intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình xây dựng tại thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

43
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình xây dựng tại thành phố Hà Nội được nghiên cứu nhằm chỉ ra rằng có 6 nhân tố chính ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình xây dựng tại thành phố Hà Nội

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Nguyễn Thiện Dũng1, Nguyễn Thị Tú Anh2 1 Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy lợi, email: dzungngt@tlu.edu.vn 2 Sinh viên K58-QLXD - Khoa Kinh tế và Quản lý 1. GIỚI THIỆU CHUNG + Phương pháp tổng kết thực nghiệm: Nghiên cứu đã xây dựng bảng hỏi dựa trên sự Ngành xây dựng đã và đang đóng góp lớn tham vấn ý kiến các chuyên gia. vào tăng trưởng kinh tế quốc dân, có vai trò là + Phương pháp điều tra khảo sát phỏng vấn xương sống và trực tiếp hình thành nên hệ trực tiếp và phỏng vấn qua hệ thống online: thống tài sản cố định, tạo điều kiện cho phát Sử dụng lấy ý kiến của người điều tra bằng triển các ngành kinh tế khác và giải quyết phương pháp phỏng vấn trực tiếp và điều tra những vấn đề an sinh xã hội. Quá trình thực online trực tuyến qua hệ thống google.docs. hiện dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều nội + Phương pháp phân tích định lượng và mô dung. Trong đó khâu đầu tiên cũng là khâu hình toán: Sử dụng phân tích và kiểm định kết khó khăn nhất mang tính quyết định đến tiến quả trên cơ sở sử dụng phần mềm thống kê độ của các dự án là công tác giải phóng mặt SPSS. Để kiểm định chất lượng thang đo các bằng. Đây là một quá trình đa dạng và phức nhân tố, sắp xếp và phân loại các nhân tố trên tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và cơ sở phân tích nhân tố khám phá (EFA). liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên Nghiên cứu đã sử dụng thang đo Liker từ tham gia và cả của xã hội. Thực tế cho thấy, 1-5 để đánh giá mức độ ảnh hưởng (1= ứng tình trạng hàng loạt dự án trọng điểm quốc gia với rất ít ảnh hưởng; 5 = rất ảnh hưởng). liên tục chậm tiến độ vì không đảm bảo tiến độ Nghiên cứu được thực hiện đối với các đối giải phóng mặt bằng đã trở thành một vấn đề tượng là những người tham gia vào công tác nan giải trong nhiều năm qua. Không chỉ vậy, xây dựng tại Hà Nội trong vai trò là Chủ đầu công tác giải phóng mặt bằng còn gây ảnh tư, Nhà tư vấn thiết kế, Nhà thầu thi công; hưởng không nhỏ đến đời sống của rất nhiều Ban Quản lý dự án. Nghiên cứu được tiến người dân liên quan. Với mong muốn đánh giá hành phân tích và đánh giá trên số liệu phiếu điều tra của 105 đối tượng liên quan trên. nhân tố ảnh hưởng sẽ tìm ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng, trên cơ sở phân tích một cách khoa học để có cơ sở đưa ra những giải pháp giúp cho chủ đầu tư cũng như các bên liên quan đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, đồng thời gợi mở cho những nghiên cứu đầy đủ tiếp theo về quản lý tiến độ và chi phí xây dựng. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Phương pháp kế thừa: tổng hợp và phân tích các số liệu thứ cấp từ các công trình, dự án, các bài báo khoa học, các luận văn nghiên cứu trước đó. Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu 430
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 Bảng 1. Bảng các nhóm nhân tố khảo sát KH Tên nhân tố KH Tên nhân tố Sự hợp tác của bên liên quan quyền lợi TGCB5 khác của các hộ dân và quyền lợi của CS Nhân tố chính sách chủ đầu tư dự án CS1 Đơn giá đền bù giải phóng đất đai Nhân tố đặc thù riêng của các hộ dân CS2 Đơn giá đền bù tài sản trên đất ĐTR phải di dời CS3 Chính sách hỗ trợ di dời Giá thị trường đất cao hơn rất nhiều so Chính sách hỗ trợ đào tạo chuyển đổi ĐTR1 CS4 với giá đền bù ngành nghề và ổn định cơ sở sản xuất Cơ hội kinh doanh, sinh kế của các hộ CS5 Mục đích chuyển đổi sử dụng đất ĐTR2 dân phải di dời Khung giá hợp lý áp dụng cho loại đất Giá trị về tín ngưỡng, tâm linh của khu CS6 ĐTR3 đền bù đất phải giải tỏa CĐT Nhân tố khả năng của chủ đầu tư Tập quán và thói quen sinh sống của các Quy trình tiến hành bồi thường GPMB ĐTR4 CĐT1 hộ dân trong diện giải tỏa đúng quy trình và minh bạch thông tin. Trình độ và hiểu biết của người dân về CĐT2 Năng lực tài chính của chủ đầu tư ĐTR5 quy định của pháp luật Thực hiện bồi thường công khai và hỗ CĐT3 trợ minh bạch về giá cả đền bù 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thời gian thực hiện chi trả tiền hỗ trợ, CĐT4 3.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số đền bù GPMB Cronbach’s Alpha Thời điểm và thời gian thông báo trước CĐT5 về việc thu hồi đất phù hợp Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để Công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm loại các biến không phù hợp, các biến có hệ số CĐT6 đếm rõ ràng minh bạch item-total correlation < 0,3 sẽ bị loại và tiêu Công tác lập thẩm định phương pháp bồi chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha > CĐT7 0,6 (Hoàng Trọng, 2008). Kết quả phân tích hệ thường hỗ trợ tái định cư Quyết định thu hồi đất, phê duyệt, tổ số Alpha cho từng nhân tố như trong bảng 3.1. CĐT8 chức thực hiện phương án bồi thường hỗ Bảng 3.1. Kiểm định sự tin cậy thang đo trợ tái định cư Công tác dân vận, tuyên truyền tới người Tên Cronbach Nhân tố Cronbach’s Kết CĐT9 nhóm ’sAlpha bị loại Alpha sau luận dân phải di dời và được đền bù Thái độ và năng lực tiếp xúc với nhân CS 0.772 - 0.772 Đạt CĐT10 dân trong quá trình GPMB CĐT 0.866 - 0.866 Đạt Khả năng xử lý những vướng mắc phát TGCB 0.806 - 0.806 Đạt KN11 sinh, công tác giải phóng mặt bằng bằng ĐTR 0.608 ĐTR3 0.695 Đạt hình thức cưỡng chế Nhân tố sự phối hợp giữa các bên Từ kết quả trên cho thấy tất cả các nhân tố TGCB tham gia đều thỏa mãn độ tin cậy, và được giữ lại để Sự hợp tác của người bị thu hồi đất (cho phân tích cho các bước tiếp theo. tổ chức nhiệm vụ bồi thường và kiểm TGCB1 3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đếm tài sản, nhận giấy tờ, tài liệu, có mặt khi được mời tham gia) + Kiểm định tính thích hợp của EFA TGCB2 Sự phối hợp của chính quyền địa KMO = 0,700 thỏa mãn điều kiện phương, công tác quản lý đất đai 0,5 < KMO < 1, phân tích nhân tố khám phá Sự phối hợp giữa các bên chính quyền là thích hợp cho dữ liệu thực tế (bảng 3.2). TGCB3 địa phương và các ban đoàn thể + Kiểm định tương quan giữa các biến Sự phối hợp giữa các bên, chủ đầu tư, quan sát trong thước đo đại diện chính quyền địa phương, và đơn vị tư Kiểm định Bartlett có Sig. (0,000)
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 + Kiểm định mức độ giải thích của các Qua kiểm định chất lượng thang đo và các biến quan sát đối với nhân tố kiểm định EFA từ 4 nhân tố ban đầu sau khi Trong bảng tổng phương sai được giải phân tích đã nhận diện có 6 nhân tố chính (và thích (Total Variance Explained), cột tích lũy được đặt tên lại so với các nhân tố ban đầu) (Cumulative) cho biết trị số phương sai trích đại diện cho các nhân tố ảnh hưởng đến tiến là 75.446%. Điều này có ý nghĩa là 75.446% độ giải phóng mặt bằng các công trình xây thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi dựng công trình tại TP. Hà Nội và được mô các biến quan sát. tả qua bảng 3.3. Bảng 3.2. Kiểm tra và loại bỏ biến xấu Lần KMO Sig. Biến cần loại bỏ Nguyên nhân 1 0.705 0.000 TG1 Hệ số tải nhỏ hơn 0.5 2 0.692 0.000 ĐTR5 Mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3 3 0.716 0.000 CS1 Mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3 4 0.708 0.000 TGCB2 Mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3 5 0.700 0.000 - - Bảng 3.3. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và Phân tích EFA STT Thang đo Biến đặc trưng Giải thích thang đo CĐT10, CĐT9, TGCB3, TGCB4, Sự phối hợp giữa các bên 1 PHGCB (F1) CĐT11, CĐT6 (Tính khách quan) 2 MBTT (F2) CĐT3, CĐT2, CĐT4, CĐT1, ĐTR1 Sự minh bạch thông tin 3 TĐC (F3) CĐT8, CĐT7, TGCB5 Công tác thực hiện tái định cư 4 CSĐB&TĐC (F4) CS3, CS4, CS2 Chính sách đền bù và tái định cư 5 VDCS (F5) CĐT5, CS6, CS5 Sự vận dụng chính sách của chủ đầu tư 6 ĐTR (F6) ĐTR4, ĐTR2 Đặc thù riêng của hộ dân phải di dời 4. KẾT LUẬN dừng lại ở phân loại các nhân tố ảnh hưởng tới tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình xây Nghiên cứu đã chỉ ra rằng có 6 nhân tố dựng tại thành phố Hà Nội, chưa định lượng chính ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt được chính xác mức độ ảnh hưởng của các bằng các công trình xây dựng trên địa bàn nhân tố, đây cũng là hướng cho nghiên cứu Thành phố Hà Nội. Trên cơ sở bảng hỏi phân phát triển tiếp theo của nhóm nghiên cứu. loại ban đầu thông qua các bước kiểm định và Nghiên cứu này không chỉ được áp dụng tại phân tích EFA đã chỉ ra được các biến khảo sát thành phố Hà Nội mà có thể ứng dụng tại các trong từng nhóm nhân tố cụ thể. Nghiên cứu địa điểm khác, phương pháp nghiên cứu phù cũng đã chỉ ra rằng nhân tố sự phối hợp giữa hợp ứng dụng giải quyết các bài toán đánh giá các bên (PHGCB) có mức độ ảnh hưởng cao nhiều lĩnh vực khác trong đời sống. nhất, tiếp theo đó là Sự minh bạch thông tin (MBTT), ngoài ra nghiên cứu cũng chỉ ra rằng TÀI LIỆU THAM KHẢO sự vận dụng chính sách của chủ đầu tư (VDCS) và đặc thù riêng của từng hộ dân phải [1] Quốc hội 13, Luật đất đai năm 2013 số di dời (ĐTR) có ảnh hưởng tới tiến độ. Đây sẽ 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013. là cơ sở để cho các nghiên cứu đánh giá sâu [2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. hơn về các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí đầu 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với tư dự án xây dựng. Tuy nhiên, do thời gian và SPSS. Nhà xuất bản Thông Kê. nguồn lực hạn hẹp nên chưa có nhiều ý kiến [3] Quốc hội 13, Luật xây dựng 50/2014/QH13 trong việc lấy ý kiến của các chuyên gia để ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014. [4] Số liệu Tổng cục Thống kê HYPERLINK thiết kế bảng hỏi, nên sẽ không tránh khỏi bảng https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid hỏi chưa được sát và đầy đủ. Nghiên cứu mới =217. 432
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0