intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đặc điểm lâm sàng và phẫu thuật bảo tồn chi ở bệnh nhân ung thư phần mềm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư phần mềm là khối u ác tính ít gặp phát sinh từ các mô liên kết ngoài xương và hệ thần kinh ngoại biên, bệnh hiếm gặp chiếm khoảng 1% các tổn thương ác tính ở người lớn. Bài viết trình bày đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phần mềm chi được điều trị bảo tồn tại bệnh viện K giai đoạn 2013-2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đặc điểm lâm sàng và phẫu thuật bảo tồn chi ở bệnh nhân ung thư phần mềm

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 [4] răng định kỳ, súc 63,53% xuống còn 50,52%. miệng dung dịch Flour 0,2% Qua hoạt động can thiệp nhiều em thực hiện TÀI LIỆU THAM KHẢO tốt việc chải răng nên đã chuyển CPI 1 về CPI 0, 1. World Health Organization (2003), The nghĩa là khỏi viêm lợi. Nhiều em đã đi lấy cao World Oral Health Report 2003. răng nên đã đưa CPI 2 về CPI 0. Như vậy các 2. Nguyễn Cẩn, Ngô Đồng Khanh (2007), Phân tích dịch tễ học sâu răng và nha chu ở Việt Nam. Y biện pháp can thiệp về truyền thông và hướng học TP. Hồ Chí Minh. Tập 11, số 3. dẫn chải răng đúng đã đem lại hiệu quả rõ rệt. 3. Đào Thị Ngọc Lan (2002), Nghiên cứu thực So sánh trong nhóm đối chứng sau can thiệp tỷ trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học các dân tộc lệ CPI 1, CPI 2 hầu như không thay đổi mà còn tỉnh Yên Bái và một số biện pháp can thiệp ở cộng đồng. có xu hướng tăng cao hơn. Luận án Tiến sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 4. Nguyễn Ngọc Nghĩa (2009), Nghiên cứu thực V. KẾT LUẬN trạng và kiến thức - thái độ - thực hành về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học tại huyện Văn Chấn - Tỉnh - Thời điểm sau can thiệp tỷ lệ học sinh sâu Yên Bai năm 2009. răng vĩnh viễn ở nhóm đối chứng (78,48% so với 5. Trần Tấn Tài (2016), Thực trạng bệnh sâu 66,75%) tăng cao hơn so với nhóm can thiệp răng hiệu quả của giải pháp can thiệp cộng đồng của (72,13% so với 69,76%). Chỉ số hiệu quả đối với học sinh tại một số trường tiểu học ở Thừa Thiên Huế. Luận án Tiến sỹ Y học. bệnh sâu răng đều thấp hơn ở nhóm can thiệp 6. Nguyễn Thị Thanh Hà, Trần Đức Thành, so với nhóm đối chứng. Phạm Thị Mai Thanh (2014), Hiệu quả của chương - Nhóm học sinh được can thiệp có tỷ lệ bệnh trình tăng cường sức khỏe răng miệng tại trường học quanh răng giảm ở thời điểm sau can thiệp và tác động của một số cải tiến của chương trình đối với học sinh thuộc một trường tiểu học ở Quận 5 (46,46% giảm xuống 38,11%) Nhóm học sinh Thành phố Hồ Chí Minh - Việt Nam. Tạp chí học TP. đối chứng cùng thời điểm có tỷ lệ bệnh quanh Hồ Chí Minh. Tập 18 (Phụ bản số 2). răng tăng cao hơn (48,32% tăng lên 53,61%). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ PHẪU THUẬT BẢO TỒN CHI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHẦN MỀM Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình* TÓM TẮT cắt âm tính chiếm tỷ lệ cao. Các biến chứng sớm sau mổ chiếm tỷ lệ thấp và không đáng kể. 11 Mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và Từ khóa: Ung thư phần mềm, vị trí, kích thước, phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phần mềm chi được độ mô học, phẫu thuật. điều trị bảo tồn tại bệnh viện K giai đoạn 2013-2018. Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến SUMMARY cứu, không có nhóm chứng. Kết quả: Về vị trí u, hơn nửa số bệnh nhân 59,2% gặp ở vị trí đùi. Nhóm khối u SOME OF CLINICAL AND SURGERY kích thước 5- 5 -10mm chiếm cao nhất 43,6%. Các biến chứng method: A retrospective study of 142 extremity soft sớm sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ thấp chỉ có 11,2% vết tissue sarcoma patients with limb sparing treatment in mổ lâu liền, nhiếm trùng vết mổ 5,6%, sốt 2,1%, K hospital 2013-2018. Results: over one half of đọng dịch 8,5% và chảy máu 2,8%. Kết luận: Ngày tumors locate in thigh 59,2%, tumors with size 5- nay nhờ tiến bộ của phương pháp phẫu thuật và tạo 5 -10mm Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Trọng Tú account for 43,2%. Postoperative complications were Email:trongtubvk2@gmail.com low with 11,2% delayed wound heal, 5,6% infectious Ngày nhận bài: 6/9/2019 wound, 2,1% postoperative fever, 8,5% retentative Ngày phản biện khoa học: 1/10/2019 wound and 2,8% postoperative bleeding. Ngày duyệt bài:18/10/2019 Conclusion: Nowadays, due to progression in 44
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 operation and reconstruction, number of patients with - Đánh giá tình trạng diện cắt, độ rộng của wide local resection and negative margin are diện cắt và các biến chứng sớm sau phẫu thuật. increasing and postoperative complications are low. Keywords: Soft tissue sarcoma, position, 2.4. Xử lý số liệu: Phân tích và sử lý số liệu dimension, histology, surgery. theo SPSS. I. ĐẶT VẤN ĐỀ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU UTPM là khối u ác tính ít gặp phát sinh từ các 3.1. Một số đặc điểm của khối u mô liên kết ngoài xương và hệ thần kinh ngoại Bảng 3.1. Vị trí u, kích thước khối u biên, bệnh hiếm gặp chiếm khoảng 1% các tổn Đặc điểm Vị trí khối Tỷ lệ Số BN thương ác tính ở người lớn. Phẫu thuật là khối u u % phương pháp điều trị chính yếu đối với các ung Cánh tay 22 15.5 thư phần mềm ở người lớn, cắt rộng u và tổ Cẳng tay 6 4.9 chức lành xung quanh là phương pháp phẫu Bàn tay 5 3,5 Vị trí khối u thuật lý tưởng nhất để đạt được diện cắt âm Đùi 84 59,2 tính[8]. Tại Việt Nam trong những năm gần đây Cẳng chân 18 12,7 điều trị UTPM đã có những cải thiện đáng kể, sự Bàn chân 6 4,2 tiến bộ của các phương pháp điều trị tia xạ, hóa 5-
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Diện cắt > 5 -10mm 62 43,6 74,1%, độ thấp (độ 1) chỉ chiếm 25,9% [4]. Diện cắt >10mm 54 38,1 4.2. Đặc điểm phẫu thuật. Phẫu thuật Tổng 142 100.0 đóng vai trò chủ yếu và hiệu quả trong điều trị Nhận xét: - Diện cắt cách u > 5mm -10mm UTPM. Nghiên cứu của bảng 3.14 cho thấy tỷ lệ chiếm cao nhất 43,6% cắt u đơn thuần chiếm đa số (85,2%), có 19 - Diện cắt >10mm chiếm 32,1%, diện cắt ≤ bệnh nhân (13,4%) được cắt u kèm xoay vạt da 5mm chiếm 18,3% cơ tại chỗ, 2 bệnh nhân (1,4%) được cắt u kèm 3.5. Biến chứng sớm sau phẫu thuật chuyển vạt vi phẫu. Nghiên cứu của Jelena Bảng 3.5. Biến chứng vết mổ sau phẫu thuật Slump và CS năm 2018 trên 260 bệnh nhân UTP Theo dõi sớm sau PT Số BN Tỷ lệ % chi được phẫu thuật cho thấy không có sự khác Nhiễm trùng vết mổ 8 5,6 biệt về tỷ lệ biến chứng giữa nhóm chuyển vạt Vết mổ lâu liền 16 11,2 da cơ có cuống mạch và chuyển vạt rời vi phẫu Sốt sau PT 3 2,1 (p=0,38), ở chi dưới chuyển vạt da cơ có cuống Đọng dịch 12 8,5 mạch có tỷ lệ biến chứng tương đương với nhóm Chảy máu sau mổ 4 2,8 chuyển vạt da rời vi phẫu (p=0,75). Ngược lại, ở Nhận xét: chi trên nhóm chuyển vạt da có cuống mạch có - Tỷ lệ vết mổ lâu liền chiếm cao nhất 11,2% tỷ lệ biến chứng ít hơn nhóm chuyển vạt da rời - Tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ là 5,6%, đọng vi phẫu (p=0,03) ở phân tích đơn biến, nhưng ở dịch vết mổ 8,5% phân tích đa biến không thấy sự khác biệt giữa - Tỷ lệ sốt sau phẫu thuật, chảy máu sau mổ hai nhóm (p=0,22). Nghiên cứu cũng cho thấy chiếm thấp 2,1% và 2,8% không có sự khác biệt về chức năng chi giữa 2 IV. BÀN LUẬN nhóm [8]. 4.1. Một số đặc điểm khối u. Vị trí khối u, 4.3. Đặc điểm diện cắt. Theo kết quả của kết quả bảng 3.1 cho thấy khối u đa số gặp ở vị bảng 3.15 cho thấy đa số bệnh nhân được phẫu trí gốc chi, đặc biệt là ở đùi chiếm đa số thuật cắt rộng u đạt được diện cắt vi thể âm tính (59,2%), vị trí cánh tay cũng gặp nhiều hơn vị trí 137 bệnh nhân chiếm 96,5%, chỉ có 5 bệnh khác (15.5%), 33/142 khối u nằm ở chi trên nhân (3,5%) diện cắt vi thể dương tính sau đó (23,2%), trong khi có tới 109/133 khối u nằm ở được tiến hành phẫu thuật lại cắt rộng khối u, chi dưới (76,8%). Nghiên cứu của tác giả không có trường hợp nào diện cắt đại thể dương Bhargavan RV và CS năm 2012 về ung thư phần tính. Đánh giá về tình trạng diện cắt nghiên cứu mềm chi cũng cho thấy u ở chi trên chỉ chiếm của Dagan R và CS (2012) trên 317 bệnh nhân 28%, trong khi u ở chi dưới chiếm 72% [1]. Kích ung thư phần mềm chi chưa di căn được phẫu thước u, nghiên cứu chúng tôi thấy khối u kích thuật bảo tồn chi tại Đại học Florida từ năm thước 5-1cm. Kết quả theo chiếm 39%, khối u kích thước >5 – 10cm chiếm bảng 3.15 cho thấy diện cắt ≤ 0,5cm có 26 tỷ lệ 36,4% và u kích thước > 10cm chiếm tỷ lệ bệnh nhân chiếm tỷ lệ 18.3%, diện cắt >0,5 - 24,6% [2]. Độ mô học là một trong những yếu 1cm có 62 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 43,6% và diện tố tiên lượng quan trọng nhất, độ mô học càng cắt >1cm có 54 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 38,1%. cao tiên lượng càng xấu. Trong nghiên cứu của Nghiên cứu của Ahmad R và CS năm 2016 trên chúng tôi độ mô học 3 (độ cao) chiếm cao nhất 235 bệnh nhân UTPM chi cho kết quả diện cắt ≤ (52,1%), tiếp đến độ mô học 2 (32,4%), độ mô 1mm nhưng vi thể âm tính có 128 bệnh nhân học 1 (độ thấp) chiếm tỷ lệ thấp nhất (15,5%). (54,5%), diện cắt khoảng cách >1mm - ≤ 5mm Nghiên cứu của Jeffrey S và CS (2017) cho thấy có 79 bệnh nhân (33,6%) và diện cắt >5mm có độ mô học cao (độ 2 và 3) chiếm tỷ lệ cao 28 bệnh nân chiếm tỷ lệ 11,9%, với thời gian 46
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 theo dõi trung bình 82 tháng nghiên cứu cho TÀI LIỆU THAM KHẢO thấy không có sự khác biệt về tỷ lệ tái phát tại 1. Ahmad R, Jacobson A, Hornicek F et al chỗ, tỷ lệ di căn xa và thời gian sống thêm toàn (2016): “The Width of the Surgical Margin Does bộ ở các nhóm độ rộng diện cắt khối u miễn là Not Influence Outcomes in Extremity and Truncal Soft Tissue Sarcoma Treated With Radiotherapy”. diện cắt vi thể âm tính [1]. Oncologist. 2016 Oct;21(10):1269-1276. 4.5. Biễn chứng sớm sau phẫu thuật. 2. Dagan R, Indelicato DJ, McGee L, Morris Đánh giá về các biến chứng sớm sau phẫu thuật CG, Kirwan JM, Knapik J, Reith cắt UTPM chi theo kết quả của Bảng 3.6 cho J, Scarborough MT, Gibbs CP, Marcus RB thấy tỷ lệ vết mổ lâu liền là 11,2%, nhiễm trùng Jr, Zlotecki RA (2012): “The significance of a marginal excision after preoperative radiation vết mổ là 5,6%, đọng dịch vết mổ là 8,5%, sốt therapy for soft tissue sarcoma of the extremity”. sau phẫu thuật 2,1% và chảy máu sau mổ là Cancer. 2012 Jun 15;118(12):3199-207. 2,8%. Trong 4 bệnh nhân chảy máu sau mổ có 3 3. Joeke M. Felderhof, Carien L. Creutzberg, Hein bệnh nhân chảy máu tại diện mổ, bệnh nhân Putter et al (2013): “Long-term clinical outcome of patients with soft tissue sarcomas treated with limb- được tê tại chỗ khâu cầm máu sau đỏ hết tình sparing surgery and postoperative radiotherapy”. Acta tràng chảy máu, 1 bệnh nhân chảy máu số lượng Oncologica, 2013; 52: 745–752. lớn phải mổ lại lấy hết máu cục và khâu cầm 4. Jeffrey S, Chad Ferguson, Myra Robinson et máu tại diện mổ. Nghiên cứu của Thacker và CS al (2017): “The effect of radiation therapy in the treatment of adult soft tissue sarcomas of the năm 2008 trên 52 bệnh nhân UTPM cổ và bàn extremities: a long‐term community‐based cancer chân cho thấy tỷ lệ biến chứng vết mổ sau phẫu center experience”. Cancer Med. 2017 Mar; 6(3): thuật chiếm tỷ lệ 6% chủ yếu là các biến chứng 516–525. đọng dịch, vết mổ lâu liền. 5. McKee MD, Liu DF, Brooks JJ, et al (2004): “The prognostic significance of margin width for V. KẾT LUẬN extremity and trunk sarcoma”. J Surg Oncol 2004;85:68-76. Về vị trí u, hơn nửa số bệnh nhân 59,2% gặp 6. Murray F Brennan, MD, Cristina R Antonescu, ở vị trí đùi. Nhóm khối u kích thước 5- 5 -10mm chiếm cao nhất 8. Slump J, Hofer SOP, Ferguson PC, Wunder 43,6%. Các biến chứng sớm sau phẫu thuật JS, Griffin AM, Hoekstra HJ (2018): “Flap choice does not affect complication rates or chiếm tỷ lệ thấp chỉ có 11,2% vết mổ lâu liền, functional outcomes following extremity soft tissue nhiếm trùng vết mổ 5,6%, sốt 2,1%, đọng dịch sarcoma reconstruction”. Send to J Plast Reconstr 8,5% và chảy máu 2,8%. Aesthet Surg. 2018 Jul;71(7):989-996. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X-QUANG, SIÊU ÂM CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ ỐNG XÂM NHẬP TUYẾN VÚ Nguyễn Hồng Hải1, Phạm Minh Thông2, Tống Đức Minh3 TÓM TẮT mô tả cắt ngang. Đối tượng: 60 bệnh nhân (BN) nữ được chẩn đoán xác định ung thư biểu mô ống xâm 12 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm X-quang, siêu nhập tuyến vú tới khám, điều trị tại Bệnh viện Bạch âm của ung thư biểu mô ống xâm nhập tuyến vú. Đối Mai từ tháng 01/2018 đến tháng 08/2019. Kết quả: tượng và phương pháp: Phương pháp: nghiên cứu Nhóm tuổi 41 – 50 có tỷ lệ mắc ung thư cao nhất 33,33%. Lý do vào viện chủ yếu nhất là tự sờ thấy 1Bệnh khối, không đau (80%), các lý do khác có tỷ lệ thấp, viện Thanh Nhàn chỉ chiếm từ 1,67%-13,33%. Tỷ lệ mắc ung thư không 2Bệnh viện Bạch Mai, có khác biệt ở 2 bên vú. Dấu hiệu UTV trên SA thường 3Học viện Quân y gặp nhất là tổn thương hình khối (98,9%), tổn thương Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồng Hải có đường bờ nham nhở, hình sao (93,5%), tổn thương Email: haianh0915hmu@gmail.com có mật độ không đều (88%). Dấu hiệu UTV trên XQ Ngày nhận bài: 21/8/2019 thường gặp nhất là dấu hiệu tổn thương hình khối Ngày phản biện khoa học: 15/9/2019 (93,5%), tổn thương có mật độ không đều (91,3%), Ngày duyệt bài: 18/10/2019 đường bờ nham nhở, hình sao (89,1%), ranh giới 47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2