YOMEDIA
ADSENSE
Nghị quyết số 258/2019/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp
10
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị quyết số 258/2019/NQ-HĐND về việc đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị quyết số 258/2019/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp
- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 258/2019/NQHĐND Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐỔI TÊN, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO LÃNH, HUYỆN HỒNG NGỰ, HUYỆN THANH BÌNH VÀ THỊ XÃ HỒNG NGỰ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Căn cứ Thông tư số 36/2006/TTBVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐCP; Xét Tờ trình số 37/TTrUBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc đổi tên, đặt mới tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự. Cụ thể như sau: 1. Đặt mới 51 tên đường, đổi 01 tên đường và điều chỉnh chiều dài 08 tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục 1 kèm theo). 2. Đặt mới 32 tên đường Khu hành chính, 12 tên đường Khu chợ Thường Thới và đặt tên 01 công trình công cộng huyện Hồng ngự, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục 2 kèm theo). 3. Đặt mới 23 tên đường thuộc huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục 3 kèm theo). 4. Đặt mới 14 tên đường, điều chỉnh chiều dài 12 tên đường cũ đã có tên và đặt tên 05 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục số 4 kèm theo). Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá IX, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Như Điều 3; UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II); Ban Công tác đại biểu; Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh; Đoàn ĐBQH Tỉnh, UBKT Tỉnh uỷ; Phan Văn Thắng Đại biểu HĐND Tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; Văn phòng: HĐND, UBND Tỉnh; TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công báo Tỉnh; Lưu: VT, TH. Đề. PHỤ LỤC 1 ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI 08 ĐƯỜNG, ĐỔI TÊN 01 ĐƯỜNG VÀ ĐẶT TÊN 51 ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP (Kèm theo Nghị quyết số 258/2019/NQHĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Chiều Chiều Tên rộngCh dài đườngĐ Tên iều (m)Kết Kết cấu mặt iểm đầu Điểm đầu Chiều rộng đường rộngCh cấu đườngGhi chú tiếp tiếp iều dài mặt TT giáp giápĐiểm (m) đường (Đổi, đặt tên cuối tiếp mới hay giữ giáp Rộng Rộng lề Rộng lề tên cũ) mặt đường đường đườn (m) (m) g (m) I DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI Cầu ĐúcMố B Nguyễn Cầu An Nguyễ 3.915Nh 1 HuệCầ Bình 3.915 Nhựa n Huệ ựa u Đúc Km 31+200 Đoạn 1: Cầu Đoạn 1: Nguyễn ĐúcCầu 1.280Nh Nguyễn 16 4 41.280 NhựaPhường 1 HuệCầu Đình ựa Huệ Đúc Trung Cầu Đình TrungQuố c lộ 30, Đoạn 2 cổng chào Cầu khu 500 2.135Nh NhựaPhường Đoạn 2 22 5 52.135 Đình căn (giáp ựa Mỹ Phú Trung Huyện Cao Lãnh) Km 32 Đoạn 3 Đoạn Mố B Cầu 12 8 8500 500Nhự NhựaHuyện 3Quốc An a Cao Lãnh lộ 30, BìnhQuốc
- lộ 30, cổng cổng chào chào khu khu 500 500 căn căn (giáp Km Huyện 31+200 Cao (giáp Lãnh) Huyện Cao Lãnh) Nguyễn HuệMố A Cầu 30/4Ngu Phong Mỹ 11.418N 2 30/4 yễn (Huyện 11.418 Nhựa hựa Huệ Cao Lãnh) Km 46+900 Đoạn 1: Đường 30/4Đườ Đoạn 1: Nguyễn 2.330Nh ng 16 5 52.330 NhựaPhường 1 30/4 HuệCầu ựa Nguyễn Kinh Cụt Huệ Đoạn Cầu Kinh 3.000Nh NhựaXã Mỹ Đoạn 2 2Cầu CụtĐường 9 4 43.000 ựa Tân Kinh Cụt Bình Trị Đoạn 3 Đường 6 2 25.300 Bình TrịĐường Cầu Ông Kho Đoạn 5.300Nh NhựaPhường 3Đường (giáp xã ựa 11 Bình Trị Phong Mỹ, Huyện Cao Lãnh) Km 46+200 Mố A Cầu Đoạn Phong 4Cầu MỹCầu Ông Kho Ông Kho (giáp xã 785Nhự NhựaHuyện Đoạn 4 Km 7 785 Phong a Cao Lãnh 46+900 Mỹ, (giáp xã Huyện Phong Mỹ, Cao Huyện Lãnh) Cao Lãnh)
- Cầu Cái Cái Tôm TômCái trongCái Tắc – Tắc – Thông Thông Cái Lưu Lưu 4.050Đa 3 3 1 14.050 Đal Tôm l (Ngã 3 (Trường cầu CĐ Y tế) Miểu (Ngã 3 Bà) cầu Miểu Bà) Đoạn 1: Đường dal Cái đi P6Cái TômCái Tắc – Tắc – Đoạn 1: Thông Thông Cái Lưu 3 1 12.200 2.200đal đalXã Hòa An Lưu Tôm (Ngã 3 Cái (Ngã 3 Tắc) cầu (Ngã 3 cầu Miểu Miểu Bà) Bà) Cầu Cái Tôm Đoạn trongĐườn 2Đường g dal đi P6 Đoạn 2 dal đi P6 3 1 11.850 1.850đal đalPhường 6 (Trường (Ngã 3 CĐ Y tế) Cái Tắc) (Ngã 3 Cái Tắc) Nguyễ Nguyễn n 1.400Nh 4 Trung 1.400 Nhựa Trung ựa Trực Trực Đoạn 1: Đoạn 1: Nguyễn Quốc lộ Nguyễn 700Nhự NhựaPhường Trung 30Đường 4 1,5 1,5700 Trung a 11 TrựcQuố dal tổ 910 Trực c lộ 30 Đoạn Đường dal 2Đường tổ 9 700Nhự NhựaPhường Đoạn 2 5 2 2700 dal tổ 9 10Quốc lộ a 11 10 30 5 Nguyễ Nguyễn Nguyễn 3 1 12.600 2.600Nh Nhựa, đal n Thị Thị Công ựa, đal Đ ầm ĐầmCầ NhànCầu ngọn Cái
- u ngọn Cái Tôm Tôm (Giáp xã (Giáp xã T.T.Tây) T.T.Tây) Đường Đoạn 1: Sáu Nguyễn QuốcCầu Đoạn 1: Thị ngọn Cái Nguyễn ĐầmCầ Tôm 1.800Nh NhựaXã Hòa u ngọn 3 1 11.800 Thị ựa An Đầ m Cái Tôm (Ngã 3 Sáu Quốc) (Giáp xã (Giáp xã T.T.Tây) T.T.Tây) Đoạn Nguyễn 2Đường Công Sáu NhànĐườ Qu ốc đalXã Tân Đoạn 2 ng Sáu 3 1 1800 800đal Thuận Tây (Ngã 3 Quốc Sáu (Ngã 3 Sáu Quốc) Quốc) Hòa Nguyễn TâyNgu Hòa Thái 4.600Nh 6 yễn 4.600 Nhựa Tây HọcGiáp ựa Thái sông Tiền Học Đoạn 1: Nguyễn Đoạn 1: Hòa Thái 3.500Nh NhựaXã Hòa Hòa TâyNguy 3.500 HọcCầu ựa An Tây ễn Thái Bằng Lăng Học Đoạn 2Hòa Giáp sông Tây TiềnHòa 1.100Nh NhựaXã Tân Đoạn 2 Tây 3,5 1 11.100 (cầu ựa Thuận Tây (cầu Bằng Bằng Lăng) Lăng) Mai Văn Mai Cầu Bà KhảiCầ 10.600N 7 Văn VạyTrần 10.600 Nhựa, đal u Bà hựa, đal Khải Văn Năng Vạy Đoạn 1: Đoạn 1: Cầu Bà 3,5 1,25 1,256.20 6.200Nh NhựaXã Mỹ Mai Mai Văn VạyCầu 0 ựa Tân Văn KhảiCầ Ngã Ba Khải u Bà (Qua Vạy UBND xã
- Mỹ Ngãi) Đoạn Đường 2Cầu Trần Văn Ngã Ba NăngCầu Đoạn 2 (Qua Ngã Ba 3 1 14.400 4.400đal đalXã Mỹ Ngãi UBND (Qua xã Mỹ UBND xã Ngãi) Mỹ Ngãi) Trương Đường Hán Trươn Tôn Đức SiêuĐư 647Nhự 8 g Hán ThắngKh 12 46 46647 Nhựa ờng Tôn a Siêu u chức Đức năng 3 Thắng Đoạn 1: Đường Trương Đoạn 1: Tôn Đức Hán Trương ThắngĐư 279Nhự NhựaPhường SiêuĐườ 12 46 46279 Hán ờng Trần a Mỹ Phú ng Tôn Siêu Quang Đức Diệu Thắng Đường Đoạn Trần 2Đường Quang 368Nhự NhựaPhường Đoạn 2 Trần 12 5 5368 Diệu Khu a Mỹ Phú Quang chức năng Diệu 3 II DANH SÁCH CÁC ĐƯỜNG DỰ KIẾN ĐẶT TÊN MỚI Lê Văn Cao Ông Lê Văn Lê Văn 535Nhự 1 GiáoCao ThắngLê 9 5 5535 Giáo a Giáo (Năm Thắng Văn Đáng Giáo) Nguyễn Nguyễn Ông Nguy Là người có ễn Văn Thái Văn Sành công chăm sóc, Nguyễn SànhĐườn họcĐường 225,3N (1868 – 1953) tổ chức tang lễ, 2 Văn g số 2 5,5 3 3225,3 số 2 hựa chôn cất và thờ Sành Là hương chủ Khu Di tích Khu Di cúng cụ Nguyễn làng Hòa An, NSS tích NSS Sinh Sắc thân chủ chùa Hòa sinh Ch Long. Ngủ tườ ịch i Lê Văn Nguyễn Lê Văn Hoanh HoanhĐườ Văn bảo bọc, che (1899 – 1987) Lê Văn ng số 1 SànhĐườn 721,6N chở cụ Nguyễn 3 9 4 4721,6 Nguyên Tỉnh ủy Hoanh g số 1 hựa Sinh Sắc sống Khu Di tích Khu Di viên, Chủ tịch và hoạt động Ủ NSS tích NSS tạy ban Kháng i làng Hòa An. chiến Hành 4 Tân Tân Phạm Hữu NhựaỉTên g 6.800 6.800Nhchánh t ọi nh Long Việt Việt LầuBến PHƯỜNG 6 ựa Châu năm 1948; dân gian, địa Hòa HòaPhạ Chdanh ăn sâu ủ tịch Mặt trận Liên Việt
- đò Doi Me m Hữu vào tiềm thức Lầu (Xã Tịnh người dân. Thới) Phạm Hữu Đoạn 1: LầuCầu Đoạn 1: Phường Bà Bảy 2.000Nh Phường 5 2 22.000 Nhựa 6Phạm ựa 6 Hữu Lầu (Giáp Tịnh Thới) Đoạn 2: Xã Tịnh Bến đò Doi Đoạn 2: ThớiCầu MeCầu Bà 0,754.80 4.800Nh Xã Tịnh Bà Bảy 3,5 0,75 Nhựa Bảy 0 ựa Thới (Giáp (Giáp Phường Phường 6) 6) NhựaTên gọi An Phạm Hữu dân gian, địa An NhơnPh LầuBến 1.300Nh 5 5 2 21.300 danh ăn sâu Nhơn ạm Hữu đò An ựa vào tiềm thức Lầu Nhơn người dân. NhựaTên gọi Khai Phạm Hữu dân gian, địa Khai LongPh 1,251.50 1.500Nh 6 LầuRạch 3,5 1,25 danh ăn sâu Long ạm Hữu 0 ựa Cái Quạ vào tiềm thức Lầu người dân. Nhựa, DalÔng Nguyễn Nguyễn Hương (1819 Nguyễn Văn 1867) Nguyễ Hương DũngCống 6.475Nh Được vua Tự 7 n Nguyễn Năm Bời 6.475 ựa, Dal Đức cử giữ Hương Văn Dũng (Xã Tịnh chức Chánh Thới) Lãnh binh trấn nhậm ở Hà Tiên. Nguyễn Đoạn Văn DũngC ầ u Nhựa, Dal(Trên 1Nguyễn 2.375Nh Đoạn 1 Long Sa 3,5 2 22.375 địa bàn Văn ựa, Dal Phường 6) Dũng (giáp xã Tịnh Thới) Đoạn Cầu Long Nhựa(Trên địa 1,254.10 4.100Nh Đoạn 2 2Cầu SaCống 3,5 1,25 bàn xã Tịnh 0 ựa Long Sa Năm Bời Thới) 8 Lê Văn Lê Văn Nguyễn 3 1 11.035 1.035Dal DalÔng Lê
- Văn Kiếc (1923 – 1972) Bí danh Lê Trung Nghĩa, Ba Nghĩa. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. Nguyên Tỉnh HươngĐư đội phó Tỉnh KiếcNg ờng đất đội Kiến Kiếc uyễn Hậu Phong, là người Hương Trường trực tiếp ôm ĐH ĐT gói bộc phá 10kg đánh sập ngôi tháp 10 tầng của Ngô Đình Diệm xây dựng tại gò Tháp Mười làm “viễn vọng đài quan sát” vào ngày 04/01/1960. NhựaÔng Nguyễn Văn Khải (1940 1966 ) Tân Việt Nguyễn HòaĐườn Anh hùng lực Nguyễ Văn g đất 1,251.13 1.131Nh lượng vũ trang 9 n Văn 3,5 1,25 KhảiTân 1 ựa nhân dân. Khải (giáp xã Nguyên Đại Việt Hòa Tịnh Thới) đội phó Đại đội Đặc công tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp). 10 Văn Văn Đường 3 1 12.525 2.525Dal DalÔng Văn Tấn Tấn Xóm Tấn Bảy Bảy BảyCầu HếnCầu (1936 – 1972) Sông Sông Tiên Anh hùng Lực Tiên (Xã Tịnh lượng vũ trang Khóm 4 Thới) nhân dân. 5 Khóm 45 Ông là điệp báo Ban An ninh Sa Đéc (tỉnh Vĩnh
- Long) năm 1964, cùng đồng đội tiêu diệt Ty Cảnh sát Sa Đéc, chặn đứng nhiều trận càn quét của địch. Dal, NhựaÔng Quản Bạch (? – 1867) Ông là thuộc Quản Đường cấp của Chánh Quản BạchĐư Cái 1.700Dallãnh binh 11 3 1 11.700 Bạch ờng Cái Tôm An , Nhựa Nguyễn Tôm Nhơn Hương, giỏi võ nghệ từng làm quân Pháp hoang mang một thời. NhựaTên gọi Miễu Phạm Hữu dân gian, địa Miễu NgóiPhạ 773Nhự 12 LầuQuản 3,5 1,25 1,25773 danh ăn sâu Ngói m Hữu a Bạch vào tiềm thức Lầu người dân. Dal, đá miÔng Trần Trọng Khiêm (1821 – 1866) tức Lê Kim. Ông là thuộc cấp của Trần Võ Duy Cầu Cái Trọng Dương, là một Trần Tôm KhiêmC 5.063Dal trong những 13 Trọng trongCầu 5.063 ầu Cái chùa Hội , đá mi người đầu tiên Khiêm Tôm Khánh khai phá, lập trong nên làng Hòa An thuộc phủ Tân Thành, tỉnh Định Tường xưa (nay thuộc tỉnh Đồng Tháp). Đoạn 1: Đoạn 1: Cống Cần 3 1 1763 763Dal Dal Phường Phường QuỵchCầu 6 6Cầu Cái Tôm Cái Tôm trong trong
- (giáp xã (Trường Tịnh Thới) CĐ Y tế) (Trường CĐ Y tế) Đoạn 2: 3,5 1,25 Dal, đá mi Cống Cần Đoạn 2: Xã Tịnh QuỵchCầu 1,254.30 4.300Dal Xã Tịnh ThớiCốn chùa Hội 0 , đá mi Thới g Cần Khánh Quỵch NhựaÔng Nguyễn Văn Dũng (1952 1970) Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (thuộc lực lượng Công Nguyễn Nguyễ An an). Nguyên Văn 874Nhự Tiểu đội phó 14 n Văn NhơnNguy 3,5 1,25 1,25874 Dũng An a Đội trinh sát vũ Dũng ễ n Hương Nhơn trang Ban An ninh tỉnh Vĩnh Long. Anh dũng hy sinh trong trận tập kích Đoàn bình định số 23, tại khu trù mật Cái Sơn, Tam Bình ngày 2641970 15 Nguyễ Nguyễn Phạm Hữu 3,5 1,25 1,25500 500Nhự NhựaÔng n Văn Văn LầuNguyễ a Nguyễn Văn Voi VoiPhạ n Hương Voi (1949 m Hữu 1973) Lầu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Với tài “xuất quỷ nhập thần” Ông đã tiêu diệt nhiều tên ác ôn làm bọn ngụy quân, ngụy quyền ở địa phương khiếp sợ. Ông anh
- dũng hy sinh trong trận đánh đồn Xẻo Mây (Tân Lễ) tháng 8/1973. 3.000N Kinh Thống Thống Quốc lộ 1,53.0 16 1,5 hựa, đá Mới Linh LinhQuốc lộ 30 303,5 00 mi Đường số 02 3,5Thốn Tên gọi dân Đường khu dân g Linh gian, địa danh Tân số 02 cưThống Linh (giáp 500Nhự ăn sâu vào tiềm 17 2 2500 Định khu trụ sở a thức người dân. dân cư (giáp trụ sở Công an Công an P. 11) P. 11) Rạch Quãng Rạch 18 NhỏQuãng KhánhPhạ 3 2 2655 655Dal Nhỏ Tên gọi dân Khánh m Thị Nhị gian, địa danh Nguyễn Liệt sĩ Nguyềễm ăn sâu vào ti n Nguyễn Mương Văn 1.512D Văn S thức ng (1933 m i dân. ớườ 19 Văn KhaiCái 4 3 31.512 SớmMươn al – 1961) Sớm Môn g Khai Nguyên Tiểu Điện Biên đội trưởng, cấp Ông PhủĐườn Ông 2.380D bậc Thượng sĩ, 20 HoànhĐiệ g tránh 4 3 32.380 ểu đoàn 502A Hoành al Ti Tên g ọi dân n Biên Phủ Quốc lộ B ộ độịa danh i tỉnh 30 gian, đ Đ ồ ng Tháp ăn sâu vào tiềm Nguyễn Trịnh Thị Li t sĩ Nguy thứệc ng ễn ười dân. Nguyễn Văn CánhCống 0,5 1.200D Văn Dành 21 Văn 3 0,5 3 DànhTrịnh Bảy Cứ 31.200 al, đá (1950 – 1968) Dành Thị Cánh (ấp 2) Hy sinh năm 22 Nguyễn Nguyễn Nguyễn 3,5 1 14.500 4.500Dal1968, t DalÔng ại chiến Công Công Hữu Nguy trường Đ ễn Công ường Nhàn NhànNg KiếnĐườn Nhàn (M Thét huy ất ện Cao uyễn g Cái Tắc năm 1872) Lãnh, t ỉnh Đồng Hữu (giáp Hòa Tháp. Kiến Người chủ an) xướng đào kinh Vĩnh An Hà (An Giang). XÃ TÂN THUẬN TÂY Từng kinh qua các chức vị: Thự đô đốc An Giang Tổng đốc An Hà, Tuần phủ kiêm Bố Chánh Sứ Hà Tiên, Tổng đốc Định
- Tường…Năm 1840, do lập chiến công lớn, Vua Minh Mạng ban tấm kim bài có khắc chữ “Hùng Dõng chi tướng” NhựaBà Lê Thị Thôi (1915 Nguyễn 2002) Lê Thị Hữu Lê Thị ThôiNgu 1.200Nh “Bà mẹ Việt 23 KiếnNguy 3,5 1 11.200 Thôi yễn Hữu ựa Nam Anh ễn Công Kiến hùng”, Mẹ có Nhàn chồng và 3 con là liệt sĩ DalBà Lê Thị Kính (1920 Nguyễn 2014) Lê Thị Hữu Lê Thị KínhNgu 24 KiếnNguy 3,5 1 11.600 1.600Dal“Bà mẹ Việt Kính yễn Hữu Nam Anh ễn Công Kiến hùng”, Mẹ có Nhàn chồng và 3 con là liệt sĩ. NhựaRạch Dưa: Giữa thế kỷ 18 xã Tân Thuận Tây ra Xép Cả Giáp sông đời, ông Hương Xép Cả KíchGiá tiềnĐườn 2.400Nh cả Huỳnh Văn 25 3,5 1 12.400 Kích p sông g Rạch ựa Kích, người có tiền Dưa nhiều đất đai nằm hai bên xép, nên nhân dân gọi là xép Cả Kích. DalBãi Giồng: Ở phía Tây Nam xã Tân Bãi Thuận Tây, Xép Cả Bãi GiồngXé thành phố Cao 26 KíchGiáp 3 1 12.300 2.300Dal Giồng p Cả Lãnh, ngăn cách đất Dân Kích với đất liền bởi xép Cả Kích. Bãi do phù sa song Tiền bồi
- đắp, chiếm khoảng một phần ba diện tích toàn xã. DalBà Nguyễn Thị Bảy (1911 2001) “Bà mẹ Việt Nguyễn Nam Anh Nguyễn hùng” Nguyễn Thị Thị 27 Thị BảyNgu 3,5 1 11.800 1.800DalBà có 6 người ĐầmGiáp Bảy yễn Thị con, trong đó có đất Dân Đầ m 3 người con là liệt sĩ, 1 người là thương binh và 1 người con có công với cách mạng. NhựaBà Mai Thị Chuông (19061993) Hòa Mai Thị Mai Thị TâyNguyễ 1.200Nh “Bà mẹ Việt 28 Chuông 3,5 1 11.200 Chuông n Công ựa Nam Anh Hòa Tây hùng” Nhàn Bà có người con trai duy nhứt là Liệt sĩ ĐấtBằng Lăng: Tên gọi Bằng Hòa Bằng 1.800Đấ dân gian, địa 29 LăngHòa TâyGiáp 4 1 11.800 Lăng t danh ăn sâu vào Tây đất dân tiềm thức người dân. DalKinh Kinh Nguyễn Ngang: Tên gọi NgangN Kinh Công 30 guyễn 3,5 1 1800 800Dal dân gian, địa Ngang NhànGiáp danh ăn sâu vào Công sông tiền tiềm thức Nhàn người dân.
- Bà Xép LáBà 1.436D 31 Xép Lá BướmHòa 3,5 1 11.436 Bướm al Tây Nguyễn Tên gọi dân Ngọn Ngọn Cái Thị 1.350D gian, địa danh 32 Cái TômNguyễ 3,5 1 11.350 ĐầmHòa al ăn sâu vào tiềm Tôm n Thị Đầm Tây thức người dân NhựaLiệt sỹ Nguyễn Thị Trà (Sinh năm 1932) Bí danh Sáu Cúc Tân Việt “Anh hùng Lực Nguyễn HòaHồ Nguyễn Thị Thị TrầmXÃ T 1,253.40 3.400Nh lượng vũ trang 33 ỊNH TH 3,5 ỚI 1,25 Thị Trà TràTân 0 ựa nhân dân” Việt Hòa (cống chùa Bà là một nữ Thới An) đảng viên kiên trung được Đảng bộ và quần chúng tin tưởng và tín nhiệm. Dal, nhựaLiệt sỹ Đinh Công Bê (19321970) tên thường dùng Ba Chiến “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” Đinh Cấp bậc Đại Công Cống Tám đội bậc Đinh BêTrần NhườngTr phó/Chính trị 34 Công Trọng ần Trọng 3,5 1,25 1,256.00 6.000Dalviên đại đội. Khiêm Khiêm 0 , nhựa Ông tái chế, Bê (bến đò sản suất hàng (bến đò P3) ngàn đạp lôi, P3) lựu đạn gài, chông sắt… phục vụ đánh địch. Là người đầu tiên diệt xe bọc thép bằng vũ khí thô sơ và gài trái dụ máy bay địch đến để đánh.
- Trần Trọng Sông KhiêmRạc Tiên h Xẻo Đá miTên gọi Rạch Hường dân gian, địa Sông Xẻo 1,256.00 6.000Đá 35 Hường (cầu chùa 3,5 1,25 danh ăn sâu Tiên 0 mi Hội vào tiềm thức (Cầu người dân Khánh) Bảy Tu (Cầu Bảy giáp P6) Tu giáp P6) Trần Trọng Xóm KhiêmVăn Hến Văn Tấn Bảy Tấn Bảy DalTên gọi dân Xóm (Cầu 1,251.10 gian, địa danh 36 (giáp tổ Hến Khém Cá 3,5 1,25 0 1.100Dal ăn sâu vào tiềm 15, Chốt) thức người dân Khóm 3, (giáp tổ Phường 15, Khóm 6) 3, Phường 6) Hồ Thị NhựaBà Dương TrầmTân Thị Việt Hòa Dương Thị MỹTân Mỹ (1913 (Cống 2005). Dương Việt Hòa Chùa Thới 0,753.40 3.400Nh 37 3,5 0,75 Thị Mỹ (Ngã ba An) 0 ựa “Bà mẹ Việt cây me (Ngã ba Nam Anh hùng”, Mẹ có Ấp Tịnh cây me chồng và 02 Châu) Ấp Tịnh con là liệt sĩ. Châu) NhựaBà Hồ Nguyễn Thị Trầm Hồ Thị Thị TràTân (1917 – 2005) TrầmTâ Việt Hòa n Việt “Bà mẹ Việt Hòa (Cầu Hồ Thị 0,754.30 4.300Nh Nam Anh 38 Bayley) 3,5 0,75 Trầm (Cầu ông 0 ựa hùng”. (Cầu ông Khuôn, UV.BCH Hội Khuôn, Ấp Tịnh phụ nữ xã Tịnh Ấp Tịnh Thới. Mẹ có Châu) Châu) chồng và 2 con là liệt sĩ. 39 Đình Đình Nguyễn 3,5 0,75 0,751.40 1.400Nh NhựaTên gọi Tịnh Tịnh Thị TràTân 0 ựa dân gian, địa Thới ThớiTân danh ăn sâu
- Việt Hòa vào tiềm thức Việt Hòa (Đình Tịnh người dân. (Cống Thới) bến đò (Cống bến Doi Me) đò Doi Me) Đá 0*4Liệt sĩ Nguyễn Vạn Thọ Ông tham gia cách mạng từ năm 1946 với chức vụ Tiểu đội trưởng Công an xung phong huyện Cao Lãnh. Vạn Trong một trận Mai Văn Vạn ThọMai 1.750Đá trừ gian diệt tề 40 KhảiCả 3 1 11.750 Thọ Văn 0*4 ông đã hy sinh Cái Khải tại chợ Cao Lãnh. Để thuận lợi trong việc giao thông, chính quyền Việt Minh đã đào kinh từ chợ Bình trị đến kinh Ông kho và đặt tên là kinh Vạn Thọ. Đá 0*4Tên gọi Cả Xáng Nguyễn dân gian, địa Cả Nguyễn Chí 1.800Đá 41 3 1 11.800 danh ăn sâu Xáng Chí ThanhVạn 0*4 vào tiềm thức Thanh Thọ người dân. Đá 1*2Tên gọi Cả Nguyễn dân gian, địa CáiNguy Chí 2.150Đá 42 Cả Cái 3 1 12.150 danh ăn sâu ễn Chí ThanhVạn 1*2 vào tiềm thức Thanh Thọ người dân. 43 Lê Thị Lê Thị Mai Văn 3 1 12.041 2.041Đá Đá 0*4Bà Lê Phụng Phụng KhảiTrần 0*4 Thị Phụng Mai Văn Văn Năng (19301996) Khải “Bà mẹ Việt
- Nam Anh hùng” Những năm 19571958, Mẹ có đến 05 người con tham gia kháng chiến, trong đó có 3 người hy sinh; Mẹ dựng nhà, làm cơ sở nuôi giấu cán bộ (Tám Thiệt, Tám Hổ, Đội du kích xã Tân An...) và tích cực hoạt động cho bộ đội trong những năm ác liệt 19691972, góp phần đưa đất nước tới ngày toàn thắng. 44 Lê Văn Lê Văn Trần Văn 4 1 11.200 1.200Đá Đá 0*4Liệt sĩ Trung TrungTr NăngMai 0*4 Lê Văn Trung ần Văn Văn Khải (1921 1956.) Năng Là con trai duy nhất trong gia đình giàu truyền thống cách mạng. Từng kinh qua nhiều chức vụ: Thư ký Ban Chấp hành Thanh niên cứu quốc xã Phong Mỹ; Ủy viên Huyện Đoàn thanh niên cứu quốc huyện Cao Lãnh; Ủy viên Ban cán sự Thanh niên cứu quốc miền Trung khu 8; Thường
- vụ/Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh Huyện ủy Lai Vung; Thường vụ Huyện ủy Cao Lãnh; Phó Bí thư Huyện ủy Cao Lãnh. Kinh Bến phà DalTên gọi dân XángBế Hòa An gian, địa danh n phà Tân Thuận ăn sâu vào tiềm Kinh 45 Hòa An ĐôngBến 4 1 12.000 2.000Dal thức người Xáng Tân đò Đông dân. Thuận Hòa qua Đông Đông Định DalLiệt sĩ Nguyễn Văn Trí (19381969) Kinh Bí danh: XángCầu Nguyễn Hùng Nguyễn tàu du lịch Dũng, Tên Nguyễn Văn 46 (nhà điều 3,5 0,5 0,52.900 2.900Dalthường dùng: Văn Trí TríKinh hành du Bảy Tân. Được Xáng lịch ấp Đảng, Nhà Tân Phát) nước tặng Huân chương kháng chiến hạng nhất. Nhựa, DalBà Phạm Thị Trọng Phạm Chợ Tân Thị Thuận “Bà mẹ Việt Phạm TrọngCh ĐôngCầu 1.800Nh Nam Anh 47 Thị 3,5 0,5 0,51.800 ợ Tân Thiên ựa, Dal hùng”, Mẹ có Trọng hai người con Thuận Ngọc Min Đông h Uy I là Liệt sĩ hy sinh vào các năm 1947, 1969. Cồn DalTên gọi dân GònGiáp Bến đò An gian, địa danh Cồn Sông NhơnGiáp ăn sâu vào tiềm 48 Tiền Sông Tiền 3,5 0,5 0,52.700 2.700Dal thức người Gòn (Nhà Năm dân. (Nhà Gà) Năm Gà)
- DalBà Trần Thị Lầu Trần Thị Bến đò An “Bà mẹ Việt LầuKinh NhơnKinh Trần Nam Anh 49 xáng xáng 3,5 0,5 0,52.800 2.800Dalhùng”, Mẹ có Thị Lầu (Cầu Hai (C ầ u Hai hai người con Mạnh) Mạnh) là Liệt sĩ hy sinh vào các năm 1962,1967. DalBà Trần Thị Mến (sinh năm 1918) “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” Bến đò Mẹ tham gia Trần Thị tiếp lương, tải Trần Đông MếnBến 50 Thị ĐịnhChùa 3,5 0,5 0,52.300 2.300Dalđạn. Có con đò Đông duy nhất là liệt M ến Đông Hòa Định sĩ Lê Văn Bé, Tự hy sinh tại Bờ Xoài, kinh Hội Đồng Tường, xã Mỹ Long Hiệp, huyện Cao Lãnh. Bến đò DalTên gọi dân Đông gian, địa danh Cồn ĐịnhNhà ăn sâu vào tiềm Cồn LânBến Ba Tùng thức người 51 3,5 0,5 0,53.200 3.200Dal Lân đò Đông đầu Cồn dân. Định Lân (Ba Thầy Chinh) Đường Lê Văn Cao Lê Văn GiáoĐườn 535Nhự 1 ThắngĐư 9 95 535 Nhựa Giáo g Cao a ờng Lê Thắng Văn Đáng Nguyễn Đường Văn Nguyễn Nguyễn SànhĐườn Thái 225,3Nh 2 Văn g số 2 họcĐường 5,5 5,53 225,3 ựa Nhựa Sành số 2 Khu Di tích Khu Di NSS tích NSS 3 Lê Văn Lê Văn Đường 9 94 721,6 721,6Nh Nhựa Hoanh HoanhĐườ Nguyễn ựa
- Văn ng số 1 SànhĐườn Khu Di tích g số 1 NSS Khu Di tích NSS Đường Tân Việt Phạm Hữu Tân HòaĐườ LầuBến 6.800Nh 4 Việt 6.800 Nhựa ng Phạm đò Doi Me ựa Hòa Hữu Lầu (Xã Tịnh Thới) Đường Đoạn 1: Phạm Hữu Đoạn 1: Phường LầuCầu 2.000Nh Phường 6Đường Bà Bảy 5 2 22.000 Nhựa ựa 6 Phạm Hữu Lầu (Giáp Tịnh Thới) Đoạn 2: Xã Tịnh Bến đò Doi Đoạn 2: ThớiCầu MeCầu Bà 0,754.80 4.800Nh Xã Tịnh Bà Bảy 3,5 0,75 Nhựa Bảy 0 ựa Thới (Giáp (Giáp Phường Phường 6) 6) An Đường NhơnĐư Phạm Hữu An 1.300Nh 5 ờng LầuBến 5 2 21.300 Nhựa Nhơn ựa Phạm đò An Hữu Lầu Nhơn Khai Đường LongĐư Khai Phạm Hữu 1,251.50 1.500Nh 6 ờng 3,5 1,25 Nhựa Long LầuRạch 0 ựa Phạm Cái Quạ Hữu Lầu Nguyễn Nguyễn Văn HươngN DũngCống Nguyễn 6.475Nh 7 guyễn Năm Bời 6.475 Nhựa, đal Hương ựa, đal Văn Dũng (Xã Tịnh Thới) Đoạn 1 Đoạn Đường 3,5 2 22.375 2.375Nh Nhựa, 1Đường Nguyễn ựa, đal đalPhường 6 Nguyễn Văn Văn DũngCầu Dũng Long Sa
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn