intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá mức độ khuyết tật và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân đau đầu Migraine

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, đánh giá mức độ khuyết tật và chất lượng cuộc sống (bằng thang điểm MIDAS và HIT-6) ở bệnh nhân đau đầu Migraine. Đối tượng nghiên cứu: 42 bệnh nhân đau đầu Migraine được chẩn đoán và điều trị tại Khoa Nội Thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông từ tháng 2/2023 đến tháng 10/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá mức độ khuyết tật và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân đau đầu Migraine

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 3. Zhaochoan Liu, Xin Jia, Runhui Pang, ages, Frontiers in Pediatrics 10, October 2022. Huixing Wang (2022), Research on the Doi: 10.3389/fped.2202.954365 expression of elastin in the conjoint fascial sheath 5. Jing Li, Xinyue Yu, Kerui Wang, Rongxi Chen for the correction of severe unilateral congenital (2024), Modified conjoint fascial sheath and blepharoptosis, BMC Ophthalmology 22(1), June Levator Muscle Complex Suspension for the 2022. Doi:10.1186/s12886-022-02469-w. correction of simple severe congenital 4. Huixing Wang, Zhaochoan Liu, Yadi Li, Lihua blepharoptosis in pediatric patients and the Effect Song (2022), Modified conjoint fascial sheath for on Refractive status, Ophthalmic Plastic and the correction of severe unilateral congenital Reconstructive Surgery, January 2024. blepharoptosis in pediatric patients at different Doi:10.1097/IOP.0000000000002589 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN ĐAU ĐẦU MIGRAINE Nguyễn Văn Quân1, Võ Hồng Khôi2,3,4, Nguyễn Thị Nga5 TÓM TẮT 27 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, đánh STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS, giá mức độ khuyết tật và chất lượng cuộc sống (bằng ASSESSMENT OF DISABILITY LEVEL AND thang điểm MIDAS và HIT-6) ở bệnh nhân đau đầu Migraine. Đối tượng nghiên cứu: 42 bệnh nhân đau QUALITY OF LIFE OF PATIENTS WITH MIGRAINE đầu Migraine được chẩn đoán và điều trị tại Khoa Nội Background: Description of some clinical Thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông từ tháng characteristics, assessment of disability level and 2/2023 đến tháng 10/2023. Phương pháp nghiên quality of life (based on MIDAS AND HIT-6 score) of cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình của patients with migraine. Objective: 42 patients with nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 41,33±11,34 tuổi, nữ Migraine who were diagnosed and treated in giới chiếm 73,8%. Số cơn đau trung bình tháng gần Neurology Department, Cua Dong General Hospital nhất là 3,43±1,3 cơn, cường độ đau trung bình theo from February 2023 to October 2023. Method: Cross thang điểm VAS là 6,69±0.86 điểm (trong đó có – sectional study. Result: The average age of the 57,1% bệnh nhân thường xuyên đau nặng). Có 23,8% patient group was 41.33±11.34, female accounting for bệnh nhân có các dấu hiệu thoáng báo chủ yếu các 73.8%. The average number of pain attacks in the triệu chứng thị giác. Một số yếu tố thuận lợi gây cơn latest month was 3.43±1.3, the average pain intensity bao gồm: thời tiết (35,7%), lo lắng căng thẳng according to the VAS score was 6.69±0.86 (of which (33,3%), giấc ngủ (33,3%), ánh sáng và tiếng ồn 57.1% of patients had frequent severe pain). There (30,9%). Có 38,8% bệnh nhân nữ ghi nhận các cơn were 23.8% of patients with aura signs, mainly visual đau có liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt. Điểm MIDAS symptoms. Some favorable factors that caused attacks trung bình là 28,90±8,02 điểm, trong đó tỷ lệ khuyết including: weather (35.7%), anxiety and stress tật nặng (MIDAS > 21 điểm) chiếm 78,6%, khuyết tật (33.3%), sleep (33.3%), light and noise (30.9%). trung bình (MIDAS 11-20 điểm) chiếm 21,4%. Điểm 38.8% of female patients were reported pains related HIT-6 trung bình là 61,48±5,01 điểm; có 69% bệnh to menstrual cycle. The average MIDAS score was nhân ảnh hưởng nặng đến chất lượng cuộc sống, 28.90±8.02, of which rate of severe disability (MIDAS 16,7% ảnh hưởng trung bình và 14,3% ảnh hưởng ít. > 21 points) comprised 78.6% while percentage of Kết luận: Migraine là bệnh lý thường gặp ở nữ giới moderate disability (MIDAS 11-20 points) took up trẻ tuổi với nhiều cơn đau đầu mức độ nặng, triệu 21.4%. The average HIT-6 score was 61.48±5.0; The chứng trong cơn đa dạng. Bệnh gây ảnh hưởng lớn migraine had serious, moderate and minor impact on đến chất lượng cuộc sống và có mức độ khuyết tật quality of life of 69%, 16.7% and 14.3 % of above nặng nề. Từ khóa: Lâm sàng, Migraine, mức độ patients, respectively. Conclusion: Migraine is a khuyết tật, chất lượng cuộc sống common disease in young women with various severe headaches and diverse symptoms. The disease deeply affects quality of life and caused serious disability. 1Bệnh Keywords: Clinical, migraine, disability level, life quality Viện Đa khoa Cửa Đông Nghệ An 2Bệnh viện Bạch Mai I. ĐẶT VẤN ĐỀ 3Trường Đại học Y Hà Nội Migraine là một bệnh đau đầu nguyên phát 4Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội được đặc trưng bởi những cơn đau đầu kịch phát 5Trường Đại học Y khoa Vinh kéo dài từ 4 đến 72 giờ kèm theo nhiều triệu Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Quân chứng toàn thân khác như các dấu hiệu thần Email: bsquantk@gmail.com kinh thoáng báo, buồn nôn, nôn, sợ ánh sáng, sợ Ngày nhận bài: 7.3.2024 tiếng động… Bệnh thường gặp ở phụ nữ trẻ tuổi Ngày phản biện khoa học: 17.4.2024 và có nguồn gốc gen rõ ràng1. Migraine ảnh Ngày duyệt bài: 20.5.2024 107
  2. vietnam medical journal n02 - JUNE - 2024 hưởng đến khoảng 1 tỷ người trên toàn thế giới mẫu bệnh án thống nhất. và có tới 15% người trưởng thành ở Mỹ mắc - Nội dung nghiên cứu: bệnh, đây cũng là nguyên nhân gây khuyết tật + Mô tả các đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân nặng hàng thứ hai ở mọi lứa tuổi và là nguyên Migraine. nhân khuyết tật hàng đầu ở phụ nữ trẻ tuổi (15- + Đánh giá mức độ khuyết tật và chất lượng 49 tuổi)2. cuộc sống theo thang điểm MIDAS và HIT-6 ở Gánh nặng kinh tế do Migraine gây ra cho xã bệnh nhân Migraine. hội là rất lớn, tại Hoa Kỳ, ước tính chi phí trực - Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê tiếp liên quan đến điều trị lên tới 17 tỷ đô la y học, sử dụng phần mềm SPSS 20.0 Mỹ/năm và gần một nửa số bệnh nhân bị giảm trên 50% năng suất làm việc trong những cơn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đau đầu cấp tính3. Những bệnh nhân này thường 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu phải nghỉ học hoặc nghỉ làm nhiều ngày vì các Bảng 3.1. Đặc điểm chung nhóm bệnh cơn đau đầu tấn công. Ngoài ra, bệnh có thể gây nhân nghiên cứu ra những biến chứng nặng nề; trong y văn đã có Bệnh nhân Migraine nhiều mô tả về các trạng thái Migraine có liên Đặc điểm chung (n=42) quan với đột quỵ ở cả 2 thể chảy máu và nhồi Số BN Tỷ lệ (%) máu, Migraine được xếp vào mục các yếu tố Tuổi trung bình (năm) 41,33 ± 11,34 nguy cơ của đột quỵ não4. Nam 11 26,2 Giới tính Mặc dù Migraine là bệnh lý rất phổ biến tuy Nữ 31 73,8 nhiên trên thực tế, các bác sĩ có xu hướng tập Thời gian mắc bệnh 2,21 ± 1,45 trung bình (năm) trung vào điều trị làm giảm mức độ nghiêm Số cơn đau trung bình trọng của cơn đau về cả tần số và cường độ mà 3,43 ± 1,3 tháng gần nhất (cơn) thường bỏ qua các khiếm khuyết chức năng tổng Nhận xét: Tuổi trung bình ở nhóm bệnh thể. Vấn đề đo lường chất lượng cuộc sống và nhân BPPV là 41,33±11,34 tuổi; nữ giới chiếm khuyết tật do Migraine gây ra là những thông tin 73,8%. Thời gian mắc bệnh trung bình là quan trọng hỗ trợ cho các bác sĩ tốt hơn trong 2,21±1,45 năm. việc quản lý và điều trị một cách toàn diện bệnh lý này. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: “Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, đánh giá mức độ khuyết tật và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân đau đầu Migraine điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông từ tháng 2/2023 đến tháng 10/2023”. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định Migraine điều trị Biểu đồ 3.1. Phân bố theo độ tuổi tại Khoa Thần kinh-Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông Nhận xét: Ở nữ giới, đa số bệnh nhân mắc từ tháng 2/2023 đến tháng 10/2023. bệnh trẻ tuổi (30 – 49 tuổi), hơn 40% bệnh nhân - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Được nam giới mắc bệnh trên 50 tuổi. chẩn đoán xác định Migraine theo tiêu chuẩn 3.2. Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu ICHD-3 năm 2013. Bảng 3.2. Một số đặc điểm lâm sàng - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân hạn chế Bệnh nhân về mặt ngôn ngữ, giao tiếp; bệnh nhân không Đặc điểm lâm sàng Migraine (n=42) đồng ý tham gia nghiên cứu. Số BN Tỷ lệ (%) 2.2. Phương pháp nghiên cứu Điểm đau trung bình thang 6,69 ± 0,86 - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt điểm VAS (điểm) ngang Cường độ Đau vừa 18 42,9 - Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán đau Đau nặng 24 57,1 Migraine theo tiêu chuẩn ICHD-3, sau đó được Có Aura 10 23,8 Kiểu đau khai thác các triệu chứng lâm sàng, tiền sử, đánh Không có Aura 32 76,2 giá mức độ khuyết tật và chất lượng cuộc sống Một số Chóng mặt 21 50 theo thang điểm (MIDAS và HIT-6) theo một triệu Buồn nôn/nôn 36 85,7 108
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 chứng kém Sợ ánh sáng 36 85,7 dục cường theo trong Sợ tiếng động 41 97,6 độ cao cơn đau Tính chất mạch đập 38 90,5 Nhận xét: Các yếu tố thuận lợi gây cơn Nhận xét: Điểm VAS trung bình là 6,69 thường gặp hơn bao gồm: thời tiết (35,7%), lo ±0.86, trong đó có 57,1% bệnh nhân đau nặng; lắng căng thẳng (33,3%), giấc ngủ (33,3%), ánh có 23,8% bệnh nhân có Aura trươc cơn. Các triệu sáng và tiếng ồn (30,9%). chứng kém theo trong cơn đau thường gặp: buồn nôn/nôn (85,7%), sợ ánh sáng (85,7%), sợ tiếng động (97,6%), tính chất mạch đập (90,5%). Bảng 3.3. Một số yếu tố thuận lợi gây cơn Nam Nữ Tổng Yếu tố (n=11) (n=31) (n=42) thuận lợi Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % Thời tiết 2 18,2 13 41,9 15 35,7 Biểu đồ 3.2. Liên quan đến chu kỳ kinh Thức ăn 0 0 6 19,4 6 14,3 nguyệt ở bệnh nhân nữ giới Lo lắng, Nhận xét: Có 38,7% bệnh nhân Migraine căng thẳng 2 18,2 12 38,7 14 33,3 liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt; 9,7% bệnh tâm lý nhân đã mãn kinh. Giấc ngủ 3 27,3 11 35,5 14 33,3 3.3. Khuyết tật Migraine và chất lượng Ánh sáng, 3 27,3 10 32,2 13 30,9 cuộc sống tiếng ồn Tập thể 0 0 3 9,7 3 7,1 Bảng 3.4. Trung bình điểm khuyết tật Migraine từng phần Số ngày ảnh hưởng trong 3 Nam (n=11) Nữ (n=31) Tổng (n=42) p tháng qua Trung bình SD Trung bình SD Trung bình SD Nghỉ làm/học 0,73 0,9 2,87 0,99 2,31 1,35
  4. vietnam medical journal n02 - JUNE - 2024 Nhận xét: Điểm HIT-6 trung bình ở nhóm Migraine bằng ứng dụng trên điện thoại thông bệnh nhân nghiên cứu là 61,48 ± 5,01 điểm. Tỷ minh với 62 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ của các lệ bệnh nhân nữ có ảnh hưởng nặng cao hơn yếu tố bao gồm: căng thẳng (27,6%), mệt mỏi nam giới (77,4% và 45,5%), sự khác biệt không (20,7%), thiếu ngủ (20,4%), thay đổi nội tiết tố có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. (11,5%) và thay đổi thời tiết (9,9%)5. Migraine đã được nghi nhận là nguyên nhân gây khuyết tật hàng thứ hai ở mọi lứa tuổi và hàng đầu ở phụ nữ trẻ tuổi2. Trong nghiên cứu của chúng tôi, điểm MIDAS trung bình là: 28,90±8,02 điểm, có sự khác biệt ở hai nhóm bệnh nhân nam và nữ lần lượt là: 19 ± 4,26 và 32,32 ± 5,99 điểm, p < 0.001. Về phân loại mức độ khuyết tật, chúng tôi nghi nhận có 78,6% khuyết tật nặng, 21,4% khuyết tật trung bình. Biểu đồ 3.3. Mức độ ảnh hưởng chất lượng Kết quả này có khác so với nghiên cứu của Pei- cuộc sống ở bệnh nhân đau đầu Migraine Hua Hung và CS (2016) nghiên cứu 281 bệnh Nhận xét: Đa số bệnh nhân có mức độ ảnh nhân Migraine tại Đài Loan cho thấy: tỷ lệ bệnh hưởng từ trung bình đến nặng; mức độ ảnh nhân khuyết tật rất nhẹ là 22%; mức độ nhẹ là hưởng ít ghi nhận 18,2% ở nam và 2,9% ở nữ. 15%; mức độ trung bình là 17% và mức độ nặng chiếm tỷ lệ cao nhất 46%8. Sự khác biệt IV. BÀN LUẬN này có thể do đối tượng nghiên cứu của chúng Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu là các bệnh nhân điều trị nội trú với tôi là 41,33 ± 11,34 tuổi, trong đó nữ giới chiếm các cơn đau đầu nặng, dữ dội hơn so với các 73,8%%. Đa số bệnh nhân mắc Migraine đều trẻ bệnh nhân khám ngoại trú. tuổi; năm 2016 Park Jeong-Wook và CS khi phân Đánh giá chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân tích các yếu tố kích hoạt ở 62 bệnh nhân Migraine theo thang điểm HIT-6, chúng tôi ghi Migraine cho thấy tuổi trung bình là 37,7±8,6 nhận điểm trung bình là: 61,48 ± 5,01 điểm; tuổi và nữ giới chiếm 82,3%5. Điểm VAS trung trong đó nam giới có điểm thấp hơn nữ giới lần bình ghi nhận được là 6,69 ± 0.86 điểm, trong lượt là: 59,82 ± 6,12 và 62,06 ± 4,53, sự khác đó có 57,1% bệnh nhân đau nặng, 42,9% đau biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Về mức độ trung bình và không có bệnh nhân nào mức độ ảnh hưởng: có 69% ảnh hưởng nặng, đau nhẹ; Có 23,8% bệnh nhân đau đầu có các 16,7% ảnh hưởng trung bình và 14,3% bệnh dấu hiệu Aura thoáng báo. Nghiên cứu của nhân có ảnh hưởng ít, không có sự khác biệt ở chúng tôi cũng tương tự với các nghiên cứu: hai giới. Kết quả này cũng tương tự một số Shuning Sun và CS (2021) khi phân tích 175 nghiên cứu: năm 2021, Philipp Burow và CS bệnh nhân Migraine cho thấy điểm VAS trung đánh giá ảnh hưởng cuộc sống ở các bệnh nhân bình là 7,0 điểm và đa số bệnh nhân đau nặng6; đau đầu cho thấy: điểm HIT-6 ở bệnh nhân Reto Agosti và CS (2023) đánh giá tỷ lệ và gánh Migraine là 62,13 điểm và Migraine ảnh hưởng nặng 1776 bệnh nhân Migraine, trong đó 20,6% lớn đến chất lượng cuộc sống so với các nguyên bệnh nhân có Aura trước cơn đau7. Các triệu nhân đau đầu khác9; Vũ Anh Nhị và CS (2014) chứng kèm theo trong cơn đau đầu thường gặp khi phân tích 143 bệnh nhân Migraine cho thấy nhất trong nghiên cứu của chúng tôi là: buồn điểm HIT-6 trung bình là: 62,97+0,42 điểm10. nôn/nôn (85,7%), sợ ánh sáng (85,7%), sợ tiếng động (97,6), tính chất mạch đập (90,5%); đau V. KẾT LUẬN nửa đầu chiếm 69%. Migraine là bệnh lý thường gặp ở nữ giới trẻ Một số yếu tố kích hoạt thường gặp trong tuổi với nhiều cơn đau đầu mức độ nặng, triệu nghiên cứu của chúng tôi bao gồm: Thời tiết chứng trong cơn đa dạng. Bệnh gây ảnh hưởng (35,7%), lo lắng căng thẳng (33,3%), giấc ngủ lớn đến chất lượng cuộc sống và có mức độ (33,3%), ánh sáng tiếng ồn (30,9%). Migraine khuyết tật nặng nề. có liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt cũng được TÀI LIỆU THAM KHẢO nghi nhận ở 38,7% bệnh nhân nữ giới, trong đó: 1. Arnold M. Headache Classification Committee of thỉnh thoảng (25,8%), thường xuyên (6,5%) và the International Headache Society (IHS) The rất thường xuyên (6,5%). Năm 2016, Park International Classification of Headache Disorders, Jeong-Wook phân tích các yếu tố kích hoạt 3rd edition. Cephalalgia. 2018;38(1):1-211. 110
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 2. Zhang N, Robbins MS. Migraine. Ann Intern 7. Agosti R, Parzini C, Findling O, et al. Med. 2023;176(1):ITC1-ITC16. Prevalence and Burden of Migraine in Switzerland: 3. Lipton RB, Stewart WF, Diamond S, Cross-Sectional Study in ten Specialised Headache Diamond ML, Reed M. Prevalence and Burden Centres from the BECOME Study. Pain Ther. of Migraine in the United States: Data From the 2023;12(2):575-591. American Migraine Study II. Headache: The 8. Su P, Liu YC, Lin HC. Risk factors for the Journal of Head and Face Pain. 2001;41(7):646-657. recurrence of post-semicircular canal benign 4. Sacco S, Harriott AM, Ayata C, et al. paroxysmal positional vertigo after canalith Microembolism and Other Links Between Migraine repositioning. J Neurol. 2016;263(1):45-51. and Stroke: Clinical and Pathophysiologic Update. 9. Burow P, Meyer A, Naegel S, Watzke S, Zierz Neurology. 2023;100(15):716-726. S, Kraya T. Headache and migraine in 5. Park JW, Chu MK, Kim JM, Park SG, Cho SJ. mitochondrial disease and its impact on life— Analysis of Trigger Factors in Episodic Migraineurs results from a cross-sectional, questionnaire-based Using a Smartphone Headache Diary Applications. study. Acta Neurol Belg. 2021;121(5):1151-1156. PLoS One. 2016;11(2):e0149577. 10. Vũ Anh Nhị, Nguyễn Thái Mỹ Phương (2014). 6. Sun S, Liu C, Jia Y, et al. Association Between Đặc Điểm Lâm Sàng và Đáp Ứng Điều Trị ở Bệnh Migraine Complicated With Restless Legs Nhân Đau Đầu Migraine Mạn tính_Y Học TP. Hồ Syndrome and Vitamin D. Front Neurol. Chí Minh * Tập 18 * Phụ Bản Của Số 1. 2021;12:777721. NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÁM SỨC KHỎE TIỀN HÔN NHÂN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA THANH NIÊN CHƯA KẾT HÔN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ Đào Thị Hồng Hạnh1, Mai Ngân Giang1, Hồ Thị Quỳnh Trâm1, Nguyễn Thị Xuân Thủy1, Phạm Thị Hiền1, Nguyễn Quốc Việt1, Nguyễn Hoàng Thuỳ Linh1 TÓM TẮT nhân cho người dân. Từ khóa: Sức khỏe tiền hôn nhân; nhu cầu 28 Đặt vấn đề: Khám sức khỏe tiền hôn nhân (SKTHN) là hoạt động mang lợi ích lớn về sức khỏe SUMMARY sinh sản, giúp đánh giá tổng thể, phát hiện các bệnh có thể di truyền cho thế hệ tương lai. Tuy nhiên việc khám THE DEMAND FOR PREMARITAL SCREENING SKTHN của thanh niên đến tuổi kết hôn vẫn còn khá SERVICES AND SOME RELATED FACTORS OF hạn chế. Mục tiêu: Mô tả nhu cầu sử dụng dịch vụ UNMARRIED YOUNG PEOPLE IN HUE CITY khám sức khỏe tiền hôn nhân và tìm hiểu một số yếu tố Background: Premarital health screening liên quan đến nhu cầu sử dụng dịch vụ khám sức khỏe curently has a lot of significant benefits to people's tiền hôn nhân của thanh niên chưa kết hôn tại TP Huế. reproductive health. However, concerning about this Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên activity among young people is still quite limited. cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 406 thanh Objective: Describe the need for premarital health niên từ 18 đến 30 tuổi và chưa kết hôn trên địa bàn TP screening service and find out some factors related to Huế. Kết quả: Đối tượng có kiến thức đạt chiếm the demand for premarital health screening service of 40,4%; thái độ đạt chiếm 70,9%; 64,5% có nhu cầu unmarried youth in Hue City. Methods: Cross- khám sức khỏe tiền hôn nhân. Các yếu tố liên quan đến sectional descriptive research was conducted on 406 nhu cầu sử dụng dịch vụ khám sức khỏe tiền hôn nhân young people from 18 to 30 years old and unmarried qua mô hình hồi quy logistic đa biến bao gồm: nhóm in Hue city. Results: The target group with tuổi; trình độ học vấn và đã từng nghe về khám SKTHN knowledge accounts for 40.4%; those with a positive (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2