intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngân hàng đề thi và đáp án môn Sinh thái môi trường

Chia sẻ: ĐẶNG VĂN TƯỜNG | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

1.222
lượt xem
123
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1: Phân tích những thách thức môi trường hiện nay trên thế giới và đề xuất phương hướng phát triển xã hội loài người Câu 2: Tại sao nói “Bảo vệ cân bằng sinh thái toàn cầu” là “Bảo vệ môi trường sống của con người”?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngân hàng đề thi và đáp án môn Sinh thái môi trường

  1. Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 01 Câu 1: Phân tích những thách thức môi trường hiện nay trên thế giới và đ ề xuất phương hướng phát triển xã hội loài người Câu 2: Tại sao nói “Bảo vệ cân bằng sinh thái toàn cầu” là “Bảo vệ môi trường sống của con người”? Đáp án Câu 1. Phân tích những thách th ức môi trường hi ện nay trên th ế gi ới và đ ề xu ất phương hướng phát triển xã hội loài người. - Những thách thức môi trường hiện nay trên thế giới: + Khí hậu toàn cầu biến đổi và tần suất thiên tai gia tăng: số li ệu ch ứng minh và giải thích (0,5đ) + Sự suy giảm tầng ôzôn: số liệu chứng minh và giải thích (0,5đ) + Tài nguyên bị suy thoái: số liệu chứng minh và giải thích (0,5đ) + Ô nhiễm môi trường đang xảy ra ở qui mô rộng (0,5đ) - Phương hướng phát triển của xã hội loài người: + Nguyên tắc phát triển bền vững (0,5đ) • Thân thiện về mặt môi trường (bền vững về mặt sinh thái): không gây suy thoái môi trường, suy giảm tài nguyên (chất thải trong khả năng dung n ạp c ủa môi tr ường, đ ổi mới công nghệ, xử lý môi trường, tìm nguồn năng lượng và vật li ệu thay th ế…) (0,5đ) • Hiệu quả về mặt kinh tế: (có lãi) (0,5đ) • Chấp nhận được về mặt xã hội: (phân phối công bằng; phù h ợp v ới văn hóa, t ập quán…) (0,5đ) + Thực hiện: • Công tác kỹ thuật: (nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào th ực ti ễn: ví d ụ năng l ượng gió) (0,5đ) • Công tác quản lý: (hệ thống văn bản pháp quy, tiêu chuẩn chất lượng môi tr ường, t ổ chức hệ thống thực hiện…) (0,5đ) Câu 2. Tại sao nói “Bảo vệ cân bằng sinh thái toàn cầu” là “b ảo v ệ môi tr ường sống của con người”? - Hệ sinh thái là đơn vị cơ bản của môi trường sống, bản chất HST- MT sống dù ở b ất cứ quy mô nào/ Môi trường sống của con người dù ở bất c ứ quy mô nào cũng là h ệ sinh thái – ngay cả ở quy mô toàn cầu, MT sống của con người nói chung th ể hi ện ở quy mô toàn cầu (0,5 đ) - Thành phần hệ sinh thái (0,5 đ) - Bản chất cân bằng động của hệ sinh thái/Tính cân bằng đ ộng c ủa HST: trao đ ổi năng lượng - vật chất ngay cả ở quy mô toàn cầu (1 đ) - Trường hợp MT sống của con người: loài người là loài ưu th ế nh ưng tính ổn đ ịnh v ẫn dựa trên nguyên lý CBST - ổn định các thông số đặc trưng cho trạng thái của hệ (1 đ) - Các hoạt động của con người hiện nay: tác động tích cực/tiêu cực (0,5 đ mỗi ý) (1 đ) - Cân bằng của HST được thiết lập dự trên mối tương tác 2 chi ều qu ần xã SV – MT, đặc trưng bởi trạng thái cao đỉnh của HST thể hiện qua quần xã, nguyên lý diễn thế của hệ sinh thái - giới hạn cân bằng của hệ sinh thái toàn cầu (1 đ)
  2. Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 02 Câu 1: Giải thích tác động của các yếu tố sinh thái ánh sáng, nhiệt độ, nước-đ ộ ẩm và muối khoáng lên sinh vật. Câu 2: Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số và phân tích xu hướng gia tăng dân số thế giới Đáp án Câu 1. Giải thích tác động của các yếu t ố sinh thái ánh sáng, nhi ệt đ ộ, n ước- đ ộ ẩm và muối khoáng lên sinh vật. - Giải thích tác động của ánh sáng lên sinh vật: + Ánh sáng tác động lên sinh vật tuỳ cường độ ánh sáng, chất l ượng (b ước sóng) ánh sáng và chu kỳ chiếu sáng (0,25đ) + Cường độ ánh sáng: đối với thực vật (cây ưa sáng, cây ưa bóng, cây ch ịu bóng), đối với động vật (nhóm ưa hoạt động về đêm, nhóm ưa ho ạt đ ộng ban ngày) (0,25đ) + Chất lượng (bước sóng) ánh sáng (tia hồng ngoại, tia tử ngo ại, ánh sáng kh ả kiến) (0,25đ) + Chu kỳ chiếu sáng: đối với thực vật (cây ngày ngắn, cây ngày dài), đối với sinh vật (chu kỳ ngày đêm, mùa… tạo nên đồng hồ sinh học ở sinh vật) (0,25đ) - Giải thích tác động của nhiệt độ lên sinh vật: + Sự khác nhau về nhiệt độ theo không gian và thời gian đã t ạo ra nh ững nhóm sinh thái có khả năng thích nghi khác nhau (sinh vật biến nhi ệt, sinh v ật đ ẳng nhi ệt - sinh vật nội nhiệt, sinh vật ngoại nhiệt; sinh vật rộng nhiệt, sinh vật hẹp nhiệt) (0,25đ) + Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống thực vật (hình thái - gi ải ph ẫu và ho ạt động sinh lý) (0,25đ) + Ảnh hưởng của nhiệt độ lên động vật: ảnh hưởng lên kích thước (hình thái), hoạt động sinh lý và tập tính của động vật (động vật đẳng nhi ệt như chim, thú thu ộc một loài hay các loài gần nhau thì miền ở miền Bắc có kích th ước l ớn h ơn mi ền Nam, động vật biến nhiệt thì miền Nam có kích thước lớn hơn mi ền Bắc…), cấu trúc c ơ th ể (hươu, gấu Bắc cực có bộ lông dày hơn hươu, gấu nhiệt đới); tập tính ngủ đông… (0,25đ) + Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống con người: hình thái (màu da, tóc), ho ạt động sinh lý (quá lạnh- cảm lạnh, quá nóng- mất nước, chuột rút…) và thói quen (0,25đ) - Giải thích tác động của nước lên sinh vật: + Ý nghĩa và tầm quan trọng của nước (tham gia vào thành phần c ấu t ạo c ơ th ể, là nguyên liệu cho cây quang hợp tạo chất hữu cơ, là phương ti ện vận chuyển ch ất vô cơ và hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh d ưỡng ở đ ộng v ật, tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng và đi ều hoà nhi ệt đ ộ c ơ th ể, phát tán nòi gi ống, môi trường sống của sinh vật (0,5 đ) + Hình thành nên các nhóm sinh thái khác nhau: sinh vật ở c ạn và sinh v ật th ủy sinh với các thích nghi riêng (0,5 đ) - Giải thích tác động của độ ẩm lên sinh vật:
  3. + Hình thành nên các nhóm sinh thái khác nhau đ ối v ới sinh v ật ở c ạn (sinh v ật ưa ẩm cao, sinh vật ưa ẩm vừa, sinh vật ưa khô). Mỗi nhóm sinh v ật thích nghi ở đ ộ ẩm khác nhau, nếu độ ẩm không phù hợp thì sẽ ảnh hưởng đến đời sống của sinh v ật. (0,5đ) + Con người cũng thích nghi với độ ẩm thích hợp (độ ẩm quá cao thì kh ả năng điều tiết của niêm mạc mũi bị hạn chế, ngột ngạt, khó thở, độ ẩm quá thấp gây khô màng nhầy, dễ chảy máu mũi) (0,5đ) - Giải thích tác động của muối khoáng lên sinh vật: + Tham gia vào cấu tạo cơ thể sinh vật và thành phần nguyên sinh ch ất; một số loại muối gây độc đối với đời sống sinh vật (0,25đ) + Tham gia vào quá trình trao đổi chất (0,25đ) + Trong môi trường nước: muối khoáng vừa là nguồn dinh dưỡng, v ừa đi ều hoà áp suất thẩm thấu (0,25đ) + Hình thành nên các nhóm sinh thái khác nhau (sinh vật nước lợ, n ước ngọt, nước mặn…) (0,25đ) Câu 2. Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng dấn s ố và phân tích xu hướng gia tăng dân số thế giới - Sự gia tăng dân số phụ thuộc vào 2 quá trình: Sinh và Tử (0,5 đ) - Hai quá trình này đều chịu ảnh hưởng bởi 2 nhóm yếu tố tự nhiên và nhân tạo (0,5 đ) - Quá trình sinh: + Tự nhiên: Điều kiện khí hậu (tùy thuộc vùng phân bố) (0,25 đ) + Nhân tạo: • Dân trí (0,25 đ) • Nhân tố tâm lý xã hội - Tình hình hôn nhân (0,25 đ) • Điều kiện sống (liên quan đ ến tu ổi th ọ và kéo dài th ời gian tham gia quá trình sinh sản) (0,25 đ) - Qúa trình tử vong: + Tự nhiên: Các thảm họạ thiên nhiên (0,25 đ) + Nhân tạo: • Chiến tranh (0,25 đ) • Đói kém và dịch b ệnh (m ức s ống và đi ều ki ện y t ế) (0,25 đ) • Tai nạn (giao thông và lao động) (0,25 đ) - Xu hướng gia tăng dân số thế giới: thế giới đang nỗ lực kìm hãm tỷ lệ gia tăng nhanh chóng của dân số + Sự gia tăng nhanh chóng dân số các nước đang phát triển (0,5 đ) + Các chính sách và chương trình dân số đang đươc thực hi ện ở các qu ốc gia trên th ế giới nhằm làm CÂN BẰNG DÂN SỐ (0,5 đ) + Các biện pháp căn bản: (0,5 đ) + Đánh giá/ nhận định cá nhân và giải thích (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 03 Câu 1: So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Câu 2: Chứng minh rằng môi trường đang thay đổi.
  4. Đáp án Câu 1. So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo - Hệ sinh thái tự nhiên: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái biển khơi, h ệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái thảm cỏ biển, hệ sinh thái rừng ngập mặn (0,5 đ). - Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị (0,5 đ) - Tính đa dạng về thành phần loài của mỗi hệ sinh thái (1 đ) - Giải thích tính chất về mối quan hệ hai chiều giữa quần xã sinh vật và môi trường đối với mỗi loại hệ sinh thái (1 đ) - Khả năng của con người trong việc điều khiển các yếu tố môi trường (1 đ) - Khả năng thiết lập trạng thái cân bằng của m ỗi lo ại hệ sinh thái- V ấn đ ề phát tri ển bền vững (1 đ) Câu 2. Chứng minh rằng môi trường đang thay đổi - Có thể xem xét môi trường sống của con người theo quy mô toàn c ầu (0,25 đ) - Mối liên hệ giữa 3 quyển vật lý (đất - nước – không khí) thể hiện tính h ệ th ống chặt chẽ cụ thể ở cầu và quy mô toàn (0,25 đ) - Ở quy mô toàn cầu, bản chất môi trường vẫn là hệ sinh thái (hệ sinh thái trái đất) (0,25 đ) - Hệ sinh thái có bản chất cân bằng động (ngay ca ở quy mô toàn cầu). Do vậy sự thay đổi các điều kiện môi trường là tất yếu (tuân theo nguyên lý tự nhiên). Tồn tại c ủa con người phải thích nghi theo những thay đổi này NHƯNG có gi ới h ạn (0,25 đ) - Các hoạt động sống của con người đa làm thay đổi môi trường một cách đáng ngại (0,5 đ) - Hiện nay các thông số môi trường đang cho thấy có sự thay đổi vượt qua giới hạn (gây mất cân bằng sinh thái), ví dụ: (tùy chọn 6 trường hợp) (0,5 đ) + Lượng “khí nhà kính” mà cụ thể là CO2 trong khí quyển tăng lên hàng năm (0,5 đ) + Hiệu ứng nhà kính gia tăng làm nhi ệt độ trung bình trái đ ất tăng lên gây tan băng, mực nước biển dâng cao (0,5 đ) + Mô hình thời tiết bị thay đổi dẫn đến làm gia tăng c ường đ ộ c ủa các hi ện t ượng El Nino/La Nina (hay Hạn hán và Lũ lụt) (0,5 đ) + Diện tích rừng suy giảm nhanh chóng (0,5 đ) + Gảim diện tích đất nông nghiệp do xói mòn đất và sa m ạc hoá b ắt ngu ồn t ừ các hi ện tượng tự nhiên (nhưng nguyên nhân ban đầu vẫn do con người) (0,5 đ) + Suy giảm tài nguyên sinh vật với tính chất là thành phần môi trường (môi tr ường h ữu sinh) và là nguồn nguyên vật liệu tự nhiên (lương thực- th ực phẩm, d ược li ệu…) (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 04 Câu 1: Phân tích các giai đoạn phát triển và xu hướng phát triển của nền nông nghiệp. Câu 2: Trình bày sự biến động số lượng cá thể của sinh vật qua đó giải thích nguyên nhân
  5. gây suy thoái đa đa dạng sinh học Đáp án Câu 1. Phân tích các giai đoạn phát triển và xu h ướng phát tri ển c ủa n ền nông nghiệp. - Hoạt động nông nghiệp có thể biểu diễn theo sơ đồ sau: (0,5 đ) Lao động sống Môi trường Con người Vật tư- công cụ Trí tuệ i ngươ - Hoạt động nông nghiệp cần được xem xét theo các khía cạnh: (1 đ) + Tạo ra lượng thực- thực phẩm đủ để đáp ứng cho nhu c ầu (thay đ ổi theo dân số) + Bảo đảm môi trường (của hệ sinh thái nông nghi ệp) ổn định nhằm duy trì s ản lượng, thực phẩm qua thời gian (sản xuất bền vững) + Duy trì chất lượng môi trường nói chung cho con người * Các giai đoạn phát triển của nền nông nghiệp: a. Nền nông nghiệp Hái lượm- Săn bắt: đặc trưng, sản lượng l ương th ực th ực ph ẩm và tác động môi trường tương ứng (0,5 đ) b. Nền nông nghiệp truyền thống (0,5 đ): + Du canh- du cư (vẫn còn tồn tại cho đến nay ở m ột số vùng): đ ặc tr ưng, s ản lượng lương thực, thực phẩm và tác động môi trường tương ứng + Định canh- định cư: đặc trưng, sản lượng lương thực, th ực ph ẩm và tác đ ộng môi trường tương ứng c. Nền nông nghiệp- công nghiệp hoá: đặc trưng, sản lượng lương thực, th ực phẩm và tác động môi trường tương ứng (1 đ) d. Nền nông nghiệp sinh thái học: đặc trưng, sản lượng l ương th ực, th ực ph ẩm và tác động môi trường tương ứng (1 đ) * Xu hướng phát triển của nền nông nghiệp: - Hoạt động nông nghiệp là một loại hình tác động vào môi trường của con người nhằm tạo ra nguồn lương thực, thực phẩm (thực chất là sử dụng hệ sinh thái nông nghi ệp đ ể thực hiện chuyển hoá vật chất theo hướng mong muốn c ủa con người) - h ướng đ ến nền Nông nghiệp Sinh thái học (Sản xuất bền vững-Bảo vệ môi trường) (0,5 đ) Câu 2. Trình bày sự biến động số lượng của sinh vật qua đó gi ải thích nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học - Biến động số lượng cá thể của quần thể - quá trình tử vong/quá trình sống sót (1 đ) + Quá trình tử vong: 0,5đ + Quá trình sống sót: 0,5đ - Biến đông theo chu kỳ + Chu kỳ ngày – đêm: 0,5đ + Chu kỳ tuần trăng: 0,5đ
  6. + Chu kỳ mùa: 0,5đ + Chu kỳ nhiều năm: 0,5đ - Biến động cấp quần xã (0,5 đ) - Giá trị đa dạng sinh học (0,5 đ) - Biến động không theo chu kỳ-Các nguyên nhân gây suy thoái (tùy chọn 4 khía cạnh/trường hợp, mỗi ý 0,25 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 05 Câu 1: Khái quát các vấn đề về môi trường đô thị, qua đó phân tích xu hướng của đô th ị hóa. Câu 2: Giải thích tại sao số lượng cá thể của loài có xu hướng tăng lên theo c ấp s ố nhân nhưng trên thực tế vẫn duy trì tương đối ổn định. Đáp án Câu 1. Khái quát các vấn đề về môi trường đô thị, qua đó phân tích xu h ướng c ủa đô thị hoá. * Khái quát các vấn đề về môi trường đô thị: - Khái niệm đô thị là gì? (0,25 đ) - Đô thị là hệ sinh thái nhân tạo, trong đó, con người, các sinh v ật khác và các đi ều ki ện tự nhiên như ánh sáng, nước, không khí luôn luôn tác động qua lại v ới nhau. Trong h ệ sinh thái nhân tạo, con người là sinh vật chủ yếu và có thể làm ảnh hưởng đ ến toàn b ộ hệ sinh thái (0,25 đ). - Đô thị là trung tâm sử dụng tài nguyên. Càng phát triển càng sử dụng nhi ều tài nguyên và tạo ra càng nhiều chất thải => ô nhiễm, khác với các hệ sinh thái tự nhiên (0,25 đ). - Ba vấn đề môi trường lớn mà hầu hết các đô thị đang phải đối mặt là ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và chất thải rắn (0,25 đ). - Nước: + Đô thị thiếu nước sạch, khó khăn trong việc giải quyết nước thải, n ước không được xử lý đúng qui định và nước thải đô thị đang trở thành m ột ngu ồn gây ô nhi ễm nước nghiêm trọng (0,25 đ). + Nước bề mặt: sông, kênh, mương trở thành nơi chứa nước thải; đ ường ph ố ngập vào mùa mưa do san lấp ao, hồ để xây dựng công trình và xả rác b ừa bãi gây tác nghẽn cống thoát nước (0,25 đ) + Hiện tượng phú dưỡng ở sông, hồ, kênh, mương trong đô thị; nước ngầm: suy kiệt và ô nhiễm (0,25 đ) + Hậu quả: gây mùi khó chịu và nhiều bệnh tật cho con người (0,25 đ) - Không khí: + Ngột ngạt, ồn ào, ô nhiễm do các hoạt động giao thông, xây d ựng, đun n ấu, công nghiệp, rác… (0,5 đ)
  7. + Hậu quả: con người mệt mỏi, căng thẳng, bệnh; suy gi ảm t ầng ôzôn, gia tăng hiệu ứng nhà kính, mưa axit (0,5 đ) - Rác: lượng rác thải ngày càng tăng lên (0,25 đ). Số li ệu minh ho ạ (025 đ). X ử lý rác không dễ (còn nhiều rác vương vãi, chôn lấp và thiêu đốt đều khó) (0,5 đ) * Phân tích xu hướng của đô thị hoá: - Chia thành nhiều vệ tinh nhỏ xung quanh cho dễ quản lý (0,25 đ) - Đưa rừng vào đô thị (0,25 đ) - Biến rác thành tài nguyên (0,25 đ) - Phương pháp 5 T (từ chối, tái chế, tiết kiệm, tận dụng và trách nhiệm) (0,25đ) Câu 2. Giải thích tại sao số lượng cá thể của quần th ể có xu h ướng tăng lên theo cấp số nhân nhưng trên thực tế vẫn duy trì tương đối ổn định - Nt = N0 + B – D + I – E hay Nt = N0.e rt với:…… (1 đ) - Theo nguyên lý cân bằng của hệ sinh học: Quần thể là hệ thống sinh h ọc, t ồn t ại c ủa quần thể bền vững nhất khi đạt được cân bằng năng lượng và vật chất giữa đầu vào và đầu ra. (0,5 đ) - Năng lượng và vật chất đầu vào được cung cấp từ môi trường dưới d ạng năng l ượng ánh sáng và nguồn vật chất vô cơ cho thực vật ho ặc năng lượng và ngu ồn vật ch ất h ữu cơ có trong thứcc ăn/con mồi cho động vật. Điều này quyết đ ịnh t ỷ l ệ sinh và t ỷ l ệ t ử của quần thể. (1 đ) - Theo quan hệ giữa sinh vât với môi trường: Số lượng cá th ể c ủa qu ần th ể (kích th ước của quần thể - N) phải phù hợp với nguồn sống và không gian mà qu ần th ể chi ếm c ứ. Có nghĩa kích thước tối đa của quần thể được quy định bởi ngu ồn sống và các y ếu t ố sinh thái khác (cạnh tranh, bệnh tật). (1 đ) - Quy luật chung của các loài sinh vật là sự phát tri ển số lượng cá th ể đ ến vô cùng nhưng không gian, nguồn sống có giới hạn và bị chia sẻ cho nhiều loài khác cùng tồn tại nên kích thước chỉ có thể đạt đến mức tối đa cho phép. (1 đ) - Do quan hệ cân bằng trong hệ sinh thái, trên thực tế số lượng cá th ể c ủa qu ần th ể luôn duy trì ở mức tương đối ổn định. (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 06 Câu 1: Khái quát hiện trạng, tình hình khai thác-sử dụng năng lượng thế giới và phướng hướng giải quyết vấn đề năng lượng. Câu 2: Phân tích các hoạt động của con người làm suy thoái các chức năng của môi trường và đề xuất phương hướng hạn chế sự suy thoái này. Đáp án Câu 1. Khái quát hiện trạng, tình hình khai thác-sử dụng năng lượng th ế gi ới và phương hướng giải quyết vấn đề năng lượng.
  8. - Số liệu (0,5 đ) - Nhu cầu tiêu thụ năng lượng tăng “gấp đôi” tuy nhiên c ơ c ấu năng l ượng thay đ ổi nhằm bảo đảm nguồn cung ứng (tránh gây khủng ho ảng) và giảm ô nhiễm môi tr ường (0,5 đ) - Nhu cầu than đá tăng do trữ lượng còn lớn đồng thời với dự báo tr ữ lượng dầu m ỏ giảm. Tuy nhiên cần cải tiến công nghệ để giảm ô nhiễm môi trường (0,5 đ) - Nhu cầu dầu mỏ giảm nhanh do dấu hiệu giảm trữ lượng (tránh khủng hoảng năng lượng) (0,5 đ) - Khí đốt: trữ lượng còn lớn nên xu hướng sử dụng có gia tăng nhưng không l ớn (0,5 đ) - Thủy điện tăng ít do phụ thuộc điều kiện địa lý quốc gia. Các qu ốc gia châu Âu và Bắc Mỹ đã khai thác hết tiềm năng, ngược lại các n ước châu Phi và Nam M ỹ l ại b ị h ạn chế về vốn nghệ và công (0,5 đ) - Khai thác và sử dụng năng lượng hạt nhân tăng nhằm đáp ứng nhu c ầu, ch ủ y ếu ở các quốc gia đã phát triển. Tuy nhiên cần lưu ý về mặt an toàn (0,5 đ) - Các nguồn năng lượng khác (bao gồm năng lượng m ới như năng l ượng m ặt tr ời tr ực tiếp, năng lượng gió, năng lượng sóng biển và địa nhiệt) sẽ gia tăng đáng kể để đáp ứng nhu cầu (0,5 đ) - Chiến lược năng lượng: (kết hợp thế giới và Việt Nam) (1 đ) Câu 2. Phân tích các hoạt động của con người làm suy thoái các ch ức năng c ủa môi trường và đề xuất phương hướng hạn chế sự suy thoái này. - Khái niệm môi trường (0,25 đ) - Các chức năng chủ yếu của môi trường (không gian sống, cung c ấp các ngu ồn tài nguyên, chứa đựng chất thải và lưu trữ - cung cấp thông tin) (0,25 đ) - Có thể nói các hoạt động sống của con người đã ảnh h ưởng đ ến môi tr ường và làm suy thoái các chức năng của môi trường. Ví dụ: các thách thức môi tr ường hi ện nay (tùy chọn!) (0,25 đ) - Áp lực dân số gia tăng nhu cầu gia tăng hoạt động sống áp lực lên môi trường (0,25 đ) - Phân tích các hoạt động cụ thể (4 ví dụ/trường hợp tùy chọn!): nguyên nhân và hậu quả + Đô thị hóa – Công nghiệp hóa: (0,5 đ) + Khai thác tài nguyên: (0,5 đ) + Gây ô nhiễm môi trường: (0,5 đ) + Suy thoái đa dạng sinh học: (0,5 đ) - Phương hướng hạn chế sự suy thoái này: + Phát triển bền vững….. (0,25 đ) + Nỗ lực hạn chế suy thoái môi trường cần phối hợp cả hai khía cạnh: Kỹ thuật và Quản lý (0,25 đ) + Vấn đề dân số (0,5 đ) + Các hoạt động sống cụ thể (4 trường hợp/ví dụ tùy ch ọn) (0,25 đ/ tr ường hợp) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu
  9. Đề số 07 Câu 1: Trình bày khái niệm, giải thích bản chất và phạm vi môi trường sống của con người Câu 2: Giải thích câu nói “Rừng nuôi Đất, Đất nuôi Nước, Nước nuôi cây và con, cây và con nuôi Rừng”. Đáp án Câu 1. Trình bày khái niệm, giải thích bản chất và ph ạm vi môi tr ường s ống c ủa con người. - Khái niệm về môi trường sống của con người (1 đ) - Phạm vi môi trường sống của con người: là vũ trụ bao la, trong đó có trái đất và hệ mặt trời. Thể hiện cụ thể là ở qui mô toàn cầu (1 đ) - Bản chất môi trường sống của con người là một hệ sinh thái dù ở bất c ứ qui mô nào, kể cả ở qui mô toàn cầu (0,5 đ) - Khái niệm thế nào là hệ sinh thái (0,5 đ) - Hệ sinh thái là hệ hở (có trao đổi chất và năng lượng với bên ngoài) (0,5 đ) - Hệ sinh thái có tính cân bằng động (luôn thay đổi để phù hợp với đi ều kiện bên ngoài) (0,5 đ) - Cân bằng của hệ sinh thái được thiết lập dựa trên m ối tương tác hai chi ều c ủa quần xã sinh vật với môi trường, đặc trưng bởi trạng thái cao đ ỉnh c ủa qu ần xã và h ệ sinh thái (0,5đ). - Trường hợp “môi trường sống của con người”: loài người là loài ưu th ế nh ưng tính ổn định của hệ vẫn dựa trên nguyên lý sinh thái. Tính ổn đ ịnh c ủa h ệ sinh thái th ể hiện qua sự ổn định của các thông số đặc trưng cho trạng thái của hệ (0,5đ). Câu 2. Giải thích câu nói “Rừng nuôi Đất, Đất nuôi N ước, N ước nuôi cây và con, cây và con nuôi Rừng” - Nói chung, nhóm các đối tượng trên thuộc 3 loại tài nguyên tái t ạo là Đ ất - N ước – Sinh vật/Rừng. 3 loại tài nguyên này có mối quan hệ tác động qua lại m ật thiết v ới tạo cơ sở sự triển của mỗi loại. nhau cho phát (1 đ) - Rừng tạo nên lớp che phủ bề mặt (thảm thực vật) bảo vệ đất chống ảnh h ưởng bất lợi của nước chảy bề mặt và tác động trực ti ếp của ánh sáng. Ngoài ra s ự phân h ủy các vật chất hữu cơ từ rừng còn làm giàu cho đất. Rừng còn có ảnh h ưởng gián ti ếp đên tài nguyên đất do ổn định nền nhiệt độ. (1 đ) - Đất là giá thể cho các dạng tài nguyên nước bề mặt và nước ngầm. Địa hình, tính chất đất quyết định số lượng và chất lượng nước bề mặt và cả n ước ngầm. (1 đ) - Nước là yếu tố thiết yếu đối với mọi dạng sống ( vai trò của nước đối với sinh vật). Ngoài ra, thành phần bắt buộc và là nguyên li ệu cho ho ạt đ ộng quang h ợp c ủa các thực vật thực vật rừng loài nói chung và nói riêng. (1 đ) - Ngoài ra sự phân hủy (xác chết của sinh vật) các vật chất hữu cơ từ r ừng làm giàu cho đất. (0,5 đ) - Sự liên hệ giữa các loại tài nguyên này cho thấy tính thống nhất trong h ệ th ống môi trường. Để bảo tồn một loại tài nguyên cần bảo vệ các lo ại tài nguyên khác, đặc bi ệt trong tình hình hiện nay. (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa
  10. SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 08 Câu 1: Giải thích tác động của các yếu tố sinh thái nước-độ ẩm, muối khoáng, đất-địa hình và dòng-áp suất lên sinh vật. Câu 2: Trình bày hiện trạng, tình hình khai thác - sử dụng, các vấn đề liên quan và phương hướng giải quyết đối với tài nguyên khoáng sản. Đáp án Câu 1. Giải thích tác động của các yếu tố sinh thái n ước- đ ộ ẩm, mu ối khoáng, đất-địa hình và dòng- áp suất lên sinh vật. - Giải thích tác động của nước- độ ẩm lên sinh vật (1,25đ) * Giải thích tác động của nước lên sinh vật: + Ý nghĩa và tầm quan trọng của nước (tham gia vào thành phần c ấu t ạo c ơ th ể, là nguyên liệu cho cây quang hợp tạo chất hữu cơ, là phương ti ện vận chuyển ch ất vô cơ và hữu cơ trong cây, tham gia vào hệ thống c ấu trúc máu – b ạch huy ết v ận chuy ển các chất dinh dưỡng ở động vật, tham gia vào quá trình trao đ ổi năng l ượng và đi ều hoà nhiệt độ cơ thể, phát tán nòi giống, môi trường sống của sinh vật (0,5 đ) + Hình thành nên các nhóm sinh thái khác nhau: sinh vật ở c ạn và sinh v ật th ủy sinh (0,25 đ) * Giải thích tác động của độ ẩm lên sinh vật: + Hình thành nên các nhóm sinh thái khác nhau đ ối v ới sinh v ật ở c ạn (sinh v ật ưa ẩm cao, sinh vật ưa ẩm vừa, sinh vật ưa khô). M ỗi nhóm sinh v ật thích nghi v ới m ột độ ẩm khác nhau. Nếu độ ẩm không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến đời sống sinh v ật. (0,25 đ) + Con người cũng thích nghi với độ ẩm thích hợp (độ ẩm quá cao thì kh ả năng điều tiết của niêm mạc mũi bị hạn chế, ngột ngat, khó thở, đ ộ ẩm quá th ấp gây khô màng nhầy, dễ chảy máu mũi) (0,25đ) - Giải thích tác động của muối khoáng lên sinh vật (1,25đ) + Tham gia vào cấu tạo cơ thể sinh vật và thành phần nguyên sinh chất (0,25đ) + Tham gia vào quá trình trao đổi chất (0,25đ) + Trong môi trường nước: muối khoáng vừa là nguồn dinh dưỡng, v ừa đi ều hoà áp suất thẩm thấu (0,25đ) + Hình thành nên các nhóm sinh thái khác nhau (sinh vật nước lợ, n ước ngọt, nước mặn…) (0,25đ) + Một số loại muối gây độc đối với đời sống sinh vật (0,25đ) - Giải thích tác động của đất-địa hình lên sinh vật (1,25đ) • Tác động của đất: + Đất là điểm tựa cho con người và sinh vật. Do đó, động đất sẽ làm ảnh hưởng đến sinh vật và người. (0,25 đ) + Đất là môi trường nuôi dưỡng đa số các loài thực vật. Do đó, cấu trúc - thành phần đất ảnh hưởng đến đời sống của thực vật sống. Nếu thực vật sống ở vùng đất không thích hợp với nhu cầu dinh dưỡng của nó thì nó sẽ bị hạn chế phát triển (0,5đ). • Tác động của địa hình:
  11. + Ảnh hưởng đến sự phân bố của dân số, thành phần giống loài của sinh vật thông qua sự thay đổi về nhiệt độ, áp suất (càng lên cao nhiệt độ, áp suất càng giảm) (0,25đ) + Ảnh hưởng đến hình thái, giải phẫu, sinh trưởng và phát triển của sinh vật (liên quan đến khả năng thu nhận nhiệt và giữ nước ) (0,25đ) - Giải thích tác động của dòng- áp suất lên sinh vật (1,25đ) + Phân bố lại các yếu tố O 2, CO2, N2… cả trong không khí và nước. Trong nước, xáo trộn muối dinh dưỡng, nhiệt độ… xoá bỏ sự phân tầng nhi ệt độ; đem mu ối dinh dưỡng từ tầng đáy lên tầng mặt giúp sinh vật tầng m ặt phát tri ển phong phú (hi ện tượng nước trồi) (0,25 đ) + Các dòng hải lưu, gió giúp sinh vật phân bố từ vùng này đên vùng khác (0,25 đ) + Gió, bão đem hơi nước, mưa từ vùng này đến vùng khác, gây m ưa ở vùng này và khô hạn ở vùng kia, ảnh hưởng đến sinh vật (0,25 đ) + Áp suất cũng ảnh hưởng đến sự phân bố và đời sống của sinh v ật: càng lên cao, áp suất càng giảm, càng xuống sâu, áp suất càng tăng. Do đó, càng lên cao hay xuống sâu, thành phần loài và sự phát triển sinh vật càng giảm. (0,5đ) Câu 2. Trình bày hiện trạng, tình hình khai thác - s ử d ụng, các v ấn đ ề liên quan và phương hướng giải quyết đối với tài nguyên khoáng sản - Khoáng sản là loại tài nguyên không tái tạo - hữu hạn nên khai thác dần sẽ cạn kiệt – khan hiếm, phân loại - ví dụ. Phân bố không đều theo không gian (1 đ) - Nhu cầu gia tăng không ngừng từ sau cách mạng công nghi ệp (1750). Đánh giá d ự tr ữ khoáng sản – các chỉ số khan hiếm (1 đ) - Mối tương quan giữa công nghiệp khoáng sản và ô nhiễm môi tr ường – chi phí đ ền bù môi trường (phân tích chi phí - lợi ích) (1 đ) - Phương hướng giải quyết trong bối cảnh nhu c ầu gia tăng đ ể gi ải quy ết các v ấn đ ề cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường: • Kỹ thuật: + Khai thác nguồn tài nguyên mới - Hạn chế (0,25 đ) + Xu hướng cải tiến kỹ thuật – công nghệ (0,25 đ) + Xu hướng tái sử dụng (0,25 đ) + Xu hướng sử dụng nguyên liệu thay thế/ nguyên liệu mới (0,25 đ) • Quản lý: + Chiến lược (0,25 đ) + Đánh giá tài nguyên (0,25 đ) + Lập kế hoạch (0,25 đ) + Đánh giá tác động môi trường (phân tích chi phí lợi ích) (0,25 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 09 Câu 1: Cho ví dụ minh hoạ, qua đó khái quát tác động của yếu tố hữu sinh lên sinh vật. Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa các nhu cầu cấp cao với tình hình môi trường hiện nay. Đáp án
  12. Câu 1. Cho ví dụ minh hoạ, qua đó khái quát tác động của yếu tố hữu sinh lên sinh vật. - Khái quát tác động của các yếu tố sinh thái hữu sinh, thể hiện chủ yếu thông qua m ối quan hệ về dinh dưỡng và nơi cư trú, được chia thành 8 nhóm (0,5 đ) - Ký sinh-vật chủ: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Hãm sinh: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Cạnh tranh: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Vật dữ-con mồi: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Trung tính- bàng quan: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Hội sinh: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Tiền hợp tác: khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Cộng sinh (hỗ sinh): khái niệm, cho ví dụ, phân tích ví dụ (0,5 đ) - Tám nhóm trên có thể gộp lại thành 3 nhóm: quan hệ trung tính (bàng quan), các quan hệ tương tác âm (ký sinh- vật chủ, hãm sinh, cạnh tranh, vật dữ- con m ồi), các quan hệ tương tác dương (hội sinh, tiền hợp tác, cộng sinh) (0,5 đ) Câu 2. Phân tích mối liên hệ giữa các nhu cầu cấp cao với tình hình môi tr ường hiện nay - Khái niệm về nhu cầu cấp cao: thiên về đời sống tinh thần/tình c ảm, ph ức t ạp và có mối liên hệ lẫn nhau đặc trưng cho bản chất văn hóa – xã hội của con người (0,5 đ) - Có thể xét theo 3 nhóm nhu cầu chính: • Nhu cầu về đời sống văn hóa: + Khái niệm (0,5 đ) + Nhu cầu và các hoạt động thỏa mãn: học tập, du lịch, bảo tồn di sản… (0,5 đ) • Nhu cầu về quan hệ xã hội: 3 nhóm quan hệ chính + Quan hệ cùng huyết thống - giải thích (0,25 đ) + Quan hệ cùng nơi cư trú: giải thích (xóm giềng đồng hương đồng bào đồng loại/ tình người) (0,25 đ) + Quan hệ cùng lợi ích: giải thích (0,25 đ) • Nhu cầu du lịch, thể thao, giả trí…: nâng cao chất lượng cuộc sống (0,25 đ) - Viêc giải quyết các nhu cầu cấp cao phụ thuộc vào thu nhập và có liên h ệ v ới các nhu cầu thiết yếu, ví dụ và giải thích (0,5 đ) - Biểu đạt thông qua vật chất – nhu cầu gia tăng trong b ối c ảnh hi ện nay, ví d ụ và gi ải thích (1 đ) - Đòi hỏi cơ sở vật chất xã hội với tính chất là phương tiện để thỏa mãn nhu cầu, ví dụ và giải thích (1 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 10 Câu 1: Trình bày chu trình carbon và chu trình phospho, qua đó khái quát sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái Câu 2: Giải thích tại sao số lượng cá thể của loài có xu hướng tăng lên theo cấp số nhân nhưng trên thực tế vẫn duy trì tương đối ổn định. .
  13. Đáp án Câu 1. Trình bày chu trình carbon và chu trình phospho, qua đó khái quát s ự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái. - Trình bày chu trình carbon: vẽ hình (0,5 đ), trình bày nguyên lý (1 đ) - Trình bày chu trình phospho: vẽ hình (0,5đ), trình bày nguyên lý (1 đ) - Khái quát sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái: + Khái niệm chu trình sinh-địa-hoá (0,5 đ) + Chu trình diễn biến nhanh và chu trình diễn biến qua lắng đọng (0,5 đ) - Xem xét sự chuyến hóa theo quy mô của hệ: + Hệ tiểu phần: chu trình bị gián đoán (chuyển hóa không theo chu trình) (0,5 đ) + Hệ toàn cầu: chu trình khép kín (0,5 đ) Câu 2. Giải thích tại sao số lượng cá thể của quần th ể có xu h ướng tăng lên theo cấp số nhân nhưng trên thực tế vẫn duy trì tương đối ổn định - Nt = N0 + B – D + I – E hay Nt = N0.e rt với:…… (1 đ) - Theo nguyên lý cân bằng của hệ sinh học: Quần thể là hệ thống sinh h ọc, t ồn t ại c ủa quần thể bền vững nhất khi đạt được cân bằng năng lượng và vật chất giữa đầu vào và đầu ra. (0,5 đ) - Năng lượng và vật chất đầu vào được cung cấp từ môi trường dưới d ạng năng l ượng ánh sáng và nguồn vật chất vô cơ cho thực vật ho ặc năng lượng và ngu ồn vật ch ất h ữu cơ có trong thứcc ăn/con mồi cho động vật. Điều này quyết đ ịnh t ỷ l ệ sinh và t ỷ l ệ t ử của quần thể. (1 đ) - Theo quan hệ giữa sinh vât với môi trường: Số lượng cá th ể c ủa qu ần th ể (kích th ước của quần thể - N) phải phù hợp với nguồn sống và không gian mà qu ần th ể chi ếm c ứ. Có nghĩa kích thước tối đa của quần thể được quy định bởi ngu ồn sống và các y ếu t ố sinh thái khác (cạnh tranh, bệnh tật). (1 đ) - Quy luật chung của các loài sinh vật loà sự phát tri ển số lượng cá th ể đ ến vô cùng nhưng không gian, nguồn sống có giới hạn và bị chia sẻ cho nhiều loài khác cùng tồn tại nên kích thước chỉ có thể đạt đến mức tối đa cho phép. (1 đ) - Do quan hệ cân bằng trong hệ sinh thái, trên thực tế số lượng cá th ể c ủa qu ần th ể luôn duy trì ở mức tương đối ổn định. (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 11 Câu 1: Phân tích trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Giải thích tại sao hệ sinh thái tự nhiên là khuôn mẫu của sự bền vững? Câu 2: Hãy cho biết mối liên hệ giữa các loại tài nguyên Rừng - Đất - Nước. Đáp án Câu 1. Phân tích trạng thái cân bằng của h ệ sinh thái. Gi ải thích t ại sao h ệ sinh thái tự nhiên là khuôn mẫu của sự bền vững? a. Cân bằng sinh thái:
  14. - Định nghĩa hệ sinh thái (0,25đ) - Định nghĩa cân bằng sinh thái (0,25đ) - Nguyên lý cân bằng năng lượng-vật chất giữa đầu vào và đầu ra của h ệ sinh h ọc (l ợi dụng tối đa): cơ chế điều hòa mật độ, hiện tượng khống chế sinh học (0,5 đ) - Cân bằng sinh thái không phải là một trạng thái tĩnh c ủa h ệ mà là cân b ằng đ ộng (0,5 đ) - Khả năng tự thiết lập cân bằng mới là có gi ới hạn, đa dạng sinh h ọc là “cái van b ảo hiểm” cho mức độ an toàn của hệ sinh thái (0,5 đ) b. Hệ sinh thái tự nhiên là khuôn mẫu của sự bền vững: - Phức tạp về thành phần loài, tính đa dạng sinh học cao, có nhi ều m ức tiêu th ụ trong chuỗi thức ăn nên nếu có một sự tắt nghẽn ở một khâu nào đó, dẫn đến làm m ất cân bằng sinh thái thì nó sẽ dễ dàng tự điều chỉnh, giữ cho hệ dễ dàng ổn định không b ị đe doạ (1 đ). - Cho ví dụ minh hoạ và phân tích ví dụ (1 đ) - Nguyên lý cơ bản về tính bền vững của hệ sinh thái tự nhiên: Phân tích s ản ph ẩm đ ầu vào và sản phẩm đầu ra của sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu th ụ và sinh v ật phân hu ỷ. Ví dụ: chất thải của nhóm này là nguồn dinh dưỡng của nhóm kia. Ý nghĩa: ngăn cản sự tích luỹ chất thải và đảm bảo hệ sinh thái sẽ không sử dụng lãng phí các thành ph ần thiết yếu. Tính đa dạng sinh học càng cao thì quá trình này càng đ ược th ực hi ện t ốt, càng bền vững (1 đ). Câu 2. Hãy cho biết mối liên hệ giữa 3 loại tài nguyên Rừng - Đất - Nước - 3 loại tài nguyên này thuộc nhóm tài nguyên tái tạo, nếu khai thác quá m ức thì sẽ làm suy thoái tài nguyên do không còn khả năng phục hồi (tái tạo) (0,5 đ) - 3 loại tài nguyên này có liên hệ mật thiết với nhau (0,5 đ) - Rừng đóng góp vai trò cân bằng khí hậu, điều hòa nhiệt độ, ổn đinh mô hình mưa (0,5 đ) - Rừng với đất và nước: điều hòa dòng chảy của n ước m ưa trên lục đ ịa ra bi ển, góp phần điều tiết nước nên duy trì nguồn tài nguyên n ước m ặt và nước ngầm. R ừng t ạo nên lớp che phủ bề mặt (thảm thực vật) bảo vệ đất chống ảnh hưởng bất lợi của nước chảy bề mặt và tác động trực tiếp của ánh sáng. Ngoài ra sự phân h ủy các v ật ch ất h ữu cơ từ rừng còn làm giàu cho đất. Rừng còn có ảnh h ưởng gián ti ếp đên tài nguyên đ ất ổn định nền nhiệt độ. do (1 đ) - Nước với đất và rừng: Nước là thành phần của đất, tạo nên môi trường cho hoạt động trao đổi vật chất trong đất dưới tác động của sinh v ật, đặc bi ệt là nhóm sinh v ật ho ại sinh trong đất. Nước là thành phần bắt buộc và là nguyên li ệu cho ho ạt đ ộng quang h ợp của các loài thực vật nói chung và thực vật rừng nói riêng. Vi ệc duy trì đ ộ ẩm ổn đ ịnh của đấ t trọng sự tri ển rừng. có vai trò quan trong phát (1đ) - Đất với rừng và nước: Đất là giá thể cho mọi hệ thống sinh thái nói chung và r ừng nói riêng (bản thân đất cũng là hệ sinh thái). Đất có vai trò thi ết y ếu cho s ự phát tri ển r ừng, mỗi loại đất có một kiểu rừng đặc trưng. Qua đó đất có ảnh hưởng gián tiếp đ ến tài nguyên nước. Ngoài ra, địa hình, tính chất đất quyết định số lượng và chất lượng nước bề mặt cả nước ngầm. và (1 đ) - Hiên trạng cả 3 loại tài nguyên này đang bị suy thoái nghiêm tr ọng, de do ạ s ự t ồn t ại của loài người. (1 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút
  15. Được sử dụng tài liệu Đề số 12 Câu 1: Khái quát các vấn đề về môi trường đô thị, qua đó phân tích xu hướng của đô thị hóa. Câu 2: Chứng minh rằng môi trường đang thay đổi. Đáp án Câu 1. Khái quát các vấn đề về môi trường đô thị, qua đó phân tích xu h ướng c ủa đô thị hoá. * Khái quát các vấn đề về môi trường đô thị: - Khái niệm đô thị là gì? (0,25 đ) - Đô thị là hệ sinh thái nhân tạo, trong đó, con người, các sinh v ật khác và các đi ều ki ện tự nhiên như ánh sáng, nước, không khí luôn luôn tác động qua lại v ới nhau. Trong h ệ sinh thái nhân tạo, con người là sinh vật chủ yếu và có thể làm ảnh hưởng đ ến toàn b ộ hệ sinh thái (0,25 đ). - Đô thị là trung tâm sử dụng tài nguyên. Càng phát triển càng sử dụng nhi ều tài nguyên và tạo ra càng nhiều chất thải => ô nhiễm, khác với các hệ sinh thái tự nhiên (0,25 đ). - Ba vấn đề môi trường lớn mà hầu hết các đô thị đang phải đối mặt là ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và chất thải rắn (0,25 đ). - Nước: + Đô thị thiếu nước sạch, khó khăn trong việc giải quyết nước thải, n ước không được xử lý đúng qui định và nước thải đô thị đang trở thành m ột ngu ồn gây ô nhi ễm nước nghiêm trọng (0,25 đ). + Nước bề mặt: sông, kênh, mương trở thành nơi chứa nước thải; đ ường ph ố ngập vào mùa mưa do san lấp ao, hồ để xây dựng công trình và xả rác b ừa bãi gây tác nghẽn cống thoát nước (0,25 đ) + Hiện tượng phú dưỡng ở sông, hồ, kênh, mương trong đô thị; nước ngầm: suy kiệt và ô nhiễm (0,25 đ) + Hậu quả: gây mùi khó chịu và nhiều bệnh tật cho con người (0,25 đ) - Không khí: + Ngột ngạt, ồn ào, ô nhiễm do các hoạt động giao thông, xây d ựng, đun n ấu, công nghiệp, rác… (0,5 đ) + Hậu quả: con người mệt mỏi, căng thẳng, bệnh; suy gi ảm t ầng ôzôn, gia tăng hiệu ứng nhà kính, mưa axit (0,5 đ) - Rác: lượng rác thải ngày càng tăng lên (0,25 đ). Số li ệu minh ho ạ (025 đ). X ử lý rác không dễ (còn nhiều rác vương vãi, chôn lấp và thiêu đốt đều khó) (0,5 đ) * Phân tích xu hướng của đô thị hoá: - Chia thành nhiều vệ tinh nhỏ xung quanh cho dễ quản lý (0,25 đ) - Đưa rừng vào đô thị (0,25 đ) - Biến rác thành tài nguyên (0,25 đ) - Phương pháp 5 T (từ chối, tái chế, tiết kiệm, tận dụng và trách nhiệm) (0,25đ) Câu 2. Chứng minh rằng môi trường đang thay đổi - Có thể xem xét môi trường sống của con người theo quy mô toàn c ầu (0,25 đ) - Mối liên hệ giữa 3 quyển vật lý (đất - nước – không khí) thể hiện tính h ệ th ống chặt chẽ cụ thể ở cầu và quy mô toàn (0,25 đ) - Ở quy mô toàn cầu, bản chất môi trường vẫn là hệ sinh thái (hệ sinh thái trái đất) (0,25 đ)
  16. - Hệ sinh thái có bản chất cân bằng động (ngay ca ở quy mô toàn cầu). Do vậy sự thay đổi các điều kiện môi trường là tất yếu (tuân theo nguyên lý tự nhiên). Tồn tại c ủa con người phải thích nghi theo những thay đổi này NHƯNG có gi ới h ạn (0,25 đ) - Các hoạt động sống của con người đa làm thay đổi môi trường một cách đáng ngại (0,5 đ) - Hiện nay các thông số môi trường đang cho thấy có sự thay đổi vượt qua giới hạn (gây mất cân bằng sinh thái), ví dụ: (tùy chọn 6 trường hợp) (0,5 đ) + Lượng “khí nhà kính” mà cụ thể là CO2 trong khí quyển tăng lên hàng năm (0,5 đ) + Hiệu ứng nhà kính gia tăng làm nhi ệt độ trung bình trái đ ất tăng lên gây tan băng, mực nước biển dâng cao (0,5 đ) + Mô hình thời tiết bị thay đổi dẫn đến làm gia tăng c ường đ ộ c ủa các hi ện t ượng El Nino/La Nina (hay Hạn hán và Lũ lụt) (0,5 đ) + Diện tích rừng suy giảm nhanh chóng (0,5 đ) + Gảim diện tích đất nông nghiệp do xói mòn đất và sa m ạc hoá b ắt ngu ồn t ừ các hi ện tượng tự nhiên (nhưng nguyên nhân ban đầu vẫn do con người) (0,5 đ) + Suy giảm tài nguyên sinh vật với tính chất là thành phần môi trường (môi tr ường h ữu sinh) và là nguồn nguyên vật liệu thự nhiên (lương thực- th ực phẩm, d ược li ệu…) (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 13 Câu 1: Khái quát các nhu cầu cấp cao (nhu cầu về đời sống văn hóa – xã hội) của con người và mối liên hệ môi trường sống của con người. Câu 2: Giải thích trạng thái đô thị/thành phố dựa trên nguyên lý hoạt động của hệ sinh thái. Đáp án Câu 1. Khái quát các nhu cầu cấp cao (nhu cầu về đời s ống văn hóa – xã h ội) c ủa con người và mối liên hệ môi trường sống của con người. - Con người là sinh vật duy nhất trên trái đất đòi h ỏi có nhu c ầu này. Đây là đ ặc đi ểm thể hiện sự khác giữa con người và các loài sinh vật. (con người v ừa mang tính ch ất sinh vật vừa mang tính chất văn hóa - xã hội). (0,5 đ) - Văn hóa là sự hiểu biết được sử dụng làm nền tảng và định hướng cho lối sống, đạo lý tâm hồn, hành động của mỗi dân tộc và các thành viên vươn tới cái chung cái t ốt, cái
  17. đẹp hơn trong mối quan hệ giữa con người với con người, gi ữa con người v ới môi trường xã hội và tự nhiên. (0,5 đ) - Văn hóa đặc trưng cho đời sống con người bao gồm tổng thể các đ ặc tr ưng di ện m ạo về tinh thần, vật chất tri thức, tình cảm… khắc họa nên bản sắc của m ột c ộng đ ồng. (0,5 đ) - Để thỏa mãn nhu cầu này hàng loạt các hoạt động khác nhau của con người được thực hiện, đặc biệt ở quy mô cộng đồng. Thông qua đó con người tác động đến môi tr ường, làm biến đổi môi trường. (0,5 đ) - Các mối quan hệ xã hội bao gồm tất cả các m ối quan hệ trong xã h ội: M ối quan h ệ huyết thống, mối quan hệ cùng nơi cư trú, quan hệ cùng lợi ích… (0,5 đ) - Con người sống trong xã hội do vậy con người cần có nh ững quan h ệ này. V ới đ ời sống ngày càng được nâng cao, tác động đến môi trường sẽ gia tăng theo s ự gia tăng v ề nhu cầu quan hệ xã hội. (0,5 đ) - Việc thỏa mãn nhu cầu này thể hiện sự tác động đối với MT, cách ứng xử c ủa con người với MT. (0,5 đ) - Nhu cầu du lịch thể thao, giải trí… là nhu cầu t ất yếu c ủa con ng ười, đ ặc bi ệt trong xã hội ngày nay. Thỏa mãn nhu cầu này không những giúp nâng cao th ể chất, s ức kh ỏe mà còn nâng cao sự hiểu biết của con người với thế giới tự nhiên. (0,5 đ) - Các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu này có những ảnh hưởng nhất định đối v ới MT xã hội và tự nhiên nếu không đươc quy hoạch hợp lý & quản lý chặt chẽ việc thực hiện: (1 đ) + Sự suy giảm diện tích đất do sử dụng làm phông nền, không gian xây dựng các công trình phục vụ cho các hoạt động du lịch, thể thao, giải trí… (0,5 đ) + Gây ảnh hưởng môi trường từ hoạt động du lịch (0,25 đ) + Ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục của cộng đồng địa phương (0,25 đ) Câu 2. Giải thích trạng thái của đô th ị/thành phố dựa trên nguyên lý ho ạt đ ộng của hệ sinh thái - Đô thị/thành phố là hệ sinh thái nhân tạo điển hình (0,25 đ) • Thành phần: + Môi trường bị can thiệp mạnh mẽ (0,25 đ) + Quần xã sinh vật b ị gi ảm thi ểu tùy thu ộc ý mu ốn c ủa con ng ười đ ặc biệt là thành phần loài (giảm sự đa dạng - n) là thông số đ ặc tr ưng cho kh ả năng v ững bền của hệ sinh thái (0,5 đ) + Số lượng cá thể người (N) là loài tiêu thụ tăng lên không giới hạn • Dòng thông tin điều khiển từ con người (0,5 đ) - Nguyên lý cân bằng bị vi phạm mạnh mẽ, khái quát bằng sơ đồ sau: (0,5 đ) Đô thị Đầu vào Đầu ra Thông tin điều khiển (0,25 đ) + Đầu vào: • Vật chất: ◦ Nguyên liệu thô cho hoạt động của nhà máy, xí nghiệp (0,25 đ) ◦ Lương thực thực phẩm thỏa mãn nhu cầu dân cư đô thi (0,25 đ) • Năng lương: ◦ Các dạng năng lượng cung cấp cho hoạt động của đô thị (0,25 đ) ◦ Lượng lớn trong nguồn vật chất đầu vào (0,25 đ) ◦ Lượng nhỏ E mặt trời được thực vật trong đô thị hấp thụ (0,25 đ) + Đầu ra: • Vật chất: ◦ Hàng hóa với tính chất là sản phẩm của đô thi (0,25 đ)
  18. ◦ Rác thải sinh hoạt kể cả chất thải của con người, chất thải từ hoạt động của đô thị (0,25 đ) • Năng lượng: ◦ Lượng lớn trong hàng hóa, rác thải (0,25 đ) ◦ Nhiệt bức xạ vào không khí (0,25 đ) - Hậu quả có thể nảy sinh: rối loạn trong hoạt động chuyển hóa năng l ượng - vật ch ất của hệ, các dạng ô nhiễm nảy sinh…làm giảm sút chất lượng/điều kiện môi trường tự nhiên gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống (0,5 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 14 Câu 1: Cho ví dụ minh họa, qua đó phân tích tình hình suy thoái tài nguyên đất và đề xuất phương hướng khắc phục Câu 2: Tại sao nói “Bảo vệ cân bằng sinh thái toàn cầu” là “Bảo vệ môi trường sống của con người”? Đáp án Câu 1. Cho ví dụ minh họa, qua đó phân tích tình hình suy thoái tài nguyên đ ất và đề xuất phương hướng khắc phục - Đất là vật thể thiên nhiên được hình thành qua một thời gian dài do k ết qu ả t ổng h ợp của 5 yếu tố: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian (0,5 đ) - Đất đai có vai trò rất quan trọng đối với đời sống sinh vật nói chung và con người nói riêng. Chỉ riêng về sản xuất lương thực thực phẩm thì đất đã là nguồn tài nguyên vô giá. (0,5 đ) - Tuy nhiên, các hoạt động của con người đã và đang gây suy thoái tài nguyên đ ất. Ví dụ: quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa: + Thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp, diện tích rừng. Phân tích (1đ) + Suy thoái tài nguyên đất do thải các chất thải vào đất. Phân tích (1đ) + Giảm diện tích cây xanh, tăng nguy cơ xói mòn, rửa trôi… Phân tích (1đ) - Đề xuất phương hướng khắc phục: (1 đ) + Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội một cách hợp lý. Đảm bảo quỹ đất sản xuất lương thực thực phẩm (0,25 đ) + Phát triển nông nghiệp thân thiện v ới môi tr ường, canh tác h ợp lý đi đôi v ới bảo vệ và cải tạo đất (0,25 đ) + Tăng cường thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp và xây dựng. Hạn chế quá trình gây ô nhiễm đất (0,25 đ) + Tăng diện tích rừng (0,25 đ) Câu 2. Tại sao nói “Bảo vệ cân bằng sinh thái toàn c ầu là b ảo v ệ môi tr ường s ống của con người”? - Hệ sinh thái là đơn vị cơ bản của môi trường sống, bản chất HST- MT sống dù ở b ất cứ quy mô nào/ Môi trường sống của con người dù ở bất c ứ quy mô nào cũng là h ệ sinh
  19. thái – ngay cả ở quy mô toàn cầu, MT sống của con người nói chung th ể hi ện ở quy mô toàn cầu (0,5 đ) - Thành phần hệ sinh thái (0,5 đ) - Bản chất cân bằng động của hệ sinh thái/Tính cân bằng đ ộng c ủa HST: trao đ ổi năng lượng - vật chất ngay cả ở quy mô toàn cầu (1 đ) - Trường hợp MT sống của con người: loài người là loài ưu th ế nh ưng tính ổn đ ịnh v ẫn dựa trên nguyên lý CBST - ổn định các thông số đặc trưng cho trạng thái của hệ (1 đ) - Các hoạt động của con người hiện nay: tác động tích cực/tiêu cực (0,5 đ mỗi ý) (1 đ) - Cân bằng của HST được thiết lập dự trên mối tương tác 2 chi ều qu ần xã SV – MT, đặc trưng bởi trạng thái cao đỉnh của HST thể hiện qua quần xã, nguyên lý diễn thế của hệ sinh thái - giới hạn cân bằng của hệ sinh thái toàn cầu (1 đ) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 15 Câu 1: Cho ví dụ minh hoạ, qua đó phân tích mối liên hệ giữa tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên nước với hiện trạng ô nhiễm nước Câu 2: Phân tích các hoạt động của con người làm suy thoái các chức năng của môi trường và đề xuất phương hướng hạn chế sự suy thoái này. Đáp án Câu 1. Cho ví dụ minh hoạ, qua đó phân tích m ối liên h ệ gi ữa tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên nước với hiện trạng ô nhiễm nước - Vai trò của tài nguyên nước đối với con người và sinh vật: 0,5 đ - Sơ lược về các dạng tồn tại của nước - lượng n ước ngọt - b ề m ặt và n ước ngầm – chu trình nước toàn cầu (0.5 đ) - Dân số gia tăng – nhu cầu gia tăng: + Đời sống – sinh hoạt (0,25 đ) + Sản xuất: CN và NN (0,25 đ) - Mất cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung ứng. Dân số càng tăng nhanh thì nhu c ầu sử dụng lớn (0,5đ) - Khả năng tái tạo của tài nguyên nước: nhu cầu về lượng và chất trong sử dụng (0,5đ) - Tất cả nguồn nước sau sử dụng (NN, CN…) đều trở thành nguồn n ước bị ô nhi ễm ở các mức độ khác nhau. 0,5 đ - Biến đổi sinh thái toàn cầu, mất rừng: hậu quả là m ưa lũ - hạn hán; khan hi ếm n ước sạch - thiếu nước ngọt (0,5đ) Biện pháp khắc phục: - Quản lý: quy hoạch khu vực, trồng rừng, các vấn đề sử dụng (0,5đ) - Kỹ thuật: (1 đ) + Xử lý (0,25 đ) + Dự trữ nước (0,25 đ) + Điều hòa dòng chảy (0,25 đ) + Hạn chế thiên tai (0,25 đ) Câu 2. Phân tích các hoạt động của con người làm suy thoái các ch ức năng c ủa môi trường và đề xuất phương hướng hạn chế sự suy thoái này. - Khái niệm môi trường (0,25 đ)
  20. - Các chức năng chủ yếu của môi trường (không gian sống, cung c ấp các ngu ồn tài nguyên, chứa đựng chất thải và lưu trữ - cung cấp thông tin) (0,25 đ) - Có thể nói các hoạt động sống của con người đã ảnh h ưởng đ ến môi tr ường và làm suy thoái các chức năng của môi trường. Ví dụ: các thách thức môi tr ường hi ện nay (tùy chọn!) (0,25 đ) - Áp lực dân số gia tăng nhu cầu gia tăng hoạt động sống áp lực lên môi trường (0,25 đ) - Phân tích các hoạt động cụ thể (4 ví dụ/trường hợp tùy chọn!): nguyên nhân và hậu quả + Đô thị hóa – Công nghiệp hóa: (0,5 đ) + Khai thác tài nguyên: (0,5 đ) + Gây ô nhiễm môi trường: (0,5 đ) + Suy thoái đa dạng sinh học: (0,5 đ) - Phương hướng hạn chế sự suy thoái này: + Phát triển bền vững….. (0,25 đ) + Nỗ lực hạn chế suy thoái môi trường cần phối hợp cả hai khía cạnh: Kỹ thuật và Quản lý (0,25 đ) + Vấn đề dân số (0,5 đ) + Các hoạt động sống cụ thể (4 trường hợp/ví dụ tùy ch ọn) (0,25 đ/ tr ường hợp) Chữ ký CBGD Đề thi kết thúc môn học Chữ ký của Trưởng khoa SINH THÁI MÔI TRƯỜNG hoặc Trưởng Bộ môn Thời gian làm bài: 75 phút Được sử dụng tài liệu Đề số 17 Câu 1: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân ảnh hưởng đến tài nguyên rừng Việt Nam và đề xuất phương hướng khắc phục. Câu 2: Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số và phân tích xu hướng gia tăng dân số thế giới Đáp án Câu 1. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân ảnh hưởng đ ến tài nguyên r ừng Vi ệt Nam và đề xuất phương hướng khắc phục. - Khái quát vai trò của rừng đối với con người và các đối tượng sinh vật: (0,5 đ) - Tài nguyên rừng rất đa dạng bao gồm cả tài nguyên sinh vật, đất đai, khí h ậu, c ảnh quan… (0,5 đ) - Hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam (số liệu qua các năm và phân tích): (1 đ) - Phân tích nguyên nhân gây mất rừng ở Việt Nam: + Đốt nương làm rẫy – sống du canh, du cư: (0,25 đ) + Chuyển đất có rừng sang sản xuất các cây phục vụ mục đích kinh doanh, đ ặc biệt phá rừng để trồng cà phê. (0,25 đ) + Do ảnh hưởng của chiến tranh (0,25 đ) + Do khai thác không có kế hoạch và với kỹ thuật lạc hậu làm lãng phí tài nguyên. (0,25 đ) + Khai thác quá mức phục hồi tự nhiên của rừng: (0,25 đ) + Do cháy rừng: (0,25 đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1