Mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các trạm y tế thuộc huyện Dầu Tiếng năm 2018
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày xác định tình hình các nguồn lực và mô tả tình hình khám chữa bệnh của các trạm y tế (TYT) xã tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương năm 2018 và đánh giá mức độ hài lòng của người dân với trạm y tế địa phương và tìm hiểu các yếu tố liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các trạm y tế thuộc huyện Dầu Tiếng năm 2018
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 90,5% ở độ III, 100% độ II. Chụp CLVT là 4. Vũ Thành Trung (2014). Nghiên cứu đặc điểm phương pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị cao hình ảnh và giá trị của chụp CLVT trong chẩn đoán chấn thương gan. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trong chẩn đoán dương tính và phân độ chấn trú, Trường đại học Y Hà Nội, 2014. thương lách, từ đó giúp các nhà lâm sàng lựa 5. Epstein NB, Omar GM (1983). Infective chọn phương pháp điều trị phù hợp. complications of splenic trauma. Clin Radiol.; 34(1): 91-4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Gavant ML, Schurr M, Flick PA, et al. (1997). 1. Võ Tấn Đức, Nguyễn Quang Thái Dương Predicting clinical outcome of nonsurgical (2004). Siêu âm chẩn đoán. NXB Y học 2004: management of blunt splenic injury: using CT to 155-173. reveal abnomalities of splenic vasculature. AJR; 2. Phạm Anh Vũ, Phạm Ngọc Hoa, Võ Tấn Đức 168: 207-212. (2015). Giá trị của x-quang cắt lớp vi tính trong 7. Rhae JT (2004). CT of Abdominal trauma. chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương Emegency Radiology, 2014: 101-112. lách. Tạp chí Y học TP HCM; 19(1): 19-23. 8. Albrecht RM, Schermer CR, Morris A (2002). 3. Nguyễn Duy Huề (1999). Nghiên cứu giá trị của Nonoperative Management of Blunt Splenic siêu âm trong đánh giá các tổn thương chấn Injuries: Factors Influencing Success in Age > 55 thương thận kín. Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Years. The American Surgeon; 68(3): 227-231. Hà nội, 1999. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI CÁC TRẠM Y TẾ THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG NĂM 2018 Võ Thị Kim Anh1, Trần Võ Quan2 TÓM TẮT 15 SUMMARY Mục tiêu: Xác định tình hình các nguồn lực và mô PEOPLE'S SATISFACTION FOR MEDICAL tả tình hình khám chữa bệnh của các trạm y tế (TYT) xã tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương năm 2018 và EXAMINATION SERVICES, TREATMENT AT đánh giá mức độ hài lòng của người dân với trạm y tế AT THE HEALTH STATIONS OF DAU TIENG địa phương và tìm hiểu các yếu tố liên quan. Phương DISTRICT, BINH DUONG PROVINCE, 2018 pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Khảo sát các Objectives: Identify the situation of resources trạm y tế xã, thị trấn thuộc huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình and describe the situation of medical examination and Dương và người dân từ 18 tuổi trở lên sử dụng dịch treatment of commune health stations in Dau Tieng vụ khám chữa bệnh tại các TYT của huyện Dầu Tiếng District, Binh Duong Province in 2018 and assess từ tháng 01 đến tháng 09 năm 2018. Kết quả: Tất cả people's satisfaction with health stations. Local các TYT đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, có authorities and understand the factors involved. quầy thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc an toàn hợp lý, Methods: Descriptive study of cross section. Survey có đủ số lượng cán bộ y tế theo quy định. Tỉ lệ hài of commune health stations in Dau Tieng district, Binh lòng về dịch vụ khám chữa bệnh (KCB) tương đối cao, Duong province and people aged 18 and over using cụ thể hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên y tế medical services at health stations of Dau Tieng (NVYT) 88,9%; về chất lượng điều trị 79,5%; về giá district from January to September 2018. Results: All cả hợp lý 95,5%; về thời gian chờ 91,3%; về không health stations met standards of infrastructure, gian rộng rãi và phù hợp 93,6%; hài lòng về tình equipment, essential drug counters and safe and trạng vệ sinh sạch sẽ thấp hơn với 75,3%. Tỷ lệ hài rational use of drugs, with a sufficient number of lòng cao hơn ở nhóm bệnh nhân càng lớn tuổi, học health workers as prescribed. The satisfaction rate of vấn thấp. Kết luận: Nên tiếp tục cải thiện năng lực medical examination and treatment services is chuyên môn của y bác sĩ cũng như tăng cường trang relatively high, particularly the satisfaction of service thiết bị, kinh phí cho TYT để nâng cao chất lượng dịch attitude of health workers 88.9%; about the quality of vụ khám chữa bệnh tại TYT, đáp ứng nhu cầu của treatment 79.5%; on a reasonable price 95.5%; about người dân. time to wait 91.3%; about spacious and suitable space Từ khóa: mức độ hài lòng, dịch vụ khám chữa 93.6%; The satisfaction with cleanliness is lower with bệnh, trạm y tế, huyện Dầu Tiếng. 75.3%. The satisfaction rate was higher among older age groups with less education. Conclusion: Should 1Đại continue to improve the professional capacity of Học Thăng Long, 2Trung physicians as well as increase equipment and funding tâm Y tế huyện Dầu Tiếng, Bình Dương, for health stations to improve the quality of health Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Anh care services at health stations, meeting the needs of Email: kimanh7282@gmail.com the people. Ngày nhận bài: 3.2.2020 Key words: satisfaction level, health care service, Ngày phản biện khoa học: 20.3.2020 clinics, Dau Tieng district. Ngày duyệt bài: 27.3.2020 53
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ các mục tiêu cụ thể như sau: Xác định tình hình Từ lâu, việc xây dựng và phát triển mạng lưới các nguồn lực và mô tả tình hình khám chữa y tế cơ sở được Đảng và Nhà nước ta hết sức bệnh của các trạm y tế xã tại huyện Dầu Tiếng, quan tâm, tạo điều kiện không ngừng được củng tỉnh Bình Dương năm 2018. Đánh giá mức độ hài cố và phát triển. Tuy nhiên, mặt trái của nền lòng của người dân với trạm y tế địa phương và kinh tế thị trường có nguy cơ làm phai mờ giá trị tìm hiểu các yếu tố liên quan. đạo đức cao quý của người thầy thuốc, nhất là II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tuyến xã làm ảnh hưởng không nhỏ đến công Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt tác chăm sóc sức khỏe. Do đó tại Nghị quyết Đại ngang. hội Đảng toàn quốc lần thứ XII về chiến lược Đối tượng nghiên cứu: Các trạm y tế xã, thị chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân giai trấn thuộc huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương và đoạn 2010-2020 đã vạch ra phương hướng và người dân từ 18 tuổi trở lên tại huyện Dầu Tiếng các giải pháp phát triển sự nghiệp chăm sóc sức năm 2018. khoẻ nhân dân trong tình hình mới. Trong đó Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 đến tháng tiếp tục khẳng định vai trò, vị trí quan trọng của 09 năm 2018 y tế cơ sở trong hệ thống y tế nhà nước. Dầu Cỡ mẫu nghiên cứu: Cho mục tiêu 1 và 2, cỡ Tiếng là huyện phía Bắc của tỉnh Bình Dương, mẫu là toàn bộ 12 trạm y tế xã, thị trấn thuộc hiện nay mô hình bệnh tật của huyện có nhiều huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương và cho mục thay đổi, nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ của tiêu 3: 672 người đã từng đến khám chữa bệnh người dân đã cao hơn trước, đòi hỏi phải được tại Trạm Y tế xã và phòng vấn bằng bộ câu hỏi chăm sóc sức khoẻ tốt hơn; sự phân hóa giàu soạn sẵn. nghèo, đô thị hóa đã tạo những thuận lợi và Thu thập số liệu: Kiểm tra đánh giá nguồn thách thức mới đối với công tác chăm sóc sức lực và khảo sát tình hình KCB tại TYT theo bảng khỏe. Để có thể đưa ra một số giải pháp phù kiểm thiết kế sẵn và phỏng vấn hài lòng của hợp, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh theo phiếu khảo sát được ban hành sức khoẻ người dân của các trạm y tế xã tại bởi Bộ Y tế năm 2016. huyện Dầu Tiếng, chúng tôi thực hiện đề tài với III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm tình hình nguồn lực tại các Trạm Y tế xã Bảng 1: Cơ sở hạ tầng của các trạm y tế xã Đạt Không đat STT Nội dung n % n % 1 Vị trí trạm y tế 12 100 0 0 2 Diện tích đất 12 100 0 0 3 Tổng thể công trình 12 100 0 0 4 Khối nhà chính 12 100 0 0 5 Khôi phụ trợ 12 100 0 0 6 Hệ thống kỹ thuật hạ tầng 12 100 0 0 7 Duy tu, bảo dưỡng 12 100 0 0 100% các tiêu chí đạt chuẩn, bao gồm vị trí, diện tích, tổng thể công trình, khối nhà chính có từ 9 phòng trở lên, hệ thống kỹ thuật hạ tầng hoàn chỉnh, trạm y tế được duy tu, bảo dưỡng hàng năm. Bảng 2: Tình hình các trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia về nhân lực. Đạt Không đạt Nội dung n % n % Số lượng cán bộ đảm bảo quy định 12 100 0 0 Có đủ cơ cấu tối thiếu 12 100 0 0 Có bác sĩ định biên làm việc 5 41,67 7 58,33 Có NHSTH/YSSN 12 100 0 0 Có cán bộ Y học cổ truyền 12 100 0 0 Có cán bộ dược 12 100 0 0 Nhân viên YTTB được đào tạo 12 100 0 0 Giao ban hàng tháng YTTB 12 100 0 0 54
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 Trừ tiêu chí có bác sĩ làm việc chỉ đạt tỉ lệ Sơ câp 2 3,58 41,67%, các tiêu chí nhân lực còn lại đều đạt Thời gian công tác chuẩn 100% đúng theo thông tư liên tịch số < 5 năm 23 41,07 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế và Bộ Nội 6-10 năm 8 14,29 vụ như có nữ HSTH và/hoặc YSSN, có CB YHCT, 11-15 năm 6 10,71 DSTH và 100% nhân viên y tế ấp được đảo tạo 16-20 năm 12 21,42 và đều có giao ban hàng tháng với trạm y tế xã. > 20 năm 7 12,51 Bảng 3: Trình độ chuyên môn của cán bộ Tông cộng 56 100 y tế xã Tỷ lệ cán bộ y tế trung cấp chiếm đến 87.5%, Nội dung Tần số (n) Tỷ lệ (%) Đa số CBYT có thời gian công tác dưới 5 năm, Trình độ chuyên môn chiếm tỷ lệ 41.07%; ít nhất là từ 11-15 năm Đại học 5 8,92 chiếm 10.71%. Trung câp 49 87,50 Bảng 4: Trang thiết bị cơ bản tại các trạm y tế xã Đạt Không đạt Nội đung n % n % Trang thiết bị cơ bản 12 100 0 0 Dụng cụ khám chuyên khoa 5 41,67 7 58,33 Có Bác sĩ làm việc 5 41,67 7 58,33 TTB khám, điều trị sản phụ khoa 12 100 0 0 TTB sơ chế, bảo quản thuôc ĐY 12 100 0 0 TTB cho mục tiêu chương trình 12 100 0 0 TTB truyền thông 12 100 0 0 Thiết bị dụng cụ tiệt khuẩn 12 100 0 0 TTB nội thât 12 100 0 0 TTB thông dụng 12 100 0 0 Các trang thiết bị cơ bản để thực hiện khám chữa bệnh thông thường như ống nghe, máy đo huyết áp, nhiệt kế, bom kim tiêm và các y dụng cụ cấp cứu thông thường ở các trạm y tế đều đạt 100%, riêng tiêu chỉ có bác sĩ làm việc và có dụng cụ khám chuyên khoa như máy điện tim, máy xét nghiệm đơn giản, máy khí dung, máy siêu âm chỉ có 5/12 trạm y tế đạt 41,67 %. Bảng 5: Thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc an toàn hợp lý. Đạt Không đạt Nội dung n % n % Có quầy thuốc thiết yếu 12 100 0 0 Có tủ thuốc cấp cứu riêng tai phòng khám bệnh 12 100 0 0 Có ít nhất 80 loại TTY trở lên 12 100 0 0 Thuốc được quản lý tập trung 12 100 0 0 Sử dụng thuốc an toàn hợp lý (điều trị đúng phác đồ >80%) 12 100 0 0 100% các trạm y tế đều có quầy thuốc thiểt trên THPT chỉ có 6,7%. yếu đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã như có hơn Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 14% và cận nghèo 100 mặt hàng thuốc thiết yếu, có tủ thuốc cấp 25,7%: Đa số đi xe gắn máy 69,7% và 16,8% đi cứu riêng tại phòng khám, có tỷ lệ điều trị đúng xe đạp. phác đồ > 80% và quản lý thuốc theo đúng quy Mức độ hài lòng về dịch vụ khám chữa bệnh chế dược. Bảng 6: Mức độ hài lòng của đối tượng Mức độ hài lòng đối với dịch vụ khám về chất lượng và thái độ nhân viên phục vụ bệnh, chữa bệnh tại Trạm Y tế (n=672) Một số đặc điểm của đối tượng nghiên Mức độ hài lòng Tần số (n) Tỷ lệ % cứu. Nông dân đông nhất với 63%, kể đến là Thái độ nhân viên phục vụ nội trợ 12%, cán bộ công chức và buôn bán Rất hài lòng 77 11,4 ngang nhau với tỷ lệ 7%. Nhóm tuổi 30-39 Hài lòng 520 77,3 chiếm nhiều nhất 27,5%, kế đến là 40-49 Tạm hài lòng 76 11,3 (24,1%) và ít nhất là nhóm < 30 (12,3%) Chất lượng Nữ 53% nhiều hơn nam giới, Trình độ tiểu Rất hài lòng 38 5,7 học và THCS chiếm cao nhất 31,9% và 26,9%, Hài lòng 496 73,7 55
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 Tạm hài lòng 138 20,6 Cao 30 4,5 Rất hài lòng và hài lòng với thái độ nhân viên Hợp lý 642 95,5 phục vụ 88,7% Rất hài lòng và hài lòng với thái Thời gian chờ KCB độ phục vụ của nhân viên quầy dược chiếm Quá lâu 15 2.30 88,5% và tạm hài lòng 11,5%. Rất hài lòng và Lâu 44 6.6 hài lòng với chất lượng điều trị của TYT chiếm Hợp lý 613 91.3 79,4%. Không gian Trạm Y tế Bảng 7: Nhận xét của đối tượng về vệ Rộng rãi 320 47.6 sinh TYT (n=672) Phù hợp 309 46.0 Nội dung Tần sổ Tỷ lệ Chật hẹp 43 6.4 Vệ sinh trạm Vệ sinh sạch sẽ chiếm cao nhất với tỷ lệ Sạch sẽ 507 75,3 75,3% và bình thường chiếm 23,9%.Nhận xét Bình thường 161 23,9 giá cả hợp lý chiếm cao nhất với tỷ lệ 95,5%. Không sạch 4 0,8 Thời gian hợp lý chiếm cao nhất với tỷ lệ 91,3%. Giá cả Không gian rộng rãi và phù hợp chiếm 93,6%. Bảng 8: Liên quan giữa nhóm tuổi đối tượng và mức độ hài lòng với chất lượng KCB của TYT Rất hài lòng Hài lòng Tạm HL p Nhóm tuổi n % n % n % 0,05) Bảng 10: Liên quan giữa trình độ và sự hài lòng với chất lượng KCB Rất hài lòng Hài lòng Tạm HL p Trình độ n % n % n % Biết đọc, biết viểt 11 9,7 72 63,7 30 26,5 Tiểu học 5 2,3 157 73,4 52 24,3 0,001 THCS 12 6,6 135 74,6 34 18,8 THPT 8 6,7 98 82,4 13 10,9 > THPT 2 4,4 34 75,6 9 20 Có mối liên quan giữa trình độ học vấn của đối tượng và mức độ hài lòng với chất lượng KCB của TYT (p=.01). Người có học vấn thấp tiểu học trở xuống có khuynh hướng hài lòng với chất lượng KCB thấp hơn (tỉ lệ tạm chấp nhận ở 2 nhóm này cao nhất 24,3% và 26,5%). Bảng 11: Liên quan giữa trình độ và sự hài lòng với chất lượng KCB Rất hài lòng Hài long Tạm HL p Trình độ n % n % n % Nghèo 4 4,3 53 56,4 3 39,4 0,000 Cận nghèo 11 6,4 134 77,9 27 15,7 Không nghèo 23 5,7 309 76,1 74 18,2 Người nghèo có ít hài lòng hơn các đối tượng khác (p=0,000). V. KẾT LUẬN dụng thuốc an toàn hợp lý, có đủ số lượng cán Tất cả các TYT đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng, bộ y tế theo quy định. Tỉ lệ hài lòng về dịch vụ trang thiết bị, có quầy thuốc thiết yếu và sử khám chữa bệnh (KCB) tương đối cao, cụ thể hài 56
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 lòng về thái độ phục vụ của nhân viên y tế TÀI LIỆU THAM KHẢO (NVYT) 88,9%; về chất lượng điều trị 79,5%; về 1. Trần Thiện Thuần (2014) "Khảo sát tình hình giá cả hợp lý 95,5%; về thời gian chờ 91,3%; về đáp ứng dịch vụ y tế tuyến y tế cơ sở tại thành không gian rộng rãi và phù hợp 93,6%; hài lòng phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai". Tạp chí Y học TP.HCM, Tập 8 (1) về tình trạng vệ sinh sạch sẽ thấp hơn với 2. Bộ y tế (2002), Bảng phân loại quốc tế bệnh tật 75,3%. Tỷ lệ hài lòng cao hơn ở nhóm bệnh (ICD-10), Nhà xuất bản y học, Hà Nội. nhân càng lớn tuổi, học vấn thấp. Nên tiếp tục 3. Viện lão khoa (2015), Điều tra dịch tễ học về cải thiện năng lực chuyên môn của y bác sĩ cũng tình hình bệnh tật, nhu cầu chăm sóc y tế và xã như tăng cường trang thiết bị, kinh phí cho TYT hội của người già Việt Nam, Hà Nội. 4. Bộ Y tế (2014) Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày để nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh 07/11/2014 về Quy định các tiêu chí xã chuẩn tại TYT, đáp ứng nhu cầu của người dân. quốc gia về Y tế giai đoạn đền năm 2020. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC MỞ TẠI KHOA GLÔCÔM, BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2014 – 2018) Phạm Thị Thu Thủy2, Đỗ Tấn1, Nguyễn Công Huân2 TÓM TẮT Purpose: Evaluation on open-angle glaucoma treatments at Glaucoma Department – Vietnam 16 Mục tiêu: Nhận xét về các phương pháp điều trị National Eye Hospital over 5 years (2014 - 2018). glôcôm góc mở áp dụng tại khoa Glôcôm – bệnh viện Subjects and methods: Retrospective study on Mắt Trung Ương trong 5 năm (2014 – 2018). Đối medical records of inpatients who was diagnosed and tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô hospitalized with open-angle glaucoma at Glaucoma tả, hồi cứu trên hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân được Department – Vietnam National Eye Hospital from chẩn đoán là glôcôm góc mở điều trị nội trú tại khoa January 2014 to December 2018. Results: The rate Glôcôm – bệnh viện Mắt Trung Ương trong thời gian từ of pre-admission medical treatment was 57.8%, tháng 1/2014 đến hết tháng 12/2018. Kết quả: Tỷ lệ surgeries was 12.3% and laser therapy was 2.4%. điều trị trước khi vào viện bằng thuốc là 57,8%, phẫu After hospitalization, 77.2% eyes were treated thuật là 12,3%, laser là 2,4%. Ở thời điểm trong viện, surgically while 19.0% continued with medical đa số mắt được điều trị phương pháp phẫu thuật chiếm treatment and 3.8% received laser therapy. Over 5 77,2%, điều trị thuốc chiếm 19,0%, có 3,8% mắt điều years (2014 – 2018), the percentage of surgical trị laser. Qua 5 năm (2014 – 2018), nhìn chung tỷ lệ treatment increased slightly, from 70.7% in 2014 to điều trị phẫu thuật có xu hướng tăng nhẹ, từ 70,7% 83.9% in 2015, and remained unchange around năm 2014 tăng lên 83,9% năm 2015, và giữ khá ổn 75.8% - 78.8% at 2016-2018 stage. Deep sclerectomy định ở năm 2016 – 2018 với tỷ lệ 75,8% – 78,8%. Tỷ lệ rate was also higher, while trabeculectomy was điều trị phẫu thuật cắt củng mạc sâu có xu hướng tăng, decreased. The trend of using anti-metabolites tỷ lệ phẫu thuật cắt bè có xu hướng giảm. Tỷ lệ điều trị associated with filtering surgery rose steadily over phẫu thuật có dùng chất chống chuyển hóa có xu thise years. Choosing of treatment type was affected hướng tăng đều qua các năm. Phương pháp điều trị lựa by age and stages of glaucoma. Conclusion: The chọn có liên quan đến tuổi, giai đoạn bệnh glôcôm. Kết percentage of surgery and antimetabolites in luận: Tỷ lệ phẫu thuật glôcôm cũng như sử dụng chất Glaucoma treatment increased steadily over years chống chuyển hóa có xu hướng tăng đều qua các năm (2014 - 2018). (2014 – 2018). Key words: Open angle Glaucoma, Từ khóa: Glôcôm góc mở, cắt bè, cắt củng mạc trabeculectomy, deep sclerectomy, antimetabolites sâu, chất chống chuyển hóa I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Glôcôm là bệnh lý mạn tính của thần kinh thị FACTS OF OPEN ANGLE GLAUCOMA giác, đặc trưng bởi sự mất dần các tế bào hạch TREATMENT AT GLAUCOMA DEPARTEMNT võng mạc và các sợi trục của chúng. Glôcôm góc – VIETNAM NATIONAL EYE HOSPITAL mở là một hình thái của bệnh glôcôm với góc OVER 5 YEARS (2014-2018) tiền phòng mở rộng nhưng thủy dịch không lưu thông được, dẫn tới tăng nhãn áp [4]. Theo 1Bệnh Viện Mắt Trung Ương Hyun (2014) có khoảng 44,3 triệu người mắc 2Đại Học Y Hà Nội bệnh glôcôm góc mở nguyên phát, trong đó 23,5 Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Tấn triệu người là người Châu Á, tỉ lệ bệnh ở vùng Email: dotan20042005@yahoo.com Đông Nam Á là 2,2% [6]. Ngày nhận bài: 5.2.2020 Ngày phản biện khoa học: 24.3.2020 Hiện nay mọi phương pháp điều trị glôcôm, Ngày duyệt bài: 30.3.2020 đều nhằm mục tiêu là đưa nhãn áp, yếu tố nguy 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân và thân nhân đối với sự phục vụ của điều dưỡng tại khoa nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2017
6 p | 92 | 11
-
Mức độ hài lòng của người bệnh về chăm sóc giảm đau trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật kết hợp xương
8 p | 58 | 6
-
Tác động của áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000 đến sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ khám chữa bệnh
6 p | 65 | 5
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về hoạt động tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai - năm 2018
5 p | 65 | 5
-
Sự hài lòng của người bệnh người nhà người bệnh về chăm sóc điều dưỡng tại khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023
10 p | 13 | 5
-
Đánh giá sự hài lòng của người bệnh đến khám tại Bệnh viện Mắt Trung ương
10 p | 102 | 4
-
Mức độ hài lòng của người học đối với các kỹ thuật dạy học trong đào tạo quản lý chất lượng hiện nay
10 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh xạ trị sáu tháng đầu năm 2018 tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City
7 p | 54 | 4
-
Mức độ hài lòng của người hiến máu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
6 p | 8 | 3
-
Chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực y tế: Nghiên cứu thực tiễn tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 17 | 3
-
Khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh với gói giảm đau ngoài màng cứng sau phẫu thuật tiêu hóa tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 18 | 3
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú đối với đạo đức nghề nghiệp và giao tiếp ứng xử của điều dưỡng
5 p | 29 | 3
-
Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh chuẩn bị nội soi đại tràng được hướng dẫn bằng ứng dụng trên điện thoại thông minh
5 p | 32 | 2
-
Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh ngoại trú đến khám và điều trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2021-2022
7 p | 18 | 2
-
Mức độ hài lòng của người bệnh, người nhà người bệnh đến khám và điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương
6 p | 6 | 1
-
Khảo sát loại hình điều trị và mức độ hài lòng của người bệnh tại khu điều trị II khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
7 p | 2 | 1
-
Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh về chế độ dinh dưỡng bệnh lí và một số yếu tố liên quan, tại Bệnh viện Quân y 105
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu tỷ lệ và đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Hoàng Tuấn năm 2024
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn