BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
VÕ BÁ TUẤN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BÁN LẺ TẠI HỆ THỐNG SIÊU THỊ VINMART LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
VÕ BÁ TUẤN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BÁN LẺ TẠI HỆ THỐNG SIÊU THỊ VINMART LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THUẤN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
ii LỜI CÁM ƠN
Luận văn được thực hiện trên những kiến thức thực tế học tập từ giảng viên, kết hợp với
những kiến thức thực tế công việc, và nhờ sự hướng dẫn tận tình của giáo viên.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Thuấn, đã có những hướng dẫn và
gợi ý để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, cảm ơn gia
đình đã tạo điều kiện tốt cho tôi được học tập, nghiên cứu.
Xin cảm ơn các anh chị trong Vin-mart cùng các khách hàng tham gia trả lời khảo sát đã
hỗ trợ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Võ Bá Tuấn
iii
TÓM TẮT
Luận văn trình bày nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tại hệ
thống siêu thị Vinmart thông qua việc khảo sát 251 khách hàng bằng bảng câu hỏi phỏng vấn.
Khảo sát dựa trên 37 biến quan sát thuộc 6 nhóm nhân tố chất lượng dịch vụ bao gồm: tin cậy,
đáp ứng, năng lực phục vụ, phương tiện hữu hình, đồng cảm, phù hợp giá cả và 4 biến quan
sát thuộc nhóm yếu tố sự hài lòng khách hàng.
Bằng phương pháp phân tích khám phá nhân tố, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách
hàng được xác định, đồng thời, sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tìm ra phương trình
thể hiện mối tương quan giữa sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ mua sắm tại siêu
thị Vinmart.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng khách hàng mua sắm tại Vinmart phụ thuộc chủ yếu
vào 4 nhân tố chính: năng lực phục vụ, phương tiện hữu hình, đồng cảm, phù hợp giá cả.
Trong số các nhân tố này, nhân tố phù hợp giá cả có mức độ ảnh hưởng cao nhất đến sự hài
lòng. Mặt khác, giá cả chưa được đề cập đến trong một số nghiên cứu trước đó, tuy nhiên
nghiên cứu này đã cho thấy giá cả có mức ảnh hưởng đáng kể.
Qua kết quả nghiên cứu, luận văn gợi ý các giải pháp cho nhà quản trị nhằm cải thiện sự hài
lòng khách hàng đối với dịch vụ mua sắm tại hệ thống siêu thị Vinmart cũng như gợi ý cho
những nghiên cứu sau này.
iv
ABSTRACT
This study explores the relationship between service quality of Vinmart supermarkets and
customer satisfaction by conducting questionnaire survey on 251 buyers in Vinmart
supermarkets. This questionnaire was constructed with 37 retail service quality items covering
6 service quality dimensions namely reliability, responsiveness, assurance, empathy tangibles
and pricing policy, and 4 customer satisfaction items.
By using EFA Research method , this study indicate factors determine customer satisfaction
and use Regression Analysis method to explore the regression equation that explains customer
satisfaction of Vinmart Supermarket.
The analysis results indicate that Customer satisfaction in Vinmart strongly depends on 4
factor: assurance, empathy, tangibles and pricing policy. Among these components, pricing
policy is the most important determinant. Pricing policy was not mentioned in many previous
researches. But in this study, it has effected strongly on customer satisfaction in supermarket.
Implications for managers and directions for future research are also discussed.
v MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................... iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 1.1Mở Đầu ............................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.5 Cấu trúc dự kiến của báo cáo ........................................................................... 3 CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 4 2.1 Khái niệm về dịch vụ mua sắm và sự hài lòng khách hàng ............................. 4 2.1.1 Dịch vụ mua sắm ....................................................................................... 4 2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ mua sắm.............................................................. 4 2.1.1.2 Đặc tính của dịch vụ mua sắm .......................................................... 4 2.1.2 Chất lượng dịch vụ ..................................................................................... 6 2.1.3 Sự hài lòng của khách hàng ....................................................................... 6 2.1.4 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ................................. 9 2.1.5 Khái quát về siêu thị ............................................................................... 10 2.1.5.1 Khái quát ...................................................................................... 10 2.1.5.2 Tiêu chuẩn siêu thị .......................................................................... 11 2.1.5.3 Vai trò của Siêu thị đối với thị trường ........................................... 13 2.2 Lý thuyết nền tảng về nghiên cứu sự hài lòng khách hàng ............................ 14 2.3 Các nghiên cứu trước đây về sự hài lòng khách hàng lĩnh vực dịch vụ ........ 16 2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 16 2.3.1.1 Nghiên cứu sự hài lòng dịch vụ của Cronin và Taylo .................... 16 2.3.1.2 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng các quốc gia EU ............ 16 2.3.2 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 17 2.3.2.1 Nghiên cứu của GS.TS. Trương Bá Thanh và TS. Lê Huy ............ 17 2.3.2.2 Nghiên cứu của Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy ................ 17 2.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu .......................................................................... 19 CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 21 3.1 Nghiên cứu định tính: .................................................................................... 21 3.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 22 3.2.1 Xác định số lượng mẫu ............................................................................ 22 3.2.2 Tiến hành khảo sát khách hàng ............................................................... 22 3.2.3 Nhận kết quả và xử lý dữ liệu thông qua công cụ phân tích SPSS ......... 23 3.2.4 Thang đo .................................................................................................. 23 3.2.5 Phân tích độ tin cậy của thang đo ............................................................ 25 3.2.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 25 3.2.7 Phân tích hồi quy đa biến ......................................................................... 25 3.2.8 Kiểm định ................................................................................................ 25 3.2.8.1 Kiểm tra tương quan, tính đa cộng tuyến........................................ 25
vi
3.2.8.2 Kiểm tra Hệ số Durbin Watson ......................................................... 26 3.2.8.3 Kiểm tra phương sai ANOVA .......................................................... 26 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 31 4.1 Bối cảnh nghiên cứu ...................................................................................... 31 4.1.1 Giới thiệu hệ thống siêu thị Vinmart ....................................................... 31 4.1.2 Tình hình hoạt động Vinmart ................................................................... 31 4.1.2.1 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................ 31 4.1.2.2 Tình hình kinh doanh ...................................................................... 31 4.2 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .............................................................. 33 4.3 Đánh giá thang đo .......................................................................................... 34 4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................... 34 4.3.1.1 Đánh giá thang đo nhân tố Phương tiện hữu hình .......................... 35 4.3.1.2 Đánh giá thang đo nhân tố Tin cậy ................................................ 37 4.3.1.3 Đánh giá thang đo nhân tố Đáp ứng .............................................. 39 4.3.1.4 Đánh giá thang đo nhân tố Năng lực phục vụ ................................ 40 4.3.1.5 Đánh giá thang đo nhân tố Cảm thông ........................................... 41 4.3.1.6 Đánh giá thang đo nhân tố Phù hợp giá cả .................................... 43 4.3.1.7 Đánh giá thang đo nhân tố Kết quả sự hài lòng ............................. 44 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................... 45 4.3.2.1 Phân tích EFA cho biến độc lập ..................................................... 45 4.3.2.2Phân tích EFA cho biến biến phụ thuộc: Sự hài lòng ..................... 49 4.3.3 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả EFA .................................... 49 4.4 Phân tích hồi quy............................................................................................ 51 4.4.1 Kiểm định hệ số tương quan ................................................................... 51 4.4.2 Thực hiện phân tích hồi quy ................................................................... 53 4.4.3 Kiểm tra Hệ số Durbin Watson ............................................................... 55 4.4.4 Kiểm định ANOVA ................................................................................ 56 CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................... 59 5.1 Kết luận nghiên cứu ...................................................................................... 59 5.2 Kết quả đóng góp .......................................................................................... 62 5.2.1 Kết quả đóng góp về lý thuyết ................................................................ 62 5.2.2 Kết quả đóng góp mô hình về thực tiễn quản lý ..................................... 62 5.3 Đề xuất giải pháp .......................................................................................... 63 5.3.1 Các giải pháp liên quan đến cải thiện sự Phù hợp giá cả ........................ 63 5.3.2 Các giải pháp liên quan đến cải thiện sự am hiểu khách hàng ................ 67 5.3.3 Các giải pháp liên quan đến cải thiện năng lực phục vụ .......................... 70 5.3.4 Các giải pháp liên quan đến cải thiện Phương tiện hữu hình .................. 73 5.3.5 Các giải pháp đồng bộ .............................................................................. 75 5.4 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 75
vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ACSI: Chỉ số hài lòng khách hàng Mỹ
2. CSI: Chỉ số hài lòng khách hàng
3. ECSI: Chỉ số hài lòng khách hàng Châu Âu
4. EFA : Phân tích nhân tố khám phá
5. NXB: Nhà xuất bản
6. PGS.TS Phó Giáo Sư Tiến Sĩ
7. SERVQUAL : Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman
8. SERVPERF : Mô hình chất lượng dịch vụ biến thể của SERVQUAL
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 2.1 Tóm tắt lý thuyết .................................................................................... 18 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 19 Bảng 3.1Thang đo chính thức và ký hiệu biến ....................................................... 22 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 27 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu ban đầu.................................................................... 28 Bảng 4.1 Doanh số Vinmart qua các năm 2013- 2015 .......................................... 31 Hình 4.1 Biểu đồDoanh thu Vinmart qua các năm 2013-2015 ............................ 31 Bảng 4.2 Cơ cấu giới tính của mẫu phân tích ........................................................ 32 Bảng 4.4 Cơ cấu nghề nghiệp của mẫu phân tích .................................................. 33 Bảng 4.5Thang đoPhương tiện hữu hình và ký hiệu biến ..................................... 34 Bảng 4.6 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hình .................................. 34 Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hình .................................. 35 Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hìnhlần 2 .......................... 35 Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hìnhlần 2 .......................... 36 Bảng 4.10Thang đo Phương tiện hữu hìnhsau khi loại biến .................................. 36 Bảng 4.11 Thang đo yếu tố tin cậyvà ký hiệu biến ................................................ 37 Bảng 4.12 Kết quả kiểm tra Thang đoyếu tố tin cậy ............................................. 37 Bảng 4.13 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố tin cậy ............................................. 38 Bảng 4.14 Thang đo yếu tố Đáp ứng và ký hiệu biến ............................................ 38 Bảng 4.15 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố đáp ứng ........................................... 38 Bảng 4.16 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố đáp ứng ........................................... 39 Bảng 4.17 Thang đo Năng lực phục vụvà ký hiệu biến .......................................... 39 Bảng 4.18 Kết quả kiểm tra Thang đo Năng lực phục vụ....................................... 40 Bảng 4.19 Kết quả kiểm tra Thang đo Năng lực phục vụ....................................... 40 Bảng 4.20 Thang đo Cảm thông và ký hiệu biến ................................................... 41 Bảng 4.21 Kết quả kiểm tra Thang đo Cảm thông ................................................. 41 Bảng 4.22 Kết quả kiểm tra Thang đo Cảm thông ................................................. 41 Bảng 4.23 Thang đo phù hợp giá cả và ký hiệu ...................................................... 42 Bảng 4.24 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố phù hợp giá cả ................................. 42 Bảng 4.25 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố phù hợp giá cả ................................. 43 Bảng 4.26 Thang đo sự hài lòng ............................................................................. 43 Bảng 4.27 Kết quả kiểm tra Thang đo sự hài lòng ................................................. 44 Bảng 4.28 Kết quả kiểm tra Thang đo sự hài lòng ................................................. 44 Bảng 4.29 Kết quả phân tích EFA lần 1- Ma trận xoay nhân tố ............................. 45 Bảng 4.30 Kết quả phân tích EFA lần cuối- Phương sai trích ................................ 47 Bảng 4.31 Kết quả phân tích EFA -Hệ số KM1 KMO và kiểm tra Bartlett .......... 48 Bảng 4.32 Thang đo hiệu chỉnh sau khi phân tích khám phá nhân tố .................. 49 Bảng 4.33 Ký hiệu đại diện nhân tố ....................................................................... 50 Bảng 4.34 Kết quả chạy tương quan ...................................................................... 51 Bảng 4.35 Các giả thuyết ....................................................................................... 52 Bảng 4.36 Kết quả kiểm định giả thuyết ................................................................ 52
ix
Bảng 4.37 Kết quả kiểm tra hệ số VIF ................................................................... 53 Bảng 4.38 Kết quả hồi quy .................................................................................... 53 Bảng 4.39 Kết quả kiểm tra Durbin-Watson .......................................................... 55 Bàng 4.40 Kết quả phân tích ANOVA yếu tố tuổi ................................................. 55 Bàng 4.41 Kết quả phân tích ANOVA yếu tố Nghề nghiệp ................................... 56 Bàng 4.42 Kết quả phân tích ANOVA yếu tố Giới tính ......................................... 56 Bảng 5.1 Giá trị trung bình khảo sát hài lòng các biến đại diện ............................. 58 Bảng 5.2 So sánh hệ số Beta các nhân tố ................................................................ 61 Bảng 5.3 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố Giá cả ............................................ 62 Bảng 5.4 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố cảm thông ...................................... 67 Bảng 5.5 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố năng lực phục vụ ........................... 69 Bảng 5.6 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố phương tiện hữu hình .................... 72
1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Mở Đầu
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoảng cách giao thương giữa các nước ngày càng thu
hẹp, lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam đang ngày càng sôi động với nhiều doanh nghiệp
nước ngoài có tiềm lực mạnh về tài chính và kinh nghiệm. Trước tình hình cạnh
tranh, đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ, đặc biệt là doanh nghiệp kinh
doanh hệ thống siêu thị, bên cạnh cơ sở hạ tầng, chất lượng hàng hóa tốt, còn phải
thực sự làm tốt nhiệm vụ thu hút và giữ chân khách hàng mới có thể hoạt động bền
vững.
Khách hàng luôn là mục tiêu hướng đến của các doanh nghiệp nói chung cũng như
các siêu thị nói riêng. Để giữ chân khách hàng, đồng thời có được mức tăng trưởng
ổn định về số lượng khách hàng mới, đòi hỏi các siêu thị bên cạnh các yếu tố về
nguồn lực, cần phải chú trọng việc làm hài lòng khách hàng của mình.
Khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào
quan tâm đên sự hài lòng của khách hàng và đáp ứng tốt sẽ có doanh thu cao và
phát triển bền vững. Nghiên cứu đem đến cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất luôn
là vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm. Vì vậy, nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng đối với siêu thị luôn là một công việc quan trọng phải thực hiện thường
xuyên và liên tục để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu, phục vụ khách hàng tốt hơn,
làm cho khách hàng luôn được thỏa mãn khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của siêu
thị, từ đó mang đến lợi ích cho công ty về cả yếu tố thương thương hiệu và lợi
nhuận .
Vinmart là một trong những siêu thị mới thành lập, đồng thời, giai đoạn gần đây,
trong khi một số siêu thị có mức tăng trưởng nhanh nhờ thu hút được khách hàng,
trong khi mức tăng trưởng của Vinmart về số lượng khách hàng đang đi xuống, mức
tăng trưởng về lượng khách hàng 6 tháng đầu năm 2015 chỉ đạt 3% trong khi năm
trước có mức tăng 8-12%. Có thể thấy, cần phải nghiên cứu sự hài lòng của khách
2
hàng sử dụng dịch vụ mua sắm của Vinmart để xác định các yếu tố ảnh hưởng và từ
đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao mức đồ hài lòng của khách hàng khi
mua sắm tại Vinmart. Chính vì vậy, tôi quyết định nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua
sắm tại Vinmart.”
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
mua sắm tại Vinmart.
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ
mua sắm tại Vinmart.
Đưa ra hàm ý quản trị để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ mua sắm tại Vinmart.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự hài lòng các khách hàng đang sử dụng dịch vụ mua sắm
tại Vinmart.
Phạm vi nghiên cứu: các khách hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tạihệ thống siêu thị
Vinmart
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hướng tới sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua sắm
tại Vinmart ?
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với dịch vụ mua sắm của Vinmart như thế
nào?
Cần có những giải pháp nào để nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm
tại Vinmart?
3
1.5.Cấu trúc dự kiến của báo cáo
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Giới thiệu khái quát về đề tài, trình bày mục tiêu, đối tượng và câu hỏi
nghiên cứu
Chương 2: Lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu như chất
lượng dịch vụ, sự hài lòng, những vấn đề về siêu thị. Các mô hình đã được
nghiên cứu trong và ngoài nước để làm cơ sở xây dựng khung nghiên cứu
trong mô hình nghiên cứu được đề xuất.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định các thang đo, các
phương pháp phân tích nhằm đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày thống kê mô tả về mẫu khảo sát, kiểm định mô hình và đo lường
các khái niệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá các kết quả có được và kết
luận các giả thuyết nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận – Đề xuất giải pháp
Tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu đối với lãnh
đạo siêu thị về dịch vụ siêu thị và đề xuất giải pháp với các bên liên quan,
đồng thời trình bày những hạn chế của nghiên cứu và định hướng cho những
nghiên cứu tiếp theo.
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu. Chương 2 sẽ giới thiệu các
lý thuyết có liên quan làm cơ sở lý luận cho thiết kế nghiên cứu. Chương này bao
gồm hai phần. Đầu tiên là tóm tắt lý thuyết về các khái niệm chính của nghiên cứu:
dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, những vấn đề chungvề siêu thị. Kế tiếp, các
mô hình đã nghiên cứu trước đây trên thế giới và trong nước là cơ sở để tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu
2.1 Khái niệm về dịch vụ mua sắm và sự hài lòng khách hàng
2.1.1 Dịch vụ mua sắm
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ mua sắm
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong marketing và kinh doanh. Có rất nhiều
cách định nghĩa về dịch vụ: theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành
vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho
khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Theo Kotler & Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh
nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những
quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.
Dịch vụ mua sắm là một lĩnh vực cụ thể của dịch vụ nói chung. Dịch vụ mua sắm là
những hoạt động tổ chức sắp xếp hàng hóa với những phương tiện và dịch vụ phụ
kèm nhằm thõa mãn nhu cầu mua sắm của khách hàng. Dịch vụ mua sắm tại siêu thị
là chuỗi hoạt động tổ chức của siêu thị từ hàng hóa cho đến các tiện ích bán hàng
nhằm mang đến cho khách hàng sự thõa mãn về nhu cầu mua sắm.
2.1.1.2 Đặc tính của dịch vụ mua sắm
Dịch vụ mua sắm cũng mang tính chất như dịch vụ nói chung, như tính vô hình,
tính không đồng nhất, tính không thể tách rời và tính không thể cất trữ. Chính
những đặc tính này làm cho dịch vụ mua sắm trở nên khó định lượng và không thể
nhận dạng bằng mắt thường được.
Tính vô hình (intangible)
5
Dịch vụ không có hình dáng cụ thể, không thể sờ mó, cân đong, đo đếm một cách
cụ thể như đối với các sản phẩm vật chất hữu hình. Khi dùng sản phẩm vật chất,
khách hàng có thể yêu cầu kiểm định, thử nghiệm chất lượng trước khi mua nhưng
dịch vụ mua sắm do siêu thị mang đến là một chuỗi các hoạt động tổ chức,bố trí, và
dịch vụ phụ kèm thì không thể tiến hành đánh giá như thế. Do tính chất vô hình,
dịch vụ không có “mẫu” và cũng không có “dùng thử” như sản phẩm vật chất. Chỉ
thông qua việc sử dụng dịch vụ, khách hàng mới có thể cảm nhận và đánh giá chất
lượng dịch vụ một cách đúng đắn nhất.
Tính không đồng nhất (heterogeneous)
Dịch vụ mua sắm cũng mang tính không đồng nhất. Theo đó, việc thực hiện dịch vụ
mua sắm thường khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ,
người phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tượng phục vụ và địa
điểm phục vụ. Hơn thế, cùng một loại dịch vụ cũng có nhiều mức độ thực hiện từ
“cao cấp”, “phổ thông” đến “thứ cấp”. Vì vậy, việc đánh giá chất lượng dịch vụ
hoàn hảo hay yếu kém khó có thể xác định dựa vảo một thước đo chuẩn mà phải xét
đến nhiều yếu tố liên quan khác trong trường hợp cụ thể.
Tính không thể tách rời (inseparable)
Dịch vụ mua sắm mang tính không thể tách rời. Tính không thể tách rời của dịch vụ
thể hiện ở việc khó thể phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn
sản xuất (production) và giai đoạn sử dụng (consumption). Sự tạo thành và sử dụng
dịch vụ thông thường diễn ra dồng thời cùng lúc với nhau. Nếu hàng hóa thường
được sản xuất, lưu kho, phân phối và sau cùng mới giao đến người tiêu dùng thì
dịch vụ được tạo ra và sử dụng ngay trong suốt quá trình tạo ra đó. Đối với sản
phẩm hàng hóa, khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng (end-
users), còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong suốt hoặc một phần của
quá trình tạo ra dịch vụ. Nói cách khác, sự gắn liền của hai quá trình này làm cho
dịch vụ trở nên hoàn tất.
Tính không thể cất trữ (unstored)
6
Dịch vụ mua sắm siêu thị không thể cất trữ, lưu kho rồi đem bán như hàng hóa
khác. Chúng ta có thể ưu tiên thực hiện dịch vụ theo thứ tự trước sau nhưng không
thể đem cất dịch vụ rồi sau đó đem ra sử dụng vì dịch vụ thực hiện xong là hết,
không thể để dành cho việc “tái sử dụng” hay “phục hồi” lại. Chính vì vậy, dịch vụ
là sản phẩm được sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó.
2.1.2 Chất lượng dịch vụ
Nhìn chung chất lượng dịch vụ là những gì mà khách hàng cảm nhận được. Mỗi
khách hàng có nhận thức và nhu cầu cá nhân khác nhau nên cảm nhận về chất lượng
dịch vụ cũng khác nhau. Như vậy, chất lượng dịch vụ là sự cảm nhận đánh giá của
khách hàng về dịch vụ.
Có nhiều tác giả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và đưa ra một số định nghĩa khác
nhau.
Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985, 1988) định nghĩa: Chất lượng dịch vụ được
xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ.
Theo Zeithaml (1987): Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng về tính
siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng của thái độ và
các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì được mong đợi và nhận thức về những
thứ ta nhận được.
Lewis và Booms phát biểu: Dịch vụ là mức độ của sự đưa đến khách hàng tương
xứng với mong đợi của khách hàng. Việc tạo ra một dịch vụ chất lượng nghĩa là đáp
ứng mong đợi của khách hàng một cách đồng nhất.
Theo Advardsson, Thomasson và Ovretveit (1994) cho rằng chất lượng dịch vụ là
dịch vụ đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng và là nhận thức của họ khi đã sử
dụng dịch vụ.
7
Theo Armand Feigenbaum “chất lượng là quyết định của khách hàng dựa trên kinh
nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những yêu
cầu của khách hàng - những yêu cầu này có thể được nêu ra hoặc không nêu ra,
được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính
chuyên môn - và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh”.
Theo American Society for Quality (ASQ) “Chất lượng thể hiện sự vượt trội của
hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt đạt đến mức độ mà người ta có thể thỏa mãn mọi nhu
cầu và làm hài lòng khách hàng”.
2.1.3 Sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch
vụ. Mức độ cảm nhận này phụ thuộc vào thực tế dịch vụ được cung cấp và kỳ vọng
của khách hàng.
Trong nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng, cũng có nhiều định nghĩa khác
nhau.
Theo Tse và Wilton, 1988, hài lòng là phản ứng của khách hàng về sự khác biệt
giữa mong muốn và mức độ cảm nhận sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ
Theo Ferh và Russell, hài lòng khách hàng là sự so sánh chủ quan giữa mức độ
mong muốn của khách hàng với thực tế đáp ứng sự hài lòng đối với một sản phẩm
hay dịch vụ nào đó.
Theo Oliver (1997), sự hài lòng là phản ứng của người tiêu dùng đối với việc được
đáp ứng những mong muốn.
Theo Kotler (2001) thì sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một
người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm,dịch vụ với những kỳ
vọng của người đó.
8
Sự hài lòng của khách hàng chính là trạng thái/cảm nhận của khách hàng đối với
nhà cung cấp dịch vụ sau khi đã sử dụng dịch vụ đó (Terrence Levesque và Gordon
H.G McDougall, 1996). Cụ thể hơn, sự hài lòng của khách hàng là sự phản hồi tình
cảm/toàn bộ cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ trên cơ sở so
sánh sự khác biệt giữa những gì họ nhận đuợc so với mong đợi trước đó (Oliver,
1999 và Zineldin, 2000). Cũng trên quan điểm này, Kotler (2000) cho rằng sự hài
lòng được xác định trên cơ sở so sánh giữa kết quả nhận được từ dịch vụ và mong
đợi của khách hàng được xem xét dự trên ba mức độ sau đây:
Không hài lòng: khi mức độ cảm nhận khách hàng nhỏ hơn mong đợi.
Hài lòng: khi mức độ cảm nhận của khách hàng bằng mong đợi.
Rất hài lòng: khi mức độ cảm nhận của khách hàng lớn hơn mong đợi.
Nhận thức chất lượng dịch vụ là kết quả của khoảng cách giữa dịch vụ mong đợi và
dịch vụ cảm nhận và sự hài lòng cũng là sự so sánh hai giá trị này. Khi khoảng cách
giữa dịch vụ mong đợi và dịch vụ cảm nhận về chất lượng dịch vụ được thu hẹp
bằng không thì được xem là khách hàng hài lòng. Chất lượng dịch vụ là nguyên
nhân (nguồn gốc) tạo nên sự hài lòng khách hàng. Hiện vẫn chưa có được sự thống
nhất giữa các nhà nghiên cứu về các khái niệm, nhưng đa số các nhà nghiên cứu cho
rằng giữa chất lượng dịch vụ và hài lòng khách hàng có mối liên hệ với nhau
(Cronin and Taylor, 1992; Spereng, 1996; dẫn theo Bùi Nguyên Hùng và Võ Khánh
Toàn, 2005).
Zeithaml and Bitner (2000) cho rằng giá cả của dịch vụ có thể ảnh hưởng rất lớn
đến nhận thức về chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và giá trị (dẫn theo Bùi Nguyên
Hùng và Võ Khánh Toàn, 2005) và đã được Bùi Nguyên Hùng và Võ Khánh Toàn
đưa thêm vào mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng (ngoài 5 yếu tố của
thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL) trong đề tài “Chất lượng dịch vụ lắp đặt
đồng hồ nước tại thành phố Hồ Chí Minh và một số giải pháp”.
9
Jamal và cộng sự (2002) đã mô tả sự hài lòng của khách hàng như là sự đáp ứng đầy
đủ nhất mong đợi của khách hàng. Thêm nữa, Jamal và Kamal (2002) cho rằng sự
hài lòng của khách hàng là cảm nhận hoặc thái độ của khách hàng sau khi sử dụng
một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Như vậy, mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ
vọng. Sự hài lòng được xác định trên cơ sở so sánh giữa kết quả nhận được từ dịch
vụ và mong đợi của khách hàng được xem xét dựa trên ba mức độ sau:
Kết quả nhận được < Mong đợi của khách hàng =>Không hài lòng
Kết quả nhận được = Mong đợi của khách hàng =>Hài lòng
Kết quả nhận đươc > Mong đợi của khách hàng =>Rất hài lòng và thích thú với
dịch vụ
2.1.4 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng
(Cronin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997; Ahmad và Kamal, 2002). Nếu nhà cung
cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu
cầu của họ thì doanh nghiệp đó đã bước đầu làm cho khách hàng hài lòng.
Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải nâng cao
chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng có quan hệ tương hỗ chặt chẽ với nhau (positive relationship), trong đó chất
lượng dịch vụ là cái được tạo ra trước và sau đó quyết định đến sự hài lòng của
khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu
hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng.
Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa hai yếu tố này, Spreng và Mackoy (1996)
cũng chỉ ra rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng khách hàng.
Sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng:
10
Theo Oliver (1993), tuy có quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng khách hàng có sự khác biệt nhất định thể hiện ở những khía cạnh sau:
Thứ nhất, các tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự hài
lòng khách hàng có liên quan đến nhiều yếu tố khác ngoài chất lượng dịch vụ như
giá cả, quan hệ khách hàng, thời gian sử dụng dịch vụ, …
Thứ hai, các đánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào việc thực hiện dịch vụ
(service delivery) như thế nào nhưng sự hài lòng khách hàng lại là sự so sánh giữa
các giá trị nhận được và các giá trị mong đợi đối với việc thực hiện dịch vụ đó.
Thứ ba, nhận thức về chất lượng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm với nhà cung
cấp dịch vụ, môi trường kinh doanh trong khi sự hài lòng của khách hàng lại phụ
thuộc nhiều vào các yếu tố này hơn.
Việc tìm hiểu sự khác biệt này sẽ giúp chúng ta hạn chế được sự nhầm lẫn giữa việc
xác định các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ và các nhân tố tác động đến sự
hài lòng khách hàng.
2.1.5 Khái quát về siêu thị
2.1.5.1 Khái quát
Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Công Thương Việt Nam ban
hành ngày 24 tháng 9 năm 2004: Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh
tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng,
bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ
thuật và trình độ quản lý tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn
minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.
Theo Philips Kotler (2008), siêu thị là "cửa hàng tự phục vụ tương đối lớn có mức
chi phí thấp, tỷ suất lợi nhuận không cao và khối luợng hàng hóa bán ra lớn, đảm
bảo thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, bột giặt, các chất
tẩy rửa và những mặt hàng chăm sóc nhà cửa"
11
Theo nhà kinh tế Marc Benoun (2001), siêu thị là "cửa hàng bán lẻ theo phương thức tự phục vụ có diện tích từ 400m2 đến 2500m2 chủ yếu bán hàng thực phẩm"
Theo Từ điển kinh tế thị trường: "Siêu thị là cửa hàng tự phục vụ bày bán nhiều mặt
hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người tiêu dùng như thực phẩm, đồ
uống, dụng cụ gia đình và các loại vật dụng cần thiết khác"
Siêu thị truyền thống thường được xây dựng trên diện tích lớn, gần khu dân cư để
tiện lợi cho khách hàng và đảm bảo doanh thu.
Từ những khái niện trên,có thể khái quát về siêu thị như sau: Siêu thị là trung tâm
kinh doanh bán lẻ bao gồm nhiều loại mặt hàng hoặc chuyên doanh một vài loại, có
tổ chức chặt chẻ, hiện đại và đáp ứng nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.
2.1.5.2 Tiêu chuẩn siêu thị
Theo Sở Công thương, một nơi được gọi là Siêu thị và phân hạng Siêu thị nếu
cơ sở kinh doanh thương mại có địa điểm kinh doanh phù hợp với Quy hoạch phát
triển mạng lưới thương mại của tỉnh, thành phố và có quy mô, trình độ tổ chức
kinh doanh đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản của một trong ba hạng Siêu thị theo quy
định dưới đây:
Siêu thị hạng I
Áp dụng đối với Siêu thị kinh doanh tổng hợp có diện tích kinh doanh từ 5.000
m2 trở lên; Có Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 20.000 tên hàng trở lên; Công
trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang
thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi
trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
Siêu thị;Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán
hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại; Tổ chức, bố trí hàng hóa
theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng
12
lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá
nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em,
giao hàng tận nhà, bán hàng mạng, qua bưu điện, điện thoại.
Siêu thị hạng II
Áp dụng đối với Siêu thị kinh doanh tổng hợp: Có diện tích kinh doanh từ 2.000 m2 trở lên; Có Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 10.000 tên hàng trở lên.
Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và
trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh
môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu
vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của Siêu thị; Có kho và
các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh
doanh hiện đại Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn
minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện,
nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí,
phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu
điện, điện thoại.
Siêu thị hạng III
Áp dụng đối với Siêu thị kinh doanh tổng hợp Có diện tích kinh doanh từ 500
m2 trở lên;Có Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 4.000 tên hàng trở lên; Công
trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật đảm
bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn, thuận tiện cho
khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với
quy mô kinh doanh của Siêu thị;Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói,
bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại; Tổ chức, bố trí hàng hóa theo
ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa
chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá
nhân, có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
13
2.1.5.3 Vai trò của Siêu thị đối với thị trường
Kích thích thị trường
Siêu thị với vai trò trung gian, tạo điều kiện cho người tiêu dùng tiếp cận sản phẩm.
Với những tiện ích và sự thuận tiện của siêu thi, các sản phẩm mới được tung ra thị
trường nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn.Thị trường hàng hóa đươc kích thích nhờ
hoạt động của siêu thị, người tiêu dùng tin tưởng sản phẩm thông qua niềm tin ở uy
tín siêu thì, từ đó, giúp nhà cung cấp bán được hàng. Siêu th là một thị trường của
nhiều nhà ung cấp, được đãm bảo chất lượng, uy tín và đảm bảo các yêu cầu khắc
khe của pháp luật, để đảm bảo, người tiêu dùng có niềm tin ở sản phẩm và sẳn sàng
mua sản phẩm, từ đó, thị trường hàng hóa được kích thích, mang lại lợi ích cao cho
xã hội.
Nhà nước tạo mọi điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh theo mô
hình siêu thị, vì đây là một trong những kênh phân phối hiệu quả, gia tăng lợi ích
kinh tế và lợi ích xã hội.
Khai thác tối ưu nguồn hàng
Siêu thị còn đóng vai trò quan trọng trong vòng đời sản phẩm. Một sản phẩm đến
với tay người tiêu dùng phải qua các khâu trung gian trong đó, kênh phân phối là
công cụ đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng cuối cùng. Trong đó, Siêu thị là một
công cụ khai thác nguồn hàng hiệu quả. Với cách thức tập trung các nhà cung cấp
vào một không gian, giúp tối ưu chi phí, tập trung người tiêu dùng tạo nên một
trung tâm mua sắm, từ đó, hàng hóa được phân phối lại, nguồn hàng được khai thác
một cách tối ưu hơn việc các nhà cung cấp bán hàng riêng lẻ.
Điều tiết giá cả
Với hệ thống giá cả niêm yết rõ ràng, minh bạch, mọi sản phẩm đều có dán tem giá
cả và kiểm soát chặt chẻ, và với thị phần đáng kể trong thị trường, hoạt động của
các siêu thị giúp điều tiết giá cả trên thị trường. Nhà nước cũng thông qua kênh siêu
thị, với những chính sách cụ thể, cũng huy động các siêu thị tham gia hoạt động
14
bình ổn giá, bán các mặt hàng theo giá bình ổn để cùng nhà nước tham gia bình ổn
thị trường.
Thúc đẩy phát triển các dịch vụ đi kèm
Đi cùng với với hoạt động của các siêu thị, luôn có các dịch vụ phụ kèm để thu hút
khách hàng đến với siêu thị, và chính hoạt động siêu thị cũng tác động lại các dịch
vụ phụ kèm , gia tăng lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, người tiêu dùng được cung
cấp nhiều dịch vụ tiện ích, gia tăng lợi ích xã hội.
2.2 Lý thuyết nền tảng về nghiên cứu sự hài lòng khách hàng
Lý thuyết về sự hài lòng đối với dịch vụ của Parasuaraman: trong lĩnh vực dịch vụ
Parasuraman là một trong những người đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu sự hài lòng
khách hàng. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng khách hàng của Parasuraman được
xem là tương đối hoàn chỉnh và được áp dụng cho nhiều hoạt động nghiên cứu về
sau. Chất lượng dịch vụ được ông định nghĩa là khoảng cách giữa sự mong đợi về
dịch vụ của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ. Từ định
nghĩa trên, năm 1987, Parasuraman đã xây dựng thang đo SERVQUAL để đánh giá
chất lượng dịch vụ gồm 22 biến thuộc 5 thành phần để đo lường chất lượng kỳ vọng
và dịch vụ cảm nhận:
Sự tin tưởng (reliability): thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
hạn ngay lần đầu.
Khi công ty hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
Khi khách hàng gặp trở ngại, công ty chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn giải
quyết trở ngại đó.
Công ty thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên.
Công ty cung cấp dịch vụ đúng như thời gian công ty đã cam kết.
15
Sự đáp ứng (responsiness): thể hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm cung
cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng
Nhân viên công ty phục vụ khách hàng nhanh chóng đúng hạn.
Nhân viên công ty luôn sẵn sàng giúp khách hàng.
Nhân viên công ty không từ chối đáp ứng yêu cầu của khách hàng dù đang bận.
Sự đảm bảo (assurance): thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch
sự, niềm nở với khách hàng.
Hành vi của nhân viên công ty ngày càng tạo sự tin tưởng
Khách hàng cảm thấy an toàn trong khi giao dịch với công ty.
Nhân viên công ty luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng
Nhân viên công ty có đủ kiến thức để trả lời câu hỏi của khách hàng.
Sự cảm thông (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách
hàng.
Công ty thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng
Công ty có nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng
Công ty chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của khách hàng
Nhân viên công ty hiểu rõ những nhu cầu đặc biệt của khách hàng
Sự hữu hình (tangibility):thể hiện qua ngoại hình,trang phục của nhân viên phục
vụ,các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.
Công ty có trang thiết bị rất hiện đại.
Các cơ sở vật chất của công ty trông rất bắt mắt.
16
Nhân viên công ty có trang phục gọn gàng, cẩn thận
Các phương tiện vật chất trong dịch vụ tại công ty có sự hấp dẫn
Công ty bố trí thời gian làm việc thuận tiện khách hàng.
Thang đo SERVQUAL có hai thành phần: thành phần cảm nhận của khách hàng về
dịch vụ và kỳ vọng và thành phần kỳ vọng của khách hàng đối với dịch vụ đó.
Chất lượng dịch vụ = mức độ cảm nhận –mức độ kỳ vọng
2.3 Các nghiên cứu trước đây về sự hài lòng khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ
2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng, tuy nhiên, phần
lớn dựa trên mô hình của Parasuaraman và một trong những người phát triển tốt
nhất mô hình này là hai nhà nghiên cứu: Cornin và Taylor.
2.3.1.1 Nghiên cứu sự hài lòng đối với dịch vụ của Cronin và Taylo
Năm 1992, Cronin và Taylo đã dựa trên nền tảng nghiên cứu của Parasuraman để
phát triển thang đo SERVQUAL thành SERVPERF và những nghiên cứu gần đây
cũng chứng minh sự hiệu quả của thang đo SERVPERF hơn là SERVQUAL trong
lĩnh vực dịch vụ.
Chính vì vậy, nghiên cứu này sẽ sử dụng thang đo SERVPERF, là một thang đo dựa
trên thang đo SERVQUAL nhưng chỉ có một thành phần là sự cảm nhận của khách
hàng:Chất lượng dịch vụ = mức độ cảm nhận của khàng.
2.3.1.2 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng các quốc gia EU
Mô hình chỉ số hài lòng Châu Âu (ECSI): hình ảnh của sản phẩm, thương hiệu có
tác động trực tiếp đến sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách
hàng là sự tác động tổng hòa của 04 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng
cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình. Thông thường, chỉ số ACSI thường
17
áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI thường ứng dụng đo lường các sản
phẩm, các ngành.
Điểm mạnh của cách tiếp cận này là nó làm dịch chuyển ngay tức khắc kinh nghiệm
tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố
cấu thành sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng. Do vậy, mục tiêu đầu tiên
của việc tiếp cận theo cấu trúc CSI là việc giải thích sự trung thành của khách hàng
đối với một sản phẩm nói riêng hay một doanh nghiệp, một quốc gia nói chung
thông qua chỉ số hài lòng khách hàng khi chịu sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
bởi hình ảnh, sự mong đợi, chất lượng cảm nhận (về sản phẩm hoặc dịch vụ) và giá
trị cảm nhận đối với sản phẩm và dịch vụ đó.
2.3.2 Các nghiên cứu trong nước
2.3.2.1 Nghiên cứu của GS. TS. Trương Bá Thanh và TS. Lê Văn Huy
Ở Việt Nam nghiên cứu của GS. TS. Trương Bá Thanh và TS. Lê Văn Huy - Đại
học kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh-Đại học Đà Nẵng dựa trên lý thuyết của
Parasuraman, ứng dụng có chỉnh sửa và bổ sung một số yếu tố để phù hợp với dịch
vụ mua sắm mà đề tài đang nghiên cứu, cũng đưa ra được các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. Mô hình nghiên
cứu sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng chịu ảnh hưởng của 07 nhân
tố gồm: X1 là Thành phần hữu hình; X2 là Thành phần đảm bảo; X3 là Thành phần
Tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ; X4 là Thành phần Tin cậy về lời hứa với
khách hàng; X5 là Thành phần đồng cảm và đáp ứng; X6 là Thành phần mạng lưới;
X7 là Thành phần giá cả (tỷ suất vay) .
2.3.2.2 Nghiên cứu của Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy–Đại học
Bách Khoa
Năm 2007, Nguyễn Huy Phong và Phạm Ngọc Thúy đã nghiên cứu về hiệu quả của
thang đo SERVPERF so với thang đo SERVQUAL trong đánh giá mức độ hài lòng
18
của khách hàng lĩnh vực siêu thị bán lẻ. Nghiên cứu này chỉ ra rằng, thang đo
SERVPERF tỏ ra hiệu quả hơn thang đo SERVQUAL do đặc thù của loại hình dịch
vụ siêu thị, việc nghiên cứu thành phần kỳ vọng sẽ không khả thi bởi bảng câu hỏi
khảo sát sủa SERVQUAL sẽ nhận được những câu trả lời về kỳ vọng không chính
xác vì tâm lý khách hàng đi siêu thị luôn kỳ vọng cao trong khi ngân sách mua hàng
của mỗi người có hạn.
Tóm tắt các nghiên cứu:
Bảng 2.1 Tóm tắt lý thuyết
Mô hình
TT Tác giả
Nghiên cứu
1
Cronin
và
Phát
triển
thang đo
Chất lượng dịch vụ = mức độ cảm nhận của
Taylo
SERVQUAL
thành
khàng
SERVPERF
2
Kotler
và
Mô hình chỉ số hài lòng
Sự hài lòng của khách hàng là sự tác động
Mell
Châu Âu (ECSI)
tổng hòa của 04 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm
nhận, chất lượng cảm nhận về cả sản phẩm
hữu hình và vô hình
3
TS. Trương
Các nhân tố ảnh hưởng
07 nhân tố ảnh hưởng gồm: X1 là Thành
Bá Thanh và
đến sự hài lòng của
phần hữu hình; X2 là Thành phần đảm bảo;
TS. Lê Văn
khách hàng trong lĩnh
X3 là Thành phần Tin cậy về quá trình cung
Huy
vực dịch vụ ngân hàng
cấp dịch vụ; X4 là Thành phần Tin cậy về lời
hứa với khách hàng; X5 là Thành phần đồng
cảm và đáp ứng; X6 là Thành phần mạng
lưới; X7 là Thành phần giá cả (tỷ suất vay) .
4
Nguyễn Huy
So sánh SERVPERF,
Kiểm chứng thang đo SERVPERF tỏ ra hiệu
Phong, Phạm
SERVQUAL đánh giá
quả hơn thang đo SERVQUAL. Sử dụng
Ngọc Thúy
hài lòng của khách hàng
SERVPERF để nghiên cứu sự hài lòng khách
lĩnh vực siêu thị
hàng lĩnh vực bán lẽ.
19
2.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu:
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết của Parasuaraman , sử dụng thang đo SERVPERF
với 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ đồng thời
bổ sung yếu tố về sự phù hợp giá cả để nghiên cứu:
`
Phương tiện hữu hình
Tin cậy
Đáp ứng
Sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tại Vinmart
Năng lực phục vụ
Đồng cảm
Phù hợp giá cả
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 của luận văn đề cập đến những vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, tổng quan về siêu thị.
Sự hài lòng của khách hàng là mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch
vụ. Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng bởi nhiều nhóm nhân tố, qua các lý thuyết đã
trình bày, có thể thấy, chất lượng dịch vụ chịu ảnh hưởng chính bởi 6 nhân tố: tin
cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, phương tiện hữu hình, đồng cảm, phù hợp giá cả.
Mối tương quan được thể hiện cụ thể bằng phương trình hồi quy dạng:
Y = β0 + β1X1+ β2X2+ β3X3+…+ βnXn (2.1)
20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính hình thành thang đo sơ
bộ, thảo luận hoàn thiện thang đo và sử dụng phương pháp nghiên cưu định lượng
với công cụ thống kê SPSS 20 để đưa ra nhận định về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng khách hàng mua sắm tại Vinmart và thực hiện các kiểm định phù hợp.
3.1 Nghiên cứu định tính:
Phương pháp nghiên cứu định tính nhằm sàng lọc những biến không phù hợp trong
thang đo gốc và bổ sung các biến mới để hình thành thang đo sơ bộ, tiến hành qua
các bước:
-Tiến hành thảo luận nhóm:
Quá trình thảo luận nhóm được thực hiện tại văn phòng Vinmart Đồng Khởi. Cuộc
thảo luận lựa chọn 10 khách hàng tham gia vào nhóm rồi tiến hành thảo luận. Dàn
bài thảo luận nhóm được lập ra dựa vào mô hình chất lượng dịch vụ và các nghiên
cứu trước, đưa ra thảo luận các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng để quyết định
giữ lại, loại bỏ hay thêm mới nhân tố để phù hợp vấn đề nghiên cứu, từ đó, thảo
luận đưa ra các câu hỏi hợp lý cho bảng khảo sát. Trong quá trình thảo luận nhóm
giải thích ý nghĩa của từng biến,và yêu cầu khách hàng đánh giá mức độ quan trọng
của từng biến, có cần loại bỏ biến nào hay thêm biến khác vào trong mô hình.
Kết thúc quá trình thảo luận nhóm,ghi nhận các ý kiến đóng góp từ cuộc thảo luận
đểxem xét đánh giá và đưa ra bảng khảo sát sơ bộ ban đầu.
- Tiến hành thảo luận với chuyên gia:
Dựa vào kết quả thang đo chất lượng dịch vụ, các nhân tố trong thang đo
SERVPERF và kết quả thảo luận với khách hàng, thông qua thảo luận với các
chuyên gia hình thành thang đo mới cho chất lượng dịch vụ mua sắm tại Vinmart.
- Tiến hành phỏng vấn thử cá nhân:
21
Lựa chọn 15 khách hàng tại siêu thị Vinmart Đồng Khởi để bắt đầu phỏng vấn cá
nhân. Ghi nhận đóng góp của các khách hàng để điều chỉnh bảng câu hỏi phù hợp.
Kết thúc phỏng vấn, đưa ra bảng khảo sát đã chỉnh sửa. Khảo sát dựa trên 37 biến
quan sát thuộc 6 nhóm nhân tố chất lượng dịch vụ bao gồm: tin cậy, đáp ứng, năng
lực phục vụ, phương tiện hữu hình, đồng cảm, phù hợp giá cả và 4 biến quan sát
thuộc nhóm yếu tố sự hài lòng khách hàng (Phụ lục 2- Bảng khảo sát khách hàng)
3.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được tiến hành nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô
hình nghiên cứu. Đây là bước phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập được thông qua
phiếu khảo sát gửi cho khách hàng để xác định tính logic, tương quan của các nhân
tố với nhau và từ đó đưa ra kết quả cụ thể về đề tài nghiên cứu.
3.2.1 Xác định số lượng mẫu:
Những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA
là thông thường thì số quan sát (kích thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số
biến trong phân tích nhân tố. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc – phân tích
dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2005).
Trong nghiên cứu này này, qua nghiên cứu định tính số biến quan sát là 41 nên cỡ
mẫu để phân tích tối thiểu là 5x41=205 , tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác cao,
nghiên cứu đã thực hiện 300 bảng khảo sát khách hàng.
3.2.2 Tiến hành khảo sát khách hàng
Luận văn thực hiện phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện, chọn các khách
hàng đã thực hiện việc mua hàng ở siêu thị lúc vừa ra khỏi quầy tính tiền.Các phiếu
khảo sát được thực hiện tại 20 siêu thị của hệ thống Vinmart, được phân bổ tùy theo
quy mô siêu thị, mỗi siêu thị từ 10 đến 15 phiếu. Phiếu được phát cho khách hàng
thực hiện ngay tại chỗ và thu về ngay khi khách hàng hoàn thành trả lời trên bảng
khảo sát.
22
3.2.3 Nhận kết quả và xử lý dữ liệu thông qua công cụ phân tích SPSS
Sau khi hoàn thành việc khảo sát, tiến hành loại bỏ các phiếu không hợp lệ, sau đó ,
các phiếu còn lại sẽ được mã hóa số liệu , nhập vào công cụ thống kê SPSS 20 để
tiến hành các phân tích.
3.2.4 Thang đo: sử dụng thang đo Lirket 5 mức độ để đo lường mức độ hài
lòng. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình trong thang đo khoảng được xác định
nhưsau: Giá trị khoảng cách = (Maximum –Minimum)/n = (5 –1)/5 = 0,8
Giá trị trung bình Ý nghĩa
1,00-1,80 Hoàn toàn không hài lòng/Hoàn toàn không đồng ý
1,81-2,60 Không hài lòng/Không đồng ý
2,61-3,40 Không ý kiến/Trung bình
3,41-4,20 Hài lòng/Đồng ý
4,21-5,00 Hoàn toàn hài lòng/Hoàn toàn đồng ý
Sau khi thảo luận và khảo sát, thang đo chính thức được hình thành và ký hiệu mã
hóa các biến khi đưa vào phần mềm thống kê SPSS như sau:
Bảng 3.1Thang đo chính thức và ký hiệu biến
STT
Dịch vụ
KÝ HIỆU BIẾN
1 2 3 4 5 6 7 8
Phương tiện hữu hình Vị trí siêu thị dễ tìm Mặt bằng thông thoáng Giỏ hàng, xe đẩy hoạt động tốt Quầy kệ trưng bày đẹp Máy điều hòa không khí hoạt động tốt Bãi xe rộng dễ dàng gửi và lấy xe Đèn chiếu sáng tốt Tin cậy Xuất xứ hàng hóa rõ ràng
A A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 B B1
23
Thông tin hàng hóa được ghi chính xác B2 Chất lượng hàng hóa đảm bảo B3 Dịch vụ sau bán hàng tốt B4 Yên tâm khi giao dịch bằng thẻ B5 Nhân viên tư vấn thông tin chính xác B6 Hàng hóa đúng tiêu chuẫn kỹ thuật B7 C Đáp ứng Hàng hóa đầy đủ chủng loại C1 Tư vấn bán hàng đúng lúc C2 Việc tìm,lựa chọn hàng trên quầy kệ dễ dàng C3 Giao hàng đúng yêu cầu C4 Chính sách đổi trả hàng hóa tốt C5 Quầy dịch vụ phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng C6 D Năng lực phục vụ Nhân viên hỗ trợ tận tình mọi vấn đề D1 Tác phong nhân viên phục vụ chuyên nghiệp D2 Tính tiền nhanh, thời gian chờ thấp D3 Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc D4 Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe D5 Năng lực phục vụ của quầy dịch vụ tốt D6 E Cảm thông Nhân viên quan tâm khách hàng khi cần giúp đỡ E1 Hàng hóa nắm bắt đúng nhu cầu khách hàng E2 Luôn lắng nghe góp ý và phản hổi khách hàng E3 Thường giao tiếp hỏi thăm nhu cầu khách hàng E4 Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích của khách hàng E5 Thường xuyên có đợt khuyến mãi đúng mong đợi E6 G Phù hợp giá cả Giá thấp so với sản phẩm cùng loại nơi khác G1 Sản phẩm đáng giá so với chất lượng G2 Giá giảm cập nhật kịp khi giá thị trường giảm G3 Chính sách chiết khấu tốt khi mua nhiều G4 H Sự hài lòng của khách hàng Mức độ hài lòng của bạn về dịch vụ Vinmart H1 Bạn sẽ quay lại Vinmart trong lần mua sắm kế tiếp H2 Bạn sẽ giới thiệu Vinmart cho người khác biết H3 Bạn cảm thấy thích dịch vụ mua sắm tại Vimart H4
9 10 11 12 13 14 15 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41
24
3.2.5 Phân tích độ tin cậy của thang đo:
Đề tài sử dụng phương pháp thang đo Likert 5 mức độ để điều tra các biến liên quan
đến mức độ hài lòng về dịch vụ của khách hàng nhưng chưa biết các biến này có
tính liên kết chặt chẻ với nhau hay không,dođó cần phải kiểm định độ tin cậy của
thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Các nhân tố có hệ số Cronbach’s Alpha>
0.7 thể hiện các biến quan sát của nhân tố có tính liên kết chặt chẻ cùng giải thích
được cho nhân tố, nên các biến quan sát sẽ được giữ lại. Ngược lại, cần loại bỏ các
biến quan sát làm độ tin cậy của thang đo thấp.
3.2.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA:là nghiên cứu dùng để phân tích
xem các yếu tố nào thực sự ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng. Trong
phương pháp phân tích nhân tố được quan tâm nhất là hệ số tải nhân tố (Factor
loading).Theo Hair (1998), hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết
thực của EFA (ensuring practical significance). Hệ số tải nhân tố >0,3 được xem là
đạt được mức tối thiểu,hệ số tải nhân tố >0,4 được xem là quan trọng và hệ số tải
nhân tố > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trong nghiên cứu này, để đảm bảo
tính thực tiễn cao, tác giả chỉ chọn các biến có hệ số tải nhân tố >0.5
3.2.7 Phân tích hồi quy đa biến
Sauk hi thực hiện phân tích khám phá nhân tố, các biến họp lệ được đưa vào phân
tích hồi quy nhằm xác định phương trình thể hiện sự ảnh hưởng của các nhân tố
khám phá đến sự hài lòng. Phương trình hồi quy đa biến có dạng:
Y = β0 + β1X1+ β2X2+ β3X3+…+ βnXn
(3.1)
3.2.8 Kiểm định
3.2.8.1 Kiểm tra tương quan, tính đa cộng tuyến
H1: Nhân tố Phương tiện hữu hình tỉ lệ thuận với sự hài lòng khách hàng
H2: Nhân tố Tin cậy tỉ lệ thuận với sự hài lòng của khách hàng
25
H3: Nhân tố Đáp ứng tỉ lệ thuận với sự hài lòng của khách hàng
H4: Nhân tố Đảm bảo tỉ lệ thuận với sự hài lòng của khách hàng
H5: Nhân tố Cảm thông tỉ lệ thuận với sự hài lòng của khách hàng
H6: Cảm nhận của khách hàng về sự phù hợp giá cả tỉ lệ thuận với sự hài lòng của
khách hàng
Hệ số tương quan (r) là một chỉ số thống kê đo lường mối liên hệ tương quan giữa
hai biến số. Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1. Hệ số tương quan bằng 0 (hay
gần 0) có nghĩa là hai biến số không có liên hệ gì với nhau; ngược lại nếu hệ số
bằng -1 hay 1 có nghĩa là hai biến số có một mối liên hệ tuyệt đối. Nếu giá trị của
hệ số tương quan là âm (r <0) có nghĩa là khi X tăng cao thì Y giảm (và ngược lại,
khi X giảm thì Y tăng); nếu giá trị hệ số tương quan là dương (r > 0) có nghĩa là khi
X tăng cao thì Y cũng tăng, và khi X tăng cao thì Y cũng giảm theo. Nếu giữ các
biến độc lập có tương quan với nhau ( r>0.3) thì cần xem xét hiện tượng đa công
tuyến, nếu hệ số VIF nằm trong khoảng từ 1 đến 3, thì không xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
Để kiểm tra mức độ giải thích của mô hình, ta xét tham số R bình phương hiệu
chỉnh (Adjusted R Square). Tham số R bình phương hiệu chỉnh cho biết mức độ
(%) sự biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập.
3.2.8.2 Kiểm tra Hệ số Durbin Watson
Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm tra xem có hiện tương tự tương quan hay không
trong phần dư của một phép phân tích hồi quy. Durbin Watson có giá trị biến thiên
trong khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tương quan chuỗi bậc nhất
với nhau thì giá trị sẽ gần bằng 2 (từ 1 đến 3); nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các
phần sai số có tương quan thuận; nếu càng lớn, gần về 4 có nghĩa là các phần sai số
có tương quan nghịch.
3.2.8.3 Kiểm tra phương sai ANOVA
26
Kiểm định mô hình đa biến được sử dụng để kiểm định về sự khác nhau của mức độ
hài lòng của khách hàng với dịch vụ mua sắm và kiểm định sự khác nhau về mức độ
đánh giá của khách hàng với các nhóm giới tính, độ tuổi và nghề nghiệp trong tổng
thể.
phân tích phương sai Anova dùng để kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau của
các nhóm mẫu với khả năng phạm sai lầm chỉ là 5%.
Nếu giả định tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau không đáp ứng
được thì bạn có thể dùng kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis sẽ để thay thế cho
ANOVA. Tiến hành kiểm tra Anova qua các bước:
Levene test
Giả thuyết Ho: “Phương sai bằng nhau”, xem xét hệ số Sig:
Nếu Sig < 0.05: bác bỏ Ho, nếu Sig>=0.05: chấp nhận Ho và đủ điều kiện để phân
tích tiếp Anova:
Giả thuyết Ho: “Trung bình bằng nhau”
Sig >0.05: bác bỏHo nhưng chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt, hệ số
Sig <=0.05: chấp nhận Ho và đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các
nhóm quan sát.
27
Quy trình nghiên cứu:
Cơ sở lý thuyết
THANG ĐO
Nghiên cứu sơ bộ định tính
Kiểm tra Cronbach’s alpha
Nghiên cứu chính thức
Phân tích EFA
Phân tích Hồi quy
Thực hiện các Kiểm định
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
28
Mô hình nghiên cứu ban đầu:
2. Tin cậy
1. Phương tiện hữu hình
Vị trí siêu thị dễ tìm Mặt bằng thông thoáng Giỏ hàng, xe đẩy hoạt động tốt Quầy kệ trưng bày đẹp Máy điều hòa không khí hoạt động tốt Bãi xe rộng dễ dàng gửi và lấy xe Đèn chiếu sáng tốt
Xuất xứ hàng hóa rõ ràng Thông tin hàng hóa được ghi chính xác Chất lượng hàng hóa đảm bảo Dịch vụ sau bán hàng tốt Yên tâm khi giao dịch bằng thẻ Nhân viên tư vấn thông tin chính xác Hàng hóa đúng tiêu chuẫn kỹ thuật
3. Đáp ứng
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Cảm nhận về dịch vụ thực tế mang lại
Hàng hóa đầy đủ chủng loại Tư vấn bán hàng đúng lúc Việc tìm,lựa chọn hàng trên quầy kệ dễ Giao hàng đúng yêu cầu Chính sách đổi trả hàng hóa tốt Quầy dịch vụ phục vụ tốt các yêu cầu
4. Năng lực phục vụ
5. Cảm thông
Nhân viên quan tâm khi cần giúp đỡ Hàng hóa nắm bắt đúng nhu cầu Luôn lắng nghe góp ý và phản hổi Thường giao tiếp hỏi thăm nhu cầu Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích Thường khuyến mãi đúng mong đợi
Nhân viên hỗ trợ tận tình mọi vấn đề Tác phong phục vụ chuyên nghiệp Tính tiền nhanh, thời gian chờ thấp Phục vụ nhiều khách hàng cùng lúc Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe Năng lực phục vụ quầy dịch vụ tốt
6. Phù hợp giá cả
Giá thấp so với cùng loại nơi khác Sản phẩm đáng giá so với chất lượng Giá cập nhật kịp giá thị trường giảm Chính sách chiết khấu tốt
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu ban đầu
29
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 đã trình bày sơ lược về bối cảnh nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu từ quy
trình nghiên cứu để thiết kế thang đo mã hóa dữ liệu và xác định phương pháp phân
tích sử dụng cho chương sau. Từ nghiên cứu định tính, định lượng ,bài nghiên cứu
đi vào thiết kế thang đo và mã hóa dữ liệu để tiến hành khảo sát chính thức.
30
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Bối cảnh nghiên cứu
4.1.1 Giới thiệu hệ thống siêu thị Vinmart
VinMart là hệ thống siêu thị của tập đoàn Vingroup, ra đời từ năm 2013tiền thân là
hệ thống siêu thị Oceanmart. Hiện tại Vinmart có hệ thống gồm 32 siêu thị hơn
2000 nhân viên.
4.1.2 Tình hình hoạt động Vinmart
4.1.2.1 Lĩnh vực hoạt động
Vinmart hiện tại có hai lĩnh vực kinh doanh chính : kinh doanh Siêu thị tổng hợp và
kinh doanh Bán sĩ .
Siêu thị tổng hợp : Bên cạnh hàng may mặc, hệ thống đã có các sản phẩm thuộc
ngành hàng tổng hợp bao gồm các ngành hàng : Gia dụng, hóa mỹ phẩm, Thực
phẩm công nghệ và thực phẩm tươi sống, đông lạnh.
Bán sĩ và các dịch vụ phụ kèm Siêu thị : Vin-mart bên cạnh hoạt động bán lẻ, còn
là nhà cung cấp của một số siêu thị khác, trong vai trò trung gian giữa nhà cung cấp
sẵn có với các siêu thị bạn hàng cung ứng, Vin-mart cũng đảm bảo nguồn hàng cho
các siêu thị Miền Đông, Miền Bắc.
4.1.2.2 Tình hình kinh doanh
Doanh số Hệ thống Vinmart tăng liên tục trong 3 năm năm gần đây.
Tuy nhiên, Vinmart luôn trong tình trạng lỗ do đầu tư nhiều chi phí. Tình hình lỗ
đang có thể thấy đang có xu hướng tăng.
31
Bảng 4.1 Doanh số Vinmart qua các năm 2013- 2015
Đơn vị tính : Tỷ đồng
2013
2014
2015
NĂM
DOANH SỐ
1187,3
1293,2
1824,2
LỢI NHUẬN
-1,3
-1,6
-2,3
Nguồn : Phòng kế toán Vinmart
2000
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
Hình 4.1 Biểu đồDoanh thu Vinmart qua các năm 2013-2015
Năm 2015 Hệ thống đạt doanh thu khoảng 1800 tỷ đồng nhờ mở mới thêm siêu thị.
Bên cạnh đó, lợi nhuận âm cho thấy Vinmart hoạt động chưa hiệu quả và cần phải
nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân trong đó, yếu tố hài lòng khách hàng cũng là điều
đáng quan tâm để cải thiện tình hình hoạt động Vinmart.
0 2013 2014 2015
32
4.2 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu
Cuộc khảo sát được thực hiện với 300 bảng câu hỏi tại 16 siêu thị trong hệ thống
Vinmart từ ngày 12 tháng 10 năm 2015 đến 30 tháng 12 năm 2015. Sau khi thu về,
loại đi các phiếu trả lời không đạt yêu cầu và làm sạch dữ liệu, mẫu nghiên cứu còn
lại đưa vào phân tích là 251 với một số đặc điểm chính như sau:
- Giới tính : có 115 người là nam (45,8%) và 136 người là nữ (54,2 %).
Bảng 4.2 Cơ cấu giới tính của mẫu phân tích
Giới tính
Số lượng
% Cơ cấu
Nam
115
45.8
Nữ
136
54.2
Tổng cộng
251
100.0
Nguồn: Kết quả thống kê khảo sát
- Độ tuổi: có 53 người trong độ tuổi từ 18-25, chiếm 21,1%; 95 người trong độ tuổi
từ 26-35, chiếm 37,8%; 69 người trong độ tuổi 36-45, chiếm 27,5%; 28 người trong
độ tuổi 46-55, chiếm 11,2%; số người tuổi trên 55 chỉ có 6 người, chiếm tỷ lệ thấp
nhất chỉ 2,4%.
Bảng 4.3 Cơ cấu tuổi của mẫu phân tích
Số lượng % Cơ cấu
Độ tuổi 18-25 26-35 36-45 46-55 Trên 55 Tổng cộng
53 95 69 28 6 251
21.1 37.8 27.5 11.2 2.4 100
Nguồn: Kết quả thống kê khảo sát
Nghề nghiệp: đa phần là công nhân và lao động phổ thông 81 người chiếm 32,3%
kế đến là nội trợ 74 người 29,5%, sinh viên học sinh 56 người chiếm 22,3% , Cán
bộ công nhân viên 32 người chiếm 12,7% các đối tượng còn lại 8 người chiếm 3,2%
33
Bảng 4.4 Cơ cấu nghề nghiệp của mẫu phân tích
Nghề nghiệp
Số lượng
% Cơ cấu
Học sinh sinh viên Lao động phổ thông Cán bộ công nhân viên Nội trợ Nghề khác Tổng cộng
56 81 32 74 8 251
22.3 32.3 12.7 29.5 3.2 100
Nguồn: Kết quả thống kê khảo sát
4.3Đánh giá thang đo
Như đã trình bày trong chương 2, mô hình nghiên cứu đề nghị gồm tất cả 6 biến độc
lập và 1 biến phụ thuộc. Để đánh giá tính nhất quán nội tại và tính đơn hướng của
từng khái niệm nghiên cứu, nghiên cứu thực hiện kiểm định độ tin cậy và phân tích
nhân tố của các khái niệm nghiên cứu. Quy trình đánh giá thang đo được thực hiện
thông qua hai bước:
Bước đầu tiên: dùng kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s alpha.
Bước thứ hai: Bước hai dùng kiểm định giá trị thang đo bằng công cụ phân tích
nhân tố khám phá EFA để đánh giá giá trị phân biệt và giá trị hội tụ của thang đo.
Trong quy trình đánh giá, biến quan sát nào không đạt độ tin cậy và giá trị sẽ bị loại
(Hair et al., 1998).
Bước ba: dùng kiểm định giá trị thang đo bằng công cụ phân tích nhân tố khẳng
định CFA được sử dụng để khẳng định lại tính đơn biến, đa biến, giá trị hội tụ và
phân biệt của bộ thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
Bước bốn dùng kiểm định giá trị thang đo bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
chỉ ra mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn với nhau.
4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Kết quả Cronbach’s alpha của các thang đo về các thành phần của chất lượng dịch
vụ cảm nhận, giá cả cảm nhận, sự hài lòng của khách hàng được thể hiện trong bảng
Các thang đo được thể hiện bằng 37 biến quan sát. Các thang đo này đều có hệ số
tin cậy Cronbach’s alpha đạt yêu cầu.
34
4.3.1.1 Đánh giá thang đo nhân tố Phương tiện hữu hình
Phương tiện hữu hình được mã hóa ký hiệu là: A với 7 biến quan sát từ A1 đến A7
cụ thể:
Bảng 4.5Thang đoPhương tiện hữu hình và ký hiệu biến
KÝ HIỆU
STT
Dịch vụ
BIẾN
A
Phương tiện hữu hình
Vị trí siêu thị dễ tìm
A1
1
Mặt bằng thông thoáng
A2
2
Giỏ hàng, xe đẩy hoạt động tốt
A3
3
Quầy kệ trưng bày đẹp
A4
4
Máy điều hòa không khí hoạt động tốt
A5
5
Bãi xe rộng dễ dàng gửi và lấy xe
A6
6
Đèn chiếu sáng tốt
A7
7
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
Bảng 4.6 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hình
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha
Số biến quan sát
biến tổng
.739
7
Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS
35
Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hình
Biến
Hệ số tương quan
Hệ số tin cậy
biến tổng
Cronbach's Alpha khi loại biến
.528 .467 .410 .509 .531 .448 .314
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
.691 .708 .718 .695 .691 .710 .743 Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Phương tiện hữu
hình là 0.739, thang đo được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Tuy nhiên, quan sát ở bảng thống kê chi tiết từng nhân tố, biến quan sát A7, đại
diện cho biến quan sát “Đèn chiếu sáng tốt” có hệ số Cronbach's Alpha tổng khi loại
biến này ra cao hơn hệ số Cronbach's Alpha tổng hiện tại. Như vậy, cần loại biến
A7 ra khỏi thang đo để thang đo nhân tố Phương tiện hữu hình đạt độ tin cậy cao
hơn, có ý nghĩa thực tế cao hơn.
Dưới đây là kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha sau khi loại biến quan
sát A7:
Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hìnhlần 2
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng .743
6
Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS
36
Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra Thang đoPhương tiện hữu hìnhlần 2
Biến
Hệ số tương quan
Hệ số tin cậy
biến tổng
Cronbach's Alpha khi loại biến
.568
.681
A1
.444
.718
A2
.368
.738
A3
.529
.693
A4
.565
.683
A5
.429
.725
A6
Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS
Độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Phương tiện hữu hình là 0.743
Như vậy, thang đo nhân tố Phương tiện hữu hình mới chỉ còn 6 biến quan sát:
Bảng 4.10Thang đo Phương tiện hữu hìnhsau khi loại biến
STT
Dịch vụ
KÝ HIỆU BIẾN
A
Phương tiện hữu hình
Vị trí siêu thị dễ tìm
A1
1
Mặt bằng thông thoáng
A2
2
Giỏ hàng, xe đẩy hoạt động tốt
A3
3
Quầy kệ trưng bày đẹp
A4
4
Máy điều hòa không khí hoạt động tốt
A5
5
Bãi xe rộng dễ dàng gửi và lấy xe
A6
6
Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS
4.3.1.2Đánh giá thang đo nhân tố Tin cậy
Nhân tố độ tin cậyđược mã hóa ký hiệu là:B với 7 biến quan sát từ B1 đến B7 cụ
thể:
37
Bảng 4.11 Thang đo yếu tố tin cậyvà ký hiệu biến
STT
Dịch vụ
KÝ HIỆU BIẾN
1 2 3 4 5 6 7
Tin cậy Xuất xứ hàng hóa rõ ràng Thông tin hàng hóa được ghi chính xác Chất lượng hàng hóa đảm bảo Dịch vụ sau bán hàng tốt Yên tâm khi giao dịch bằng thẻ Nhân viên tư vấn thông tin chính xác Hàng hóa đúng tiêu chuẫn kỹ thuật
B B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
Bảng 4.12 Kết quả kiểm tra Thang đoyếu tố tin cậy
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng
.748
7
Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS
Bảng 4.13 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố tin cậy
Biến
Hệ số tương quan
Hệ số tin cậy
biến tổng
Cronbach's Alpha khi loại biến
B1
.350
.742
B2
.523
.703
B3
.497
.710
B4
.594
.686
B5
.323
.748
B6
.441
.723
B7
.519
.704
Nguồn: kết quả phân tích từ phần mềm SPSS
38
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Phương tiện hữu
hình là 0.748, thang đo được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Các biến quan sát ngoại trừ biến B5 đều có độ tin cậy Cronbach's Alpha chung khi
loại biến nhỏ hơn hệ số tin cậy chung ban đầu, nên loại biến B5, Nhân tố Tin cậy
chỉ còn lại 6 biến quan sát.
4.3.1.3 Đánh giá thang đo nhân tố Đáp ứng
Nhân tố độ tin cậyđược mã hóa ký hiệu là: C với 6 biến quan sát từ C1 đến C6 cụ
thể:
Bảng 4.14 Thang đo yếu tố Đáp ứng và ký hiệu biến
KÝ HIỆU
STT
Dịch vụ
BIẾN
C
Đáp ứng
Hàng hóa đầy đủ chủng loại
C1
1
Tư vấn bán hàng đúng lúc
C2
2
Việc tìm,lựa chọn hàng trên quầy kệ dễ dàng
C3
3
Giao hàng đúng yêu cầu
C4
4
Chính sách đổi trả hàng hóa tốt
C5
5
Quầy dịch vụ phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng C6
6
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
Bảng 4.15 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố đáp ứng
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng .763
6
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
39
Bảng 4.16 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố đáp ứng
Biến
Hệ số tương quan
Hệ số tin cậy
biến tổng
Cronbach's Alpha khi loại biến
C1
.262
.760
C2
.506
.689
C3
.433
.707
C4
.185
.753
C5
.334
.741
C6
.356
.715
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Đáp ứng là
0.763, thang đo được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Các biến quan sát đều có độ tin cậy Cronbach's Alpha chung khi loại biến nhỏ hơn
hệ số tin cậy chung ban đầu, nên toàn bộ 6 biến quan sát của thang đo nhân tố Đáp
ứng đều được giữ lại.
4.3.1.4Đánh giá thang đo nhân tố Năng lực phục vụ
Nhân tố Năng lực phục vụđược mã hóa ký hiệu là: D với 6 biến quan sát từ D1 đến
D6 cụ thể:
Bảng 4.17 Thang đo Năng lực phục vụvà ký hiệu biến
KÝ HIỆU
STT
Dịch vụ
BIẾN
D
Năng lực phục vụ
1
Nhân viên hỗ trợ tận tình mọi vấn đề
D1
2
Tác phong nhân viên phục vụ chuyên nghiệp
D2
3
Tính tiền nhanh, thời gian chờ thấp
D3
4
Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc
D4
5
Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe
D5
6
Năng lực phục vụ của quầy dịch vụ tốt
D6
40
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
Bảng 4.18 Kết quả kiểm tra Thang đo Năng lực phục vụ
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng .771
6
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Bảng 4.19 Kết quả kiểm tra Thang đo Năng lực phục vụ
Biến
Hệ số tương quan biến tổng
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha khi loại biến
.345 .460 .371 .311 .258 .250
.749 .709 .735 .739 .744 .749
D1 D2 D3 D4 D5 D6
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Năng lực phục
vụlà 0.771, thang đo được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Các biến quan sát đều có độ tin cậy Cronbach's Alpha chung khi loại biến nhỏ hơn
hệ số tin cậy chung ban đầu, nên toàn bộ 6 biến quan sát của thang đo nhân tố Năng
lực phục vụđều được giữ lại.
4.3.1.5 Đánh giá thang đo nhân tố Cảm thông
Nhân tố Cảm thông được mã hóa ký hiệu là: E với 6 biến quan sát từ E1 đến E6 cụ
thể:
41
Bảng 4.20 Thang đo Cảm thông và ký hiệu biến
KÝ HIỆU
STT
Dịch vụ
BIẾN
E
Cảm thông
1
E1
Nhân viên quan tâm khách hàng khi cần giúp đỡ
2
E2
Hàng hóa nắm bắt đúng nhu cầu khách hàng
3
E3
Luôn lắng nghe góp ý và phản hổi khách hàng
4
E4
Thường giao tiếp hỏi thăm nhu cầu khách hàng
5
Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích của khách hàng E5
6
Thường xuyên có đợt khuyến mãi đúng mong đợi
E6
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
Bảng 4.21 Kết quả kiểm tra Thang đo Cảm thông
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng .780
6
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Bảng 4.22 Kết quả kiểm tra Thang đo Cảm thông
Biến Hệ số tương quan
Hệ số tin cậy
biến tổng
Cronbach's Alpha khi loại biến
E1
.311
.751
E2
.342
.752
E3
.337
.749
E4
.370
.736
E5
.312
.750
E6
.351
.745
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
42
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Cảm thông là
0.780, thang đo được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Các biến quan sát đều có độ tin cậy Cronbach's Alpha chung khi loại biến nhỏ hơn
hệ số tin cậy chung ban đầu, nên toàn bộ 6 biến quan sát của thang đo nhân tố Cảm
thôngđều được giữ lại.
4.3.1.6 Đánh giá thang đo nhân tố Phù hợp giá cả
Nhân tố Phù hợp giá cả được mã hóa ký hiệu là: G với 4 biến quan sát từ G1 đến
G4 cụ thể:
Bảng 4.23 Thang đo phù hợp giá cả và ký hiệu
KÝ HIỆU
STT
Dịch vụ
BIẾN
G
Phù hợp giá cả
Giá thấp so với sản phẩm cùng loại nơi khác
G1
1
Sản phẩm đáng giá so với chất lượng
G2
2
Giá giảm cập nhật kịp khi giá thị trường giảm
G3
3
Chính sách chiết khấu tốt khi mua nhiều
G4
4
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
Bảng 4.24 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố phù hợp giá cả
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng .763
4
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
43
Bảng 4.25 Kết quả kiểm tra Thang đo yếu tố phù hợp giá cả
Biến
Hệ số tương quan biến tổng
G1
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha khi loại biến .728
.313
G2
.416
.666
G3
.304
.738
G4
.353
.694
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố Phù hợp giá cả
là 0.780, thang đo được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Các biến quan sát đều có độ tin cậy Cronbach's Alpha chung khi loại biến nhỏ hơn
hệ số tin cậy chung ban đầu, nên toàn bộ 4 biến quan sát của thang đo nhân tố Phù
hợp giá cả đều được giữ lại.
4.3.1.7 Đánh giá thang đo nhân tố Kết quả sự hài lòng
Nhân tố sự hài lòngđược mã hóa ký hiệu là: H với 4 biến quan sát từ H1 đến H4 cụ
thể:
Bảng 4.26 Thang đo sự hài lòng
KÝ HIỆU
STT
Dịch vụ
BIẾN
H
Sự hài lòng
1
Mức độ hài lòng của bạn về dịch vụ Vinmart
H1
2
Bạn sẽ quay lại Vinmart trong lần mua sắm kế tiếp H2
3
Bạn sẽ giới thiệu Vinmart cho người khác biết
H3
4
Bạn cảm thấy thích dịch vụ mua sắm tại Vimart
H4
Sau khi đưa vào kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta được kết quả như sau:
44
Bảng 4.27 Kết quả kiểm tra Thang đo sự hài lòng
Số biến quan sát
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha biến tổng .802
4
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Bảng 4.28 Kết quả kiểm tra Thang đo sự hài lòng
Biến
Hệ số tương quan biến tổng
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha khi loại biến .746
H1
.395
H2
.435
.733
H3
.464
.723
H4
.270
.795
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Thống kê cho thấy, độ tin cậy Cronbach's Alpha chung của nhân tố hài
lòng là 0.802, thang đo được xem rất tốt và rất có ý nghĩa thực tiễn.
Các biến quan sát đều có độ tin cậy Cronbach's Alpha chung khi loại biến nhỏ hơn
hệ số tin cậy chung ban đầu, nên toàn bộ 4 biến quan sát của thang đo nhân tố hài
lòng đều được giữ lại.
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.3.2.1. Phân tích EFA cho biến độc lập
Sau khi kiểm đinh độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu đã loại được một biến quan
sát trong nhân tố Phương tiện hữu hình. Sau đó, thực hiện cho các biến quan sát còn
lại vào phân tích khám phá nhân tố để kiểm chứng mức độ hội tụ thang đo. Kết quả
thống kê như sau:
Thực hiện cho nhóm nhân tố độc lập ta có kết quả:
45
Bảng 4..29 Kết quả phân tích EFA lần 1- Ma trận xoay nhân tố
Ma trận xoay nhân tố
Nhân tố
4
5
2
3
6
7
8
.356
.303
1 .756 .703 .623 .560 .556 .533 .397
.350
.334
.431
.731 .715 .666 .537 .520 .500
.425
.730 .712 .707 .626
.763 .759 .725 .430
.340
.367
.476
.771 .767 .676 .544
.804 .794 .650
.750 .612
.639
D2 D1 D5 D3 D6 D4 B6 E5 E6 E4 E3 E2 E1 C2 C5 C3 C6 B2 B3 B4 B7 G4 G2 G1 G3 A4 A5 A1 A3 A2 C1
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
46
Kết quả thống kê Chi-bình phương của kiểm định Bertlett đạt giá trị 3009.543với
mức ý nghĩa sig = 0,000 và hệ số KMO = .833, do vậy các biến quan sát có tương
quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể nên kết quả EFA là phù hợp với dữ liệu
nghiên cứu.
Phương sai trích được là 64.234% (lớn hơn 50%) thể hiện rằng các nhân tố trích ra
được giải thích 64.234% biến thiên của dữ liệu; các yếu tố được trích tại giá trị
Eigenvalue = 1.007.
Điều kiện : Các biến quan sát có trọng số nhân tố đạt yêu cầu (lớn hơn 0,3). Khác
biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3.
Tiến hành loại từng biến không phù hợp để có kết quả xoay nhân tố tốt nhất.Sau khi
loại một biến có hệ số tải nhân tố thấp, không đảm bảo tính hội tụ cũng như tính
phân biệt, các biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích EFA cho đến khi đạt
được ma trận xoay tốt nhất.
Quá
trình
loại
biến
đã
loại
lần
lượt
các
biến:
C4,B6,E2,B7,E1,B1,A6,E3,A3,G3,A2,D1,C1.
47
Bảng 4.30 Kết quả phân tích EFA lần cuối- Phương sai trích
Ma trận xoay nhân tố
Nhân tố
2
3
4
5
6
1 .702 .696 .685 .639 .631
.312 .795 .772 .631 .599
.782 .778 .752
.819 .784 .731
.803 .772 .721
D3 D5 D2 D4 D6 C2 C3 C5 C6 G4 G1 G2 A4 A5 A1 B2 B3 B4 E5 E6 E4
.790 .789 .650
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Phân tích cho ra kết quả 6 yếu tố trích tại giá trị Eigenvalue = 1.255 với phương sai
trích là 62.455%
Hệ số KMO = 0,814 nên EFA phù hợp với dữ liệu thống kê. Kết quả thống kê Chi-
bình phương của kiểm định Bertlett đạt giá trị 1600.947 với mức ý nghĩa sig =
0,000. Các nhân tố trích ra đều đạt yêu cầu về giá trị.
Sau khi phân tích EFA cho biến độc lập, các biến độc lập chia thành 6 nhóm nhân tố
với 21 biến quan sát. Số biến quan sát giảm xuống nhưng các biến quan sát không
có sự thay đổi nhân tố nên tên gọi của các nhân tố độc lập.
48
4.3.2.2Phân tích EFA cho biến biến phụ thuộc: Sự hài lòng
Thực hiện phân tích khám phá nhân tố cho biến phụ thuộc: Sự hài lòng, ta có kết
quả như sau:
Bảng 4.31 Kết quả phân tích EFA -Hệ số KM1 KMO và kiểm tra Bartlett
Kiểm tra hệ sốKMO và Bartlett
Hệ số KMO
.788
Kiểm tra Bartlett's
Approx. Chi-Square
305.523
of Sphericity
df
6
Hệ số Sig.
.000
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Phân tích cho ra kết quả 1 yếu tố trích tại giá trị Eigenvalue = 2.509 với phương sai
trích là 62.730
Hệ số KMO = 0,788 nên EFA phù hợp với dữ liệu thống kê. Kết quả thống kê Chi-
bình phương của kiểm định Bertlett đạt giá trị 305.523với mức ý nghĩa sig = 0,000.
Các nhân tố trích ra đều đạt yêu cầu về giá trị.
4.3.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả EFA
Sau khi thực hiện phân tích khám phá nhân tố EFA,các biến quan sát không phù
hợp đã bị loại bỏ, thang đo mới được hình thành gồm 29 biến quan sát như sau:
49
Bảng 4.32 Thang đo hiệu chỉnh sau khi phân tích khám phá nhân tố
KÝ
STT
Dịch vụ
HIỆU
BIẾN
X4
X4
Phương tiện hữu hình
Vị trí siêu thị dễ tìm
1
A1
Quầy kệ trưng bày đẹp
2
A4
Máy điều hòa không khí hoạt động tốt
3
A5
X5
X5
Tin cậy
Thông tin hàng hóa được ghi chính xác
4
B2
Chất lượng hàng hóa đảm bảo
5
B3
Dịch vụ sau bán hàng tốt
6
B4
X2
X2
Đáp ứng
Tư vấn bán hàng đúng lúc
7
C2
Việc tìm,lựa chọn hàng trên quầy kệ dễ dàng
8
C3
Chính sách đổi trả hàng hóa tốt
9
C5
Quầy dịch vụ phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng
10
C6
X1
X1
Năng lực phục vụ
Tác phong nhân viên phục vụ chuyên nghiệp
12
D2
Tính tiền nhanh, thời gian chờ thấp
13
D3
Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc
14
D4
Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe
15
D5
Năng lực phục vụ của quầy dịch vụ tốt
16
D6
X6
X6
Cảm thông
Thường giao tiếp hỏi thăm nhu cầu khách hàng
19
E4
Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích của khách hàng
20
E5
Thường xuyên có đợt khuyến mãi đúng mong đợi
21
E6
X3
X3
Phù hợp giá cả
50
Giá thấp so với sản phẩm cùng loại nơi khác
G1
22
Sản phẩm đáng giá so với chất lượng
G2
23
Chính sách chiết khấu tốt khi mua nhiều
G4
25
Sự hài lòng của khách hàng Mức độ hài lòng của bạn về dịch vụ Vinmart Bạn sẽ quay lại Vinmart trong lần mua sắm kế tiếp Bạn sẽ giới thiệu Vinmart cho người khác biết Bạn cảm thấy thích dịch vụ mua sắm tại Vimart
H H1 H2 H3 H4
38 39 40 41
Dựa vào kết quả đánh giá độ tin cậy (Cronbach’s alpha) và đánh giá giá trị thang đo
thông qua việc phân tích nhân tố (EFA), các nhân tố trích ra đều đạt yêu cầu về giá
trị và độ tin cậy. Trong đó: 5 thành phần của khái niệm nghiên cứu chất lượng dịch
vụ và thành phần “Phù hợp giá cả” trong mô hình lý thuyết được giữ nguyên, chỉ
giảm các biến quan sát sau khi loại bỏ các biến không phù hợp.
4.4 Phân tích hồi quy
4.4.1 Kiểm định hệ số tương quan
Các biến quan sát sau khi phân tích EFA được phân thành 6 nhóm. Với mỗi nhóm,
ta ký hiệu nhân tố đại diện như sau:
Bảng 4.33 Ký hiệu đại diện nhân tố
Ký hiệu
Tên nhân tố
X1
Năng lực phục vụ
X2
Đáp ứng
X3
Phù hợp giá cả
X4
Phương tiện hữu hình
X5
Tin cậy
X6
Cảm thông
Y
Sự hài lòng dịch vụ
Thực hiện chạy tương quan Pearson cho các nhân tố, ta được :
51
Bảng 4.34 Kết quả chạy tương quan
Tương quan
Tương quan Pearson
Hệ số Sig. (1- tailed)
Mẫu
X1 .431 1.000 .403 .322 .274 .239 .360 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251
Y 1.000 .431 .380 .573 .320 .312 .500 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y X1 X2 X3 X4 X5 X6
X2 .380 .403 1.000 .262 .384 .353 .406 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251
X3 .573 .322 .262 1.000 .183 .271 .296 .000 .000 .000 . .002 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251
X4 .320 .274 .384 .183 1.000 .229 .276 .000 .000 .000 .002 . .000 .000 251 251 251 251 251 251 251
X5 .312 .239 .353 .271 .229 1.000 .278 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 251 251 251 251 251 251 251
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Kết quả từ chương trình SPSS cho thấy: Hệ số tương quan của Y với các biến X đều
lớn hơn 0.3. Điều này cho thấy, sự hài lòng có mối tương quan nhiều với các 6 biến
độc lập mà mô hình nghiên cứu đề xuất.
Giữa các biến độc lập phần lớn có hệ số tương quan nhỏ hơn 0.3, cho thấy mức độ
tương quan giữa các biến độc lập không nhiều, cho thấy nhiều khả năng các biến
độc lập giải thích được sự hài lòng ở mức ý nghĩa cao. Tuy nhiên, cần phải xem xét
hiện tượng đa cộng tuyến bởi một số biến độc lập có hệ số tương quan >0,3
52
4.4.2Thực hiện phân tích hồi quy
Trước tiên, ta kiểm tra giả thuyết để khẳng định các yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài
lòng.
Bảng 4.35 Các giả thuyết
Nội dung
Giả
Thuyết
H1
Năng lực phục vụ không ảnh hưởng sự hài lòng dịch vụ Vinmart
H2
Đáp ứng không ảnh hưởng sự hài lòng dịch vụ Vinmart
H3
Phù hợp giá cả không ảnh hưởng sự hài lòng dịch vụ Vinmart
H4
Phương tiện hữu hình không ảnh hưởng sự hài lòng dịch vụ Vinmart
H5
Tin cậy không ảnh hưởng sự hài lòng dịch vụ Vinmart
H6
Cảm thông không ảnh hưởng sự hài lòng dịch vụ Vinmart
Điều kiện để chấp nhận giả thuyết là hệ số Sig>0,05 .
Thực hiện chạy hồi quy cho 6 biến độc lập X là 1 biến phụ thuộc Y, ta được kết
quả:
Bảng 4.36 Kết quả kiểm định giả thuyết
t
Loại
Hệ số Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số Sig.
Hệ số Bêta
Hệ số chuẩn hóa Hệ số Beta
Độ lệch chuẩn
1
Biến X1 X2 X3 X4 X5 X6
-.107 .148 .049 .368 .113 .049 .233
.222 .054 .055 .046 .055 .046 .046
-.484 2.755 .901 8.015 2.037 1.077 5.050
.145 .050 .401 .103 .054 .266
.629 .006 .368 .000 .043 .282 .000
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
53
Để kiểm định các giải thuyết từ H1 đến H6, ta căn cứ vào hệ số Sig. trong bảng
Coefficients , Điều kiện để chấp nhận giả thuyết là hệ số Sig>0,05 .
Nhận thấy, tại dòng tương ứng biến độc lập X2 và X5 , hệ số Sig lần lượt là 0.368
và 0.282 , nên giả thuyết H2 và H5 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là ta loại
X2, X5 khỏi phương trình hồi quy do giả thuyết hai nhân tố này không ảnh hưởng
lên hài lòng là đúng.
Các biến còn lại đều có hệ số Sig. nhỏ hơn 0.05 nên ta giữ lại các biến độc lập này.
Do một số biến độc lập có hệ số tương lớn hơn 0.3 nên cần phải xem xét hiện tượng
đa cộng tuyến làm giảm độ chính xác dự đoán hồi quy. Kết quả kiểm ta tiêu chí
chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến Collinearity Statistics cho kết quả:
Bảng 4.37 Kết quả kiểm tra hệ số VIF
Hệ số
Loại
Thống kê đa công tuyến
Hệ số Tolerance
Hệ số VIF
1
Biến X1 X2 X3 X4 X5 X6
.750 .671 .829 .819 .823 .751
1.334 1.490 1.206 1.221 1.215 1.332
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Các biến đều có chỉ số VIF trong khoảng từ 1 đến 3, nên tính đa cộng tuyến của các
biến độc lập là không đáng kể và các biến độc lập trong mô hình chấp nhận được
Thực hiện chạy hồi quy cho các biến còn lại, ta được kết quả:
Hệ số Sig. <0.05 nên phương trình hồi quy có ý nghĩa giải thích. Dựa vào bảng
Model Summary, hệ số Adjusted R Square = 0.48 , cho thấy, các biến X1,
X3,X4,X6 giải thích được 48% cho sự biến đổi của biến Y. hay nói cách khác, 4
nhân tố :Năng lực phục vụ ,Cảm thông ,Phù hợp giá cả ,Phương tiện hữu hình
54
giải thích được 48% về sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tại
Vinmart.
Bảng 4.38 Kết quả hồi quy
t
Loại
Hệ số Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số Sig.
Hệ số chuẩn hóa Beta
Hệ số Beta
Độ lệch chuẩn
1
Biến X1 X3 X4 X6
-.014 .164 .380 .134 .250
.214 .052 .045 .053 .044
-.063 3.153 8.396 2.512 5.630
.161 .414 .122 .286
.950 .002 .000 .013 .000
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Phương trình hồi quy :
Y =0 .161 X1 +0 .414X3 +0 .122 X4 +0.286X6 (4.1)
Sự hài lòng =0.161 Năng lực phục vụ +0 .414 Phù hợp giá cả +0 .122 Phương
tiện hữu hình + 0.286 Cảm thông
4.4.3Kiểm tra Hệ số Durbin Watson
Để kiểm định tương quan chuỗi bậc nhất, ta dùng Hệ số Durbin Watson. Kết quả
kiểm tra cho thấyHệ số Durbin Watson mang giá trị bằng 1.565 nên mô hình không
vi phạm khi sử dụng phương pháp hồi quy bội vì giá trị Durbin Watson đạt được
nằm trong khoảng từ 1 đến 3,nên không có sự tương quan chuỗi bậc nhất trong mô
hình. Như vậy, mô hình hồi quy thỏa các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù
hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.
55
Bảng 4.39 Kết quả kiểm tra Durbin-Watson Loại
Hệ số R
Độ lệch chuẩn
Hệ số Durbin- Watson
Hệ số R Bình phươn g .488
Hệ số R Bình phương hiệu chỉnh .480
1
.699a
.45242
1.604
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
4.4.4 Kiểm định ANOVA
Đối với yếu tố Tuổi
Kiểm định Levene cho thấy sig= 0.62 (> 0.05) ( bảng 4.46)nên phương sai của mức
độ hài lòng là bằng nhau giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau ở độ
tin cậy 95% . Do đó, ta sử dụng bảng Anova, kết quả hệ số Sig = 0.354 (>0.05)
(bảng 4.47) nên ở độ tin cậy 95%, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về
mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng thuộc nhóm tuổi khác nhau.
Bàng 4.40 Kết quả phân tích ANOVA yếu tố tuổi
ANOVA
Y
Hệ số df
Hệ số F
Hệ số Sig.
Tổng bình phương
Mức bình phương ý nghĩa
1.739
4
.435
1.106
.354
96.683
246
.393
98.422
250
Giữa nhóm Trong nhóm Tổng
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Đối với yếu tố Nghề nghiệp
Kiểm định Levene cho thấy sig= 0.306 (> 0.05) nên phương sai của mức độ hài
lòng là bằng nhau giữa các nhóm khách hàng có nhóm nghề khác nhau ở độ tin
cậy 95% .Do đó, ta sử dụng bảng Anova: kết quả Sig = 0.725 (>0.05) nên ở độ tin
56
cậy 95%, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng giữa các
nhóm khách hàng thuộc nhóm tuổi khác nhau.
Bàng 4.41 Kết quả phân tích ANOVA yếu tố Nghề nghiệp
ANOVA
Y
Hệ số F
Hệ số Sig.
Tổng bình phương
Mức bình phương ý nghĩa
Hệ số df
.514
.725
.204 .397
4 246 250
.816 97.605 98.422
Giữa nhóm Trong nhóm Tổng
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Đối với yếu tố Giới tính
Kiểm định Levene cho thấy sig= 0.068(> 0.05) nên phương sai của mức độ hài lòng
là bằng nhau giữa các nhóm khách hàng có giới tính khác nhau ở độ tin cậy 95%
.Do đó, ta sử dụng bảng Anova:Kết quả Sig = 0.045 (<0.05) nên ở độ tin cậy 95%,
có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng
có giới tính khác nhau.
Bàng 4.42 Kết quả phân tích ANOVA yếu tố Giới tính
ANOVA
Y1
Hệ số df
Hệ số Sig.
Tổng bình phương
Hệ số F 4.071
.045
Mức bình phương ý nghĩa 1.583 .389
1.583 96.839 98.422
1 249 250
Giữa nhóm Trong nhóm Tổng
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
57
TÓM TẮT CHƯƠNG 4:
Chương 4 trình bày kết quả kiểm định các thang đo và mô hình lý thuyết. Kết quả kiểm định thang đo cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy, phương sai trích, tính đơn hướng, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Kết quả hồi quy cho thấy Sự hài lòng khách hàng phụ thuộc vào4 nhân tố :Năng lực phục vụ ,Cảm thông ,Phù hợp giá cả ,Phương tiện hữu hình
Nhân tố phù hợp giá cả có mức ảnh hưởng cao nhất với hệ số Beta bằng 0,414 (trọng số 42%) , thứ nhì là nhân tố Sự cảm thông với hệ số Beta bằng 0,286 (trọng số 29%), thứ ba là nhân tố năng lực phục vụ với hệ số Beta bằng 0,161 ( trọng số 16%) thứ tư là nhân tố phương tiện hữu hình với hệ số Beta bằng 0,122 ( trọng số 12%). 4 nhân tố nàygiải thích được gần 50% về sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tại Vinmart.
58
CHƯƠNG 5 :KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
5.1. Kết luận nghiên cứu
Thứ nhất, qua kết quả khảo sát, có thể thấy mức độ hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ mua sắm tại Vinmart chưa cao. Mức trung bình khi khảo sát có giá trị bằng
2.63, cho thấy chất lượng dịch vụ tại Vinmart chỉ ở mức trung bình, và mức độ hài
lòng của khách hàng cũng chỉ ở mức thấp.
Bảng 5.1 Giá trị trung bình khảo sát hài lòng các biến đại diện
Dịch vụ
Giá trị trung bình
Hạng
Năng lực phục vụ
3.07
3
Đáp ứng
3.23
2
Cảm thông
2.98
4
Phù hợp giá cả
2.52
6
Phương tiện hữu hình
3.58
1
Tin cậy
2.88
5
2.63
Sự hài lòng
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Nhân tố phương tiện hữu hình có mức độ hài lòng khi khảo sát cao hơn so với các
nhân tố còn lại. Yếu tố phù hợp giá cả được đánh giá thấp nhất trong các yếu tố đưa
ra khảo sát. Có thể thấy, khách hàng tương đối hài lòng với phương tiện hữu hình
của hệ thống siêu thị Vinmart nhưng lại không hài lòng với giá cả tại đây.
Thứ hai, việc phân tích hồi quy cũng đưa ra kết quả đáng tin cậy với phương trình :
Sự hài lòng =0.161 Năng lực phục vụ +0 .414 Phù hợp giá cả +0 .122 Phương
tiện hữu hình + 0.286 Cảm thông
So với mô hình đưa ra ban đầu có 6 nhân tố, kết quả nghiên cứu đã loại hai nhân tố
không có ý nghĩa là: Đáp ứng và tin cậy bởi trong phân tích tương quan, hai biến
59
này có hệ số Sig >0,05. Hai nhân tố này không giải thích được sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ mua sắm tại Vinmart. 4 nhân tố có ý nghĩa giải thích sự
hài lòng khách hàng mua sắm tại Vinmart bao gồm: Năng lực phục vụ, Cảm
thông, Phù hợp giá cả, Phương tiện hữu hình.
Dựa vào kết quả hồi quy, xét trọng số Beta chuẩn hoá, ta thấy rằng yếu tố Phù hợp
giá cả có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng vì có hệ số Beta lớn nhất
(với β = 0,414) tại mức ý nghĩa Sig=0,000). Như vậy, khách hàng sử dụng dịch
mua sắm tại Vinmart xem yếu tố “Phù hợp giá cả “ là quan trọng nhất ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi,
nếu yếu tố phù hợp giá cả được cải thiện tốt lên 1 đơn vị, hài lòng của khách hàng
mua sắm tại Vinmart sẽ tăng 0,414 đơn vị.
Yếu tố Sự cảm thông có mức độ ảnh hưởng mạnh thứ hai với hệ sốβ = 0,286. Sự
cảm thông, sự đồng cảm thể hiện qua việc siêu thị cho thấy mình quan tâm khách
hàng, tận tình và nắm bắt tốt tâm lý, am hiểu khách hàng để luôn đưa ra các chính
sách làm hài lòng khách hàng. Khách hàng cảm nhận được cảm giác được chăm sóc
tốt, đúng ý muốn khi đến với siêu thị mua sắm.Trong điều kiện các yếu tố khác
không thay đổi, nếu yếu tố Sự cảm thông được cải thiện tốt lên 1 đơn vị, hài lòng
của khách hàng mua sắm tại Vinmart sẽ tăng 0,317 đơn vị.
Bên cạnh đó, yếu tố Năng lực phục vụ và Phương tiện hữu hình cũng có ảnh
hưởng đáng kể đến mức độ hài lòng của khách hàng Vinmart với hệ số β lần lượt là
0,161 và 0,122.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi nhân tố Năng lực phục vụ cải thiện
tăng 1 đơn vị thì sự hài lòng tăng 1,161 đơn vị. Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, khi nhân tố Phương tiện hữu hình cải thiện tăng 1 đơn vị thì sự hài lòng
khách hàng tăng 1,122 đơn vị.
Các yếu tố này đều ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng, tập trung
cải thiện tốt các yếu tố kể trên, sẽ giúp Vinmart cải thiện tốt nhất chất lượng dịch
vụ, làm tăng sự hài lòng khách hàng.
60
Nghiên cứu còn cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài
lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi và nghề nghiệp khác nhau và có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có giới tính
khác nhau.
Nhân tố “phù hợp giá cả” chưa có trong các mô hình nghiên cứu trước đã được đưa
vào kiểm chứng trong nghiên cứu này và cho ra kết quả: có sự ảnh hưởng của sự
phù hợp giá cả đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ siêu thị.
Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng đã xem xét các biến liên quan đến
sự hài lòng khách hàng và tác động của sự hài lòng khách hàng. Dữ liệu đã được thu
thập qua 2 bước: thảo luận nhóm ,phỏng vấn , và phỏng vấn trực tiếp khách hàng.
Các thang đo lường về các thành phần tác động đến sự hài lòng được xây dựng trên
cơ sở lý thuyết và được phát triển cho phù hợp với bối cảnh dịch vụ Vinmart, qua
thảo luận nhóm và phân tích nhân tố EFA được sử dụng để kiểm định giả thuyết
nghiên cứu, kiểm định sự ảnh hưởng của các thành phần tác động đến sự hài lòng
khách hàng.
Kết quả phân tích cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng
trong việc sử dụng dịch vụ mua sắm tại Vinmart gồm 4 nhân tố :Năng lực phục vụ
,Cảm thông ,Phù hợp giá cả ,Phương tiện hữu hình. Bốn nhân tố này đóng góp
tích cực vào sự hài lòng khách hàng, được kiểm định và đáp ứng các yêu cầu về giá
trị, độ tin cậy. Ngoài ra, 4 thành phần này có tác động dương đến sự hài lòng khách
hàng. Như vậy, khái niệm về sự hài lòng và các thành phần của nó, đặc biệt ứng
dụng trong lĩnh vực dịch vụ siêu thị như nghiên cứu này được xác nhận.
Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong môi trường kinh doanh, việc tìm
hiểu sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ siêu thị là yếu tố quan trọng để
duy trì hoạt động và phát triển.Nên thường xuyên khảo sát đánh giá mức độ hài
lòng khách hàng, cải thiện các yếu tố còn yếu để gia tăng sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ.
61
5.2 Kết quả đóng góp
Với những kết quả cụ thể, nghiên cứu này có những đóng góp về khía cạnh lý
thuyết và thực tiễn quản lý như sau:
5.2.1 Kết quả đóng góp về lý thuyết
Về lý thuyết, kết quả nghiên cứu đã góp phần chứng minh sự phù hợp của mô hình
lý thuyết về sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tại siêu thị Vinmart,
tuy nhiên, 6 giả thuyết đưa ra được rút lại thành 4 giả thuyết và được chấp nhận
trong nghiên cứu này, qua đó đem lại một ý nghĩa thiết thực cho các siêu thị hoạt
động theo mô hình giống Vinmart.
Ngoài ra, nghiên cứu này là cung cấp một sự hiểu biết sâu hơn về sự hài lòng khách
hàng trong ngành dịch vụ mua sắm tại siêu thị, góp phần làm phong phú thêm lý
thuyết về sự hài lòng.
5.2.2 Kết quả đóng góp mô hình về thực tiễn quản lý
Một cách tổng quát yếu tố Năng lực phục vụ ,Cảm thông ,Phù hợp giá cả ,
Phương tiện hữu hình giải thích gần 50% sự ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng sử dụng dịch vụ mua sắm tại siêu thị Vinmart. Kết quả chi tiết các biến quan
sát thuộc 4 thành phần của sự hài lòng cho thấy mức độ tác động trực tiếp của từng
yếu tố được thể hiện bằng hệ số Beta chuẩn hóa.
Trong các yếu tố trên, yếu tố Phù hợp giá cảcó tác động mạnh nhất vào sự hài lòng
của khách hàng (β=0,4141), tiếp theo là Yếu tố đồng cảm(β=0,286), Năng lực
phục vụ (β=0,161) và phương tiện hữu hình (β=,122) có tác động yếu nhất.
Bảng 5.2 So sánh hệ số Beta các nhân tố
Hệ số β
Dịch vụ
GIÁ TRỊ
TRUNG BÌNH
Năng lực phục vụ
3.07
0,161
Cảm thông
2.98
0 .286
Phù hợp giá cả
2.52
0 .414
Phương tiện hữu hình
3.58
0.122
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
62
5.3 Đề xuất giải pháp
5.3.1 Các giải pháp liên quan đến cải thiện sự Phù hợp giá cả
Yếu tố Phù hợp giá cảcó tác động mạnh nhất so với các yếu tố khác ảnh hưởng đến
sự hài lòng khách hàng vì có hệ số Beta cao nhất (với β = 0,414). Tuy nhiên, mức
độ đánh giá của khách hàng đối với yếu tố này theo giá trị trung bình là thấp nhất
(giá trị trung bình của giá cả cảm nhận = 2,52nằm ngay điểm giữa của thang đo ,
cách xa so với điểm Đồng ý = 4). vậy, khách hàng sử dụng dịch vụ của Vinmart
xem yếu tố giá cả dịch vụ cảm nhận là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự hài lòng
khách hàng nhưng mức độ thỏa mãn hiện nay của họ rất thấp. Vì vậy, để nâng cao
giá trị cảm nhận và ý định hành vi của khách hàng cần thiết phải nâng cao mức độ
thỏa mãn chung về giá cả cảm nhận của khách hàng.
Bảng 5.3 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố Giá cả
X4
2.52
Phù hợp giá cả
G1
Giá thấp so với sản phẩm cùng loại nơi khác
2.05
G2
Sản phẩm đáng giá so với chất lượng
2.69
G3
Giá giảm cập nhật kịp khi giá thị trường giảm
2.91
G4
Chính sách chiết khấu tốt khi mua nhiều
2.44
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Từ bảng trên cho thấy, khách hàng đánh giá thấp nhất đối với biến quan sát G1 Giá
thấp so với sản phẩm cùng loại (giá trị trung bình = 2,05), đánh giá cao nhất đối
với biến quan sát G3 Giá giảm cập nhật kịp khi giá thị trường giảm (giá trị trung
bình = 2,91). Như vậy, khách hàng chưa hài lòng với chính sách giá cả hiện nay.
Vinmart cần phải có các chính sách cải thiện sự hài lòng giá cả bằng Chương
trình khuyến mãi.Chiến lược về giá chính là chiến lược kinh doanh cơ bản của siêu
thị. Hàng tuần, hàng tháng đều đưa ra các chương trình khuyến mại, giảm giá rất
hấp dẫn thu hút lượng lớn khách hàng, tạo dựng sự hài lòng về giá cả thông qua các
đợt khuyến mãi liên tục, cạnh tranh cùng đối thủ. Thông thường, các nhà cung cấp
sẽ chấp nhận giảm giá cho toàn bộ kênh phân phối để tạo tiếng vang, và đồng bộ về
63
giá cả, tăng hiệu quả. Do đó, Cần theo dõi các đợt khuyến mãi của các hệ thống
khác và đề nghị nhà cung cấp thực hiện chương trình khuyến mãi.
Các chương trình khuyến mạiđưa ra không chỉ là chiến lược kinh doanh của siêu thị
mà chính bản thân nó cũng là một hình thức dịch vụ khách hàng mà người tiêu dùng
nhận được khi lựa chọn cho mình các sản phẩm đang được khuyến mại tại siêu thị.
Thực hiện liên kết cùng có lợi với các nhà cung ứng trên thị trường đang
gặp khó khăn trong việc quảng bá thương hiệu. Những sản phẩm do các hãng này
cung cấp thường có giá thấp hơn các đối thủ cung ứng khác. Hơn nữa thương hiệu
của Vinmart khá uy tín trên thị trường. Tất cả sẽ là điều kiện hợp tác thuận lợi giữa
siêu thị và nhà sản xuất. Sự hợp tác này sẽ mang lại khả năng cạnh tranh cho siêu
thị Vinmart so với các siêu thị cùng loại khác. Trong quá trình nghiên cứu thực tế,
chúng tôi nhận thấy những mặt hàng mới lạ chưa được khẳng định thương hiệu tại
thịtrường lại được bán rất chạy so với những hàng hóa cùng loại đã được bày bán
trên thị trường trước đó.
Như vậy giải pháp trong giai đoạn trước mắt và sắp tới đối với Vinmart đó là
hợp tác với những nhà cung ứng nguồn hàng hóa mới, tạo điểm khác biệt đối với
các siêu thị khác ,hơn nữa đây sẽ là cơ sở để VInmart tăng khả năng cạnh tranh và
cung ứng các dịch vụ khách hàng hiệu quả.
Xây dựng và quản lý chiến lược giá đúng đắn là điều kiện quan trọng đảm bảo
doanh nghiệp có thể xâm nhập và chiếm lĩnh được thị trường và hoạt động kinh
doanh có hiệu quả cao. Tuy nhiên giá cả chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Sự hình
thành và vận động của nó rất phức tạp. Việc quản trị chiến lược giá hợp lý đòi hỏi
phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp và đồng bộ, trong đó có việc xây dựng hệ
thống phân phối thế nào để hiệu quả và hợp lý, đẩy chi phí xuống mức thấp nhất.
Chiến lược giá bán theo hướng kênh bán lẻ hiện đại:
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các tập đoàn trong thị trường bán lẻ
Việt Nam hiện nay, có thể nói rất nhiều chiến lược đa dạng được ứng dụng nhằm lôi
64
kéo người tiêu dùng về phía mình. Nhưng một cách tổng quát, chiến lược giá cả của
các nhà bán lẻ quốc tế cũng như Việt Nam được chia thành hai loại chính: EDLP
(Every Day Low Price) và Hi-Lo (High background – Low promotion).
Chiến lược giá EDLP sẽ luôn duy trì giá thấp cho hầu hết các sản phẩm, ít khi thực
hiện khuyến mãi giảm giá. Các nhà bán lẻ theo chiến lược EDLP phải tập trung tạo
dựng sự tín nhiệm của khách hàng đối với phương châm giá rẻ của mình.
Hi-Lo:Các nhà bản lẻ theo chiến lược Hi-Lo thường có giá bình quân cao hơn
EDLP (nguyên nhân của chữ Hi trong Hi-Lo), trong khi đó thường xuyên thực hiện
các chiến dịch khuyến mãi (thường là hàng tuần) có mức giảm giá rất lớn (giá thấp
hơn EDLP, nguyên nhân của chữ Lo trong Hi-Lo) cho một số sản phẩm.
Trong bối cảnh thị trường Việt Nam thì hầu hết các nhà bán lẻ (retailers) sử dụng
chiến lược hỗn hợp do vấn đề cạnh tranh giành thị trường trong giai đoạn bùng nổ
hiện nay. Đơn cử một trường hợp dễ thấy, Metro C&C là một trong những tập đoàn
bán lẻ đi theo hướng EDLP. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta vẫn thấy các chương trình
khuyến mãi (promotion) xuất hiện tại đây. Thực chất, đó là cuộc oanh tạc tự do của
các nhà cung cấp (suppliers) chứ bản thân Metro không đầu tư vào khuyến mãi. Một
trường hợp khác, Big C hiện tại có vẻ thiên về khuyến mãi, áp dụng chiến lược Hi-
Lo nhưng thật ra cũng là cuộc đua của các nhà cung cấp. Bản chất chiến lược của
Big C toàn cầu là EDLP, với công cụ rất hiệu quả là các nhãn riêng (private-labels)
được marketing rất bài bản giúp nâng cao hình ảnh EDLP của Big C.
Ngược lại, các siêu thị trong nước dường như có vẻ yếu thế hơn như Saigon
Coop hiện đang chủ yếu theo hướng khuyến mãi (promotion). Lý do cho sự chọn
lựa này dễ dàng thấy được là việc thực hiện khuyến mãi đơn giản và ít tốn kém
bằng cách đẩy cho nhà cung cấp làm. Thêm vào đó, quyền lực bên mua (purchasing
power) chưa đủ lớn để tạo áp lực buộc các nhà cung cấp giảm giá bán (listing price)
cộng với năng lực về xây dựng phát triển các nhãn riêng (private labels) còn khá là
hạn chế nên những nhà bán lẻ nội địa chưa thể thực hiện được chiến lược hỗn hợp
65
giữa EDLP và Hi-Lo. Hiện nay, Saigon Coop cũng đã tiến hành với một số sản
phẩm dệt may và thực phẩm chế biến.
Hiện tại, Vinmart có khoảng 200 mặt hàng của một số ngành hàng đang bày
bán là nhãn hàng riêng của hệ thống siêu thị này. Có khoảng 40 sản phẩm thuộc
ngành hóa phẩm như bột giặt, nước xả vải, nước lau sàn, giấy… mang nhãn hàng
riêng Vinhomes đang được bày bán tại các hệ thống của siêu thị.
Để xây dựng các mặt hàng mang nhãn hiệu của riêng mình với giá rẻ hơn các
mặt hàng mang thương hiệu dẫn đầu có cùng chất lượng từ 15% đến 30%, Vinmart
cầnđặt nhà cung cấp, nhà sản xuất uy tín với số lượng lớn, nhắm vào một đối tượng
cụ thể. Các sản phẩm này không hoàn toàn đồng nghĩa chất lượng thấp hơn dẫn tới
giá rẻ hơn mà do siêu thị đã tiết kiệm được các chi phí tiếp thị (như khuyến mãi,
quảng cáo, phân phối, làm thương hiệu....), họ có thể gây sự chú ý cho khách hàng
của mình đối với các sản phẩm riêng bằng cách khi trưng bày họ sẽ dành cho các
sản phẩm đó ở các vị trí tốt như đầu quầy, không gian lớn, dễ nhìn thấy.
Tuy nhiên, khi lượng hàng hóa sản xuất nhiều sẽ dẫn đến rủi ro hàng tồn kho
và phải tốn nhiều chi phí để dụ trữ hàng. Để có những mặt hàng chất lượng cao,
Vinmart phải đầu tư nhiều hơn cho việc nghiên cứu và phát triển nhãn hàng riêng,
đảm trách các khâu quản lý chất lượng, sản xuất, thủ tục hành chính đối với nhà
cung cấp... Nếu việc này không tốt sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung ứng và đầu ra của
sản phẩm.Và hậu quả xấu nhất là ảnh hưởng lớn đến uy tín cũng như hình ảnh của
Vinmart.
Siêu thị cần cam kết mua hàng với số lượng lớn, ổn định; giảm tối đa
các khâu trung gian, tối ưu hóa hệ thống hậu cần để giảm chi phí; thanh toán đầy
đủ, đúng thời hạn cho nhà cung cấp; luôn tìm cách giảm hoặc không có chiết khấu
khi mua hàng, giảm các chi phí phụ như quảng cáo khi cần thiết; luôn có thái độ sẵn
sàng hợp tác với nhà cung cấp như hợp tác lâu dài, cùng phát triển, cùng quảng bá
cho sản phẩm và cùng mục đích bảo vệ người tiêu dùng. Vinmart cũng cần thực
66
hiện chính sách mở đối với việc đưa hàng vào siêu thị, sẵn sàng lấy sản phẩm mới,
đa dạng hóa gam hàng để tạo nhiều chọn lựa cho khách hàng đồng thời giảm sự lệ
thuộc vào một vài nhà cung cấp lớn.
Ngay trong nội bộ của Vinmart cũng luôn tăng cường tiết kiệm các chi phí
quản lý và chi phí vận hành (điện, nước…) để khi cần, có thể giảm một phần lợi
nhuận bù đắp cho khách hàng.
Vinmart cầntrang bị hệ thống bồn trữ lạnh, vận hành vào ban đêm khi giá
điện rẻ, để tích trữ năng lượng dưới dạng đá lạnh và sẽ giải phóng nguồn năng
lượng này vào ban ngày, khi giá điện cao, nhờ đá tan chảy, từ đó cung cấp khí lạnh
cho hệ thống điều hòa của trung tâm thương mại. Giải pháp này cho phép tiết kiệm
chi phí tiền điện, giảm phụ tải đỉnh cho hệ thống trong giờ cao điểm, giảm công suất
cho nhà máy điện trong giờ cao điểm.
Hay như việc trang bị hệ thống tủ quầy đông lạnh có hiệu suất tiết kiệm điện
cao hơn so với quầy kệ lạnh thông thường nhờ các lá chắn giúp giảm thất thoát khí
lạnh, cho phép bảo quản hàng hóa luôn tươi ngon, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhưng
tiêu tốn ít điện năng hơn.
Một giải pháp nữa cũng được tính đến là sử dụng vật liệu có tính cách
nhiệt tốt nhất như tường 3D cách nhiệt và cách âm, mái có lớp cách nhiệt… giúp
giảm chi phí, giảm giá bán sản phẩm, tăng sự hài lòng giá cả của khách hàng.
5.3.2 Các giải pháp liên quan đến cải thiện sự Cảm thông , am hiểu khách hàng
Yếu tố này có tác động mạnh thứ hai đến sự hài lòng của khách hàng với có hệ số
Beta (β = 0,286). Mặt khác, mức độ đánh giá của khách hàng đối với yếu tố này
theo giá trị trung bình tương đối thấp (mean = 2,98 gần so với điểm mức độ bình
thường = 3). Như vậy, sự hài lòng của khách hàng cũng bị chi phối mạnh bởi sự
đồng cảm của siêu thị Vinmart. Siêu thị Vinmart đã không thể hiện sự am hiểu tâm
67
lý khách hàng, không cho khách hàng thấy được sự quan tâm thật sự của siêu thị
dành cho khách hàng.
Bảng 5.4 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố cảm thông
X3
2.98
Cảm thông
E2
Hàng hóa nắm bắt đúng nhu cầu khách hàng
2.94
E3
Luôn lắng nghe góp ý và phản hổi khách hàng
3.04
E4
Thường giao tiếp hỏi thăm nhu cầu khách hàng
3.31
E5
Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích của khách hàng
2.81
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Nhìn chung, siêu thị hiện nay chưa tạo ra được sự đồng cảm, quan tâm nhiều tới
khách hàng, thấp nhất là biến E5Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích của
kháchhàng với giá trị trung bình câu trả lời là 2,81 và cao nhất E4 Thường giao
tiếp hỏi thăm nhu cầu khách hàng với giá trị trung bình là 3,31. Ngoài công việc,
các nhân viên ít quan tâm đến khách hàng, một vài lời hỏi thăm cũng tạo cho khách
hàng vui vẻ, tạo được sự thân thiện hơn với khách hàng và qua đó, giúp siêu thị hiểu
thêm được nhu cầu, mong muốn của khách hàng để có thể đáp ứng được một cách
trọn vẹn và đầy đủ nhất hay hơn nữa là bán thêm các sản phẩm dịch vụ giúp gia
tăng doanh thu, lợi nhuận cho siêu thị. Các siêu thị hầu như đã đáp ứng được các
yêu cầu của khách hàng nhưng điều này chưa đủ, để tạo một sự gắn kết hơn nữa
giữa siêu thị và các khách hàng, các siêu thị cần có chế độ, chính sách và chi phí
hợp lý dành cho khách hàng vào những ngày đặc biệt như ngày tết, ngày sinh
nhật….
Tóm lại, để có một sự đồng cảm dành cho khách hàng, các nhà quản lý cần có
những buổi thảo luận nhỏ hay những khóa học ngắn về tâm lý cho nhân viên để họ
có thể dễ dàng tiếp xúc, trao đổi trò chuyện với khách hàng cùng một ngân sách hợp
lý nhằm thể hiện sự quan tâm đến khách hàng nhiều hơn. Vì vậy để nâng cao mức
độ thỏa mãn chung về sự đồng cảm siêu thị cần thực hiện các giải pháp sau:
Nhân viên phải thường xuyên quan tâm, chăm sóc khách hàng, tạo cho khách hàng
vui vẻ, thân thiện hơn và qua đó, giúp siêu thị hiểu thêm được nhu cầu, mong muốn
68
của khách hàng để có thể đáp ứng được một cách trọn vẹn và đầy đủ nhất hay hơn
nữa là bán thêm các sản phẩm dịch vụ giúp gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho siêu
thị.
Siêu thị phải có chính sách ưu đãi cho khách hàng thân thiết, khách hàng lâu năm,
khách hàng VIP nhân dịp các ngày lễ lớn, sinh nhật khách hàng (giảm giá trên hóa
đơn mua hàng, quay số trúng thưởng…)
Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi để tương tác khách hàng, quan
tâm khách hàng nhiều hơn thông qua việc tìm hiểu thị trường, nghiên cứu, đào tạo
nhân viên am hiểu tâm lý khách hàng
Để thỏa mãn tối đa sự hài lòng về yếu tố đồng cảm, siêu thị cần phải luôn quan tâm,
lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng để ngày càng hoàn thiện các dịch vụ
đang cung cấp. Cần phải có hòm thư góp ý của khách hàng được đặt ngay lối vào
các gian hàng với thông điệp rõ rang, kêu gọi góp ý, thúc đẩy sự chủ động góp ý
của khách hàng. Thông qua các hòm thư góp ý ngày, khách hàng có thể bày tỏ quan
điểm, kiến nghị hay những ý kiến đóng góp của mình với siêu thị. Điều này làm cho
mối quan hệ giữa khách hàng và các nhà quản lí siêu thị trở nên gần gũi hơn, siêu
thị hiểu và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Chiến lược Maketing cần thực hiện sát với thực tế nhu cầu khách hàng.
Thứ nhất: Siêu thị phải luôn lắng nghe ý kiến khách hàng thông qua việc
giám sát mức độ hài lòng khách hàng khi đến với Vinmart. Quan tâm đến thái độ
phản ứng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ tại siêu thị
Thứ hai: Việc thực hiện chiến lược marketing thì giám đốc phải là người đi
đầu từ đó tổ chức triển khai thực hiện cho các nhân viên.
Thứ ba: Trao quyền và ý thức làm chủ cho nhân viên ,công nhận những
thành tích của nhân viên thông qua các chế độ khen thưởng, khích lệ. Từ đó tạo
dựng môi trường làm việc thuận lợi, kích thích lòng nhiệt tình hăng say của nhân
viên.
69
Thứ tư: Phát triển và bồi dưỡng kỹ năng phục vụ khách hàng cho nhân viên.
Tổ chức các lớp đào tạo đối với tất cả các nhân viên trong siêu thị.
Cuối cùng, bất kỳ một doanh nghiệp thương mại nào muốn tồn tại và kinh
doanh có hiệu quả cũng phải hướng tới đối tượng khách hàng mà mình đang theo
đuổi, nên tập trung vào hoàn thiện các dịch vụ cho đối tượng mà mình hướng tới
một cách tốt hơn. Có thể loại bỏ những đối tượng được xem xét là không ảnh hưởng
tới hoạt động kinh doanh của siêu thị .Bởi vì các dịch vụ không thể đáp ứng, thỏa
mãn được tất cả các đối tượng.
5.3.3 Các giải pháp liên quan đến cải thiện năng lực phục vụ
Yếu tố Năng lực phục vụcó tác động mạnh thứ ba so với các yếu tố khác ảnh
hưởng đến sự hài lòng khách hàng với hệ số β = 0,161. Mức độ đánh giá của khách
hàng đối với yếu tố này theo giá trị trung bình là 3,07 nằm ngay điểm giữa của
thang đo, khách hàng sử dụng dịch vụ của Vinmart xem yếu tố Năng lực phục vụlà
quan trọng thứ ba ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng nhưng mức độ thỏa mãn
hiện nay của họ chỉ ở mức trung bình. Vì vậy, để nâng cao giá trị cảm nhận và ý
định hành vi của khách hàng cần thiết phải nâng cao mức độ thỏa mãn chung về
Năng lực phục vụ .
Bảng 5.5 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố năng lực phục vụ
X1
3.07
Năng lực phục vụ
D1
Nhân viên hỗ trợ tận tình mọi vấn đề
2.98
D2
Tác phong nhân viên phục vụ chuyên nghiệp
3.09
D3
Tính tiền nhanh, thời gian chờ thấp
3.04
D4
Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc
2.92
D5
Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe
3.35
D6
Năng lực phục vụ của quầy dịch vụ tốt
3.04
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
Yếu tố Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe có mức độ hài lòng trung bình cao nhất
với 3,35 ; trong khi yếu tố Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc có mức độ hài
70
lòng thấp nhất với mức trung bình 2,92 . Vinmart cần phải cải thiện gấp năng lực
phục vụ khi siêu thị đông khách. Giờ cao điểm kinh doanh, nhiề khách hàng cùng
lúc, đã gây ra tình trạng quá tải, khách hàng phải đợi lâu hơn lúc bình thường, điều
này cũng làm giảm mức độ hài lòng khách hàng.
Vinmart cần bố trí lại giờ làm việc, xoay ca phù hợp, tăng cường nhân viên phục vụ
thời điểm đông khách nhằm giảm thời gian chờ cho khách hàng.
Bên cạnh đó, để cải thiện năng lực phục vụ, Vinmart cần phải thực hiện các giải
pháp về tác phong làm việc, tính tiền, quầy dịch vụ các chỉ dẫn hướng dẫn khách
hàng để tạo sự hài lòng cao nhất.
Bên cạnh đó, Vinmart cần cải thiện quầy dịch vụ:
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh cũng như giảm cồng kềnh cho khách
hàng, nên bố trí các khu gửi đồ miễn phí gần lối vào siêu thị với các ngăn gửi đồ
chắc chắn có khóa cẩn thận, luôn có nhân viên gửi đồ trông giữ, giao-nhận đồ cho
khách để khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về hành lý, đồ đạc của mình khi gửi
tại đây.Tuy nhiên với một siêu thị bán lẻ tầm cỡ như Vinmart, lượng khách qua lại
mỗi ngày rất đông, việc gửi và nhận đồ của khách vào những ngày này gặp phải
nhiều khó khăn, phải chờ đợi rất lâu. Không chỉ thế khách hàng còn phải chịu thái
độ phục vụ chưa tốt của các nhân viên gửi đồ của Vinamrt. Những nhân viên này tỏ
ra không có hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp của mình và phục vụ với thái độ
đúng chuẩn. Rất nhìu khách hàng đã đến Vinmart với mục đích mua sắm cũng từng
chứng kiến thái độ phục vụ kém của nhân viên gửi đồ tại đây.
Các nhà quản lý Siêu thị Vinmartphải thực sự chú ý tới công tác tuyển dụng
và đào tạo nhân viên về thái độ phục vụ khách hàng,cần phải truyền tải được nội
dung công việc và chiến lược kinh doanh của mình cho nhân viên,cải thiện nhận
thức của nhân viên trong siêu thị.
Trước tình hình cạnh tranh trên thị trường bán lẻ đang ngày một phát triển
như Việt Nam. Vinmart phải nhanh chóng có chiến lượt hoàn thiện dịch vụ khách
hàng đặc biệt là ở việc đào tạo nhân viên.. Đây là công việc đòi hỏi sự nỗ lực không
71
chỉ của các nhà quản lý mà còn cả sự nhiệt tình của nhân viên siêu thị nhằm cung
cấp trình độ dịch vụ tốt nhất có thể cho khách hàng từ đó góp phần đẩy mạnh tiêu
thụ hàng hóa.
Bên cạnh đó, việcgiải đáp thắc mắc khách hàng trong khi lựa chọn sản phẩm
là điều cần lưu ý.
Vinmart có rất nhiều mặt hàng được trưng bày, các mặt hàng này có thể thay
thế cho nhau trong tiêu dùng. Vì vậy khách hàng thường có sự cân nhắc giữa các
mặt hàng và từ đó sẽ có những thắc mắc về món đồ mình muốn mua. Vì vậy, cần bố
trí tại mỗi quầy hàng đều có từ 1 đến 2 nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm quản lý
quầy hàng đó và sẵn sàng trả lời mọi thắc mắc của khách hàng.
Bên cạnh đó nên lắp đặt các máy kiểm tra tiền ngay tại các quầy hàng để
khách tiện kiểm tra giá của sản phẩm mà mình muốn mua. Bởi có nhiều sản phẩm
không đề giá tiền mà chỉ có mã, vạch, quý khách chỉ việc đưa mã vạch vào vị trí
đầu đọc của máy và giá của sản phẩm sẽ hiển thị trên màn hình. Đây là loại hình
dịch vụ khá mới, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng trong quá trình mua sắm đã
có nhiều hệ thống khác áp dụng.
Đồng thời, nhân viên bán hàng tại các gian hàng là những người có chuyên
môn, có sự hiểu biết sâu rộng về sản phẩm của mình, phải được đào tạo về thái độ
phục vụ đối với khách hàng và tận tình giải đáp đầy đủ những thắc mắc về tính năng
của sản phẩm cũng như cách sử dụng.Đây chính là yếu điểm lớn nhất của Vinmart
trước ngưỡng cửa hội nhập của thị trường, cần khắc phục.
Nhà quản lý siêu thị nên chú trọng sử dụng kết hợp cả 3 phương pháp quản
lý là phương pháp kinh tế,hành chính và giáo dục tuyên truyền trong quản lý nhân
viên của mình. Hiện nay các chế độ đãi ngộ đối với nhân viên tại siêu thị là khá hạn
hẹp nên chưa tạo ra được động lực làm việc cho nhân viên. Đây cũng chính là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng nhân viên thường không làm việc lâu dài tại siêu
thị.Việc thiếu nhân viên giỏi luôn là câu hỏi đặt ra đối với Vinmart trong giai đoạn
72
hiện nay. Như vậy Vinmart cần phải xây dựng các chế độ đãi ngộ nhân viên hợp lý,
chế độ tiền lương thích hợp để tạo sự gắn bó lâu dài đối với nhân viên của mình.
Xây dựng các lớp đào tạo kỹ năng bán hàng cho nhân viên ngay trong siêu
thị để tiết kiệm chi phí. Đồng thời thuê các chuyên viên giỏi để giảng dạy kỹ năng
cho nhân viên.
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa,các chương trình giao lưu cho nhân viên
siêu thị để tạo môi trường làm việc vừa sôi nổi vừa thân thiện hòa đồng giữa các
nhân viên.
Khai thác ý tưởng sáng tạo của nhân viên,xây dựng chương trình mỗi ngày
một ý tưởng để tăng khả năng hoàn thiện chất lượng bán hàng.
Liên tục tổ chức các cuộc thi đua lập thành tích giữa các nhân viên để tìm ra
những người có năng lực và nhân viên chưa thực hiện tốt nhiệm vụ.Từ đó có biện
pháp trưng dụng nhân tài và đào tạo thậm chí sa thải nhân viên yếu kém.
5.3.4 Các giải pháp liên quan đến cải thiện Phương tiện hữu hình
Yếu tố này có tác động mạnh thứ tư đến sự hài lòng của khách hàng với có hệ số
Beta (β = 0,122). Mức độ đánh giá của khách hàng đối với yếu tố Phương tiện hữu
hìnhtheo giá trị mean = 3.58 gần so với điểm mức độ hài lòng = 4). Như vậy, khách
hàng tương đối hài lòng về yếu tố phương tiện hữu hình của siêu thị Vinmart. Tuy
nhiên, đây chỉ là mức trung bình về mức độ hài lòng, Vinmart cần phải cải thiện
nhiều hơn nữa yếu tố Hữu hình nhằm mang đến khách hàng sự hài lòng cao hơn.
Bảng 5.6 Kết quả trung bình khảo sát nhân tố phương tiện hữu hình.
3.58
X5
Phương tiện hữu hình
Vị trí siêu thị dễ tìm
3.47
A1
Quầy kệ trưng bày đẹp
3.61
A4
Máy điều hòa không khí hoạt động tốt
3.64
A5
Nguồn: kết quả xử lý SPSS
73
Về hình thức trưng bày hàng hóa, đây cũng chính là một hình thức dịch vụ mà siêu
thị cung cấp cho khách hàng, bởi việc trưng bày hàng hóa hợp lý, đẹp mắt cũng
giúp cho khách dễ dàng trong việc lựa chọn sản phẩm, và sự thỏa mãn khi đi mua
sắm. Hầu hết các loại hàng hóa khác nhau được xếp riêng biệt ở từng gian hàng.
Công tác trưng bày sản phẩm tại Vinmart tuy có nhiều ưu điểm song vẫn còn có
nhiều thiếu sót và ảnh hưởng không nhỏ tới trình độ dịch vụ khách hàng mà siêu thị
cung cấp.Các kệ hàng cần được bố trí, sắp xếp một cách khoa học, khoảng cách
giữa 2 kệ hàng phải đủ rộng đủ để hai người đi ngược chiều nhau một cách dễ dàng.
Hàng hóa được cần phải xếp ngăn nắp trên kệ với bảng giá rõ ràng, những mặt
hàng nhật dụng và nhẹ nên được xếp ở độ cao từ 1,2m-1,8m thuận tiện cho việc
xem xét và lựa chọn của khách hàng. Những hàng hóa nặng, cồng kềnh nên bố trí ở
kệ thấp hoặc gần cửa ra vào nhằm giảm sự nặng nhọc cho khách.
Gần quầy thu tiền nên trưng bày những mặt hàng tiện ích, giá trị không cao, những
món hàng mà khách dễ quên như: dao cạo râu, pin đồng hồ, kẹo xilytol, thể điện
thoại…
Các gian hàng phải được bố trí rất đẹp và lạ mắt tạo cảm giác lạ và thu hút
đối với khách khi mới đặt chân vào siêu thị.
+ Đối với hoạt động trông giữ xe: Nhu cầu mua sắm tại Vinmart ngày càng
gia tăng sẽ tạo sức ép đối với dịch vụ trông coi xe. Vinmart cần tăng cường nhân
viên trông giữ xe, bảo vệ khu vực trông coi xe ô tô , đảm bảo an ninh cho các
phương tiện này. Đặc biệt có sự phân định rõ ràng thành các khu riêng biệt cho ô tô
của khách hàng ,ô tô của siêu thị và các xe taxi chờ khách,như thế sẽ đảm bảo
thuận tiện cho công việc trông coi xe của nhân viên bảo vệ.
Theo nhận định của chúng tôi, hiện nay bãi gửi xe đạp và xe máy chiếm một
diện tích mặt bằng khá lớn ,điều này sẽ gây lãng phí cho siêu thị. Nên trong giai
đoạn tới việc xây dựng quy hoạch khu gửi xe là một việc làm cần thiết không chỉ
nâng cao chất lượng đối với loại hình dịch vụ này mà còn đem lại lợi ích kinh tế đối
với siêu thị.
74
Về yếu tố không gian trong siêu thị.Công tác dọn dẹp vệ sinh cần đảm bảo,
máy điều hòa cần phải luôn giám sát kiểm tra định kỳ và khắc phục nhanh chóng
khi có sự cố để tạo ra không gian mua sắm thoải mái nhất cho khách hàng.
+ Phát triển mở rộng hơn nữa khu vui chơi và ẩm thực tạo nên phong cách
khác biệt và thỏa mãn nhiều nhu cầu của khách hàng. Hiện nay những nhu cầu về
dịch vụ này của khách hàng tới siêu thị tăng nhanh
5.3.5 Các giải pháp đồng bộ
Bên cạnh tập trung 4 yếu tố nêu trên, cần có giải pháp đồng bộ để xây dựng chất
lượng dịch vụ tốt, bền vững và ngày càng đi lên: Triển khai hệ thống ERP quản lý,
tham khảo mô hình các quốc gia,…
Mô hình quản trị bằng giải pháp ERP mang đến giải pháp toàn diện cho doanh
nghiệp. Chi phí ban đầu tương đối cao nhưng có thể mang đến lợi ích rất lớn về lâu
dài. Hoạt động quản lý siêu thị là hoạt động phức tạp, đòi hỏi phải có giải pháp toàn
diện nhằm giảm thời gian, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhằm tăng mức độ hài
lòng khách hàng đối với dịch vụ tại siêu thị.
5.4 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
+ Hạn chế trong phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian và
địa bàn nghiên cứu nên mẫu điều tra của khách hàng mang tính đại diện chưa cao.
Việc chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện sẽ làm giảm tính đại diện của kết quả nghiên
cứu, cũng như các số liệu thống kê của nghiên cứu chưa hoàn toàn đủ tin cậy, có thể
nhận thấy khách hàng ở các địa bàn khác nhau trong cùng một tỉnh cũng có những
đặc thù khác nhau về sự hài lòng đối với dịch vụ mua sắm.
- Hạn chế về phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu chỉ sử dụng mô
hình phân tích nhân tố chất lượng dịch vụ SERVQUAL, SERVPERE và một số
nghiên cứu trước đây để nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng chưa so sánh được
với các mô hình phân tích khác để kiểm tra kết quả.
75
Bên cạnh những đóng góp về lý thuyết và thực tiễn rút ra được từ kết quả nghiên
cứu, đề tài nghiên cứu này có một số giới hạn và từ đó gợi ý cho các nghiên cứu
tương lai như sau:
Thứ nhất, đề tài đã không điều tra những nhân tố ảnh hưởng khác có thể tác động
đến sự hài lòng như lòng trung thành, niềm tin của khách hàng, hình ảnh thương
hiệu, ... Hy vọng, trong nghiên cứu tương lai các nhà nghiên cứu sẽ đưa các biến
này vào phạm vi nghiên cứu.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ thực hiện khảo sát với phương pháp chọn mẫu thuận
tiện, tiếp cận ngẫu nhiên những khách hàng cá nhân có sử dụng dịch vụmua sắm tại
Vinmart nên chưa mang tính khái quát của mẫu nghiên cứu. Việc sử dụng mẫu đại
diện hơn để tăng tính tổng quát hóa là điều nên làm trong các nghiên cứu tiếp theo.
Nghiên cứu tương lai là tăng qui mô mẫu, mở rộng phạm vi khảo sát ở nhiều tỉnh
thành trong cả nước.
Thứ ba, việc nghiên cứu mới chỉ thực hiện đối với các siêu thị của Vinmart. Vì vậy,
cần một nghiên cứu khác thực hiện với các nhóm siêu thị vốn nước ngoài đang có
mặt tại Việt Nam để so sánh.
Những hạn chế ở trên cũng chính là hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài này.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt [1]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh. Nhà xuất bản Thống kê. [2]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học marketing- ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. NXB ĐHQG TPHCM. [3]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống kê. [4]. Mai Văn Nam (2008), Giáo trình Kinh tế lượng. NXB Văn hóa – Thông tin. [5]. Lê Thế Giới & Lê Văn Huy (2005), Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam. Trường Đại học kinh tế- Đại học Đà Nẵng. [6]. Lê Văn Huy (2007), Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: Cách tiếp cận mô hình lý thuyết. Tạp chí Khoa học & Công Nghệ - Đại học Đà Nẵng , số 2(19): 51-56. [7]. Kotler, P., Quản trị tiếp thị, bản dịch, Nhà xuất bản Thống kê, (2001). Tài liệu tiếng Anh [1]. Cronin J.J. & Taylor S.A. (1994), “SERVPERF versus SERVQUAL: Reconciling Performance-Based and Perceptions-Minus-Expectations [2]. Parasuraman, A., Berry, L. L. & Zeithaml, V.A., More on Improving Service Quality Measurement, Journal of Retailing [3]. Cronin, J.J., & Taylor, S. A. (1992), Measuring service quality: A reexamination and extension, Journal of Marketing [4]Zeithaml (1987), Measuring service quality research [5]. Hair, Jr. J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L. & Black, W.C. (1998), Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall International, Inc. [6] Tse & Wilton (1991), Quality of Retailing service [7]. Kotler, P., & Keller, K.L. (2006), Marketing Management, Pearson Prentice Hall, USA [8]. Lewis & Booms. (2001), Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with public sector services, Managing Service Quality [9] Zeithaml & Britner (2000), Service quality theory
PHỤ LỤC 1 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM Xin chào các anh/chị. Tôi là Võ Bá Tuấn, tôi đang nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bán lẻ tại hệ thống siêu thị Vinmart, rất cảm ơn và rất mong anh/chị tham gia nhóm và dành chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ của anh chị và góp ý kiến cho nghiên cứu về vấn đề này. Những ý kiến của anh chị chỉ sử dụng cho nghiên cứu khoa học và được giữ bí mật. Phần 1: Đối với các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bán lẻ, xin anh/ chị hãy cho biết có thêm mới, loại bớt nhóm các yếu tố hoặc đều chỉnh tên gọi các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ dịch vụ bán lẻ hay không? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng: (1) Sự tin cậy (2) Năng lực phục vụ (3) Sự hữu hình (4) Sự đáp ứng (5) Sự cảm thông (6) Mạng lưới (7) Giá cả dịch vụ Phần 2 : Các câu hỏi của từng yếu tố thành phần: 1) Sự tin cậy: Theo Anh/chị yếu tố nào thể hiện sự tin cậy trong dịch vụ bán lẻ tại siêu thị. Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ bán lẻ tại Vinmart?
• Xuất xứ hàng hóa rõ ràng • Thông tin hàng hóa được ghi chính xác • Chất lượng hàng hóa đảm bảo • Yên tâm khi giao dịch bằng thẻ • Hàng hóa đúng tiêu chuẫn kỹ thuật
2) Năng lực phục vụ: Theo anh/chị yếu tố nào thể hiện sự mong muốn và sẵn sàng của siêu thị cung cấp dịch vụ khách hàng và có đủ khả năng để thực hiện? Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ bán lẻ tại siêu thị?
• Nhân viên hỗ trợ tận tình mọi vấn đề • Tác phong nhân viên phục vụ chuyên nghiệp • Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc • Năng lực phục vụ của quầy dịch vụ tốt
3) Sự hữu hình : Theo Anh/ chị yếu tố nào thể hiện phương tiện vật chất kỹ thuật, thiết bị và các nhận tố hữu hình ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng? Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ bán lẻ tại Vinmart?
• Vị trí siêu thị dễ tìm • Mặt bằng thông thoáng • Quầy kệ trưng bày đẹp • Bãi xe rộng dễ dàng gửi và lấy xe • Đèn chiếu sáng tốt
4) Sự Đáp ứng: Theo Anh/ chị yếu tố nào thể hiện sự đảm bảo cho khách hàng? Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ bán lẻ tại Vinmart?
• Hàng hóa đầy đủ chủng loại • Tư vấn bán hàng đúng lúc • Việc tìm,lựa chọn hàng trên quầy kệ dễ dàng • Quầy dịch vụ phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng
5) Sự cảm thông: Theo Anh/ chị yếu tố nào thể hiện sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành cho khách hàng sự đối xử chu đáo tốt nhất có thể giúp cho khách hàng cảm thấy hài lòng? Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ mua sắm tại Vinmart?
• Nhân viên quan tâm khách hàng khi cần giúp đỡ • Hàng hóa nắm bắt đúng nhu cầu khách hàng • Luôn lắng nghe góp ý và phản hổi khách hàng • Thường xuyên có đợt khuyến mãi đúng mong đợi
6) Nhân tố mạng lưới Theo Anh/ chị mạng lưới các siêu thị Vinmart hiện nay bao gồm những yếu tố nào cần được quan tâm? Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ mua sắm tại Vinmart?
• Hệ thống phủ khắp cả nước • Mạng lưới thuận tiện mua sắm
7) Nhân tố sự phù hợp về giá cả Theo Anh/ chị , sự phù hợp về giá cả tại siêu thị bao gồm những yếu tố nào? Các câu hỏi cho khách hàng nào sau đây phù hợp với dịch vụ mua sắm tại Vinmart?
• Giá thấp so với sản phẩm cùng loại nơi khác • Giá giảm cập nhật kịp khi giá thị trường giảm • Chính sách chiết khấu tốt khi mua nhiều
8) Nhân tố Sự hài lòng Theo anh chị, sự hài lòng của khách hàng mua sắm tại Vinmart biểu hiện qua các yếu tố nào? Các câu hỏi sau đây có phù hợp với việc nhận biết sự hài lòng của khách hàng mua sắm tại Vinmart?
• Bạn có hài lòng của bạn về dịch vụ Vinmart • Bạn sẽ quay lại Vinmart trong lần mua sắm kế tiếp • Bạn sẽ giới thiệu Vinmart cho người khác biết
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị?
PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MUA SẮM TẠI HỆ THỐNG SIÊU THỊ VINMART
Phiếu số:______
Kính gửi quý khách hàng mua sắm tại Vinmart. Tôi là Võ Bá Tuấn – hiện đang làm đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng đối với chất lượng dịch vụ mua sắm tại Vinmart. Rất mong nhận được sự hợp tác của quý khách!
Quý khách vui lòng đánh dấu X vào số điểm từ 1-5 tương ứng mức độ đánh giá từ thấp đến cao đối vưới từng dịch vụ:
1: Hoàn toàn không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường
4: Hài hòng 5: Rất hài lòng
Bảng câu hỏi phỏng vấn
STT
Thang điểm đánh giá (vui lòng đánh dấu X)
Dịch vụ
A 1 2 3 4 5 6 7 B 8 9 10 11 12 13 14 C 15 17 18 19 20 21 D 22 23
Phương tiện hữu hình Vị trí siêu thị dễ tìm 1 Mặt bằng thông thoáng 1 Giỏ hàng, xe đẩy hoạt động tốt 1 Quầy kệ trưng bày đẹp 1 Máy điều hòa không khí hoạt động tốt 1 Bãi xe rộng dễ dàng gửi và lấy xe 1 Đèn chiếu sáng tốt 1 Tin cậy Xuất xứ hàng hóa rõ ràng 1 Thông tin hàng hóa được ghi chính xác 1 Chất lượng hàng hóa đảm bảo 1 Dịch vụ sau bán hàng tốt 1 Yên tâm khi giao dịch bằng thẻ 1 Nhân viên tư vấn thông tin chính xác 1 Hàng hóa đúng tiêu chuẫn kỹ thuật 1 Đáp ứng Hàng hóa đầy đủ chủng loại 1 Tư vấn bán hàng đúng lúc 1 Việc tìm,lựa chọn hàng trên quầy kệ dễ dàng 1 Giao hàng đúng yêu cầu 1 Chính sách đổi trả hàng hóa tốt 1 Quầy dịch vụ phụ vụ tốt các yêu cầu của khách hàng 1 Năng lực phục vụ Nhân viên hỗ trợ tận tình mọi vấn đề 1 Tác phong nhân viên phục vụ chuyên nghiệp 1
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5
Tính tiền nhanh, thời gian chờ thấp 1 Phục vụ tốt nhiều khách hàng cùng lúc 1 Nội dung phát thanh đầy đủ, dễ nghe 1 Năng lực phục vụ của quầy dịch vụ tốt Cảm thông Nhân viên quan tâm khách hàng khi cần giúp đỡ 1 Hàng hóa nắm bắt đúng nhu cầu khách hàng 1 Luôn lắng nghe góp ý và phản hổi khách hàng 1 Thường giao tiếp hỏi thăm nhu cầu khách hàng 1 Cách phục vụ, trang trí hợp sỡ thích của khách hàng 1 Thường xuyên có đợt khuyến mãi đúng mong đợi 1 Phù hợp giá cả Giá thấp so với sản phẩm cùng loại nơi khác 1 Sản phẩm đáng giá so với chất lượng 1 Giá giảm cập nhật kịp khi giá thị trường giảm 1 Chính sách chiết khấu tốt khi mua nhiều 1 Sự hài lòng của khách hàng Mức độ hài lòng của bạn về dịch vụ Vinmart 1 Bạn sẽ quay lại Vinmart trong lần mua sắm kế tiếp 1 Bạn sẽ giới thiệu Vinmart cho người khác biết 1 Bạn cảm thấy thích dịch vụ mua sắm tại Vimart 1
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5
24 25 26 27 E 28 29 30 31 32 33 G 34 35 36 37 38 39 40 41 Bạn vui lòng cho biết một số thông tin về bạn
42. Tuổi của bạn:
□ 18-25 □ 26-34 □ 35-45 □ 46-55 □ Trên 55
43. Nghề nghiệp
□ Học sinh SV □ Lao động Phổ thông □ Cán bộ CNV □ Nội trợ
□ Khác:____________
44. Giới tính
□ Nam □ Nữ
45. Họ và tên của bạn ( Thông tin của bạn sẽ được giữ bí mật): _________________
Xin cảm ơn quý khách hàng đã hỗ trợ hợp tác!
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU PHẦN MỀM SPSS
DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\LUAN-VAN1.sav
Statistics
TUOI NGHE GIOITINH
Valid 251 251 251 N Missing 0 0 0
Frequency Table
TUOI
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
53 21.1 18-25 21.1 21.1
95 37.8 26-35 37.8 59.0
69 27.5 36-45 27.5 86.5 Valid 28 11.2 46-55 11.2 97.6
6 2.4 TREN 55 2.4 100.0
Total 251 100.0 100.0
NGHE
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Hoc sinh SV 56 22.3 22.3 22.3
LD pho thong 81 32.3 32.3 54.6
Can bo CNV 32 12.7 12.7 67.3 Valid Noi tro 74 29.5 29.5 96.8
khac 8 3.2 3.2 100.0
Total 251 100.0 100.0
GIOITINH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
NAM 115 45.8 45.8 45.8 Valid NU 136 54.2 54.2 100.0
DESCRIPTIVES VARIABLES=A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 C1 C2 C3 C4 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 H1 H2 H3 H4
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
Total 251 100.0 100.0
Descriptives
Notes
Output Created 14-JAN-2016 00:19:07
Comments
Data C:\Users\WIN7\Desktop\K UAN-VAN1.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Split File
251 N of Rows in Working Data File
Definition of Missing User defined missing values are treated as missing. Missing Value Handling
Cases Used All non-missing data are used.
Syntax
DESCRIPTIVES VARIABLES=A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 C1 C2 C3 C4 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 H1 H2 H3 H4 /STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\KUAN-VAN1.sav
00:00:00.02 Processor Time Resources 00:00:00.02 Elapsed Time
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
A1 251 1 5 3.47 .706
A2 251 1 4 3.04 .571
A3 251 1 4 3.09 .695
A4 251 1 5 3.61 .709
A5 251 2 5 3.64 .680
A6 251 1 5 3.03 .782
A7 251 1 5 3.20 .781
B1 251 1 5 2.46 .835
B2 251 1 5 2.58 .860
B3 251 1 5 3.29 .828
B4 251 1 5 2.77 .878
B5 251 1 5 3.25 .847
B6 251 1 5 2.74 .743
B7 251 1 5 2.72 .888
C1 251 1 5 3.04 .784
C2 251 1 5 3.23 .887
C3 251 2 5 3.39 .794
C4 251 1 5 3.20 .795
C5 251 1 5 3.22 .828
C6 251 1 5 3.07 .819
D1 251 1 5 2.98 1.008
D2 250 1 5 3.09 .874
D3 251 1 5 3.04 .824
D4 251 1 5 2.92 .809
D5 251 1 5 3.35 .884
D6 251 1 5 3.04 .967
E1 251 1 5 2.65 .884
E2 251 1 5 2.94 .958
E3 251 1 5 3.04 .836
E4 251 1 5 3.31 .915
E5 250 1 5 2.81 .942
E6 251 1 5 2.80 .850
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
251 1 4 2.05 .840 G1
251 1 4 2.69 .835 G2
251 1 5 2.91 .836 G3
251 1 4 2.44 .857 G4
251 1 5 2.73 .798 H1
251 1 5 2.49 .802 H2
251 1 5 2.44 .867 H3
251 1 5 2.84 .694 H4
Valid N (listwise) 249
Reliability
[
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 251 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.739 .745 7
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3.47 .706 251 A1
3.04 .571 251 A2
3.09 .695 251 A3
3.61 .709 251 A4
3.64 .680 251 A5
3.03 .782 251 A6
3.20 .781 251 A7
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 3.299 3.028 3.641 .614 1.203 .073 7
Item Variances .499 .326 .611 .285 1.873 .009 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
19.62 7.061 .528 .337 .691 A1
20.05 7.729 .467 .225 .708 A2
20.00 7.496 .410 .200 .718 A3
19.48 7.115 .509 .409 .695 A4
19.45 7.145 .531 .429 .691 A5
20.06 7.068 .448 .223 .710 A6
19.89 7.580 .314 .145 .743 A7
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
RELIABILITY
/VARIABLES=B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
23.09 9.540 3.089 7
Reliability
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\KUAN-VAN1.sav
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 251 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.748 .747 7
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
2.46 .835 251 B1
2.58 .860 251 B2
3.29 .828 251 B3
2.77 .878 251 B4
3.25 .847 251 B5
2.74 .743 251 B6
2.72 .888 251 B7
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 2.830 2.462 3.287 .825 1.335 .101 7
Item Variances .707 .553 .788 .235 1.425 .006 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
B1 17.35 11.139 .350 .153 .742
B2 17.23 10.176 .523 .356 .703
B3 16.52 10.443 .497 .323 .710
B4 17.04 9.758 .594 .399 .686
B5 16.56 11.240 .323 .115 .748
B6 17.07 11.055 .441 .250 .723
B7 17.09 10.076 .519 .295 .704
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
RELIABILITY
19.81 13.787 3.713 7
/VARIABLES=C1 C2 C3 C4 C5 C6
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
Reliability
Notes
Output Created 10-JAN-2016 23:46:47
Comments
Data C:\Users\WIN7\Desktop\K UAN-VAN1.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
251 N of Rows in Working Data File
Matrix Input
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Missing Value Handling
Cases Used
Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure.
RELIABILITY
/VARIABLES=C1 C2 C3 C4 C5 C6
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
Syntax /MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPT IVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
Resources Processor Time 00:00:00.02
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\KUAN-VAN1.sav
Elapsed Time 00:00:00.02
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 251 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.763 .761 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
C1 3.04 .784 251
C2 3.23 .887 251
C3 3.39 .794 251
C4 3.20 .795 251
C5 3.22 .828 251
C6 3.07 .819 251
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 3.192 3.040 3.390 .351 1.115 .016 6
Item Variances .670 .614 .786 .172 1.280 .004 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
C1 16.11 8.684 .379 .262 .760
C2 15.92 7.210 .641 .506 .689
C3 15.76 7.799 .590 .433 .707
C4 15.95 8.518 .409 .185 .753
C5 15.93 8.187 .459 .334 .741
C6 16.08 7.821 .558 .356 .715
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
RELIABILITY
/VARIABLES=D1 D2 D3 D4 D5 D6
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
19.15 11.049 3.324 6
Reliability
Notes
Output Created 10-JAN-2016 23:47:12
Comments
Data C:\Users\WIN7\Desktop\K UAN-VAN1.sav
Active Dataset DataSet1 Input
251 N of Rows in Working Data File
Matrix Input
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Missing Value Handling
Cases Used
Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure.
RELIABILITY
/VARIABLES=D1 D2 D3 D4 D5 D6
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
Syntax /MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPT IVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\KUAN-VAN1.sav
Processor Time 00:00:00.02 Resources Elapsed Time 00:00:00.01
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 250 99.6
Cases Excludeda 1 .4
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.771 .775 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
2.98 1.010 250 D1
3.09 .874 250 D2
3.04 .823 250 D3
2.92 .810 250 D4
3.35 .885 250 D5
3.04 .967 250 D6
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 3.071 2.924 3.352 .428 1.146 .022 6
Item Variances .806 .657 1.020 .363 1.553 .021 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
D1 15.44 9.509 .482 .345 .749
D2 15.34 9.414 .626 .460 .709
D3 15.38 10.085 .530 .371 .735
D4 15.50 10.227 .511 .311 .739
D5 15.08 9.998 .491 .258 .744
D6 15.39 9.725 .476 .250 .749
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
18.43 13.531 3.678 6
RELIABILITY
/VARIABLES=E1 E2 E3 E4 E5 E6
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
Reliability
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 250 99.6
Cases Excludeda 1 .4
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.780 .781 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
E1 2.65 .885 250
E2 2.94 .959 250
E3 3.04 .838 250
E4 3.31 .917 250
E5 2.81 .942 250
E6 2.80 .852 250
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 2.923 2.648 3.308 .660 1.249 .053 6
Item Variances .810 .702 .921 .219 1.312 .008 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
E1 14.89 10.209 .511 .311 .751
E2 14.60 9.880 .510 .342 .752
E3 14.50 10.371 .520 .337 .749
E4 14.23 9.769 .571 .370 .736
E5 14.73 9.924 .517 .312 .750
E6 14.74 10.223 .538 .351 .745
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
17.54 13.880 3.726 6
RELIABILITY
/VARIABLES=G1 G2 G3 G4
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL MEANS VARIANCE.
Reliability
[DataSet1Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 251 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.763 .763 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
2.05 .840 251 G1
2.69 .835 251 G2
2.91 .836 251 G3
2.44 .857 251 G4
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 2.521 2.052 2.908 .857 1.417 .135 4
Item Variances .709 .697 .735 .039 1.055 .000 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
G1 8.03 4.143 .523 .313 .728
G2 7.40 3.849 .639 .416 .666
G3 7.18 4.209 .504 .304 .738
G4 7.65 3.910 .587 .353 .694
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
RELIABILITY
/VARIABLES=H1 H2 H3 H4
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/ Reliability
10.08 6.637 2.576 4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Valid 251 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 251 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
.802 .801 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
2.73 .798 251 H1
2.49 .802 251 H2
2.44 .867 251 H3
2.84 .694 251 H4
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Variance N of Items Maximum / Minimum
Item Means 2.625 2.438 2.837 .398 1.163 .037 4
Item Variances .628 .481 .751 .270 1.561 .012 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
H1 7.76 3.733 .626 .395 .746
H2 8.01 3.656 .652 .435 .733
H3 8.06 3.400 .672 .464 .723
H4 7.66 4.321 .519 .270 .795
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.50 6.299 2.510 4
FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B6 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B6 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis
Notes 06-MAR-2016 01:45:45 Output Created Comments
Data
C:\Users\WIN7\Desktop\L3
.sav
DataSet1
Input
251 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
MISSING=EXCLUDE: User-defined missing values are treated as missing. LISTWISE: Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B6 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B6 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATIO N.
Notes
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav
00:00:00.08 00:00:00.07 Resources 126180 (123.223K) bytes Processor Time Elapsed Time Maximum Memory Required
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .835 2918.039 528 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 23.838 30.685 36.901 42.743 47.662 51.800 55.759 59.247 62.303 23.838 6.847 6.217 5.842 4.919 4.138 3.959 3.487 3.056 7.866 2.260 2.052 1.928 1.623 1.365 1.307 1.151 1.009 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7.866 2.260 2.052 1.928 1.623 1.365 1.307 1.151 1.009 .922
11 .856 2.593
12 .827 2.507
13 .809 2.450
14 .767 2.323
15 2.108 .695
16 1.918 .633
17 1.884 .622
18 1.842 .608
19 1.774 .585
20 1.632 .538
21 1.530 .505
22 1.452 .479
23 1.379 .455
24 1.223 .404
25 1.146 .378
26 1.040 .343
27 1.017 .336 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 23.838 23.838 30.685 6.847 36.901 6.217 42.743 5.842 47.662 4.919 51.800 4.138 55.759 3.959 59.247 3.487 62.303 3.056 65.097 2.794 67.690 70.198 72.648 74.971 77.078 78.996 80.880 82.722 84.496 86.128 87.659 89.110 90.489 91.712 92.858 93.898 94.916
.326 .989 28
.324 .983 29
.303 .917 30
.263 .796 95.905 96.888 97.805 98.602
31 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings Total .256 .775 32
.206 .624 99.376 100.000 % of Variance Cumulative %
33 Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 32
33 Extraction Method: Principal Component Analysis.
1 3 6 7 8 B2 Component Matrixa Component 5 4 .455
.479
.411 .439 2 .319 -.417
E5 Component Matrixa
Component 9 B2
E5 Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 9 components extracted. Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 D2
D5
.414 D1
D3
D4
D6 1 .726 .639 .629 .621 .603 .578 B2
.768 .731
.362
B4
B3
B7 .720 .514 E5
E6
E4
.396
E3
.730 .707 .669 .526 .503
E2 .371
G2
G4
.776 .751 .656 .593
G1 G3
C2
C3
C5
.728 .726 .690 .612
C6
A4
A5
.797 .788 .641
A1
A3
A2
.322 .721 .654 .503
.462
A6 -.331
.338
B1 .520
.481
E1 .513
Rotated Component Matrixa
Component 5 4 1 3 6 7 8 B6 .352 .421
2 .388
C1 Rotated Component Matrixa
Component 9
FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX
B6 C1 .628
/METHOD=CORRELATION. Factor Analysis
Notes 06-MAR-2016 01:46:58 Output Created Comments
Data
C:\Users\WIN7\Desktop\L3
.sav
DataSet1
Input
251 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
MISSING=EXCLUDE: User-defined missing values are treated as missing. LISTWISE: Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E2 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATIO N.
Notes
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav
00:00:00.06 00:00:00.05 Resources 118904 (116.117K) bytes Processor Time Elapsed Time Maximum Memory Required
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .837 2807.729 496 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 23.899 30.955 37.344 43.318 48.263 52.529 56.552 60.007 63.144 23.899 7.057 6.389 5.974 4.945 4.266 4.024 3.454 3.137 7.648 2.258 2.045 1.912 1.582 1.365 1.288 1.105 1.004 7.648 2.258 2.045 1.912 1.582 1.365 1.288 1.105 1.004 .883 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
.856 2.674 11
.815 2.546 12
.767 2.396 13
.752 2.349 14
.690 2.156 15
.624 1.949 16
1.917 .613 17
1.865 .597 18
1.685 .539 19
1.609 .515 20
1.497 .479 21 1.451 .464 22
1.261 .404 23
1.189 .380 24
1.133 .363 25
1.072 .343 26
1.040 .333 27
1.016 .325 28
.952 .305 29
.821 .263 30
.813 .260 31
.226 .706 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 23.899 23.899 30.955 7.057 37.344 6.389 43.318 5.974 48.263 4.945 52.529 4.266 56.552 4.024 60.007 3.454 63.144 3.137 65.904 2.760 68.578 71.124 73.519 75.868 78.024 79.973 81.889 83.754 85.440 87.049 88.546 89.997 91.259 92.448 93.581 94.653 95.693 96.708 97.661 98.482 99.294 100.000
32 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 4 5 2 3 6 7 8 D2
D1
D5 D6
D3
D4 1 .754 .702 .647 .579 .572 .518 G2
G4
.302
G1
.779 .740 .654 .618
G3 .400
E5
E6
E4 .394
.743 .720 .657 .516
E3
C3
C2 .395
C5
.360 .720 .716 .710 .630
C6
B2
B3
B4
.805 .734 .712 .507
B7
A4 A5
A1 .799 .786 .644
A3
A2
.415 .313 .727 .668 .486
A6
C1 .621
E1
.452
.447 .447
.372
E2 .322
B1 Rotated Component Matrixa
Component 9
.327 D2 D1 D5
D6
-.389 D3 D4 G2
G4
G1
G3
E5
E6
E4
E3
C3
C2
C5
C6
B2
B3 B4
B7
A4
A5
A1
A3
-.374
.526 .467 .465
A2 A6 C1 E1 E2 B1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 12 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B7 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis `
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .835 2675.018 465 .000 Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 24.046 31.253 37.846 43.769 48.606 53.002 57.154 60.531 63.769 24.046 7.207 6.594 5.923 4.836 4.396 4.153 3.377 3.237 7.454 2.234 2.044 1.836 1.499 1.363 1.287 1.047 1.004 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7.454 2.234 2.044 1.836 1.499 1.363 1.287 1.047 1.004 .860
11 .854 2.754
12 .774 2.495
13 .760 2.452
14 .708 2.285
15 .652 2.103
16 .623 2.011
17 1.976 .613
18 1.814 .562
19 1.725 .535
20 1.595 .494
21 1.534 .475 22 1.485 .460
23 1.299 .403
24 1.185 .367
25 1.140 .354
26 1.090 .338
27 1.048 .325
28 1.009 .313
29 .882 .273
30 .840 .260
.227 .733 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.046 24.046 31.253 7.207 37.846 6.594 43.769 5.923 48.606 4.836 53.002 4.396 57.154 4.153 60.531 3.377 63.769 3.237 66.544 2.775 69.298 71.793 74.246 76.531 78.634 80.645 82.621 84.435 86.160 87.755 89.289 90.774 92.073 93.258 94.399 95.489 96.537 97.546 98.427 99.267 100.000
31 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
2 3 6 7 8 Component 5 4 D2
D1
D5
D3
D6
D4
E3 1 .741 .666 .661 .607 .586 .547 .482 G2
G4
.323 G3
.773 .749 .653 .634
G1
C3 .305 .408 C2
-.337 C5
.357 .725 .724 .700 .630
C6
B2
B3
B4
.804 .747 .710 .466
.429 .345 B7
E5
E6
.342 E4
.476 .755 .750 .660 .488
E1
A4
.805 .782 .661
A5
A1
A3
A2
.304 .719 .659 .507
A6
.325
.697 C1
B1 Rotated Component Matrixa
Component 9
.431 D2 D1 D5
D3
D6
D4
E3
G2
G4
G3
G1
C3
C2
C5
C6
B2
B3
B4
B7 E5
E6
.481 E4 E1 A4
A5 A1
A3
-.302
.551
A2 A6 C1 B1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .828 2548.072 435 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 23.918 31.292 37.961 44.056 48.983 53.516 57.796 61.150 23.918 7.374 6.669 6.095 4.927 4.533 4.280 3.354 7.175 2.212 2.001 1.829 1.478 1.360 1.284 1.006 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7.175 2.212 2.001 1.829 1.478 1.360 1.284 1.006 .981
10 .860 2.867
11 .814 2.713
12 .767 2.558
13 .713 2.376
14 .703 2.342
15 .652 2.173
16 2.075 .622
17 1.959 .588
18 1.783 .535 19 1.762 .529
20 1.642 .492
21 1.551 .465
22 1.487 .446
23 1.297 .389
24 1.181 .354
25 1.129 .339
26 1.095 .328
27 1.043 .313
28 .915 .274
29 .873 .262
.228 .761 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 23.918 23.918 31.292 7.374 37.961 6.669 44.056 6.095 48.983 4.927 53.516 4.533 57.796 4.280 61.150 3.354 64.421 3.271 67.288 70.000 72.558 74.935 77.277 79.450 81.524 83.483 85.266 87.028 88.670 90.220 91.707 93.005 94.185 95.314 96.408 97.451 98.366 99.239 100.000
30 FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E1 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .835 2675.018 465 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 24.046 31.253 37.846 43.769 48.606 53.002 57.154 60.531 63.769 24.046 7.207 6.594 5.923 4.836 4.396 4.153 3.377 3.237 7.454 2.234 2.044 1.836 1.499 1.363 1.287 1.047 1.004 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7.454 2.234 2.044 1.836 1.499 1.363 1.287 1.047 1.004 .860
11 .854 2.754
12 .774 2.495
13 .760 2.452
14 .708 2.285
15 .652 2.103
16 2.011 .623
17 1.976 .613
18 1.814 .562
19 1.725 .535
20 1.595 .494 21 1.534 .475
22 1.485 .460
23 1.299 .403
24 1.185 .367
25 1.140 .354
26 1.090 .338
27 1.048 .325
28 1.009 .313
29 .882 .273
30 .840 .260 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.046 24.046 31.253 7.207 37.846 6.594 43.769 5.923 48.606 4.836 53.002 4.396 57.154 4.153 60.531 3.377 63.769 3.237 66.544 2.775 69.298 71.793 74.246 76.531 78.634 80.645 82.621 84.435 86.160 87.755 89.289 90.774 92.073 93.258 94.399 95.489 96.537 97.546 98.427 99.267
.227 .733 100.000
31 Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 D2
D1
D5
D3
D6
D4
E3 1 .741 .666 .661 .607 .586 .547 .482 G2
G4
G3 .323
.773 .749 .653 .634
G1
C3 .305 C2 .408
C5 -.337
.357 .725 .724 .700 .630
C6
B2
B3
B4
.804 .747 .710 .466
B7 .429 .345
E5
E6
.476 .755 .750 .660 .488
E4 .342 E1
A4
A5
.805 .782 .661
A1
A3
A2
.304 .719 .659 .507
A6
.325
C1 .697
B1 Rotated Component Matrixa
Component 9
.431 D2 D1 D5
D3
D6
D4
E3
G2
G4
G3
G1
C3
C2
C5
C6 B2
B3
B4
B7
E5
E6
.481 E4 E1 A4
A5
A1
A3
-.302
.551
A2 A6 C1 B1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 9 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
Notes
00:00:00.08 00:00:00.08 Resources 105000 (102.539K) bytes Processor Time Elapsed Time Maximum Memory Required
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .832 2563.263 435 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 24.075 31.519 38.325 44.331 49.099 53.635 57.845 61.230 24.075 7.444 6.807 6.005 4.769 4.536 4.210 3.385 7.223 2.233 2.042 1.802 1.431 1.361 1.263 1.016 7.223 2.233 2.042 1.802 1.431 1.361 1.263 1.016 .977 1 2 3 4 5 6 7 8 9
.860 2.865 10
.829 2.765 11
.764 2.545 12
2.391 .717 13
2.296 .689 14
2.173 .652 15
2.077 .623 16
2.008 .603 17
1.796 .539 18
1.747 .524 19
1.604 .481 20
1.544 .463 21
1.350 .405 22
1.274 .382 23
1.185 .355 24 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.075 24.075 31.519 7.444 38.325 6.807 44.331 6.005 49.099 4.769 53.635 4.536 57.845 4.210 61.230 3.385 64.487 3.257 67.353 70.117 72.663 75.054 77.350 79.523 81.600 83.609 85.405 87.152 88.756 90.301 91.651 92.926 94.110
.346 1.153 25
.331 1.105 26
.321 1.071 27
.276 .919 28
.265 .884 29
.227 .758 95.263 96.368 97.439 98.358 99.242 100.000
30 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 D2
D5
D1
.386
.336 D3
D6
D4
E3 1 .724 .655 .635 .611 .608 .604 .483 G2
.470
G4
.328
G1
.332
.411 G3
.752 .709 .666 .603 .365
B1
C2
C3
C5
C6 .787 .757 .609 .606 B2
B3
.312 .802 .769 .701
B4
A4 A5
.799 .766 .676
A1
E5
E6
.771 .750 .637
.431 E4
A3
A2
.428
B7
.307
.307
A6 .722 .670 .497 .468 .601 C1
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 8 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 A6 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 A6 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .835 2483.696 406 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.544 24.544 32.198 7.653 38.928 6.731 45.059 6.131 7.118 2.219 1.952 1.778 % of Variance Cumulative % 24.544 32.198 38.928 45.059 24.544 7.653 6.731 6.131 7.118 2.219 1.952 1.778 1 2 3 4
1.430 1.360 1.221 1.015 4.933 4.689 4.212 3.501 49.992 54.681 58.893 62.394 5 6 7 8 9 1.430 1.360 1.221 1.015 .946 4.933 4.689 4.212 3.501 3.260
10 .834 2.877
11 .775 2.671
12 .740 2.551
13 .717 2.473
14 .656 2.262
15 .631 2.176
16 .616 2.126
17 .542 1.870
18 .527 1.817
19 .486 1.677
20 .465 1.605
21 .406 1.401
22 .387 1.334
23 .378 1.302
24 .355 1.224
25 .336 1.158
26 .327 1.127
27 .277 .956
28 .268 .925
.236 .815 49.992 54.681 58.893 62.394 65.655 68.532 71.203 73.754 76.227 78.489 80.665 82.790 84.661 86.478 88.155 89.759 91.160 92.494 93.796 95.020 96.178 97.304 98.260 99.185 100.000
29 Extraction Method: Principal Component Analysis. Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 8 components extracted. Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 D2
D5
D1
D3 .344
D6
D4 1 .726 .658 .637 .615 .603 .596 C2 .380
C3
.338 .760 .758 .636
.384
C5
C6 .612 G2
G4
.341
G1
.752 .732 .690 .563
G3 .462
B2
B3
.796 .777 .706
B4
A4
.794 .767 .678
A5 A1
E5
E6
E4 .427
.762 .753 .652 .481
E3
A3
A2
.422
B7
.730 .668 .497 .471
A6
.480
.304
C1 .662
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E3 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square .832 2398.135
Extraction Method: Principal Component Analysis. Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 8 components extracted.
df Sig. 378 .000
Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 D2
D5
D1 D3 .344
D6
D4
E3 1 .732 .656 .645 .613 .606 .595 .482 C2 .377
C3
C5
.337 .765 .754 .641 .611
C6
G2
.479
G4
.360
G1
.357 .761 .743 .680 .581
G3 .448
B2
B3
.795 .779 .711
B4
A4
A5
.806 .771 .697
A1
E5
.760 .750
E6
E4 .424 .655 A3
A2
.302
B7 .739 .661 .535 C1 .664 .433
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 B7 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis Notes
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav
00:00:00.05 00:00:00.05 Resources 85764 (83.754K) bytes Processor Time Elapsed Time Maximum Memory Required
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .824 2255.668 351 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 24.535 32.337 39.445 45.877 51.086 55.975 60.416 64.156 24.535 7.802 7.108 6.432 5.209 4.889 4.441 3.740 6.625 2.106 1.919 1.737 1.407 1.320 1.199 1.010 6.625 2.106 1.919 1.737 1.407 1.320 1.199 1.010 .876 1 2 3 4 5 6 7 8 9
.830 3.074 10
.739 2.738 11
.718 2.658 12
.689 2.550 13
.622 2.305 14
2.116 .571 15
2.023 .546 16
1.916 .517 17
1.789 .483 18
1.606 .434 19
1.470 .397 20
1.457 .393 21
1.338 .361 22
1.297 .350 23
1.236 .334 24
1.115 .301 25
1.005 .271 26
.907 .245 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.535 24.535 32.337 7.802 39.445 7.108 45.877 6.432 51.086 5.209 55.975 4.889 60.416 4.441 3.740 64.156 67.400 3.244 70.474 73.211 75.870 78.420 80.725 82.841 84.864 86.780 88.569 90.174 91.645 93.102 94.440 95.737 96.972 98.088 99.093 100.000
27 Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 D2
D5
D1
D6
.350 D3
D4 1 .736 .664 .637 .619 .607 .602 .373 C2
C3
C5
C6 .319 .769 .769 .640 .594 G2
G4
.367 .760 .748 .682
.358
G1
.459 G3 .582 B2
B3
.798 .777 .711
B4
A4
A5
.806 .774 .689
A1
E6
E5
.778 .778 .625
E4 .446 A3
A2
.435
B7 .740 .663 .534 C1 .674
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A3 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A3 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis Notes Resources 00:00:00.06
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav
79784 (77.914K) bytes Elapsed Time Maximum Memory Required
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .816 2129.790 325 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 24.427 32.502 39.633 46.254 51.576 56.650 61.250 24.427 8.075 7.130 6.622 5.322 5.074 4.600 6.351 2.099 1.854 1.722 1.384 1.319 1.196 1 2 3 4 5 6 7 8 6.351 2.099 1.854 1.722 1.384 1.319 1.196 .947
9 .854 3.286
10 .796 3.062
11 .728 2.800
12 .717 2.758
13 .652 2.508
14 2.334 .607
15 2.146 .558
16 2.100 .546
17 1.962 .510
18 1.792 .466
19 1.599 .416
20 1.520 .395
21 1.414 .368
22 1.361 .354
23 1.289 .335
24 1.172 .305
25 1.052 .274
.952 .247 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.427 24.427 32.502 8.075 39.633 7.130 46.254 6.622 51.576 5.322 56.650 5.074 61.250 4.600 64.891 3.641 68.177 71.239 74.040 76.798 79.306 81.640 83.786 85.886 87.848 89.640 91.239 92.760 94.174 95.535 96.824 97.996 99.048 100.000
26 Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative %
2.880 2.519 2.462 2.419 2.101 1.941 1.603 11.077 9.689 9.468 9.303 8.081 7.465 6.166 11.077 20.766 30.235 39.538 47.619 55.084 61.250 1 2 3 4 5 6 7 8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 22
23
24
25
26 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4 D2
D5
D1
D6
D4
.362 D3 1 .740 .659 .644 .630 .604 .601 G1
G2
G4
.319 .758 .725 .718 .537
.513 G3 A4
A5
A1
.315 A2
.738 .726 .710 .587 .523
.350 A3
C3
.352 C2
C5
.770 .768 .646 .585
C6
.799
B2
B3
B4 .769 .725 E6
E5
.788 .765 .636
E4 .420
C1 .641
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G3 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .821 2044.709 300 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 24.995 33.385 40.605 47.225 52.708 57.872 62.568 24.995 8.390 7.219 6.621 5.483 5.164 4.696 6.249 2.098 1.805 1.655 1.371 1.291 1.174 1 2 3 4 5 6 7 8 6.249 2.098 1.805 1.655 1.371 1.291 1.174 .876 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 24.995 24.995 33.385 8.390 40.605 7.219 47.225 6.621 52.708 5.483 57.872 5.164 62.568 4.696 66.072 3.504
9 .822 3.287
10 .774 3.094
11 .723 2.893
12 .663 2.651
13 .607 2.428
14 .559 2.237
15 .556 2.222
16 .519 2.075
17 .475 1.899
18 .441 1.765 19 .415 1.662
20 .373 1.491
21 .366 1.464
22 .349 1.394
23 .312 1.248
24 .281 1.123
.248 .994 69.359 72.453 75.347 77.998 80.425 82.663 84.885 86.960 88.859 90.624 92.286 93.776 95.241 96.635 97.883 99.006 100.000
25 Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4 D2
D5
D1
D6
D3 .345
D4 1 .745 .656 .651 .615 .608 .604 G1
G4
G2
.340 .761 .738 .720 .537
G3 .518
C2 .361
C3
C5
.774 .770 .633 .586
C6
A4
A5
A1
.784 .782 .704 .561
A2
B2
B3
.803 .772 .724
B4
E5
.783 .769
.326
E6
E4 .631 .471
C1 .648
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A2 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A2 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .820 1912.173 276 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 25.108 33.543 40.892 47.602 53.312 58.653 63.271 25.108 8.434 7.350 6.710 5.710 5.340 4.619 6.026 2.024 1.764 1.610 1.370 1.282 1.108 1 2 3 4 5 6 7 8 6.026 2.024 1.764 1.610 1.370 1.282 1.108 .868
9 3.311 .795 10 3.165 .760
11 2.853 .685 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 25.108 25.108 33.543 8.434 40.892 7.350 47.602 6.710 53.312 5.710 58.653 5.340 63.271 4.619 66.889 3.618 70.200 73.365 76.218
.645 2.688 12
.607 2.528 13
.559 2.330 14
.556 2.315 15
.479 1.994 16
.466 1.940 17
.429 1.786 18
.373 1.553 19
.367 1.529 20
.349 1.453 21 .313 1.306 22
.289 1.206 23
.277 1.155 78.905 81.433 83.764 86.079 88.072 90.012 91.798 93.352 94.881 96.333 97.639 98.845 100.000
24 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4 D2
D5
D1
.331 D3
D6
D4 1 .745 .670 .643 .619 .613 .607 .381 C2
C3
-.318 C5
.766 .752 .652 .599
C6
A4
A5
.785 .780 .707 .565
A1 A2
G1
G4
.347 .319 .777 .750 .707
G2
B2
B3
.803 .774 .725
B4
E5
.776 .774 .648
E6
.447 E4
C1 .716
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 6 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .820 1851.410 253 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
1 2 3 4 5 6 7 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 25.709 25.709 34.432 8.723 42.096 7.664 48.634 6.538 54.583 5.949 60.139 5.556 64.839 4.700 5.913 2.006 1.763 1.504 1.368 1.278 1.081 % of Variance Cumulative % 25.709 34.432 42.096 48.634 54.583 60.139 64.839 25.709 8.723 7.664 6.538 5.949 5.556 4.700 5.913 2.006 1.763 1.504 1.368 1.278 1.081
8 .830 3.609
9 .760 3.304
10 .707 3.074
11 .675 2.935
12 .607 2.641
13 .569 2.475
14 .556 2.416
15 .486 2.114
16 .466 2.027
17 .429 1.864 18 .386 1.677
19 .372 1.619
20 .362 1.574
21 .314 1.363
22 .289 1.259
.279 1.213 68.448 71.752 74.826 77.761 80.401 82.876 85.292 87.406 89.432 91.296 92.973 94.592 96.165 97.528 98.787 100.000
23 Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4 D2
D5
.303
D6
D1
D3 .330
D4 1 .735 .674 .630 .625 .621 .603 C2 .381 C3
C5 -.316
.765 .753 .656 .602
C6
G1
G4
.382 .781 .746 .727
G2
A4
A5
.827 .803 .706
A1
B2
B3
.800 .772 .729
B4
E5
E6
.779 .775 .640
E4 .447
C1 .720
FACTOR
/VARIABLES A1 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A4 A5 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C5 C6 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .819 1733.614 231 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 26.186 34.514 42.393 49.224 55.390 61.184 65.929 26.186 8.328 7.879 6.832 6.166 5.794 4.745 5.761 1.832 1.733 1.503 1.356 1.275 1.044 5.761 1.832 1.733 1.503 1.356 1.275 1.044 .764 1 2 3 4 5 6 7 8
.720 3.271 9
.684 3.108 10
.633 2.877 11
2.655 .584 12
2.587 .569 13
2.525 .556 14
2.129 .468 15
2.053 .452 16
1.906 .419 17
1.752 .386 18
1.647 .362 19
1.455 .320 20
1.339 .295 21
1.294 .285 22 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 26.186 26.186 34.514 8.328 42.393 7.879 49.224 6.832 55.390 6.166 61.184 5.794 65.929 4.745 69.400 3.471 72.672 75.780 78.657 81.311 83.898 86.424 88.553 90.605 92.512 94.264 95.912 97.366 98.706 100.000
Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4 D2
D5
D3
D4 D6 1 .688 .686 .685 .653 .642
C2 .422
C3
C5 -.352
.310 .747 .745 .679 .608
C6
G1
G4
.798 .765 .738
G2
A4
A5
.828 .799 .710
A1
B2
B3
.808 .777 .727
B4
E5
E6
.788 .785 .652
E4 .427
C1 .730
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations. Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES A1 A4 A5 B2 B3 B4 C2 C3 C5 C6 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS A1 A4 A5 B2 B3 B4 C2 C3 C5 C6 D2 D3 D4 D5 D6 E4 E5 E6 G1 G2 G4 /PRINT INITIAL SIG KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .814 1600.947 210 .000
Total Variance Explained Component Extraction Sums of Squared Loadings Total
% of Variance Cumulative % 26.137 34.850 43.093 50.081 56.478 62.455 26.137 8.712 8.243 6.988 6.397 5.977 5.489 1.830 1.731 1.467 1.343 1.255 1 2 3 4 5 6 7 5.489 1.830 1.731 1.467 1.343 1.255 .877
8 .736 3.506
9 .703 3.348
10 .671 3.195
11 3.002 .630
12 2.771 .582
13 2.646 .556
14 2.419 .508
15 2.173 .456
16 2.100 .441
17 1.957 .411
18 1.833 .385
19 1.564 .329
20 1.477 .310 1.378 .289 Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 26.137 26.137 34.850 8.712 43.093 8.243 50.081 6.988 56.478 6.397 62.455 5.977 66.631 4.176 70.137 73.485 76.680 79.682 82.453 85.099 87.518 89.691 91.790 93.747 95.580 97.145 98.622 100.000
21 Rotated Component Matrixa
2 Component 4 3 5 6 D3
D5
D2
D4
D6 1 .702 .696 .685 .639 .631
C2
C3
C5
.312 .795 .772 .631 .599
C6
G4
G1
G2 .782 .778 .752 A4
A5
.819 .784 .731
A1
B2
B3
.803 .772 .721
B4
E5 .790 E6 .789
E4 .650
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix 2 3 4 1 5 6
.352 .625 .302 .518 -.072 -.347 .492 .362 -.621 -.289 .385 .101 .356 -.530 -.165 .679 .227 .230 .492 -.420 -.040 -.271 -.339 -.626 .343 -.112 .696 -.323 .504 .167 .384 .092 .101 -.099 -.653 .630
Component 1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. COMPUTE X1=MEAN(D2,D3,D4,D5,D6). EXECUTE. COMPUTE X2=MEAN(C2,C3,C5,C6). EXECUTE. COMPUTE X3=MEAN(G1,G2,G4). EXECUTE. COMPUTE X4=MEAN(A1,A4,A5). EXECUTE. COMPUTE X5=MEAN(B2,B3,B4). EXECUTE. COMPUTE X6=MEAN(E4,E5,E6). EXECUTE. COMPUTE Y=MEAN(H1,H2,H3,H4). EXECUTE. REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG N /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS BCOV R ANOVA CHANGE /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT Y /METHOD=ENTER X1 X2 X3 X4 X5 X6 /RESIDUALS DURBIN /SAVE PRED ZPRED ADJPRED SEPRED ZRESID.
Regression
Notes 06-MAR-2016 02:06:35 Output Created Comments
Data
C:\Users\WIN7\Desktop\L3
.sav
DataSet1
Input
251 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
User-defined missing values are treated as missing. Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG N /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS BCOV R ANOVA CHANGE /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT Y /METHOD=ENTER X1 X2 X3 X4 X5 X6 /RESIDUALS DURBIN /SAVE PRED ZPRED ADJPRED SEPRED ZRESID.
00:00:00.06 00:00:00.06 3996 bytes Resources
0 bytes Processor Time Elapsed Time Memory Required Additional Memory Required for Residual Plots
Notes
PRE_1
ADJ_1 Variables Created or Modified ZPR_1
ZRE_1 Unstandardized Predicted Value Adjusted Predicted Value Standardized Predicted Value Standardized Residual
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav
SEP_1 Standard Error of Predicted Value
N
Descriptive Statistics Std. Deviation Mean .62745 .61552 .63562 .68387 .57177 .68638 .71618 2.6245 3.0884 3.2281 2.3918 3.5764 2.8792 2.9708 251 251 251 251 251 251 251
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Correlations X1 X2 X3 X4 X5
Pearson Correlation
Sig. (1-tailed)
N
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y 1.000 .431 .380 .573 .320 .312 .500 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251 .431 1.000 .403 .322 .274 .239 .360 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251 .380 .403 1.000 .262 .384 .353 .406 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251 .573 .322 .262 1.000 .183 .271 .296 .000 .000 .000 . .002 .000 .000 251 251 251 251 251 251 251 .320 .274 .384 .183 1.000 .229 .276 .000 .000 .000 .002 . .000 .000 251 251 251 251 251 251 251 .312 .239 .353 .271 .229 1.000 .278 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 251 251 251 251 251 251 251
Correlations X6
Pearson Correlation
Sig. (1-tailed)
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y X1 X2 X3 .500 .360 .406 .296 .276 .278 1.000 .000 .000 .000 .000
N
X4 X5 X6 Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 .000 .000 . 251 251 251 251 251 251 251
Model Method Variables Removed
1 . Enter Variables Entered/Removeda Variables Entered X6, X4, X3, X5, X1, X2b
a. Dependent Variable: Y b. All requested variables entered.
Model R R Square Change Statistics Model Summaryb Std. Error of the Estimate Adjusted R Square F Change df1 R Square Change .703a .494 .481 .45199 .494 39.628 6 1 Model Summaryb Model Change Statistics Durbin-Watson df2 Sig. F Change .000 1.594 244a
1 a. Predictors: (Constant), X6, X4, X3, X5, X1, X2 b. Dependent Variable: Y
a. Dependent Variable: Y b. Predictors: (Constant), X6, X4, X3, X5, X1, X2
Model ANOVAa df Mean Square F Sig. Sum of Squares Regression 48.574 6 39.628 .000b Residual 49.847 1 Total 98.422 244 250 8.096 .204
Model t Sig.
Coefficientsa Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Beta Std. Error B 1 (Constant) -.107 -.484 .629 .222
X1 X2 X3 X4 X5 X6 .148 .049 .368 .113 .049 .233 .054 .055 .046 .055 .046 .046 .145 .050 .401 .103 .054 .266 2.755 .901 8.015 2.037 1.077 5.050 .006 .368 .000 .043 .282 .000
FILE='C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav'.
DATASET NAME DataSet1 WINDOW=FRONT.
REGRESSION
/DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG N
/MISSING LISTWISE
/STATISTICS COEFF OUTS BCOV R ANOVA CHANGE
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)
/NOORIGIN
/DEPENDENT Y
/METHOD=ENTER X1 X3 X4 X6
/RESIDUALS DURBIN.
a. Dependent Variable: Y GET
Regression
Notes
Output Created 08-MAR-2016 19:37:07
Comments
Data C:\Users\WIN7\Desktop\L 3.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Split File
251 N of Rows in Working Data File
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Missing Value Handling
Cases Used
Statistics are based on cases with no missing values for any variable used.
REGRESSION
/DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG N
/MISSING LISTWISE
/STATISTICS COEFF OUTS BCOV R ANOVA CHANGE Syntax
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)
/NOORIGIN
/DEPENDENT Y
/METHOD=ENTER X1 X3 X4 X6
/RESIDUALS DURBIN.
Processor Time 00:00:00.03
Elapsed Time 00:00:00.03
Resources Memory Required 4524 bytes
[DataSet1] C:\Users\WIN7\Desktop\L3.sav
0 bytes Additional Memory Required for Residual Plots
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Y 2.6245 .62745 251
X1 3.0884 .61552 251
X3 2.3918 .68387 251
X4 3.5764 .57177 251
X6 2.9708 .71618 251
Correlations
Y X1 X3 X4 X6
1.000 .431 .573 .320 .500 Y
.431 1.000 .322 .274 .360 X1
Pearson Correlation X3 .573 .322 1.000 .183 .296
.320 .274 .183 1.000 .276 X4
.276 1.000 .500 .360 .296 X6
. .000 .000 .000 .000 Y
.000 . .000 .000 .000 X1
Sig. (1-tailed) .000 .000 . .002 .000 X3
.000 .000 .002 . .000 X4
.000 .000 .000 .000 . X6
251 251 251 251 251 Y
251 251 251 251 251 X1
N 251 251 251 251 251 X3
251 251 251 251 251 X4
251 251 251 251 251 X6
Variables Entered/Removeda
Model Method Variables Entered Variables Removed
1 . Enter X6, X4, X3, X1b
a. Dependent Variable: Y
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Square Change Statistics Adjusted R Square Std. Error of the Estimate F Change df1 R Square Change
1 .699a .488 .480 .45242 .488 58.713 4
Model Summaryb
Model Change Statistics Durbin-Watson
df2 Sig. F Change
1 246a .000 1.604
a. Predictors: (Constant), X6, X4, X3, X1
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model df Mean Square F Sig. Sum of Squares
Regression 48.070 4 12.017 58.713 .000b
Residual 50.352 246 .205 1
Total 98.422 250
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X6, X4, X3, X1
Coefficientsa
Model t Sig. Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
B Std. Error Beta
(Constant) -.014 -.063 .950 .214
.052 .164 X1 .161 3.153 .002
1 .045 .380 X3 .414 8.396 .000
.053 .134 X4 .122 2.512 .013
.044 .250 X6 .286 5.630 .000
a. Dependent Variable: Y
Coefficient Correlationsa
Model X6 X4 X3 X1
X6 1.000 -.181 -.188 -.253
X4 -.181 1.000 -.067 -.174 Correlations X3 -.188 -.067 1.000 -.225
X1 -.253 -.174 -.225 1.000 1 X6 .002 .000 .000 -.001
X4 .000 .003 .000 .000 Covariances X3 .000 .000 .002 -.001
X1 -.001 .000 -.001 .003
a. Dependent Variable: Y
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.2750 3.8891 2.6245 .43850 251
Residual -1.43500 1.01802 .00000 .44878 251
-3.077 2.884 .000 1.000 251 Std. Predicted Value
Std. Residual -3.172 2.250 .000 .992 251
a. Dependent Variable: Y