intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 223/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 223/2019/NQ-HĐND ban hành về việc phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017, Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 223/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 223/2019/NQ­HĐND Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI  THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH  KHÓA XIII ­ KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp   luật năm 2015, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017, Luật Thủy lợi  ngày 19 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ­CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 129/2017/NĐ­CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của  Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Xét Tờ trình số 8608/TTr­UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân  cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh; Báo  cáo thẩm tra số 934/BC­HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế ­ Ngân sách và ý  kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị quyết này quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác  kết cấu hạ tầng thủy lợi; quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng  thủy lợi và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại trên địa  bàn tỉnh. 2. Các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng  thủy lợi không nêu trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công,  Luật Thủy lợi, Nghị định số 129/2017/NĐ­CP, Nghị định số 67/2018/NĐ­CP của Chính phủ,  Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản  pháp luật khác có liên quan. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
  2. Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy  lợi đối với các công trình thuộc cấp tỉnh quản lý. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng  thủy lợi đối với các công trình thuộc cấp huyện quản lý. Điều 4. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản kết  cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước hoặc tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không  gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp tỉnh quản lý. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các  công trình thuộc cấp huyện quản lý (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này). Điều 5. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các  công trình thuộc cấp tỉnh quản lý: a) Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh; b) Điều chuyển giữa cấp tỉnh và cấp huyện; c) Điều chuyển giữa cấp huyện với cấp huyện; d) Các trường hợp điều chuyển khác thuộc phạm vi quản lý. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với  các công trình thuộc cấp huyện quản lý (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này). Điều 6. Thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các công trình  thuộc cấp tỉnh quản lý. Riêng bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước  thuộc phạm vi quản lý của tỉnh giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại  Điểm c Khoản 2 Điêu 27 Nghị định số 129/2017/NĐ­CP của Chính phủ. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền  với đất, mặt nước đối với các công trình thuộc cấp huyện quản lý. Điều 7. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các công  trình thuộc cấp tỉnh quản lý. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các  công trình thuộc cấp huyện quản lý.
  3. Điều 8. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất,  bị hủy hoại 1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị  mất, bị hủy hoại đối với đối với các công trình thuộc cấp tỉnh quản lý. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường  hợp bị mất, bị hủy hoại đối với các công trình thuộc cấp huyện quản lý. Điều 9. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị  quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông  qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTV Quốc hội, Chính phủ (h/c); ­ Ban CTĐB của UBTV Quốc hội; ­ Các bộ; Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;  Kiểm toán nhà nước; ­ TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh; ­ Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh; ­ Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII; Nguyễn Xuân Ký ­ Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy; ­ UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; ­ VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP; ­ Trung tâm truyền thông tỉnh; ­ Lưu: VT, KTNS1.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2