Nghiên cứu đặc điểm canxi hóa kết, giác mạc ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối điều trị lọc máu chu kỳ
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm canxi hóa kết - giác mạc ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối điều trị bằng lọc máu chu kỳ và mối liên quan với các yếu tố ở bệnh nhân nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm canxi hóa kết, giác mạc ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối điều trị lọc máu chu kỳ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 5. Ferlay J, Colombet M, Soerjomataram I. et al 401-405. (2018). Estimating the global cancer incidence 7. Vetrano G, Ciolli P, Carboni S, et al (2010). and mortality in 2018: GLOBOCAN sources and Laser vaporization in the management of CIN. Eur methods. Int J Cancer, 2019;144 (8):1941-1953. J Gynaecol Oncol, 2010;31(1):83-86. 6. Küppers V, Degen KW, Dominik S, et al 8. Wright VC, Davies EM. (1981). The (1994). Die Vorzüge der CO2-Laseranwendung conservative management of cervical intraepithelial bei der Behandlung der Zervixdysplasie [The neoplasia: the use of cryosurgery and the carbon advantages of CO2 laser use in treatment of cervix dioxide laser. Br J Obstet Gynaecol, 1981; 88(6): dysplasia]. Geburtshilfe Frauenheilkd, 1994; 54(7): 663-668. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CANXI HÓA KẾT, GIÁC MẠC Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI ĐIỀU TRỊ LỌC MÁU CHU KỲ Nguyễn Lê Trung*, Lê Việt Thắng*, Phạm Quốc Toản *, Vũ Anh Tuấn** TÓM TẮT stage renal failure undergoing cyclic dialysis, recording of calcification of the cornea by surface examination of 23 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm canxi hóa kết - giác the eyeball, and systematic classification and scoring mạc ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối the Porter and Crombie classification revised. điều trị bằng lọc máu chu kỳ và mối liên quan với các Results: There are 134 eyes with corneal yếu tố ở bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và calcification, of which the right eye is 69 eyes, the left phương pháp: mô tả cắt ngang 96 bệnh nhân suy eye is 65 eyes, mostly at grade 1. Multivariate thận giai đoạn cuối điều trị bằng lọc máu chu kỳ tại evaluation showed that the dialysis time from 37 Khoa Thận và lọc máu, Bệnh viện quân y 103, đánh months to 60 months had OR = 76.76 (p
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 Những cặn canxi này đã được chứng minh về Dưới 12 tháng 20 (20.8%) mặt mô học là canxi photphat. Sự kết tủa của 12 - 36 tháng 34 (35.4%) muối canxi được cho là xảy ra khi nồng độ canxi 37 - 60 tháng 25 (26.0%) và photphat trong huyết thanh vượt quá độ hòa Trên 60 tháng 17 (17.7%) tan. Gần đây, Seyahi đã đưa ra một liên kết giữa Tăng huyết áp 89 (92.7%) tình trạng can xi hóa kết giác mạc ở bệnh nhân Giảm Albumin máu 22 (22.9%) lọc máu với can xi hóa mạch máu [4]. Liệu mức Chỉ số BMI < 18,5 19 (19.8%) độ nghiêm trọng của tình trạng này có liên quan Canxi máu với tỷ lệ tử vong hay không vẫn chưa được làm Giảm canxi máu 34 (35.4%) sáng tỏ. Chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu Bình thường 56 (58.3%) đặc điểm dấu hiệu canxi hóa kết, giác mạc ở Tăng canxi máu 6 (6.3%) những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối điều Cholesterol máu trị lọc máu chu kỳ” với mục tiêu: khảo sát đặc Giảm Cholesterol máu 20 (20.8%) điểm canxi hóa kết, giác mạc và mối liên quan Bình thường 63 (65.6%) với một số yếu tố ở bệnh nhân suy thận mạn Tăng Cholesterol máu 13 (13.5%) tính giai đoạn cuối điều trị lọc máu chu kỳ. CRP >= 3 mg/l 46 (47.9%) Thiếu máu 93 (96,9%) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ure, mean (SD) 25.7 (6.6) 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 96 bệnh nhân Creatinin, mean (SD) 883.7 (245.2) suy thận giai mạn đoạn cuối điều trị lọc máu chu HbsAg dương tính 7 (7.3%) kỳ đã được chọn vào nghiên cứu tại Khoa Thận Anti HCV dương tính 28 (29.2%) và lọc máu, Bệnh viện quân y 103. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 53,9 ± 14,8 -Tiêu chuẩn lựa chọn: tuổi. Thời gian trung bình lọc máu là 64.4 ± + Tất cả các bệnh nhân đều trải qua 4 giờ 206.4 tháng. Có 35,4% BN giảm canxi máu, chạy thận nhân tạo, ba lần mỗi tuần. 6,3% BN tăng canxi máu và 56 người có xét + Tất cả các bệnh nhân đồng ý nghiên cứu. nghiệm canxi máu bình thường. Xét nghiệm ure - Tiêu chuẩn loại trừ: máu trung bình là 25,7± 6,6 mmol/l, creatinin + Những người mắc bệnh ác tính hoặc bệnh máu trung bình là 883.7 ± 245.2 mmol/l. truyền nhiễm đang hoạt động Bảng 2: Đặc điểm canxi hóa kết mạc, + Những người đã chạy thận nhân tạo dưới 6 giác mạc (n = 96) tháng. Chung 2.2. Phương pháp nghiên cứu Mắt trái Mắt phải cả 2mắt - Nghiên cứu mô tả, cắt ngang Điểm canxi - Các bước tiến hành: 1,0 hóa, mean 1,1 (0,9) 1,0 (1,0) + Thu thập số liệu của bệnh nhân qua bệnh (0,9) (SD) án lọc máu chu kỳ tại BV 103. Không bị 22 27 (28,1%) 31 (32,3%) + Khám nghiệm bằng đèn soi mắt cầm tay canxi hóa (22,9%) được thực hiện trên những bệnh nhân đáp ứng Độ 1 45 (46,9%) 46 (47,9%) các tiêu chuẩn thu nhận. Sự can xi hóa được Độ 2 15 (15,6%) 11 (11,5%) phân loại theo phân loại Porter và Crombie[5]. Độ 3 8 (8,3%) 7 (7,3%) + Tổng hợp và phân tích số liệu theo thuật Độ 4 1 (1,0%) 0 (0,0%) 77,1% toán thống kê. Độ 5 0 (0,0%) 1 (1,0%) -Xử lý số liệu: sử dụng các thuật toán thống Tại 96 Bn với 192 mắt được khảo sát canxi kê trong y học, phần mềm Stata 16. hóa độ 1 và độ 2 chiếm tỷ lệ cao nhất. Tỷ lệ canxi hóa ở 2 mắt là tương đương nhau. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3. Phân tích đa biến liên quan với Bảng 1: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu dấu hiệu canxi hóa kết, giác mạc (n = 96) (n = 96) Chỉ số OR CI 95% Các biến nghiên cứu Giá trị Nữ 1.00 [1.00,1.00] Tuổi, mean (SD) 53.9 (14.8) Nam 0.51 [0.11,2.30] Giới Albumin máu Nữ 40 (41.7%) 1.00 [1.00,1.00] bình thường Nam 56 (58.3%) Giảm albumin máu 0.83 [0.17,3.91] Thời gian lọc máu, mean (SD) 64.4 (206.4) Giảm canxi máu 1.00 [1.00,1.00] Thời gian lọc máu (tháng) Canxi máu 0.55 [0.14,2.13] 88
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 bình thường thời gian lọc máu hiệu chỉnh. Thời gian lọc máu Tăng canxi máu 1.79 [0.08,41.72] càng kéo dài thì mức độ lắng đọng canxi trên kết Giảm cholesterol máu 1.00 [1.00,1.00] - giác mạc càng quan sát rõ. Thời gian có ý Cholesterol máu bình nghĩa thống kê là trên 36 tháng. Việc phát hiện 1.45 [0.25,8.45] thường sự lắng đọng canxi trên kết - giác mạc là quan Tăng cholesterol máu 1.34 [0.14,12.59] trọng vì hai lý do: thứ nhất, đây là dấu hiệu có CRP < 3 mg/l 1.00 [1.00,1.00] thể dễ dàng phát hiện tại giường bệnh, có thể CRP >= 3 mg/l 1.84 [0.58,5.83] cung cấp thông tin hữu ích về tình trạng canxi Thời gian lọc máu hóa mạch máu ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ. Thứ Dưới 12 tháng 1.00 [1.00,1.00] hai, có thể là chỉ định để điều trị các rối loạn về 12 - 36 tháng 1.64 [0.40,6.83] thành phần khoáng chất, có khả năng có thể sửa 37 - 60 tháng 76.76*** [7.42,794.49] đổi được, để làm chậm quá trình canxi hóa. Các Trên 60 tháng 135.62** [5.50,3342.55] thử nghiệm lâm sàng gần đây đã chỉ ra rằng Tình trạng thiếu máu những bệnh nhân dùng chất kết dính phosphat Không thiếu máu 1.00 [1.00,1.00] không chứa canxi có ít hoặc không có tiến triển Thiếu máu nhẹ 5.61 [0.23,135.92] canxi hóa động mạch vành và động mạch chủ Thiếu máu vừa 0.91 [0.15,5.59] khi so sánh với những bệnh nhân được điều trị Thiếu máu nặng 1.00 [1.00,1.00] bằng chất kết dính phosphat có chứa canxi, khi Nhóm tuổi mức độ phosphat trong huyết thanh được kiểm Dưới 60 1.00 [1.00,1.00] soát tương đương ở cả hai. Porter và Crombie đã Ttrên 60 0.69 [0.17,2.82] chỉ ra rằng hầu hết các bệnh nhân được ghép Ure 1.03 [0.91,1.17] thận đều có tình trạng lắng đọng canxi trên kết Creatinin 1.00 [1.00,1.00] giác mạc thoái triển dần khi mức canxi và Tăng huyết áp phosphat ở mức bình thường [5]. Các nghiên cứu Không 1.00 [1.00,1.00] sâu hơn là cần thiết để xác định xem liệu sự lắng Có 10.13 [0.88,116.64] đọng canxi trên bề mặt kết giác mạc có thoái triển Ghi chú: CI 95%: Khoảng tin cậy 95%; * p hay không khi mức chuyển hóa khoáng chất được
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 tính và suy dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận marker for all-cause and cardiovascular mortality in giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ là các yếu tố liên haemodialysis patients. Nephrol Dial Transplant, 2002. 17 Suppl 8: p. 29-32; discussion 39-40. quan. Thuật ngữ “hội chứng suy dinh dưỡng - 2. Kalantar-Zadeh, K., Recent advances in viêm - xơ vữa động mạch” nhấn mạnh mối liên understanding the malnutrition-inflammation-cachexia hệ chặt chẽ giữa suy dinh dưỡng và tình trạng syndrome in chronic kidney disease patients: What is viêm với bệnh vữa xơ tim mạch [2]. Tuy nhiên, next? Semin Dial, 2005. 18(5): p. 365-9. 3. El-Abbadi, M. and C.M. Giachelli, trong nghiên cứu này, chúng tôi thấy mối liên Arteriosclerosis, calcium phosphate deposition and quan không có ý nghĩa giữa các thông số được cardiovascular disease in uremia: current concepts sử dụng để đánh giá suy dinh dưỡng, tình trạng at the bench. Curr Opin Nephrol Hypertens, 2005. viêm với mức độ lắng đọng canxi trên bề mặt 14(6): p. 519-24. 4. Seyahi, N., et al., Association of conjunctival and nhãn cầu, kết quả này tương tự với Seyahi [4]. corneal calcification with vascular calcification in V. KẾT LUẬN dialysis patients. Am J Kidney Dis, 2005. 45(3): p. 550-6. Lắng đọng canxi trên kết - giác mạc gặp với 5. Porter, R. and A.L. Crombie, Corneal and tỷ lệ cao ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu conjunctival calcification in chronic renal failure. Br chu kỳ, tổn thương gặp chủ yếu là độ 1 và độ 2. J Ophthalmol, 1973. 57(5): p. 339-43. 6. Chestler, R.J. and G. de Venecia, Calcific eyelid Thời gian lọc máu kéo dài trên 36 tháng là yếu margin lesions in chronic renal failure. Am J tố liên quan có ý nghĩa với tình trạng canxi hóa Ophthalmol, 1989. 107(5): p. 556-7. kết - giác mạc. 7. Tokuyama, T., et al., Conjunctival and corneal calcification and bone metabolism in hemodialysis TÀI LIỆU THAM KHẢO patients. Am J Kidney Dis, 2002. 39(2): p. 291-6. 1. Wanner, C. and T. Metzger, C-reactive protein a ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG BÀN TAY SAU PHẪU THUẬT NỐI GÂN GẤP THEO PHÁC ĐỒ VẬN ĐỘNG SỚM CỦA KLEINERT VÀ DURAN Phạm Thị Duyên*, Phạm Văn Minh** TÓM TẮT Strickland lúc 12 tuần sau mổ: rất tốt 69,2%, tốt 21,5%, trung bình 7,6%, kém 1,7%. Kết luận: Vận 24 Đặt vấn đề. Các phác đồ Kleinert (duỗi chủ động, động sớm theo phác đồ kết hợp Kleinert và Duran đạt gấp thụ động bằng dây cao su) và Duran (duỗi thụ được các kết quả mong đợi trên bệnh nhân sau mổ động, gấp thụ động) là hai loại phác đồ vận động sớm nối gân gấp bàn tay. cơ bản để phục hồi chấn thương gân gấp. Ngày nay Từ khóa: gân gấp, chấn thương, phác đồ Kleinert các phác đồ loại Kleinert và Duran kết hợp ngày càng và Duran được áp dụng rộng rãi. Mục tiêu: Tìm hiều các đặc điểm của tổn thương gân gấp bàn tay và đánh giá kết SUMMARY quả phục hồi chức năng sau nối gân gấp bằng phác đồ vận động sớm của Kleinert và Duran. Đối tượng THE RESULTS OF REHABILITATION OF và phương pháp nghiên cứu: Gồm 32 bệnh nhân FLEXOR TENDON INJURIES AFTER SURGERY được chẩn đoán đứt gân gấp bàn tay từ vùng I-V BY USE OF A COMBINED REGIMEN OF được nối gân cấp cứu và tập phục hồi chức năng theo KLEINER AND DURAN TECHNIQUES phác đồ Kleinert và Duran tại bệnh viện đa khoa Xanh Background: Kleinert (active extension, rubber- pôn từ tháng 8/2019 đến tháng 7/2020. Kết quả: 32 band passive flexion) and Duran (passive extension, bệnh nhân tổn thương 66 ngón tay trên 32 bàn tay. passive flexion) protocols are two basic types of early Độ tuổi trung bình là 36,6 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu motion programs for rehabilitation of flexor tendon là tai nạn sinh hoạt (50%). Thường gặp tổn thương injuries. Nowadays, combinations of these two vùng II và vùng V và đa số tổn thương cả gân gấp protocols are widely used. Objectives: To analyze chung nông và chung sâu (71,2%). Kết quả điểm the characteristics of Flexor Tendon Injuries and evaluate the results of rehabilitation by use of a *Trường Đại học Y Dược Thái Bình Combined Regimen of Kleinert and Duran Techniques **Trường Đại học Y Hà Nội after surgery. Subjects and research methods: 32 Patients were diagnosed with Flexor Tendon Injuries Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Duyên of hand from zone I to zone V. They all were repaired Email: dr.phamduyen@gmail.com with reconstructive surgery and then were Ngày nhận bài: 19.8.2020 rehabilitated by the use of combined Regimen of Ngày phản biện khoa học: 23.9.2020 Kleinert and Duran techniques at Saint – Paul general Ngày duyệt bài: 7.10.2020 90
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm chuyển hóa calci – phospho và chậm tăng trưởng chiều cao ở trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối
9 p | 6 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, sinh hóa bệnh nhân ung thư tuyến giáp sau phẫu thuật sử dụng dao Ligasure tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, X quang và mô bệnh học của bệnh nhân u do răng thường gặp
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm canxi hóa động mạch vành bằng chụp vi tính đa lát cắt tim ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
5 p | 60 | 2
-
Hạ canxi máu ở trẻ dưới 2 tuổi: Đặc điểm lâm sàng và hóa sinh
3 p | 32 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương vôi hóa động mạch vành bằng siêu âm trong lòng mạch (IVUS)
8 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn