intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn đến các đặc điểm sinh học của Moina micrura

Chia sẻ: Tony Tony | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

95
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn lên sự sinh trưởng và phát triển của Moina micrura (Cladocera: Moinidae) giúp chọn ra được khẩu phần ăn tốt nhất cho việc nhân sinh khối Moina micrura cũng như các loài Moinidae khác. Kết quả phân tích thống kê cho thấy có sự khác biệt về đặc điểm sinh học của Moina micrura ở các khẩu phần ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn đến các đặc điểm sinh học của Moina micrura

Bùi Thanh Phi, Trịnh Đăng Mậu, Võ Văn Minh, Trần Ngọc Sơn<br /> <br /> 52<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN CÁC ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC<br /> CỦA MOINA MICRURA (CLADOCERA: MOINIDAE)<br /> RESEARCHING INTO EFFECTS OF FOOD ON BIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF<br /> MOINA MICRURA (CLADOCERA: MOINIDAE)<br /> Bùi Thanh Phi, Trịnh Đăng Mậu*, Võ Văn Minh, Trần Ngọc Sơn<br /> Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng; trinhdangmau@gmail.com<br /> Tóm tắt - Các loài thuộc họ Moinidae là thức ăn lý tưởng dành cho<br /> các loại ấu trùng tôm, cá. Tuy nhiên, việc nuôi nhân sinh khối các<br /> loài thuộc họ Moinidae còn gặp nhiều khó khăn do quần thể sớm<br /> suy tàn. Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn lên sự sinh trưởng và<br /> phát triển của Moina micrura (Cladocera: Moinidae) giúp chọn ra<br /> được khẩu phần ăn tốt nhất cho việc nhân sinh khối Moina micrura<br /> cũng như các loài Moinidae khác. Kết quả phân tích thống kê cho<br /> thấy có sự khác biệt về đặc điểm sinh học của Moina micrura ở<br /> các khẩu phần ăn. Hai khẩu phần ăn là men bánh mì tươi và tảo<br /> tươi Chlorella vulgaris cho ra những kết quả vượt trội. Trong đó,<br /> khẩu phần ăn tảo tươi Chlorella vulgaris có chu kỳ sống dài nhất<br /> (357 ± 52,5 h) và nhịp sinh sản ổn định nhất (25,1 ± 1,05 h); khẩu<br /> phần ăn men bánh mì có sức sinh sản tốt nhất (147,92 con).<br /> <br /> Abstract - Species of the Moinidae family can serve as ideal food<br /> for shrimp and fish larvae. However, the mass culture of these<br /> species still faces many difficulties due to an early decline of their<br /> population. Researching into the effects of food on the growth and<br /> development of Moina micrura (Cladocera: Moinidae) helps to select<br /> the best dietary portion for Moina micrura as well as other Moinidae<br /> species. Statistical analysis results have showed that there are<br /> differences in biological characteristics of Moina micrura in dietary<br /> portions. Two dietary portions namely fresh bread and fresh algae<br /> Chlorella vulgaris produced remarkable results, of which the one<br /> containing Chlorella vulgaris had the longest life cycle (357 ±<br /> 52.5 hours) and the most spawning interval (25.1 ± 1.05 hours); the<br /> bread yeast showed the best fecundity (147.92 eggs).<br /> <br /> Từ khóa - Cladocera; Moina micrura; đặc điểm sinh học; nhân sinh<br /> khối; động vật phù du.<br /> <br /> Key words - Cladocera; Moina micrura; biological characteristics;<br /> mass culture; zooplankton.<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề<br /> <br /> (Rotifer). Họ Moinidae mới nở chỉ gần bằng Rotifers<br /> trưởng thành và nhỏ hơn ấu trùng Artemia (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0