intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ, mật độ trồng đến năng suất và chất lượng giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ, mật độ trồng đến năng suất và chất lượng giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên trình bày ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên; Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và chất lượng giống ngô nếp lai HN88 trong vụ Đông 2013 và vụ Xuân 2014 tại Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ, mật độ trồng đến năng suất và chất lượng giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên

  1. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kết luận ộ Nông nghiệp v ạm khảo nghiệm giống ngô quốc gia ống thí ệm có thời gian sinh trưởng 90 ộc nhóm Hướng dẫn khảo sát ợp với vụ H so sánh giống ngô lai NXB Khoa học Kỹ Đông tại Đồng Xo ước. thuật ống thí nghiệm, LCH 9 ổng cục Hải quan (2014). ố liệu thống k cho năng suất cao v ổn định ở cả hai vụ thí ất nhập khẩu. ệm (đạt 6,58 tấn/ha vụ H ở ệp v ước ấ ụ Thu Đông), tương đương với ổng kết công tác nông ống đối chứng 2 và cao hơn chắc chắn so ệp năm 2011. ới đối chứng 1 ở mức tin cậy 95%. ận b 2. Đề nghị Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn Viết Đưa giống ngô LCH9 v ục ản biện: 13/5/2015 ến cáo sản xuất trên địa b ỉnh B ệt đăng: 14/5/2015 Phước trong những năm tới. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ, MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG GIỐNG NGÔ NẾP LAI HN88 TẠI THÁI NGUYÊN Đặng Văn Minh 1, Trần Trung Kiên2, Nguyễn Mạnh Hùng2, Vương Huy Minh 3 ABSTRACT Study effect of sowing time, distance of seed sowing and plant density on yield and quality of sticky maize variety HN88 in Thai Nguyen Two experiements were carried out at Thai Nguyen city during 2013 and 2014. The first experiement studies sowing time of maize varieties HN88 including 5 treatments with diffirent sowing times: Feb. 9, Feb. 19, March 1, March 11 and March 21. The second experiemnt studies distance of seed sowing and plan density with 5 treatments: (1) seed sowing 50 ´ 30cm with density of 67,000 plants per hecta, (2) 50 ´ 35 cm; 57,000 plant/ha, (3) 60 ´ 30 cm; 56,000 plant/ha, (4) 60 ´ 25 cm; 67,000 plant/ha, (5) 70 ´ 25 cm; 57,000 plant/ha. Results of the study shown that growth time of crop is longer if sowing time is earlier. Early sowing seeds in Spring season resulted in increasing yield and seed quality (the best sowing time is from Feb.9 to Feb.19). Sowing time has effects on growth of plant, crop yield and dry seed quality of sticky maize variety HN88. When reducing distance of seed sowing resulted in increasing fresh yield and dry yield compared to traditional seed sowing. The highest yield is found at plant density of 67,000 plants/ha (distance of seed sowing 50 ´ 30 cm và 60 ´ 25 cm). Seed quality of maize did not affect by distance of seed sowing and plant density. Key words: Distance of seed sowing, plant density, sowing time, sticky maize, variety HN88. Đạ ọ Trường Đạ ọ ệ ứ
  2. I. ĐẶ ẤN ĐỀ độ ồng đến năng suấ ất lượng của ố ế ạ ếp từ lâu đ ồn lương thực ủa đồng b ộc miền núi v II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ồn nguy ệu quý cho các ng ệp, đặc biệt l ệp thực phẩm 1. Vật liệu nghiên cứu ệp dệt ( ữu T ố ế Ở Việt Nam, ngô ếp ể trồng ố ồng Trung ương 1 nhậ ộ được quanh năm, tuy nhiên để xác định ể ọ được thời vụ thích hợp sẽ tận dụng được tối đa tiềm năng cho năng suất ũng như hiệu 2. Phương pháp nghiên cứu ả kinh tế. ế độ canh tác, l ệm thời vụ gồm 5 công thức: đúng ở thời vụ tối ưu, nhất l ồng ể nâng cao được năng suất 10 trong điều kiện tác động đồng thời của các ới 3 ần yếu tố thâm canh khác Bên cạnh đó mật ắc lại, diện tích 1 ô l ´ độ khoảng cách trồng cũng ảnh hưởng rất ảng cách giữa các lần nhắc lại l ớn đến quá tr ưởng, phát triển v năng suất của ngô (Dương Thị Nguy ật độ 5,7 vạn cây/ha). Thí nghiệm khoảng ếu trồng với mật độ thấp th ật độ trồng gồm 5 ức: CT1 rưởng tốt bắp to tăng số hạt trên bắp ´ ạn cây/ha ´ nhưng số lượng cây ít nên năng suất không ạn cây/ha ´ ạn tăng Nếu mật độ cao thì số cây trên diện ´ ạn cây/ha tích gieo trồng tăng nhưng cây và trọng ´ ạn cây/ha với lần lượng bắp nhỏ Nếu trên cùng một nền nhắc lại diện tích các ô là mật độ và thời vụ khác nhau thì cho ức th ệm được gieo li ăng suất khác nhau ếp nhau, mỗi công thức gieo 4 h ựa chọn đúng các giống, quyết định đúng ạt tr ốc v ỉa để một cây tr ốc. Các ời gian gieo v ật độ gieo sẽ giúp ngô ỉ ti được thực hiện ở 2 h phát huy được đầy đủ tiềm năng năng suất ữa của ô. ỉ ti được tiến ũng như bảo đảm sự ổn định của năng suất ẩn kỹ thuật quốc gia về ảo nghiệm giá ị canh tác v ử dụng của ều kết quả nghi ứu đ ác định ống ngô QCVN 01 được thời vụ gieo khoảng cách mật độ ệm được thực hiện ại Phường trồng hợp lý trên các loại đất khác nhau ỉnh Thái Nguy quyết định rất nhiều đến năng suất của cây ời gian thực hiện ngô tẻ Hiện nay có rất ít kết quả nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật như thời vụ ệm thời vụ: Vụ Xuân 2013, ảng cách mật độ trồng ảnh hưởng tới ụ Xuân 2014. năng suất và chất lượng của ngô nếp lai ệm khoảng cách mật độ: Vụ vậy ến h ực hiện đề t Đ ụ Xuân ứ ảnh hưở ủ ờ ụ ậ
  3. Ế Ả Ả Ậ ời vụ trồng ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng của giống HN88, thời vụ trồng c 1. Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng giống ộn th ời gian từ gieo đến chín sinh lý ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên được rút ngắn và ngược lại. ời gian sinh trưởng của giống HN88 ết quả bảng 1 cho thấy: Số h ời vụ biến động từ 90 ắp của giống HN88 qua các công thức thời ụ Xuân 2013 v ừ 101 ụ đạt tương đương nhau chắc chắn ở mức ụ Xuân 2014. Trong đó CT1 (gieo ậy 95%, trung b động từ 11,8 ời gian sinh trưởng d ất (108 ời vụ gieo trồng khác nhau ở ời vụ 5 (gieo 21/3) l ắn nhất ụ Xuân 2013 v ảnh hưởng ụ thí nghiệm cho thấy đến số h ạt tr ắp. Bảng 1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên Số hàng hạt/bắp (hàng) Số hạt/hàng (hạt) KL1.000 hạt (g) Thời vụ X13 X14 TB X13 X14 TB X13 X14 TB CT1 13,0 12,4 12,7 34,7 34,6 34,7 305,0 267,5 286,3 CT2 12,9 12,3 12,6 32,8 30,2 31,5 267,3 234,5 250,9 CT3 12,7 11,7 12,2 30,9 30,1 30,5 256,3 224,8 240,6 CT4 12,4 11,8 11,8 28,4 26,3 27,4 264,1 231,6 247,9 CT5 12,4 11,5 11,9 28,0 24,7 26,4 254,6 271,3 263,0 CV(%) 2,2 4,1 - 6,0 7,3 - 6,4 8,4 - LSD.05 - - - 3,51 4,03 - 27,2 - - Ghi chú: X13: Vụ Xuân 2013; X14: Vụ Xuân 2014; TB: Trung bình. ố hạt tr ủa giống HN88 qua ời vụ trồng, đạt cao nhất CT1 (gieo 9/2) v ở vụ Xuân 2013 dao động từ 28,0 ấp nhất CT5 (gieo 21/3). ạt. CT1 có số hạt trên hàng tương ối lượng 1.000 hạt của giống HN88 đương với CT2 và cao hơn chắc chắn CT3, ời vụ dao động từ 254,6 ở mức xác suất 95%. Vụ Xuân ụ Xuân 2013. Trong đó, CT1 (gieo ố hạt tr ến động ừ 24,7 ối lượng ngh ạt cao nhất v ạt. Trong đó, CT1 (gieo 9/2) có số hạt cao hơn các thời vụ khác chắc chắn ở độ tin ạt) cao hơn so với các CT ậy 95%. Các thời vụ c ại có khối lượng ại với độ tin cậy 95%. CT2, CT3 cao ạt tương đương nhau, 254,6 hơn CT5 chắc chắn với mức tin cậy 95%. ụ Xuân 2014, khối lượng ngh ụ thí nghiệm cho thấy số hạt tr ạt của giống HN88 qua các công thức thời ự biến động giữa các ời vụ. ụ dao động từ 224,8 ết quả xử ố hạt trên hàng có xu hướng giảm qua các ống k ấy, các thời vụ có khối
  4. lượng ngh ạt sai khác không có ý nghĩa đến NSBT của ngô nếp lai HN88 trong vụ ống k ảng 2). ụ Xuân 2013, năng suất bắp tươi ụ Xuân 2014, NSBT của giống HN88 ủa giống HN88 ến động từ 85,7 ời vụ dao động từ 68,6 ạ/ha. Trong đó CT2 (gieo 19/2), ạ/ha. Tương tự như ở vụ Xuân 2013, CT2 CT3 (gieo 1/3) có NSBT tương đương với có NSBT tương đương CT1, CT3 và cao CT1 (gieo 9/2), CT4 (gieo 11/3) và cao hơn hơn chắc chắn CT4, CT5 với độ tin cậy ới CT5 chắc chắn ở mức độ tin cậy 95%. CT4, CT5 có NSBT tương đương ứng tỏ thời vụ có tương quan chặt Bảng 2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất của giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên ĐVT: Tạ/ha Năng suất bắp tươi Năng suất lý thuyết Năng suất thực thu Thời vụ X13 X14 TB X13 X14 TB X13 X14 TB CT1 127,6 86,2 106,9 69,9 50,6 60,3 38,1 31,7 34,9 CT2 132,0 91,0 111,5 59,7 45,9 52,8 43,3 36,1 39,7 CT3 135,7 78,6 107,2 55,3 49,7 52,5 37,8 31,5 34,7 CT4 117,6 70,0 93,8 49,6 36,1 42,9 32,2 29,2 30,7 CT5 85,7 68,6 77,2 48,3 41,5 44,9 28,4 23,7 26,1 P
  5. Bảng 3. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến chất lượng thử nếm của giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên Độ dẻo Hương thơm Vị đậm Độ ngọt Màu sắc bắp luộc Thời (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 6) vụ X13 X14 X13 X14 X13 X14 X13 X14 X13 X14 CT1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 3 CT2 2 2 2 1 2 2 2 1 3 3 CT3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 CT4 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 CT5 4 3 4 3 4 3 4 3 3 3 Ghi chú: X13: Vụ Xuân 2013; X14: Vụ Xuân 2014. ất lượng thử nếm của giống ngô nếp ụ Đông 2013 ức có chiều ời vụ có sự thay đổi v ắp, đường kính bắp, số h ạt tr dao động từ điểm 1 ất lượng ngô nếp ắp, số hạt tr ối lượng ngh ạt có xu hướn ảm qua các thời vụ, CT1 đạt tương đương nhau và tương đương với được đánh giá tốt nhất (điểm 1), CT2, CT3 đối chứng chắc chắn ở mức độ tin cậy 95%. được đánh giá tương đương nhau (điểm 2). Điều n ấy khoảng cách, mật độ ất lượng kém nhất (điểm 4). Như ồng khác nhau không ảnh hưởng tới các ậy, trong vụ Xuân thời vụ gieo sớm ỉ ti ụ Đông 2013 (Bảng 4). thường dễ gặp rét đầu vụ, thời gian sinh trưởng d ũy vật chất khô tốt hơn nên ố h ắp biến động từ 11,6 ất lượng tốt hơn so với các thời vụ ức 1 có số h ắp ộn hơn (Bảng 3). (12,7 hàng) cao hơn so với công thức đối ứng chắc chắn ở mức tin cậy 95%. Các 2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và chất lượng giống ngô nếp ức c ại có số h ắp từ 11,8 lai HN88 trong vụ Đông 2013 và vụ Xuân 12,1 hàng, tương đương ới công thức 2014 tại Thái Nguyên đối chứng (11,6 h Bảng 4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên Chiều dài bắp Đường kính bắp Hàng hạt/bắp Số hạt/hàng KL1.000 hạt Công (cm) (cm) (hàng) (hạt) (g) thức Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 CT1 15,0 14,2 4,1 4,3 12,4 12,7 33,3 28,8 289,9 330,0 CT2 15,8 12,6 4,3 4,2 12,7 12,0 32,5 26,3 290,6 298,7 CT3 14,8 13,1 4,2 3,8 13,1 11,8 30,1 26,7 280,0 306,7 CT4 14,8 13,3 4,1 4,2 13,1 12,1 33,3 28,4 277,4 310,0 CT5 (đ/c) 15,1 12,1 4,2 4,1 13,0 11,6 30,6 25,3 286,9 288,3 CV(%) 6,5 4,8 2,9 2,4 4,2 2,2 6,3 3,6 5,4 4,2 LSD.05 - 1,2 - 0,2 - 0,5 - 1,8 - 24,4 Ghi chú: Đ13: Vụ Đông 2013; X14: Vụ Xuân 2014.
  6. ố hạt tr ủa các công thức thí dao động từ 73,3 ạ/ha. Kết quả hai ệm biến động từ 26,3 ạt. Trong ụ cho thấy việc thu hẹp khoảng cách h đó, công thức 1 v ức 4 có số hạt tăng số cây tr ột đơn vị diện tích l ần lượt l ạt; 28,4 hạt, cao tăng năng suất ngô. Năng suất tăng tỷ lệ hơn công thức đối chứng chắc chắn ở mức ận với mật độ trồng, năng suất đạt cao ở ậy 95%. Các công thức c ại có số ảng cách trồng (50 ´ ạt trên hàng tương đương so với công thức ´ ật độ 6,67 vạn cây/ha). đối c ứng. Năng suất lý thuyết ở công thức biến ết quả bảng 5 cho thấy: Vụ Đông động từ 5 ạ/ha vụ Đông v ừ 49,6 ủa giống HN88 qua các ạ/ha vụ Xuân. Trong đó, các CT1 (50 ảng cách trồng khác nhau dao động từ ´ ´ ần ạ/ha. Trong đó, công thức 3 lượt đạt 76,6 tạ/ha, 77,7 tạ/ha (vụ Đông) v ạ/ha, 67,1 tạ/ha (vụ Xuân), cao hơn ´ ạ/ha) tương ức đối chứng với độ tin cậy 95%. đương với đối chứng (70 ´ ức c ại có NSLT tương ạ/ha) với độ tin cậy 9 ức đương với đối chứng. ụ thí ại có NSBT tương đương nhau và cao ệm cho thấy: Khoảng cách trồng ( ´ hơn đối chứng chắc chắn ở độ tin cậy 95%. ´ đạt NSLT cao hơn ụ Xuân 2014, NSBT biến động tương so với khoảng cách trồng hiện tại ´ ự vụ Đông 2013 nhưng thấp hơn vụ Đông, chắc chắn với độ tin cậy Bảng 5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất của giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên ĐVT: Tạ/ha Năng suất bắp tươi Năng suất lý thuyết Năng suất thực thu Công thức Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 CT1 129,3 92,0 76,6 78,2 49,0 32,5 CT2 110,0 74,0 66,0 49,6 37,8 28,5 CT3 95,3 73,3 59,8 50,4 32,6 27,9 CT4 120,6 83,7 77,7 67,1 48,1 30,8 CT5 (đ/c) 88,1 56,3 62,5 44,7 33,6 26,8 CV(%) 13,4 12,3 8,8 4,7 12,9 3,4 LSD.05 27,5 17,6 11,3 5,2 9,76 1,9 Ghi chú: Đ13: Vụ Đông 2013; X14: Vụ Xuân 2014. Năng suất thực thu của giống ngô nếp ạ/ha (vụ Xuân) cao hơn so với công ức biến động từ ức đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy ạ/ha ở vụ Đông v ừ 27,9 ức c ại có tương ạ/ha trong vụ Xuân. Trong đó, CT1 ´ đương với đối chứng. ết quả n ợp ´ ới nghi ứu của tác giả Dương Thị động 48,1 ạ/ha (vụ Đông) v ừ 30,8
  7. Bảng 6. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chất lượng thử nếm của giống ngô nếp lai HN88 tại Thái Nguyên Độ dẻo Hương thơm Vị đậm Độ ngọt Màu sắc bắp luộc Công (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 5) (điểm 1 - 6) thức Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 Đ13 X14 CT1 2 1 2 1 2 1 2 1 3 1 CT2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 CT3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 1 CT4 2 1 2 2 2 1 2 1 3 1 CT5 (Đ/c) 2 1 2 2 2 2 2 1 3 2 Ghi chú: Đ13: Vụ Đông 2013; X14: Vụ Xuân 2014. ất lượng thử nếm của giống ngô nếp ắc ạp chí ọc v ệ Đại ở các khoảng cách, mật độ trồng ọc Thái Nguy ố 9/(1), tr. 105 ụ Đông 2013 v ữu T ần Hồng Uy, V Đ 2014 dao động từ điểm 1 ụ Đông các ạnh Cường, L ức được đánh giá về độ dẻo, hương ễn Thế H ồn thơm, vị đậm, độ ngọt tương đương nhau ốc, đa dạng di truyền v (điểm 2), m ắc bắp luộc có m ắng đục ển, ệp, H ội. ở tất cả các công thức (điểm 3). Vụ Xuân ỉ ti ề độ dẻo, hương thơm, vị đậm, độ ngọt được đánh giá từ điểm 1 Ế Ậ Giống ngô nếp lai HN có thời gian sinh trưởng dài nhất ở thời vụ và ngắn nhất là thời vụ ật độ trồng 6,7 vạn cây/ha (50 ´ ống ngô nếp lai HN88 cho năng ất bắp tươi ất (92,0 ạ/ha); năng suất hạt khô đạt 48,1 ạ/ha trong ụ Đông v ạ/ha vụ Xuân. TÀI LIỆU THAM KHẢO Dương Thị Nguy ị Đẹp, Mai ệu (2011). “Nghi ứu ảnh hưởng ận b ủa mật độ v ảng cách gieo trồng tổ Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn Viết ợp n ´ ụ Xuân v ụ ản biện: 26/4/2015 Thu năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông ệt đăng: 14/5/2015
  8. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI TRÊN ĐẤT LÚA CHUYỂN ĐỔI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Hồ Cao Việt1, Lê Quý Kha 1 ABSTRACT Evaluation on the current status and efficiency of hybrid maize cultivation on shifted rice land in the Me Kong river Delta How efficiency generated from maize cultivation in the Me Kong river Delta (MRD) is the critical question that should be identified clearly in the study. The survey on 360 households who shifted rice land to maize cultivation in the provinces of Long An, Dong Thap and Hau Giang pointed out that the productive effciciency of maize fluctuated highly by the sub - agroecological regions and by the crops. The highest profit got from the Winter - Spring and Summer - Autumn maize crop and higher as compared to alternative rice crop. The costs of maize production varies from 29,0 million VND to 35,7 per hectare per crop. The unit price varies from VND 3,500 to 5,400 per kg, at average 4,300 VND per kg. The cost of fertilizers occupies of 30.0 to 35.5 percent of total costs. Labor cost is 38.2 percent in average. Of which, the costs of mechanization (hiring machines) is from 5.0 to 8.7 percent, about 1.2 million VND per hectare. The cost of pesticides varies from 4.9 to 12.2 percent. The analysis of break - even point is at price of 4,300 VND per kg, and at 8.3 tons per hectare, total costs 33.1 million VND per hectare. The net profit generated per hectare is at an average of 4.9 VND million. There is 28 to 49 percent of surveyed households getting loss in maize cultivation because the costs of production is too high, meanwhile the selling price (at farm gate) is low and low yield of maize. Key words: Me Kong river Delta, hybrid maize, productive efficicency, net profit, unit price, break - even point. I. ĐẶT VẤN ĐỀ ững năm gần đây, nhu cầu ự kiến tăng diện tích trồng ngô l ập khẩu v ụ ngô ở Việt Nam tăng ệu ha tron ững năm tới ừng từ 1,6 triệu tấn năm 2011 l (AGROINFO, 2014). Tuy nhiên, để trả lời đến 2,2 ệu tấn năm 2013, tương đương ỏi: “N ập khẩu ngô hay tự sản ệu đô la (năm 2011) v ất ngô nội địa để giảm nhập khẩu?”, h ệu đô la (năm 2013) (AGROINFO, ạt vấn đề cần phải xem xét một cách to 2014). Lượng ngô nhập khẩu chủ yếu cho ện. Trong phạm vi nghi ứu n ế biến thức ăn chăn nuôi chiếm 90% ạnh hiệu quả sản xuất của ngô lai ẻ ộ Nông nghiệp v thường d ở một số tỉnh v ầu ngô cho chăn nuôi rất Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) trong ỗi năm khoảng 6,4 ệu tấn. ụ Đông Xuân 2013 2014 (ĐX 2013 Trước việc nhập si ột lượng lớn ngô hàng năm, chủ trương của ng ẽ được phân tích ệp Việt Nam là tăng cường sản xuất ằm trả lời các câu hỏi sau: (a) Hiện trạng trong nước để giảm lượng ngô nhập khẩu. ệu quả sản xuất ngô tr ững v ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2