
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị can thiệp nội mạch vỡ phình động mạch não ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của túi phình động mạch não vỡ gây CMDN; Đánh giá kết quả điều trị can thiệp nội mạch túi phình động mạch não vỡ gây CMDN và các yếu tố liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị can thiệp nội mạch vỡ phình động mạch não ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU DƯỚI NHỆN Võ Đăng Nhật1 , Nguyễn Đình Toàn2 TÓM TẮT 35 điều trị trong mô hình của chúng tôi là phân độ Đặt vấn đề: Chảy máu dưới nhện (CMDN) Hunt - Hess lúc nhập viện, thời gian từ khởi phát là một trong những dạng của đột quỵ, gây tử đến lúc can thiệp làm tắc túi phình và mức độ lấp vong và khuyết tật nặng nề. Nguyên nhân thường đầy túi phình khi can thiệp với p < 0,05. Kết gặp do vỡ phình động mạch não, điều trị bằng luận: Can thiệp nội mạch sớm và lấp đầy túi can thiệp nội mạch là phương pháp có kết quả tối phình là lựa chọn hiệu quả trong điều trị CMDN ưu, nhưng kết quả còn nhiều yếu tố ảnh hưởng. do vỡ phình động mạch não. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình Từ khóa: Chảy máu dưới nhện, vỡ túi phình ảnh học của túi phình động mạch não vỡ gây mạch não, can thiệp nội mạch. CMDN; Đánh giá kết quả điều trị can thiệp nội mạch túi phình động mạch não vỡ gây CMDN và SUMMARY các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương RESEARCH ON CLINICAL pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích FEATURES, RELEVANT FACTORS trên bệnh nhân CMDN ≥ 18 tuổi do vỡ phình AND OUTCOME OF ENDOVASCULAR động mạch não được điều trị can thiệp nội mạch INTERVENTION FOR RUPTURED nút túi phình bằng vòng xoắn kim loại tại khoa CEREBRAL ANEURYSM WITH Đột quỵ Bệnh viện Đà Nẵng trong thời gian từ SUBARACHNOID HEMORRHAGE tháng 11 năm 2021 đến hết tháng 5 năm 2023. Background: Subarachnoid hemorrhage is Kết quả: Phân độ lâm sàng theo Hunt-Hess chủ one of the forms of stroke, causing death and yếu là độ 1, 2 với tỷ lệ 72,2%, nhóm phân loại severe disability. The cause of brain aneurysm Fisher 3,4 chiếm 80,6%. Tỷ lệ tử vong tại thời rupture is very common, endovascular điểm ra viện: 11,1%, kết cục tốt (mRS 0-2): intervention is an optimal method, however the 55,6%, khuyết tật - tử vong (mRS 3-6): 44,4%; outcome has been restricted by different factors. Sau 3 tháng tỷ lệ có kết cục tốt chiếm 77,8%, tỷ Objective: To survey the clinical and lệ khuyết tật: 11,1%. Các yếu tố dự đoán kết quả morphological features of ruptured cerebral aneurysms causing subarachnoid hemorrhage; To evaluate the outcome of endovascular treatment 1 Bệnh viện ĐKQT Vinmec Đà Nẵng of ruptured cerebral aneurysms causing 2 Trường Đại học Y Dược Huế subarachnoid hemorrhage and related factors. Chịu trách nhiệm chính: Võ Đăng Nhật Research subjects and methodology: Cross- ĐT: 0935769022 sectional descriptive study with analysis on Email: vodangnhat@gmail.com patients ≥ 18 years old with subarachnoid Ngày nhận bài: 2/7/2024 hemorrhage due to ruptured cerebral aneurysm Ngày gửi phản biện: 3/7/2024 being treated with endovascular intervention to Ngày duyệt bài: 15/7/2024 277
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X plug the aneurysm with a metal coil at the Stroke tác, đặc điểm túi phình (vị trí, kích thước, Department of Da Nang Hospital from hình thái túi phình), thói quen hút thuốc, November 2021 to the end of May 2023. lượng máu tụ, thao tác trong thủ thuật [16]. Results: Clinical grading according to Hunt - Tại Việt Nam, các công bố về yếu tố ảnh Hess is mainly grade 1, 2 with a rate of 72.2%, hưởng đến kết quả điều trị can thiệp nội Fisher classification group 3,4 accounts for mạch vỡ phình động mạch CMDN chưa 80.6%. Mortality rate at hospital discharge was nhiều. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu: 11.1%, good outcome (mRS 0-2) was 55.6%, “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu disability-death (mRS 3-6) was 44.4%; After 3 tố liên quan và kết quả điều trị can thiệp nội months, the rate of good outcome was 77.8%, the mạch vỡ phình động mạch não ở bệnh nhân rate of disability was 11.1%. Factors used for chảy máu dưới nhện”, với mục tiêu: Khảo predicting treatment outcomes in our model are sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của Hunt - Hess scale at admission, the time from the túi phình động mạch não vỡ gây chảy máu onset to the intervention to and the degree of dưới nhện và đánh giá kết quả điều trị can aneurysm filling during intervention with p < thiệp nội mạch túi phình động mạch não đã 0.05. Conclusion: Early endovascular vỡ gâychảy máu dưới nhện và các yếu tố intervention and aneurysm filling is an effective liên quan. option in the treatment of subarachnoid hemorrhage due to ruptured cerebral aneurysm. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: Subarachnoid hemorrhage, 2.1. Đối tượng nghiên cứu ruptured cerebral aneurysm, endovascular Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân ≥ 18 intervention. tuổi, CMDN do vỡ phình động mạch não được điều trị tại khoa Đột quỵ Bệnh viện Đà I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nẵng từ tháng 11/2021- 5/2023, được nút túi Chảy máu dưới nhện do vỡ phình động phình bằng vòng xoắn kim loại (đặt coil túi mạch não rất phổ biến và thay đổi giữa các phình). quốc gia, từ 2-22,5/100.000 người [5],[12]. Tiêu chuẩn loại trừ: Chấn thương sọ Theo thống kê, nguyên nhân gây CMDN tự phát vỡ phình mạch não chiếm 75-80 % các não, nhồi máu não loại trừ nguyên nhân do trường hợp [2]. Phình động mạch não là bệnh co thắt mạch não, tụ máu nội sọ, u não. Tử lý của sự dãn khu trú của thành động mạch, vong do nguyên nhân phối hợp khác: bệnh lý vỡ phình động mạch gây CMDN, chảy máu tuần hoàn hô hấp, mất máu giảm thể tích, nhu mô não gây khuyết tật nặng và tử vong. chấn thương, ngộ độc, tử vong trước khi thực Vỡ phình động mạch não chiếm khoảng 5% hiện thủ thuật can thiệp nút túi phình. dân số [2], điều trị bằng can thiệp nội mạch Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn phi xác xuất là phương pháp tối ưu, an toàn và hiệu quả theo phương pháp thuận tiện [1],[3], [4]. Trong nghiên cứu ISAT có 2.2. Phương pháp nghiên cứu 23,7% bệnh nhân khuyết tật hoặc tử vong khi 2.2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có điều trị can thiệp nội mạch, so với 30,6% phân tích được điều trị phẫu thuật [15]. Tuy nhiên, kết Đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới, thời điểm quả còn nhiều yếu tố ảnh hưởng như: tuổi đột quỵ, phân độ CMDN. 278
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Phân độ CMDN theo Hunt và Hess [2] Phân độ Mô tả lâm sàng 1 Đau đầu nhẹ, cứng gáy nhẹ 2 Liệt dây sọ, đau đầu dữ dội, cứng gáy 3 Tổn thương khu trú nhẹ, lơ mơ, hôn mê nhẹ 4 Mất ý thức, liệt nữa người, rối loạn thần kinh thực vật 5 Hôn mê sâu, gồng mất não, hấp hối Chúng tôi phân độ Hunt - Hess thành các nhóm mức độ: Nặng (Hunt-Hess 4,5); Vừa (Hunt-Hess 3); Nhẹ (Hunt-Hess 1,2). Đặc điểm CT sọ não: Phân loại Fisher (1980) về lượng máu trong khoang dưới nhện [2] Phân loại Mô tả hình ảnh 1 Không thấy hình ảnh máu tụ 2 Bề dày lớp máu tụ nhìn thấy được < 1 mm 3 Có máu cục hoặc bề dày lớp máu tụ nhìn thấy được > 1 mm 4 Máu tụ lan tỏa nội sọ hoặc trong não thất Đánh giá mức độ lấp đầy túi phình: theo Độ 3: Túi phình thừa cổ, còn một lượng hệ thống phân loại tắc túi phình cải tiến cản quang đi suốt chiều ngang cổ túi phình MRRC (Modified Raymond - Roy Độ 4: Túi phình tồn lưu, lượng cản quang Classification) của Raymond - Roy [14] vào túi phình qua khoảng trống giữa khối Độ 1: Tắc hoàn toàn túi phình, không có coil dòng máu vào túi phình Độ 5: Túi phình tồn lưu với lượng cản Độ 2: Còn một phần bên cổ túi phình, quang đi vào dọc theo thành túi phình lượng cản quang đi vào một bên cổ Tai biến, biến chứng: huyết khối, chảy máu não, co thắt mạch não. Đánh giá kết quả điều trị: căn cứ theo thang điểm mRS (modified Ranking Scale) tại thời điểm ra viện và sau ra viện 3 tháng: Phân độ Mô tả 0 Không triệu chứng 1 Không mất chức năng rõ ràng, có thể thực hiện mọi hoạt động bình thường Mất chức năng nhẹ, có thể tự chăm sóc mà không cần sự trợ giúp nhưng không thể 2 thực hiện mọi hoạt động như trước đây Mất chức năng trung bình, cần sự trợ giúp trong sinh hoạt hàng ngày nhưng có thể tự 3 đi lại được Mất chức năng trung bình nặng, Không thể chăm sóc bản thân mà không có sự trợ 4 giúp, không thể đi lại được 5 Mất chức năng nặng, cần sự chăm sóc của nhân viên y tế, bệnh nhân nằm liệt giường 6 Tử vong 279
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Kết quả điều trị: Tốt: mRS 0-2; Khuyết 3 tháng. tật: mRS 3-5; Tử vong: mRS 6. Biến độc lập: Phân độ Hunt - Hess, thời Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị: gian từ khi khởi phát đến can thiệp nội mạch, Biến phụ thuộc: Kết quả điều trị (tốt, mức độ lấp đầy túi phình sau can thiệp. khuyết tật - tử vong) tại thời điểm ra viện sau III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ tháng 11/2021- 5/2023, trên 36 bệnh nhân với 36 túi phình cho kết quả sau: Bảng 1. Đặc điểm dịch tể, phân độ Hunt-Hess, phân loại Fisher Đặc điểm n Tỷ lệ (%) Nam 14 38,9 Giới Nữ 22 61,1 Tuổi X ± SD (min - max) 55,0 ± 12,9 (32 - 84) Hunt-Hess 4,5 2 5,6 Phân độ Hunt - Hess Hunt-Hess 3 8 22,2 Hunt-Hess 1,2 26 72,2 Fisher 3 - 4 29 80,6 Phân loại Fisher Fisher 1 - 2 7 19,4 Thời gian từ khởi phát đến X ± SD (min - max) (ngày) 3,99 ± 3,57 (1 – 18) lúc can thiệp DSA CMDN theo Hunt - Hess chủ yếu là độ 1, 2 (72,2 %); Phân loại Fisher 3 - 4 (80,6 %); Thời gian từ khởi phát đến khi can thiệp trung bình ≤4 ngày (1 ngày - 18 ngày). Bảng 2. Đặc điểm can thiệp túi phình Đặc điểm n Tỷ lệ (%) Hoàn toàn 16 44,4 Mức độ lấp đầy túi phình Không hoàn toàn 20 55,6 Co thắt mạch não 3 8,3 Biến chứng Chảy máu 3 8,3 Có 88,9% thủ thuật an toàn, không có biến chứng hay tai biến. Có 2 trường hợp vừa biến chứng co thắt mạch và chảy máu do thủ thuật. Bảng 3. Kết quả điều trị Kết quả điều trị n Tỷ lệ (%) Không khuyết tật (mRS 0-2) 20 55,6 Tại thời điểm ra viện Khuyết tật (mRS 3-5) 12 33,3 Tử vong (mRS 6) 4 11,1 Không khuyết tật (mRS 0-2) 28 77,8 Sau 3 tháng Khuyết tật (mRS 3-5) 4 11,1 Tử vong (mRS 6) 4 11,1 Tỷ lệ tử vong tại thời điểm ra viện: 11,1%; kết cục tốt: 55,6%. Sau 3 tháng: có kết cục tốt: 77,8 %, có 4 (11,1%) khuyết tật. Không có thêm trường hợp tử vong. 280
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 4. Liên quan giữa kết quả điều trị lúc ra viện và phân độ Hunt - Hess Khuyết tật, tử vong Phân độ Hunt - Không khuyết tật Tổng (mRS 3-6) χ2, p Hess n % n % n % Nhẹ 18 69,2 8 30,8 26 72,2 χ2= 7,089 Vừa, nặng 2 20,0 8 80,0 10 27,8 p= 0,011 Tỷ lệ tử vong và khuyết tật ở nhóm phân độ Hunt - Hess vừa và nặng cao hơn nhóm phân độ Hunt - Hess nhẹ với p < 0,05. Bảng 5. Liên quan giữa kết quả khi ra viện và thời gian từ khởi phát đến can thiệp Thời gian (ngày) Trung Độ lệch Số lượng p* Kết quả điều trị bình chuẩn Không khuyết tật 20 3,15 2,52 p= 0,124 Khuyết tật, tử vong 16 4,93 4,46 * Kiểm định Mann- Whiney U Bảng 6. Liên quan giữa kết quả sau 3 tháng và thời gian từ khởi phát đến can thiệp Thời gian (ngày) Trung Độ lệch Số lượng p* Kết quả điều trị bình chuẩn Không khuyết tật 28 3,11 2,27 p= 0,033 Khuyết tật, tử vong 8 6,87 5,62 * Kiểm định Mann- Whiney U Ở đối tượng can thiệp muộn có tỷ lệ tử vong và khuyết tật cao hơn với (p < 0,05). Bảng 7. Mối liên quan giữa kết quả điều trị lúc ra viện và mức độ lấp đầy túi phình Khuyết tật, tử vong Mức độ lập đầy túi Không khuyết tật Tổng (mRS 3-6) χ2, p phình n % n % n % Hoàn toàn 12 75,0 4 25,0 16 44,0 χ2= 4,410 Không hoàn toàn 8 40,0 12 60,0 20 55,6 p= 0,036 Tỷ lệ tử vong và khuyết tật ở nhóm 38,9% và 61,1%. Nghiên cứu CLARITY trên không được lấp đầy hoàn toàn túi phình cao 782 đối tượng có 468 là nữ, 314 nam; Trong hơn nhóm được lấp đầy túi phình với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X do các yếu tố nội tiết tố và sinh sản đặc trưng CMDN cói tỷ lệ tử vong đáng kể và tỷ lệ của phụ nữ. Một nghiên cứu có hệ thống khuyết tật cao ở những người sống sót do bị trước đây về các yếu tố nguy cơ ở phụ nữ với ảnh hưởng bởi tổn thương não tiềm ẩn bởi CMDN vỡ phình động mạch não cho thấy biến chứng chảy máu và các biến chứng khác nguy cơ tăng lên ở phụ nữ sau mãn kinh so liên quan đến thủ thuật điều trị. Điểm (mRS với tiền mãn kinh. Ngoài ra, các yếu tố di 3-6) có tỷ lệ khuyết tật và tử vong tại thời truyền đặc trưng của phụ nữ (yếu tố di truyền điểm ra viện là 44,4%, tử vong là 11,1%. So của nhiễm sắc thể X, các yếu tố nguy cơ môi với 2 nghiên cứu ISAT và BRAT, tỉ lệ tử trường hoặc các yếu tố lâm sàng) xảy ra vong và khuyết tật (mRS 3-6) tại thời điểm thường xuyên hơn hoặc có tác động mạnh ra viện của chúng tôi thấp hơn nghiên cứu hơn ở phụ nữ so với nam giới. BRAT (66%) [18]. Tỷ lệ khuyết tật và tử Phân loại của Hunt - Hess (1968) là phân vong (mRS 3-6) tại thời điểm 3 tháng trong loại được sử dụng rộng rãi nhất trong lâm nghiên cứu của chúng tôi là 22,2% thấp hơn sàng [19]. Trong nghiên cứu của F. Proust và so với 25,4% tại thời điểm 2 tháng và 23,7% cs ghi nhận Hunt - Hess (1-2) 61%, Hunt - tại thời điểm 1 năm trong nghiên cứu ISAT Hess (3) 26% và Hunt - Hess (4-5) 13% [17]; [15]. Cũng tương tự, tỉ lệ 26% tại thời điểm 6 Nghiên cứu của Carlina E. năm 2017 với tháng và 27% tại thời điểm 1 năm trong phân độ (WFNS 1-2) là 72% [8]; Nghiên cứu nghiên cứu BRAT [18]. Kết cục tốt hơn ISAT phân độ nhẹ (WFNS 1-2) chiếm 88% ở trong nghiên cứu của chúng tôi so với nghiên mỗi nhóm điều trị can thiệp nội mạch hoặc cứu ISAT và BRAT có phần cao hơn khi tỉ lệ phẫu thuật [15]. Tuy nhiên, không có thang bệnh nặng trong nghiên cứu của chúng tôi có đo nào là tối ưu để giúp quản lý trực tiếp, 5,6% (Hunt-Hess 4-5) lúc nhập viện tương tự phát hiện những thay đổi lâm sàng theo thời nghiên cứu ISAT 5% (WFNS 4-5) lúc nhập gian và hướng dẫn tiên lượng. viện [15]. Tuy nhiên, có sự bất cập khi so Thang đo Fisher là một chỉ số về nguy cơ sánh do khác biệt về cỡ mẫu, phương pháp co thắt mạch máu trên phim chụp CT não nghiên cứu, thời điểm tiến hành, sự tiến bộ ban đầu. Trong nghiên cứu của chúng tôi của dụng cụ và kỹ thuật can thiệp, các biện phân loại Fisher 3-4 chiếm 80,6%, là chỉ dấu pháp điều trị hồi sức phối hợp…nên không cho tiên lượng xấu CMDN. Tỷ lệ tử vong thật sự khách quan. Đối chiếu với kết quả được phát hiện tăng cao ở những bệnh nhân một số nghiên cứu cập nhật trong vòng 5-10 có điểm Fisher từ 3-4. Nghiên cứu tại Bệnh năm trở lại đây, kết cục tử vong và khuyết tật viện Chợ Rẫy (2015) xác định độ nặng trên tại thời điểm ra viện và thời gian theo dõi sau CT dựa vào thang điểm Fisher có liên quan đó trong nghiên cứu của chúng tôi khả quan đến kết cục xấu của bệnh nhân khi ra viện hơn kết quả đa số các nghiên cứu khác ghi (P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Trong nghiên cứu này, chúng tôi thấy để tử vong và phụ thuộc thấp hơn sau 3 tháng so dự đoán kết quả sau điều trị nội mạch với phẫu thuật trong (4-7 ngày) hoặc phẫu CMDN, đánh giá lâm sàng nên được thực thuật muộn (≥8 ngày). Trong nghiên cứu của hiện ngay từ khi tiếp cận bệnh nhân. Các yếu Z-Q Li, thời gian trung bình từ khởi phát đến tố dự đoán trong mô hình của chúng tôi là can thiệp ở nhóm điều trị nội mạch là 3±4,5 phân độ Hunt - Hess lúc nhập viện, thời gian ngày [13]. Các nghiên cứu quan sát hồi cứu từ khởi phát đến lúc can thiệp gây tắc túi và tiến cứu tiếp theo về cả phẫu thuật và can phình và mức độ lấp đầy túi phình khi can thiệp nội mạch, đều xác định điều trị sớm thiệp. Trong nghiên cứu của Carlina E. van, trong vòng 24, 48 hoặc 72 giờ kể từ khi khởi phân loại WFNS liên quan với kết cục xấu phát và ủng hộ lợi ích kết quả của điều trị mRS 4-6 tại thời điểm 2 tháng có OR= 2,9 - sớm kể cả những bệnh nhân nặng. Liên quan 21,5 (p< 0,001) [8]; nghiên cứu của giữa kết quả điều trị và thời điểm can thiệp Bawarjan Schatlo và cs (2021) thấy có sự tắc bỏ túi phình, kết quả của chúng tôi cũng liên quan giữa tỷ lệ thấp của kết cục xấu phù hợp với những nghiên cứu trên khi nhận (mRS 3-5) với phân nhóm WFNS 1-2 tại thời thấy có sự khác biệt về thời điểm can thiệp ở điểm ra viện [6]. Phân độ Hunt - Hess trong nhóm có kết cục tốt (mRS 0-2) và nhóm có đánh giá lâm sàng được xác định là yếu tố dự kết cục xấu (mRS 3-6) tại thời điểm 3 tháng báo mạnh đến kết quả điều trị, điều này khá sau điều trị với p=0,033. phù hợp khi bệnh khởi phát với lâm sàng Về nguy cơ tái chảy máu và điều trị lại sẽ nặng thì kết cục sau điều trị cũng ít khả quan. cao hơn đáng kể ở những bệnh nhân bị vỡ Việc loại bỏ kịp thời chứng phình động phình động mạch được tắc bỏ không hoàn mạch bị vỡ là phương pháp điều trị duy nhất toàn (AHA/ASA, 2023). Do đó, mục tiêu của được chứng minh là có hiệu quả để giảm khả việc xử lý túi phình ban đầu là tắc bỏ hoàn năng tái chảy máu [7] [10]. Trong nghiên toàn bất cứ khi nào có thể. Trong nghiên cứu cứu của chúng tôi thời gian từ khởi phát đến này, chúng tôi áp dụng điều trị bằng vòng lúc can thiệp DSA trung bình gần 4 ngày xoắn kim loại qua đường can thiệp nội mạch, (3,99±3,57 ngày), thời gian sớm nhất 1 ngày nên việc tối ưu hoàn toàn được túi phình là và muộn nhất 18 ngày. So với khuyến cáo một điều thách thức. Chúng tôi ghi nhận mức năm 2023 của AHA/ASA cần loại bỏ hoàn độ lấp đầy hoàn toàn túi phình chiếm 44,4% toàn túi phình bất cứ khi nào có thể để giảm và 55,6% có kết cục xấu (mRS 3-6) ở nhóm nguy cơ tái chảy máu và tốt nhất là trong lấp đầy không hoàn toàn, (p= 0,036). Nghiên vòng 24 giờ [7], thì kết quả của chúng tôi cứu của S. Claiborne Johnston trên 1001 khá muộn hơn. Điều này chịu ảnh hưởng của bệnh nhân có thời gian theo dõi trung bình 4 nhiều yếu tố như sự quá tải của hệ thống y tế năm, có 19 trường hợp tái phát sau phẫu về mặt thu dung điều trị, về tính sẳn có của thuật; thời gian trung bình để vỡ lại là 3 ngày phương tiện vật tư can thiệp, sự đồng thuận và 58% dẫn đến tử vong. Mức độ tắc bỏ túi từ gia đình bệnh nhân. Thời điểm điều trị phình động mạch sau điều trị trong một phân chứng phình động mạch vỡ CMDN trong 1 tích cả đơn biến và đa biến có liên quan chặt thử nghiệm tiền cứu ngẫu nhiên trên 159 chẽ với nguy cơ tái phát (nguy cơ tổng thể: bệnh nhân đã chứng minh rằng phẫu thuật 1,1% đối với tắc bỏ hoàn toàn, 2,9% đối với sớm (0-3 ngày kể từ khi chảy máu) có tỷ lệ tắc bỏ 91 - 99%, 5,9% đối với tắc bỏ 70 - 283
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X 90%, 17,6% đối với
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 7. Brian L. Hoh, et al (2023), “2023 Guideline of International Medical Research, 40 (6), for the Management of Patients With pp. 2145-2151. Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage: A 14. Mark R. Harrigan, John P. Deveikis Guideline From the American Heart (2018), Handbook of Association/ American Stroke Association”, Cerebrovascular Disease and Stroke, 54, pp. e314-e370. Neurointerventional Technique, Third 8. Carlina e. van Donkelaar, et al (2017), Edition, Humana Press, Switzerland. “Prediction of outcome after subarachnoid 15. Molyneux A, Kerr R, Stratton I, et al hemorrhage: timing of clinical assessment”, J (2002), “International Subarachnoid Neurosurg, 126, pp. 52-59. Aneurysm Trial (ISAT) of neurosurgical 9. Charlotte C.M, et al (2022), “Sex clipping versus endovascular coiling in 2143 Difference and Rupture Rate of Intracranial patients with ruptured intracranial Aneurysms: An Individual Patient Data aneurysms: a randomised trial”, Lancet, 360 Meta-Analysis”, Stroke, 53, pp. 362-369. (9342), pp. 1267-1274. 10. Sander Connolly E. et al (2012), 16. Laurent Pierot, et al (2010), “Ruptured “Guidelines for the Management of Intracranial Aneurysms: Factors Affecting Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage, A the Rate and Outcome of Endovascular Guideline for Healthcare Professionals From Treatment Complications in a Series of 782 the American Heart Association/American Patients (CLARITY Study)”, Radiology, 256 Stroke Association”, Stroke, (43), pp. 1711- (3), pp. 916-923. 1737. 17. F. Proust, D. Hannequin, et al (1995), 11. Gabriel J. E, et al (1998), “Prevalence and “Causes of Morbidity and Mortality After Risk of Rupture of Intracranial Aneurysms”, Ruptured Aneurysm Surgery in a Series of Stroke, 29 (1), pp. 251-256. 230 Patients”, Stroke, 26 (9), pp. 1553-1557. 12. Ingall T, Asplund K, Mahonen M, Bonita 18. Robert F. Spetzler, MD, et al (2018), R (2000), “A multinational comparison of “Analysis of saccular aneurysms in the subarachnoid hemorrhage epidemiology in Barrow Ruptured Aneurysm Trial”, J the WHO MONICA stroke study”, Stroke, Neurosurg, 128, pp. 120-125. 31, pp. 1054-1061. 19. J. van Gijn, MD, FRCPE, et al (1994), 13. Z-Q Li, Q-H Wang, et al (2012), “Definition of Initial Grading, Specific “Outcomes of Endovascular Coiling versus Events, and Overall Outcome in Patients Surgical Clipping in the Treatment of With Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage Ruptured Intracranial Aneurysms”, Journal A Survey”, Stroke, 25 (8), pp. 1623-1627. 285

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
184 |
25
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p |
69 |
7
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p |
84 |
7
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p |
54 |
5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p |
65 |
3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p |
77 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
19 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh bệnh lý điều trị tại khoa Nhi bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả xét nghiệm RPR, TPHA của bệnh nhân giang mai thời kỳ II tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ
8 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của thai phụ rau tiên đạo tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
12 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú sau phẫu thuật cắt hoàn toàn tuyến giáp tại Viện Y học phóng xạ và U bướu quân đội
5 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p |
17 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong các trường hợp thai ngoài tử cung chỉ định điều trị nội khoa
7 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trạng thái kích động ở bệnh nhân tâm thần phân liệt tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương I
6 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến đổi điện tâm đồ ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue người lớn tại Bệnh viện Quân đoàn 4
5 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p |
11 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ suy giảm nhận thức sau đột quỵ
14 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị Adenosin Deaminase ở bệnh nhân lao màng phổi tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi thành phố cần thơ năm 2023-2025
6 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
