Một số nội dung mới trong pháp luật Việt Nam về hợp đồng hợp tác kinh doanh
lượt xem 13
download
"Một số nội dung mới trong pháp luật Việt Nam về hợp đồng hợp tác kinh doanh" nhằm giới thiệu đến bạn đọc nội dung về: Khái lược về hợp đồng hợp tác kinh doanh và pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng hợp tác kinh doanh; một số nội dung mới trong pháp luật hiện hành về hợp đồng hợp tác kinh doanh; một số vướng mắt trong điều chỉnh pháp luật đối với quan hệ hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số nội dung mới trong pháp luật Việt Nam về hợp đồng hợp tác kinh doanh
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i TS. NguyÔn ThÞ Dung * 1. Khái lư c v h p ng h p tác kinh h p ng h p tác kinh doanh là các nhà u doanh và pháp lu t i u ch nh quan h tư, bao g m c nhà u tư trong nư c và nhà h p ng h p tác kinh doanh u tư nư c ngoài. S lư ng ch th tham H p ng h p tác kinh doanh (BCC) là gia quan h h p ng có th bao g m hai hình th c u tư ư c quy nh trong pháp ho c nhi u nhà u tư cùng có quan h h p lu t c a nhi u nư c, g i t t là h p doanh. tác kinh doanh v i nhau (song phương ho c H p ng h p tác kinh doanh ư c kí k t a phương). ây là c i m phân bi t h p gi a các nhà u tư nh m h p tác kinh ng h p tác kinh doanh v i các h p ng doanh trên cơ s h p ng, theo ó các bên khác trong ho t ng thương m i như h p h p doanh cùng góp v n, cùng qu n lí kinh ng mua bán hàng hoá, h p ng cung ng doanh, cùng ch u r i ro, cùng phân chia k t d ch v . Nh ng h p ng này thư ng ch có qu thu ư c nhưng không thành l p pháp s tham gia c a hai bên (ví d : m t thương nhân m i. Trong quá trình th c hi n h p nhân bên mua và m t thương nhân bên bán) ng, các bên v n gi nguyên tư cách pháp + V n i dung quan h u tư: Bao g m lí c a chính mình, nhân danh mình th c nh ng tho thu n th hi n tính "h p tác kinh hi n quy n, nghĩa v theo h p ng. V i cơ doanh", bao g m các tho thu n b v n ch àm phán chia s l i ích cũng như cùng kinh doanh, cùng ch u r i ro, cùng nghĩa v trong ho t ng u tư, u tư phân chia k t qu kinh doanh. ây chính là theo h p ng h p tác kinh doanh có tính c thù c a h p ng h p tác kinh doanh linh ho t, do không có s ràng bu c v t trong s so sánh v i các h p ng khác ch c b ng m t pháp nhân chung c a các t trong thương m i ( các h p ng này, th i ch c, cá nhân có quan h u tư v i nhau. i m chuy n giao r i ro ư c các bên tho H p ng h p tác kinh doanh có c trưng thu n ho c pháp lu t quy nh là cơ s xác cơ b n v tính ch t, v ch th , v n i dung nh rõ l i nhu n hay r i ro thu c v m t trong các bên c a h p ng). quan h u tư. H p ng h p tác kinh doanh l n u + V tính ch t: ây là quan h u tư tiên ư c quy nh c th trong Lu t u tư ư c thi t l p trên cơ s h p ng, các nhà u tư có chung v n kinh doanh nhưng không thành l p t ch c kinh t m i. * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t + V ch th c a h p ng: Ch th c a Trư ng i h c Lu t Hà N i 32 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i nư c ngoài năm 1987, v i tính ch t là quan không thành l p pháp nhân”. Quy nh này h h p tác kinh doanh gi a nhà u tư Vi t ư c hư ng d n c th b ng Ngh nh c a Nam và nhà u tư nư c ngoài. Khi m i Chính ph s 108/2006/N -CP ngày 22/9/2006 ư c quy nh trong pháp lu t u tư Vi t quy nh chi ti t và hư ng d n thi hành m t Nam, h p ng h p tác kinh doanh ch có s i u c a Lu t u tư. th ư c kí k t và th c hi n gi a hai bên ch 2. M t s n i dung m i trong pháp lu t th , bao g m m t bên nư c ngoài và m t bên hi n hành v h p ng h p tác kinh doanh Vi t Nam. 2.1. Quy nh v ch th c a h p ng Phù h p hơn v i th c ti n kinh doanh, h p tác kinh doanh Lu t s a i b sung m t s i u c a Lu t Nhà u tư (không phân bi t qu c t ch u tư nư c ngoài năm 1990 ã quy nh h p c a h ) có th tr thành ch th c a h p ng h p tác kinh doanh là h p ng hai bên ng h p tác kinh doanh, bao g m: ho c nhi u bên (phía Vi t Nam có th g m a) Doanh nghi p thu c các thành ph n m t ho c nhi u bên, phía nư c ngoài cũng có kinh t thành l p theo Lu t doanh nghi p; th g m m t ho c nhi u bên). Trên cơ s này, b) H p tác xã, liên hi p h p tác xã thành h p ng h p tác kinh doanh ã ư c nh l p theo Lu t h p tác xã; nghĩa là: Văn b n ư c kí k t gi a hai ho c c) Doanh nghi p có v n u tư nư c nhi u bên cùng nhau ti n hành u tư ngoài ư c thành l p trư c khi Lu t u tư kinh doanh Vi t Nam trên cơ s quy nh năm 2005 có hi u l c; trách nhi m và phân chia k t qu kinh doanh d) H kinh doanh, cá nhân; cho m i bên mà không thành l p pháp nhân ) T ch c, cá nhân nư c ngoài; ngư i m i. Cùng v i các quan h h p doanh ư c Vi t Nam nh cư nư c ngoài; ngư i nư c th c hi n v i các nhà u tư nư c ngoài, ngoài thư ng trú Vi t Nam; quan h h p doanh gi a các nhà u tư trong e) Các t ch c khác theo quy nh c a nư c cũng hình thành song còn thi u các quy pháp lu t Vi t Nam. nh c th , ngoài các quy nh i u ch nh Như v y, m i t ch c, cá nhân là nhà quan h h p ng kinh t nói chung. u tư trong nư c hay nhà u tư nư c Lu t u tư năm 2005 v i tính ch t là ngoài, thu c s h u nhà nư c hay s h u tư Lu t u tư áp d ng chung cho các nhà u nhân u có th tr thành ch th c a h p tư, không phân bi t qu c t ch c a h ã gi i ng h p tác kinh doanh. ây là i m khác quy t thi u h t này c a h th ng pháp lu t bi t so v i các quy nh v h p doanh trong v u tư theo h p ng h p tác kinh doanh. các văn b n pháp lu t v u tư trư c ây, i u 3 c a Lu t này quy nh: “H p ng theo ó: Ch th c a h p ng h p tác kinh h p tác kinh doanh (sau ây g i t t là h p doanh ph i có ít nh t m t bên là t ch c, cá ng BCC) là hình th c u tư ư c kí gi a nhân nư c ngoài và cá nhân công dân Vi t các nhà u tư nh m h p tác kinh doanh Nam không có cơ h i kí k t h p ng h p phân chia l i nhu n, phân chia s n ph m mà tác kinh doanh trong trư ng h p i tác c a t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 33
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i h là nhà u tư nư c ngoài (do quy nh u tư kinh doanh v n nhà nư c do c thù bên h p doanh Vi t Nam ph i là "doanh c a các ho t ng u tư này. Nguyên t c nghi p" trong Lu t u tư nư c ngoài). c a các quy nh riêng trên là ph i m b o 2.2. Quy nh v i tư ng và ph m vi s phù h p v i tính c thù c a quan h u áp d ng pháp lu t v u tư BCC tư và không mâu thu n v i chính sách u tư Lu t u tư năm 2005 có i tư ng áp bình ng, không phân bi t i x , cũng d ng chung là nhà u tư trong nư c và nhà không trái các cam k t qu c t . Ví d : Ngh u tư nư c ngoài có hi u l c thi hành ng nh s 108/2006/N -CP ngày 22/9/2006 th i v i vi c Lu t u tư nư c ngoài ch m quy nh " i u ki n u tư mà nhà u tư d t hi u l c. Bên c nh các quy nh áp d ng nư c ngoài ph i áp ng khi u tư vào d chung ó, v n t n t i nh ng quy nh áp án thu c lĩnh v c u tư có i u ki n ph i d ng riêng cho nhà u tư nư c ngoài và u phù h p v i quy nh c a i u ư c qu c t tư kinh doanh v n nhà nư c. ó là: 1) i u mà Vi t Nam là thành viên" (Ph l c C) là 9 Ngh nh s 108/2006/N -CP ngày quy nh phù h p v i nguyên t c trên. 22/9/2006 quy nh chi ti t và hư ng d n thi 2.3. Quy nh v quy n u tư theo h p hành m t s i u c a Lu t u tư nh nghĩa ng h p tác kinh doanh và các y u t tác ng BCC là h p ng có m t bên h p doanh là Ngay t khi th a nh n hình th c u tư m t ho c nhi u nhà u tư nư c ngoài. i u theo h p ng h p tác kinh doanh, chính kho n này cũng quy nh v ban i u ph i sách, pháp lu t u tư c a Vi t Nam ã ghi c a h p doanh cũng như vi c nhà u tư nh n quy n l a ch n hình th c u tư phù nư c ngoài l p văn phòng i u hành t i Vi t h p v i m c ích và nguy n v ng c a nhà Nam; 2) i u 53, 55 (m c IV) Ngh nh s u tư. i u ó cho th y v nguyên t c, Nhà 108/2006/N -CP quy nh v th t c u tư nư c Vi t Nam không h n ch quy n l a và n i dung h p ng h p tác kinh doanh ch n hình th c u tư c a nhà u tư. Tuy i v i d án BCC có y u t nư c ngoài; 3) nhiên, trong lĩnh v c u tư nư c ngoài, Ph l c C Danh m c lĩnh v c u tư có i u quan ni m cho r ng h p doanh (và liên ki n áp d ng cho u tư nư c ngoài, ban doanh) là nh ng hình th c u tư có l i hơn hành kèm theo Ngh nh s 108/2006/N - cho nư c ch nhà trong vi c ti p c n th CP ngày 22/9/2006; 4) Quy nh riêng v trư ng m i, h c t p kinh nghi m nư c ngoài u tư kinh doanh v n nhà nư c t i Chương cũng như giúp Nhà nư c ta d giám sát, VII - Lu t u tư năm 2005. qu n lí ho t ng u tư nư c ngoài... ã d n Như v y, m c dù có s th ng nh t pháp t i vi c Nhà nư c dành nhi u ưu ãi hơn cho lu t v u tư nh m m b o môi trư ng u BCC so v i các hình th c u tư khác.(1) tư bình ng, không phân bi t i x song Nh m tăng t l d án u tư vào các hình pháp lu t hi n hành v n t n t i m t s quy th c này, pháp lu t Vi t Nam cũng ã t ng nh riêng áp d ng cho u tư nư c ngoài và quy nh h p ng h p tác kinh doanh là 34 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i i u ki n u tư i v i m t s ngành ngh h n nh t nh, tuỳ thu c vào nh ng cam k t ( i u ki n v hình th c u tư) như thi t l p qu c t mà Vi t Nam là thành viên. H n ch m ng vi n thông công c ng, cung c p d ch v hình th c u tư, t l góp v n... có th v vi n thông, kinh doanh d ch v chuy n ư c ghi nh n trong các i u ư c qu c t có phát thư trong nư c, chuy n phát thư qu c liên quan và nhà u tư cũng như Chính ph t ; ho t ng báo chí, phát thanh, truy n Vi t Nam ph i th c thi các cam k t ó. Ví hình. H p ng h p tác kinh doanh (và d , Hi p nh thương m i Vi t Nam - Hoa doanh nghi p liên doanh) cũng là i u ki n Kỳ quy nh i v i ho t ng u tư kinh u tư i v i các ngành ngh khác như: doanh d ch v qu ng cáo t i Vi t Nam: Ch Khai thác, ch bi n d u khí, khoáng s n quý thông qua liên doanh ho c h p doanh, v i t hi m; v n t i hàng không, ư ng s t, ư ng l v n góp c a nhà u tư Hoa Kì không quá bi n, v n t i hành khách công c ng; xây 49%, sau 5 năm t l này không quá 51% và d ng c ng bi n, ga hàng không (tr các d sau 7 năm không h n ch v t l , t c là có án BOT, BTO, BT); kinh doanh d ch v th u tư 100% v n. Hay trong cam k t t i hàng h i, hàng không; d ch v văn hoá, l WTO, ch ư c thành l p liên doanh ho c hành, s n xu t thu c n công nghi p, d ch v h p doanh v i i tác Vi t Nam ã ư c tư v n (tr tư v n kĩ thu t).(2) c p ăng kí kinh doanh d ch v qu ng cáo, Các quy nh bu c ph i l a ch n hay c ph n v n góp c a nư c ngoài t i a là 51% bi t khuy n khích khi l a ch n hình th c k t ngày gia nh p. T ngày 1/1/2009, các u tư theo h p ng h p tác kinh doanh u h n ch này ư c bãi b . là nh ng tác ng không phù h p n quy n 2.4. Quy nh v th t c u tư theo h p u tư theo hình th c h p ng h p tác kinh ng h p tác kinh doanh doanh c a nhà u tư, c n tr quy n t do Theo quy nh trư c ây, quan h h p l a ch n hình th c u tư và làm h n ch doanh gi a các nhà u tư trong nư c không tính h p d n c a môi trư ng u tư. Sau khi ph i làm th t c u tư, do quan ni m ch coi Lu t u tư năm 2005 ư c ban hành, các chúng là h p ng mà không nhìn nh n v b n quy nh thu hút u tư theo các cách th c ch t chúng còn là m t lo i d án u tư. Khi trên ây u ư c xoá b ng th i quy n nh t th hoá pháp lu t u tư, quy nh v th u tư theo h p ng h p tác kinh doanh t c u tư ư c áp d ng chung cho c quan h ư c th a nh n chung cho nhà u tư trong h p doanh trong nư c và h p doanh nư c nư c và nhà u tư nư c ngoài. Nhà u tư ngoài. Theo quy nh hi n hành: ư c t ch l a ch n lĩnh v c u tư, hình - M i d án u tư BCC không ph i làm th c u tư, i tác u tư, quy mô và th i th t c ăng kí u tư khi áp ng ba i u gian ho t ng c a d án...(3) Tuy nhiên, ki n: 1) Là d án u tư trong nư c; 2) V n cũng theo lu t này, quy n u tư theo h p u tư dư i 15 t ng; 3) Không thu c danh ng h p tác kinh doanh v n có nh ng gi i m c lĩnh v c u tư có i u ki n. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 35
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i - M i d án u tư BCC ph i làm th t c k t qu kinh doanh cho m i bên h p ăng kí u tư (cơ quan nhà nư c qu n lí doanh mà không thành l p pháp nhân". u tư c p t nh) khi áp ng hai i u ki n: 1) Do tính th ng nh t c a pháp lu t u tư Quy mô d án t 15 t - dư i 300 t ng hi n hành, vi c nh nghĩa v h p ng h p ( i v i u tư trong nư c) và dư i 300 t tác kinh doanh v i ch th là "m t ho c ng ( i v i d án u tư nư c ngoài); 2) nhi u nhà u tư nư c ngoài kí k t v i m t Không thu c danh m c lĩnh v c u tư có ho c nhi u nhà u tư trong nư c" b c l rõ i u ki n. s phi n di n c a quy nh này, do ó nên có - M i d án u tư BCC ph i th c hi n s s a i k p th i theo hư ng không coi th t c th m tra u tư khi d án có quy ây là quy nh riêng cho u tư nư c ngoài mô v n u tư t 300 t ng Vi t Nam tr mà m r ng ph m vi ch th kí k t h p ng lên và không thu c Danh m c d án u tư BCC là t t c các nhà u tư. có i u ki n và khi d án thu c danh m c d 3.2. i u ch nh pháp lu t i v i các án u tư có i u ki n. quan h BCC trong nư c 3. M t s vư ng m c trong i u ch nh i u 9 Ngh nh s 108/2006/N -CP pháp lu t i v i quan h h p ng h p ngày 22/9/2006 quy nh chi ti t và hư ng tác kinh doanh d n thi hành m t s i u c a Lu t u tư quy 3.1. V quy nh riêng i v i u tư nh: "H p ng h p tác kinh doanh ư c kí nư c ngoài v u tư BCC gi a các nhà u tư trong nư c ti n hành Khi pháp lu t hi n hành v h p ng u tư, kinh doanh th c hi n theo quy nh h p tác kinh doanh ư c áp d ng chung cho c a pháp lu t v h p ng kinh t và pháp c nhà u tư trong nư c và nhà u tư nư c lu t có liên quan". ngoài thì các quy nh có tính ch t phân bi t Th c t , pháp lu t v h p ng kinh t i x gi a u tư trong nư c và u tư ã không còn t n t i k t khi B lu t dân s nư c ngoài s không còn phù h p và nhi u (2005) và Lu t thương m i (2005) có hi u trư ng h p r t không c n thi t. M t trong l c.(4) Xu t phát t tính ch t c a quan h u các quy nh thu c di n này là i u 9 Ngh tư, vi c áp d ng các quy nh c a Lu t u nh s 108/2006/N -CP ngày 22/9/2006 tư và các quy nh khác có liên quan như quy nh chi ti t và hư ng d n thi hành m t Lu t thương m i, B lu t dân s cho các s i u c a Lu t u tư v i n i dung: "H p quan h h p doanh trong nư c là t t y u mà ng h p tác kinh doanh là h p ng do m t không c n bóc tách thành quy nh riêng ho c nhi u nhà u tư nư c ngoài kí k t v i như trên, nh t là quy nh ó l i không th m t ho c nhi u nhà u tư trong nư c (sau áp d ng ư c. Bên c nh ó, các quy nh v ây g i t t là các bên h p doanh) ti n h p ng h p tác kinh doanh trong Lu t hành u tư, kinh doanh; trong ó có quy u tư (sau khi s a i theo xu t t i ph n nh v quy n l i, trách nhi m và phân chia 4.1) s ư c áp d ng luôn cho c quan h 36 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i u tư trong nư c. thu c di n ph i làm th t c ăng kí u tư. 3.3. V tư cách pháp lí c a nhà u tư i v i nh ng d án thu c di n ph i làm th hay i u ki n v ch th c a h p ng h p t c u tư, yêu c u v h sơ và các n i dung tác kinh doanh c n th m tra trong quy nh hi n hành không Trong quan h h p doanh, nhà u tư s t ra v n i u ki n v ăng kí kinh óng vai trò là ch th c a h p ng h p tác doanh c a ch th . Văn b n xác nh n tư cách kinh doanh. Ch th ó có b t bu c ph i có pháp lí c a nhà u tư là cá nhân trong ăng kí kinh doanh hay không và quan h trư ng h p này là h chi u ho c ch ng minh h p doanh có b gi i h n b i n i dung ăng thư nhân dân. kí kinh doanh c a các ch th hay không? Như v y, có th kh ng nh ch th c a Quy nh hi n hành c a pháp lu t Vi t Nam h p ng h p tác kinh doanh không b t cho phép gi i quy t v n này như sau: bu c ph i là t ch c, cá nhân kinh doanh. + Pháp lu t hi n hành xác nh “Nhà u Tuy nhiên, i u này b c l s mâu thu n tư” bao g m “ h kinh doanh và cá nhân”(5) v i quy nh c a pháp lu t v doanh như v y, v nguyên t c, cá nhân (có ăng kí nghi p, theo ó, ngư i th c hi n hành vi kinh doanh ho c chưa có ăng kí kinh kinh doanh thì ph i ăng kí kinh doanh và doanh) có th tr thành ch th c a các quan có nghĩa v ho t ng kinh doanh theo h u tư do Lu t u tư i u ch nh; úng ngành ngh ã ăng kí. N u áp d ng + i v i nhà u tư nư c ngoài, m i d quy nh này thì ch th c a h p ng h p án u tư u thu c di n ph i làm th t c tác kinh doanh không nh ng ph i có ăng ăng kí u tư ho c th m tra c p gi y ch ng kí kinh doanh mà ho t ng h p doanh c a h còn ph i phù h p v i n i dung ăng kí nh n u tư và gi y ch ng nh n u tư ng kinh doanh. "H p tác kinh doanh" ph i là th i là gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh. quan h gi a các nhà kinh doanh. i u này Do v y, n u cá nhân là ngư i nư c ngoài khi m t m t nói lên s thi u th ng nh t v i vào Vi t Nam ti n hành ho t ng u tư pháp lu t doanh nghi p ng th i cũng nói mà chưa ph i là cá nhân kinh doanh thì cơ lên s thi u ch t ch c a pháp lu t u tư quan có th m quy n c a Vi t Nam s c p trong khi i u ch nh quan h u tư theo gi y ch ng nh n u tư cho h cùng v i d hình th c h p ng h p tác kinh doanh./. án u tư theo hình th c h p ng. Xu t phát t i u này, khi là ch th c a h p ng (1).Xem: Lu t u tư nư c ngoài năm 1987. h p tác kinh doanh, nhà u tư nư c ngoài (2).Xem: Ngh nh c a Chính ph s 27/2003/N -CP s ư c coi là ch th có ăng kí kinh doanh. ngày 19/3/2003 s a i, b sung m t s i u c a Ngh nh s 24/2000/N -CP ngày 31/7/2000 quy nh chi + i v i nhà u tư trong nư c, nh ng ti t thi hành Lu t u tư nư c ngoài t i Vi t Nam. d án u tư (k c h p doanh) có quy mô (3).Xem: i u 13 Lu t u tư năm 2005. nh dư i 15 t ng và không thu c danh (4).Xem: Ngh quy t c a Qu c h i s 45/2005/QH11. m c lĩnh v c u tư có i u ki n thì không (5).Xem: Kho n 4 i u 3 Lu t u tư năm 2005. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kinh tế của Trung Quốc và cách điều chỉnh một số chính sách (giai đoạn 1992-2010): Phần 2
269 p | 144 | 32
-
Bài giảng Chuyên đề 2: Một số nội dung quan trọng của Luật Đấu thầu
20 p | 149 | 27
-
Bài giảng Bài giới thiệu một số nội dung cơ bản của Nghị định 34/2010/NĐ-CP - Dương Quang Thọ
116 p | 125 | 16
-
Một số định hướng chiến lược trong việc phát triển đô thị bền vững tại Việt Nam
8 p | 256 | 14
-
Công tác cải cách hành chính - Một số nội dung hỏi và đáp: Phần 1
151 p | 106 | 12
-
Kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở một số nơi và thực trạng xây dựng nông thôn mới ở thành phố Cần Thơ
7 p | 64 | 10
-
Một số nội dung cơ bản sửa đổi Luật Đấu thầu ở Việt Nam hiện nay
6 p | 13 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Một số nội dung cơ bản của Luật hình sự
8 p | 13 | 8
-
GDP xanh: Xu hướng tiếp cận mới trong mối quan hệ tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững hiện nay
9 p | 76 | 8
-
Bài giảng Một số nội dung về TTHC trong khoáng sản
20 p | 80 | 7
-
Một vài suy nghĩ về khái niệm hàng giả trong bối cảnh cuộc chiến chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
10 p | 97 | 7
-
Một số vấn đề bất cập trong quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và định hướng hoàn thiện
5 p | 21 | 5
-
Tăng trưởng xanh và một số vấn đề liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ứng phó với biến đổi khí hậu
7 p | 6 | 5
-
Một số giải pháp vĩ mô góp phần thực hiện nhiệm vụ kinh tế năm 2005 - PGS. TS. Đặng Văn Thanh
5 p | 74 | 4
-
Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 và tìm hiểu một số nội dung cơ bản: Phần 1
169 p | 14 | 3
-
Một số nội dung cần sửa đổi, bổ sung của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006
9 p | 49 | 2
-
Một số nội dung cơ bản về kinh tế số & giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế số tại Việt Nam
14 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn