intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ xóa bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND tỉnh Thanh Hóa

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 194/2019/NQ­HĐND Thanh Hóa, ngày 16 tháng 10 năm 2019   NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÓA BỎ CÁC LÒ VÔI THỦ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Xét Tờ trình số 191/TTr­UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc  ban hành chính sách hỗ trợ xóa bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm  2020; Báo cáo thẩm tra số 421/BC­ HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ban Kinh tế ­ Ngân  sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ  họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ xóa bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa  đến năm 2020 với các nội dung sau: 1. Về hỗ trợ thực hiện tháo dỡ, khôi phục lại mặt bằng a) Đối tượng và điều kiện: Các lò vôi sản xuất vôi bằng lò nung thủ công, lò nung thủ công liên hoàn đang hoạt động và các  lò đã dừng hoạt động. Chủ lò vôi thủ công phải chấm dứt hoạt động của lò vôi, hoàn thành việc  tháo dỡ, khôi phục lại mặt bằng và vận chuyển phế thải, đổ thải đúng nơi quy định trước ngày  31/12/2020. b) Mức hỗ trợ: ­ Lò từ dưới 20 tấn: 20.000.000 đồng. ­ Lò từ 20 tấn trở lên: 25.000.000 đồng. ­ Lò thủ công liên hoàn: 412.000.000 đồng c) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp cho chủ lò vôi. 2. Về hỗ trợ một phần chi phí đầu tư xây dựng a) Đối tượng và điều kiện: Lò vôi sản xuất vôi bằng lò nung thủ công, lò nung thủ công liên hoàn đang còn hoạt động. Chủ  lò vôi thủ công phải chấm dứt hoạt động của lò vôi, hoàn thành việc tháo dỡ, khôi phục lại mặt  bằng và vận chuyển phế thải, đổ thải đúng nơi quy định trước ngày 31/12/2020. b) Mức hỗ trợ: ­ Lò dưới 20 tấn: 30.000.000 đồng. ­ Lò từ 20 tấn trở lên: 40.000.000 đồng. ­ Lò thủ công liên hoàn: 550.000.000 đồng.
  2. c) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp cho chủ lò vôi. 3. Về hỗ trợ để chuyển đổi nghề a) Đối tượng và điều kiện: Chủ lò vôi thủ công đang hoạt động đồng thời là người trực tiếp tham gia sản xuất vôi phải  chấm dứt hoạt động của lò vôi, hoàn thành việc tháo dỡ, khôi phục lại mặt bằng và vận chuyển  phế thải, đổ thải đúng nơi quy định trước ngày 31/12/2020. b) Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ bằng 03 tháng lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 157/2018/NĐ­CP  ngày 16/11/2018 của Chính phủ. c) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần cho 01 người là chủ lò vôi. 4. Về hỗ trợ vay vốn để chuyển đổi nghề a) Đối tượng và điều kiện: Chủ lò vôi thủ công đang hoạt động phải chấm dứt hoạt động của lò vôi, hoàn thành việc tháo  dỡ, khôi phục lại mặt bằng và vận chuyển phế thải, đổ thải đúng nơi quy định trước ngày  31/12/2020. b) Mức vay: Theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ­CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính  sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và thực hiện theo quy định tại Nghị định  số 74/2019/NĐ­CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị  định số 61/2015/NĐ­CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ  tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm từ ngày 08/11/2019. c) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ vay vốn 01 lần tại Ngân hàng Chính sách Xã hội. Điều 2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách tỉnh. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết và các quy định hiện hành của pháp luật để tổ  chức thực hiện có hiệu quả chính sách, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội  đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,  quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khoá XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua  ngày 16 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 10 năm 2019./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Ủy ban thường vụ Quốc hội; ­ Chính phủ; ­ Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; ­ Cục Kiểm tra văn bản ­ Bộ Tư pháp; ­ Thường trực: Tỉnh uỷ; HĐND tỉnh; ­ UBND tỉnh; Trịnh Văn Chiến ­ Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh; ­ Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh; ­ Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; ­ Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
  3. ­ Lưu: VT.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2