intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI CÁ THUỘC GIỐNG Pangasius Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

Chia sẻ: Truong Dinh TAM | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

90
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên loài Pangasius hypophthalmus được Roberts và Vidthayanon công bố đầu tiên trong tài liệu phân nhóm cá da trơn thuộc họ Pangasiidae năm 1991 Tên loài Pangasianodon hypophthalmus được Rainboth sử dụng từ năm 1996 đến nay

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI CÁ THUỘC GIỐNG Pangasius Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP –TNTN BỘ MÔN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI CÁ THUỘC GIỐNG Pangasius Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Báo cáo seminar cấp khoa Thực hiện: Bùi Thị Kim Xuyến 1 Long xuyên, 2010
  2. NỘI DỤNG  Giới thiệu  Đặc điểm sinh học của một số loài  Cá tra (P. hypophthalmus)  Cá basa (P. bocourti)  Cá hú (P. conchophilus)  Cá vồ đém (P. larnaudii)  Cá bông lau (P. krempfi)  Cá bông lau nghệ (P. kunyit) 2
  3. GIỚI THIỆU 3
  4. GIỚI THIỆU 4
  5. GIỚI THIỆU 5
  6. GIỚI THIỆU  Tên loài Pangasius hypophthalmus được Roberts và Vidthayanon công bố đầu tiên trong tài liệu phân nhóm cá da trơn thuộc họ Pangasiidae năm 1991  Tên loài Pangasianodon hypophthalmus được Rainboth sử dụng từ năm 1996 đến nay.  Một số trang web nghiên cứu về phân loại học và thế giới các loài cá cũng chưa thống nhất khi định danh loài cá này (www.fishbase.org) Pangasianodon, (www.itis.gov) dùng pangasius 6
  7. GIỚI THIỆU Theo Cacot và Lazard (2004)  Cá tra nuôi: Kỹ thuật nuôi có tầm vóc sản xuất qui mô, giới tiêu thụ xếp vào loại tạm ngon  Cá basa: Kỹ thuật nuôi khá qui mô, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon  Cá bông lau nghệ: Kỹ thuật nuôi còn ở giai đoạn thử nghiệm, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon đến thật ngon 7
  8. GIỚI THIỆU  Cá vồ đém: Kỹ thuật nuôi còn ở giai đoạn thử nghiệm, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon  Cá hú: Kỹ thuật nuôi còn ở giai đoạn thử nghiệm, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon  Cá bông lau: Chưa có thông tin về kỹ thuật nuôi, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon nhất 8
  9. Bản đồ các nước thuộc hệ thống sông Mekong (Nguồn: images.vietnamnet.vn) 9
  10. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA (P. hypophthalmus) 10
  11. Cá tra (P. hypophthalmus)  Cá tra phân bố ở lưu vực sông Mekong gồm Lào, Việt Nam, Campuchia và Thái Lan. Việt Nam xuất hiện ở sông Tiền và sông Hậu (Bộ Thủy Sản, 2010). Indonesia, Malaysia (agriviet.com, 2007).  Đồng danh của cá tra  Helicophagus hypophthalmus (Sauvage, 1878)  Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878) 11
  12. Cá tra (P. hypophthalmus)  Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878)  Pangasius pangasius (Hamilton, 1822)  Pangasius pleurotaenia (Sauvage, 1878)  Pangasius sutchi (Fowlen, 1937)  Campuchia: Trey pra  Lào: Pasouay kheo, Pasuay  Thái Lan: Plasaa wha, Plaswey  Việt Nam: Cá tra 12
  13. Cá tra (P. hypophthalmus)  Thân thon dài, phần sau dẹp bên.  Lưng xám đen, bụng hơi bạc.  Miệng rộng, đầu rộng Cá tra và dẹp. (Nguồn: Nguyễn Văn Thường, 2008) 13
  14. Cá tra (P. hypophthalmus) 2 voøng cung nhoû 14
  15. Cá tra (P. hypophthalmus)  Cá tra sống chủ yếu trong nước ngọt, có thể sống được ở vùng nước hơi lợ (7-10 ‰)  pH >5  Dễ chết t 39 oC.  Cá tra có số lượng hồng cầu trong máu nhiều hơn các loài cá khác.  Có cơ quan hô hấp phụ. 15
  16. Cá tra (P. hypophthalmus)   Ruột ngắn  Dạ dày hình chữ U  Có tập tính ăn thịt lẫn nhau  Dễ chuyển đổi thức ăn  Tính ăn rộng, ăn đáy và ăn tạp thiên về động vật  Có tập tính di cư sinh sản 16
  17. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ BA SA (P. bocourti) 17
  18. Cá ba sa (P. bocourti)  Cá ba sa phân bố rộng ở Myanmar, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Việt Nam.  Cá sống chủ yếu ở những sông rộng nước chảy mạnh. 18
  19. Cá ba sa (P. bocourtri)  Đồng danh  Pangasius pangasius (Hamilton) (Mai Đình Yên et al., 1992; Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương, 1993).  Pangasius nasutus (Blecker; Kawamoto et al., 1972).  Cá giáo, cá sát bụng 19
  20. Cá ba sa (P. bocourti)  Thân dài, đầu hơi ngắn, hơi tròn, tròn rộng.  Miệng hẹp, có 2 đôi râu, râu hàm trên bằng chiều dài đầu, râu mép dài tới gốc vây ngực.  Phần sau thân dẹp bên, lưng và đầu màu HiCá basa xám xanh, bụng trắng (Nguồn: www.ctu.edu.vn) bạc 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2