YOMEDIA
Nghị quyết số 03/2019/HĐND tỉnh Sóc Trăng
Chia sẻ: Cuahoangde Cuahoangde
| Ngày:
| Loại File: DOC
| Số trang:4
20
lượt xem
2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị quyết số 03/2019/HĐND ban hành Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Nghị quyết số 03/2019/HĐND tỉnh Sóc Trăng
- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH SÓC TRĂNG Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 03/2019/NQHĐND Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐCP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐCP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét Tờ trình số 63/TTrUBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn
2020 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai
đoạn 2020 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020
2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi
chung là nông dân).
Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau
đây gọi chung là cá nhân).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
Doanh nghiệp.
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nội dung chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (chỉ áp dụng đối với liên kết
theo chuỗi giá trị) tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp
đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị; xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ
sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ
không quá 10 tỷ đồng/dự án.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông; hỗ trợ tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản
lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường; hỗ trợ
giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
Thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐCP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Điều 27, Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐCP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông,
cụ thể như sau:
Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông
+ Hỗ trợ chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn: 100% đối
với mô hình ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại,
biến đổi khí hậu; 70% đối với mô hình ở địa bàn bãi ngang; 50% đối với mô hình ở các địa bàn
còn lại.
+ Mô hình ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình.
+ Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí
thực hiện mô hình, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình.
Hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch
bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành.
Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý
hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Hỗ trợ 100% kinh phí cho doanh nghiệp, hợp
tác xã tổ chức lớp tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực
- quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường theo hợp đồng liên kết hoặc dự án liên
kết.
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: Hỗ trợ 50% chi phí về giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm trong 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch
vụ tập trung của hợp tác xã.
Ngân sách hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình
kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
4. Nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ và trình tự thủ tục hỗ trợ
Thực hiện theo Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐCP của Chính phủ. Trường hợp
cùng một thời điểm, nội dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương
trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách ưu đãi, hỗ trợ có
lợi nhất.
5. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2020.
6. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục
tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư;
chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã; chương trình, dự án về
khuyến nông, Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.
b) Ngân sách địa phương.
c) Vốn từ chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp
luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua
ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Ban Công tác đại biểu;
Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
Chính phủ;
Văn phòng Chính phủ;
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ NN&PTNT;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
Lâm Văn Mẫn
TT.TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
Đại biểu HĐND tỉnh;
TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Trung tâm Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn;
Lưu: VT.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...