intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NẾU CÓ TIỀN, BẠN SẼ LÀM GÌ?

Chia sẻ: Meomeo Ten | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

87
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hình thành: từ thuế và các khoản thu khác, gồm ngân sách địa phương và ngân sách trung ương. Hạn chế về số lượng Đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo,…và chi thường xuyên trong các tổ chức của nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NẾU CÓ TIỀN, BẠN SẼ LÀM GÌ?

  1. NẾU CÓ TIỀN, BẠN SẼ LÀM GÌ? 1
  2.  Mở một quán bán nước giải khát  Học thêm tiếng Anh  Thành lập một trường mẫu giáo tư thực  Thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo  Mua đất và xây nhà trọ cho SV thuê 2
  3.  Mua vàng, đợi giá cao sẽ bán lại  Mở 1 cửa hàng thời trang, chuyên phục vụ cho các bạn sinh viên KTQD  Mở cửa hàng bán xe máy  Buôn bán nhà đất 3
  4.  Gửi tiền vào ngân hàng  Mua cổ phiếu  Cho bạn vay để mở của hàng bán xe máy 4
  5. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN  Trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất kinh doanh cho nền kinh tế  Kết quả của đầu tư phát triển phải được vận hành 5
  6. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN  Vốn lớn  Thời gian thực hiện đầu tư (thời gian tạo ra kết quả đầu tư) dài  Thời gian vận hành kết quả đầu tư dài  Nhiều rủi ro 6
  7. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN  Tăng trưởng kinh tế  Tác động đến cung cầu  Tăng cường năng lực công nghệ  Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 7
  8. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ K ICOR = GDP Trong đó: ∆K : mức gia tăng vốn (hay vốn đầu tư trong kỳ) ∆GDP: mức gia tăng sản lượng Nếu ICOR cố định trong một giai đoạn và muốn tăng trưởng kinh tế thì nhất thiết phải đầu tư 8
  9. ICOR  ICOR trong ngành nông nghiệp thấp hơn ICOR của ngành công nghiệp và dịch vụ. Tại sao?  ICOR càng thấp thì hiệu quả đầu tư càng cao? 9
  10. ICOR VIỆT NAM  ICOR của Việt Nam thuộc loại cao trong khu vực. ICOR bình quân thời kỳ 1996- 2010 của Việt Nam cao gấp trên 2 lần của Đài Loan thời kỳ 1961- 1980; gấp 1,9 lần của Hàn Quốc thời kỳ 1961- 1980; gấp 1,6 lần của CHND Trung Hoa thời kỳ 2001- 2006; gấp trên 1,3 lần của Malaysia thời kỳ 1981- 1985…  ICOR của Việt Nam liên tục tăng qua các thời kỳ. ICOR năm 2011 (7,2) cao gấp hơn 1,5 lần năm 1996, cao gấp trên 1,2 lần năm 2001, cao gấp 1,3 lần năm 2006. 10
  11. ICOR VIỆT NAM ICOR của các khu vực kinh tế 2006- 2010 2006 2010 2006- 2010 Kinh tế nhà nước 7,8 10,2 9,5 Kinh tế ngoài nhà 4,9 3,9 4,2 nước Kinh tế có vốn 3,7 7,1 6,4 nước ngoài 11
  12. TỶ TRỌNG VỐN ĐẦU TƯ/GDP Năm I/GDP Năm I/GDP 2001 35.4 2007 46,5 2002 37.4 2008 41,5 2003 39 2009 42,7 2004 49,7 2010 41,9 2005 40,9 2011 36,4 2006 41,5 2012 39,5 12
  13. TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG CẦU  Tác động đến cung: trong dài hạn,  Tác động đến cầu (các yếu tố đầu tư): trong ngắn hạn P S S’ E E’ D D’ 13 Q
  14. TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Năng lực công nghệ thể hiện qua:  Số lượng công nghệ được chế tạo ra  Khả năng ứng dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh Đầu tư cho KHCN nhằm tạo ra những công nghệ mới hoặc phát triển, cải tiến những công nghệ sẵn có 14
  15. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Cơ cấu kinh tế theo ngành 60.00% Tỷ trọng ĐT ngành NN 50.00% (%) Tỷ trọng GDP ngành 40.00% NN (%) Tỷ trọng ĐT ngành CN 30.00% (%) Tỷ trọng GDP ngành 20.00% CN (%) Tỷ trọng ĐT ngành DV 10.00% (%) Tỷ trọng GDP ngành 0.00% DV (%) 2001 2004 2007 2011 15
  16. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO THÀNH PHẦN Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế: nhà nước, ngoài nhà nước, khu vực FDI 50.00% Tỷ trọng ĐT khu vực 45.00% Kinh tế nhà nước 40.00% Tỷ trọng GDP khu vực 35.00% Kinh tế nhà nước 30.00% Tỷ trọng ĐT khu vực Kinh tế ngoài nhà nước 25.00% 20.00% Tỷ trọng GDP khu vực kinh tế ngoài nhà nước 15.00% Tỷ trọng ĐT khu 10.00% vực FDI 5.00% Tỷ trọng GDP khu 0.00% vực FDI 2006 2007 2008 2009 2010 2011 16
  17. SỐ NHÂN ĐẦU TƯ Y k I Y Y 1 1 k    S Y  C 1  MPC MPS Trong đó: ∆Y – mức gia tăng sản lượng ∆I – mức gia tăng vốn đầu tư ∆C - mức gia tăng tiêu dùng MPC - khuynh hướng tiêu dùng cận biên MPS - khuynh hướng tiết kiệm cận biên k - mức sản lượng tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị đầu tư và 17 k>1
  18. GIA TỐC ĐẦU TƯ K x Y Trong đó: K - Vốn đầu tư tại kỳ Y - Sản lượng tại thời kỳ nghiên cứu Vốn đầu tư tăng hay giảm phụ thuộc vào sản lượng, nếu sản lượng không đổi thì không cần đầu tư 18
  19. GIA TỐC ĐẦU TƯ Hạn chế của lý thuyết:  Giả định x không đổi  Trong thực tế, mặc dù sản lượng không tăng nhưng vẫn phải đầu tư (đầu tư thay thế, mua mới máy móc thiết bị)  Giả định toàn bộ vốn đàu tư trong kỳ tác động ngay đến tăng sản lượng 19
  20. QUỸ ĐẦU TƯ NỘI BỘ Đầu tư tỷ lệ thuận với lợi nhuận thực tế I= f(lợi nhuận thực tế) Lợi nhuận càng lớn thì doanh nghiệp càng đầu tư nhiều Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp để tăng đầu tư Chính phủ phải giảm thuế cho doanh nghiệp 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2