Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến chiều cao mao dẫn nước của vải vòng bông
lượt xem 4
download
Khả năng mao dẫn của sản phẩm dệt đóng vai trò quan trọng để ứng dụng cung cấp và dự trữ nước cho cây trồng. Bài viết này nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ngang đến chiều cao mao dẫn nước của vải vòng bông (100% cotton) theo hướng dọc và hướng ngang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến chiều cao mao dẫn nước của vải vòng bông
- KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ SỢI NGANG ĐẾN CHIỀU CAO MAO DẪN NƯỚC CỦA VẢI VÒNG BÔNG A STUDY ON THE EFFECT OF WEFT DENSITY TO CAPILLARY HEIGHT OF TERRY WOVEN Nguyễn Thị Thảo Khoa Dệt may và Thời trang, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Đến Tòa soạn ngày 04/05/2020, chấp nhận đăng ngày 22/05/2020 Tóm tắt: Khả năng mao dẫn của sản phẩm dệt đóng vai trò quan trọng để ứng dụng cung cấp và dự trữ nước cho cây trồng. Bài báo này nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ngang đến chiều cao mao dẫn nước của vải vòng bông (100% cotton) theo hướng dọc và hướng ngang. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy: Quan hệ giữa chiều cao mao dẫn và mật độ sợi ngang của các mẫu vải vòng bông là phi tuyến. Chiều cao mao dẫn lớn nhất ở mẫu vải vòng bông VB3 có mật độ ngang P n = 220 sợi ngang/10cm. Chiều cao mao dẫn của vải vòng bông theo hướng ngang lớn hơn theo hướng dọc 3÷7%. Điều này nói lên rằng ở một điểm nào đó về mật độ sợi ngang (yếu tố quan hệ với bán kính ống mao quản), chiều mao dẫn của mẫu vải vòng bông sẽ đạt được giá trị cao nhất. Từ khóa: Vật liệu dệt, mật độ, sợi ngang, vải vòng bông, chiều cao mao dẫn. Abstract: Capillary capacity of textile products plays an important role in application of water supply and storage for crops. This paper investigates the effect of the weft density on the capillary height of the terry woven (100% cotton) in the longitudinal and transverse directions. Research results have shown that: The relationship between capillary height and horizontal density of the terry woven samples is nonlinear. Maximum capillary height in VB3 the pattern has horizontal density Pn = 220 weft /10cm. Capillary height of the terry woven in horizontal direction is larger than in the vertical direction of 3÷7%. This should say that at some point in terms of weft density ((factor closely related to the radius of capillary tube), the capillary height of the terry woven sample will reach the highest value. Keywords: Textile materials, density, weft, terry woven, capillary height. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giường, khăn mặt, khăn tắm, khăn ăn, áo Gần đây một số nước trên thế giới đã bắt đầu choàng, khăn lau,... Để tăng cường khả năng thử nghiệm ứng dụng vải vòng bông vào việc thẩm thấu vải vòng thường dệt bằng các loại cung cấp nước và trữ nước cho cây trồng. sợi có độ thấm nước cao như bông, lanh... Vải vòng bông (khăn mặt, khăn tắm,...) là Vải vòng bông cho phép dẫn nước và lưu trữ một phần quan trọng của sản phẩm dệt. Vải một lượng nước phân phối đến khu vực bộ rễ vòng là loại vải có tuyết dọc, các vòng sợi của gốc cây bằng hoạt động mao dẫn [4,5]. phủ đầy trên một mặt vải hoặc cả hai mặt vải. Sử dụng vải vòng bông cho phép giảm tần Cũng có loại vải phân làm nhiều ô, ô có vòng suất tưới cho cây mà vẫn đạt được hiệu quả và ô không có vòng. Nhờ có các vòng sợi mà tưới tối ưu. Đến nay các ứng dụng vải vòng vải dầy hơn, mềm mại và có khả năng thẩm bông vào công nghệ trồng trọt ở Việt Nam thấu nước tốt thường được dùng làm ga phủ vẫn chưa được nghiên cứu rộng rãi. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ . SỐ 26 - 2021 17
- KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Bài báo tiến hành nghiên cứu xác định chiều chuẩn TCVN [2] bao gồm 5 bộ mẫu vải vòng cao mao dẫn nước của vải vòng bông. Điều bông theo 5 mật độ sợi ngang khác nhau này sẽ giúp cho việc lựa chọn vải vòng bông (bảng 1). Mỗi bộ mẫu cắt 3 mẫu thử theo có chiều cao mao dẫn lớn có thể sử dụng dẫn hướng dọc và 3 mẫu thử theo hướng ngang, nước cho giá thể trồng cây ở một độ cao nhất kích thước mẫu 250 × 50 mm. định. Trước khi thí nghiệm mẫu được đặt ở điều 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP kiện tiêu chuẩn ở nhiệt độ 275oC và độ ẩm NGHIÊN CỨU 652% 1. 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.2.3. Tiêu chuẩn thí nghiệm 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Xác định chiều cao mao dẫn theo phương Chiều cao mao dẫn nước của vải vòng bông thẳng đứng theo tiêu chuẩn TCVN trong mối quan hệ với mật độ ngang của nó. 5073:1990 [3]. 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu Sơ đồ thiết bị thí nghiệm đo chiều cao mao dẫn của mẫu vải được trình bày như trong Vật liệu nghiên cứu là vải vòng (VB) sợi hình 1. Để xác định độ mao dẫn nước của vải 100% cotton có chi số sợi dọc nền và bông vòng bông đặt khay 3 chứa dung dịch Ne=32/2, chi số sợi ngang Ne=20, mật độ sợi kalidicromat 1 g/L trong nước cất ở nhiệt độ dọc (nền và bông) Pd =20 sợi/cm, kiểu dệt thường dưới khung kẹp 2, mẫu vải 1 được 2 vân điểm tăng dọc , chiều dài lên bông kẹp vào khung kẹp 2, hạ dần chiều cao của 1 khung kẹp cho tới khi mức dung dịch ngập 24cm/5cm. Thông số thuật của vải vòng đến điểm 0 của thước đo. Sau 30 phút đọc bông biểu thị trong bảng 1. chiều cao mao dẫn h của vải tương ứng với Bảng 1. Các thông số kỹ thuật của vải vòng vạch khắc trên thước đo, chiều cao dẫn là trung bình cộng các kết quả của 3 mẫu và Ký Mật độ sợi Khối Mật độ bông hiệu ngang Pn (sợi lượng Pvb (vòng được biểu thị bằng centimet. mẫu ngang/10cm) 1m2 vải G bông/cm2) (g/m2) VB1 160 224,12 50,52 VB2 190 323,32 60,16 VB3 220 424,48 70,04 VB4 250 523,92 80,48 VB5 280 622,56 90,28 Bảng 1 cho thấy thông số kỹ thuật được thay đổi ở đây là mật độ ngang của vải vòng bông. Khi thay đổi mật độ ngang của vải dẫn đến khối lượng 1m2 vải, mật độ bông Hình 1. Sơ đồ thiết bị đo chiều cao mao dẫn cũng thay đổi. 1. mẫu vải; 2. khung kẹp mẫu vải; 3. khay chứa dung dịch kalidicromat; h. chiều cao mao dẫn 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện khí hậu qui định theo TCVN 1748-86[1]. Mẫu vải vòng bông thí nghiệm xác định chiều cao mao dẫn được chuẩn bị theo tiêu Kết quả thí nghiệm được đánh giá dựa theo 18 TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ . SỐ 26- 2021
- KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ các phương pháp thống kê thông dụng có sự hướng dọc của các mẫu vải vòng bông đều hỗ trợ của phần mềm Microsoft excel. tăng lên. Tuy nhiên đến một giới hạn nào đó chiều cao mao dẫn theo hướng dọc lại giảm 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN dần do áp lực mao dẫn không đủ lớn để 3.1. Xác định chiều cao mao dẫn theo thắng được áp lực thủy tĩnh của cột chất lỏng hướng dọc bên trong ống mao quản. Kết quả thí nghiệm xác định chiều cao mao dẫn nước của vải vòng bông theo hướng dọc với 5 mật độ ngang khác nhau được biểu thị trong bảng 2. Bảng 2. Kết quả thí nghiệm xác định chiều cao mao dẫn của vải vòng bông theo hướng dọc Ký Mật độ ngang Pn Chiều cao mao dẫn hiệu (sợi ngang/10cm) hướng dọc (cm) VB1 160 4,53 VB2 190 6,96 VB3 220 7,71 VB4 250 7,14 VB5 280 6,54 Hình 2. Mối quan hệ giữa chiều cao mao dẫn theo Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chiều hướng dọc và mật độ ngang của vải vòng bông cao mao dẫn theo hướng dọc và mật độ ngang của vải vòng bông được biểu thị trong 3.3. Xác định chiều cao mao dẫn theo hình 2. hướng ngang Quan sát đồ thị hình 2 cho thấy chiều cao Kết quả thí nghiệm xác định chiều cao mao mao dẫn theo hướng dọc lớn nhất là 7,71 cm dẫn nước của vải vòng bông với 5 mật độ ở mẫu vải vòng bông VB3 có mật độ ngang ngang khác nhau theo hướng ngang được Pn = 220 sợi ngang/10c m. Khi mật độ ngang biểu thị trong bảng 3. nhỏ hơn và lớn hơn 220 sợi ngang/10 cm, Bảng 3. Kết quả thí nghiệm xác định chiều cao mao chiều cao mao dẫn theo hướng dọc của các dẫn của vải vòng bông theo hướng ngang mẫu vải vòng bông đều giảm dần. Quan hệ Ký hiệu Mật độ ngang Pn Chiều cao mao dẫn giữa chiều cao mao dẫn theo hướng dọc và (sợi hướng ngang mật độ ngang của các mẫu vải vòng bông là ngang/10cm) (cm) phi tuyến theo qui luật của hàm bậc 2: VB1 160 4,71 y = ×0,0004x2 + 0,2717x + 23.798 với hệ số VB2 190 7,44 tương quan R2 = 0,9521. VB3 220 7,95 VB4 250 7,38 Hệ số tương quan R2 lớn hơn 0,9 chứng tỏ mức độ liên quan khá tốt. VB5 280 6,75 Khi tăng mật độ ngang của vải vòng bông, Quan sát đồ thị hình 3 cho thấy chiều cao độ chứa đầy lớn, kích thước các ống mao mao dẫn theo hướng ngang lớn nhất là quản nhỏ hơn nên chiều cao mao dẫn theo 7,95 cm ở mẫu vải vòng bông VB3 có mật TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ . SỐ 26 - 2021 19
- KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ độ ngang Pn = 220 sợi ngang/10cm. Khi mật 3÷7%. Trong vải vòng bông, theo hướng độ ngang nhỏ hơn và lớn hơn 220 sợi ngang sợi ngang thẳng liên tục, còn theo ngang/10 cm, chiều cao mao dẫn theo hướng hướng dọc có các vòng sợi dọc tạo thành ngang của các mẫu vải vòng bông đều giảm vòng bông. Do đó theo hướng ngang, quãng dần. Quan hệ giữa chiều cao mao dẫn theo đường mao dẫn thẳng và ngắn hơn theo hướng ngang và mật độ ngang của các mẫu hướng dọc nên chiều cac mao dẫn của các vải vòng bông là phi tuyến theo qui luật của mẫu vải vòng bông theo hướng ngang lớn hàm bậc 2: hơn theo hướng dọc. y = 0,0004x2 + 0,2717x + 23.798 với hệ số tương quan R2 = 0,9274. Hệ số tương quan R2 = 0,9274 lớn hơn 0,9 chứng tỏ mức độ liên quan khá tốt. Khi tăng mật độ ngang của vải vòng bông, độ chứa đầy lớn, kích thước các ống mao quản nhỏ hơn nên chiều cao mao dẫn theo hướng ngang của các mẫu vải vòng bông đều tăng lên. Tuy nhiên đến một giới hạn nào đó chiều cao mao dẫn theo hướng ngang lại giảm dần. Điều này được giải thích tương tự Hình 4. So sánh chiều cao mao dẫn của vải vòng như chiều cao mao dẫn theo hướng dọc. bông theo hướng dọc và hướng ngang 4. KẾT LUẬN Chiều cao mao dẫn lớn nhất theo hướng dọc là 7,71 cm, theo hướng ngang là 7,95 cm ở mẫu vải vòng bông VB3 có mật độ ngang Pn = 220 sợi ngang/10 cm. Khi mật độ ngang nhỏ hơn và lớn hơn 220 sợi ngang/10 cm, chiều cao mao dẫn của các mẫu vải vòng bông đều giảm dần. Quan hệ giữa chiều cao mao dẫn và mật độ dọc của các mẫu vải vòng bông là phi tuyến theo qui luật của hàm bậc 2 với hệ số tương quan R2 lớn hơn 0,9 chứng tỏ mức độ liên quan khá tốt. Hình 3. Mối quan hệ giữa chiều cao mao dẫn theo Chiều cao mao dẫn của của các mẫu vải hướng ngang và mật độ ngang của vải vòng bông vòng bông theo hướng ngang lớn hơn theo 3.3. So sánh chiều cao mao dẫn theo hướng dọc khoảng 3÷7%. hướng dọc và ngang Thông qua các kết quả thí nghiệm 5 mẫu vải Biểu đồ hình 4 cho thấy: chiều cao mao dẫn vòng bông, có thể chọn mẫu vải vòng bông của của các mẫu vải vòng bông theo hướng VB3 với mật độ ngang 220 sợi ngang/10 cm ngang lớn hơn theo hướng dọc khoảng làm vật liệu có khả năng dẫn nước với chiều 20 TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ . SỐ 26- 2021
- KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ cao lớn nhất. Tuy nhiên, tùy theo nhu cầu mẫu vải vòng bông làm các phần tử cấu tạo chiều cao cần dẫn nước cụ thể có thể chọn cấp nước cho giá thể trồng cây. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử - TCVN 1748:1986. [2] Vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử - TCVN 1749:1986. [3] Phương pháp xác định độ mao dẫn - TCVN 5073 (1990). [4] Ursula K. Schuch and Jack J. Kelly, “Capillary Mats for Irrigating Plants in the Retail Nursery and - Saving Water” , Southwest Horticulture 23(5):24-25 (2006). [5] Petrulyte S., Baltakyte R. Liquid Sorption and Transport in Woven Structures. Fibres & textiles in Eastern Europe 2, Vol. 17, No. 2 (73), pp. 39-45 (2009). Thông tin liên hệ: Nguyễn Thị Thảo Điện thoại: 0915071211 – Email: ntthao@uneti.edu.vn Khoa Dệt may và Thời trang, Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp. TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ . SỐ 26 - 2021 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các tình huống chụp ảnh
6 p | 125 | 27
-
Ruồi - Kiệt tác sân khấu thế giới: Phần 1
78 p | 149 | 19
-
Nghiên cứu nghệ thuật bố cục khuôn hình: Phần 2
84 p | 28 | 13
-
Á-Âu chồng chéo
13 p | 63 | 12
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ đàn hồi của vải Denim co giãn
4 p | 90 | 9
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của thông số công nghệ may tới độ trượt giữa hai lớp vải polyester
7 p | 55 | 8
-
Ảnh hưởng của mật độ ngang đến tốc độ mao dẫn nước của vải vòng bông
3 p | 100 | 6
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ sợi dọc và quá trình giặt đến độ đàn hồi của vải denim có sợi ngang bọc lõi chun
4 p | 81 | 6
-
Xác định thông số công nghệ là hơi tối ưu cho vải len trên quan điểm tối đa độ ổn định kích thước
7 p | 11 | 5
-
Nghiên cứu một số thông số máy may ảnh hưởng tới độ bền và tổn thương đường may 301 trên vải giả da
13 p | 50 | 5
-
Giải pháp ngăn ngừa lão hóa da
5 p | 94 | 5
-
Mẹo Giảm Cân Khi Ăn Nướng, Lẩu Mùa Đông
4 p | 58 | 5
-
Nghiên cứu khảo sát hiện tượng quăn mép của vải dệt kim Single Jersey
4 p | 79 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian in chuyển nhiệt đến độ rạn bề mặt in trên vải Pe/Co
12 p | 50 | 3
-
Bí quyết cho đôi môi gợi cảm
4 p | 56 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số đến độ giãn bo gấu áo Jacket
16 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ đến độ co đường may nẹp áo sơ mi
14 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn