
Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm hệ thống in cassette tự động tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai và Bộ môn Giải phẫu bệnh trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Tự động hóa quy trình khắc cassette nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của phòng xét nghiệm và tính chính xác trong chẩn đoán. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm. Kết quả: Sau khi áp dụng thử nghiệm in nhãn cassette tự động thông tin bệnh nhân được nhận dạng nhanh chóng, chính xác, tin cậy loại bỏ nguy cơ xác định sai mẫu bệnh phẩm dẫn đến các sai sót không đáng có do nhãn cassette.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm hệ thống in cassette tự động tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai và Bộ môn Giải phẫu bệnh trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG IN CASSETTE TỰ ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LÀO CAI VÀ BỘ MÔN GIẢI PHẪU BỆNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC THÁI NGUYÊN Vũ Thị Huyền Trang1, Đỗ Dương Quân1, Lê Phong Thu2, Lương Thị Thanh Nga2 TÓM TẮT 78 giảm thiểu căng thẳng. Tiết kiệm chi phí trang bị Đặt vấn đề: Trong bối cảnh xét nghiệm bệnh máy móc khi nguồn lực kinh tế còn nhiều nhiều lý ngày càng đòi hỏi độ chính xác cao và thời gian hạn chế và mang lại các lợi ích dài hạn khi thực xử lý nhanh chóng. Tại các bệnh viện chưa có điều hiện viết tay thủ công không đáp ứng được. Kết kiện trang bị máy in cassette tự động, việc ghi nhãn luận: Đây là bước tiến quan trọng trong việc tự cassette thủ công đã trở nên lỗi thời đôi khi dẫn đến động hóa các quy trình phòng thí nghiệm bệnh lý, các lỗi sai sót hệ thống không đáng có. Mặt khác đặc biệt là trong các môi trường có nguồn lực hạn việc viết nhãn cassette thủ công chưa đáp ứng được chế. các yêu cầu về chuyển đổi số. Mục tiêu: Tự động Từ khóa: in khắc cassette tự động, nhãn hóa quy trình khắc cassette nhằm nâng cao hiệu cassette, laser quả, chất lượng hoạt động của phòng xét nghiệm và tính chính xác trong chẩn đoán. Đối tượng và SUMMARY phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực RESEARCH FOR PRODUCTION AND nghiệm. Kết quả: Sau khi áp dụng thử nghiệm in TESTING OF AUTOMATIC CASSETTE nhãn cassette tự động thông tin bệnh nhân được SYSTEM AT LAO CAI PROVINCIAL nhận dạng nhanh chóng, chính xác, tin cậy loại bỏ MULTI-SCIENTIFIC HOSPITAL AND nguy cơ xác định sai mẫu bệnh phẩm dẫn đến các MINISTRY OF SOLUTIONS OF sai sót không đáng có do nhãn cassette. Nhãn MEDICAL UNIVERSITY - THAI cassette chống chịu được các loại hóa chất xét NGUYEN PHARMACY nghiệm bệnh lý, đảm bảo lưu trữ thông tin lâu dài Background: In the context of pathology và kết nối với hệ thống quản lý hình ảnh kỹ thuật số testing increasingly requiring high accuracy and Giải Phẫu bệnh. Giúp kỹ thuật viên dành thời gian quick processing times, manual labeling cassettes nhiều hơn cho các nhiệm vụ chuyên môn khác và has become outdated and sometimes leads to unnecessary system errors at hospitals that do not have automatic cassette printing machines. 1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai Furthermore, manual cassette labeling is not 2 Bộ môn Giải phẫu bệnh Trường Đại học Y Dược compatible with digital transformation - Đại học Thái Nguyên requirements. Objective: Automation of the Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Huyền Trang cassette engraving process is intended to enhance ĐT: 0386874686 laboratory operations' efficiency and quality, as Email: huyentrang231291@gmail.com well as the accuracy of diagnoses. Methods: Ngày nhận bài: 30/09/2024 Experimental research. Result: Automatic cassette Ngày phản biện khoa học: 06/10 và 07/10/2024 labeling trial results in patient information being Ngày duyệt bài: 15/10/2024 616
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 identified quickly, accurately, and reliably, which sách, nhu cầu về năng suất và sự tham gia của eliminates the risk of misidentifying specimens due nhân viên y tế vào các hoạt động quản lý chất to cassette labeling errors. The cassette labels lượng [4]. withstand various pathological testing chemicals, Tuyên bố của JCAHO và CAP rằng việc ensuring long-term information storage and nhận dạng bệnh nhân và mẫu là mục tiêu an connected with the digital pathology image toàn chính của bệnh nhân mang lại cho ngành management system. This allows technicians to bệnh học tính hợp pháp và sức mạnh để thực spend more time on other specialized tasks and thi nghiêm ngặt các tiêu chuẩn dán nhãn theo reduces stress. It also saves costs on equipment quy định. Điều này cũng cung cấp cho các nhà when economic resources are limited and provides bệnh học sự hỗ trợ cần thiết để nâng cấp các hệ long-term benefits that manual handwriting cannot thống lỗi thời [5]. meet. Conclusion: Automating pathology Một hệ thống được thiết kế tốt sẽ cho phép laboratory processes is crucial, particularly in cùng một số lượng người xử lý khối lượng resource-limited settings. công việc lớn hơn, cải thiện sự an toàn của Keywords: automatic cassette engraving, bệnh nhân và tăng hiệu quả trong phòng thí cassette labels, laser nghiệm [2]. Theo thời gian, cơ hội tích hợp chặt chẽ I. ĐẶT VẤN ĐỀ toàn bộ chu trình thử nghiệm trong bệnh lý Trong quy trình xét nghiệm bệnh lý, việc phẫu thuật sẽ mang lại những lợi thế đáng kể. nhận dạng chính xác mẫu bệnh phẩm là yếu tố Mặc dù không ai có thể dự đoán được hệ thống cốt lõi để đảm bảo tính chính xác của chẩn trong tương lai sẽ như thế nào, nhưng một hệ đoán. Việc ghi nhãn cassette bệnh phẩm không thống máy tính toàn diện có thể cung cấp nhiều chính xác hoặc nhãn ghi không còn nguyên tính năng tích hợp toàn bộ quy trình. Một hệ vẹn sau quá trình xử lý mẫu có thể dẫn đến các thống máy tính toàn diện có thể theo dõi các sự cố y khoa nghiêm trọng. Làm chậm quá mẫu vật tự động từ nguồn gốc của chúng trình chẩn đoán và tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng (phòng khám, phòng nội soi, phòng phẫu thuật, đến kết quả điều trị của bệnh nhân. v.v… Và sau đó tự động bao gồm ghi chú của Trong một nghiên cứu về 227 phân tích bác sĩ có liên quan đến quy trình đó. Đồng thời nguyên nhân gốc rễ tại cục quản lý y tế cựu hệ thống có thể tạo ra các vật liệu (khối, tiêu chiến binh, Dunn và Moga đã xác định 8 bản, nhãn, v.v) cần thiết để xử lý mẫu vật đó trường hợp trong đó việc dán nhãn sai tiêu bản trong phòng thí nghiệm [3]. bệnh lý giải phẫu, tiêu bản hoặc băng mô dẫn Phương pháp ghi nhãn thủ công truyền đến tổn hại đáng kể cho bệnh nhân, bao gồm thống trên cassette mặc dù đơn giản nhưng có phẫu thuật không cần thiết (cắt thùy phổi, cắt nhiều hạn chế như: chữ viết tay trên nhãn có tuyến tiền liệt, cắt tử cung), chậm trễ trong thể không chính xác, bị mờ hoặc nhòe khi tiếp chẩn đoán và cần phải lặp lại các thủ thuật [1]. xúc với hóa chất và nhiệt độ cao. Việc thực Nguyên nhân gốc rễ xác định được một số hiện viết tay thủ công cũng không thể đáp ứng yếu tố liên quan đến lỗi ghi nhãn: độ phức tạp được các mã hóa thông tin nhỏ và phức tạp của ca bệnh, loại nhân viên, ngày trong tuần và như mã vạch, mã QR. Hơn nữa, việc này đòi thời gian trong ngày. Về cơ bản, nguyên nhân hỏi thời gian và công sức của kỹ thuật viên, gốc rễ của lỗi có thể là do hạn chế về ngân đồng thời tiềm ẩn nguy cơ mắc lỗi do yếu tố 617
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 con người. Những sai sót này không chỉ ảnh Thời gian khắc: Để so sánh hiệu quả thời hưởng đến quy trình làm việc mà còn có thể gian giữa phương pháp viết tay thủ công và hệ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng về mặt y tế. thống in khắc tự động, một loạt các phép đo Để khắc phục các vấn đề trên, chúng tôi đã thời gian được thực hiện bao gồm: thời gian tiến hành nghiên cứu cải tiến công nghệ khắc thực hiện viết mã cassette thủ công, thời gian laser hiện có, tự động hóa quá trình ghi nhãn in mã cassette tự động, thời gian thực hiện các cassette với mục tiêu: Tự động hóa quy trình mã cassette phức tạp như mã QR. Dữ liệu đánh thủ công đang thực hiện, đảm bảo chất lượng giá được thu thập trong nhiều ca làm việc khác nhãn bảo toàn nguyên vẹn khi qua các môi nhau để đảm bảo tính toàn diện, bao gồm cả trường hóa chất và nhiệt độ cao. Hỗ trợ giảm các ca bận rộn và các ca ít việc hơn, nhằm so lỗi của con người thông qua tự động hóa và sánh khả năng xử lý của hai phương pháp truy xuất nguồn gốc, tăng tính chính xác, độ tin trong các điều kiện làm việc khác nhau. cậy, nâng cao chất lượng và hiệu quả công Chất lượng nhãn: Đánh giá dựa trên khả việc. Khắc phục tình trạng thiếu trang thiết bị năng chống chịu của nhãn với các loại hóa chất do cơ chế tự chủ tài chính điều kiện kinh tế như: Formol, cồn, xylene/toluen, parafin và đơn vị còn nhiều khó khăn. Tích hợp với các nhiệt độ môi trường thực hiện kỹ thuật. Khả công nghệ khác đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số năng nhận diện mã thông tin cassette bệnh hướng tới tự động hóa phòng thí nghiệm. Tiết phẩm sau quá trình thực hiện kỹ thuật. kiệm thời gian và giảm thiểu căng thẳng cho Tỷ lệ lỗi: Tỷ lệ lỗi được ghi nhận bằng nhân viên y tế. cách theo dõi các sự cố liên quan đến ghi nhãn trong suốt thời gian nghiên cứu. Mỗi cassette II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sau khi được ghi nhãn sẽ được kiểm tra kỹ 2.1. Đối tượng nghiên cứu lưỡng để xác định bất kỳ lỗi nào, bao gồm cả Máy khắc laser Wainlux K6 được cải tiến lỗi do viết sai thông tin, nhãn bị mờ, hoặc nhãn in cassette tự động. bị hư hỏng do tiếp xúc với nước và hóa chất. Hệ thống điều khiển và nạp cassette tự Các lỗi này được phân loại thành các nhóm cụ động. thể, bao gồm lỗi do nhãn viết tay không rõ 2.2. Phương pháp nghiên cứu ràng, nhãn khắc không đạt yêu cầu, khả năng Địa điểm và thời gian nghiên cứu: chống chịu khi tiếp xúc với các loại hóa chất Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện đa và nhiệt độ cao. Dữ liệu về tỷ lệ sai sót sau đó khoa tỉnh Lào Cai từ 03/01/2023 đến ngày được so sánh để xác định đánh giá hiệu quả 31/8/2024 và tại Trường Đại học Y – Dược của hệ thống khắc tự động. Thái Nguyên từ 15/04/2024 đến 31/8/2024. Chi phí tiết kiệm và lợi ích dài hạn: Đối Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu dưới với chi phí tiết kiệm được đánh giá dựa trên chi dạng một thử nghiệm có kiểm soát. Dữ liệu phí chế tạo, vận hành, sửa chữa và lợi ích dài được phân tích bằng các phương pháp thống kê hạn giữa việc thực hiện viết nhãn thủ công và mô tả và phân tích so sánh giữa hai phương in tự động đem lại. pháp để đánh giá hiệu quả của hệ thống khắc Sự hài lòng của kỹ thuật viên: Được đánh tự động. giá vào cuối giai đoạn nghiên cứu. Các kỹ Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của thuật viên được yêu cầu đánh giá trải nghiệm nghiên cứu: của họ với cả hai phương pháp. Bảng khảo sát 618
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 bao gồm các câu hỏi với các mức độ đánh giá viên. Ngoài ra, các kỹ thuật viên cũng được (rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài mời đưa ra nhận xét cá nhân và đề xuất cải lòng, rất không hài lòng) liên quan đến các tiến. Khảo sát này không chỉ giúp xác định thao tác sử dụng máy, chất lượng nhãn, tính mức độ hài lòng mà còn cung cấp thông tin chính xác độ tin cậy, mức độ căng thẳng khi phản hồi quý giá để cải thiện hệ thống trong làm việc, mức độ hài lòng của các kỹ thuật tương lai. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Kết quả nghiên cứu, chế tạo Hình 1: Board mạch Arduino Leonador Hình 2: Máy khắc laser Wainnux K6 619
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 Hình 3: Máy in cassette sau khi chế tạo Hình 4: Nhãn cassette in tại trường ĐHYD Thái Nguyên và BVĐK tỉnh Lào Cai 3.2. Kết quả thử nghiệm Bảng 1: Thời gian in cassette Thời gian in cỡ chữ Thời gian in cỡ chữ Số ký tự Tốc độ in của máy cao 2mm cao 3mm 5 85% 25 55 6 85% 29 58 7 85% 33 68 8 85% 37 75 9 85% 41 86 10 85% 43 95 11 85% 52 110 12 85% 58 119 620
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Thời gian in cỡ chữ Thời gian in cỡ chữ Số ký tự Tốc độ in của máy cao 2mm cao 3mm 13 85% 63 127 14 85% 68 140 15 85% 71 146 16 85% 75 154 17 85% 78 162 18 85% 83 171 19 85% 85 178 20 85% 87 187 Mã QR trung bình với KT (6 x 6 mm) tốc độ in 85% thời gian in 73 giây Tại bộ môn Giải phẫu bệnh trường Đại học Y Dược Thái Nguyên thời gian in tự động được thử nghiệm dao động từ 58 giây/cassette đến 127 giây/ cassette (Bảng 1). Tại khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai thời gian in tự động được thử nghiệm dao động từ 78 giây/cassette đến 192 giây/cassette. Bảng 2: Chất lượng in Số lượng Số lượng cassette in Tỷ lệ lỗi do Tỷ lệ lỗi do Đơn vị cassette in hoàn thành kẹt cassette mờ nhãn Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai 3000 3000 0,8% 1% Đại học Y Dược Thái Nguyên 300 300 1,6 % 1% Tỷ lệ nhãn lỗi giữa 2 đơn vị khảo sát thấp (Bảng 2). Bảng 3: Chất lượng nhãn đạt yêu cầu khi qua hóa chất và nhiệt độ cao Số lượng cassette đã Số lượng cassette Đơn vị Tỷ lệ % sử dụng đạt yêu cầu Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai 2900 2900 100% Đại học Y Dược Thái Nguyên 300 300 100% Tất cả 3200 cassette khi qua hóa chất và tạo dao động xung clock, kết nối micro USB) nhiệt độ cao đều có kết quả đạt yêu cầu (Bảng có khả năng kết nối với các cảm biến, động cơ 3). và máy tính để điều khiển hệ thống. Đây là vi mạch thiết kế mở gồm một board mạch nguồn IV. BÀN LUẬN mở được thiết kế trên nền tảng vi sử lý AVR 4.1. Hệ thống điều khiển in cassette tự Atmel 8bit, đi cùng với nó là một môi trường động phát triển tích hợp (IDE) chạy trên các máy Hệ vi mạch điều khiển: Sử dụng module tính cá nhân thông thường và cho phép người Arduino Leonardo R3 (là một board mạch điều dùng viết các chương trình cho mạch bằng khiển vi mô dựa trên Atmega32U4. Module ngôn ngữ Arduino, một ngôn ngữ riêng được Arduino Leonardo R3 có 20 chân đầu vào/đầu phát triển dựa trên C/C++. ra kỹ thuật số, trong đó có thể được sử dụng Cảm biến và hệ thống chuyển động: làm đầu vào ra PWM và 12 chân làm đầu vào Mạch sử dụng cảm biến công tắc hành trình tương tự, mạch sử dụng thạch anh 16MHz để 10T85 để nhận biết mỗi khi quá trình khắc kết 621
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 thúc. Sau khi hoàn thành một lần khắc, modul có sẵn trên thị trường, mua mới giá dao động Arduino sẽ điều khiển động cơ Sevor MG90S trong khoảng từ 5 đến 7 triệu đồng. Hệ thống đẩy cassette từ băng nạp vào vị trí khắc, sau modul điều khiển tự động chi phí chế tạo khi đưa cassette vào vị trí khắc arduino gửi khoảng 10 triệu đồng so với các hãng máy in một tín hiệu đến máy tính qua cổng USB có thương mại hiện có trên thị trường như: mở phần mềm laser-ble sau khi nhận tín hiệu Citotest/Trung Quốc, Slee/Đức giá dao động từ máy tính sẽ tự thực hiện lệnh khắc tiếp theo 400 đến 500 triệu đồng thì chi phí máy in được cho đến khi số lượng khắc về 0 hoặc hết casses nghiên cứu, chế tạo có chi phí chế tạo, vận trong băng nạp. Tại băng nạp cassette có sử hành, sửa chữa thấp. Nghiên cứu, chế tạo này dụng cảm biến quang báo băng nạp còn hoặc khắc phục được tình trạng thiếu trang thiết bị y hết cassette về module điều khiển dừng quá tế tại khoa phòng, đơn vị và đặc biệt phù hợp trình khắc nếu hết cassette. những cơ sở y tế điều kiện kinh tế còn nhiều Màn hình LCD hiển thị: khó khăn. Mã đang in: Là mã số đang in trên mẫu Trong dài hạn, việc giảm thiểu sai sót và cassette, mã số in được lưu vào bộ nhớ trong tăng cường hiệu quả quy trình sẽ giúp tiết kiệm của chíp sẽ không bị mất khi mất điện hoặc tắt chi phí liên quan đến việc xử lý các sai sót và máy). chậm trễ trong chẩn đoán. Với sự phát triển Số lượng in: Là số lượng cần in. của công nghệ, hệ thống này có thể được nâng Start/ Stop: Khởi động/Tạm dừng in. cấp để tích hợp với các công nghệ tiên tiến Nạp cassette: Đẩy cassette thủ công bằng khác như hệ thống lưu trữ, xử lý và quản lý máy. thông tin hình ảnh y tế (Picture Archiving and Băng nạp cassette: Thiết kế rời có thể Communication - PACS) và trí tuệ nhân tạo tháo, lắp. Nạp tối đa 45 cassette mỗi lần in. (Artificial Intelligence - AI), tạo điều kiện 4.2. Kết quả thử nghiệm thuận lợi cho việc tự động hóa toàn bộ quy Cải thiện hiệu quả thời gian: Việc triển trình xét nghiệm bệnh lý. Những tiến bộ này khai hệ thống in tự động giảm đáng kể thời hứa hẹn sẽ cải thiện đáng kể hiệu quả và chất gian ghi nhãn trên cassette, giúp kỹ thuật viên lượng của các dịch vụ xét nghiệm y tế trong phòng xét nghiệm dành nhiều thời gian hơn tương lai. cho các nhiệm vụ chuyên môn khác, điều này Sự hài lòng của kỹ thuật viên: Kết quả không chỉ cải thiện tốc độ xử lý mẫu mà còn 100% các đối tượng tham gia khảo sát cho biết giảm áp lực công việc lên kỹ thuật viên. họ rất hài lòng với hệ thống in cassette tự động Chất lượng nhãn: So với nhãn viết tay thủ này. So với phương pháp thủ công họ đánh giá công nhãn trên cassette nhựa được in tự động cao hiệu quả của hệ thống. Nhiều kỹ thuật viên tiện lợi, đầy đủ thông tin cần thiết, đẹp, rõ ràng, còn nhận định rằng hệ thống mới đã giúp họ khoa học, chuyên nghiệp. Bề mặt nhãn in dù tiết kiệm thời gian và giảm căng thẳng trong không được nhám nhưng khi qua các môi công việc hàng ngày. trường hóa chất như: Formol, cồn, 4.3. Tỷ lệ lỗi xylene/toluen, parafin và nhiệt độ cao khả năng Theo ghi nhận và đánh giá máy in được chống chịu tốt. chế tạo xuất hiện các tỉ lệ lỗi như: Kẹt cassette Chi phí tiết kiệm và lợi ích dài hạn: Chi và mờ nhãn. Nguyên nhân lỗi kẹt cassette do phí máy khắc laser Wainlux pro K6 3000mW người dùng nạp cassette vào băng chưa chuẩn 622
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 xác, khi xuất hiện lỗi này người sử dụng máy trong các môi trường có khối lượng công việc cần nạp lại cassette và khởi động lại lệnh in. cao hơn. Để có cái nhìn toàn diện hơn, các Đối với lỗi mờ nhãn khi phát hiện cassette bị nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng quy mô thử mờ người sử dụng nên dừng lệnh in và kiểm nghiệm, bao gồm nhiều loại hình phòng thí tra lại cuộn mực in nhiệt. nghiệm khác nhau và đánh giá các tác động lâu dài của hệ thống này. V. KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu, chế tạo và thử nghiệm TÀI LIỆU THAM KHẢO hệ thống in cassette cải thiện chất lượng chẩn 1. Dunn E và Moga P. Patient Misidentifcation đoán nâng cao hiệu quả điều trị, chuẩn hóa quy in Laboratory Medicine: A Qualitative trình làm việc và đảm bảo an toàn người bệnh. Analysis of 227 Root Cause Analysis Reports Đây còn là một bước tiến quan trọng trong việc in the Veterans Health Administration. Arch ứng dụng công nghệ hiện đại vào y tế, đặc biệt Pathol Lab Med. 2010;134(2):244-255. là trong bối cảnh các phòng thí nghiệm ngày 2. Grimm E, Rodney A. Reengineered càng phải đối mặt với nhiều thách thức về tài Workflow in the Anatomic Pathology nguyên và yêu cầu về chất lượng. Kết quả của Laboratory: Costs and Benefits. Arch Pathol nghiên cứu này có thể là nền tảng cho các ứng Lab Med. 2009;133(4):601-604. dụng công nghệ tự động hóa khác trong ngành 3. Nakhleh RE. Patient Safety and Error Reduction in Surgical Pathology. Arch Pathol y tế, từ đó cải thiện chất lượng chăm sóc sức Lab Med. 2008;132(2):181-185. khỏe cho bệnh nhân. 4. Schmidt R, Layfield LJ và Schmidt R. Internal Labeling Errors in a Surgical VI. KIẾN NGHỊ Pathology Department: A Root Cause Mặc dù nghiên cứu này đã cho thấy nhiều Analysis. Laboratory Medicine. kết quả tích cực nhưng vẫn còn một số hạn 2013;44(2):176-185. chế. Thứ nhất, nghiên cứu mới chỉ được thực 5. Slavin L, Best MA và Aron DC. Gone But hiện trên một số lượng nhỏ kỹ thuật viên và Not Forgotten: The Search for the Lost trong một môi trường nhất định, do đó kết quả Surgical Specimens: Application of Quality có thể không hoàn toàn đại diện cho tất cả các Improvement Techniques in Reducing Medical phòng thí nghiệm. Thứ hai, nghiên cứu chưa Error. Quality Management in Health Care. đánh giá được tính bền vững của hệ thống 2001;10(1):45-53. 623

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh lý thận - Bài 1: Chức năng bài tiết nước tiểu của thận
31 p |
326 |
50
-
Tiến trình lão hoá - Cân bằng giữa quá trình tự thay mới và lão hoá
7 p |
131 |
20
-
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP Ở TRẺ NON THÁNG CỦA HỆ THỐNG BUBBLE NCPAP CHẾ TẠO
15 p |
180 |
14
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Phần thứ nhất - NGND.GS. BS. Hoàng Tử Hùng
23 p |
150 |
13
-
Hàng rào máu não và phát hiện lý thú
5 p |
150 |
11
-
Táo giúp phòng chống ung thư vú
3 p |
109 |
10
-
Nước táo và nước cam có thể hạn chế khả năng hấp thụ thuốc
4 p |
113 |
8
-
Chế tạo vắc xin AIDS, ung thư từ virus trong muỗi
5 p |
125 |
8
-
Cách chế biến quả mơ chữa ho
5 p |
77 |
5
-
Sữa hữu cơ giúp ngừa bệnh tim và ung thư
4 p |
75 |
4
-
Nồi chống dính… dính chất gây ung thư?
5 p |
92 |
4
-
Thử nghiệm dược phẩm bằng côn trùng
5 p |
63 |
4
-
Liệu pháp hướng đích ức chế trục tín hiệu IL-8/CXCR1/2 trong điều trị ung thư
7 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu bào chế viên nén chứa Olmesartan bằng phương pháp tạo hệ phân tán rắn kết hợp chất hấp phụ
8 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu bào chế viên Salbutamol phóng thích kéo dài
6 p |
7 |
1
-
Ảnh hưởng của bổ sung metronidazole trước li tâm đến khối lượng và tính kháng khuẩn của fibrin giàu tiểu cầu cải tiến (A-PRF+) trên vi khuẩn Fusobacterium nucleatum
7 p |
2 |
1
-
Trí tuệ nhân tạo trong tế bào học cổ tử cung: Một ca ứng dụng tại Việt Nam
8 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
