intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 05/2019/HĐND tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: Cuahoangde Cuahoangde | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 05/2019/HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 05/2019/HĐND tỉnh Thái Bình

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THÁI BÌNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 05/2019/NQ­HĐND Thái Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2019   NGHỊ QUYẾT PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI  VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH  KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TÁM Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết  thi hành một số điều của Luật đất đai; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ­CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ  sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Xét Tờ trình số 114/TTr­UBND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ  sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế ­ xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa  bàn tỉnh Thái Bình năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 10/BC­HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của  Ban Kinh tế ­ Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân  dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt bổ sung 279 dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế ­ xã hội vì lợi ích  quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019; diện tích đất cần thu hồi là 634,7 ha  (có danh mục chi tiết dự án cần thu hồi đất kèm theo). Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị  quyết. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội  đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ tám thông qua  ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2019./.  
  2. CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; ­ Các Bộ: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; ­ Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh; ­ Các Ban HĐND tỉnh; Nguyễn Hồng Diên ­ Đại biểu HĐND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; ­ Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; ­ Thường trực HĐND; UBND huyện, thành phố; ­ Công báo tỉnh; Báo Thái Bình; Cổng thông tin điện tử Thái  Bình; ­ Lưu: VTVP.   DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI VÌ LỢI ÍCH  QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019 (Kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ­HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân   tỉnh) Diện tích  đất sử  dụng  (m2)Diện  tích đất sử  dụng  Địa điểm thực hiệnĐịa điểm thực  Địa điểm thực hiện (m2)Diện  Ghi chú hiệnDiện tích đất sử dụng (m2) tích đất sử  dụng  Mã  (m2)Dự  TT Tên dự án loại  kiến kinh  đất phí GPMB  (1.000 đồng) Trong đó  Xứ  lấ y từ loại  đồng,  Xã,  Huyện Trong đó l ấ y t ừ loạ i đấ t đ ấ tTrong  Tổng  đó l ấy từ  thôn,  phường, , thành  diện tích loạ i đất xóm, tổ  thị trấn phố dân phố Trồng  Đất ở Đất khác lúa (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) Đất ở tại  I ONT       2.401.945 1.992.601 4.200 405.144 272.443.618   nông thôn Quy hoạch  Việt  Kiến  I ONT Hòa Bình 3.000 3.000     345.000   khu dân cư Hưng Xương Quy hoạch  Việt  Kiến  2 ONT Hòa Bình 3.000 3.000     345.000   khu dân cư Hưng Xương Quy hoạch  Kiến  3 ONT Tân Ấp 2 Minh Tân 2.650     2.650 304.750   khu dân cư Xương 4 Quy hoạch  ONT   Minh Tân Kiến  2.000     2.000 230.000   dân cư  Xương
  3. +Chuyển  mục đích Nam  Quy hoạch  Kiến  5 ONT Đường  Nam Cao 360     360 41.400   khu dân cư Xương Đông Quy hoạch  Nghĩa  Quang  Kiến  6 ONT 312 312     35.880   khu dân cư Môn Hưng Xương Quy hoạch  Nam  Quang  Kiến  7 ONT 103     103 11.845   khu dân cư Tiến Hưng Xương Quy hoạch  Cao Mại  Quang  Kiến  8 ONT 11.500 11.500     1.322.500   khu dân cư Đoài Trung Xương Quy hoạch  khu dân cư  Quyết  Kiến  9 ONT   4.000 2.000   2.000 460.000   + Chuyển  Tiến Xương mục đích Quy hoạch  Thanh  Kiến  10 dân  ONT   9.000     9.000 1.035.000   Tân Xương cư+CMĐ Quy hoạch  Kiến  11 ONT Thôn 3 Vũ Hòa 5.000 5.000     575.000   khu dân cư Xương Quy hoạch  Man  Kiến  12 ONT Vũ Lễ 1.500     1.500 172.500   dân cư Đích Xương Quy hoạch  khu dân cư  Kiến  13 ONT   Vũ Lễ 5.000 1.000   4.000 575.000   + Chuyển  Xương mục đích Quy hoạch  Vũ  Kiến  14 ONT Thôn 4 150     150 17.250   khu dân cư Thắng Xương Quy hoạch  Vũ  Kiến  15 ONT Thôn 7 160     160 18.400   khu dân cư Thắng Xương Quy hoạch  Vũ  Kiến  16 ONT Thôn 8 280     280 32.200   khu dân cư Thắng Xương Quy hoạch  Vũ  Kiến  17 ONT Thôn 5 500     500 57.500   khu dân cư Thắng Xương Quy hoạch  Vũ  Kiến  18 ONT Thôn 1 5.000 5.000     575.000   khu dân cư Thắng Xương Quy hoạch  Vũ  Kiến  19 ONT Thôn 1 1.300 1.300     149.500   khu dân cư Thắng Xương Quy hoạch  Quỳnh  Quỳnh  20 ONT Lê Xá 45.000 45.000     5.175.000   khu dân cư Hải Phụ Quy hoạch  dân cư lấy  Quỳnh  Quỳnh  21 ONT Các thôn 17.662 908   16.754 2.031.130   từ các điểm  Sơn Phụ xen kẹp Quy hoạch  Quỳnh  Quỳnh  Quỳnh  22 ONT 700     700 80.500   khu dân cư Lang Ngọc Phụ Quy hoạch  Quỳnh  Quỳnh  23 ONT Hy Hà 4.400 4.400     506 000   khu dân cư Ngọc Phụ Quy hoạch  Thụy  Thái  24 ONT Ry Phúc 732     732 84.180   khu dân cư Phúc Thụy Quy hoạch  Thuyền  Thụy  Thái  25 ONT 1.324     1.324 152.260   khu dân cư Đỗ Phúc Thụy
  4. Quy hoạch  Bãi  Thụy  Thái  26 ONT 1.632     1.632 187.680   khu dân cư Thượng Phúc Thụy Quy hoạch  Đồng  Thụy  Thái  27 ONT 34.000 34.000     3.910.000   khu dân cư Hòa Phong Thụy Quy hoạch  Thụy  Thái  28 khu dân cư  ONT An Định 1.346 850   496 154.790   Văn Thụy (2 điểm) Quy hoạch  Phất Lộc  Thái  Thái  29 dân cư xen  ONT 3.000 3.000     345.000   Trung Giang Thụy kẹp sau làng Quy hoạch  Thái  Thái  30 dân cư xen  ONT Hạ Liệt 3.000 3.000     345.000   Giang Thụy kẹp sau làng Quy hoạch  Đông  Thái  31 ONT Thái Hà 3.000     3.000 345.000   khu dân cư Hưng Thụy Quy hoạch  Xóm 7  Thái  32 ONT Thái Học 2.754     2.754 316.710   khu dân cư Đông Thụy Quy hoạch  Thái  Thái  33 ONT Tân Phúc 1.000 1.000     115.000   khu dân cư Phúc Thụy Quy hoạch  Nha  Thái  Thái  34 ONT 2.600 2.600     299.000   khu dân cư Xuyên Phúc Thụy Quy hoạch  Thái  Thái  35 ONT Phúc Tân 1.500 1.500     172.500   khu dân cư Thành Thụy Quy hoạch  Tiền  36 khu dân cư  ONT Tân Lập Tây Tiến 48.000 48.000     5.520.000   Hải kiểu mẫu Quy hoạch  Thôn  Tây  Tiền  37 dân cư cánh  ONT 21.000 21.000     2.415.000   Bắc Giang Hải đồng rộc Quy hoạch  Thôn  Tây  Tiền  38 ONT 2.800 2.800     322.000   dân cư Bắc Giang Hải Quy hoạch  Tây  Tiền  39 ONT Cát Già 1.250     1.250 143.750   dân cư Giang Hải Quy hoạch  Hồng  Tiền  40 ONT Tây An 30.000 30.000     3.450.000   dân cư Phong Hải Quy hoạch  Trình  dân cư (2  Tiền  41 ONT Trung  An Ninh 539 539     61.985   điểm xen  Hải Đông kẹp) Quy hoạch  dân cư giai  Đông  Tiền  42 đoạn 1 (bổ  ONT Quý Đức 20.000 20.000     2.300.000   Quý Hải sung thêm  diện tích) Quy hoạch  Trung  Tiền  43 ONT Tây An 212     212 24.380   dân cư Tiến Hải Quy hoạch  dân cư (2  Hồng  Tiền  44 ONT Tây An 568     568 65.320   điểm xen  Phong Hải kẹp) Quy hoạch  Tiền  Tiền  45 ONT Tây An 171     171 19.665   dân cư Phong Hải 46 Quy hoạch  ONT Thôn  Tây  Tiền  33.000 33.000     3.465.000  
  5. dân cư Hiên Lương Hải Quy hoạch  Lương  Tây  Tiền  47 ONT 30.000 30.000     3.150.000   dân cư Phú Lương Hải Quy hoạch  Tiền  48 ONT Đức Cơ Đông Cơ 41.000 41.000     4.715.000   dân cư Hải Quy hoạch  Việt  Nam  Tiền  49 ONT 3.000     3.000 345.000   dân cư Hùng Thanh Hải Quy hoạch  dân cư (3  Nam  Tiền  50 ONT Ái Quốc 1.900     1.900 218.500   điểm xen  Thanh Hải kẹp) Quy hoạch  dân cư (2  Trưng  Tiền  51 ONT Vũ Lăng 1.000     1.000 115.000   điểm xen  Vương Hải kẹp) Quy hoạch  Tam  Tiền  52 ONT Vũ Lăng 1.500     1.500 172.500   dân cư Đồng Hải Quy hoạch  dân cư (tiếp  giáp khu nhà  ở thương  mại, Phía  tây Quốc lộ  10 đối diện  thành  53 ONT   Đông Mỹ 190.000 98.000 1.900 90.100 19.950.000   khu nhà ở  phố thương  mại; đối  diện khu  nhà ở  thương  mại) Quy hoạch  dân cư khu  thành  54 Dược Mạ  ONT   Phú Xuân 2.600 2.600     299.000   phố Chùa (2  khu) Quy hoạch  thành  55 ONT   Phú Xuân 55.100 55.100     6.336.500   khu dân cư phố Quy hoạch  thành  56 ONT   Phú Xuân 32.700 32.700     3.760.500   khu dân cư phố Quy hoạch  dân cư (Khu  dịch vụ  thành  57 tổng hợp  ONT   Phú Xuân 110.000 110.000     12.650.000   phố phía Bắc  đường Trần  Thủ Độ) Quy hoạch  khu dân cư  thôn  thành  58 ONT Tân Bình 28.000 28.000     3.220.000   (sau trường  Dinh phố tiểu học) Quy hoạch  thôn Tú  thành  59 ONT Tân Bình 12.300 12.300     1.414.500   khu dân cư Linh phố Quy hoạch  Thôn  thành  60 ONT Vũ Lạc 55.000 55.000     6.325.000   khu dân cư Tam Lạc phố 61 Quy hoạch  ONT   Vũ Lạc thành  75.000 75.000     8.625.000  
  6. khu dân cư phố Quy hoạch  khu dân cư  (điều chỉnh  thành  62 sân thể thao  ONT   Vũ Lạc 2.000     2.000 230.000   phố thành quy  hoạch khu  dân cư) trước  Quy hoạch  thành  63 ONT cửa trạm  Vũ Phúc 35.000 35.000     3.675.000   khu dân cư phố y tế xã Khu nhà ở  hai bên  thành  64 đường Kỳ  ONT   Phú Xuân 3.255 3.255     374.268   phố Đồng kéo  dài Quy hoạch  khu dân cư  (trong đó:  Bách  65 ONT   Vũ Thư 150.000 140.000   10.000 17.250.000   diện tích  Thuận quy hoạch  đất ở 5 ha) Khu Dịch  vụ và dân  cư đô thị  Happy Bình  Hòa  66 An (trong  ONT   Bình, Vũ Vũ Thư 127.900 77.500 200 50.200 14.708.500   đó: diện tích  Thư quy hoạch  đất ở 4,52  ha) Quy hoạch  Thôn  Nguyên  67 ONT Vũ Thư 800     800 92.000   khu dân cư Thái Xá Quy hoạch  khu dân cư  trong đó:  Phúc  68 diện tích  ONT   Vũ Thư 30.000 30.000     3.450.000   Thành quy hoạch  đất ở 1,5  ha) Điều chỉnh  quy hoạch  Khu thương  sử dụng đất  mại dịch vụ  đến năm  và dân cư  Trong dự  2020 huyện  hai bên  án hai  Vũ Thư  đường số 2  Minh  69 ONT bên  Vũ Thư 386.000 350.000   36.000 44.390.000được UBND  (trong đó:  Quang đường  tỉnh phê  Diện tích  số 2 duyệt tại  quy hoạch  Quyết định  đất ở là  số 1793/QĐ­ 10,51 ha) UBND ngày  28/6/2019 Cánh  đồng  Quy hoạch  Rộc  70 ONT Tân Hòa Vũ Thư 40.000 40.000     4.600.000   khu dân cư Dưới  thôn Thọ  Bi
  7. Điều chỉnh  quy hoạch  sử dụng đất  đến năm  Quy hoạch  2020 huyện  khu dân cư  Vũ Thư  (trong đó:  Lang  71 ONT Trung AnVũ Thư 81.000 68.000   13.000 9.315.000được UBND  diện tích  Trung tỉnh phê  quy hoạch  duyệt tại  đất ở 5 ha) Quyết định  số 1793/QĐ­ UBND ngày  28/6/2019 Quy hoạch  khu dân cư  (trong đó:  Tân  72 ONT Song An Vũ Thư 145.000 76.000 500 68.500 16.675.000   Diện tích  Minh quy hoạch  đất ở 6 ha) Quy hoạch  Việt  73 ONT   Vũ Thư 5.000   1.600 3.400 575.000   khu dân cư Thuận Quy hoạch  khu dân cư  Bình  (trong đó:  Chính  Việt  74 diện tích  ONT Vũ Thư 30.000 30.000     3.450.000   (cửa chợ  Thuận quy hoạch  Mét) đất ở 1,5  ha) Quy hoạch  Trung  75 ONT Vũ Hội Vũ Thư 3.800 3.800     437.000   khu dân cư Lập Quy hoạch  khu dân cư  (trong đó:  Song  76 diện tích  ONT Vũ Tiến Vũ Thư 49.000     49.000 5.635.000   Thủy quy hoạch  đất ở 2,3  ha) Quy hoạch  khu dân cư  (trong đó:  Bộ La,  77 diện tích  ONT Việt  Vũ Vinh Vũ Thư 40.000 40.000     4.600.000   quy hoạch  Tiến đất ở 2,4  ha) Quy hoạch  khu dân cư  Đông  Đông  78 ONT   30.000 30.000     3.450.000   nông thôn  Xuân Hưng kiểu mẫu Quy hoạch  Thọ  Minh  Đông  79 ONT 1.600     1.600 184.000   khu dân cư Tiến Châu Hưng Duyên  Quy hoạch  Phú  Đông  80 ONT Trang  2.823 1.637   1.186 324.645   khu dân cư Lương Hưng Đông Quy hoạch  Đông  Đông  81 khu nhà ở  ONT   180.000 170.000   10.000 19.800.000   Sơn Hưng thương mại Quy hoạch  Hợp  Đông  82 ONT Tân Bình 2.500 2.500     287.500   khu dân cư Tiến Hưng
  8. Quy hoạch  Cao Mỗ  Chương  Đông  83 ONT 5.000 5.000     575.000   khu dân cư Đông Dương Hưng Quy hoạch  Đông  84 ONT Đoài Mê Linh 326     326 37.490   khu dân cư Hưng Quy hoạch  Bắc  Nguyên  Đông  85 ONT 800     800 92.000   khu dân cư Lạng Xá Hưng Quy hoạch  Phong  Đông  86 ONT Cổ Xá 2.600     2.600 299.000   khu dân cư Châu Hưng Quy hoạch  khu dân cư  Hoành  Đông  Đông  87 ONT 30.000 30.000     3.450.000   nông thôn  Từ Cường Hưng kiểu mẫu Quy hoạch  Hoàng  Đông  88 ONT Lô Giang 3.900 3.900     448.500   khu dân cư Nông Hưng Quy hoạch  Hùng  Đông  Đông  89 ONT 850     850 97.750   khu dân cư Việt Hoàng Hưng Quy hoạch  Tống  Đông  Đông  90 ONT 270     270 31.050   khu dân cư Khê Hoàng Hưng Quy hoạch  Tống  Đông  Đông  91 ONT 1.130     1.130 129.950   khu dân cư Khê Hoàng Hưng Quy hoạch  Đông  92 ONT Phạm Phú Châu 2.200     2.200 253.000   khu dân cư Hưng Quy hoạch  Đông  93 ONT Tăng Phú Châu 455     455 52.325   khu dân cư Hưng Quy hoạch  khu tái định  Đông  94 ONT Lại Xá Đông Tân 1.031     1.031 118.565   cư đường  Hưng 217 Quy hoạch  khu dân cư  Đông  95 ONT   Đông La 30.000 30.000     3.450.000   nông thôn  Hưng kiểu mẫu Đất 5%,  Nguyên  Đông  96 ONT Hoa Lư 2.600 2.600     299.000   KDC Lâm Hưng Đất ở tại  II ODT       676.990 541.395 1.800 133.795 80.039.240   đô thị Dự án quy  hoạch dân  Đãn  Hưng  97 cư khu  ODT Hưng Hà 11.000     11.000 1.265.000   Chàng 1 Hà Trung tâm  thương mại Quy hoạch  dân cư phân  TT Hưng  khu số 4  Nhân, Xã  Hưng  98 ODT   150.895 114.695   36.200 17.352.925   đường Long  Liên  Hà Hưng (bổ  Hiệp sung) Quy hoạch  dân cư,  thương mại  TT Hưng  Hưng  99 phân khu số  ODT   113.150 92.800 1.800 18.550 13.238.550   Nhân Hà 5 đường  Long Hưng  (bổ sung)
  9. Quy hoạch  dân cư phân  khu số 1  TT Hưng  Hưng  100 ODT   289.545 251.200   38.345 33.876.765   đường Long  Hà Hà Hưng (bổ  sung) Quy hoạch  khu dân cư  Duyên Phúc  Duyên  Hưng  101 ODT Hưng Hà 12.400 12.400     1.426.000   ­ Nhân Cầu  Phúc Hà 3 (giai đoạn  3) Quy hoạch  khu dân cư  Nhân  Hưng  102 ODT Hưng Hà 3.000 3.000     345.000   Nhân Cầu 1  Cầu 1 Hà (bổ sung) Dự án quy  Đãn  Hưng  103 hoạch nhà ở ODT Hưng Hà 3.000     3.000 345.000   Chàng 1 Hà xã hội Quy hoạch  khu dân cư  Nhân  Hưng  104 Nhân Cầu 1  ODT Hưng Hà 54.000 54.000     6.210.000   Cầu 1 Hà khu Đồng  Lay Dưới Quy hoạch  đất ở đô thị  (Khu đất xí  Tiền  105 nghiệp dịch  ODT   Thị trấn 8.000     8.000 920.000   Hải vụ cơ khí  nông  nghiệp) Khu dân cư  thành  106 ODT   Kỳ Bá 2.100     2.100 241.500   chợ Cầu Nề phố Quy hoạch  khu dân cư  thành  107 ODT   Đề Thám 6.000     6.000 690.000   cạnh trường  phố Trần Phú Quy hoạch  đất ở xen  Tiền  thành  108 ODT   700     700 80.500   kẹt (Bùi Sỹ  Phong phố Tiêm) Quy hoạch  Tiền  thành  109 ODT   500 500     57.500   đất đấu giá Phong phố Quy hoạch  Tiền  thành  110 ODT   800 800     92.000   khu dân cư Phong phố Quy hoạch  Bồ  thành  111 ODT   900     900 103.500   đất ở mới Xuyên phố Quy hoạch  khu dân cư  Phú  thành  112 và công  ODT Tổ 7 12.000 12.000     2.760.000   Khánh phố trình công  cộng Trần  Quy hoạch  thành  113 ODT Tổ 3 Hưng  2.000     2.000 230.000   khu dân cư phố Đạo 114 Quy hoạch  ODT Tổ 10 Trần  thành  3.000     3 000 345.000   khu dân cư Hưng  phố
  10. Đạo Trần  Quy hoạch  thành  115 ODT Tổ 19 Hưng  3.500     3.500 402.500   khu dân cư phố Đạo Trần  Quy hoạch  Tổ  thành  116 ODT Hưng  500     500 57.500   khu dân cư 10+13 phố Đạo Đất xây  dựng cơ sở  III DGD       30.591 27.391   3.200 3.517.965   giáo dục  đào tạo Quy hoạch  xây dựng  Minh  Hưng  117 trường tiểu  DGD Bắc Sơn 10.100 10.100     1.161.500   Đứ c Hà học xã Bắc  Sơn Quy hoạch  mở rộng  Minh  Hưng  118 trường  DGD Bắc Sơn 6.200 6.200     713.000   Đứ c Hà trung học  cơ sở QH Trường  Nguyệt  Kiến  119 Mầm non  DGD Minh Tân 3.000 3.000     345.000   Giám Xương trung tâm Mở rộng  Quỳnh  Quỳnh  120 trường  DGD Xuân La 4.200 1.000   3.200 483.000   Xá Phụ mầm non QH trường  Thụy  Thái  121 DGD Chỉ Bồ 4.391 4.391     504.965   mầm non Trường Thụy Trường  Tiền  122 mầm non  DGD   Thị trấn 2.700 2.700     310.500   Hải thị trấn Đất khu  IV công  SKK       67.000 60.000   7.000 7.705.000   nghiệp Mở rộng  khu công  Tân  123 SKK   Vũ Thư 67.000 60.000   7.000 7.705.000   nghiệp sông  Phong Trà Đất cụm  V công  SKN       1.113.600 827.400   286.200 125.764.000   nghiệp Dự án đầu  tư hạ tầng  Cụm công  nghiệp Tiền  Phong  TT.Hưng  Hưng  Hưng  124 SKN 55.000 55.000     6.325.000   (Công ty  Nhân Nhân Hà TNHH dệt  may xuất  khẩu Thành  Công) 125 Dự án kéo  SKN TT.  Hưng Hà Hưng  14.000 14.000     1.610.000   sợi của  Hưng Hà Hà Công ty cổ  phần Hoa 
  11. Phượng tại  Cụm Công  nghiệp  Đồng Tu Dự án sản  xuất bánh  kẹo của  Công ty  TNHH Hoa  TT.  Hưng  126 SKN Hưng Hà 9.000 9.000     1.035.000   Trung  Hưng Hà Hà Nguyên tại  Cụm công  nghiệp  Đồng Tu Dự án đầu  tư xây dựng  nhà xưởng  cho các tổ  chức và cá  nhân thuê  TT.  Hưng  127 để sản xuất  SKN Hưng Hà 8.400 8.400     966.000   Hưng Hà Hà của Công ty  TNHH bất  động sản và  dịch vụ  công nghiệp  Thiên Lộc Điều chỉnh  diện tích từ  Dự án đầu  CCN Thái  tư hạ tầng  Phương theo  Cụm công  chỉ đạo của  nghiệp  Hưng  Hưng  UBND tỉnh  128 SKN   100.000 95.000   5.000 11.500.000 Hưng Nhân  Nhân Hà tại Văn bản  (Công ty Cổ  số  phần đầu tư  2792/UBND­ QH Land) NNTNMT  ngày  09/7/2019 Thụy  Cụm công  Liên,  Thái  129 nghiệp Trà  SKN Trà Linh 230.000     230.000 24.150.000   Thái  Thụy Linh Nguyên Quy hoạch  Ngô Xá,  cụm công  Nguyên  130 SKN Hoàng  Vũ Thư 7.000     7.000 805.000   nghiệp  Xá Xá Nguyên Xá Quy hoạch  mở rộng  Minh  131 cụm công  SKN Khê kiều Vũ Thư 100.000 99.000   1.000 11.500.000   Khai nghiệp Tân  Minh Quy hoạch  cụm công  nghiệp Tân  Minh (phần  Tự Tân,  132 đường giao  SKN   Minh  Vũ Thư 80.000 75.000   5.000 9.200.000   thông chính,  Khai hệ thống xử  lý nước  thải...)
  12. Quy hoạch  cụm công  nghiệp  Minh  133 SKN Phù Lôi Vũ Thư 137.200 99.000   38.200 15.778.000   Minh Lãng  Lãng (giai đoạn  2) Điều chỉnh  diện tích từ  CCN Cửa  Lân theo chỉ  Quy hoạch  đạo của  mở rộng  Tiền  UBND tỉnh  134 cụm công  SKN   An Ninh 98.000 98.000     11.270.000 Hải tại Văn bản  nghiệp An  số  Ninh 2636/UBND­  NNTNMT  ngày  01/7/2019 Cụm công  Nam  Đông  135 nghiệp  SKN Quán,  Đông Các 58.000 58.000     6.670.000   Hưng Đông Các Nam Hải Cụm công  Đông  136 nghiệp  SKN   Đông La 12.000 12.000     1.380.000   Hưng Đông La Cụm công  Xuân  Đông  137 nghiệp  SKN   60.000 60.000     6.900.000   Động Hưng Xuân Động Cụm công  Đông  Đông  138 nghiệp  SKN   95.000 95.000     10.925.000   Phong Hưng Đông Phong đất cụm  Đông  139 công nghiệp  SKN   Mê Linh 50.000 50.000     5.750.000   Hưng Mê Linh Đất giao  VI DGT       1.525.578 1.284.483 24.250 216.845 166.391.459   thông Đường từ  đường  ĐT.454 đi  Hồng  Hồng  Hưng  140 DGT 15.000 15.000     1.725.000   Hàng cung  Minh Minh Hà Lỗ Giang  giai đoạn 2 Đường cứu  hộ cứu nạn  từ đường  ĐT.454 xã  Hồng  Hồng  Hưng  141 DGT 30.000 30.000     3.450.000   Minh Hòa đi  Minh Minh Hà đê tả Trà Lý  xã Hồng  Minh QH đường  giao thông  Vũ An,  Kiến  142 DGT   1.500 1.500     172.500   Vũ An đi Vũ  Vũ Lễ Xương Lễ Đường  ĐH.74A từ  Quỳnh  Quỳnh  143 ĐT.452 đến  DGT các thôn 2.765 1.560 350 855 317.975   Khê Phụ UBND xã  Quỳnh Khê
  13. Đường  ĐH.83 từ  đường  Quỳnh  Quỳnh  144 ĐT.396B  DGT các thôn 1.088 528 560   125.120   Trang Phụ đến UBND  xã Quỳnh  Trang Đường  Cách mạng  Thái  145 tháng 8 (từ  DGT   Thụy Hà 3.900 2.700   1.200 448.500   Thụy tòa án đến  QL.37) Đường liên  Thụy  xã Thụy  Dũng ­  Thái  146 Dũng ­  DGT   500 500     57.500   Thụy  Thụy Thụy  Quỳnh Quỳnh Đường  ĐH.87 đoạn  từ cầu Cau  Thái  Thái  147 DGT   2.100 1.900   200 241.500   đến ngã ba  Hưng Thụy ông Đinh xã  Thái Hưng Quy hoạch  đường đại  lộ hùng  vương kéo  dài (đoạn từ  Tây  quy hoạch  Tiền  148 DGT   Giang,  25.000 20.000   5.000 2.875.000   dân cư thôn  Hải Thị trấn Đông đấu  nối đến đầu  đường tỉnh  462 (đường  14­10) Mở rộng,  nâng cấp  Tiền  149 DGT   Bắc Hải 3.000     3.000 345.000   đường  Hải huyện 35 Xây dựng  Tiền  150 DGT   Nam Hải 3.000   1.000 2.000 345.000   cầu đò mèn Hải Quy hoạch  đường từ  Trường  Đông  thành  151 DGT   8.300 8.300     954.500   mầm non  Thọ phố đến nhà ông  Khoa Quy hoạch  Đông  thành  152 DGT   7.000 7.000     805.000   đường số 9 Thọ phố Quy hoạch  đường số 1  Xã Đông  thành  153 DGT   8.500 8.500     977.500   kéo dài lên  Thọ phố đê 154 Quy hoạch  DGT   Đông Mỹ thành  30.000 30.000     3.450.000   đường từ  phố Khu liên  hiệp thể  thao đến  đường Võ 
  14. Nguyên  Giáp Quy hoạch  đất giao  thành  155 thông trong  DGT   Đông Mỹ 28.400 28.400     3.266.000   phố khu đất ở xã  Đông Mỹ Quy hoạch  mở rộng  đường 10C  Hoàng  thành  156 ( đoạn từ  DGT   1.200   1.000 200 138.000   Diệu phố Long Hưng  tới đê Trà  Lý) Quy hoạch  đất giao  Hoàng  thành  157 thông trọng  DGT   6.000     6.000 690.000   Diệu phố điểm dân cư  tổ 22 Quy hoạch  và mở rộng  Kỳ Bá,  đường phía  Quang  thành  158 Bắc sông  DGT   10.000 5.000   5.000 1.150.000   Trung và  phố 3/2 (đường  Vũ Phúc Đinh Tiên  Hoàng) Đường  thành  159 Đinh Tiên  DGT   Kỳ Bá 4.800 4.800     552.000   phố Hoàng Đường trục  phía trước  thành  160 DGT   Phú Xuân 50.000   400 49.600 5.750.000   thôn Đại  phố Lai Quy hoạch,  mở rộng  đường 454  Tân Bình,  (đường 223)  Tiền  thành  161 DGT   53.900 53.900     6.198.500   từ đường  Phong,  phố Trần Thái  Phú Xuân Tông đến  Tân Phong Quy hoạch  đất giao  Trần  thành  162 thông khu  DGT   Hưng  500     500 57.500   phố vực bờ sông  Đạo Bạch Quy hoạch  đất giao  thành  163 thông trong  DGT   Vũ Chính 20.000 20.000     2.300.000   phố khu dân cư  mới Quy hoạch  đường giao  thông trong  thành  164 khu dân cư  DGT   Vũ Chính 45.000 44.500 500   5.175.000   phố giáp trường  Nguyễn  Thái Bình
  15. Quy hoạch  đường giao  thành  165 thông vào  DGT   Vũ Đông 4.000 4.000     460.000   phố khu sân vận  động Cải tạo  nâng cấp  đường trục  xã Vũ Lạc  thành  166 DGT   Vũ Lạc 1.000 1.000     115.000   (từ Tam  phố Lạc đến  Thượng  Cầm) Quy hoạch  và mở rộng  thành  167 DGT   Vũ Lạc 6.100 6.100     701.500   đường thôn  phố Tam Lạc Mở rộng  đường liên  xã từ Xóm 1  thành  168 DGT   Vũ Phúc 11.800 9.400   2.400 1.357.000   đến trụ sở  phố UBND xã  Vũ Phúc Quy hoạch  đường Võ  Nguyên  thành  169 DGT   Đông Mỹ 41.970 29.440 6.330 6.200 4.826.550   Giáp kéo  phố dài, nút số 3  đến QL 39 Dự án  đường Kỳ  thành  170 DGT   Phú Xuân 555 555     63.814   Đồng kéo  phố dài Xây dựng  mở rộng  tuyến  đường Chi  Giang từ  thành  171 đường 39 xã DGT   Đông Mỹ 2.500 2.500     287.500   phố Đông Mỹ  nối vào xã  Đông Xuân,  huyện Đông  Hưng Dự án cải  tạo, nâng  cấp tuyến  đường DH  Đông  52 đoạn ngã  Mỹ,  thành  172 DGT   10.000 7.000 500 2.500 1.150.000   tư Gia Lễ  Đông  phố xã Đông  Thọ Mỹ, Đông  Dương,  Đông Thọ Vũ Thư,  Minh  Đường số 2  173 DGT   Quang,  Vũ Thư 123.500 31.500   92.000 14.202.500   kéo dài Minh  Lãng 174 Cải tạo,  DGT   Đông  Đông  20.500 15.000 500 5.000 2.357.500  
  16. nâng cấp  đường  ĐH55 đoạn  Sơn,  từ QL10  Đông  Hưng đến trường  Phương,  trung học  Đông Xá Phương  Cường Xá Cải tạo,  Minh  nâng cấp  Tân,  Đông  175 DGT   5.000 3.500 500 1.000 575.000   đường  Thăng  Hưng ĐH47 Long Cải tạo,  nâng cấp  tuyến  đường  ĐH52 đoạn  Đông  Đông  176 từ ngã tư  DGT   2.800   800 2.000 322.000   Dương Hưng Gia Lễ đến  xã Đông  Mỹ, Đông  Dương,  Đông Thọ Đông  Cải tạo, sửa  Động,  Đông  177 chữa đường  DGT   Đông  5.100 2.800 100 2.200 586.500   Hưng ĐH50 Hợp, Phú  Châu Cải tạo, sửa  Đồng  Đông  178 chữa đường  DGT   1.400 1.000 10 390 161.000   Phú Hưng ĐH56A QH giao  Bạch  Đông  179 thông nông  DGT   6.000 6.000     690.000   Đằng Hưng thôn QH giao  Hợp  Đông  180 thông nông  DGT   300     300 34.500   Tiến Hưng thôn Xây dựng  đường trục  chính vào  Tống  Đông  Đông  181 DGT 3.500 3.500     402.500   vùng sản  Khê Hoàng Hưng xuất xã  Đông Xuân Đường nối  từ QL10  (tuyến tránh  S1) đến  đường TB­ HN, đoạn  Đồng  Đông  182 DGT   13.100 13.100     1.506.500   từ QL10  Phú Hưng đến sông  Trà Lý và  cầu vượt  sông Trà Lý  (BOT) 183 Đầu tư xây  DGT   các xã,  Đông  905.000 864.000 11.700 29.300 95.025.000   dựng đường  thị trấn Hưng,  từ TP Thái  Quỳnh  Bình đi cầu  Phụ,  Nghìn Thành 
  17. phố Đất thủy  VII DTL       54.900 21.100   33.800 6.313.500   lợi Xử lý cấp  bách kè  Phan đê hữu  Hòa  Hưng  184 DTL Hòa Tiến 14.000 14.000     1.610.000   luộc từ  Tiến Hà K8+400 đến  K9+100 Nâng cấp  hệ thống đê  Hồng Hà I  đoạn từ  K133­K150  và từ K150­ Đồng  K160 (từ  Thanh,  Nhật Tảo  Việt  185 đến Tân  DTL   Vũ Thư 12.100 5.100   7.000 1.391.500   Hùng,  Đệ), giai  Dũng  đoạn 2 từ  Nghĩa K150­ K158+150  và một số  hạng mục  công trình  trên tuyến Xử lý cấp  bách đê  Hòa  Hồng Hà II  Bình,  186 đoạn từ  DTL   Vũ Thư 5.500     5.500 632.500   Nguyên  K166+260  Xá đến  K168+850 Xử lý cấp  bách đê  Hồng Hà II  đoạn từ  Vũ Đoài,  K179+750  Việt  187 đến  DTL   Vũ Thư 6.500     6.500 747.500   Thuận,  K181+000  Vũ Vân và đoạn  K183+661  đến  K185+650 Xử lý cấp  bách tuyến  đê, kè thuộc  đê Tả sông  Tân Lập,  188 Hồng Hà II  DTL   Dũng  Vũ Thư 12.000     12.000 1.380.000   đoạn từ  Nghĩa K158+150  đến  K159+550 Xử lý cấp  bách đê Hữu  Trà Lý đoạn  Tân  189 DTL   Vũ Thư 2.800     2.800 322.000   K20+000  Phong đến  K22+400 Quy hoạch  Bạch  Đông  190 DTL   2.000 2.000     230.000   thủy lợi Đằng Hưng
  18. Đất sinh  VIII hoạt cộng  DSH       3.560 2.660   900 409.400   đồng Quy hoạch  nhà văn hóa  thôn Ngũ  Điệp  Hưng  191 DSH 1.800 1.800     207.000   thôn Ngũ  Đông Nông Hà Đông Quy hoạch  Cao  Đình  Kiến  192 nhà văn hóa  DSH 760 760     87.400   Trung Phùng Xương thôn Nhà văn hóa  Thọ  Minh  Đông  193 DSH 1.000 100   900 115.000   thôn Hưng Châu Hưng Đất công  IX trình năng  DNL       32.945 24.225 945 7.775 3.724.225   lượng Cải tạo,  Minh  nâng cấp  Khai,  đường dây  Thống  35kv lộ  Hưng  194 DNL   Nhất,  900 700   200 103.500   373E11.4  Hà Hưng Hà,  trạm 110  Thái  KV Hưng  Phương Hà Minh  Khai,  Thống  Nhất,  Tân  Tiến,  Phúc  XDM xuất  Khánh,  tuyến 22kv  Hòa  Hưng  195 lộ 274 trạm  DNL   600 500   100 69.000   Tiến,  Hà 110Kv  Liên  Hưng Hà Hiệp,  Tân Hòa,  Canh  Tân,  Cộng  Hòa, Thái  Phương 196 XDM xuất  DNL   Minh  Hưng  800 700   100 92.000   tuyến 22kv  Khai,  Hà lộ 275 trạm  Thống  110Kv  Nhất,  Hưng Hà Đoan  Hùng,  Tân  Tiến,  Hòa  Tiến,  Hùng  Dũng,  Dân Chủ,  Duyên  Hải, Văn  Cẩm,  Đông Đô,  Tây Đô,  Hòa  Bình, Chi 
  19. Lăng,  Bắc Sơn Minh  Khai,  Hồng  Lĩnh,  Văn  Lang, Chí  Hòa,  XDM xuất  Minh  tuyến 22kv  Hòa, Độc  Hưng  197 lộ 276 trạm  DNL   700 600   100 80.500   Lập, Kim  Hà 110Kv  Trung,  Hưng Hà Thái  Phương,  Hồng  An, Tiến  Đức,  Thái  Hưng Tân  Tiến,  Thái  Phương,  Tiến  Đức,  Canh  Cấy TBA  Tân, Kim  chống quá  Trung,  tải lưới  Hưng  198 DNL   Hồng  690 530   160 79.350   điện khu  Hà An, Dân  vực huyện  Chủ,  Hưng Hà Liên  Hiệp,  Tân Hòa,  Duyên  Hải,  Thống  Nhất Cải tạo,  nâng cấp  đường dây  Hưng  199 DNL   Hưng Hà 130 50   80 14.950   0,4Kv thị  Hà trấn Hưng  Hà Cải tạo,  nâng cấp  đường dây  35KV mạch  Minh  lộ 372­E33  Khai,  Hưng  200 (trạm 110kv  DNL   400 300   100 46.000   Hồng  Hà Long Bồi)  Lĩnh với 371­ E11.4 (trạm  110kv Hưng  Hà) 201 Dự án 373  DNL   Vũ Quý,  Kiến  855 855     98.325   Tiền Hải­ Hòa  Xương Kiến  Bình,  Xương Quang  Bình,  Bình  Minh, An 
  20. Bồi, Thị  trấn  Thanh Nê Dự án:  Nâng cao  hiệu quả  lưới điện  trung hạ áp  khu vực  thành phố  Thái Bình,  tỉnh Thái  Bình thuộc  Kiến  202 Dự án Cải  DNL     1.000 400   600 115.000   Xương tạo lưới  điện phân  phối tại các  thành phố  vừa và nhỏ  ­ Giai đoạn  1 vay vốn  Ngân hàng  tái thiết  Đức (kfW3) Cải tạo,  nâng cấp  đường dây  10kV lộ 971  TG Quang  Trung đấu  nối với  Thanh  đường dây  Nê,  Kiến  203 22kV lộ 473  DNL   300 250   50 34.500   Quang  Xương E11.7  Trung chuyển lộ  971 TG  Quang  Trung lên  vận hành  cấp điện áp  22kV Xây dựng  đường dây  22kV đấu  nối từ TBA  Thanh  Thanh Tân 4  Tân, Nam  đến TBA  Kiến  204 DNL   Cao,  500 400   100 57.500   Quyết Tiến  Xương Quyết  2, giảm bán  Tiến kính cấp  điện đường  dây 22kV lộ  472 E11.7 XDM xuất  Quang  tuyến 22kV  Lịch,  lộ 471 trạm  Bình  Kiến  205 DNL   250 200   50 28.750   110kV Kiến  Minh,  Xương Xương  Đình  (E11.7) Phùng 206 Cấy TBA  DNL   Minh  Kiến  300 250   50 34.500   chống quá  Tân, Vũ  Xương tải lưới  Tây, Vũ  điện khu  Sơn, Vũ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2