intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do staphylococcus aureus tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương

Chia sẻ: Nguyễn Tấn Dũng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết do S. aureus và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang 61 bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do S. aureus điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương trong thời gian từ 01 - 2013 đến 3 - 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do staphylococcus aureus tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG<br /> KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT<br /> DO STAPHYLOCOCCUS AUREUS TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103<br /> VÀ BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG<br /> Trần Viết Tiến1; Nguyễn Đức Đồng2; Đỗ Quang Huy1; Lê Văn Nam1<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết do S. aureus<br /> và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt<br /> ngang 61 bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do S. aureus điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và<br /> Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương trong thời gian từ 01 - 2013 đến 3 - 2018. Kết quả và<br /> kết luận: nam chiếm 83,61%, nhóm tuổi hay gặp nhất 16 - < 40 (42,62 %), bệnh nhân trẻ nhất<br /> 16 tuổi, cao nhất 84 tuổi. Triệu chứng lâm sàng: 73,77% bệnh nhân sốt cao; 29,51% suy hô hấp;<br /> 39,65% rối loạn ý thức ở các mức độ. Tình trạng kháng kháng sinh: 55,74% số chủng kháng<br /> methicillin; vi khuẩn kháng cao nhất với penicillin (100%), tiếp theo là nhóm erythromycin<br /> (65,12%) và clindamycin (60,78%). Nhóm quinolon còn nhạy cảm khá cao: ciprofloxacin 83,02%;<br /> levofloxacin 80,0% và moxifloxacin 82,0%. Các kháng sinh còn nhạy cảm 100% là vancomycin,<br /> tigecyclin, linezolid và quinupristin/dalfopristin.<br /> * Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết; Đặc điểm lâm sàng; Kháng kháng sinh; S. aureus.<br /> <br /> Study on Clinical Characteristics and Antibiotic Resistance of<br /> Staphaylococcus aureus on Septicemia Patients in 103 Military Hospital<br /> and National Hospital of Tropical Diseases<br /> Summary<br /> Objectives: To describe some clinical, paraclinical characteristics and antibiotic resistance of<br /> S. aureus on septicemia patients. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive study on 61 septicemia<br /> patients due to S. aureus were treated at 103 Military Hospital and National Hospital of Tropical<br /> Diseases from January, 2013 to March, 2018. Results and conclusions: Male 83.61%, the most popular<br /> group of age was 16 - < 40 (42.62 %), the youngest patient was 16 and the oldest was 84 years old.<br /> Clinical symptoms: High fever (73.77%); difficulty breath (29.51%); unconsciousness (39.65%).<br /> Situation of antibiotic resistance: 55.74% MRSA strains; the highest resistant ratio to penicillin<br /> accounted 100%, followed by erythromycin (65.12%) and clindamycin (60.78%). Quinolone group<br /> was quiet sensitive: ciprofloxacin 83.02%; levofloxacin 80.0% and moxifloxacin 82.0%. Some<br /> antibiotics were sensitive with 100% (vancomycin, tigecycline, linezolid, quinupristin/dalfopristin).<br /> * Keywords: Septicemia; Clinical characteristics; Antibiotic resistance, S. aureus.<br /> <br /> <br /> 1. Bệnh viện Quân y 103<br /> 2. Bệnh viện Quân y 4<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Văn Nam (drlenam103@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 24/92018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 03/01/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 13/02/2019<br /> <br /> 43<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ - Sốc nhiễm khuẩn = NKH + tụt huyết áp.<br /> Staphylococcus aureus (S. aureus) là * Tiêu chuẩn loại trừ: BN < 16 tuổi.<br /> nguyên nhân hàng đầu trong nhóm vi<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> khuẩn Gram dương gây bệnh nhiễm<br /> khuẩn huyết (NKH). Bệnh cảnh của NKH Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp<br /> do S. aureus thường rất rầm rộ, rất nặng tiến cứu và hồi cứu.<br /> nề, dễ nhận biết nhưng diễn biến phức * Quy trình nghiên cứu:<br /> tạp và còn gặp nhiều khó khăn trong điều - BN được khám lâm sàng, làm các xét<br /> trị. Đến nay đã có nhiều kháng sinh mới nghiệm thông thường.<br /> được đưa vào điều trị nhưng tỷ lệ tử vong<br /> - Thực hiện kháng sinh đồ bằng cách<br /> vẫn cao (20 - 40%) [4].<br /> xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)<br /> Tại Việt Nam, hiện nay việc kiểm soát<br /> trên máy tự động Vitek 2 - Compact theo<br /> sử dụng kháng sinh trong bệnh viện và<br /> khuyến cáo của CLSI 2013 (Clinical and<br /> ngoài cộng đồng chưa được chặt chẽ.<br /> Laboratory Standards Institute - Viện Tiêu<br /> Kháng sinh sử dụng tràn lan và rộng rãi,<br /> chuẩn Lâm sàng và Xét nghiệm) [3].<br /> dẫn đến nhiều chủng S. aureus xuất hiện<br /> đa kháng kháng sinh. Sự xuất hiện các * Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS<br /> chủng kháng methicillin, lan truyền gen 16.0.<br /> kháng thuốc trong cộng đồng vi khuẩn là KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> nguyên nhân gây khó khăn cho công tác BÀN LUẬN<br /> điều trị, tốn kém nguồn lực kinh tế cho đất<br /> 1. Một số đặc điểm chung của nhóm<br /> nước. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> BN nghiên cứu.<br /> cứu này với mục tiêu:<br /> Bảng 1: Tuổi, giới tính của BN nghiên<br /> - Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận<br /> cứu.<br /> lâm sàng của NKH do S. aureus.<br /> Đặc điểm chung Số BN (n = 61) Tỷ lệ (%)<br /> - Khảo sát tình trạng kháng kháng sinh<br /> của các chủng S. aureus phân lập được. Nam 51 83,61<br /> Giới tính<br /> Nữ 10 16,39<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> 16 - < 40 26 42,62<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 40 - 60 20 32,79<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> > 60 15 24,59<br /> 61 bệnh nhân (BN) NKH do S. aureus, Nhóm tuổi<br /> điều trị tại các khoa lâm sàng thuộc Bệnh Tổng số 61 100,00<br /> viện Quân y 103 và Bệnh viện Bệnh Nhiệt X ± SD 45,61 ± 19,10 (16 - 84)<br /> đới Trung ương từ 01 - 2013 đến 3 - 2018. (min - max)<br /> <br /> * Tiêu chuẩn chẩn đoán: theo hướng Trong số 61 BN, nam 83,61%, nữ 16,39%.<br /> dẫn của SSC (2012) [5]: Nhóm tuổi 16 - < 40 gặp nhiều nhất<br /> - NKH = hội chứng đáp ứng viêm hệ (42,62%); BN trẻ tuổi nhất 16 và cao nhất<br /> thống + biểu hiện nhiễm khuẩn rõ. 84 tuổi. Kết quả này tương đương với<br /> - NKH nặng + NKH + rối loạn chức nghiên cứu của Thân Mạnh Hùng và CS [1]:<br /> năng đa tạng hoặc giảm tưới máu tổ chức. nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam/nữ = 5/1.<br /> <br /> 44<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> Bảng 2: Bệnh lý nền.<br /> Số BN Số BN<br /> Loại bệnh Tỷ lệ % Loại bệnh Tỷ lệ %<br /> (n = 61) (n = 61)<br /> Xơ gan 4 6,56 Nghiện chích ma túy 10 16,39<br /> Nghiện rượu 4 6,56 Viêm gan 2 3,28<br /> Chấn thương sọ não, Sỏi tiết niệu 1 1,64<br /> 3 4,92<br /> tủy sống<br /> Nhiễm HIV/AIDS 1 1,64 Suy tim 2 3,28<br /> Đái tháo đường 7 11,48 Viêm tắc tĩnh mạch chi 1 1,64<br /> Có 2 bệnh lý nền 7 11,48 Có ≥ 3 bệnh lý nền 2 3,28<br /> Có bệnh lý nền 32 52,46 Không bệnh lý nền 29 47,54<br /> <br /> 32 BN có bệnh lý nền (52,46%), trong đó nghiện chích ma túy và đái tháo đường<br /> hay gặp nhất, sau đó là nghiện rượu và xơ gan. Đáng chú ý, 7 BN (11,48%) có 2 bệnh<br /> lý nền và 2 BN (3,28%) có ≥ 3 bệnh lý nền.<br /> Theo Mohammed Shafi Abdulsalam và CS (2018), NKH do S. aureus thường gặp ở<br /> BN đái tháo đường (61,4%), sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (18,6%), bệnh thận mạn<br /> tính (21,4%), suy tim (18,6%), xơ gan (14,3%), bệnh lý ác tính (2,9%) [6].<br /> 2. Một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng.<br /> Bảng 3: Ổ nhiễm khuẩn tiên phát.<br /> Ổ nhiễm khuẩn tiên phát Số BN Tỷ lệ % Tổng<br /> <br /> Da, cơ, xương, khớp 21 34,42<br /> <br /> Đường hô hấp 19 31,15<br /> Có 47<br /> Đường tiết niệu 3 4,92<br /> (77,05%)<br /> Đường tiêu hóa 3 4,92<br /> <br /> Tuần hoàn 1 1,64<br /> <br /> Không rõ 14 22,95<br /> <br /> Tổng số 61 100,00<br /> <br /> 47 BN (77,05%) có ổ nhiễm khuẩn tiên phát; 14 BN (22,95%) không rõ đường vào.<br /> Trong đó, ổ nhiễm khuẩn tiên phát từ da, cơ, xương, khớp chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp<br /> đến là từ đường hô hấp (31,15%). Ổ nhiễm khuẩn tiên phát từ đường tiết niệu, đường<br /> tiêu hóa và tuần hoàn cũng được ghi nhận nhưng với tỷ lệ thấp hơn nhiều.<br /> Theo Jennifer Townsend (2015), vị trí ổ nhiễm khuẩn tiên phát trong NKH do<br /> S. aureus thường gặp ở da, mô mềm và xương, khớp (48%), đường hô hấp (19,2%)<br /> và qua catheter (18%) [7].<br /> 45<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> Bảng 4: Biểu hiện lâm sàng.<br /> Triệu chứng n Tỷ lệ % Triệu chứng n Tỷ lệ %<br /> Thân nhiệt Triệu chứng tiết niệu<br /> Sốt cao 45 73,77 Đái buốt/đái rắt 2 3,33<br /> Sốt vừa 9 14,75 Đái máu 1 1,67<br /> Sốt nhẹ 6 9,84 Rung thận (+) 1 1,67<br /> Không sốt 1 1,64 Triệu chứng thần kinh<br /> Tụt nhiệt độ 0 0 Rối loạn ý thức 23/58 39,65<br /> Triệu chứng hô hấp Tổn thương thần kinh khu trú 5/58 8,62<br /> Khó thở 33 54,10 Hội chứng màng não 3/58 5,17<br /> Ran nổ 30 49,18 Không có triệu chứng 22/58 37,93<br /> Ho/khạc đờm 29 47,54 Biểu hiện trên da, niêm mạc, cơ,<br /> xương, khớp<br /> Suy hô hấp 18 29,51 Viêm loét da 15 24,59<br /> Ran rít, ran ngáy, ẩm 13 21,31 Ổ mủ cơ 12 19,67<br /> Triệu chứng tiêu hóa Xuất huyết dưới da 6 9,84<br /> Buồn nôn, nôn 15 24,59 Sưng mủ khớp 1 1,64<br /> Trướng bụng 8 13,11 Da, niêm mạc vàng 0 0<br /> Đi ngoài lỏng 6 9,84 Không có tổn thương 35 57,38<br /> Gan to 2/51 3,92<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng của NKH do S. aureus rất rầm rộ: 60/61 BN (98,36%), trong đó<br /> sốt cao chiếm tỷ lệ nhiều nhất (73,77%), tiếp đến là sốt vừa (14,75%) và sốt nhẹ (9,84%).<br /> Tổn thương da thường gặp nhất là viêm loét da (24,59%); tiếp theo là ổ mủ cơ<br /> (19,67%). Triệu chứng tâm thần kinh thường gặp nhất là rối loạn ý thức (39,65%);<br /> tổn thương thần kinh khu trú và hội chứng màng não nhưng với tỷ lệ thấp. Khó thở<br /> là triệu chứng hô hấp gặp nhiều nhất, tiếp theo là ran nổ, ho, khạc đờm và ran rít,<br /> ran ngáy, ẩm; 18 BN (29,51%) có biểu hiện suy hô hấp. Buồn nôn, nôn là triệu chứng<br /> tiêu hóa hay gặp nhất (24,59%) với 3,92% gan to. Các biểu hiện trên cơ quan tiết niệu<br /> ghi nhận bao gồm đái buốt, đái rắt, đái máu và rung thận (+). Kết quả này tương tự<br /> nghiên cứu của Thân Mạnh Hùng và CS [1]: 50% BN có viêm phổi và 26,67% có rối<br /> loạn ý thức.<br /> Bảng 5: Kết quả xét nghiệm bạch cầu.<br /> Bạch cầu Số lượng BN (n = 61) Tỷ lệ %<br /> Bình thường 6 9,84<br /> Tăng/giảm 53/2 86,88/3,28<br /> Trung bình bạch cầu 18,34 ± 8,11<br /> (2,48 - 47,90)<br /> <br /> 46<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> 3. Tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn.<br /> Kháng với methicillin (MRSA): 34 BN (55,74%); không kháng methicillin (MSSA):<br /> 27 BN (44,26%). Đây là nguyên nhân xảy ra tình trạng kháng kháng sinh phổ biến trên<br /> lâm sàng. Tỷ lệ này cao hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Thư (53%) [2].<br /> <br /> Bảng 6: Tình trạng kháng kháng sinh của S. aureus.<br /> <br /> Nhạy Kháng Trung gian<br /> Tổng<br /> Kháng sinh<br /> số<br /> n % n % n %<br /> <br /> Vancomycin 54 54 100 0 0 0 0<br /> <br /> Tigecycllin 43 43 100 0 0 0 0<br /> <br /> Linezolid 43 43 100 0 0 0 0<br /> <br /> Quinupristin/dalfopristin 43 43 100 0 0 0 0<br /> <br /> Rifampin 43 36 83,72 2 4,65 5 11,63<br /> <br /> Ciprofloxacin 53 44 83,02 8 15,09 1 1,89<br /> <br /> Moxifloxacin 50 41 82,0 8 16,0 1 2,0<br /> <br /> Levofloxacin 55 44 80,0 11 20,0 0 0<br /> <br /> Gentamycin 47 37 78,72 10 21,28 0 0<br /> <br /> Trimethoprim/sulfamethoxazol 46 35 76,09 11 23,91 0 0<br /> <br /> Oxacillin 43 21 48,84 22 51,16 0 0<br /> <br /> Tetracyclin 43 19 44,19 24 55,81 0 0<br /> <br /> Clindamycin 51 19 37,26 31 60,78 1 1,96<br /> <br /> Erythromycin 43 15 34,88 28 65,12 0 0<br /> <br /> Penicillin 43 0 0 43 100 0 0<br /> <br /> <br /> Mức độ kháng của S. aureus với penicillin cao nhất (100%), tiếp đến là erythromycin<br /> (65,12%), clindamycin (60,78%), tetracyclin (55,81%) và oxacillin (51,16%).<br /> Vi khuẩn còn nhạy cảm 100% với vancomycin, tigecyclin, linezolid, quinupristin/dalfopristin<br /> và nhạy cảm cao với rifampin (83,72%).<br /> Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Thư: kháng penicillin<br /> cao nhất (98%), tiếp đến là erythromycin (80%), clindamycin (80%), tetracycllin (48%)<br /> và gentamycin 30% [2].<br /> <br /> 47<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> KẾT LUẬN ciprofloxacin (83,02%), moxifloxacin (82,0%)<br /> và levofloxacin (80,0%).<br /> * Biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng<br /> - Tỷ lệ kháng methicillin chiếm 55,74%<br /> của BN NKH do S. aureus:<br /> số chủng phân lập.<br /> - Tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới nhiều hơn<br /> nữ, nhóm tuổi thường gặp nhất từ 16 -<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> < 40 tuổi.<br /> - Bệnh thường xảy ra trên BN có bệnh 1. Thân Mạnh Hùng và CS. Đặc điểm lâm<br /> lý nền (52,46%), trong đó hay gặp nhất là sàng và tình trạng kháng kháng sinh của tụ<br /> cầu vàng ở BN NKH điều trị tại Bệnh viện<br /> nghiện chích ma túy (16,39%); đái tháo<br /> Bệnh nhiệt đới Trung ương (2011 - 2012).<br /> đường (11,48%). Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam. 2013, 4,<br /> - Ổ nhiễm khuẩn tiên phát thường gặp tr.7-11.<br /> nhất ở da, cơ, xương, khớp (34,42%) và 2. Nguyễn Thị Minh Thư. Nghiên cứu mức<br /> đường hô hấp (31,15%); đường tiết niệu độ đề kháng với kháng sinh và một số gen<br /> và đường tiêu hóa đều chiếm 4,92%. liên quan đến cơ chế kháng methicillin của<br /> Staphylococcus aureus. Luận văn Thạc sỹ<br /> - Đa số các trường hợp đều có sốt cao Y học. Học viện Quân y. 2014<br /> (73,77%), không có BN nào hạ thân nhiệt. 3. CLSI - Clininical Laboratory Standard<br /> - Triệu chứng hô hấp chủ yếu là khó Institute. Performance standards for antimicrobial<br /> thở (54,10%) và suy hô hấp (29,51%). susceptibility testing. Twenty - third informational<br /> supplement. 2013, M100-S23, 33 (1).<br /> - Triệu chứng tiêu hóa thường thấy<br /> 4. Wyllie D.H, Crook D.W, Peto T.E.<br /> là đau bụng, trướng bụng, buồn nôn,<br /> Mortality after Staphylococcus aureus bacteraemia<br /> đi ngoài lỏng. in two hospitals in Oxfordshire, 1997 - 2003:<br /> - Triệu chứng tâm thần kinh chủ yếu là Cohort study. BMJ. 2006, pp.281-333.<br /> rối loạn ý thức (39,65%). 5. Dellinger R et al. Surviving sepsis<br /> campaign: International Guidelines for<br /> - 86,88% BN tăng bạch cầu.<br /> management of severe sepsis and septic<br /> * Tình trạng kháng kháng sinh của các shock: 2012. Crit Care Med. 2013, 41 (2),<br /> chủng S. aureus: pp.580-637.<br /> - S. aureus đề kháng cao với nhiều loại 6. Mohammed Shafi Abdulsalam, Ram<br /> kháng sinh: 100% kháng các kháng sinh Gopalakrishnan, Suresh Kumar D et al.<br /> Staphylococcus aureus bacteremia in a<br /> nhóm penicillin; erythromycin (65,12%);<br /> tertiary care hospital in India. Indian Journal of<br /> clindamycin (60,78%); tetracyclin (55,81%);<br /> Medical Specialities. 2018.<br /> oxacillin (51,16%).<br /> 7. J. Townsend, J. Pelletier, G. Peterson<br /> - Vi khuẩn còn nhạy cảm 100% với et al. Quality improvement of Staphylococcus<br /> vancomycin, tigecyclin, linezolid, aureus bacteremia management and predictors<br /> quinupristin/dalfopristin. Trong nhóm of relapse-free survival. Am J Med. 2016, 129 (2),<br /> quinolon, vi khuẩn còn nhạy cảm cao với pp.195-203.<br /> <br /> <br /> <br /> 48<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1