intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 147/2019/NQ-HĐND tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 147/2019/NQ-HĐND về việc phê duyệt đề án thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 147/2019/NQ-HĐND tỉnh Trà Vinh

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TRÀ VINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 147/NQ­HĐND Trà Vinh, ngày 15 tháng 10 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH  NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH TRÀ VINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH  KHÓA IX ­ KỲ HỌP THỨ 13 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của  Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20/11/2017; Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ­CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số  điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ­CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và  hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT­NHNN ngày 28/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước  Việt Nam hướng dẫn các tổ chức tín dụng trong cho vay có bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng   theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ­CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ về việc thành lập,  tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT­BTC ngày 18/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn  cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh  nghiệp nhỏ và vừa; Xét Tờ trình số 3703/TTr­UBND ngày 02/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê   duyệt Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh; trên  cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế ­ Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh  tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà  Vinh (đính kèm Đề án).
  2. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm, báo  cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp  nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh tại kỳ họp thường lệ cuối năm; Thường trực Hội đồng nhân dân, các  Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX ­ kỳ họp thứ 13 thông qua ngày  15/10/2019.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTVQH, Chính phủ; ­ Bộ Tài chính; ­ TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Đại biểu HĐND tỉnh; Trần Trí Dũng ­ Các Sở: Nội vụ, KH&ĐT, TC, Cục thống kê tỉnh; ­ Thường trực HĐND, UBND cấp huyện; ­ Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, TH.   ĐỀ ÁN THÀNH LẬP QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (QUỸ  BLTD) TỈNH TRÀ VINH I. Cơ sở pháp lý ­ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; ­ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; ­ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; ­ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; ­ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017; ­ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của  Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017; ­ Nghị định số 39/2018/NĐ­CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một  số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; ­ Nghị định số 34/2018/NĐ­CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ  chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; ­ Thông tư số 45/2018/TT­NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà  nước Việt Nam hướng dẫn các tổ chức tín dụng trong cho vay có bảo lãnh của Quỹ BLTD theo 
  3. quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ­CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc  thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ BLTD cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; ­ Thông tư số 15/2019/TT­BTC ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng  dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD cho doanh nghiệp  nhỏ và vừa; II. Sự cần thiết thành lập; khả năng đóng góp; quy mô, phạm vi, nội dung hoạt động và  tác động của việc thành lập Quỹ BLTD đến sự phát triển kinh tế ­ xã hội địa phương 1. Sự cần thiết thành lập Toàn tỉnh Trà Vinh hiện có 2.379 doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, chiếm 98%, với tổng số vốn  đăng ký trên 30.000 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho hơn 90.000 lao động. Trên thực tế, phần  lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính hạn chế;  trình độ quản trị kinh doanh còn bất cập và thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, phương án kinh  doanh khả thi... nên khó tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng do không có tài sản thế chấp. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng chiếm một số lượng lớn trong nền kinh tế, đóng vai trò  quan trọng, nhất là trong vấn đề tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động  nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo.... Với đặc điểm chung là nguồn vốn  của chủ sở hữu ít, nên phần đông doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn trong tình trạng “khát” vốn, cần  sự hỗ trợ từ các tổ chức tín dụng. Xuất phát từ thực tế đó, Quỹ BLTD là cầu nối giúp doanh  nghiệp tiếp cận với nguồn vốn vay từ các ngân hàng. 2. Khả năng đóng góp của Quỹ BLTD đến sự phát triển kinh tế ­ xã hội tại địa phương Thông qua việc cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp sẽ sử  dụng được vốn vay của các tổ chức tín dụng để đầu tư vào các dự án, mở rộng qui mô hoạt  động, từ đó có nhu cầu tăng thêm về nguồn nhân lực góp phần quan trọng trong việc nâng cao  mức sống dân cư, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế địa phương. 3. Qui mô, phạm vi, nội dung hoạt động của Quỹ BLTD a) Qui mô Vốn điều lệ thực có tối thiểu tại thời điểm thành lập Quỹ BLTD là 100 (một trăm) tỷ đồng do  ngân sách tỉnh cấp. b) Phạm vi hoạt động Quỹ BLTD xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa bằng 100% giá trị  khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay. Căn cứ vào tính  khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả  năng tài chính, Quỹ BLTD xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh cho doanh nghiệp. Bảo lãnh  của Quỹ BLTD bao gồm một trong các trường hợp sau: ­ Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay; ­ Bảo lãnh nghĩa vụ trả lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;
  4. ­ Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho  vay và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng. Căn cứ vào khả năng tài chính, quản trị điều hành của Quỹ bảo lãnh tín dụng, tính khả thi và  mức độ rủi ro của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, Quỹ BLTD xem xét, quyết  định phạm vi bảo lãnh tín dụng và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng. c) Nội dung hoạt động Đối tượng được Quỹ cấp bảo lãnh tín dụng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của  Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn, có tiềm năng phát triển nhưng  chưa đủ điều kiện tiếp cận tín dụng ngân hàng ở các lĩnh vực được ưu tiên cấp tín dụng theo  Danh mục các ngành, nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế ­ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh  ban hành trong từng thời kỳ. Trên cơ sở đề nghị của Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục cụ thể các ngành, nghề,  lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế ­ xã hội trong từng thời kỳ được Quỹ ưu tiên xem xét cấp bảo  lãnh tín dụng theo quy định. Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng theo quy định chỉ được Quỹ xem xét cấp bảo lãnh khi đáp  ứng đủ các điều kiện sau: Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả  năng hoàn trả vốn vay; dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ thẩm định và  quyết định bảo lãnh theo quy định; có phương án về vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tham gia dự  án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm Quỹ thẩm định để xem xét cấp bảo  lãnh; tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở  lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên  nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp; có biện  pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn theo quy định. Thời hạn cấp bảo lãnh tín dụng của Quỹ được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa  thuận giữa các bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh tại hợp đồng tín dụng và được quy định  rõ trong hợp đồng bảo lãnh tín dụng, chứng thư bảo lãnh ký kết giữa các bên liên quan theo quy  định của Điều lệ Quỹ và các quy định pháp luật có liên quan. Trong thời hạn cấp bảo lãnh, khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn là doanh  nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật thì Quỹ tiếp tục cấp bảo lãnh tín dụng cho khách  hàng theo hợp đồng bảo lãnh tín dụng đã ký với bên được bảo lãnh cho đến khi hết thời hạn bảo  lãnh theo hợp đồng. Giới hạn bảo lãnh vay vốn đầu tư: Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ tính trên vốn điều lệ  thực có của Quỹ không vượt quá 15% đối với một khách hàng và không vượt quá 20% đối với  một khách hàng và người có liên quan. Giới hạn bảo lãnh vay vốn lưu động: Ngoài quy định về giới hạn bảo lãnh vay vốn đầu tư, giới  hạn bảo lãnh vay vốn lưu động của Quỹ tối đa không vượt quá vốn chủ sở hữu của khách hàng  thể hiện tại báo cáo tài chính của doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế của năm trước  liền kề. Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ cho các bên được bảo lãnh quy định tối đa không vượt quá  03 lần vốn điều lệ thực có của Quỹ.
  5. Đồng tiền bảo lãnh tín dụng là đồng Việt Nam (VND). 4. Tác động của việc thành lập Quỹ BLTD đến sự phát triển kinh tế ­ xã hội tại địa  phương Quỹ BLTD được thành lập sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp  cận và sử dụng vốn vay đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát  triển. Khắc phục được tình trạng thiếu tài sản đảm bảo hoặc tài sản đảm bảo không đủ điều  kiện theo quy định của ngân hàng khi các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn. Tạo điều kiện để  các doanh nghiệp nhỏ và vừa huy động vốn kịp thời cho các cơ hội kinh doanh và cơ hội đầu tư.  Doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều kiện đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, đầu tư dây chuyền  công nghệ và trang thiết bị hiện đại... Thông qua cấp bảo lãnh tín dụng, Quỹ BLTD sẽ có tác động tốt đến hiệu quả kinh doanh của  các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa sau khi được cấp bảo lãnh tín dụng  sẽ không ngừng phát triển. Qui mô về nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận ngày càng cao và tạo  thêm công ăn việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao mức sống cho người dân, thu hẹp  khoảng cách giữa người giàu và nghèo; đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách địa phương  giúp tăng trưởng kinh tế. III. Phương án và nguồn vốn hoạt động của Quỹ BLTD 1. Vốn chủ sở hữu ­ Vốn điều lệ của Quỹ BLTD tại thời điểm thành lập là 100 (một trăm) tỷ đồng do ngân sách  tỉnh bố trí trong nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương (thuộc kế hoạch đầu tư  công trung hạn). Vốn điều lệ được bổ sung khi UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết  định. ­ Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động của Quỹ BLTD theo quy định; ­ Vốn hình thành từ các khoản tài trợ, viện trợ, đóng góp không phải hoàn trả của các tổ chức, cá  nhân trong và ngoài nước dành cho Quỹ bảo lãnh tín dụng; ­ Vốn nhà nước khác theo quy định của pháp luật; ­ Các nguồn vốn khác thuộc vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. 2. Vốn huy động Vốn huy động từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật  và quy định nội bộ của Quỹ BLTD bảo đảm phù hợp với khả năng hoàn trả của Quỹ BLTD. 3. Các khoản vốn khác ­ Vốn nhận ủy thác của chính quyền địa phương, các quỹ tài chính địa phương, các tổ chức, cá  nhân trong nước và ngoài nước (bên ủy thác) để thực hiện yêu cầu của bên nhận ủy thác theo  quy định của pháp luật; ­ Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
  6. IV. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành Quỹ BLTD 1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành Quỹ BLTD Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành Quỹ gồm: Chủ tịch, Kiểm soát viên; Giám đốc và  Kế toán trưởng. ­ Chủ tịch, Kiểm soát viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm. ­ Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ  tịch Quỹ BLTD. ­ Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ BLTD đề nghị, Chủ tịch Quỹ BLTD xem xét, trình Chủ tịch  Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm. Chủ tịch Quỹ BLTD quyết định cơ cấu theo quy  mô và đặc điểm hoạt động của Quỹ BLTD sau khi có ý kiến phê duyệt của Ủy ban nhân dân  tỉnh. Chủ tịch, Kiểm soát viên; Giám đốc và Kế toán trưởng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. 2. Dự kiến nhân sự Quỹ BLTD ­ Chủ tịch là đại diện Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư. ­ Kiểm soát viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư. ­ Ban điều hành Quỹ gồm: Giám đốc và Kế toán trưởng. + Giám đốc là đại diện Lãnh đạo Sở Tài chính. + Kế toán trưởng là đại diện Quỹ đầu tư phát triển Trà Vinh. (Đính kèm danh sách dự kiến nhân sự Quỹ). V. Phương án tổ chức điều hành, hoạt động của Quỹ BLTD 1. Việc tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ BLTD được thực hiện theo phương thức ủy thác  cho Quỹ đầu tư phát triển Trà Vinh tổ chức quản lý và điều hành. 2. Việc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển Trà Vinh tổ chức quản lý điều hành phải thực hiện  thông qua văn bản ủy thác giữa hai bên, trong đó nêu rõ các nội dung: Phạm vi ủy thác, tổ chức  bộ máy (trong đó quy định rõ các nhân sự của Quỹ gồm: Chủ tịch, Giám đốc Kiểm soát viên và  Kế toán trưởng); nội dung ủy thác; quy trình ủy thác; trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn giữa  bên ủy thác và bên nhận ủy thác, rủi ro phát sinh, trách nhiệm của các bên và các nội dung khác  có liên quan. VI. Phương án tài chính và hoạt động của Quỹ BLTD dự kiến trong vòng 05 năm sau khi  thành lập Danh mục Đơn  Năm  Năm  KếNăm   hoạch Năm  Năm 
  7. 2020 2021 2022 2023 2024 vị tính 1. Tổng nguồn vốn hoạt động  Triệu  100.000 100.000 150.000 200.000 300.000 bảo lãnh đồng Triệu  Vốn điều lệ (NSNN cấp) 100.000 100.000 150.000 200.000 300.000 đồng Đối  2. Đối tượng bảo lãnh           tượng Các DNNVV theo Quy định của  Luật Hỗ trợ DNNVV và các văn  DN           bản hướng dẫn khác Triệu  3. Tổng trị giá bảo lãnh 80.000 100.000 150.000 180.000 250.000 đồng ­ Số lượt bảo lãnh Lượt 50 70 100 140 200 Triệu  ­ Số dư cấp bảo lãnh 80.000 100.000 150.000 180.000 250.000 đồng Triệu  4. Tổng thu phí bảo lãnh 5.125 5.463 8.284 11.059 16.503 đồng ­ Phí thẩm định hồ sơ (500.000  Triệu  25 35 50 70 100 đ/HS*SLBL) đồng ­ Phí bảo lãnh tín dụng  Triệu  (0,75%/năm) (Số tiền bảo  600 750 1.125 1.350 1.875 đồng lãnh*0,75%) ­ Lãi tiền gửi (4,5%/năm) + Năm 1: Vốn điều lệ *4,5% + Năm 2: (Vốn điều lệ +  Triệu  LN1)*4,5% 4.500 4.678 7.109 9.639 14.528 đồng + Năm 3: (Vốn điều lệ + LN1 +  LN2)*4,5% + Năm 4: .... Triệu  5. Tổng chi phí bảo lãnh 1.180 1.430 2.055 2.430 3.305 đồng ­ Chi phí ủy thác bảo lãnh  (0,5%/năm) Triệu  400 500 750 900 1.250 đồng (Số tiền bảo lãnh*0,5%) ­ Chi phí quản lý Triệu  180 180 180 180 180 đồng (thù lao đối với người quản lý 
  8. không chuyên trách theo quy  định tại Thông tư 27/2016/TT­ BLĐTBXH ngày 22/9/2016) ­ Chi lập quỹ dự phòng rủi ro  Triệu  chung (số dư bảo lãnh *  600 750 1.125 1.350 1.875 đồng 0,75%/năm) Triệu  6. Lợi nhuận 3.945 4.033 6.229 8.629 13.198 đồng     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đồng Văn Lâm   DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH  TRÀ VINH  (Kèm theo Đề án thành lập Quỹ BLTD cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh) Chức vụ dự  TT Họ và Tên Đơn vị công tác Chức vụ kiến tại Quỹ  Ghi chú BLTD Hồng Ngọc  Sở Kế hoạch và  1 Phó Giám đốc Chủ tịch   Hưng Đầu tư Tăng Thị Tú  Sở Kế hoạch và  Phụ trách kế  2 Kiểm soát viên   Anh Đầu tư toán 3 Lê Thanh Dũng Sở Tài chính Phó Giám đốc Giám đốc   Nhân viên phòng  Bùi Thị Tuyết  Quỹ đầu tư phát  4 Kế hoạch ­ Tín  Kế toán trưởng   Linh triển TV dụng  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0