BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ NGỌC TRÂM

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ NGÂN

HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

– CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng

Mã số:

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2018

Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học:……………………… ……

Phản biện 1:……………………………………………………….

………………………………………………………………..

Phản biện 2:……………………………………………………….

………………………………………………………………..

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện

Hành chính Quốc gia

Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc

sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia

Số:… - Đường…………… - Quận……………… - TP………………

Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201...

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia

LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài

Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường; tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức, trong đó có cả ngành ngân hàng. Với xu hướng hiện nay, ngân hàng bán lẻ ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại nên sự cạnh tranh khốc liệt trong mảng dịch vụ này là điều không thể tránh khỏi.

Xuất phát từ thực tế đó, yêu cầu khẩn khoản cho các ngân hàng là cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Điều đó chỉ có thể thực hiện được khi ngân hàng xây dựng cho mình chiến lược cạnh tranh và quản trị chiến lược ấy một cách tối ưu nhất. Từ những phân tích trên và quá trình công tác, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tình hình nghiên cứu:

Các đề tài, công trình nghiên cứu hiện nay đa phần tập trung vào đánh giá hoạt động NHBL, và đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ NHBL tại các NHTM Việt Nam mà chưa tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của dịch vụ NHBL tại một ngân hàng cụ thể. Do đó, tác giả mong muốn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của dịch vụ NHBL tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế để góp phần giúp Chi nhánh nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. 3. Mục tiêu nghiên cứu

- Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ, năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bản lẻ tại ngân hàng thương mại.

- Phân tích và đánh giá đúng năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ qua so sánh phân tích số liệu và ma trận SWOT đối với dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

- Định hướng và đưa ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

1

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ, Năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

- Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế + Thời gian: 03 năm 2015, 2016, 2017 5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp định tính: nghiên cứu các tài liệu liên đến đề tài để làm cơ sở về mặt lý thuyết và khoa học trong quá trình thực hiện khóa luận. - Phương pháp định lượng: phương pháp thu thập số liệu, phân

tích số liệu, so sánh, tổng hợp 6. Kết cấu đề tài Ngoài Lời nói đầu và Kết luận, kết cấu đề tài được trình bày thành 3 chương như sau:  Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ

 Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

 Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

2

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ, CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ

1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng bán lẻ 1.1.1. Định nghĩa

Dịch vụ NHBL là dịch vụ ngân hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính đến từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc phương tiện thông tin, điện tử viễn thông. 1.1.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ 1.1.2.1. Các dịch vụ huy động vốn - Huy động vốn từ khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ - Tiền gửi tiết kiệm dân cư 1.1.2.2. Dịch vụ tín dụng

- Cho vay tiêu dùng cá nhân - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá

nhân và các doanh nghiệp siêu vi mô 1.1.2.3. Dịch vụ thanh toán

Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ như phát hành và thanh toán bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền mặt. 1.1.2.4. Dịch vụ thẻ

Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin số dư ... tại các máy rút tiền tự động hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các tổ chức chấp nhận thẻ. Có hai loại thẻ chính là thẻ nội địa và thẻ quốc tế 1.1.2.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử

DVNH điện tử là loại dịch vụ được ngân hàng cung cấp mà giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên quá t nh xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa. 1.1.2.6. Một số dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác

Các dịch vụ NHBL khác như: thu hộ, chi hộ, tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, quản lý tài sản và uỷ thác đầu tư... 1.1.3. Vai trò

3

- Đối với nền kinh tế: góp phần hình thành tâm lý không dùng tiền mặt của người dân nên góp phần tiết giảm chi phí xã hội, tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ khác phát triển, góp phần phát triển nguồn lực cho sự phát triển kinh tế đất nước. - Đối với ngân hàng: mang lại nguồn thu ổn định, chắc chắn, hạn chế rủi ro tạo bởi các nhân tố bên ngoài

- Đối với khách hàng: đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm cho khách hàng trong quá trình thanh toán và sử dụng nguồn thu nhập của mình. 1.1.4. Xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng ngày càng cao, nhất là dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có tác dụng đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ ngân hàng. Hoạt động ngân hàng bán lẻ được đánh giá rất tiềm năng, đã và đang được các ngân hàng chú trọng phát triển. Việc đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ, lấy khách hàng làm trung tâm, đem lại sự hài lòng cho khách hàng giúp ngân hàng tăng thị phần trước áp lực cạnh tranh hiện nay. 1.2. Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.2.1. Định nghĩa cạnh tranh

Theo nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. 1.2.2. Vai trò của cạnh tranh - Đối với nền kinh tế quốc dân: là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội. - Đối với người tiêu dùng: được hưởng những sản phẩm có chất lượng tốt, giá bán thấp, chất lượng phục vụ cao hơn...

- Đối với doanh nghiệp: cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1.2.3 Năng lực cạnh tranh

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm đó, phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán, v.v...

4

1.2.4. Những phƣơng tiện cạnh tranh chủ yếu: 1.2.4.1. Các yếu tố trong Marketing mix: Đó chính là các yếu tố: sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến (gọi tắt là 4P) 1.2.4.2. Phân tích theo ma trận SWOT: bao gồm 4 yếu tối Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ) 1.3. Năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

Cạnh tranh của NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh, để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các NHTM khác. 1.3.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM

“Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh ”(Nguyễn Thanh Phong, tháng 5/2009, Tạp chí phát triển kỉnh tế số 223) 1.3.3. Năng lực cạnh tranh dịch vụ NHBL

Năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại một NHTM là sự thể hiện khả năng vượt trội của một ngân hàng về các điều kiện, nguồn lực mà ngân hàng có trong quá trình cạnh tranh để tạo ra sự khác biệt trong hoạt động dịch vụ NHBL của mình so với các đối thủ khác trong lĩnh vực ngân hàng. 1.3.4. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại 1.3.4.1 Môi trường bên trong Bao gồm các yếu tố: năng lực tài chính, công nghệ, nguồn

nhân lực, năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức, hệ thống mạng lưới 1.3.4.2 Môi trường bên ngoài - Môi trường vĩ mô + Các yếu tố kinh tế; + Các yếu tố chính trị và pháp luật; + Các yếu tố văn hóa, xã hội, địa lý, nhân lực; + Các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật. - Môi trường ngành

5

Việc một ngân hàng xây dựng chiến lược cạnh tranh có thành công hay không còn phụ thuộc rất lớn vào việc ngân hàng đó có khả năng đánh giá đúng áp lực cạnh tranh từ các lực lượng bên ngoài và giải quyết mối quan hệ với các lực lượng này một cách đúng đắn hay không. Sau đây là mô hình năm tác lực cạnh tranh của M.Porter:

Sơ đồ 1.1 : Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Micheal Porter (Nguồn: Giáo trình "Quản Trị chiến lược ”, ĐH Kinh Tế Quốc Dân) 1.3.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng nước ngoài và bài học kinh nghiệm rút ra 1.3.5.1. Ngân hàng ANZ

Vượt qua các thách thức chung của kinh tế Việt Nam và thế giới trong năm qua, ANZ đã đạt được những kết quả kinh doanh vượt trội tronglĩnh vực kinh doanh tài chính cá nhân và được công nhận là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2012 do tạp chí uy tín Asian Banker trao tặng, vượt qua hàng loạt các ngân hàng khác tại một thị trường cạnh tranh như Việt Nam. 1.3.5.2. Ngân hàng HSBC

HSBC là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu thế giới, phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ theo chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm - bắt đầu với chữ A - Advisory/ Tư vấn, và chữ C - Customer/ Khách hàng. 1.3.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra

Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng, đặc biệt là giữa ngân hàng trong nước và nước ngoài đã buộc các ngân hàng không ngừng nỗ lực trong việc cung cấp các dịch vụ mới. Các Ngân hàng thương mại phải tổ chức, cơ cấu lại để có thể cung cấp hiệu quả hơn các dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Khi cung cấp dịch vụ mới, ngân hàng phải hướng sự tham gia của khách hàng, đặt khách hàng ở vị trí trung tâm của mọi dịch vụ.

6

Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam + Tên Tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry and Trade + Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam

+ Điện thoại: 1900 55 88 68/ (84) 4 3941 8868 + Fax: (84) 4 3942 1032

2.1.2 Giới thiệu về NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh

Tiền thân là PGD Phú Bài, trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank Thừa Thiên Huế). Năm 2007, PGD Phú Bài được nâng từ chi nhánh cấp 2 trở thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. - Địa chỉ: 45 Thuận Hóa, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế

- Số điện thoại: 054 386 3317 - Fax: 054 386 331 - Mạng lưới: gồm hội sở chính và 03 PGD: PGD Lê Lợi, PGD

Bà và PGD Cầu Hai. 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng

NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế cung cấp các dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ trong và ngoài.

* Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế: Ban giám đốc: bao gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc, trong đó có 01 Phó Giám đốc phụ trách khối bán lẻ; phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng Bán lẻ, PGD Cầu Hai, PGD Lê Lợi, PGD Bà Triệu, Phòng Kế toán, Phòng Tiền tệ kho quĩ, Phòng Tổng hợp, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng hỗ trợ tín dụng.

7

Trong đó, Phòng bán lẻ, PGD Bà Triệu, PGD Lý Thường Kiệt

và PGD Cầu Hai chịu sự quản lý của Khối bán lẻ. 2.2 Thực trạng cạnh tranh khách hàng bán lẻ của NHTMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.2.1 Thực trạng dịch vụ ngân hàng bán lẻ 2.2.1.1 Các hoạt động cơ bản

- Hoạt động huy động vốn: Do áp lực lớn từ các đối thủ cạnh tranh, tính đến 31/12/2017, tổng nguồn vốn huy động đạt 1.142.285 triệu đồng, giảm 19,88% so với năm 2016. Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh từ năm 2015 - 2017 Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/2015 % +/-

2017/2016 +/-

%

Tổng TG KKH TG CKH

1.072.086 1.425.756 1.142.285 353.670 32.99 -283.471 -19.88 424.360 213.524 125.414 41.95 -210.836 -49.68 -7.25

298.946 753.140 1.001.396

928.761 248.256 32.96 -72.635

(Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh Nam TTHuế năm 2017

Năm 2017

ĐVT: triệu đồng Tỷ trọng (%)

99,93 0,07 97,14 2,86 15,27 0,72 13,53 1,03 70,39 1,74 68,66 14,34 99,93

CHỈ TIÊU Nguồn vốn huy động Theo kỳ hạn Ngắn hạn Trung dài hạn Theo loại tiền VND Ngoại tệ Theo phân khúc khách hàng Tiền gửi KHDN KHDN Lớn KHDN Vừa và nhỏ KHDN FDI Tiền gửi KH Bán lẻ KHDN Siêu vi mô KHCN Tiền gửi KH khác

1.142.285 1.142.285 1.141.477 808 1.142.285 1.109.570 32.715 1.142.285 174.462 8.189 154.554 11.719 804.069 19.825 784.244 163.754

(Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

8

Nguồn vốn Khách hàng bán lẻ chiếm tỷ lệ khá cao, 70,39% nguồn tiền gửi của chi nhánh, là nguồn tiền gửi khá ổn định.

- Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh thể hiện qua các bảng số liệu sau: Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ của Chi nhánh từ năm 2015 - 2017

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 (Đvt: triệu đồng) 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- %

Tổng dư nợ - Ngắn hạn - Trung, dài hạn 1.463.690 2.006.482 2.593.201 542.792 37,08 586.719 29,24 694.978 717.821 1.026.989 22.843 3,29 309.168 43,07 741.712 1.265.356 1.566.212 523.644 70,60 300.856 23,78 (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Dư nợ của chi nhánh tăng đều qua các năm. Tuy nhiên, dư nợ trung dài hạn chiếm tỷ trọng khá cao. Chi nhánh cần tăng tỷ lệ dư nợ ngắn hạn, giảm dần tỷ lệ dư nợ trung dài hạn, đảm bảo dư nợ tăng trưởng ổn định nhưng vẫn giữ được mục tiêu an toàn. Bảng 2.4. Doanh số cho vay của Chi nhánh năm từ năm 2015 - 2017 (Đvt: Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Chỉ tiêu Doanh số cho vay - Ngắn hạn - Trung, dài hạn 3.436.180 2.975.807 460.373 3.274.724 2.718.020 556.704 2.595.219 1.028.147 1.567.072 (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế) Doanh số cho vay tăng trưởng tốt qua các năm, đảm bảo tài trợ

kịp thời nguồn vốn cho các cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.

9

Bảng 2.5: Dƣ nợ cho vay theo phân khúc khách hàng của Chi nhánh từ năm 2015-2017 Đvt: Triệu đồng

Chỉ tiêu dƣ nợ

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2015

Năm 2015

1.077.231 1.563.438 2.019.572 73,60 21,20 310.281

159.274

161.754

Năm 2017 100,00 77,88 6,14

759.053 1.368.207

68,19

51,86

Tỷ trọng (%) Năm 2016 Dư nợ chi nhánh 1.463.690 2.006.482 2.593.201 100,00 100,00 77,92 Dư nợ KHDN KHDN Lớn 8,06 KHDN Vừa và nhỏ KHDN FDI

7.897 Dư nợ KH bán lẻ 386.459

33.477 443.044

1,67 22,08

0,54 26,40

65,98 5,75 22,12

1.711.090 149.208 573.629 128.389

122.622

97.342

8,38

4,85

263.837

345.702

18,03

17,23

4,95 17,17

445.240 1.439

1.043

1.337

0,07

0,07

KHDN Siêu vi mô KHCN + Trong đó Thẻ TDQT

0,06

(Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Từ Bảng 2.3. ta có thể thấy dư nợ KHDN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ Chi nhánh. Tuy nhiên dư nợ khách hàng bán lẻ cũng có sự tăng trưởng và chiếm một tỷ lệ ổn định.

- Hoạt động kinh doanh đối ngoại Bảng 2.6: Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi

nhánh từ năm 2015 - 2017 (Đvt: triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Doanh số Năm 2017 2016/2015 +/- % 2017/2016 +/- %

80.606 39.365 66.214 - 41.241 -51.16 68,21 Nhập khẩu 26.849

71.071 32.308 - 38.763 -54.54 75,07 56.561 24.253

- 88 -17.00 635 516 428 207 48,27

Xuất khẩu Chiết khấu chứng từ xuất khẩu (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Trong năm 2017, doanh số nhập khẩu và xuất khẩu đều tăng trưởng với tốc độ lần lượt là 68,21% và 75,07% so với năm 2016. Đây cũng là thế mạnh của Chi nhánh so với các tổ chức tín dụng trên địa bàn.

10

- Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, mua bán ngoại tệ và kiều hối: Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, ngân

hàng điện tử, mua bán ngoại tệ, kiều hối và bảo hiểm nhân thọ

tại Chi nhánh từ năm 2015 - 2017

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

83.097 101.000 2.130 1.585

8.303 6.507 79,69 8.451 6.022 71,26

302 90 30,00 42 409 212 51,83 57

0,082 2,00 203 0,256 1,49 12.950 89.584 2.443 19.135 14.506 75,81 407 300 73,71 31 0,267 2,31 1.439

5.957 44.905 1.614 0,45 0,13 0,32 0 27.889 1.657 - - - 1. Thanh toán thẻ 1.1.Doanh số thanh toán (tỷ) tại ĐVCN 1.2.Phí sử dụng thẻ (Tỷ) 1.3.Thẻ ghi nợ nội địa - Số thẻ phát hành mới - Số thẻ mới kích hoạt (kích hoạt trong năm) - Tỷ lệ kích hoạt thẻ ghi nợ nội địa (%) 1.4.Thẻ tín dụng Quốc tế - Số thẻ phát hành mới - Số thẻ mới kích hoạt - Tỷ lệ kích hoạt TTD quốc tế (%) 1.5.Số lượng POS mở mới 2.Ebank 2.1.Phí thu được (Tỷ) 2.2.Tiền gửi tiết kiệm online cuối kỳ (lũy kế) 2.3.SLKH đăng ký SDDV Ipay 2.4.SLKH đăng ký SDDV SMS biến động số dư tài khoản CA 3. Doanh số mua bán ngoại tệ (ngàn USD) 4. Doanh số kiều hối (ngàn USD) 5. Doanh thu phí Bảo hiểm (lũy kế) 5.1. Aviva 5.2. VBI 1.579 28.511 1.476 0,15 0,02 0,13 (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế) Các chỉ tiêu vể thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, mua bán ngoại tệ của Chi nhánh năm 2017 đều tăng trưởng tốt so với năm 2016.

11

2.2.1.2 Các hoạt động bổ trợ 2.2.1.2.1 Thực trạng nguồn nhân lực Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn nhân lực của Chi nhánh từ năm 2015-2017 (Đvt: Người)

2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu (+/-) % (+/-) %

Năm 2015 Số lượng 63 Năm 2016 Số lượng 68 Năm 2017 Số lượng 76 5 8 7,94 11,76

35 33 31 32 12,90 3,13 36 40 1 7 4 1 2,86 21,21

0,00 8,93 0,00 4 56 3 4 61 3 7 66 3 0 5 0 75,00 8,20 0.00 Tổng số 1. Phân theo giới tính - Nam - Nữ 2. Phân theo trình độ 3 - Trên đại học 5 - Đại học 0 - Khác (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Tỷ lệ cán bộ có trình độ đại học và trên đại học của Chi nhánh khá cao. Đây là một lợi thế của Chi nhánh nhưng lại có hạn chế là thiếu kinh nghiệm thực tế. Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn nhân lực khối bán lẻ của Chi nhánh năm 2017 (Đvt: Người)

PGD Bà Triệu 8 3 5 2 2 2 2 0 PGD Lê Lợi 9 4 5 2 2 3 2 0 Phòng Bán lẻ 11 8 3 2 2 5 0 2 PGD Cầu Hai 6 2 4 2 1 1 2 0 Số lượng nhân lực CN Số lượng 1.Nhân lực khối bán lẻ 34 17 - Nam 17 - Nữ 2.Phân theo công việc 8 - Lãnh đạo phòng 7 - CB thẩm định 11 - CB QHKH 6 - Giao dịch viên - Marketing và Thẻ 2 (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

12

Nhân sự khối bán lẻ chiếm gần 45% nhân lực của Chi nhánh. Tuy nhiên, nhân sự cho bộ phận marketing và thẻ chỉ có 02 người, chưa đáp ứng đủ yêu cầu nên Chi nhánh cần có giải pháp bổ sung nhân sự cho bộ phận này. 2.2.1.2.2 Thực trạng hệ thống thông tin và nền tảng công nghệ

Hiện tại NHTMCP Công Thương Việt Nam đang tích cực đổi mới và hiện đại hóa hệ thống CNTT phù hợp với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế. 2.2.1.2.3 Thực trạng nghiên cứu phát triển và quản lý rủi ro

Là chi nhánh cấp I của NHTMCP Công Thương Việt Nam, nên hoạt động này tại Chi nhánh Nam chịu sự chi phối rất lớn từ trụ sở chính. 2.2.1.3 Hiệu quả kinh doanh

Bảng 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm 2015-2017 Đvt: Triệu đồng

Năm 2015

Năm 2016 224.565 294.532 206.673 264.322 17.892 30.210 7.666 Năm 2017 396.247 340.130 56.117 13.994 3,53% Chỉ tiêu Thu nhập Chi phí Lợi nhuận Phí thu từ dịch vụ 8.977 Tỷ lệ phí thu từ dịch vụ/Thu nhập (%) 3,41% 3,05% (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Thu nhập của Chi nhánh tăng trưởng khá ổn định. Tuy nhiên, thu phí dịch vụ vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chủ đạo mang lại lợi nhuận cho chi nhánh nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro.

13

Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 +/- % Bảng 2.11: Chi tiết nguồn thu phí dịch vụ và bảo lãnh của Chi nhánh năm 2015 – 2017 Năm 2017 Năm 2015 Năm 2016 +/- %

7.666 8.977 13.994 1.311 17.10 5.017 55.89

1.020 1.244 2.214 224 21.96 970 77.97

3.756 3.367 6.251 -389 -10.36 2.884 85.65

439 822 1.585 2.130 897 1.625 383 545 87.24 34.38 75 -505 9.12 -23.71

82 256 196 174 212.20 -60 -23.44

128 226 252 98 76.56 26 11.50

656 932 2.559 276 42.07 1.627 174.57 Chỉ tiêu Thu phí dịch vụ và bảo lãnh Thanh toán chuyển tiền Tài trợ thương mại Bảo lãnh Hoạt động thẻ Ngân hàng điện tử Tiền tệ kho quỹ Tín dụng và dịch vụ khác

(Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế) Bảng 2.12: Thu nhập từ lãi thuần khách hàng bán lẻ của Chi nhánh năm 2015 - 2017

Đvt: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 23,16

20,22 7,23 12,99 2,94 2,33 0,61 19,02 15,75 1,54 14,21 3,27 0,68 2,59 19,37 17,17 2,55 14,62 2,20 1,64 0,56 Chỉ tiêu 1. Thu nhập từ lãi thuần (NII) BL 1.1.NII KHCN - NII cho vay - NII huy động 1.2.NII DN Siêu vi mô - NII cho vay - NII huy động (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Thu nhập từ lãi thuần khách hàng bán lẻ của Chi nhánh mặc dù có tăng trưởng nhưng tỷ lệ c òn khá thấp. Chi nhánh cần tăng hiệu quả hoạt động từ mảng ngân hàng bán lẻ thông qua việc phát huy hiệu

14

quả công tác huy động vốn, áp dụng lãi suất cho vay hợp lý nhưng vẫn đảm bảo cạnh tranh. 2.2.1.3 Chất lượng tín dụng Bảng 2.13: Chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh từ năm 2015 - 2017 Đvt: Triệu đồng

Chỉ tiêu dư nợ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

1.463.690 2.725 50.903

2.006.482 - 45.297 2.26 70.123 21.051 80.465 21.250 2.593.201 21.775 24.263 0.936 0 61.764 Dư nợ chi nhánh Nợ nhóm 2 Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ (%) 3.48 Nợ đã bán VAMC Nợ XLRR (Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế) Tỷ lệ nợ xấu mặc dù có giảm nhưng vẫn còn khá cao so với toàn hệ thống. Đây là một khó khăn lớn của Chi nhánh.

Bảng 2.14: Chất lƣợng tín dụng khách hàng bán lẻ của Chi nhánh năm 2015 - 2017

Chỉ tiêu dư nợ Năm 2015 Đvt: Triệu đồng Năm Năm 2017 2016

1. Nợ quá hạn KHCN

1.1. Dư nợ nhóm 2 0 0 15.182

% nợ nhóm 2/Tổng dư nợ KHCN 0 0 3,41

1.2. Dư nợ xấu 2.697 2.403 1.973

% nợ xấu/Tổng dư nợ KHCN 1,02 0,70 0,44

2. Nợ quá hạn KH SVM

2.1. Dư nợ nhóm 2 0 0 6.593

% nợ nhóm 2/Tổng dư nợ KH SVM 0 0 5,14

2.2. Dư nợ xấu 2.587 480 1.200

% nợ xấu/Tổng dư nợ KH SVM 2,11 0,49 0,93

(Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

15

Dư nợ và tỷ lệ nợ nhóm 2 của Khách hàng bán lẻ bằng 0, tỷ lệ nợ xấu thấp. Điều này chứng tỏ cho vay khách hàng bán lẻ mức độ rủi ro thấp hơn so với cho vay các khách hàng khác. 2.2.1.4 Thị phần trên địa bàn tỉnh TT Huế:

Theo báo cáo của Ngân hàng nhà nước tỉnh TT Huế, tính đến 31/12/2016, thị phần nguồn vốn Chi nhánh chiếm 4,06%, thị phần dư nợ chiếm 6,13%. Thị phần dư nợ của Chi nhánh mặc dù có tăng trưởng nhưng vẫn còn khá thấp. Chi nhánh cần nỗ lực hơn nữa trong công tác mở rộng thị phần, tiếp cận và thu hút nhiều hơn các khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của mình. 2.2.2 Năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế 2.2.2.1 Về sản phẩm dịch vụ Các sản phẩm dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Vietinbank CN Nam TT Huế có thể được tóm tắt như sau:

- Về cho vay: + Phân tích dư nợ KHBL:

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2016

2016/2015 (+/-)

%

Bảng 2.15: Dƣ nợ cho vay theo mục đích vay khách hàng bán lẻ của Chi nhánh từ năm 2015 - 2017

%

386.459

443.044 573,629

56.585

14,64 130.585 29.47

nợ

Chỉ tiêu 1.Dư nợ cuối kỳ KHBL 1.1.Dư KHCN, HGĐ

263.837

345.702 445,240

81.865

31,03 99.538 28.79

- Tiêu dùng

103.416

180.776

209,985

77.360

74,80 29.209 16.16

- SXKD - Đặc thù

83.405 77.016

150.028 13.561

226,578 7,237

66.623 -63.455

79,88 76.550 51.02 -6.324 -46.63 -82,39

1.043

1.337

294

28,19

102

7.63

- Thẻ tín dụng 1.2.Dư nợ DN Siêu vi mô

1,439 128,389

122.622

97.342

-25.280

-20,62 31.047 31.89

Đvt: Triệu đồng 2017/2016 (+/-)

(Nguồn: Phòng tổng hợp NHTMCP CTVN - CN Nam TTHuế)

Tổng dư nợ bán lẻ của Chi nhánh tăng đều qua các năm. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của Chi nhánh thể hiện qua con số thị phần mà Chi nhánh đạt được. Thị phần dư nợ đến thời điểm cuối năm 2017 của Chi nhánh được cụ thể qua bảng sau:

16

Bảng 2.16: Thị phần dƣ nợ cho vay của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh TTHuế năm2017 Ngân hàng Thị phần STT

BIDV Phú Xuân

Sacombank Bắc Á Bank

1 Agribank 2 BIDV CN TTHuế 3 Vietinbank TTHuế 4 Vietcombank 5 6 Vietinbank Nam TTHuế 7 8 9 MB Bank 10 NH khác Tổng (trừ Ngân hàng Phát triển) 18,17% 15,95% 9,46% 8,79% 7,47% 7,14% 3,88% 2,73% 2,48% 23,93% 100% (Nguồn: Báo cáo thị phần của Ngân hàng Nhà nước tỉnh TT Huế)

Theo Bảng 2.16, trong 24 ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh TT Huế, thị phần dư nợ của Chi nhánh đứng thứ 6, chiếm 7,14% thị phần dư nợ toàn tỉnh. Chi nhánh đã chiếm được một phần dư nợ đáng kể trên địa bàn, tuy nhiên con số này vẫn còn khá khiêm tốn khi so sánh với các ngân hàng thương mại có vốn nhà nước trên địa bàn.

+ Hiện tại, các sản phẩm cho vay khách hàng bán lẻ tại chi nhánh rất phong phú và đa dạng, đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.

+ Về lãi suất cho vay: Vietinbank ban hành các chương trình ưu đãi lãi suất để cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ với mức lãi suất cạnh tranh trên thị trường. Ngoài việc ban hành các chương trình lãi suất ưu đãi, Tổng giám đốc NH TMCP Công thương Việt Nam còn giao quyền tự chủ cho các Giám đốc chi nhánh được giảm từ 1,0% đến 1,5% so với sàn lãi suất cho vay của các chương trình trên.

- Về huy động vốn: mức lãi suất huy động của chi nhánh một mặt tuân thủ mức trần lãi suất qui định của NHCT Việt Nam và NH nhà nước, một mặt đảm bảo mức cạnh tranh trên thị trường. Thị phần nguồn vốn của chi nhánh trên địa bàn tỉnh TT Huế đến cuối năm 2016 cụ thể như sau:

17

Bảng 2.17: Thị phần nguồn vốn của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh TTHuế năm 2017 TT Ngân hàng

1 Agribank 2 Vietcombank 3 Vietinbank TTHuế 4 BIDV CN TTHuế 5 Sacombank 6 VP Bank 7 Quốc Dân 8 SHB 9 Đại Chúng 10 MB Bank 11 Vietinbank Nam TTHuế 12 NH khác Tổng (trừ Ngân hàng Phát triển) Thị phần 20,60% 14,32% 10,38% 9,67% 6,75% 4,94% 4,41% 4,39% 4,24% 3,31% 3,14% 23,53% 100% (Nguồn: Báo cáo thị phần của Ngân hàng Nhà nước tỉnh TT Huế)

Theo Bảng 2.17, trong 24 ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh TT Huế, thị phần nguồn vốn huy động của Chi nhánh đứng thứ 11, chiếm 3,14% nguồn vốn huy động toàn tỉnh nhưng vẫn còn khá thấp so với các ngân hàng đối thủ.

- Về dịch vụ thẻ: các loại thẻ của chi nhánh đa dạng và phong phú, nhiều chương trình ưu đãi được ban hành để kích thích nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng.

- Về dịch vụ ngân hàng điện tử: cung cấp dịch vụ ngân hàng online với nhiều tiện ích đáp ứng nhu cầu cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu vi mô. 2.2.2.2 Về mạng lưới phân phối

Mạng lưới của Chi nhánh bao gồm trụ sở chính ở thị xã Hương Thủy, hai PGD tại Thành phố Huế, một PGD tại thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc. Tuy nhiên, khi so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh TT Huế, mạng lưới của Chi nhánh còn hạn chế. Chi nhánh đã có kế hoạch mở thêm 01 PGD ở trung tâm huyện Phong Điền, tỉnh TT Huế và đang chờ được phê duyệt. 2.2.2.3 Về việc xúc tiến, hỗ trợ kinh doanh

Chi nhánh đã chú trọng đến công tác này nhưng vẫn còn hạn chế, đặc biệt là mảng xúc tiến truyền thông. Chi nhánh cần đẩy mạnh công tác truyền thông để tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng

18

hơn nữa. 2.2.2.4 Về việc định vị thương hiệu

Qua thời gian hoạt động, Chi nhánh đã tạo được thương hiệu của mình trên địa bàn thông qua các chỉ tiêu về qui mô, hiệu quả hoạt động. Trong thời gian tới, Chi nhánh cần đưa ra nhiều chính sách hơn nữa để củng cố cũng thương hiệu của mình hơn nữa 2.2.3. Phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại NHTMCP Công thƣơng - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.2.3.1 Phân tích môi trường vĩ mô 2.2.3.1.1 Yếu tố tự nhiên:

Thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà. Tỉnh Thừa Thiên Huế có 9 đơn vị hành chính trực thuộc.

Chỉ tiêu Bảng 2.18: Các đơn vị hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 Mật độ dân số (người/km2) Tổng diện tích (km2) Dân số (người)

720,9 279,9 1.224,6 Thị xã Hương Thủy 456,02 71,7 Thành phố Huế Thị xã Hương Trà 518,5 Huyện Phong Điền 950,8 Huyện Quảng Điền 163 Huyện Phú Lộc Huyện Phú Vang Huyện A Lưới Huyện Nam Đông 647,8 100.658 352.046 115.268 92.476 84.984 137.142 181.495 46.327 25.172 221 4910 222 97 521 190 648 38 39 (Nguồn: Website http://www.thuathienhue.gov.vn) 2.2.3.1.2 Yếu tố chính phủ, pháp lý Môi trường pháp lý của Việt Nam ngày càng được hoàn thiện,

tạo điều kiện cho các ngân hàng hoạt động một cách an toàn, lành mạnh. 2.2.3.1.3 Yếu tố kinh tế

Kinh tế Tỉnh Thừa Thiên Huế tăng cao và ổn định. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế ổn định qua các năm và năm sau cao hơn năm trước. 2.2.3.1.4 Yếu tố công nghệ

Công nghệ là yêu tố quan trọng quyết định sự thắng bại của ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện

19

nay, so với thế giới thì cơ sở hạ tầng công nghệ còn lạc hậu, việc đầu tư cho công nghệ hiện đại hóa ở ngân hàng gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi chi phí cao và am hiểu công nghệ. Vì vậy, chúng ta cần có sự phối hợp giữa các ngân hàng trong ứng dụng công nghệ đổi mới và phát triển ngành ngân hàng, mang lại giá trị tối đa cho khách hàng. 2.2.3.2 Phân tích môi trƣờng ngành 2.2.3.2.1 Các đối thủ hiện tại

Hiện nay trên địa bàn tỉnh TT Huế có 24 chi nhánh ngân hàng hoạt động. Mỗi ngân hàng đều có những thế mạnh riêng để thu hút khách hàng. Với thị phần như hiện tại, Chi nhánh cần nổ lực hơn nữa để nâng cao vị trí của mình trên địa bàn. 2.2.3.2.2 Các định chế tài chính phi ngân hàng và việc cung ứng sản phấm có khả năng thay thế

Các sản phẩm thay thế gồm: cho thuê tài chính, bảo hiểm nhân thọ tích luỹ. Tuy nhiên, các sản phẩm này đang có một số yếu tố kém cạnh tranh hơn so nên trong tương lai, ngân hàng vẫn là huyết mạch của nền kinh tế. 2.2.3.2.3 Áp lực cạnh tranh từ phía khách hàng và nhà cung ứng

Trong tương lai, khách hàng bán lẻ là nguồn khác hàng vàncũng là nguồn cung ứng quan trọng cho các ngân hàng. Vì thế, những ngân hàng khôn ngoan đã nhận thấy bán lẻ là một cơ hội mới, một hướng đi mới thành công hơn và đang nhanh chóng tập trung vào thị trường bán lẻ, ngân hàng TMCP CTVN cũng không ngoại lệ. 2.2.3.2.4 Đối thủ tiềm tàng

Mặc dù Chi nhánh là ngân hàng có vốn nhà nước, được người dân tin tưởng và yêu thích nhưng không vì vậy mà làm giảm đi việc các ngân hàng thương mại cổ phần cạnh tranh, đặc biệt là mảng khách hàng bán lẻ. Đây chính là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng của Chi nhánh. 2.3.4. Phân tích ma trận SWOT của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.3.4.1 Điểm mạnh

- Là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Chương Việt Nam. - Thời gian hoạt động dài. - Chi nhánh nằm ở vị trí địa lý trọng điểm trên địa bàn. - Tình hình kinh doanh luôn tăng trưởng cao và ổn định. - Có thị phần tương đối trên địa bàn. - Đội ngũ nhân viên trẻ.

20

2.3.4.2 Điểm yếu

- Mạng lưới hoạt động còn hạn chế. - Chưa quan tâm nhiều đến hoạt động marketing. - Nợ quá hạn vẫn còn tồn tại. - Đội ngũ cán bộ mặc dù trẻ, năng động nhưng lại thiếu kinh

nghiệm thực tế. 2.3.4.3 Cơ hội - Tình hình kinh tế xã hội địa phương tương đối ổn định và phát triển.

- Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế - Sự phát triển của khoa học công nghệ. - Sự gia tăng dân số ở địa bàn cùng với sự gia tăng các doanh

nghiệp, khu công nghiệp ở thị xã Hương Thủy 2.3.4.4 Thách thức

- Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân vẫn còn tồn tại. - Mức sống người dân ngày một nâng cao. - Niềm tin vào hệ thống ngân hàng của người dân các vùng nông thôn vẫn còn hạn chế.

- Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và hoạt động mạnh mẽ. - Cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực của ngân hàng.

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng bán lẻ

- Về hoạt động huy động vốn: + Áp dụng một các có hiệu quả các chương trình ưu đãi về tiền gửi của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; + Có chính sách chăm sóc các khách hàng hiện hữu và tiếp cận các khách hàng tiềm năng, khách hàng mới.

+ Phân công cán bộ đến từng nhà khách hàng để tiếp cận, huy động vốn; đặc biệt là những vùng có kế hoạch giải tỏa, đền bù, những vùng có tiềm năng huy động lớn.

- Hoạt động tín dụng: + Có chính sách tiếp cận và chi hoa hồng môi giới cho các đại lý xe ô tô, các sàn bất động sản để tiếp cận các khách hàng có nhu cầu mua xe ô tô, nhà đất….

21

+ Có chính sách giới thiệu sản phẩm dịch vụ của mình đến các khu dân cư, chợ, trung tâm thương mại...

+ Tiếp cận với các trường học, đơn vị hành chính sự nghiệp để phát triển cho vay cán bộ công nhân viên cũng như khai thác các sản phẩm dịch vụ khác như huy động vốn, chuyển lương, mở thẻ ATM, thẻ TDQT, chuyển tiền…..

- Hoạt kinh doanh dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử: + Có chương trình tiếp cận các khách hàng mở thẻ tập thể như trường học, đơn vị hành chính sự nghiệp, các công ty, nhà máy sản xuất ... + Giải quyết kịp thời nhu cầu khách hàng về thẻ và ngân hàng điện tử, đảm bảo các máy ATM luôn hoạt động 24/24h.

+ Có chính sách quảng bá, giới thiệu các chương trình ưu đãi, khuyến mại về thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng công thương cho khách hàng thông qua email, điện thoại, tin nhắn, facebook….

+ Nâng cao chất lượng tín dụng. - Sản phẩm dịch vụ khác: + Tiếp tục phát triển hơn nữa hoạt động kinh doanh ngoại tệ. + Thực hiện việc kết hợp với các doanh nghiệp khác như công ty bảo hiểm, siêu thị, nhà sản xuất, các cửa hàng… đưa ra các sản phẩm kết hợp, tìm kiếm cơ hội để đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng thị phần, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và ngân hàng cùng phát triển.

+ Nghiên cứu cơ chế lãi suất linh hoạt đảm bảo cân đối đầu ra với đầu vào, cũng như có những biểu phí khác nhau cho từng đối tượng khách hàng khác nhau để đảm bảo tính cạnh tranh về mặt giá cả.

- Cải tiến phương thức, cách thức phục vụ - Yếu tố mới sáng tạo và sự mạo hiểm, rủi ro Tạo ra sự phân biệt về dịch vụ gây ấn tượng cho khách hàng về sự tiện lợi cao, chất lượng tốt hơn hay là sự khác biệt trong một số đặc điểm trong sản phẩm dịch vụ của chi nhánh như có tính năng vượt trội; nhân viên giao dịch trực tiếp có phong cách mang một nét riêng để khách hàng thực sự gắn bó, tin tưởng vào chi nhánh; tạo ra những sản phẩm thật đặc trưng cho từng nhóm khách hàng một thông qua công tác điều tra thường xuyên;… - Nâng cao khả năng bán chéo sản phẩm của cán bộ.

22

3.2 Giải pháp về nguồn nhân lực - Nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Chi nhánh. - Đổi mới cơ chế tuyển dụng, có chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao.

- Chính sách sử dụng nguồn nhân lực: cần phải có chính sách sàng lọc, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực có chất xám đang làm việc tại ngân hàng.

- Tạo sự tin cậy cho nhân viên của mình. - Xây dựng văn hóa tổ chức: phong cách làm việc năng động,

tự tin, lịch thiệp. 3.3 Xây dựng và hoàn thiện các qui trình qui chế

Bên cạnh việc tuân thủ các qui định, qui trình, định hướng tín dụng…. của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh cũng cần có ý kiến phản hồi, góp ý về trụ sở chính thông qua các khối khách hàng, mà cụ thể là Khối Bán lẻ những điểm bất cập của qui định, góp ý sửa đổi qui định cho phù hợp với thực tiễn cũng như địa bàn để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. 3.4 Thực hiện tốt công tác marketing

- Mở rộng mạng lưới phòng giao dịch, máy ATM... - Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường - Hệ thống hoá công tác nghiên cứu thị trường. - Tăng cường hoạt động quảng cáo, khuyến mại. - Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông. - Củng cố và phát triển thương hiệu 3.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng công nghệ

Triển khai và ứng dụng có hiệu quả các ứng dụng về công nghệ thông tin trong hoạt động của Chi nhánh. Tận dụng chức năng trong Core để cung cấp gói sản phẩm, linh hoạt chính sách phí, đầu tư thêm hệ thống về quản lý dòng tiền, sản phẩm supply chain, factoring, xử lý nợ… Nâng cao hiệu quả quản lý thông tin và kiểm soát dựa vào Kho dữ liệu doanh nghiệp đã xây dựng để thực hiện phân tích thông tin. Thực hiện quản lý Risk data mart và đánh giá rủi ro theo Basel II, định hướng quản lý tài chính và thông tin của tập đoàn.

23

KẾT LUẬN

Xu thế hội nhập cùng với quá trình tự do hóa sản xuất của ngành ngân hàng Việt Nam vừa tạo điều kiện cho các NHTM có nhiều cơ hội kinh doanh, tạo động lực cho ngân hàng trong việc cạnh tranh nhưng cũng khiến ngân hàng đối mặt với nhiều thách thức. Do đó, công tác xây dựng chiến lược cạnh tranh và quản trị chiến lược đó là yếu tố quyết định về mặt tồn tại, phát triển lâu dài của tổ chức. Các chi nhánh trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và NHTMCP Công thương - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng luôn cần chú trọng đến công tác này để dẫn đầu vị trí cạnh tranh.

Thông qua việc phân tích môi trường và đánh giá tình hình hoạt động NHTMCP Công thương - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế, luận văn đã xác định được những điểm mạnh, điểm yếu và vị thế của chi nhánh trên địa bàn thị xã Hương Thủy cũng như nhận định được những thuận lợi và khó khăn đến từ bên ngoài. Chi nhánh Nam Nam Thừa Thiên Huế đã có cơ sở xây dựng các chiến lược canh tranh thích hợp, những giải pháp khả thi và hiệu quả để có thể nâng cao năng lực hoạt động, củng cố và nâng cao vị thế của mình trên thương trường.

Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn thị xã Hương Thủy ngày càng gay gắt và trở nên quyết liệt. Để duy trì sự tồn tại, phát triển bền vững và giành lợi thế cạnh tranh cũng như đóng góp tích cực vào ngân sách tỉnh, góp phần xây dựng đất nước, Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế cần phải luôn thực hiện tốt công tác quản trị chiến lược để có thể đề ra những phương hướng, giải pháp kịp thời, chủ động đối phó với những thay đổi bên trong và bên ngoài.

24