Một số kết quả nghiên cứu về hiệu lực phòng chống bệnh của chế phẩm nấm sinh học Ketomium trong sản xuất cà phê tại sơn la
lượt xem 4
download
Cây cà phê là một loại cây công nghiệp lâu năm được đưa vào trương trỡnh phỏt triển nụng lõm nghiệp miền 1. Viện Di truyền Nụng nghiệp. 2. Hợp tỏc xó Hồng hà Chiờng Mung, nỳi ở nước ta. Cho đến nay cả nước đó cú khoảng 500 000 ha cà phê.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số kết quả nghiên cứu về hiệu lực phòng chống bệnh của chế phẩm nấm sinh học Ketomium trong sản xuất cà phê tại sơn la
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 Một số kết quả nghiên cứu về hiệu lực phòng chống bệnh của chế phẩm nấm sinh học Ketomium trong sản xuất cà phê tại sơn la some results of study on efficacy of bio-fungi ketomium for coffee production in son la province Vũ Duy Thanh1, Nhữ Viết Cường1, ; Lờ T. A. Hồng1 Trần Văn Chiến2, Trần Văn Diệm2 Abstract Chaetomium cupreum was discovered and used for the biological control of tomato wilt, a disease caused by Fusarium oxysporum and Pythium spp. Nursery trial with two varieties of coffee arabica (Catimor and Catura) was done by using 3 repeated in Randomized Complete Block Design. Results showed that Ketomium had the antagonistic potential to control damping of (Pythium and Rhizostonia solani) either by using it’s powder form, The antagonist was as effective as Ridomil Gold 5% in non-sterilized soils. Field trial of two varieties of coffee arabica (Catimor and Catura) was done by using 2 x 3 factorial in Randomized Complete Block Design. Results showed that Ketomium had the antagonistic potential to control fusarium wilt and damping of (Pythium spp.) either by using it’s powder form. The antagonist was as effective as Pentachloronitrobenzene in non-sterilized soils. This suggested that an antagonistic substance produced by Chaetomium. cupreum and Cheatomium globosum played a major role for inhibition of those pathogens. And also suggested that in the future we can use the Ketomium for bio-coffee production. Key words: biological control, Chaetomium cupreum, Fusarium wilt, Rhizostonia solani and Pythium spp. I. MỞ ĐẦU nỳi ở nước ta. Cho đến nay cả nước đó Cây cà phê là một loại cây công cú khoảng 500 000 ha cà phê. Sản nghiệp lâu năm được đưa vào trương lượng cà phê năm 2007 đạt trên 1 trỡnh phỏt triển nụng lõm nghiệp miền triệu tấn với kinh ngạch xuất khẩu đạt 1,8 tỷ USD. Để có thể tăng thu nhập cho người 1. Viện Di truyền Nụng nghiệp. sản xuất trên một đơn vị diện tích canh 2. Hợp tỏc xó Hồng hà Chiờng Mung, 27
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 tác, cần phải đẩy mạnh các nghiên cứu Thí nghiệm đựơc bố trí cả trong sản xuất cà phê theo hướng cà phê sinh vườn ương và ngoài sản xuất. học, cà phê sạch nhằm giảm thiểu sử - Giống cà phê được trồng trong thí dụng các hoá chất trong sản xuất, nâng nghiệm là giống Catimor và Catura là cao phẩm chất hạt cà phê đồng thời 2 giống cà phê chè nhập nội và được bảo vệ sức khoẻ người sản xuất cũng Viện Khoa học kỹ thuật Nông – Lâm như ngưũi tiờu dựng, giảm ụ nhiễm nghiệp tây nguyên chọn lọc. Giống môi trường nông nghiệp và phát triển Catimor kháng được bệnh rỉ sắt. Cả 2 bền vững. giống đều không kháng với các bệnh Để có thể góp phần vào chương hại rễ. trỡnh sản xuất cà phờ sinh học, với sự - Chế phẩm nấm sinh học BVTV trợ giỳp kỹ thuật của GS. Kasem được sử dụng trong thớ nghiệm này là Soytong, dự ỏn Vs/BT02 thực hiện thử chế phẩm Ketomium, được cung cấp hiệu lực chế phẩm nấm sinh học từ Thái Lan gồm 22 chủng của nấm Ketomium nhằm phũng chống một số Chaetomium globosum và bệnh nấm gây hại trên cây cà phê tại Chaetomium cupreum (xem hỡnh bỡa Sơn La. 3). Chế phẩm Ketomium đó được đăng II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ký tại Việt Nam năm 2001 và đó được thử nghiệm trên một số cây trồng khỏc 1. Vật liệu tại Việt Nam. Để đánh giá hoạt tính kháng bệnh - Phân hữu cơ, cũng được cung cấp của Ketomium chỳng tụi lựa chọn hai từ Thái land (có thể thay thế bằng bệnh nấm gõy hại rễ nghiờm trọng phân hữu cơ của Việt Nam). khụng chỉ trờn một loại cõy chủ mà 2. Phương pháp thí nghiệm chỳng cũn gõy hại rộng trờn nhiều loại - Trong vườn ươm cõy chủ khỏc nhau, Fusarium Thí nghiệm được bố trí với 3 lần oxysporum (F) và Pythium (P) nhắc lại, theo phương pháp ngẫu Thí nghiệm được thực hiện tại nhiên. Thực hiện với công thức xử lý Nông trường Hồng Hà, Mường (cõy con trong thớ nghiệm là cõy con Chiêng, Sơn la, năm 2006-2007. sau khi nẩy mầm được gieo vào bầu) STT Cụng thức xử lý 1 Xử lý Ketomium 1g ketomium+5g mựn sinh học/bầu 2 Cây được xử lý với húa chất Ridomil Gold 5% 3 Đối chứng; không được xử lý với bất kỳ chất gỡ Điều chỉnh pH; 5,0-6,2, sau khi sử lý với Ketomium, bầu luôn được giữ ẩm với độ ẩm tương đối. 28
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 - Cây được xử lý mỗi đợt cách nhau - Phương pháp thí nghiệm trong 15 ngày cho đến khi ra ngôi. Các chỉ vườn sản xuất số như: tỷ lệ bệnh chết rạp và chiều Thí nghiệm được thực hiện với 3 cao cây cũng như độ dài rễ được theo công thức xử lý (cây 4 năm tuổi). dừi và xử lý. Số thứ Cụng thức xử lý tự 1 Cây được xử lý với Ketomium 10g ketomium + 5 kg phân hữu cơ/cây 2 Cây được xử lý với húa chất Pentachloronitrobezene (PCNB) 60ml/l 3 Đối chứng: không được xử lý với bất kỳ chất gỡ Điều chỉnh pH;5,0-6,2, sau khi sử lý với Ketomium, đất luôn được giữ ẩm Trong vùng thí nghiệm bệnh được đánh giá trước khi xử lý Mức độ bệnh ở thí nghiệm là cấp độ 1 (
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 Thí nghiệm được bố trí trong vườn cỏc cụng thức xử lý đó công thức với ương cây con với 2 tháng tuổi. Khi thuốc BVTV hoá học chỉ số nhiễm đóng bầu cho cây cà phê thường bệnh thấp nhất, chỉ cú 4,33 % và 5,66 người dân sử dụng đất trong vườn cà cõy bị bệnh, tương ứng với từng phê (mang nhiều mầm mống bệnh hại. giống. Công thức xử lý với Ketomium Trong bầu, cõy cũn nhỏ nờn thường cho thấy tỷ lệ nhiễm bệnh hoỏ học chỉ bố trí với mật độ cao và độ ẩm cũng cú 4,66% và 6,33 cõy bị bệnh, tương cao hơn so với vườn sản xuất, hơn nữa ứng với từng giống. Ở cụng thức cây con lại được đặt dưới tán che, vỡ khụng xử lý, tỷ lệ nhiễm lớn hơn 2 lần thế bệnh trong vườn ương có nguy cơ (bảng 1.và 2). rất cao. Như vậy hiệu lực của chế phẩm Thí nghiệm được bố trí vào tháng Ketomium khụng khỏc nhau nhiều so 12, sau khi hạt đó được ngâm ủ và khi với thuốc hoỏ học BVTV. Một điều có lá mũ và nhú rễ (1cm), được gieo đáng lưu ý, cỏc chỉ tiờu về chiều dài vào bầu. Sau đó các thí nghiệm được rễ (12,90 và 12, 75 cm), chiều cao phun với khoảng cách 15 ngày/lần. cõy (22,35 và 22,66) của cõy con Các kết quả được trỡnh bầy ở bảng trong vườn ương được xử lý với 1 và bảng 2. cho thấy: Hiệu quả rất Ketomium cho các chỉ số lớn nhất, khỏc nhau ở cỏc cụng thức xử lý khỏc cây khoẻ hơn. nhau sau 4 thỏng thớ nghiệm. Trong Bảng 1. Tỷ lệ bệnh chết rạp, chiều cao và chiều dài rễ cây con trong vườn ương sau khi được xử lý với cỏc cụng thức khỏc nhau (Giống Catimor) STT Tỷ lệ Chiều dài Chiều cao rễ CT xử lý mắc bệnh Ghi chỳ cõy (cm) (%) (cm) 1 Xử lý với 4,66 22,35 12,90 Cây con Ketomium được xử lý 2 Xử lý 4,33 21,42 11,36 với chế Ridomil phẩm Gold 5% Ketomium 3 Đối chứng 13,33 20,22 10.77 trụng khoẻ c.v 4.7 11.2 9.5 hơn và trong vườn ương nhỡn chung ớt bệnh hại 30
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 hơn . Bảng 2. Tỷ lệ bệnh chết rạp, chiều cao và chiều dài rễ cây con sau khi được xử lý với cỏc cụng thức khỏc nhau (Giống Catura) STT Tỷ lệ Chiều Chiều CT xử lý mắc cao cõy dài rễ Ghi chỳ bệnh (cm) (cm) (%) 1 Xử lý với 6,33 22,66 12,75 Cây con được Ketomium xử lý với chế 2 Xử lý Ridomil 5,66 20,98 11,66 phẩm Ketomium Gold 5% trông khoẻ hơn 3 Đối chứng 15,33 20,32 10.75 và trong vườn c.v 5.7 12.3 7.2 ương nhỡn chung ớt bệnh hại hơn . 2. Kết quả thử hiệu lực chế phẩm 22,49%. Bảng 2 và 3 là kết quả 3 lần Ketomium đối với bệnh thối rễ Cà phờ nhắc lại của 2 năm thí nghiệm liên tục do F. oxysporium và Pythium gây ra về hiệu quả của chế phẩm Ketomium trong vườn sản xuất lờn bệnh hại rễ (do Fuarium và Đối với cả hai thí nghiệm cho thấy Pythium) gây ra trên cà phê trong các kết quả rất khác nhau ở các công vườn sản xuất thức xử lý khác nhau sau 9 tháng thí Nấm Chaetomium sản sinh ra chất nghiệm. Trong các công thức xử lý đó khỏng sinh gọi là Chaetoglobosin C, công thức xử lý với thuốc BVTV hoỏ như vậy cơ chế của việc phũng chống học cho ta chỉ số nhiễm bệnh thấp nhất bệnh là do hoạt tớnh của khỏng sinh. chỉ cú 2,16 % cõy bị bệnh, cũn. cụng Kết quả thớ nghiệm cho thấy, sau khi thức xử lý với Ketomium cho thấy tỷ xử lý chế phẩm Ketomium đó làm lệ nhiễm bệnh khụng khỏc nhau nhiều giảm tỷ lệ nhiễm bệnh, hạn chế sự so với thuốc BVTV hoỏ học chỉ cú phỏt triển của nấm bệnh trong tất cả 2,49% cõy bị bệnh. Cụng thức khụng cỏc cụng thức được xử lý. xử lý cú tỷ lệ nhiễm lớn hơn với tỷ lệ Bảng 3. Chỉ số bệnh và tỷ lệ bệnh khi đó xử lý chế phẩm Ketomium (giống 31
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 Catimor) Tỷ lệ bệnh sau thời gian xử lý (%) Hiệu lực Cụng phũng thức Tỷ lệ Sau 1 Sau 3 Sau 6 Sau 9 chống bệnh ban thỏng thỏng thỏng thỏmg xử lý đầu2 (%) (%) Ketomium 9,33 9,33 6,00 4,00 2,33 87,66 (PCNB) 10,66 5,00 3,33 2,66 2,00 88,00 Đối 2,00 3,66 6,00 16,66 21,66 - chứng 1 c.v % 15.7 19.6. 9.2 15.7 19.6 1. Do đ/C không phun nên chúng tôi tỡm vườn có tỷ lệ nhiễm thấp 2. Tỷ lệ bệnh % = số cõy bị nhiễm / tổng số cõy x 100 Bảng 3 và bảng 4 cũng cho thấy, hiệu khi sử dụng các chế phẩm sinh học nói lực của chế phẩm sinh học tuy có chậm chung và chế phẩm BVTV nói riêng, hơn vỡ nú đũi hỏi thời gian để sản sinh cần phải có thời gian để chế phẩm bào tử với khối lượng lớn, song hiệu quả phỏt huy hiệu lực, vỡ võy việc xử lý phũng chống cũng ngang với hiệu quả trước khi trồng cây là điều rất cần của thuốc húa học Bảo vệ thực vật. thiết. Qua đây gợi cho chúng ta một điều, Bảng 4. Chỉ số bệnh và tỷ lệ bệnh giảm sau khi đó xử lý chế phẩm Ketomium (kết quả trung bỡnh của 3 lần nhắc lại). giống Catura Tỷ lệ bệnh sau thời gian xử lý (%) Hiệu lực Cụng phũng thức Tỷ lệ Sau 1 Sau 3 Sau 6 Sau 9 chống bệnh ban thỏng thỏng thỏng thỏmg xử lý đầu2 (%) (%) Ketomium 11,33 11,00 6,33 4,66 2,66 87.33 (PCNB) 11,66 6,00 4,00 3,66 2,33 87,66 Đối 2,66 4,50 7,00 18,33 23,33 - chứng 1 c.v % 12,1. 17.6. 5.2 14.7 12.6 1. Do đ/C không phun nên chúng tôi tỡm vườn có tỷ lệ nhiễm thấp 2. Tỷ lệ bệnh % = số cõy bị nhiễm / tổng số cõy x 100 32
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 Qua bảng 3 và 4 cũng cho thấy, hai chống bệnh hại rễ của Ketomium giống cà phê khác nhau nhưng đều chúng tôi đó nghiờn cứu năng xuất thu được hiệu quả phũng chống bệnh thực thu quả tươi của cà phê. Các kết ngang nhau. quả được trỡnh bầy ở bảng 5. Để khẳng định hiệu lực phũng Bảng 5. Chỉ số năng suất cà phê quả tươi sau khi đó xử lý (tấn/ha) Năng xuất Cụng thức xử lý quả tươi Xử lý với Xử lý với Đối Ghi chỳ (tấn/ha) Ketomium PCNP chứng Giống 23,30 23,40 14,04 Vườn thí Catimor nghiệm làm đối Giống 23,32 23,29 13,56 chứng không Catura được xử lý, sau c.v 3.2 12.1 5,4 đó phẩi nhổ bỏ toàn bộ cõy bị nặng và cho thiêu huỷ, đất lại được xử lý với hoỏ chất BVTV. Qua số liệu bảng 5 cho thấy, năng 2. Khi sử dụng chế phẩm sinh học suất cà phê quả tươi của 2 công thức Ketomium nhất thiết phải điều chỉnh xử lý ngang nhau và cao hơn công pH đất trong khoảng từ 5,0-6,2 và kết thức không được xử lý khoảng 32,7 hợp với phân hữu cơ. Trong sản xuất %. Đây là một con số tương đối lớn cây con, cần thiết phái xử lý đất trước trong sản xuất cà phê %. khi trồng hoặc tháng. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 3. Khi phũng chống bệnh cho cà phờ trong vườn sản xuất cần phun 1. Kết luận trước khi mùa mưa, và làm vệ sinh 1. Cùng với các kết quả nghiên cứu đồng ruộng, cũng như luôn giữ ẩm để trên một số cây trồng khác như; Cà nấm Cheatomium cú thể phỏt triển tối chua, sầu riêng, cam, hoa cúc, hồng đa sinh khối. môn, đó khẳng định hiệu quả phũng 4. Khi sử dụng chế phẩm sinh học chống bệnh hại rễ do nấm Fusarium đó tạo ra sự sản xuất thõn thiện với oxysporium và Pythium gõy ra của chế mụi trường và bảo vệ sức khỏe cộng phẩm nấm sinh học Ketomium. 33
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 1/2008 đồng và phát triển bền vững. tác Quốc tế. Mó số KHCN-MT. 2. Đề nghị 2. Ksem Soytong and Kobboon Phát triển cà phê sinh học ở diện Soytong, (1995); (2002); Chaetomium rộng với sự trợ giúp của chính phủ đặc as a new Broad – Spectrum biệt cần đưa ra một số chính sách hỗ Mycofungicide. Department of Plant trợ người sản xuất cà phê sinh học, Pest Management, Faculty of hướng tới sản phẩm có chất lượng cao Agricultural Technology, King và sản phẩm sạch hơn cho thị trường Monku’t Institute of Technology xuất khẩu và tiêu thụ trong nước. Landkrabang (KMITL) Bangkok, Thailand tài liệu tham khảo 2. Trần Thị Thuần,1999,.nghiên cứu 1. Lờ Thị ỏnh Hồng và cs. 2003. nấm đối kháng Trichoderma và ứng Nghiờn cứu ứng dụng nấm dụng trong phũng trừ bệnh hại cõy Chaetomium trong sản xuất cỏc chế trồng, Luận ỏn Thạc sĩ Khoa học Nụng phẩm vi sinh Bảo vệ Thực Vật phũng nghiệp – Hà Nội 1999. chống cỏc bệnh nấm hại - Đề tài Hợp 34
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường sữa chua uống: Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua uống Yomost
77 p | 1382 | 204
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp nhà nước, mã số DAĐL 2015/12: Sản xuất thử nghiệm vải len pha polyester - KS. Phạm Hữu Chí
329 p | 250 | 56
-
Nghiên cứu khoa học " MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRỒNG RỪNG THÂM CANH BẠCH ĐÀN TẠI TRUNG TÂM KHOA HỌC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐÔNG BẮC BỘ "
7 p | 132 | 31
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bảo tồn và sử dụng quỹ gen cây có củ giai đoạn 2006 - 2009
6 p | 293 | 23
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu: Đánh giá sự tuân thủ điều trị và một số kết quả điều trị ARV ở bệnh nhân HIV/AIDS tại các phòng khám ngoại trú tỉnh Ninh Bình năm 2012
84 p | 143 | 19
-
Báo cáo khoa học: "Một số kết quả nghiên cứu dao động uốn phi tuyến của cầu dây văng chịu tác dụng của hoạt tải khai thác"
12 p | 93 | 18
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bón phân cho một số giống chè mới giai đoạn 2000 - 2012
13 p | 221 | 18
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu bước đầu về giao tiếp của học sinh dân tộc Tày, Nùng trường phổ thông dân tộc nội trú"
4 p | 113 | 15
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu chế tạo hệ sơn nước bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép khu vực biển và ven biển "
8 p | 110 | 14
-
Báo cáo khoa học: "Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng bức xạ gamma trong bảo quản khoai tây"
5 p | 78 | 12
-
Báo cáo: Một số kết quả nghiên cứu sắn giai đoạn 2007 - 2012
19 p | 142 | 9
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu xử lý và tận dụng cao su phế thải"
7 p | 111 | 8
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu sâu, bệnh hại ngô và áp dụng quản lý cây ngô tổng hợp tại xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La "
8 p | 119 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam
200 p | 30 | 8
-
Báo cáo khoa học: "một số kết quả Nghiên cứu đánh giá việc áp dụng một số tiêu chuẩn quốc gia phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế bánh răng với sự trợ giúp của máy tính"
7 p | 65 | 7
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu chế tạo vật liệu cao su thiên nhiên – clay nanocompozit"
5 p | 78 | 7
-
Báo cáo khoa học: " Một số kết quả nghiên cứu về giống đậu t-ơng mới D140 Results from studies on new soybean variety D140"
6 p | 57 | 5
-
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VƯỜN GIÂM HOM CÂY LÂM NGHIỆP QUY MÔ THÔN BẢN TẠI TÂY NGUYÊN
8 p | 78 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn