intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 14/2019/NQ­HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 8 năm 2019   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DI  TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HUẾ THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHÓA VII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ­CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết   và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT­BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn  về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc   Trung ương; Xét Tờ trình số 5869/TTr­UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc  ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di  tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ­  ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn  hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh: Các điểm tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích  Cố đô Huế. 2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham quan, tìm hiểu tại các khu di sản văn  hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. 3. Đơn vị thu phí: Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế. 4. Mức thu phí:
  2. Trẻ em (Từ 7 ­ 12 tuổi  TT Cơ cấu điểm, tuyến tham quan Người lớn hoặc có chiều cao dưới  1,3m) I Phí tham quan theo từng điểm tham      quan 1 Hoàng Cung Huế (Đại Nội ­ Bảo tàng Cổ  200.000 40.000 vật Cung đình Huế) 2 Các khu di tích: Lăng vua Minh Mạng, Lăng  150.000 30.000 vua Tự Đức, Lăng vua Khải Định 3 Các khu di tích: Lăng vua Gia Long, Lăng  50.000 Miễn phí vua Thiệu Trị, Lăng vua Đồng Khánh, Điện  Hòn Chén, Cung An Định, Đàn Nam Giao II Phí tham quan theo tuyến tham quan     1 Tuyến 03 điểm: Hoàng Cung Huế ­ Lăng  420.000 80.000 vua Minh Mạng ­ Lăng vua Khải Định 2 Tuyến 04 điểm: Hoàng Cung Huế ­ Lăng  530.000 100.000 vua Minh Mạng ­ Lăng vua Tự Đức ­ Lăng  vua Khải Định 3 Tuyến gộp các điểm di tích (tham quan tất  580.000 110.000 cả các điểm di tích) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể số ngày sử dụng của loại phí tham quan theo tuyến  gộp 03 điểm, 04 điểm và tuyến gộp các điểm di tích. Trường hợp phát sinh tuyến tham quan mới, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường  trực Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phí cụ thể nhưng không thấp hơn 80% so với tổng  mức thu phí các điểm tham quan. 5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: a) Cơ quan thu phí được để lại 35% tổng số tiền phí thu được và được sử dụng để chi các nội  dung: chi hoạt động thường xuyên của bộ máy quản lý; chi các hoạt động phục vụ du khách  tham quan; công tác chăm sóc, chỉnh trang cảnh quan sân vườn, bảo vệ môi trường; chi xúc tiến  du lịch; quảng cáo, quảng bá di sản, thu hút khách tham quan; công tác bảo tồn bảo tàng, trưng  bày triển lãm; công tác phát huy giá trị nhã nhạc, văn hóa phi vật thể; các hoạt động nghệ thuật  phục vụ du khách tham quan; các hoạt động phục vụ các ngày lễ, tết; tổ chức thực hiện các  chương trình hợp tác quốc tế; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản; chi chuyên môn nghiệp  vụ khác của đơn vị và chi các hoạt động đặc thù di tích, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do  Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Căn cứ nguồn thu phí được để lại, nhiệm vụ chi do đơn vị đề nghị, Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự  toán chi thường xuyên và chi nhiệm vụ không thường xuyên cho đơn vị thực hiện. b) Nộp 65% nguồn thu còn lại vào ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định. Điều 2: Chính sách miễn, giảm phí tham quan:
  3. 1. Giảm phí tham quan: a) Trên cơ sở mức thu quy định tại khoản 4 Điều 1, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình  hình thực tế, lựa chọn một số điểm, tuyến tham quan để quyết định mức giảm cụ thể trong  khoảng thời gian phù hợp đối với khách trong nước nhằm kích cầu du lịch, mức giảm tối đa  không quá 35% so với mức thu đã được quy định. b) Ngoài mức giảm phí cho khách trong nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giảm  thêm 50% phí tham quan đối với các trường hợp sau: Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số  170/2003/QĐ­TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “chính sách ưu đãi  hưởng thụ văn hóa”; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ­CP ngày 10  tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật  người khuyết tật; Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ­CP ngày 14 tháng 01  năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người  cao tuổi; Người dân địa phương Thừa Thiên Huế; Sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên  Huế do nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm; Các đoàn khảo sát, báo chí truyền thông đến tác nghiệp, quảng bá di sản Huế và du lịch địa  phương có đăng ký với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế. 2. Miễn phí tham quan: Đối với Tết Nguyên đán: Miễn phí 03 ngày (Từ ngày 01 đến 03 Âm lịch); đối với ngày Lễ: Miễn  phí vào ngày giải phóng Thừa Thiên Huế (26/3) và ngày Quốc khánh (02/9). Áp dụng cho mọi  đối tượng là công dân Việt Nam; Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ­CP  ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều  của Luật người khuyết tật; Trẻ em dưới 7 tuổi; Học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế tổ  chức tham quan ngoại khóa hàng năm; Các trường hợp cá biệt, đặc thù, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
  4. 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 23/2017/NQ­HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội  đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích  lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế và Nghị quyết số 16/2018/NQ­HĐND  ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Nghị  quyết số 23/2017/NQ­HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định  mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc  quần thể di tích Cố đô Huế. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và  các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc  Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật  quy định. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp bất thường  lần thứ 4 thông qua ngày 19 tháng 8 năm 2019./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 4; ­ UBTV Quốc hội, Chính phủ; ­ Ban Công tác đại biểu; ­ Bộ Tài chính; ­ Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); ­ Thường vụ Tỉnh ủy; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; Lê Trường Lưu ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và tp Huế; ­ Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh; ­ VP: Lãnh đạo và các CV; ­ Lưu: VT.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1