intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:67

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2020. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND tỉnh Lâm Đồng

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 150/NQ­HĐND Lâm Đồng, ngày 07 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG  KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ­CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu   tư công trung hạn và hằng năm; Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ­CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi  hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 120/2018/NĐ­CP ngày 13 tháng 9 năm  2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ­CP ngày 10  tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số  136/2015/NĐ­CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều   của luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ­CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ  chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục  tiêu quốc gia giai đoạn 2016 ­ 2020; Xét Tờ trình số 7828/TTr­UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc  ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra  của Ban kinh tế ­ ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng  nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nguồn vốn đầu tư công năm 2020 Tổng nguồn vốn đầu tư công là 4.016.717 triệu đồng; cụ thể như sau: 1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.819.000 triệu đồng; gồm: a) Nguồn ngân sách tập trung: 750.000 triệu đồng; b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 919.000 triệu đồng; c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.150.000 triệu đồng.
  2. 2. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 1.197.717 triệu đồng; gồm: a) Nguồn vốn trong nước: 973.117 triệu đồng; trong đó: ­ Vốn thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia: 314.259 triệu đồng; ­ Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 658.858 triệu đồng; b) Nguồn vốn nước ngoài: 224.600 triệu đồng. Điều 2. Kế hoạch bố trí vốn đầu tư công năm 2020 1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.472.211 triệu đồng; gồm: a) Nguồn ngân sách tập trung bố trí cho các nhiệm vụ, dự án đầu tư với tổng số tiền là 732.393  triệu đồng; cụ thể: (1) Vốn phân cấp cho các huyện, thành phố: 170.023 triệu đồng; (2) Trồng rừng và chăm sóc rừng trồng: 10.000 triệu đồng; (3) Bố trí vốn đối ứng thực hiện 08 dự án đầu tư theo chương trình mục tiêu, vốn ODA: 53.859  triệu đồng; (4) Bố trí vốn cho 71 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­  2020: 498.511 triệu đồng; gồm: ­ 41 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020: 221.004 triệu đồng; ­ 28 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 248.507 triệu đồng; ­ 02 dự án khởi công mới trong năm 2020: 29.000 triệu đồng; b) Nguồn thu tiền sử dụng đất bố trí cho các nhiệm vụ, dự án đầu tư với tổng số tiền là 767.376  triệu đồng; cụ thể: (1) Cấp vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh: 30.000 triệu đồng; (2) Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: 92.000 triệu  đồng; (3) Kinh phí phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: 5.000 triệu đồng; (4) Bố trí vốn để thanh toán, thu hồi các khoản nợ tạm ứng/ứng trước từ ngân sách địa phương:  100.000 triệu đồng; (5) Vốn hỗ trợ giải phóng mặt bằng tại các khu công nghiệp: 15.000 triệu đồng;
  3. (6) Bố trí vốn đối ứng thực hiện 04 dự án đầu tư theo chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu  Chính phủ: 28.997 triệu đồng; (7) Bố trí vốn cho 60 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­  2020: 496.379 triệu đồng; gồm: ­ 14 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020:100.443 triệu đồng; ­ 38 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 277.936 triệu đồng; ­ 08 dự án khởi công mới trong năm 2020: 118.000 triệu đồng. c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết bố trí cho các nhiệm vụ, dự án đầu tư với tổng số  tiền là 972.442 triệu đồng; cụ thể: (1) Trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn: 27.000 triệu đồng; (2) Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết toán hoàn thành và các dự án không phải thực hiện tiết  kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 70/NQ­CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính  phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch  vốn đầu tư công: 50.000 triệu đồng; (3) Vốn thực hiện Đề án "Đà Lạt trở thành thành phố thông minh": 10.000 triệu đồng; (4) Vốn thực hiện lập quy hoạch: 10.000 triệu đồng; (5) Vốn thực hiện các giải pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt: 50.000  triệu đồng; (6) Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 120.000 triệu đồng; (7) Bố trí vốn đối ứng thực hiện 03 dự án đầu tư vốn ODA: 11.781 triệu đồng; (8) Bố trí vốn cho 82 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­  2020: 590.640 triệu đồng; gồm: ­ 48 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020: 399.909 triệu đồng; ­ 26 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 121.381 triệu đồng; ­ 08 dự án khởi công mới trong năm 2020: 69.350 triệu đồng. (9) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho 140 dự án: 103.021 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm) 2. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để đầu tư các dự án theo chương  trình mục tiêu: 883.458 triệu đồng, phân bổ theo quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng  Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 3. Nguồn vốn chưa phân bổ là 661.048 triệu đồng; gồm:
  4. a) Nguồn vốn cân đối của ngân sách địa phương: 346.789 triệu đồng; trong đó: ­ Nguồn ngân sách tập trung: 17.607 triệu đồng; ­ Nguồn thu tiền sử dụng đất: 151.624 triệu đồng; ­ Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 177.558 triệu đồng. b) Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện 02 chương trình mục  tiêu quốc gia: 314.259 triệu đồng. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; đồng thời, khẩn trương rà  soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phân bổ đối với nguồn vốn đầu tư phát triển chưa  phân bổ nêu tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này tại kỳ họp gần nhất. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết  theo quy định của pháp luật. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua  ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTVQH, Chính phủ; ­ VPQH, VPCP; ­ Các bộ: KH và ĐT, Tài chính; ­ TT: TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh; ­ UBND tỉnh; Trần Đức Quận ­ Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng; ­ Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX; ­ VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; ­ TTHĐND, UBND các huyện, thành phố; ­ Cổng thông tin điện tử tỉnh; ­ Đài PT­TH; Báo Lâm Đồng;  ­ Chi cục VT, LT; ­ Trang TTĐT HĐND tỉnh; ­ Lưu: VP, HS kỳ họp.   DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020, NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh  Lâm Đồng) Đơn vị: triệu đồng
  5. Tổng mức đầu tư Tổng  Kế  Kế  mức  hoạch  hoạch  đầu  vốn đã  Ghi  Địa  vốn  Trong đó tưTổng  bố trí  chú ST điểm  năm  Tên dự án mức  (số lũy  T thực  Tổng số 2020 đ ầu   kế) hiện tưKế  100%  90%  hoạch  ngân  ngân  vốn giai  sách tỉnh sách tỉnh đoạn  1 2 3 4 5 6 7 2017 ­  8 9 10 TỔNG  2020 2.889.67 2.472.21 17.360.74 12.707.20 11.584.62 4.901.67       CỘNG 3 9 0 4 0 1 NGUỒN  NGÂN  2.266.24 1.485.82 A SÁCH    4.901.601 3.047.653 2.760.545 732.393   4 1 TẬP  TRUNG Vốn phân  cấp cho  I các          665.600 454.862 170.023   huyện,  thành phố Thành phố  1         154.351 105.477 39.425   Đà Lạt Huyện  2 Lạc          33.611 22.974 8.588   Dương Huyện  3 Đơn          34.080 23.290 8.705   Dương Huyện  4         82.401 23.971 21.049   Đức Trọng Huyện  5         35.077 22.789 8.961   Lâm Hà Huyện  6         33.346 56.311 8.517   Đam Rông Huyện Di  7         44.661 30.519 11.407   Linh Huyện  8         60.104 69.866 15.353   Bảo Lâm 9 Thành phố          102.236 41.074 26.115  
  6. Bảo Lộc Huyện Đạ  10         27.424 18.746 7.008   Huoai Huyện Đạ  11         30.486 20.834 7.789   Tẻh Huyện Cát  12         27.823 19.011 7.106   Tiên Trồng  rừng và  II chăm sóc          40.000 24.437 10.000   rừng  trồng Đối ứng  thực hiện  các dự án  đầu tư  III theo    2.151.631 560.172 503.355 231.950 178.091 53.859   chương  trình mục  tiêu, vốn  ODA Nâng cấp  đường Đạ  Lạc  1 Sar ­ xã  Dươn 137.475 120.074 108.067 54.000 49.000 5.000   Lát đoạn  g 9.286 km Đường ĐH  Cát  2 92 huyện  210.166 107.046 96.341 60.000 55.600 4.400   Tiên Cát Tiên Đường ĐH  Cát  3 91 huyện  158.303 46.519 41.867 30.000 24.000 6.000   Tiên Cát Tiên Nâng cấp  đường Đạ  Lạc  4 Sar ­ xã  Dươn 84.557 5.500 4.950 4.950 2.295 2.655   Lát đoạn 3  g km 5 Rà phá  Các  383.559 32.000 28.000 28.000 18.000 10.000   bom mìn,  huyện vật nổ còn  sót lại sau  chiến tranh  trên địa 
  7. bàn tỉnh  Lâm Đồng Nâng cấp  đoạn đèo  Tà Nung,  các cầu  Cam Ly  Thượng,  Thác voi  và xây  dựng mới  Lâm  6 đoạn Tân  Hà, Di  943.333 188.733 169.860 10.000 6.000 4.000   Thanh  Linh (huyện  Lâm Hà) ­  Tân Lâm  (huyện Di  Linh)  thuộc  đường tỉnh  ĐT 725 Hệ thống  Ngân  xử lý nước  sách  thải và lò  trung  đốt rác  ương  thải y tế  Các  7 36.938 24.600 22.140 15.000 11.296 3.704 50%,  trên địa  huyện ngân  bàn tỉnh  sách  Lâm Đồng  tỉnh  (giai đoạn  50% 1) Dự án  chuyển  đổi nông  nghiệp  Các  8 197.300 35.700 32.130 30.000 11.900 18.100   bền vững  huyện tại Việt  Nam  (VnSAT) Dự án dự  kiến hoàn  IV thành    1.328.233 1.073.244 978.389 674.089 453.085 221.004   trong năm  2020 1 Trường  Cát  12.400 12.400 11.160 6.800 2.226 4.574   THCS  Tiên Phước Cát 
  8. 2 Trường  Đạ  2 THCS Mỹ  15.000 15.000 13.500 8.300 5.500 2.800   Tẻh Đ ức Nâng cấp  đường liên  Đạ  3 xã  36.000 36.000 32.400 32.400 32.000 400   Huoai Madaguôi ­  Đạ Tồn Sửa chữa  Trạm bơm  Cát  4 6.907 6.907 6.907 7.200 6.565 635   Phước Cát  Tiên 1 Nâng cấp  đường từ  Đam  5 QL 27 vào  67.775 67.775 60.998 9.000 2.000 7.000   Rông xã Đạ K'  Nàng Trường  Đà  6 Mầm non  7.000 7.000 6.300 6.300 4.500 1.800   Lạt 12 Nâng cấp  cơ sở hạ  tầng vùng  sản xuất  chè ứng  Bảo  7 dụng công  14.000 14.000 14.000 14.000 8.550 5.450   Lộc nghệ cao  trên địa  bàn thành  phố Bảo  Lộc Nâng cấp  cơ sở hạ  tầng vùng  sản xuất  rau ứng  Đơn  8 dụng công  Dươn 11.000 11.000 11.000 11.000 5.050 5.950   nghệ cao  g trên địa  bàn huyện  Đơn  Dương 9 Nâng cấp  Đức  12.000 12.000 12.000 12.000 7.150 4.850   cơ sở hạ  Trọng
  9. tầng vùng  sản xuất  rau ứng  dụng công  nghệ cao  trên địa  bàn huyện  Đức Trọng Nâng cấp  cơ sở hạ  tầng vùng  sản xuất  cà phê ứng  Lâm  10 14.000 14.000 14.000 14.000 9.685 4.315   dụng công  Hà nghệ cao  trên địa  bàn huyện  Lâm Hà Nâng cấp  cơ sở hạ  tầng vùng  sản xuất  chè ứng  Bảo  11 14.000 14.000 14.000 14.000 7.600 6.400   dụng công  Lâm nghệ cao  trên địa  bàn huyện  Bảo Lâm. Đường  trục chính  vào vùng  Lạc  sản xuất  12 Dươn 36.670 27.780 25.002 25.000 15.497 9.503   nông  g nghiệp  công nghệ  cao xã Lát Đường  khu vực  200 vượt  sông Đạ  Đam  13 49.549 44.549 40.094 40.094 35.000 5.094   K’Nàng  Rông sang Póop  Lé, xã Phi  Liêng 14 Xây dựng,  Di  27.500 27.500 24.750 24.750 16.400 8.350   nâng cấp  Linh tuyến 
  10. đường liên  xã Tân  Lâm ­  Đinh Trang  Hòa Nâng cấp  sửa chữa  Đạ  15 26.000 26.000 23.400 23.000 18.000 5.000   cống dâng  Huoai Mađaguôi Kiên cố  hóa kênh  Đạ  16 mương  7.000 7.000 6.300 6.300 3.500 2.800   Tẻh cấp 2 xã  An Nhơn Ổn định  dân cư  vùng đặc  biệt khó  Đạ  17 khăn thôn  32.192 4.100 3.690 3.690   3.690   Tẻh Tôn  K'Long A  và B, xã  Đạ Pal Xây dựng  vỉa hè  Cát  18 Trung tâm  6.000 6.000 5.400 5.400 3.000 2.400   Tiên xã Phước  Cát 1 Xây dựng  Trường  Đà  19 19.000 19.000 17.100 17.000 13.000 4.000   TH Đoàn  Lạt Kết Xây dựng  Đà  20 Trường  15.000 15.000 13.500 13.000 6.000 7.000   Lạt TH Lê Lợi Trung tâm  Bảo trợ xã  Đà  21 19.734 19.734 17.761 17.000 10.000 7.000   hội tỉnh  Lạt Lâm Đồng 22 Đường  Đam  25.000 20.000 18.000 18.000 12.000 6.000   giao thông  Rông từ trung  tâm xã Phi  Liêng đi  khu Tây 
  11. Sơn Thủy lợi  Đơng  Đam  23 8.425 8.425 8.425 10.000 5.000 5.000   Crong I, xã  Rông Đạ Tông Đường  GTNT 3  Di  24 thôn Lộc  23.400 23.400 21.060 21.000 16.000 5.000   Linh Châu, xã  Tân Nghĩa Đường  giao thông  Bảo  25 liên xã Lộc  27.000 27.000 24.300 24.000 20.000 4.000   Lâm Ngãi ­ Lộc  Phú Nâng cấp  các đường  Đạ  26 nội thị thị  42.000 42.000 37.800 37.700 24.000 13.700   Huoai trấn  Mađaguôi Đường từ  đường  26/3 đi  Đạ  27 đường ĐT  26.400 26.400 23.760 23.000 20.000 3.000   Tẻh 725, thị  trấn Đạ  Tẻh 28 Đường  Đức  124.106 19.862 19.862 19.862 16.000 3.862   giao thông  Trọng D1, D2  thuộc dự  án đầu tư  Trạm xử  lý nước  thải tập  trung, hệ  thống thu  gom nước  thải và  đường  giao thông,  hệ thống  thoát nước  mặt Khu  công  nghiệp 
  12. Phú Hội Nâng cấp  đường  Tiên  Cát  29 132.219 43.087 38.778 34.128 28.236 5.892   Hoàng ­  Tiên Đồng Nai  Thượng Trường  THPT  Đống Đa  (vị trí tại  Đà  30 trường  25.416 25.416 22.874 22.874 8.500 14.374   Lạt tiểu học  Bạch  Đằng,  phường 7)  Đường  GTNT từ  thôn Ninh  Cát  31 Thủy đi  8.500 8.500 8.500 8.000 4.000 4.000   Tiên thôn Ninh  Hạ, xã  Nam Ninh Đường  GTNT từ  ngã ba  Trần Quốc  Lâm  32 25.000 18.000 16.200 16.000 13.000 3.000   Toản, xã  Hà Hoài Đức  đi xã Liên  Hà Doanh trại  Ban chỉ  Bảo  33 huy quân  20.700 20.700 18.630 18.000 8.000 10.000   Lâm sự huyện  Bảo Lâm 34 Nâng cấp  Đà  27.448 27.448 24.703 16.000 9.370 6.630   mở rộng  Lạt đường  Trần Quốc  Toản  (đoạn từ  nút Sương  Nguyệt  Ánh đến  đường 
  13. Trần Nhân  Tông) Đường nối  Khu du  lịch hồ  Đà  35 Tuyền  244.826 244.826 220.343 18.000 775 17.225   Lạt Lâm đến  chân đèo  Prenn Nâng cấp  đường  Nguyễn  Đình  Đà  36 45.112 45.112 40.601 16.000 14.100 1.900   Chiểu ­  Lạt Sương  Nguyệt  Ánh Ngân  sách  thành  Cải tạo,  phố  nâng cấp  Đà  Đà Lạt  37 đường  32.604 24.973 22.476 22.476 18.207 4.269 Lạt đối  Ngô  ứng  Quyền 7.631  tỷ  đồng Đầu tư vỉa  hè đoạn  Km230+20 0­Km234  Đà  38 của tuyến  8.000 8.000 7.200 7.200 4.702 2.498   Lạt Quốc lộ  20 qua  thành phố  Đà Lạt Cầu vượt  Đà  39 suối Cam  17.350 17.350 15.615 15.615 12.972 2.643   Lạt Ly Kè chống  sạt lở bờ  sông Đạ  Đạ  40 Quay đoạn  9.000 9.000 9.000 9.000 4.000 5.000   Huoai đi qua thôn  2, xã Đạ  Oai
  14. Đường  giao thông  nối thôn  Liên  Cát  41 Phương  7.000 7.000 7.000 7.000 3.000 4.000   Tiên với thốn  Trung  Hưng, xã  Gia Viễn Dự án dự  kiến hoàn  V   1.321.737 1.314.237 1.188.801 624.605 374.346 248.307   thành sau  năm 2020 Đường từ  Quốc lộ  20 vào  Bảo  1 177.814 177.814 160.033 99.000 80.000 19.000   trung tâm  Lâm xã Lộc  Thành Hồ chống  bồi lắng,  nhà máy  xử lý nước  Lạc  2 thải khu  Dươn 80.000 80.000 72.000 40.000 19.500 20.500   vực Đan  g Kia ­ Suối  Vàng (giai  đoạn 1) Hồ chứa  nước thôn  Di  3 40.000 40.000 36.000 25.000 21.000 4.000   9, xã Hòa  Linh Trung Vòng xoay  ngã 5 thị  Bảo  4 38.000 38.000 34.200 20.000 10.000 10.000   trấn Lộc  Lâm Thắng Đường  Đạ  5 26/3 vào  39.994 39.994 35.995 35.000 24.800 10.200   Tẻh kênh Nam 6 Sửa chữa,  Bảo  90.000 85.000 76.500 60.000 56.946 3.054   nâng cấp  Lâm,  đoạn Lộc  Đạ  Bảo ­ Lộc  Tẻh Bắc (từ  Km132+42 0 ­ 
  15. Km134+92 0) và đoạn  Con Ó ­  Đạ Tẻh  (từ  Km167+22 0 ­  Km167+65 0) thuộc  tuyến  đường  ĐT.725 và  đoạn nối  725 vào thị  trấn Đạ  Tẻh Nâng cấp  đường  B'Sa ­  Đạ  7 Đoàn Kết  50.000 50.000 45.000 29.500 10.000 19.500   Huoai (quy hoạch  là đường  ĐT.721) Đường  vành đai  Cát  8 40.000 40.000 36.000 15.000 8.000 7.000   ven sông  Tiên Đồng Nai Đường  GTNT  thôn 2, xã  Liêng  Đam  9 Srônh nối  14.990 14.990 14.990 9.000 3.000 6.000   Rông Quốc lộ  27 với  huyện  Đam Rông Đường  giao thông  liên xã  Lâm  10 60.000 60.000 54.000 22.000 10.000 12.000   Hoài Đức  Hà đi Tân  Thanh Đường  ĐH93 (Bù  Cát  11 95.000 95.000 85.500 30.000 12.000 18.000   Khiêu đi  Tiên Đức Phổ)
  16. Đường  thôn 1, Đạ  Tồn đi  buôn  B'Kẻh, thị  trấn  Đạ  12 18.000 18.000 16.200 12.205 8.000 4.205   Mađaguôi  Huoai (Đường  vào Khu  sản xuất  xã Đạ  Tồn) Bố trí  2,136  tỷ  Đường  đồng  liên xã từ  Đạ  từ  13 thôn 1, xã  140.000 140.000 126.000 34.000 15.000 16.864 Huoai nguồn  Đạ Oai đi  thu  xã Đạ Tồn tiền sử  dụng  đất Đường  Đơn  Liên xã Tu  14 Dươn 20.712 20.712 18.641 11.000 5.000 6.000   Tra ­ Ka  g Đơn Hệ thống  đường nội  bộ kênh  thoát nước  đoạn giao  với đường  Đà  15 14.995 14.995 14.995 7.000 5.000 2.000   An Bình  Lạt đoạn cống  giao với  đường  Triệu Việt  Vương Cầu sắt  An Giang  và đường  GTNT từ  Đam  16 30.000 30.000 27.000 12.000 7.000 5.000   TK 72 đến  Rông khu sản  xuất Đạ  Knash 17 Nâng cấp  Đạ  14.986 14.986 14.986 13.500 6.000 7.500  
  17. mở rộng  hệ thống  nước tự  chảy phục  Huoai vụ sinh  hoạt và  sản xuất  xã Đạ M'ri Đường  GTNT vào  khu sản  Di  18 xuất lớn  14.900 14.900 14.900 9.000 5.000 4.000   Linh xã Hòa  Bắc ­ Hòa  Nam Hệ thống  Lạc  19 nước xã  Dươn 20.000 20.000 18.000 12.100 8.100 4.000   Đạ Nhim g Nâng cấp,  mở rộng  đường  GTNT đi  từ ĐT 725  vào buôn  Đạ  20 77.000 77.000 69.300 19.000 7.000 12.000   Đạ Nhar ­  Tẻh lên khu  sản xuất  cao su tập  trung, xã  Quốc Oai Bố trí  4,201  tỷ  Đường  đồng  GTNT liên  Lâm  từ  21 xã Liên Hà  50.000 50.000 45.000 20.000 8.000 7.799 Hà nguồn  đi Đan  thu từ  Phượng hoạt  động  XSKT Đường  giao thông  từ Làng  Lâm  22 Hai đi  29.500 29.500 26.550 16.000 10.000 6.000   Hà trung tâm  xã Phúc  Thọ
  18. Đường  trục chính  vào Khu  tái định cư  Bảo  23 50.000 50.000 45.000 16.000 9.000 7.000   đồng bào  Lâm dân tộc  thôn 4, xã  Lộc Nam Cầu Đạ  Đam  24 33.120 33.120 29.808 22.000 12.000 10.000   Long Rông Trường  THPT  Đức  25 18.000 18.000 16.200 10.000 5.000 5.000   Lương  Trọng Thế Vinh Trang thiết  bị Đài Phát  thanh ­  Đà  26 17.000 17.000 15.300 15.000 5.000 10.000   Truyền  Lạt hình Lâm  Đồng Quỹ  bảo trì  đường  bộ: 2,5  tỷ  đồng;  ngân  sách  tỉnh: 7  tỷ  đồng  Nút giao  Đà  (năm  27 Phan Chu  17.500 15.000 13.500 5.300 1.000 8.885 Lạt 2017  Trinh sử  dụng  quỹ  bảo trì  đường  bộ để  triển  khai  thực  hiện  dự án) 28 Trụ sở làm  Đà  30.226 30.226 27.203 6.000 3.000 3.000   việc một  Lạt số cơ 
  19. quan, hội,  hiệp hội  thuộc tỉnh  Lâm Đồng Dự án  khởi công  VI   100.000 100.000 90.000 30.000 1.000 29.000   mới trong  năm 2020 Trạm xử  lý nước  thải tập  trung, hệ  thống thu  Đức    70.000 70.000 63.000 15.000   15.000   gom nước  Trọng thải Khu  công  nghiệp  Phú Hội Nâng cấp  tuyến  đường  giao thông  vào trung  Bảo  2 tâm xã Tân  30.000 30.000 27.000 15.000 1.000 14.000   Lâm Lạc (đoạn  từ cầu Lộc  Nga đến  UBND xã  Tân Lạc NGUỒN  THU  1.251.34 B TIỀN SỬ    4.287.013 2.810.711 2.558.412 733.105 767.376   5 DỤNG  ĐẤT Vốn thực  hiện các  I             242.000   nội dung,  nhiệm vụ Bổ sung  cấp vốn  cho Quỹ  1             30.000   phát triển  đất của  tỉnh 2 Thực hiện              92.000  
  20. công tác đo  đạc, đăng  ký đất đai,  cấp giấy  chứng  nhận  quyền sử  dụng đất,  xây dựng  cơ sở dữ  liệu đất  đai và đăng  ký biến  động,  chỉnh lý hồ  sơ địa  chính Phục vụ  đấu giá  3             5.000   quyền sử  dụng đất Thanh  toán, thu  hồi các  khoản nợ  tạm  4             100.000   ứng/ứng  trước từ  ngân sách  địa  phương Hỗ trợ  giải phóng  mặt bằng  5             15.000   các khu  công  nghiệp II Đối ứng    1.406.946 291.944 262.750 111.690 82.693 28.997   thực hiện  các dự án  đầu tư  theo  chương  trình mục  tiêu, vốn  trái phiếu  Chính 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
166=>1