Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía Bắc
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía Bắc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía Bắc
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Gl4 215 143 23,00 70,7 58,8 Gl5 208 142 22,93 67,3 60,4 Gl6 213 146 22,02 68,5 59,0 K t qu nghiên cứu cho thấy trong c C sáu gi ng đều có xuất hi n b nh hai vụ thì Gl2 v Gl5 l hai gi ng có năng nhưng chỉ ở cấp độ 1 hoặc 2 suất cao nhất. cũng có năng suất tương đ i cao hơn so với 2. Đề nghị một s gi ng hi n địa phương đang trồng. Ch n các gi ng lai (Gl2 v Gl5) t t Kh năng đẻ nhánh, ít mắc sâu b nh l nhất trong s các gi ng lai n y để ti p tục nh ng nguyên nhân dẫn tới năng suất cao trồng thử nghi m trên một s điều ki n của hai gi ng lai Gl2 v Gl6. Gl4 v Gl5 l khác để sớm có được nh ng đánh giá về hai gi ng có kh năng đẻ nh nh trung bình các gi ng lai n y v đưa v o trồng đ i tr . nhưng l i rất chắc qu t l h t lép thấp. TÀI LIỆU THAM KHẢO IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. K t lu n Nguy n Văn Hiển v cộng sự, 2000. Gi o tr nh Chọn gi ng cây tr ng B n gi ng lúa lai Gl2, Gl4, Gl5, Gl6 l Giáo dục. nh ng gi ng ngắn ng y, năng suất cao, ít PGS.TS. Vũ Đình Hòa (chủ biên), nhi m rầy v thích nghi t t với điều ki n PGS.TS. Nguy n Văn Hoan, TS. Vũ Văn khí hậu Hưng Yên. Li t. Chọn gi ng cây tr ng. Thời gian sinh trưởng của các gi ng lúa NXB Nông nghi p, H Nội lai có sự bi n động lớn: Vụ Xuân Hè do điều ki n thời thi t ban đầu rét nên thời C i ti n gi ng lúa gian sinh trưởng của gi ng kéo d i hơn v Vi n Nghiên cứu lúa g o qu c t trung bình từ 115 gi ng G12, Trường Đ i h c Cần Thơ. G13. Vụ hè thu do điều ki n thời ti t thuận lợi, thời gian sinh trưởng của 2 gi ng G12 v G13 gi m chỉ còn 90 K t qu nghiên cứu cho thấy trong c hai vụ thì Gl2 v Gl5 l hai gi ng có năng Ng y nhận b i: 10/3/2013 suất cao nhất. Gl4 v Gl6 cũng có năng suất Người ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t, cao hơn so với một s gi ng hi n địa phương đang trồng, trung bình đ t 67 Ng y duy t đăng: 15/4/2013 t /ha vụ Xuân Hè v 58,8 60,8 t /ha vụ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÂM CANH GI NG L C MỚI TK10 CH NG CH U BỆNH HÉO XANH VI KHUẨN (Ralstonia solanacearum Smith) CHO V NG NƯỚC TR I Ở MỘT S TỈNH PHÍA BẮC Nguy n Th Vân, Nguy n M nh H ng, Nguy n Văn Tu t
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Summary Study on cultural practices of new groundnut variety TK10 resistant to bacterial wilt (Ralstonia solanacearum Smith) for rainfed areas of some northern provinces The new groudnut variety TK10 has the high yield and good quality compared to other currently growing cultivars in the North of Vietnam. It has a distinct characteristics namely 100 seed weigh over 70 gr, a high pod and kernel ratio about 75-80%, the pod evarage yield ranges 39.37 to 40.8 quintal/ha and the kernel evarage yield about 29.56 to 30.72 quintal/ha that meet the market demand and is very promissing variety for many groudnut cultivation areas. A study on the appropriate cultivation techniques for TK10 showed that the optimal growing date is begining of February as main spring season and a first half of August as autumn -winter season with the density about 40 plants/m2 and one plant per hole; fertilizing rate is 945 kg/ha of the mixed fertilizers with NPK content 3:9:6, respectively. Mulchy is recommended to use by plastic membrance or rice straw to cover the whole row. A groudnut seeds is treated by chemical Enaldo 40FS with the dose 3ml/kg seed or by Trichoderma with the rate 60kg/ha that gave a higher yield about 10-20%. Keywords: Groundnut variety TK10, cultural practices, rainfed areas, northern Vietnam. I. ĐẶT VẤN ĐỀ rộng di n tích v s n xuất l c năng suất cao, chất lượng t t v bền v ng. L c( nghi p ngắn ng y, cây thực phẩm có giá trị Nghiên cứu n y đề cập đ n các bi n kinh t cao t i Vi t Nam cũng như t i hơn pháp thâm canh cây l c trong điều ki n nhờ 100 nước trồng l c khác. Di n tích l c trên nước trời, không chủ động nước tưới, các to n th giới l 25,2 tri u ha (năm 2006), kỹ thuật bón phân hợp lý, đề xuất quy trình trong đó lớn nhất l Ấn Độ với di n tích 6,7 thâm canh gi ng l c mới TK10 ở một s tri u ha (27,2%). Trung Qu c dẫn đầu về s n vùng trồng l c chính. lượng l c h ng năm (15,1 tri u tấn/năm), chi m tới 45,1% tổng s n lượng th giới. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Một s nước như Hoa Kỳ, Argentina, H n NGHIÊN CỨU Qu c... thuộc nhóm các qu c gia đ t năng 1. V t li u nghiên cứu suất l c cao nhất th giới do tập trung đầu tư Gi ng TK10 được nhập nội v o Vi t v o nghiên cứu v áp dụng các ti n bộ khoa Nam từ năm 2003 trong s 27 gi ng thuộc h c kỹ thuật trên cây l c (FAO, 2006) bộ gi ng kh o nghi m qu c t các gi ng l c Ở nước ta trong 20 năm qua (1985 kháng sâu b nh, năng suất cao. Đây l gi ng 2004), di n tích, năng suất, s n lượng l c đ có nguồn g c từ Trung Qu c, quá trình không ngừng tăng lên. Đ i với cây l c di n nghiên cứu v tuyển ch n gi ng l c TK10 tích tăng từ 213.200 ha năm 1985 lên 254.600 thể hi n được nhiều đặc tính t t v được tập ha năm 2004 (tăng 21,6%), năng suất tăng từ thể tác gi đi sâu nghiên cứu tuyển ch n. 9,5 t /ha lên 17,8 t /ha (tăng 83%) v s n lượng tăng 129% (hơn gấp 2 lần). 2. Phương ph p nghiên cứu Vùng nước trời ở các vùng như miền 2.1. Phương pháp đánh giá ph n ứng Trung, Tây Nguyên, vùng bán sơn địa của một số sâu hại (nhóm chích hút) chi m di n tích tương đ i lớn v có xu Theo phương pháp nghiên cứu BVTV hướng ng y c ng mở rộng. Để có cơ sở cho tập II. Vi n B o v Thực vật;1997 vi c triên khai các gi ng cây trồng h ng hóa, như cây l c l rất quan tr ng, giúp cho Các gi ng được gieo cùng điều ki n các địa phương có điều ki n tương tự mở thâm canh v chăm sóc, m i gi ng gieo từ
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam trở lên, nhắc l i 3 lần, b trí ho n to n Cấp 9: 81 100% di n tích lá bị b nh, ngẫu nhiên (RCBD). khô, lá rụng. Đánh giá gi ng dựa v o sự gây h i của 2.2.2. Phương ph p đ nh gi b nh héo sâu trên đồng ruộng nằm trong điều ki n xanh vi khuẩn (HXVK) thuận lợi cho sự phát triển, gây h i của sâu. + Đ nh gi b nh HXVK: Theo phương Đánh giá 3 lần/vụ: lần 1 sau m c 20 pháp “sick plot”(Nguy n Xuân Hồng; 30 ng y, lần 2 sau giai đo n h t hoa đợt1, Nguy n Thị Y n; MêHan. 1996). lần 3 trước thu ho ch 15 thang 9 cấp của ICRISAT. Các gi ng l c được thu thập từ nguồn gen của Trung tâm T i nguyên di truyền 2.2. Phương pháp đánh giá kh thực vật, tập đo n gi ng l c Vi n BVTV năng chống chịu đối với một số bệnh nhập nội từ Trung Qu c từ 2003 v các hại chính gi ng thu thập được hi n đang có mặt trong 2.2.1. Phương ph p đi u tra nhóm b nh s n xuất. hại l (gỉ sắt, đ m nâu, đ m đen) Chuẩn nhi m: Gi ng ICBG 3704: * Phương pháp điều tra: Điều tra theo Gi ng chuẩn nhi m Qu c t . phương pháp 5 điểm chéo góc, m i điểm 10 cây v o 3 thời kỳ: Thời kỳ 1: sau gieo 6 Chuẩn kháng: Gi ng MD7 hi n đang 70 ng y; Thời kỳ 2: sau gieo 80 có mặt trong s n xuất. Thời kỳ 3: trước khi thu ho ch 7 + Đi u tra b n Dựa v o % s * Mức độ b nh được đánh giá theo cây bị b nh/Tổng s cây điều tra. thang 9 cấp: Chỉ tiêu đ nh gi : Căn cứ v o % s Cấp 1: Không có v t b nh cây bị b nh để đánh giá mức độ kháng hay Cấp 2: Có một v i v t b nh ở dưới nhi m của một gi ng, cụ thể như sau: cùng (chi m 1 5% di n tích lá); Kháng cao: ≤ 10% cây bị héo; 30% cây bị héo; Nhi m trung bình: 31 Cấp 3: S lượng v t b nh nhiều hơn, bị héo; Nhi m: 51 90% cây bị di n tích v t b nh 6 10 % chủ y u ở các lá héo; Nhi m cao: > 90% cây bị héo. dưới cùng. * Thí nghi m ô nh : (> 10m điều tra Cấp 4: V t b nh chỉ có ở tầng dưới v to n bộ s cây tầng gi a, di n tích v t b nh 11 * Thí nghi m di n rộng: Điều tra theo 5 Cấp 5: D d ng phát hi n thấy bênh điểm chéo góc, m i điểm 50 100 cây, đ m trên c 3 tầng lá (dưới, gi a v trên), di n só cây bị ch t, tính t l (%). tích v t b nh 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu biện Cấp 6: Như cấp 5 nhưng b o tử hình pháp kỹ thuật canh tác th nh nhiều, di n tích v t b nh 31 nghi m nghiên cứu thời v Cấp 7: Lá tầng dưới khô héo, rụng, 31 Thí nghi m thời vụ được nghiên cứu trong 60% di n tích lá bị b nh. vụ v vụ Thu Đông để có thời vụ Cấp 8: Như cấp 7, b o tử hình th nh thích hợp cho gi ng l c TK10. nhiều, 61 80% di n tích lá bị b nh; 3.2. Th nghi m nghiên cứu mật đ Nghiên cứu với 3 mật độ gieo: gieo 30
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 1 h t/h c, gieo 45 bình. KL 100 h t: Cân 3 mẫu, m i mẫu lấy 1 h t/h c. 100 h t, sau đó lấy trung bình. Năng suất qu 3.3. Th nghi m x c định lư ng phân (t /ha): Thu riêng từng lần nhắc l i, ch n qu bón v kỹ thuật bón: Nghiên cứu với 4 mức chắc, rửa s ch, phơi khô, cân kh i lượng tính ra năng suất của m i lần nhắc l i. Năng suất trung bình của các lần nhắc l i l năng suất , đ i chứng theo dân. của gi ng, được quy ra đơn vị t /ha. Th nghi m x c định bi n ph p * Đ nh gi tỷ l b nh héo xanh vi che phủ: Nghiên cứu 3 phương pháp che khuẩn theo công thức: phủ khác nhau, che phủ nilon, che phủ rơm = r , đ i chứng không che phủ. 2.3.5. Th nghi m nghiên cứu bi n ph p Trong đó: TLB(%): T l b nh x lý hạt gi ng: Nghiên cứu với 3 phương bằng (%) pháp xử lý h t gi ng để phòng trừ sâu b nh A: Tổng s cõy bị b nh HXVK ngay từ giai đo n cây con: Xử lý bằng B: Tổng s cây điều tra thu c Enaldo 40FS liều lượng 3ml/kg h t gi ng, TopsinM 70WP liều lượng 3g/kg h t 2.5. Phương pháp xử lý số liệu: gi ng, dùng ch phẩm Trichoderma (60kg/ Theo chương trình IRRISTAT v chương ha), đ i chứng: Không xử lý. 2.4. Chỉ tiêu theo dõi KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN C c đặc t nh nông học: Chiều cao thân 1. Đ c đi m h nh th i c a gi ng l c chính (cm), được tính từ nách hai lá mầm TK10 đ n đỉnh sinh trưởng của cây l c. M i ô Gi ng l c thể hi n về hình thái v theo dõi 5 cây k ti p liền nhau, được c nh ng đặc điểm nông h c t t, từ đó đ tập định dấu bằng c c v được theo dõi trên c trung đi sâu nghiên cứu v tuyển ch n 3 lần nhắc l i. (b ng 1). + S qu chắc trên cây, đ m to n bộ s qu chắc trên 5 cây theo dõi ở 3 lần nhắc l i sau đó lấy trung bình. Kh i lượng 100 qu : Cân 3 mẫu, m i mẫu lấy 100 qu , lấy trung B ng 1. Một s đặc điểm v hình thái của gi ng l c TK10 Đ c đi m Chỉ s V Xuân: 124 -128 ngày; Th i gian sinh trư ng V h Thu: 92 - 96 ngày (Gieo - thu ho ch) V Thu- Đông: 108 - 110 ng y, tương đương gi ng L14. Cao cây (Chi u cao thân ch nh) 35,6 - 43,7cm,cứng cây, ch ng đ t t, d ng cây gọn S c nh c p 1 5,4 - 6,0 M u s c thân Xanh M us cl Xanh nh t S lượng h t/qu 2 qu , r t t qu 1 h t
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Eo qu Nông Gân qu Nông Mỏ qu Tù Vỏ qu Sáng M u s c vỏ h t Hồng nh t, không nứt vỏ l a, d ng h t hình tr . Th i gian ngủ ngh của h t H t không c t nh ngủ tươi. 2. C c y u t c u th nh năng su t c a gi ng l c TK10 3. Ph n ứng sâu b nh c a gi ng TK10 Các y u t cấu th nh năng suất của Bằng phương pháp lây b nh nhân t o gi ng l c TK10 ổn định trong su t thời gian trên nền “sick plot” v đánh giá theo thang nghiên cứu tuyển ch n gi ng. Chiều cao điểm của ICRISAT. K t qu đánh giá cây trung bình t i vụ Xuân 40,26cm, tr ng trong s 94 dòng, gi ng tham gia đánh giá lượng 100 qu 149,08 g; kh i lượng 100 h t ong đó có 5 dòng gi ng kháng v kháng 62,4 g; s qu /cây từ 14 16, s qu chắc/ trung bình trong đó có l c TK10 l gi ng cây từ 12 14 qu ; t l nhân 75,3 kháng có đặc tính nông h c t t đang được Đây l nh ng y u t cơ b n để khẳng định nghiên cứu tuyển ch n v thử nghi m ra TK10 l gi ng có tiềm năng năng suất cao. s n xuất. B ng 2. K t qu đánh giá kh năng kháng nhi m b nh vi khuẩn héo xanh của các dòng gi ng l c (Vi n B o v Thực vật v Xuân 2006) TT Mức đ kh ng nhi m S lượng Tỷ l (%) Gi ng đi n h nh 1 T ng s 94 100 2 Kháng 2 2,12 TK10, LH3-1-1 3 Kháng trung bình 3 3,19 Sen Ngh An 4 Nhi m trung bình 10 10,63 V79; S n Dầu 5 Nhi m 50 53,19 L c Mỡ; Lai th t Nhi m nặng 29 30,85 PI 355973; BS 2-75 Kháng cao: (KC) ≤ 10% cây bị héo 30% cây bị héo Nhi m trung bình: (NTB) 31 50% cây bị héo Nhi m: (N) 51 90% cây bị héo Nhi m năng: (NN) > 90% cây bị héo K t qu đánh giá cho thấy nguồn gen L c l cây nhi t đới, không chịu được rét kháng b nh HXVK trong lưu gi v trong úng, sinh trưởng t t trong điều ki n nhi t s n xuất còn quá ít, các dòng gi ng nhi m độ cao v độ ẩm đầy đủ nhưng m i thời kỳ có v nhi m nặng còn quá nhiều. Điều n y yêu cầu khác nhau. Do vậy, thời vụ gieo chứng t rằng công tác tuyển ch n v lai trồng có nh hưởng rất lớn tới năng suất l c t o nguồn gen kháng b nh HXVK cần ph i nhất l các vùng s n xuất l c phụ thuộc v o quan tâm để có nh ng gi ng mang nguồn nước trời. Trong vụ Xuân năm 2011, do đầ gen kháng b nh đưa ra phục vụ cho s n vụ không khí l nh kéo d i, thời ti t âm u nh xuất. K t qu đánh giá được thể hi n cho hưởng nhiều đ n sinh trưởng v phát triển các mẫu gi ng đ i di n (b ng 2). của cây l c. S c nh cấp một ít, giai đo n ra hoa t o củ thời ti t cũng không thuận lợi do 4. Xây dựng quy tr nh kỹ thu t thâm vậy năng suất thu được t i 3 thời vụ thí canh gi ng l c TK10 nghi m không có sự sai khác đáng kể. 4.1. Nghiên cứu thời vụ gieo trồng
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Thời vụ trồng nh hưởng đ n các giai năng suất đ t 31,7 t /ha t i Bình Xuyên v đo n sinh trưởng của gi ng, vụ Xuân năm 31,9 t /ha t i Sơn Tây, ở các công thức 2012 s n xuất trong điều ki n thời ti t di n khác năng suất cũng kém hơn so với trồng bi n phức t p, đầu vụ rét đậm, kéo d i, thời v o chính vụ. Qua điều tra thực t trên đồng ti t âm u, thi u ánh sáng nh hưởng lớn đ n ruộng cho thấy chiều cao cây, s lá v chiều sức n y mầm của cây l c. Tuy nhiên sau d i của c nh l c ở CT2 cũng cao hơn các ng thời ti t đầu vụ bất thuận thì cây l c công thức khác (b ng 3). sinh trưởng phát triển rất thuận lợi. Ở CT2 B ng 3. Ảnh hưởng thời vụ đ n năng suất v y u t cấu th nh năng suất gi ng l c TK10 vụ Xuân năm 2012 Công Cao cây P100 qu P100 h t NS ô TN NSTT Địa đi m S qu /cây thức (cm) (g) (g) (kg/50m2) (t /ha) Bình Xuyên 50,3 16,6 140,4 61,2 15.4 30,9 CT1 Sơn Tây 50,8 16,7 140,4 60,4 15.9 31,2 Bình Xuyên 50,8 17,8 140,8 61,1 14.6 31,7 CT2 Sơn Tây 50,7 17,4 141,3 60,4 15.6 31,9 Bình Xuyên 50,3 16,1 141,1 60,8 16.0 29,1 CT3 Sơn Tây 50,6 16,3 140,7 61,0 14.3 28,6 CV(%) 5,4 Bình Xuyên LSD0,05 3,30 CV(%) 5,0 Sơn Tây LSD0,05 3,04 CT1: Vụ sớm gieo 02/2; CT2: Vụ chính gieo 09/2; CT2: Vụ muộn gieo 16/2 Trong điều ki n vụ Thu Đông, trên nh hưởng đ n năng suất của cây. Như vậy, chân đất gò đồi có thể b trí thời vụ gieo với gi ng l c TK10 vụ Xuân nên trồng v o trồng l c trong kho ng thời gian dao động Xuân chính vụ, trong vụ Thu Đông không lớn vì đất thoát nước, ít chịu nh hưởng của nên trồng quá sớm (đầu tháng 8) hay quá nh ng trận mưa lớn v o cu i tháng 8 đầu muộn (cu i tháng 9) để tránh được mưa to tháng 9. Tuy nhiên t i các vùng miền Bắc đầu vụ v khô, l nh ở cu i vụ. nói chung vụ Thu Đông thường được ti n 4.2. Nghiên cứu mật độ gieo h nh v o cu i tháng 8 đầu tháng 9 vì vậy đ ti n h nh thí nghi m t i 3 thời vụ v o nửa Năng suất l c được quy t định ở tổng cu i tháng 8. Thời ti t vụ Thu Đông năm s cây trên một đơn vị di n tích, s qu 2012 tương đ i thuận lợi cho sự phát triển chắc/cây v tr ng lượng qu , h t. Trong vụ v sinh trưởng của cây l c, trên đồng ruộng Xuân, mưa nhiều l c sinh trưởng t t, công cây l c phát triển t t, ít sâu b nh. Thực t thức thí nghi m gieo 40 cây/m 1 h t/h c cho thấy rằng, trong vụ Thu Đông n u gieo cho k t qu 32,8 t /ha tăng đáng kể so với trồng trong nửa cu i tháng 8 lúc n y thời mật độ dân thường trồng kho ng 30 cây/m ti t còn nóng, mưa nhiều thuận lợi cho sinh So với mật độ gieo 45 cây/m 2 h t/h c thì trưởng v phát triển của cây l c, n u gieo gieo 1 h t/h c cho năng suất cao hơn v ti t muộn hơn v o nửa cu i tháng 9 sẽ gặp ki m lượng gi ng gieo. Tuy nhiên, phương nhiều điều ki n không thuận lợi như ít mưa pháp chăm bón, phá váng, vun g c... cũng v l nh ở thời kỳ t o củ, v o chắc vì vậy nh hưởng rất lớn đ n năng suất (b ng 4). B ng 4. Ảnh hưởng mật độ đ n năng suất v y u t cấu th nh năng suất gi ng l c TK10 vụ Xuân năm 2011 Công Cao cây P100 qu P100 h t NSTT Địa đi m S qu /cây thức (cm) (g) (g) (t /ha)
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bình Xuyên 51,6 15,4 140,8 61,0 30,7 CT1 Sơn Tây 51,4 15,5 140,9 60,3 31,6 Bình Xuyên 51,2 15,6 140,3 60,9 31,6 CT2 Sơn Tây 50,9 15,8 141,3 61,4 32,8 Bình Xuyên 50,2 15,3 140,2 60,1 29,2 CT3 Sơn Tây 50,2 15,5 140,7 61,2 29,3 CV(%) 11,5 Bình Xuyên LSD0,05 1,06 CV(%) 12,8 Sơn Tây LSD0,05 1,95 CT1: Mật độ 1: gieo 30 cây/m CT2: Mật độ 2: gieo 40 cây/m 1 h t/h c CT3: Mật độ 3: gieo 45 cây/m 1 h t/h c Mật độ, kho ng cách trồng đ nh trồng ở mật độ 40 cây/m 1 h t/h c để có hưởng đ n một s chỉ tiêu nông sinh h c, từ được năng suất cao nhất, h n ch được một đó nh hưởng đ n các y u t cấu th nh s lo i b nh h i lá. năng suất v năng suất của cây l c (b ng 4). 4.3. Nghiên cứu phân bón Ở mật độ thích hợp gieo 40 cây/m h t/h c chiều cao cây thấp hơn trồng ở mật Năng suất l c hi n nay ở Vi t Nam nói độ thưa 30 cây/m v cao hơn trồng ở mật chung còn thấp do nhiều nguyên nhân, một độ 45 cây/m 1 h t/h c, ngo i ra s qu trong nh ng nguyên nhân chính l do lượng trên cây cũng đ t 16,2 qu /cây, năng suất phân bón còn quá ít v không đ m b o chất đ t 32,2 t /ha lượng, không cân đ i gi a phân h u cơ v Mật độ, kho ng cách không chỉ nh các lo i phân khoáng cần thi t khác như hưởng về năng suất m còn có nh hưởng vôi, lân v kali. Thí nghi m nghiên cứu đ i với các b nh h i lá như đ m lá, gỉ sắt ở lượng phân bón khác nhau cho gi ng l c mật độ 45 cây/m 1 h t/h c có t l b nh TK10 đ được thực hi n (b ng 5). cao hơn các mật độ còn l i. Trong c vụ Xuân v vụ Thu Đông gi ng l c TK10 nên B ng 5. Ảnh hưởng của phân bón đ n năng suất v y u t cấu th nh năng suất gi ng l c TK10 vụ Xuân năm 2011 Công thức Địa đi m Cao cây (cm) S qu /cây P100 qu (g) P100 h t (g) NSTT (t /ha) Bình Xuyên 50,6 16,9 140,8 61,2 30,9 CT1 Sơn Tây 50,5 16,8 140,4 60,6 31,5 Bình Xuyên 51,4 17,1 141,1 60,6 31,8 CT2 Sơn Tây 51,6 16,6 141,4 61,3 32,4 Bình Xuyên 52,3 16,6 139,3 60,1 29,8 CT3 Sơn Tây 52,2 16,4 138,8 59,8 29,8 Bình Xuyên 50,3 15,9 139,8 61,3 26,4 CT4 Sơn Tây 50,2 16,4 140,3 59,6 27,5 CV(%) 12,2 Bình Xuyên LSD0,05 1,42 CV(%) 12,8 Sơn Tây LSD0,05 1,97
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ; CT4: Đ i chứng Ở các công thức thí nghi m có sự sai (tương đương với 61,5 kg Ure; 515,4 Kg khác rõ r ng so với đ i chứng, tuy nhiên ở lân supe; 94,6 kg kali) cho năng suất cao CT2 năng suất đ t cao nhất nhưng cũng nhất 32 t /ha. không có sai khác nhiều gi a các công thức Bón phân cân đ i l bi n pháp h u hi u thí nghi m (b ng 5). để nâng cao hi u qu của phân bón, tăng kh Trong vi c bón phân cho cây l c, có sự năng hấp thu dinh dư ng của cây l c, tăng tương quan chặt chẽ gi a h m lượng đ m kh năng c định đ m sinh h c đồng thời bón v chiều cao cây, chiều d i c nh. N u gi m hi n tượng mất đ m ở trong đất. Trong bón đ m quá ngư ng sẽ gây nên hi n tượng vụ Thu Đông năm 2012, năng suất của cây mất cân đ i gi a sinh trưởng sinh dư ng v l c ở CT 2 đ t 27,9 t /ha, cây trên đồng sinh trưởng sinh thực, thân lá phát triển ruộng phát triển t t, lượng qu chắc trên cây m nh l m nh hưởng xấu đ n quá trình t o đ t 15,7 qu /cây, cây đứng, ít bị đổ. qu v h t dẫn đ n năng suất thấp. Bón 4.4. Nghiên cứu về biện pháp che phân lân l bi n pháp cơ b n nâng cao năng phủ cho lạc suất l c, vai trò của lân đ được nông dân ta đúc k t từ bao đời nay: “Không lân, không Che phủ cho l c khi gieo trồng l một vôi thì thôi trồng l c”, điều n y đ nói lên bi n pháp kỹ thuật tiên ti n đ được áp vai trò không thể thi u của phân lân trong dụng rộng trong s n xuất, che phủ đ h n vi c trồng l c ở Vi t Nam. Vai trò của phân ch được sự thoát hơi nước nhất l các vùng lân đ i với cây l c l rất cần thi t. Bón kali trồng chờ nước trời như Sơn Tây, Vĩnh sẽ l m tăng quá trình tích lũy v vận chuyển Phúc. Song ch n vật li u n o che phủ vừa chất khô về cơ quan sinh thực, giúp tăng s hi u qu kinh t , vừa ti n dụng d l m l lượng qu chắc trên cây. Trong vụ Xuân cần thi t. Một s vật li u che phủ đ được năm 2012 bón thí nghi m để rút ra lo i thích hợp (b ng 6). B ng 6. Ảnh hưởng của bi n pháp che phủ đ n năng suất v y u t cấu th nh năng suất gi ng l c TK10 vụ Xuân năm 2011 Công thức Địa đi m Cao cây (cm) S qu /cây P100 qu (g) P100 h t (g) NSTT (t /ha) Bình Xuyên 50,6 16,6 134,3 61,5 31,7 CT1 Sơn Tây 50,9 16,4 134,4 61,4 31,5 Bình Xuyên 50,7 16,2 143,8 61,3 30,4 CT2 Sơn Tây 50,3 16,3 143,6 61,3 30,5 Bình Xuyên 50,5 15,3 133,2 61,3 29,5 CT3 Sơn Tây 50,2 15,2 132,5 61,3 29,8 CV(%) 11,3 Bình Xuyên LSD0,05 1,59 CV(%) 10,9 Sơn Tây LSD0,05 0,65 CT1: Che phủ 5 ); CT2: Che phủ rơm r ; CT 3: Đ i chứng không che phủ Bi n pháp che phủ nilon đ được áp thời ti t bất thuận đầu vụ, nên năng suất thu dụng đ i tr t i các vùng thâm canh s n xuất được ở các công thức thí nghi m sử dụng l c, khẳng định được nh ng ưu điểm so với bi n pháp che phủ khác nhau không có sự các bi n pháp che phủ khác. Do điều ki n sai khác rõ r t. Theo dõi su t quá trình sinh
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam trưởng phát triển của cây l c thì CT1 cho Sử dụng bi n pháp che phủ nông dân chỉ bón c nh, lá phát triển t t, cây ra hoa tập trung, 1 lần v phun thu c trừ c , n u không sử c d i ít. Tuy nhiên trong thí nghi m do nh dụng bi n pháp che phủ thì sẽ ph i thêm 1 hưởng của thời ti t nh ng ưu th của bi n lần bón phân v 2 lần xới l c pháp che phủ nilon chưa thể hi n rõ. 4.5. Nghiên cứu về biện pháp xử lý Che phủ l một trong nh ng bi n pháp hạt giống nâng cao năng suất l c, sử dụng nilon v rơm Một s lo i nấm b nh có thể truyền b nh r để che phủ tránh sự thoát hơi nước v gi qua h t gi ng gây h i cho vụ sau như nấm ấm cho cây. Trong vụ Xuân khi mới gieo, cây con gặp thời ti t rét không thuận lợi cho vậy, bi n pháp xử lý h t gi ng có tác dụng vi c n y mầm thì nh ng công thức được che phòng trừ nấm trên h t bên c nh đó còn có phủ nilon hay rơm r thể hi n rõ r t ưu th tác dụng b o v trước nguồn b nh từ đất tấn của mình, cây con m c đều, sinh trưởng phát công giai đo n cây con. Các bi n pháp xử lý triển t t năng suất cu i vụ đ t 31,9 t /ha. Vụ h t bằng thu c hóa h c hay ch phẩm sinh Thu Đông các bi n pháp che phủ l m gi m h c đều có tác dụng h n ch b nh ch t héo lượng nước thấm v o đất của nh ng cơn mưa gây ra do nấm. Tuy nhiên các bi n pháp lớn đầu vụ duy trì đươc độ x p, chất dinh khác nhau có mức độ h n ch khác nhau. dư ng v độ ẩm thích hợp để cây phát triển, năng suất cu i vụ đ t 26,7 t /ha. Đ i với Xử lý bằng thu c Enaldo liều lượng gi ng l c TK10 để phát triển cho các vùng 3ml/kg h t gi ng có hi u lực cao nhất với chở nước trời các tỉnh phía Bắc thì sử dụng b nh ch t héo trong su t giai đo n cây con h n bi n pháp che phủ trong s n xuất sẽ thể hi n ch được t i đa t l cây bị ch t từ 5 được nhiều ưu th không chỉ vể mặt năng đ i chứng. Năng suất cu i vụ đ t 31,9 t /ha suất của cây l c m còn ti t ki m được công cao nhất trong các công thức thí nghi m. lao động trong su t thời kỳ chăm sóc cây l c. B ng 7. Ảnh hưởng của bi n pháp xử lý h t gi ng đ n t l cây bị b nh ch t héo t i HTX Sơn Đông Sơn Tây H Nội năm Tỷ l cây bị b nh ch t héo qua c c giai đo n TT Công thức Cây con L m qu Trước thu Vụ Xuân Thu Đông Vụ Xuân Thu Đông Vụ Xuân Thu Đông 1 Enaldo 40FS 0 0 0 0 0,8 0,5 2 Topsin M 70WP 0,5 0,5 0,7 0,6 3,0 2,3 3 Trichoderma 2,5 3,5 2,8 3,5 3,2 2,5 4 Đ i chứng 5,6 3,9 6,8 4,8 7,2 5,1 K t qu nghiên cứu cho thấy thu c Gi ng l c mới TK10 có nh ng ưu điểm BVTV có hi u qu đ i với một s b nh nổi bật l năng suất cao một cách ổn định ch t cây ở l c như b nh héo g c m c đen, vượt trội các gi ng l c thâm canh khác hi n héo g c m c trắng... Enaldo 40 FS v có ở miền Bắc nước ta. Chất lượng h t của Topsin M70 WP đều có tác đụng tương đ i TK10 đẹp, đều, m u sắc v lụa hồng nh t, t t để xử lý h t gi ng trước khi đem gieo kh i lượng 100 h t trên 70g, t l nhân/ qu h t, gi m thiểu thi t h i ngay từ giai đo n rất cao trên 75 80%, năng suất qu trung cây con, năng suất đ t 31,9 t /ha trong vụ bình từ 39,37 40,8 t /ha, năng suất h t trung Xuân v 26,9 t /ha vụ Thu Đông. bình từ 29,56 30,72 t /ha, đây l đặc điểm t t của gi ng l c TK10 phù hợp với yêu cầu IV. KẾT LUẬN thị trường trong nước v xuất khẩu.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Đ i với một s tỉnh miền Bắc thời vụ lương thực, cây thực phẩm trên c c thích hợp gieo trồng gi ng TK10 l Xuân Báo cáo tổng k t 5 năm chính vụ, kho ng đầu tháng 2. Trong vụ Thu Vi n B o v Thực vật. Đông nên gieo trồng trong nửa cu i tháng 8. Nguy n Công Thuật (1996). òng trừ Mật độ thích hợp nhất 4 1 h t/h c. tổng h p sâu b nh hại cây tr ng nghiên Lượng phân bón thích hợp l 945 kg/ha cứu v ứng d ng. NXB Nông nghi p N:P:K 3:9:6. Sau khi gieo xong k t hợp với Vi n B o v Thực vật. (1996 bi n pháp che phủ nilon 5kg/s o (360 m hoặc che phủ bằng rơm r kín mặt lu ng. Xử Phương ph p nghiên cứu B o v thực vật tập I, II, III. NXB Nông nghi p. lý h t gi ng bằng thu c Enaldo 40FS với liều lượng 3ml/kg h t gi ng hoặc xử lý bằng ch phẩm lượng dùng 60 kg/ha cho năng suất cao hơn đ i chứng từ 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO ồng, Đ ị ị Trinh, Vũ Thị Đ o, Ph m Văn To n, Trần Đình Long, Ng y nhận b i: 10/2/2013 ỹ ật đạ Người ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t, năng su ạ ở ộ Ng y duy t đăng: 15/4/2013 Nghiên cứu c c bi n ph p phòng trừ sâu b nh hại cây
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh và phòng chống sâu bệnh hại tổng hợp, phát triển cho cây đậu đỏ hàng hóa cho tỉnh Thừa Thiên Huế
55 p | 122 | 17
-
Đặc điểm lâm học và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật phục hồi rừng trên trạng thái IC tại một số tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam
6 p | 68 | 6
-
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật xử lý củ giống hoa lay ơn “Chinon” tại Gia Lâm, Hà Nội
8 p | 81 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var fuscidicus K. Komatsu, S. Zhu & S.Q. Cai) tại Lai Châu
6 p | 100 | 4
-
Kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật canh tác táo phù hợp trong điều kiện khô hạn tại tỉnh Ninh Thuận
7 p | 7 | 3
-
Kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cho giống thanh long ruột đỏ TL5 tại Hà Nội
6 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống lúa tẻ đỏ tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
9 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật nhân giống, bảo quản củ giống tới chất lượng hoa Layơn đủ 09
6 p | 61 | 3
-
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật tổng hợp tiết kiệm chi phí đầu vào đối với cà phê ở Tây Nguyên
9 p | 49 | 3
-
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật sản xuất củ giống từ cây in vitro khoai sọ Cụ Cang (Colocasia esculenta (L) Schott) tại Sơn La
5 p | 11 | 2
-
Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và canh tác một số giống cây ăn quả có múi (citrus) vùng miền núi phía Bắc
7 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác giống đậu tương DT2010 tại Vĩnh Phúc
6 p | 44 | 2
-
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật xử lý ra hoa, nâng cao năng suất giống nhãn T6 trồng tại Hưng Yên
0 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho các giống đậu tương mới tại Vĩnh Phúc
0 p | 60 | 2
-
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng rừng phòng hộ vùng đồi núi ven biển tỉnh Phú Yên
10 p | 44 | 2
-
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật canh tác đối với một số giống từ vạc được chọn lọc phục tráng từ giống địa phương
6 p | 3 | 2
-
Kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật tổng hợp sản xuất hồ tiêu theo hướng GAP
6 p | 31 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn