intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ YÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 14/2019/NQ­HĐND Phú Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI  SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016­2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT­BTC ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy   định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016­2020; Xét Tờ trình số 155/TTr­UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc  quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn  2016­2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa ­ xã hội Hội đồng nhân  dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ  giai đoạn 2016­2020 đối với các nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định tại  Quyết định số 1062/QĐ­TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt  Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016­2020 (sau đây gọi là Chương trình). 2. Đối tượng áp dụng Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Chương trình và các tổ chức, cá nhân khác có  liên quan. Điều 2. Nguồn kinh phí 1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách địa phương để thực hiện các  nhiệm vụ của Chương trình do địa phương quản lý; chi các hoạt động chung và nhiệm vụ 
  2. thường xuyên thực hiện Chương trình do địa phương quản lý; đối ứng thực hiện các nhiệm vụ  cấp quốc gia triển khai tại địa phương; 2. Kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc  Chương trình; 3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác. Điều 3. Nội dung và mức chi 1. Ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và phát triển  tài sản trí tuệ Hỗ trợ kinh phí để thiết kế, xây dựng bộ công cụ tra cứu, các gói thông tin sở hữu trí tuệ chuyên  ngành; xây dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp  và tổ chức khoa học và công nghệ: a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân  sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nhiệm vụ. b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà  nước hỗ trợ một phần kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị: 50% tổng dự toán kinh phí  thực hiện nhiệm vụ. c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự  nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh  nghiệp và các tổ chức khác: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 35% tổng dự toán kinh phí thực hiện  nhiệm vụ. 2. Ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và bảo vệ tài sản trí  tuệ a) Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ trong nước đối với các sản phẩm, dịch vụ, ưu tiên các đối  tượng là kết quả nghiên cứu khoa học, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia, kiểu dáng sản  phẩm và giống cây trồng mới: Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế: 20 triệu đồng/đơn; Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp: 10 triệu đồng/đơn; Đối với giống cây trồng mới: 20 triệu đồng/đơn. b) Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ ở nước ngoài đối với các sản phẩm, dịch vụ là kết quả  nghiên cứu khoa học, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia, kiểu dáng sản phẩm và giống cây  trồng mới (áp dụng đối với nhiệm vụ do địa phương quản lý): 40 triệu đồng/đơn. c) Hỗ trợ 35% kinh phí triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi  quyền sở hữu trí tuệ.
  3. d) Hỗ trợ kinh phí tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu  trí tuệ và sản phẩm xâm hại quyền sở hữu trí tuệ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ);  chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức  (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan): Mức hỗ trợ  7 triệu đồng/1 đơn vị tham gia. 3. Ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí  tuệ a) Hỗ trợ kinh phí cho nhiệm vụ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến  thương mại khác cho các tài sản trí tuệ của địa phương ở trong và ngoài nước; khai thác, nâng  cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;  thương mại hoá tài sản trí tuệ, trong đó: Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Hỗ trợ  100% kinh phí thực hiện nhiệm vụ; Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước  hỗ trợ một phần kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị: 50% tổng dự toán kinh phí thực  hiện nhiệm vụ; Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự  nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh  nghiệp và các tổ chức khác: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 35% tổng dự toán kinh phí thực hiện  nhiệm vụ. b) Hỗ trợ 35% kinh phí định giá, kiểm toán tài sản trí tuệ (tập trung vào các đối tượng là sáng  chế, tên thương mại, nhãn hiệu của các doanh nghiệp). Các nội dung khác không nêu trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số  14/2019/TT­BTC ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài  chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016­2020 và các văn bản quy  phạm pháp luật khác có liên quan. Điều 4. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân  dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát  việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua  ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.  
  4.   CHỦ TỊCH Huỳnh Tấn Việt    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2