YOMEDIA
ADSENSE
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2013 tỉnh Đồng Nai
68
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2013 quyết định tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng biên chế trong tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2013 tỉnh Đồng Nai
- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 85/NQ-HĐND Đồng Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ TỔNG BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 7 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Viên chức được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thực hiện Văn bản số 4181/BNV-TCBC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2013; Sau khi xem xét Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quyết định tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 (Tờ trình kèm theo), cụ thể như sau: - Tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2013 là 44.692 người (gồm 40.791 viên chức và 3.901 hợp đồng); - Tổng biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh năm 2013 là 348 người (334 biên chế và 14 hợp đồng). Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 cho các cơ quan, đơn vị theo quy định. Đồng thời, để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát sinh trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế của các đơn vị lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm và số lượng người làm việc gửi Bộ Nội vụ thẩm định; sau khi có ý kiến phê duyệt của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo và trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, làm cơ sở để điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, số lượng người làm
- việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và việc sử dụng biên chế của các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./. CHỦ TỊCH Trần Văn Tư ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 4889/TTr-UBND Đồng Nai, ngày tháng năm 2013 TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ TỔNG BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013 Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Nội vụ tại Văn bản số 4181/BNV-TCBC ngày 15/11/2012; UBND tỉnh báo cáo và trình HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng số biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 như sau: I. BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2012 Ngày 08/12/2011 HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Nghị quyết số 22/NQ-HĐND về biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2012, trong đó quyết định biên chế sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng lao động tỉnh Đồng Nai năm 2012 là: Tổng số: 44.974 người (41.106 biên chế và 3.868 hợp đồng); trong đó: - Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 33.866 người (30.582 biên chế và 3.284 hợp đồng); - Sự nghiệp Y tế: 8.680 người (8.363 biên chế và 317 hợp đồng); - Sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 743 người (612 biên chế và 131 hợp đồng);
- - Sự nghiệp khác: 1.339 người (1.215 biên chế và 124 hợp đồng); - Hội có tính chất đặc thù: 346 người (334 biên chế và 12 hợp đồng). Đồng thời, HĐND tỉnh nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh dự phòng 600 biên chế sự nghiệp trong năm 2012 để kịp thời bổ sung cho các đơn vị sự nghiệp thành lập hoặc phát sinh nhiệm vụ trong năm 2012. Thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh, ngày 28/12/2011, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3734/QĐ-UBND giao 44.974 người (gồm 41.106 biên chế và 3.868 chỉ tiêu hợp đồng lao động) năm 2012 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh. Đồng thời trong năm một số đơn vị thành lập mới như Trường Phổ thông Dân tộc nội trú - Trung học cơ sở Điểu Xiểng, Nhà Thiếu nhi và Thư viện thị xã Long Khánh, hoặc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ như các đơn vị: Trung tâm Văn hóa Thông tin huyện Trảng Bom, Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Trường Trung học phổ thông: Nam Hà, Nguyễn Đình Chiểu, Nhơn Trạch, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Thống Nhất A, Kiệm Tân, Phú Ngọc, Long Khánh, Xuân Mỹ (tăng, giảm lớp)… Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới phát sinh, đồng thời đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế, UBND tỉnh đã điều chỉnh và bổ sung biên chế cho các đơn vị trên với tổng số biên chế là 74 người (gồm 27 biên chế và 47 hợp đồng). Như vậy, sau khi điều chỉnh, bổ sung, biên chế UBND tỉnh đã giao cho các đơn vị sự nghiệp sử dụng trong năm 2012 là 45.048 người (gồm 41.133 biên chế và 3.915 hợp đồng), trong đó sử dụng 74 biên chế dự phòng năm 2012. II. ĐỀ XUẤT PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ TỔNG BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2013 Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Nội vụ tại Văn bản số 4181/BNV-TCBC ngày 15/11/2012; UBND tỉnh đề xuất HĐND tỉnh phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2013 về cơ bản vẫn giữ nguyên biên chế đã giao năm 2012. Tuy nhiên, căn cứ tình hình thực tế hiện nay tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh đề xuất HĐND tỉnh điều chỉnh số người làm việc ở một số đơn vị cho phù hợp. Cụ thể như sau: 1. Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập Tổng số: 44.692 người (40.791 viên chức và 3.901 hợp đồng); trong đó: Khối sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn giữ nguyên như biên chế đã giao năm 2012; riêng một số đơn vị thuộc lĩnh vực sự nghiệp khác có điều chỉnh giảm 08 viên chức so với biên chế giao năm 2012. Cụ thể như sau: - Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 33.896 người (30.605 viên chức và 3.291 hợp đồng); - Sự nghiệp Y tế: 8.680 người (8.363 viên chức và 317 hợp đồng); - Sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 749 người (616 viên chức và 133 hợp đồng); - Sự nghiệp khác: 1.367 người (1.207 viên chức và 160 hợp đồng); giảm 08 viên chức so với biên chế giao năm 2012, cụ thể giảm ở các đơn vị như sau: + Giảm 02 viên chức của Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng UBND tỉnh do giảm nhiệm vụ đào tạo ngoại ngữ theo Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh; + Giảm 01 viên chức của Nhà nuôi dưỡng người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do giảm số lượng người có công; + Giảm 05 viên chức của Trung tâm Dịch vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ do đơn vị chuyển sang tự trang trãi kinh phí hoạt động. 2. Biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù Thực hiện quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù; UBND tỉnh đã quyết định công nhận 79 Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh và đã trình HĐND tỉnh thông qua giao biên chế năm 2012 cho các
- tổ chức Hội đặc thù là 348 người (334 biên chế và 14 hợp đồng) từ nguồn biên chế sự nghiệp của tỉnh và có báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Do hiện nay UBND tỉnh quản lý số biên chế trên như biên chế sự nghiệp nên vận dụng quy trình quy định tại Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập để xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các tổ chức Hội đặc thù. Tuy nhiên, theo chủ trương của Bộ Nội vụ đề nghị tách số biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh, không đưa vào tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Để đảm bảo tiếp tục duy trì hoạt động cho các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh đề xuất HĐND tỉnh trong năm 2013 tiếp tục giao số biên chế cho các tổ chức Hội có tính chất đặc thù như năm 2012 là 348 người (334 biên chế và 14 hợp đồng), tuy nhiên tách số biên chế trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù ra khỏi tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. (Chi tiết có phụ lục đính kèm). UBND tỉnh đề nghị HĐND tỉnh phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh năm 2013 là: 44.692 người (gồm 40.791 viên chức và 3.901 hợp đồng); phê duyệt tổng biên chế trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh năm 2013 là 348 người (334 biên chế và 14 hợp đồng). UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đinh Quốc Thái
- PHỤ LỤC SỐ 01 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ TỔNG BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013 (Kèm theo Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày /6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai) Chênh lệch bổ sung trong năm Số lượng ng Biên chế giao đầu năm 2012 Biên chế giao đến 31/12/2012 2012 Lĩnh vực Tổng Biên Hợp đồng Tổng Biên Hợp đồng Tổng Biên Hợp đồng Tổng V cộng chế theo NĐ 68 cộng chế theo NĐ 68 cộng chế theo NĐ 68 cộng ch 1. Các đơn vị sự nghiệp công lập 44.628 40.772 3.856 44.700 40.799 3.901 72 27 45 44.692 40 - Giáo dục và Đào tạo 33.866 30.582 3.284 33.896 30.605 3.291 30 23 7 33.896 30 - Y tế 8.680 8.363 317 8.680 8.363 317 0 0 0 8.680 8. - Văn hóa, Thể thao và Du lịch 743 612 131 749 616 133 6 4 2 749 6 - Sự nghiệp khác 1.339 1.215 124 1.375 1.215 160 36 0 36 1.367 1. 2. Hội đặc thù 346 334 12 348 334 14 2 0 2 348 3 Tổng cộng 44.974 41.106 3.868 45.048 41.133 3.915 74 27 47 45.040 41 PHỤ LỤC II DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2013 Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (Kèm theo Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày /6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai) Số lượng người làm việc năm Biên chế giao năm 2012 Tăng, giảm so với năm 2012 2013 Trong đó Trong đó Trong đó STT Tên đơn vị Ghi chú Hợp Hợp Hợp Tổng số Biên đồng LĐ Tổng số Viên đồng LĐ Tổng số Viên đồng LĐ chế theo NĐ chức theo NĐ chức theo NĐ 68 68 68
- Tổng cộng 33.896 30.605 3.291 33.896 30.605 3.291 0 0 0 I Khối trực thuộc UBND tỉnh 450 430 20 450 430 20 0 0 0 1 Trường Đại học Đồng Nai 300 280 20 300 280 20 0 0 0 2 Trường Cao đẳng Y tế 75 75 75 75 0 0 0 3 Trường Cao đẳng nghề 75 75 75 75 0 0 0 II Khối trực thuộc sở, ban, ngành 246 235 11 246 235 11 0 0 0 Trường Trung cấp nghề Giao thông 1 36 36 36 36 0 0 0 vận tải 2 Trường Trung học Kinh tế 47 42 5 47 42 5 0 0 0 Trường Trung học Văn hóa Nghệ 3 43 40 3 43 40 3 0 0 0 thuật 4 Trường PT Năng khiếu Thể thao 39 36 3 39 36 3 0 0 0 5 Trường Trung cấp nghề 26/3 39 39 39 39 0 0 0 Trường Trung cấp nghề Long Thành 6 42 42 42 42 0 0 0 - Nhơn Trạch Khối trực thuộc Sở Giáo dục và III 4.353 4.101 252 4.353 4.101 252 0 0 0 Đào tạo A Trung cấp 211 185 26 211 185 26 0 0 0 Trường Trung cấp Công nghiệp 1 130 115 15 130 115 15 0 0 0 Đồng Nai Trường Trung cấp Kỹ thuật Công 2 81 70 11 81 70 11 0 0 0 nghiệp Nhơn Trạch B Trung học phổ thông 3.840 3.661 179 3.840 3.661 179 0 0 0 1 THPT Chuyên Lương Thế Vinh 119 111 8 119 111 8 0 0 0 2 THPT Ngô Quyền 82 78 4 82 78 4 0 0 0 3 THPT Trấn Biên 116 112 4 116 112 4 0 0 0 4 THPT Chu Văn An 47 44 3 47 44 3 0 0 0
- 5 THPT Tam Hiệp 84 80 4 84 80 4 0 0 0 6 THPT Lê Hồng Phong 100 96 4 100 96 4 0 0 0 7 THPT Nam Hà 84 81 3 84 81 3 0 0 0 8 THPT Nguyễn Trãi 83 81 2 83 81 2 0 0 0 9 THPT Nguyễn Hữu Cảnh 76 73 3 76 73 3 0 0 0 10 THPT Tam Phước 81 78 3 81 78 3 0 0 0 11 THPT Vĩnh Cửu 94 91 3 94 91 3 0 0 0 12 THPT Trị An 87 84 3 87 84 3 0 0 0 13 THPT Long Thành 90 87 3 90 87 3 0 0 0 14 THPT Nguyễn Đình Chiểu 76 73 3 76 73 3 0 0 0 15 THPT Bình Sơn 78 75 3 78 75 3 0 0 0 16 THPT Long Phước 93 89 4 93 89 4 0 0 0 17 THPT Phước Thiền 67 64 3 67 64 3 0 0 0 18 THPT Nhơn Trạch 77 73 4 77 73 4 0 0 0 19 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 71 67 4 71 67 4 0 0 0 20 THPT Ngô Sĩ Liên 93 89 4 93 89 4 0 0 0 21 THPT Thống Nhất A 99 97 2 99 97 2 0 0 0 22 THPT Thống Nhất B 113 110 3 113 110 3 0 0 0 23 THPT Dầu Giây 97 93 4 97 93 4 0 0 0 24 THPT Kiệm Tân 82 78 4 82 78 4 0 0 0 25 THPT Điểu Cải 100 96 4 100 96 4 0 0 0 26 THPT Phú Ngọc 79 75 4 79 75 4 0 0 0 27 THPT Tân Phú 94 91 3 94 91 3 0 0 0 28 THPT Định Quán 82 78 4 82 78 4 0 0 0 29 THPT Đoàn Kết 96 93 3 96 93 3 0 0 0
- 30 THPT Thanh Bình 96 93 3 96 93 3 0 0 0 31 THPT Tôn Đức Thắng 78 75 3 78 75 3 0 0 0 32 THPT Trần Phú 65 61 4 65 61 4 0 0 0 33 THPT Long Khánh 95 92 3 95 92 3 0 0 0 34 THPT Xuân Lộc 114 110 4 114 110 4 0 0 0 35 THPT Xuân Thọ 86 82 4 86 82 4 0 0 0 36 THPT Xuân Hưng 94 91 3 94 91 3 0 0 0 37 THPT Sông Ray 119 115 4 119 115 4 0 0 0 38 THPT Võ Trường Toản 110 106 4 110 106 4 0 0 0 39 THPT Xuân Mỹ 83 80 3 83 80 3 0 0 0 40 THCS&THPT Huỳnh Văn Nghệ 87 83 4 87 83 4 0 0 0 41 THPT Bàu Hàm 88 84 4 88 84 4 0 0 0 42 THPT Đắc Lua 57 54 3 57 54 3 0 0 0 43 Trường PT Dân tộc nội trú liên huyện 43 31 12 43 31 12 0 0 0 44 Trường PT Dân tộc nội trú tỉnh 64 52 12 64 52 12 0 0 0 45 Trường PTDTNT-THCS Điểu Xiểng 21 15 6 21 15 6 0 0 0 C Giáo dục thường xuyên 204 172 32 204 172 32 0 0 0 1 TTGDTX tỉnh 13 11 2 13 11 2 0 0 0 2 TT GDTX TP Biên Hòa 23 21 2 23 21 2 0 0 0 3 TT GDTX Long Thành 21 18 3 21 18 3 0 0 0 4 TT GDTX Nhơn Trạch 17 14 3 17 14 3 0 0 0 5 TT GDTX Vĩnh Cửu 19 16 3 19 16 3 0 0 0 6 TT GDTX Trảng Bom 18 15 3 18 15 3 0 0 0 7 TT GDTX Thống Nhất 16 13 3 16 13 3 0 0 0 8 TT GDTX Tân Phú 14 11 3 14 11 3 0 0 0
- 9 TT GDTX Định Quán 18 15 3 18 15 3 0 0 0 10 TT GDTX Long Khánh 17 15 2 17 15 2 0 0 0 11 TT GDTX Xuân Lộc 11 8 3 11 8 3 0 0 0 12 TT GDTX Cẩm Mỹ 17 15 2 17 15 2 0 0 0 Các cơ sở giáo dục có tên gọi D 98 83 15 98 83 15 0 0 0 khác Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng 1 16 16 0 16 16 0 0 0 0 nghiệp 2 Bổ túc văn hóa tỉnh 32 29 3 32 29 3 0 0 0 3 Trung tâm Nuôi dạy Trẻ khuyết tật 50 38 12 50 38 12 0 0 0 IV Khối trực thuộc UBND huyện 28.847 25.839 3.008 28.847 25.839 3.008 0 0 0 A Mầm non 7.428 5.761 1.667 7.428 5.761 1.667 0 0 0 1 Huyện Long Thành 558 438 120 558 438 120 0 0 0 2 Huyện Trảng Bom 617 470 147 617 470 147 0 0 0 3 Huyện Vĩnh Cửu 631 491 140 631 491 140 0 0 0 4 Huyện Thống Nhất 529 417 112 529 417 112 0 0 0 5 Huyện Nhơn Trạch 456 356 100 456 356 100 0 0 0 6 Huyện Định Quán 808 619 189 808 619 189 0 0 0 7 Huyện Cẩm Mỹ 645 528 117 645 528 117 0 0 0 8 Thị xã Long Khánh 636 483 153 636 483 153 0 0 0 9 Huyện Xuân Lộc 835 632 203 835 632 203 0 0 0 10 Huyện Tân Phú 739 566 173 739 566 173 0 0 0 11 Thành phố Biên Hòa 974 761 213 974 761 213 0 0 0 B Tiểu học 12.047 11.181 866 12.047 11.181 866 0 0 0 1 Huyện Long Thành 876 810 66 876 810 66 0 0 0
- 2 Huyện Trảng Bom 1.195 1.101 94 1.195 1.101 94 0 0 0 3 Huyện Vĩnh Cửu 650 610 40 650 610 40 0 0 0 4 Huyện Thống Nhất 799 745 54 799 745 54 0 0 0 5 Huyện Nhơn Trạch 608 562 46 608 562 46 0 0 0 6 Huyện Định Quán 1.332 1.231 101 1.332 1.231 101 0 0 0 7 Huyện Cẩm Mỹ 920 844 76 920 844 76 0 0 0 8 Thị xã Long Khánh 774 725 49 774 725 49 0 0 0 9 Huyện Xuân Lộc 1.331 1.218 113 1.331 1.218 113 0 0 0 10 Huyện Tân Phú 1.043 972 71 1.043 972 71 0 0 0 11 Thành phố Biên Hòa 2.519 2.363 156 2.519 2.363 156 0 0 0 C Trung học cơ sở 9.372 8.897 475 9.372 8.897 475 0 0 0 1 Huyện Long Thành 708 670 38 708 670 38 0 0 0 2 Huyện Trảng Bom 885 838 47 885 838 47 0 0 0 3 Huyện Vĩnh Cửu 511 485 26 511 485 26 0 0 0 4 Huyện Thống Nhất 660 623 37 660 623 37 0 0 0 5 Huyện Nhơn Trạch 504 466 38 504 466 38 0 0 0 6 Huyện Định Quán 976 929 47 976 929 47 0 0 0 7 Huyện Cẩm Mỹ 713 681 32 713 681 32 0 0 0 8 Thị xã Long Khánh 621 591 30 621 591 30 0 0 0 9 Huyện Xuân Lộc 964 914 50 964 914 50 0 0 0 10 Huyện Tân Phú 762 720 42 762 720 42 0 0 0 11 Biên Hòa 2.068 1.980 88 2.068 1.980 88 0 0 0 PHỤ LỤC III DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2013
- Sự nghiệp Y tế (Kèm theo Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày /6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai) Số lượng người làm việc Biên chế giao năm 2012 Tăng, giảm so với năm 2012 năm 2013 Trong đó Trong đó Trong đó Ghi STT Tên đơn vị Tổng Hợp Tổng Tổng chú Hợp đồng Hợp đồng số Biên đồng LĐ số Viên số Viên LĐ theo LĐ theo chế theo NĐ chức chức NĐ 68 NĐ 68 68 Tổng cộng 8.680 8.363 317 8.680 8.363 317 0 0 0 I Bệnh viện 6.121 5.881 240 6.121 5.881 240 0 0 0 A Tuyến tỉnh 3.294 3.191 103 3.294 3.191 103 0 0 0 1 Bệnh viện ĐK ĐN 1.008 993 15 1.008 993 15 0 0 0 2 BV ĐK Thống Nhất 980 950 30 980 950 30 0 0 0 3 Bệnh viện Da liễu 126 114 12 126 114 12 0 0 0 4 BV Y học Cổ truyền 150 135 15 150 135 15 0 0 0 5 BV Phổi Đồng Nai 180 164 16 180 164 16 0 0 0 6 Bệnh viện Nhi Đồng Nai 850 835 15 850 835 15 0 0 0 B Bệnh viện đa khoa khu vực 1.391 1.343 48 1.391 1.343 48 0 0 0 1 BV ĐKKV Định Quán 440 410 30 440 410 30 0 0 0 2 BV ĐKKV Long Thành 451 443 8 451 443 8 0 0 0 3 BV ĐKKV Long Khánh 500 490 10 500 490 10 0 0 0 C Bệnh viện tuyến huyện 1.436 1.347 89 1.436 1.347 89 0 0 0 1 BV ĐK thành phố Biên Hòa 176 171 5 176 171 5 0 0 0 2 BV ĐK huyện Vĩnh Cửu 176 164 12 176 164 12 0 0 0 3 BVĐK huyện Trảng Bom 176 165 11 176 165 11 0 0 0
- 4 Bệnh viện ĐK Dầu Giây 165 147 18 165 147 18 0 0 0 5 BVĐK huyện Xuân Lộc 242 229 13 242 229 13 0 0 0 6 BVĐK huyện Cẩm Mỹ 165 155 10 165 155 10 0 0 0 7 BVĐK huyện Tân Phú 215 205 10 215 205 10 0 0 0 8 BVĐK huyện Nhơn Trạch 121 111 10 121 111 10 0 0 0 II Y tế dự phòng 1.026 950 76 1.026 950 76 0 0 0 A Trung tâm tuyến tỉnh 462 430 32 462 430 32 0 0 0 1 TT Chăm sóc sức khỏe sinh sản 68 65 3 68 65 3 0 0 0 TT Bảo vệ sức khỏe lao động và môi 2 95 90 5 95 90 5 0 0 0 trường 3 TT Răng hàm mặt 30 27 3 30 27 3 0 0 0 4 TTYT Dự phòng 100 98 2 100 98 2 0 0 0 5 TT Kiểm dịch y tế quốc tế 20 17 3 20 17 3 0 0 0 6 TT phòng chống HIV/AIDS 45 40 5 45 40 5 0 0 0 7 TT Giám định y khoa 24 21 3 24 21 3 0 0 0 8 TT Pháp y 24 21 3 24 21 3 0 0 0 9 TT truyền thông giáo dục sức khỏe 16 14 2 16 14 2 0 0 0 TT kiểm nghiệm thuốc - thực phẩm - 10 40 37 3 40 37 3 0 0 0 mỹ phẩm B Trung tâm tuyến huyện 488 451 37 488 451 37 0 0 0 1 TTYT huyện Nhơn Trạch 39 35 4 39 35 4 0 0 0 2 TTYT huyện Vĩnh Cửu 35 32 3 35 32 3 0 0 0 3 TTYT huyện Xuân Lộc 52 49 3 52 49 3 0 0 0 4 TTYT huyện Trảng Bom 42 39 3 42 39 3 0 0 0 5 TTYT huyện Tân Phú 52 49 3 52 49 3 0 0 0
- 6 TTYT thành phố Biên Hòa 54 50 4 54 50 4 0 0 0 7 TTYT huyện Thống Nhất 38 34 4 38 34 4 0 0 0 8 TTYT huyện Cẩm Mỹ 49 45 4 49 45 4 0 0 0 9 TTYT huyện Định Quán 52 49 3 52 49 3 0 0 0 10 TTYT huyện Long Thành 40 36 4 40 36 4 0 0 0 11 TTYT thị xã Long Khánh 35 33 2 35 33 2 0 0 0 C TT Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 76 69 7 76 69 7 0 0 0 1 TTDSKHHGĐ thành phố Biên Hoà 10 9 1 10 9 1 0 0 0 2 TTDSKHHGĐ thị xã Long Khánh 7 6 1 7 6 1 0 0 0 3 TTDSKHHGĐ huyện Trảng Bom 6 6 6 6 0 0 0 4 TTDSKHHGĐ huyện Thống Nhất 7 6 1 7 6 1 0 0 0 5 TTDSKHHGĐ huyện Tân Phú 7 6 1 7 6 1 0 0 0 6 TTDSKHHGĐ huyện Định Quán 7 6 1 7 6 1 0 0 0 7 TTDSKHHGĐ huyện Vĩnh Cửu 6 6 0 6 6 0 0 0 0 8 TTDSKHHGĐ huyện Cẩm Mỹ 7 6 1 7 6 1 0 0 0 9 TTDSKHHGĐ huyện Nhơn Trạch 6 6 0 6 6 0 0 0 0 10 TTDSKHHGĐ huyện Xuân Lộc 6 6 0 6 6 0 0 0 0 11 TTDSKHHGĐ huyện Long Thành 7 6 1 7 6 1 0 0 0 III Y tế xã, phường, thị trấn 1.533 1.532 1 1.533 1.532 1 0 0 0 Các Trạm y tế trên địa bàn TP. Biên 1 278 278 278 278 0 0 0 Hoà Các Trạm y tế trên địa bàn TX. Long 2 119 119 119 119 0 0 0 Khánh Các Trạm y tế trên địa bàn huyện 3 154 154 154 154 0 0 0 Trảng Bom 4 Các Trạm y tế trên địa bàn huyện 98 97 1 98 97 1 0 0 0
- Thống Nhất Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Tân 5 159 159 159 159 0 0 0 Phú Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Định 6 144 144 144 144 0 0 0 Quán Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Vĩnh 7 91 91 91 91 0 0 0 Cửu Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Cẩm 8 118 118 118 118 0 0 0 Mỹ Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Nhơn 9 102 102 102 102 0 0 0 Trạch Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Xuân 10 147 147 147 147 0 0 0 Lộc Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Long 11 123 123 123 123 0 0 0 Thành PHỤ LỤC IV DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2013 Sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Kèm theo Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày /6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai) Số lượng người làm việc năm Tăng, giảm so với năm Biên chế giao năm 2012 2013 2012 Trong đó Trong đó Trong đó STT Tên đơn vị Hợp Ghi chú Tổng Hợp Tổng Tổng Hợp đồng đồng số Biên đồng số Viên số Viên LĐ theo LĐ chế LĐ theo chức chức NĐ 68 theo NĐ 68 NĐ 68 Tổng cộng 749 616 133 749 616 133 0 0 0
- I Cấp tỉnh 355 281 74 355 281 74 0 0 0 A Trực thuộc UBND tỉnh 24 20 4 24 20 4 0 0 0 1 Nhà Thiếu nhi 24 20 4 24 20 4 0 0 0 Trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao B 331 261 70 331 261 70 0 0 0 và Du lịch 1 Đoàn Ca múa kịch 36 34 2 36 34 2 0 0 0 2 Đoàn Nghệ thuật Cải lương 45 44 1 45 44 1 0 0 0 3 TT Văn hóa thông tin 34 32 2 34 32 2 0 0 0 4 Thư viện tỉnh 35 31 4 35 31 4 0 0 0 5 Nhà Bảo tàng 43 31 12 43 31 12 0 0 0 6 Ban Quản lý di tích - Danh thắng 26 18 8 26 18 8 0 0 0 7 Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh 63 45 18 63 45 18 0 0 0 Trung tâm Hội nghị và tổ chức sự 8 37 15 22 37 15 22 0 0 0 kiện 9 Trung tâm Xúc tiến Du lịch 12 11 1 12 11 1 0 0 0 II Cấp huyện 394 335 59 394 335 59 0 0 0 A Huyện Định Quán 42 34 8 42 34 8 0 0 0 1 Đài Truyền thanh 12 11 1 12 11 1 0 0 0 2 Thư viện 9 8 1 9 8 1 0 0 0 3 Trung tâm Văn hóa thông tin 21 15 6 21 15 6 0 0 0 B Thành phố Biên Hòa 31 31 0 31 31 0 0 0 0 1 Đài truyền thanh 16 16 16 16 0 0 0 Trung tâm Văn hóa thông tin Thể 2 15 15 15 15 0 0 0 thao 3 Trung tâm Văn miếu Trấn Biên 0 0 0 0 0 0 0 0 0 C Huyện Tân Phú 34 29 5 34 29 5 0 0 0
- 1 Đài truyền thanh 10 9 1 10 9 1 0 0 0 2 Thư viện 8 6 2 8 6 2 0 0 0 3 Trung tâm Văn hóa thông tin 16 14 2 16 14 2 0 0 0 D Huyện Xuân Lộc 33 30 3 33 30 3 0 0 0 1 Đài truyền thanh 12 11 1 12 11 1 0 0 0 2 Thư viện 5 5 5 5 0 0 0 3 Nhà Thiếu nhi 4 4 4 4 0 0 0 4 Trung tâm Văn hóa thông tin 12 10 2 12 10 2 0 0 0 E Huyện Long Thành 41 36 5 41 36 5 0 0 0 1 Đài truyền thanh 12 12 12 12 0 0 0 2 Thư viện 7 6 1 7 6 1 0 0 0 3 Trung tâm Văn hóa thông tin 14 14 14 14 0 0 0 Khu Di tích căn cứ Tỉnh ủy Biên 4 8 4 4 8 4 4 0 0 0 Hòa F Huyện Nhơn Trạch 45 27 18 45 27 18 0 0 0 1 Đài truyền thanh 12 10 2 12 10 2 0 0 0 2 Thư viện 4 3 1 4 3 1 0 0 0 3 Trung tâm Văn hóa thông tin TT 12 9 3 12 9 3 0 0 0 4 Ban Quản lý di tích danh thắng 17 5 12 17 5 12 0 0 0 G Huyện Vĩnh Cửu 32 26 6 32 26 6 0 0 0 1 Đài truyền thanh 9 7 2 9 7 2 0 0 0 2 Thư viện 9 6 3 9 6 3 0 0 0 Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể 3 14 13 1 14 13 1 0 0 0 dục thể thao H Huyện Trảng Bom 36 33 3 36 33 3 0 0 0
- 1 Đài Truyền thanh 14 14 14 14 0 0 0 2 Thư viện, Nhà truyền thống 13 11 2 13 11 2 0 0 0 3 Trung tâm Văn hóa Thông tin 9 8 1 9 8 1 0 0 0 I Thị xã Long Khánh 41 38 3 41 38 3 0 0 0 1 Đài truyền thanh 11 10 1 11 10 1 0 0 0 2 Đội Thông tin lưu động 4 4 4 4 0 0 0 3 Thư viện 9 7 2 9 7 2 0 0 0 4 Bảo tồn, bảo tàng 1 1 1 1 0 0 0 Trung tâm Văn hóa thông tin Thể 5 10 10 10 10 0 0 0 dục Thể thao 6 Nhà Thiếu nhi 6 6 0 6 6 0 0 0 0 J Huyện Cẩm Mỹ 28 25 3 28 25 3 0 0 0 1 Đài truyền thanh 14 13 1 14 13 1 0 0 0 Trung tâm Văn hóa thông tin Thể 2 14 12 2 14 12 2 0 0 0 thao K Huyện Thống Nhất 31 26 5 31 26 5 0 0 0 1 Đài truyền thanh 11 10 1 11 10 1 0 0 0 2 Trung tâm Văn hóa thông tin 15 11 4 15 11 4 0 0 0 3 Thư viện 5 5 5 5 0 0 0 PHỤ LỤC V DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2013 Sự nghiệp khác (Kèm theo Tờ trình số 4889/TTr-UBND ngày /6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai) Số lượng người làm việc Tăng, giảm so với năm STT Tên đơn vị Biên chế giao năm 2012 Ghi chú năm 2013 2012
- Trong đó Trong đó Trong đó Hợp Hợp Hợp Tổng đồng Tổng đồng Tổng đồng số Biên số Viên số Viên LĐ LĐ LĐ chế chức chức theo theo theo NĐ 68 NĐ 68 NĐ 68 Tổng cộng 1.375 1.215 160 1.367 1.207 160 -8 -8 0 I Cấp tỉnh 1.340 1.192 148 1.332 1.184 148 -8 -8 0 A Trực thuộc UBND tỉnh 330 305 25 330 305 25 0 0 0 Khu Bảo tồn thiên nhiên và văn hóa 1 330 305 25 330 305 25 0 0 0 Đồng Nai B Trực thuộc các sở, ban, ngành 1.010 887 123 1.002 879 123 -8 -8 0 1 Trực thuộc VP. UBND tỉnh 27 27 0 25 25 0 -2 -2 0 Giảm 02 viên chức 1,1 TT Tin học 14 14 12 12 -2 -2 0 do giảm nhiệm vụ đào tạo ngoại ngữ 1,2 TT Công báo 12 12 12 12 0 0 0 VP. UBND tỉnh (Ban Chỉ đạo Nông thôn 1,3 1 1 0 1 1 0 0 0 0 mới) Trực thuộc Sở Lao động - Thương 2 279 174 105 278 173 105 -1 -1 0 binh và xã hội 2,1 TT Nuôi dưỡng Trẻ mồ côi khuyết tật 45 38 7 45 38 7 0 0 0 TT Bảo trợ người già và người tàn tật 2,2 63 53 10 63 53 10 0 0 0 và người tâm thần Giảm 01 viên chức 2,3 Nhà nuôi dưỡng người có công 3 1 2 2 2 -1 -1 0 do giảm số lượng người có công 2,4 TT Giáo dục Lao động xã hội 110 44 66 110 44 66 0 0 0 2,5 TT Bảo trợ huấn nghệ cô nhi Biên Hòa 28 20 8 28 20 8 0 0 0
- 2,6 Ban Quản lý nghĩa trang 18 7 11 18 7 11 0 0 0 2,7 TT Giới thiệu việc làm tỉnh 7 7 7 7 0 0 0 2,8 Quỹ Bảo trợ trẻ em 2 2 2 2 0 0 0 Bộ phận Tư vấn dịch vụ truyền thông 2,9 3 2 1 3 2 1 0 0 0 trẻ em Trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát 3 349 339 10 349 339 10 0 0 0 triển nông thôn Các Trạm thuộc Chi cục Bảo vệ thực 3,1 34 34 34 34 0 0 0 vật 3,2 Các Trạm thuộc Chi cục Thủy sản 10 7 3 10 7 3 0 0 0 3,3 TT Khuyến nông 57 56 1 57 56 1 0 0 0 TT Nước sạch và vệ sinh môi trường 3,4 16 14 2 16 14 2 0 0 0 nông thôn 3,5 Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú 82 81 1 82 81 1 0 0 0 3,6 Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc 48 48 48 48 0 0 0 Ban Quản lý rừng phòng hộ Long 3,7 55 54 1 55 54 1 0 0 0 Thành 3,8 Ban Quản lý rừng phòng hộ 600 30 29 1 30 29 1 0 0 0 3,9 Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa 17 16 1 17 16 1 0 0 0 4 Trực thuộc Sở Giao thông vận tải 77 76 1 77 76 1 0 0 0 TT Quản lý vận tải hành khách công 4,1 45 45 45 45 0 0 0 cộng Khu Quản lý, bảo trì đường bộ, đường 4,2 14 14 14 14 0 0 0 thủy nội địa 4,3 Cảng vụ đường thủy nội địa 18 17 1 18 17 1 0 0 0 Trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi 5 106 106 0 106 106 0 0 0 0 trường
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 5,1 89 89 0 89 89 0 0 0 0 cấp tỉnh 5,2 Trung tâm Công nghệ thông tin 17 17 17 17 0 0 0 Trực thuộc Sở Khoa học và Công 6 24 20 4 24 20 4 0 0 0 nghệ Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh 6,1 24 20 4 24 20 4 0 0 0 học Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học 6,2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 công nghệ 7 Trực thuộc Sở Tư pháp: 74 74 0 74 74 0 0 0 0 7,1 TT Dịch vụ bán đấu giá tài sản 10 10 10 10 0 0 0 7,2 TT Trợ giúp pháp lý 32 32 32 32 0 0 0 7,3 Phòng Công chứng số 1 13 13 13 13 0 0 0 7,4 Phòng Công chứng số 2 6 6 6 6 0 0 0 7,5 Phòng Công chứng số 3 6 6 6 6 0 0 0 7,6 Phòng Công chứng số 4 7 7 7 7 0 0 0 8 Trực thuộc Sở Công Thương: 33 30 3 33 30 3 0 0 0 8,1 TT Khuyến công 16 15 1 16 15 1 0 0 0 8,2 TT Xúc tiến thương mại 17 15 2 17 15 2 0 0 0 Trực thuộc Ban Quản lý các khu 9 12 12 0 12 12 0 0 0 0 công nghiệp: Trung tâm Đào tạo cung ứng lao động 9,1 12 12 0 12 12 0 0 0 0 kỹ thuật 10 Trực thuộc Sở Ngoại vụ 5 5 0 0 0 0 -5 -5 0 Giảm 05 viên chức 10,1 TT Dịch vụ đối ngoại 5 5 0 0 0 0 -5 -5 0 do đơn vị chuyển sang tự trang trãi
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn