intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 208/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 208/2019/NQ-HĐND ban hành về chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2019 - 2021. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 208/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 208/NQ­HĐND Quảng Ninh, ngày 26 tháng 10 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XàTỈNH  QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2021 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH,  KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 14 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội  về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 ­ 2021; Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội  về phân loại đô thị; Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội  về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ­CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch  thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 ­ 2021; Xét Tờ trình số 7607/TTr­UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc  sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019 ­ 2021; Báo  cáo thẩm tra số 781/BC­HĐND ngày 23/10/2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý  kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, tỉnh Quảng  Ninh giai đoạn 2019­2021 với các nội dung chủ yếu sau: 1. Nhập nguyên trạng huyện Hoành Bồ (với 843,54 km2 diện tích tự nhiên và dân số 51.003  người) vào thành phố Hạ Long (với 275,58 km2 diện tích tự nhiên và dân số 249.264 người). Sau khi nhập, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh có diện tích tự nhiên 1.119,12km2 và quy mô  dân số 300.267 người. 2. Thành lập phường Hoành Bồ trên cơ sở nguyên trạng thị trấn Trới, với 12,24 km2 diện tích tự  nhiên và quy mô dân số 10.858 người. Địa giới hành chính của phường Hoành Bồ: Phía đông  giáp xã Lê Lợi; Phía bắc và tây bắc giáp xã Sơn Dương; Phía tây nam giáp phường Việt Hưng,  thành phố Hạ Long.
  2. 3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Quảng Ninh a) Nhập nguyên trạng xã Phú Hải (với 8,91 km2 diện tích tự nhiên, 2.479 người), xã Quảng  Trung (với 1,99 km2 diện tích tự nhiên, 1.395 người) và xã Quảng Điền (với 13,68 km2 diện tích  tự nhiên, 3.824 người) vào Thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà (với 1,44 km2 diện tích tự nhiên và  7.117 người). Sau khi nhập, thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà có diện tích tự nhiên 26,02 km2 và  quy mô dân số 14.815 người. b) Nhập nguyên trạng xã Quảng Thắng (với 13,65 km2 diện tích tự nhiên và 2.456 người) vào xã  Quảng Minh, huyện Hải Hà (với 27,45 km2 diện tích tự nhiên, 5.311 người). Sau khi nhập, xã  Quảng Minh, huyện Hải Hà có diện tích tự nhiên 41,10 km2, quy mô dân số 7.767 người. c) Nhập nguyên trạng xã Tiến Tới (với 2,56 km2 diện tích tự nhiên và 2.457 người) vào xã  Đường Hoa, huyện Hải Hà (với 45,08 km2 diện tích tự nhiên và 3.988 người). Sau khi nhập, xã  Đường Hoa, huyện Hải Hà có diện tích tự nhiên 47,64 km2, dân số 6.445 người. d) Nhập nguyên trạng xã Điền Công (với 11,93 km2 diện tích tự nhiên và 1.776 người) vào  phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí (với 3,53 km2 diện tích tự nhiên và 8.244 người). Sau  khi nhập, phường Trưng Vương có diện tích tự nhiên là 15,46km2, quy mô dân số 10.020 người. e) Nhập nguyên trạng xã Quảng Lợi (với 9,38 km2 diện tích tự nhiên và 2.288 người) vào xã  Quảng Tân, huyện Đầm Hà (với 6,03 km2 diện tích tự nhiên và 2.815 người). Sau khi nhập, xã  Quảng Tân, huyện Đầm Hà có diện tích tự nhiên 15,41 km2 quy mô dân số 5.103 người. g) Nhập nguyên trạng xã Đại Thành (với 19,23 km2 diện tích tự nhiên và 1.057 người) vào xã  Đại Dực, huyện Tiên Yên (với 27,09 km2 diện tích tự nhiên và 1.545 người). Sau khi nhập, xã  Đại Dực, huyện Tiên Yên có diện tích tự nhiên 46,32 km2, quy mô dân số 2.602 người. h) Nhập nguyên trạng xã Tình Húc (với 43,65 km2 diện tích tự nhiên và 3.887 người) vào thị trấn  Bình Liêu, huyện Bình Liêu (với 1,53 km2 diện tích tự nhiên và 3.796 người). Sau khi nhập, thị  trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu có diện tích tự nhiên 45,18 km2, quy mô dân số 7.683 người. 4. Sau sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh còn 13 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 04 thành phố, 02 thị  xã và 07 huyện) và 177 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 72 phường, 07 thị trấn và 98 xã). (Nội dung chi tiết được thể hiện trong Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã  trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019 ­ 2021). Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo bổ sung  hoàn thiện hồ sơ, Đề án sớm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị  quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 14 thông qua  ngày 26/10/2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.  
  3. CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTV Quốc hội (b/c); ­ Chính phủ (b/c); ­ Các Bộ: Nội vụ, Xây dựng, TN&MT (b/c); ­ Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (b/c); ­ Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c); ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; Nguyễn Xuân Ký ­ TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; ­ Các Ban, đại biểu HĐND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP; ­ Lưu: VT, PC3.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2