intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ban hành việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND tỉnh Yên Bái

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH YÊN BÁI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 42/2019/NQ-HĐND Yên Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019 NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2019/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp; Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp; Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; Ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau: 1. Thay thế các phụ lục tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái bằng các phụ lục kèm theo Nghị quyết này: a) Giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe (Phụ lục I).
  2. b) Giá cụ thể dịch vụ ngày giường bệnh (Phụ lục II). c) Giá cụ thể dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm (Phụ lục III). 2. Sửa đổi, bổ sung phụ lục IV, Khoản 4, Điều 1 như sau: Điều chỉnh ghi chú của các mục: Mục 61 về phẫu thuật nội soi sửa van hai lá; mục 62 về phẫu thuật nội soi thay van hai lá; mục 63 về phẫu thuật nội soi đóng lỗ thông liên nhĩ và bổ sung ghi chú một số dịch vụ tại mục 64, 65, 66 (Phụ lục IV). 3. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 1 như sau: “5. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.” 4. Sửa đổi nội dung Điều 2 như sau: “Đối với người bệnh bắt đầu điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng chưa kết thúc thời gian điều trị được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái”. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khóa XVIII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Bộ Y tế; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; Phạm Thị Thanh Trà - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban nhân dân tỉnh; - Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ban Pháp chế HĐND tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (đăng công báo); - Lưu: VT. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN Phu luc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0