Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis)
lượt xem 3
download
Chủng nấm hoàng chi Toc1 (Tomophagus cattienensis) là một chủng nấm mới thu thập từ vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai, được nhận định là một chủng nấm quý. Bài viết nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis)
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 12: 1581-1691 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(12): 1581-1691 www.vnua.edu.vn NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG HỆ SỢI VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ CÁM MẠCH ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN QUẢ THỂ CỦA NẤM HOÀNG CHI (Tomophagus cattienensis) Nguyễn Thị Huyền Trang1, Ngô Xuân Nghiễn2, Trần Đông Anh1, Nguyễn Thị Luyện1, Nguyễn Thị Bích Thùy2* 1 Viện Nghiên cứu Phát triển Nấm ăn, Nấm dược liệu, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ntbthuy.cnsh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 15.08.2023 Ngày chấp nhận đăng: 25.12.2023 TÓM TẮT Chủng nấm hoàng chi Toc1 (Tomophagus cattienensis) là một chủng nấm mới thu thập từ vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai, được nhận định là một chủng nấm quý. Trong nghiên cứu này, hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 được nuôi ở 4 ngưỡng nhiệt độ (20 ± 1C, 25 ± 1C, 30 ± 1C và 35 ± 1C); môi trường nuôi cấy sử dụng 5 nguồn cacbon khác nhau (glucose, fructose, saccharose, maltose và lactose), 5 nguồn nitơ khác nhau (cao nấm men, peptone, NH4Cl, NH4NO3 và (NH4)2SO4) và 6 nguồn muối khoáng (KCl, KNO3, NaNO3, K2HPO4, KH2PO4 và MgSO4.7H2O), đồng thời hệ sợi chủng nấm được nuôi cấy trên 4 cơ chất nền bổ sung tỷ lệ cám mạch khác nhau (0%, 5%, 10% và 15%). Mục tiêu nhằm tìm ra ngưỡng nhiệt độ tối ưu, nguồn cacbon, nguồn nitơ và nguồn muối khoáng phù hợp với sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1, đồng thời đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch bổ sung vào cơ chất nuôi trồng đến sự hình thành và phát triển quả thể chủng nấm này. Kết quả chỉ ra rằng, hệ sợi nấm hoàng chi Toc1 sinh trưởng tốt nhất ở ngưỡng nhiệt 25 ± 1C. Glucose và cao nấm men lần lượt là các nguồn cacbon và nitơ tốt nhất đối với hệ sợi chủng nấm. Chủng nấm cũng sinh trưởng mạnh nhất trên môi trường có bổ sung K2HPO4. Công thức nuôi trồng bao gồm 89% mùn cưa, 5% bột ngô, 1% CaCO3 và 5% cám mạch cho hiệu suất nấm thu được cao nhất đạt 15,97%. Từ khóa: Tomophagus cattienensis, nuôi trồng, nguồn muối khoáng, nhiệt độ, tỷ lệ cám mạch. Evaluating Properties of Mycelial Growth and Effect of the Wheat Bran Ratio on Formation and Fruiting Body Development of Golden Lingzhi Mushroom Strain (Tomophagus cattenensis) ABSTRACT The golden lingzhi strain Toc1 (Tomophagus cattienensis) is a new strain that was discovered in the Cat Tien National Park in Đong Nai provine and it was identified to be a precious mushroom species. In this study, mycelial of strain Toc1 were incubated in 4 temperature levels (20 ± 1C, 25 ± 1C, 30 ± 1C and 35 ± 1C); culture medium supplemented 5 different carbon sources (glucose, fructose, saccharose, maltose and lactose), 5 different nitrogen sources (yeast extract, peptone, ammonium clorua, ammonium nitrate and ammonium sulfate), 6 mineral salt sources (kali cloride, kali nitrate, natri nitrate, dikali phosphat, kali dihydrophosphat and magie sulfate). Beside that, mycelial of this strain were cultivated in 4 substrates added different wheat bran ratio (0%, 5%, 10% and 15%). This study aims to figue out the optimal temperature, the suitable carbon, nitrogen and mineral salt source for mycelial growth of golden lingzhi mushroom strain Toc1 and also evaluating effect of the wheat bran ratio, which was supplemented on substrate, on formation and fruiting body development of this strain. The results showed that the optimal temperature for mycelial growth is 25C ±1. Glucose and yeast extract were considered the most suitable carbon and nitrogen sources for mycelial growth. This strain grew very well on culture supplemented K 2HPO4. The substrate containing 89% sawdust, 5% corn powder, 1% CaCO 3 and 5% wheat bran performed the highest BE, reached 15,97%. Keywords: Tomophagus cattienensis, cultivation, mineral salt sources, temperature, wheat bran ratios. 1581
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis) 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Nçm ën, Nçm dāČc liệu, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam. Tomophagus là mût chi nçm trong hõ Ganodermataceae, loäi điển hình Tomophagus 2.2. Phương pháp nghiên cứu colossus có ngu÷n gøc tĂ vùng nhiệt đĉi châu Mỹ và châu Phi (Murrill WA, 1905). Tomophagus 2.2.1. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng cattienensis (nçm hoàng chi), là mût loài nçm chi Toc1 ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau đāČc phát hiện, thu thêp trên cây gú căng täi Chþng nçm hoàng chi Toc1 đāČc nuôi cçy vāĈn quøc gia Cát Tiên, đã đāČc xác đðnh loài trên möi trāĈng PGA và đāČc nuôi Ċ các măc mĉi dĆa vào hình thái hõc và mã väch ITS DNA nhiệt đû 20C ± 1, 25C ± 1, 30C ± 1 và 35C ± 1 (Le Xuan Tham & cs., 2012). để đánh giá khâ nëng sinh trāĊng. ĐāĈng kính Hiện nay, các nghiên cău mô tâ đặc điểm hệ sČi đāČc đo 3 ngày mût læn. sinh hõc, giá trð dāČc liệu cþa chi Tomophagus * Công thăc möi trāĈng PGA (đðnh lāČng sĄ nói chung và loài Tomophagus cattienensis nói dĀng cho 1 lít möi trāĈng) bao g÷m: dðch chiết riêng cñn chāa nhiều. Gæn đåy nhçt, ba hČp 200g khoai tåy, 20g đāĈng glucose và 15g agar. chçt steroid mĉi có trong quâ thể T. cattienensis (đặt tên là cattienoid A-C) và schisanlactone A 2.2.2. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng đāČc phát hiện (Bui Thi Thu Hien & cs., 2013). chi Toc1 trên môi trường có bổ sung các Theo đò, các hČp chçt này mặc dù không có hoät nguồn cacbon khác nhau tính kháng khuèn cÿng nhā ăc chế tyrosinase, Nëm ngu÷n cacbon đāČc sĄ dĀng để khâo nhāng steroid B và schisanlactone A läi có khâ sát bao g÷m: glucose, fructose, maltose, lactose nëng gåy đûc tế bào KB (tế bào ung thā biểu mô và saccharose. Công thăc möi trāĈng (đðnh biểu bì Ċ ngāĈi) vĉi giá trð IC50 tāćng ăng cþa lāČng sĄ dĀng cho 1 lít möi trāĈng) nhā sau: chúng læn lāČt là 91,2 và 63,3µm. CT1: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g Trong mût nghiên cău, Nguyen & cs. glucose + 15g agar (2021b) nhên đðnh rìng, điều kiện möi trāĈng CT2: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g nuôi cçy là yếu tø quan trõng ânh hāĊng đến fructose + 15g agar sinh trāĊng hệ sČi, sĆ hình thành và phát triển quâ thể nçm. Tuy nhiên, các công trình nghiên CT3: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g cău về sinh trāĊng hệ sČi, sĆ phát triển quâ thể maltose + 15g agar cþa chi Tomophagus nói chung, đặc biệt là loài CT4: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g mĉi T. cattienensis còn rçt hän chế. Vì thế, mĀc lactose + 15g agar tiêu cþa nghiên cău này nhìm đánh giá khâ CT5: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g nëng sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm saccharose + 15g agar T. cattienensis Toc1 trên các điều kiện khác Sau khi cçy giøng, hệ sČi chþng nçm đāČc nuôi nhau bao g÷m: nhiệt đû, ngu÷n cacbon, ngu÷n Ċ nhiệt đû 25°C ± 1. ĐāĈng kính hệ sČi đāČc theo nitć, ngu÷n khoáng, đ÷ng thĈi xác đðnh ânh dõi liên tĀc 3 ngày 1 læn. hāĊng cþa tỷ lệ dinh dāċng bù sung trong giai đoän nuôi tr÷ng đến sĆ hình thành và phát 2.2.3. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng triển quâ thể chþng nçm. chi Toc1 trên môi trường có bổ sung các nguồn nitơ khác nhau 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Täi thí nghiệm này, 5 ngu÷n nitć khác nhau đāČc sĄ dĀng để đánh giá đặc điểm hệ sČi và tøc 2.1. Vật liệu đû sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm hoàng chi Toc1 Hệ sČi chþng nçm hoàng chi (ký hiệu là bao g÷m: cao nçm men, peptone, NH4Cl, NH4NO3 Toc1) đāČc bâo quân trên möi trāĈng PGA Ċ 10C và (NH4)2SO4. Công thăc möi trāĈng (đðnh lāČng và lāu trą täi Viện Nghiên cău và Phát triển sĄ dĀng cho 1 lit möi trāĈng) nhā sau: 1582
- Nguyễn Thị Huyền Trang, Ngô Xuân Nghiễn, Trần Đông Anh, Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Thị Bích Thùy CT1: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g CT1: 94% mün cāa b÷ đề + 5% bût ngô + glucose + 2g cao nçm men + 15g agar 0% cám mäch + 1% CaCO3 CT2: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g CT2: 89% mün cāa b÷ đề + 5% bût ngô + glucose + 2g peptone + 15g agar 5% cám mäch + 1% CaCO3 CT3: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g CT3: 84% mün cāa b÷ đề + 5% bût ngô + glucose + 2g NH4Cl + 15g agar 10% cám mäch + 1% CaCO3 CT4: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g CT4: 79% mün cāa b÷ đề + 5% bût ngô + glucose + 2g NH4NO3 + 15g agar 15% cám mäch + 1% CaCO3 CT5: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g Nguyên liệu đāČc xĄ lý, chînh èm và phøi glucose + 2g (NH4)2SO4 + 15g agar trûn theo phāćng pháp cþa Đinh Xuån Linh & cs. (2007). Các bðch thí nghiệm đāČc tiến hành trong Sau khi cçy giøng, hệ sČi chþng nçm đāČc phòng tøi, nhiệt đû 26C ± 1, đû èm không khí nuôi Ċ nhiệt đû 25°C ± 1. ĐāĈng kính hệ sČi đāČc 65-75%. Sau 30 ngày āćm sČi, bðch đāČc räch và theo dõi liên tĀc 3 ngày 1 læn. chuyển sang phòng nuôi quâ thể có nhiệt đû 2.2.4. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng 30-35C, đû èm 85-90%, ánh sáng 800-1.000lux. chi Toc1 trên môi trường có bổ sung các Các chî tiêu theo dõi quá trình sinh trāĊng nguồn muối khoáng khác nhau hệ sČi và sĆ hình thành, phát triển quâ thể Täi thí nghiệm này, 6 ngu÷n muøi khoáng bao g÷m: đāČc sĄ dĀng bao g÷m: KCl, KNO3, KH2PO4, + Đû dài hệ sČi (mm): Tính tĂ ngày cçy K2HPO4, NaNO3, MgSO4.7H2O. Công thăc môi giøng, că 7 ngày đo 1 læn đû dài hệ sČi trāĈng (đðnh lāČng sĄ dĀng cho 1 lit möi trāĈng) + ThĈi gian hệ sČi sinh trāĊng kín bðch cć nhā sau: chçt (ngày): Tính tĂ thĈi điểm cçy giøng đến khi CT1: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g hệ sČi sinh trāĊng kín bðch cć chçt glucose + 2g cao nçm men + 2g KCl + 15g agar + Tøc đû sinh trāĊng trung bình cþa hệ sČi CT2: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g glucose (mm/ngày) = Đû dài trung bình hệ sČi (mm)/ThĈi + 2g cao nçm men + 2g KNO3 + 15g agar gian hệ sČi sinh trāĊng đāČc đû dài đò (ngày) CT3: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g glucose + ThĈi gian bít đæu xuçt hiện mæm quâ thể + 2g cao nçm men + 2g KH2PO4 + 15g agar (ngày): Tính tĂ thĈi điểm cçy giøng đến khi quâ CT4: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g glucose thể bít đæu hình thành + 2g cao nçm men + 2g K2HPO4 + 15g agar + ThĈi gian bít đæu thu hái quâ thể (ngày): CT5: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g glucose Tính tĂ thĈi điểm cçy giøng đến lúc quâ thể + 2g cao nçm men + 2g NaNO3 + 15g agar đāČc thu hái CT6: Dðch chiết 200g khoai tây + 20g + Khøi lāČng trung bình quâ thể (g) glucose + 2g cao nçm men + 2g MgSO4.7H2O + + ĐāĈng kính trung bình mÿ quâ thể (mm): 15g agar Đo phæn mÿ dài nhçt cþa quâ thể Sau khi cçy giøng, hệ sČi chþng nçm đāČc + Hiệu suçt sinh hõc (%) = Khøi lāČng nçm nuôi Ċ nhiệt đû 25°C ± 1. ĐāĈng kính hệ sČi đāČc tāći (g) ×100%/Tùng khøi lāČng nguyên liệu theo dõi liên tĀc 3 ngày 1 læn. khô (g). 2.2.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự 2.2.6. Đặc điểm hệ sợi hình thành và phát triển quả thể nấm Đặc điểm sinh trāĊng và hình thái hệ sČi hoàng chi Toc1 đāČc quan sát và đánh giá theo phāćng pháp Chþng nçm hoàng chi Toc1 đāČc nuôi tr÷ng cþa Trðnh Tam Kiệt (2012). Mêt đû hệ sČi đāČc trên cć chçt bù sung 4 măc tỷ lệ cám mäch khác đánh giá theo ba măc đû: thāa (+), trung bình nhau. Công thăc nuôi tr÷ng đāČc thiết kế nhā sau: (++); dày (+++). 1583
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis) 2.3. Xử lý số liệu Täi các măc nhiệt đû khác nhau, hệ sČi chþng nçm hoàng chi Toc1 thể hiện sĆ khác Các thí nghiệm đāČc bø trí hoàn toàn ngéu biệt rõ rệt về TĐTBHS và đû dày hệ sČi nhiên và đāČc lặp läi 3 læn. Sø liệu ghi nhên (Hình 1). Hệ sČi chþng nçm hoàng chi Toc1 khi đāČc xĄ lý bìng phæn mềm Exel và phæn mềm đāČc nuôi Ċ nhiệt đû 25C ± 1 phát triển xĄ lý thøng kê Iristat 5.0, sĄ dĀng phāćng pháp nhanh, hệ sČi dày và khóe hćn so vĉi các măc phån tích phāćng sai Blance ANOVA vĉi đû tin nhiệt đû còn läi. Ở nền nhiệt đû thçp (20C ± 1, cêy 95%. hệ sČi sinh trāĊng yếu, mêt đû thāa. Khi nuöi Ċ Cặp đöi giá trð trung bình đāČc so sánh theo ngāċng nhiệt đû cao hćn (30C ± 1), hệ sČi phát phāćng pháp sau: Giá trð LSD0.05 đāČc so sánh triển tāćng đøi tøt nhāng không dày. Täi măc vĉi trð tuyệt đøi hiệu hai giá trð trung bình cþa nhiệt cao (35C ± 1) kéo dài, hệ sČi bð ăc chế, hai công thăc, nếu giá trð LSD0.05 nhó hćn giá trð ngĂng sinh trāĊng. Nhā vêy, hệ sČi chþng nçm hiệu đò thì hai cöng thăc so sánh khác nhau có ý hoàng chi Toc1 sinh trāĊng tøt trong ngāċng nghïa về mặt thøng kê vĉi đû tin cêy 95%. nhiệt tĂ 25C ± 1 đến 30C ± 1, sinh trāĊng tøt NgāČc läi, nếu giá trð LSD0.05 lĉn hćn giá trð nhçt täi nhiệt đû 25C ± 1, sinh trāĊng yếu Ċ hiệu đò thì hai cöng thăc so sánh không khác nền nhiệt đû thçp (20C ± 1) và bð ăc chế sinh nhau về mặt thøng kê vĉi đû tin cêy 95%. trāĊng täi măc nhiệt 35C ± 1 kéo dài. Nëm 1976, kết quâ nghiên cău cþa 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Zadrazil cho thçy nhiệt đû cò tác đûng lĉn đến 3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh sinh trāĊng hệ sČi nçm. Chþng giøng linh chi G. lucidum sinh trāĊng tøt nhçt Ċ 22C, khi trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 tëng nhiệt đû lên cao 30C, hệ sČi không có dçu Hệ sČi chþng nçm hoàng chi Toc1 sinh trāĊng hiệu sinh trāĊng theo ghi nhên cþa Ian nhanh nhçt khi nuôi Ċ nhiệt đû 25C ± 1, tøc đû Fletcher & cs. (2019). Theo Andrew & cs. trung bình hệ sČi (TĐTBHS) đät 16,50 mm/ngày. (2019) các loài nçm Linh chi sinh trāĊng trong Täi nền nhiệt đû cao hćn 30C ± 1, hệ sČi chþng khoâng nhiệt đû tøi āu tĂ 25C đến 30C, bao nçm sinh trāĊng tøt, TĐTBHS khá nhanh, đät g÷m các chþng G. curtisii, G. meredithiae, 11,86 mm/ngày. Hệ sČi chþng nçm vén sinh G. ravenelii, G. sessile, G. tuberculosum, trāĊng khi nhiệt đû hä xuøng thçp 20C ± 1, tuy G. cf. weberianum và G. zonatum. Chþng nçm nhiên TĐTBHS chêm, chî đät 6,07 mm/ngày. Linh chi G. martinicese phát triển tøi āu Ċ nền Trong khi đò, khi nång nhiệt đû lên 35C ± 1, sĆ nhiệt đû cao hćn tĂ 30C đến 35C và sinh trāĊng cþa hệ sČi chþng nçm bð ăc chế, có xu T. colossus sinh trāĊng tøi āu trong khoâng hāĉng co läi, ngĂng phát triển, do đò không xác nhiệt đû tĂ 35C-40C. Nhā vêy, tác đûng cþa đðnh đāČc TĐTBHS cÿng nhā thĈi gian sinh nhiệt đû lên sĆ sinh trāĊng hệ sČi cþa các loài, trāĊng kín đïa thí nghiệm (Bâng 1). các chþng khác nhau là khác nhau. Bâng 1. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1ở các ngưỡng nhiệt độ khác nhau ĐDHS sau 3 ngày ĐDHS sau 6 ngày TĐTBHS Thời gian kín đĩa Nhiệt độ (mm) (mm) (mm/ngày) (ngày) 20°C 15,83 35,17 6,07 13,67 25°C 49,00 82,50 16,50 5,00 30°C 38,17 79,00 11,86 7,00 35°C 5,33 9,83 ---- ---- CV% 6,90 0,80 1,50 3,90 LSD0.05 5,39 1,19 3,90 0,75 1584
- Nguyễn Thị Huyền Trang, Ngô Xuân Nghiễn, Trần Đông Anh, Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Thị Bích Thùy 20C 25C 30C 35C Hình 1. Hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 sau 4 ngày cấy giống ở các ngưỡng nhiệt độ khác nhau Bâng 2. Ảnh hưởng của các nguồn cacbon khác nhau đến sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 Nguồn ĐDHS sau 3 ngày ĐDHS sau 6 ngày TĐTBHS Thời gian kín cacbon (mm) (mm) (mm/ngày) đĩa (ngày) Glucose 49,00 82,50 16,50 5,00 Fructose 42,67 82,83 13,80 6,00 Maltose 47,00 82,33 15,54 5,33 Saccharose 42,83 82,33 13,72 6,00 Lactose 25,17 49,50 6,79 11,67 CV% 7,10 3,20 6,10 5,00 LSD0.05 5,49 4,58 1,53 0,64 dĀng saccharose và fructose, hệ sČi sinh trāĊng 3.2. Ảnh hưởng của nguồn cacbon khác đ÷ng đều nhāng mêt đû hệ sČi móng. Đøi vĉi nhau đến sinh trưởng hệ sợi chủng nấm möi trāĈng bù sung lactose, hệ sČi sinh trāĊng hoàng chi Toc1 chêm, đ÷ng đều, mêt đû hệ sČi dày, nhāng đæu Trong 5 ngu÷n cacbon đāČc sĄ dĀng, hệ sČi sČi nçm khöng māČt. DĆa vào kết quâ về hình nçm hoàng chi Toc1 sinh trāĊng nhanh nhçt thái hệ sČi và TĐTBHS, có thể kết luên rìng hệ trên nền möi trāĈng PA bù sung glucose và sČi chþng nçm hoàng chi Toc1 sinh trāĊng tøt maltose, TĐTBHS đät læn lāČt 16,50 mm/ngày trên nhiều ngu÷n cacbon khác nhau nhāng và 15,54 mm/ngày. Trên nền möi trāĈng bù glucose là ngu÷n cacbon phù hČp nhçt. sung fructose và saccharose, hệ sČi chþng nçm Hệ sČi nçm sĄ dĀng nhiều ngu÷n cacbon để sinh trāĊng khá nhanh, TĐTBHS læn lāČt đät sinh trāĊng và phát triển bao g÷m 13,80 mm/ngày và 13,74 mm/ngày. Hệ sČi chþng monosaccharide, polysaccharide, axit amin và nçm nuôi cçy trên möi trāĈng bù sung lactose axit hąu cć (Chang & Miles, 2004). Nëm 2014, sinh trāĊng chêm, khöng đ÷ng đều, TĐHSTB Itoo & Reshi kết luên rìng ânh hāĊng cþa chêm nhçt, đät 6,79 mm/ngày (Bâng 2). ngu÷n cacbon đến tøc đû sinh trāĊng cþa hệ sČi SĆ khác biệt về mêt đû hệ sČi trên các môi phĀ thuûc vào chþng giøng, möi trāĈng và điều trāĈng khác nhau cÿng là mût điểm đáng quan kiện nuôi cçy. George & cs. (2008) báo cáo rìng tâm cþa các nhà nghiên cău. Hình 2A cho thçy, glucose là ngu÷n cacbon bù sung vào möi trāĈng khi nuöi trên möi trāĈng bù sung glucose và nuôi cçy cho sinh khøi sČi khô nçm G. lucidum maltose, hệ sČi nçm hoàng chi Toc1 sinh trāĊng 447 đät cao nhçt (5,3 g/l), sau đò là cellobiose đ÷ng đều, hệ sČi dày māČt. Trên môi trāĈng sĄ (5,0 g/l). Mannose và dextrin là hai ngu÷n 1585
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis) cacbon thýc đèy sĆ tøc đû phát triển và mêt đû 3.4. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng hệ sČi cþa loài nçm G. applanatum (Woo-Sik & chi Toc1 trên môi trường bổ sung nguồn cs., 2009). Trong khi đò, vĉi mût chþng khác muối khoáng khác nhau cùng loài G. applanatum, Jeong & cs. (2005) kết Trong 6 ngu÷n muøi khoáng đāČc sĄ dĀng, luên rìng glucose là ngu÷n cacbon tøt nhçt cho hệ sČi chþng nçm hoàng chi Toc1 sinh trāĊng hệ sČi nçm phát triển. nhanh và mänh nhçt trên möi trāĈng bù sung K2HPO4, TĐTBHS ghi nhên đāČc là 3.3. Ảnh hưởng của nguồn nitơ khác nhau 16,6 mm/ngày. Trong khi đò, trên các möi trāĈng đến sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng bù sung MgSO4, KCl, KH2PO4 và KNO3, hệ sČi chi Toc1 chþng nçm sinh trāĊng khá nhanh, TĐTBHS læn lāČt đät 15,67 mm/ngày; 15,60 mm/ngày; Trong 5 ngu÷n nitć đāČc sĄ dĀng Ċ thí 14,95 mm/ngày và 14,11 mm/ngày. Möi trāĈng nghiệm này, hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng tøt bù sung NaNO3 ghi nhên đāČc TĐTBHS chêm nhçt trên nền möi trāĈng PGA bù sung cao nçm nhçt, đät 13,78 mm/ngày. men, TĐTBHS đät 16,53 mm/ngày. Trên các môi Có sĆ khác biệt rõ ràng về sĆ phát triển hệ trāĈng bù sung (NH4)2SO4, NH4Cl, peptone và sČi và mêt đû hệ sČi trên các möi trāĈng muøi NH4NO3, hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng tāćng đøi khoáng khác nhau. So vĉi 5 ngu÷n muøi khoáng tøt, hệ sČi phát triển nhanh, gæn nhā khöng cò sĆ cùng nghiên cău thì trên nền möi trāĈng bù sung cách biệt rõ ràng giąa các möi trāĈng, TĐTBHS K2HPO4, hệ sČi chþng nçm hoàng chi sinh trāĊng læn lāČt đät 14,78 mm/ngày; 14,71 mm/ngày; đ÷ng đều, hệ sČi tríng māČt, mêt đû hệ sČi dày 14,01 mm/ngày và 13,69 mm/ngày (Bâng 3). hćn. Khi nuöi trên các möi trāĈng bù sung MgSO4.7H2O, KCl, KH2PO4 và NaNO3 hệ sČi Mêt đû hệ sČi giąa các möi trāĈng không có chþng nçm không có sĆ khác biệt, hệ sČi sinh sĆ khác biệt rõ rệt. Trên tçt câ các möi trāĈng, trāĊng đ÷ng đều, mêt đû hệ sČi trung bình. Trong hệ sČi chþng nçm Toc1 sinh trāĊng nhanh, đ÷ng khi đò, khi bù sung KNO3 vào möi trāĈng nuôi đều. Tuy nhiên, trên möi trāĈng bù sung cao cçy, hệ sČi sinh trāĊng nhanh nhāng yếu, mêt đû nçm men và (NH4)2SO4, hệ sČi sinh trāĊng tøt hệ sČi thāa móng (Hình 3). Cën că vào kết quâ về nhçt, mêt đû hệ sČi dày hćn các möi trāĈng còn TĐTBHS và mêt đû hệ sČi, có thể kết luên läi (Hình 2B). Nhā vêy, hệ sČi chþng nçm hoàng K2HPO4 là ngu÷n muøi khoáng phù hČp nhçt đøi chi Toc1 sinh trāĊng tøt trên tçt câ các ngu÷n vĉi sinh trāĊng hệ sČi nçm hoàng chi Toc1. nitć thí nghiệm, nhāng chýng sinh trāĊng tøt Bên cänh hai thành phæn thiết yếu cçu täo nhçt trên nền möi trāĈng bù sung cao nçm men nên tế bào là cacbon và nitć, vitamine cüng muøi khoáng cÿng đòng vai trñ quan trõng vĉi hàm lāČng bù sung 2 g/l. trong quá trình sinh trāĊng cþa hệ sČi nçm. Theo Elhami & cs. (2008), nitć tác đûng lĉn Trên möi trāĈng nền YM, MgSO4.7H2O, KH2PO4 đến quá trình sinh trāĊng hệ sČi, sĆ hình thành và NaCl là các loäi muøi khoáng rçt tøt đøi vĉi và phát triển quâ thể nçm, đ÷ng thĈi ânh hāĊng sinh trāĊng hệ sČi cþa nçm Linh chi đến hàm lāČng protein có trong nçm. Tuy nhiên, G. applanatum, ngāČc läi ZnSO4.7H2O khi bù cÿng giøng nhā cacbon, sĆ ânh hāĊng cþa nitć sung vào möi trāĈng nền läi gây ăc chế hệ sČi còn phĀ thuûc vào chþng nçm, điều kiện và môi (Woo-Sik & cs., 2009). Woo-Sik & cs. (2006) báo trāĈng nuôi cçy (Itoo & Reshi, 2014). Woo-Sik Jo cáo rìng chþng nçm Phellinus spp. sinh trāĊng tøt nhçt khi möi trāĈng nuôi cçy nền YM bù & cs. (2009) báo cáo rìng chiết xuçt nçm men và sung MgSO4.7H2O, hoặc KH2PO4, nhāng khi sĄ chiết xuçt mäch nha là hai ngu÷n nitć thýc đèy dĀng ZnSO4.7H2O, hệ sČi nçm không có dçu sĆ phát triển hệ sČi loài nçm G. applanatum, kết hiệu sinh trāĊng. Kết quâ cþa nhąng nghiên quâ này khöng tāćng đ÷ng vĉi kết quâ cþa Jeong cău trên hoàn toàn phù hČp vĉi khîng đðnh khâ & cs. (2005) khi cho rìng rāČu ngâm ngô là nëng hçp thĀ chçt khoáng cþa hệ sČi phĀ thuûc ngu÷n nitć tøt nhçt đøi vĉi sinh trāĊng hệ sČi vào chþng loäi và giai đoän phát triển cþa nçm Linh chi G. applanatum. chúng (Mallikarjuna & cs., 2013). 1586
- Nguyễn Thị Huyền Trang, Ngô Xuân Nghiễn, Trần Đông Anh, Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Thị Bích Thùy Bâng 3. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 trên môi trường bổ sung nguồn nitơ khác nhau ĐDHS sau 3 ngày ĐDHS sau 6 ngày TĐTBHS Thời gian hệ sợi Nguồn nitơ (mm) (mm) (mm/ngày) mọc kín (ngày) Peptone 39,67 80,33 14,07 6,00 Cao nấm men 39,00 82,67 16,53 5,00 NH4NO3 40,67 82,17 13,69 6,00 (NH4)2SO4 36,40 83,17 14,78 5,67 NH4Cl 41,17 82,67 14,71 5,67 CV% 10,20 2,60 10,00 9,70 LSD0.05 7,56 4,08 2,78 1,03 B NH4NO3 (NH4)2SO4 CNM NH4Cl Peptone A Saccharose Fructose Glucose Lactose Matose Hình 2. Ảnh hưởng của nguồn cacbon (A) và nguồn nitơ (B) đến sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 sau 4 ngày cấy giống Bâng 4. Ảnh hưởng của nguồn muối khoáng khác nhau đến sinh trưởng hệ sợichủng nấm hoàng chi Toc1 Nguồn muối ĐDHS sau 3 ngày ĐDHS sau 6 ngày TĐTBHS Thời gian kín đĩa khoáng (mm) (mm) (mm/ngày) (ngày) MgSO4.7H2O 43,33 83,00 15,67 5,33 K2HPO4 45,00 83,33 16,60 5,00 KCl 47,17 82,57 15,60 5,33 NaNO3 43,83 82,67 13,78 6,00 KNO3 44,33 83,00 14,11 6,00 KH2PO4 45,33 84,17 14,95 5,67 CV% 5,20 0,60 10,10 10,70 LSD0.05 4,21 0,95 2,78 1,08 1587
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis) Hình 3. Sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 sau 4 ngày cấy giống trên môi trường bổ sung nguồn muối khoáng khác nhau Bâng 5. Sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hoàng chi Toc1 trên cơ chất bổ sung tỷ lệcám mạch khác nhau ĐDHS sau 7 ngày ĐDHS sau 14 ngày ĐDHS sau 21 ngày ĐDHS sau 28 ngày Thời gian kín bịch TĐTBHS CT (mm) (mm) (mm) (mm) (ngày) (mm/ngày) 1 17,11 51,67 99,61 136,11 27,22 5,00 2 24,83 58,56 103,94 137,50 27,00 5,09 3 19,28 51,51 86,89 112,94 36,22 4,03 4 10,83 42,44 75,17 103,00 37,11 3,68 CV% 12,4 7,7 4,3 2,3 1,8 3,8 LSD0.05 4,46 7,89 7,91 5,51 1,12 0,29 nhāng mânh. NgāČc läi, khi nuôi cçy trên các cć 3.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến khâ chçt bù sung nhiều cám mäch (10% và 15%), hệ năng sinh trưởng và phát triển quâ thể sČi sinh trāĊng dày nhāng tøc đû sinh trāĊng nấm hoàng chi Toc1 chêm. Tuy nhiên, đến giai đoän sau, khi hệ sČi * Giai đoạn sinh trưởng của hệ sợi phát triển qua 1/3 bðch, dāĈng nhā khöng quan sát rõ sĆ khác biệt về mêt đû hệ sČi giąa các CT Trong 4 công thăc (CT) cć chçt nuôi tr÷ng, (Hình 4A). Nhā vêy, trong giai đoän sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng nhanh nhçt trên hệ sČi, tỷ lệ cám mäch làm cho mêt đû hệ sČi và cć chçt CT2 và CT1, TĐTBHS læn lāČt đät TĐTBHS cò tāćng quan tỷ lệ nghðch vĉi nhau. 5,09 mm/ngày và 5,00 mm/ngày. Khi bù sung Rô ràng, hàm lāČng cám mäch trong cć chçt hàm lāČng cám mäch cao hćn tāćng ăng 10% có ânh hāĊng đến TĐTBHS. Việc bù sung cám (CT3) và 15% (CT4), hệ sČi chþng nçm sinh mäch vào cć chçt nuôi tr÷ng làm tëng hàm trāĊng chêm läi, TĐTBHS læn lāČt ghi nhên đāČc lāČng nitć trong cć chçt, thýc đèy quá trình là 4,03 mm/ngày và 3,68 mm/ngày (Bâng 5). sinh tùng hČp protein và enzyme thuên lČi hćn Mêt đû hệ sČi giąa các CT có sĆ sai khác Ċ (Nguyễn Thð Huyền Trang & cs., 2022). Tuy giai đoän đæu sinh trāĊng. Kết quâ ghi nhên cho nhiên, nếu hàm lāČng nitć quá cao cò thể gây ăc thçy trên nền cć chçt bù sung tỷ lệ cám mäch chế sĆ sinh trāĊng hệ sČi (Singer & cs., 2011) và thçp (0% và 5%), hệ sČi sinh trāĊng nhanh giâm hiệu suçt nçm (Fanadzo & cs., 2010). 1588
- Nguyễn Thị Huyền Trang, Ngô Xuân Nghiễn, Trần Đông Anh, Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Thị Bích Thùy Bâng 6. Chî tiêu quâ thể nấm hoàng chi Toc1 thu được trên các công thứccơ chất khác nhau CT TGXHQT (ngày) TGTHQT (ngày) KLTBQT (g) ĐKMQT (mm) HSSH (%) 1 35,80 85,40 56,50 59,80 14,87 2 35,50 85,80 60,70 63,30 15,97 3 45,30 100,10 31,00 42,70 8,16 4 52,80 114,10 29,80 40,10 7,84 LSD0.05 0,91 1,68 4,24 3,95 1,12 CV% 2,3 1,9 10,4 7,6 10,4 Ghi chú: CT: Công thức; ĐDHS: Độ dài hệ sợi nấm mọc được; TĐTBHS: Tốc độ trung bình hệ sợi; TGXHQT: Thời gian xuất hiện quả thể; TGTHQT: Thời gian thu hái quả thể; KLTBQT: Khối lượng trung bình quả thể; ĐKMQT: Đường kính mũ quả thể; HSSH: Hiệu suất sinh học. Hình 4. Hệ sợi (A), hình thái quâ thể sau 85 ngày (B) và kích thước quâ thể (C) của nấm hoàng chi Toc1 trên các công thức nuôi trồng khác nhau * Giai đoạn hình thành và phát triển quả thể (45,30 ngày), cuøi cùng CT4 có TGXHQT chêm Tỷ lệ cám mäch bù sung vào cć chçt nuôi nhçt, sau 52,80 ngày. Tāćng tĆ nhā thế, tr÷ng không chî tác đûng đến sinh trāĊng hệ sČi TGTHQT giąa các CT cÿng khác nhau rô rệt. mà cñn tác đûng đến quá trình hình thành quâ Nếu nhā CT1 và CT2 cò TGTHQT trung bình là thể cÿng nhā kích thāĉc và hiệu suçt nçm thu 85 ngày thì TGTHQT cþa CT3 là 100,10 ngày, đāČc. Trong 4 CT nghiên cău, CT2 và CT1 cho CT4 là 114,10 ngày. Nhā vêy, cć chçt nuôi tr÷ng kết quâ TGXHQT nhanh nhçt, læn lāČt ghi đāČc bù sung tỷ lệ cám mäch càng lĉn, TGXHQT nhên là 35,50 và 35,80 ngày, tiếp sau đò là CT3 và TGTHQT sẽ càng kéo dài. 1589
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi (Tomophagus cattienensis) CT2 cho thçy kết quâ tøt nhçt về HSSH, Bui Thi Thu Hien, Le Thi Phuong Hoa, Le Xuan Tham & Dang Ngoc Quang (2013). Cattienoids A-C, KLTBQT và ĐKMQT, læn lāČt đät 15,97%; three novel steroids from the mushroom 60,70g và 63,30mm. Theo sau đò là CT1 vĉi kết Tomophagus cattienensis. Fitoterapia. 9: 125-127. quâ về HSSH, KLTBQT, ĐKMQT đät læn lāČt là https://doi.org/10.1016/j.fitote.2013.08.020 14,87%; 56,50g và 59,80mm. HSSH và kích Chang S. & Miles G.P. (2004). Mushroom: Cultivation, thāĉc quâ thể nçm đät thçp nhçt trên CT4 vĉi nutritional value, medicinal effects and kết quâ ghi nhên đāČc HSSH (7,84%), KLTBQT environmental impact. Boca Raton, FL: CRC press. p. 436 (29,80g), ĐKMQT (40,10mm). Nhā vêy, hàm lāČng cám mäch bù sung càng nhiều, hiệu suçt Đinh Xuân Linh, Thân Đức Nhã & Nguyễn Thị Sơn (2007). Kỹ thuận trồng, chế biến nấm ăn, nấm nçm cÿng nhā kích thāĉc quâ thể thu đāČc càng dược liệu. Nhà xuất bản Nông nghiệp. thçp. Nguyên nhân có thể do hàm lāČng cám Elhami B., Ansari N.A. & Dehcordie F.S. (2008). Effect mäch cao gây ra sĆ mçt cân bìng dinh dāċng of substrate type, different level of nitrogen and giąa các yếu tø cacbon và nitć trong cć chçt. SĆ maganese on growth and development of oyster sinh trāĊng và phát triển cþa hệ sČi nçm phĀ mushroom (Pleurotus florida). Dyn. Biochem. Process Biotechnol. Mol. Biol. 2(1): 34-37. thuûc vào tỷ lệ C/N trong cć chçt (Narain & cs., 2008). Theo Nguyễn Thð Huyền Trang & cs. Fanadzo M., Zireva D.T., Dube E. & Mashingaidze A.B. (2010). Evalution of various substrates and (2022), việc bù sung hàm lāČng cám mäch khác supplements for biological efficiency of Pleurotus nhau dén đến hàm lāČng nitć trong cć chçt khác sajor-caju and Pleurotus ostreatus. African Journal nhau và làm cho tỷ lệ C/N giąa các cć chçt cÿng of Biotechnology. 9(19): 2756-2761 khác nhau. George G. Songulashvili, Vladimir Elisashvili, Solomon P. Wasser, Yitzhak Hadar & Eviatar Nevo (2008). Effect of the cacbon source and 4. KẾT LUẬN inoculum preparation method on laccase and manganese peroxidase production in submerged Möi trāĈng dinh dāċng và điều kiện nuôi cultivation by the medicinal mushroom cçy cò tác đûng lĉn đến sinh trāĊng hệ sČi cþa Ganoderma lucidum (W. Curt.:Fr.) P. Karst. nçm hoàng chi Toc1. Nghiên cău đã chî ra nhiệt (Aphyllophoromycetideae). International Journal of Medicinal mushrooms. 10(1): 79-86. đû tøi āu để hệ sČi nçm hoàng chi sinh trāĊng là 25C ± 1. Glucose, cao nçm men và K2HPO4 læn Ian Fletcher, Aisha Freer, Ash Ahmed & Pauline Fitzgerald. (2019). Effect of temperature and lāČt là nhąng ngu÷n cacbon, nitć và muøi growth media on mycelium growth of Pleurotus khoáng thích hČp nhçt đøi vĉi sĆ phát triển cþa ostreatus and Ganoderma Lucidum strains. hệ sČi chþng nçm. Cć chçt nền nuôi tr÷ng g÷m Cohesive Journal of Microbiology and 89% mün cāa + 5% bût ngô +1% CaCO3 bù sung infectious disease. 5% cám mäch thu đāČc hiệu suçt sinh hõc nçm Itoo Z.A. & Reshi Z.A. (2014). Effect of different nitrogen and carbon sources and concentrations on cao nhçt đät 15,97%. the mycelial growth of ectomycorrhizal fungi under in-vitro conditions. Scandinavian Journal of LỜI CẢM ƠN Forest Research. 29(7): 619-628. Jeong Y.T., Yang B.K., Jeong S.C., Gu Y.A., Kim Để hoàn thành bài báo, nhóm nghiên cău G.N., Jeong H. & Song C.H. (2005). “Optimum trân trõng câm ćn TS. Lê Xuån Thám đã cung conditions for the mycelial growth and exo- cçp ngu÷n gen chþng nçm hoàng nçm hoàng chi. biopolymer production by a submerged culture of Elfvingia applanata”. Korean J Mycol News Letter. 17: 97. TÀI LIỆU THAM KHẢO Le Xuan Tham, Quoc Hung Nguyen Le, Ngoc Duong Andrew L. Loyd, Eric R. Linder, Matthew E. Smith, Pham, Van Hop Duong, Dentinger B.T.M. & Robert A. Blanchette & Jason A. Moncalvo J.M. (2012). Tomophagus cattienensis Smith (2019). Cultural characterization and sp. nov., a new Ganodermataceae species from chlamydospore function of the Ganodermataceae Vietnam: Evidence from morphology and ITS present in the eastern United States. Mycologia. DNA barcodes. Mycological Progress. 11(3): 777. 111(1): 1-12. doi: 10.1080/ 002 755 14. Mallikarjuna S.E, Ranjini A, Haware D.J, Vijaylakshmi 2018.1543509. M.R, Shashirekha M.N. & Rajarathnam S. (2013). 1590
- Nguyễn Thị Huyền Trang, Ngô Xuân Nghiễn, Trần Đông Anh, Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Thị Bích Thùy Mineral composition of four edible mushrooms. dinh dưỡng khác nhau. Tạp chí khoa học nông Journal of chemistry. pp. 1-5 nghiệp Việt Nam. 20(5): 642-651. Miles P.G. & Chang S.T. (1997). Mushroom biology: Singer B., Moonmoon M., Jahan N., Khan A., Uddin Concise basics and current developments. In P.G. N., Hossain K., Tania M. & Ahmed S. (2011). Miles (Ed.), Mushroom biology: Concise basics Effects of different levels of wheat bran, rice bran, and current developments. World scientìic and maize powder supplementation with sawdust publishing company. on the production of shiitake mushroom. Saudi Murrill WA. (1905). Tomophagus for Dendrophagus. Journal of Biological sciences. 18(4): 323-328. Torreya. 5: 197 Trịnh Tam Kiệt (2012). Nấm lớn ở Việt Nam (Tập 2). Narain R., Sahu R., Kumar K.S., Garg S.K., Singh C.S. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ. & Kanaujia R.S. (2008). Influence of different Woo-Sik Jo, Young-Hyun Rew, Sung-Guk Choi, nitrogen rich supplements during cultivation of Geon-Sik Seo, Jae-Mo Sung & Jae-Youl Uhm. Pleurotus florida on maize cobs substrate. (2006). The culture conditions for the mycelial Environmentalist. 29: 1-7. growth of Phellinus spp. Mycrobiology. Nguyen B.T.T., Van Le V., Nguyen H.T.T., Nguyen 34(4): 200-205. L.T., Tran T.T.T. & Ngo N.X. (2021b). Nutritional requirements for the enhanced mycelial growth and Woo-Sik Jo, Yun-Ju Cho, Doo-Huyn Cho, So-Deuk yield performance of Trametes versicolor. J. Appl. Park, Young-Bok Yoo & Soon-Ja Seok. (2009). Biol. Biotechnol. 9: 1-7. doi.org/10.7324/JABB. Culture conditions for the mycelial growth 2021.9101. of Ganoderma applanatum. Mycobiology. Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Văn Vẻ, Phan Thị Huyền 37(2): 94-102 Trang, Nguyễn Thị Luyện, Ngô Xuân Nghiễn & Zadrazil F. (1976). The ecology and industrial Nguyễn Thị Bích Thùy (2022). Sinh trưởng của hệ production of Pleurotus ostreatus, Pleurotus sợi và phát triển của quả thể nấm sò vàng florida, Pleurotus cornucopiae, and Pleurotus (Pleurotus cintrinopileatus) trên một số môi trường eryngii. Mushroom Sci. 9: 621-652. 1591
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sinh học sinh sản của cá sặc bướm (Trichogaster trichopterus) ở tỉnh Cà Mau
7 p | 113 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của lan quế trắng (Aerides odorata Lour.) tại Gia Lâm - Hà Nội
9 p | 12 | 5
-
Đặc điểm sinh trưởng của gà tre trong điều kiện nuôi thả vườn tại huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương
8 p | 86 | 5
-
Đặc điểm sinh trưởng, sinh sản của mèo Anh lông ngắn
10 p | 31 | 4
-
Nghiên cứu điều kiện môi trường, đặc điểm sinh trưởng, dinh dưỡng của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein, 1865) tại vùng triều ven biển Cam Ranh - Khánh Hòa
15 p | 75 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh lý sinh thái của Đước đôi (Rhizophora apiculata Blume.) tại Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh
7 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh học của sáu dòng chè được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính
9 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất sinh khối và thành phần hóa học của 10 giống ngô lai (Zea mays L.) làm thức ăn xanh chăn nuôi được trồng ở tỉnh Thừa Thiên Huế
12 p | 20 | 3
-
Một số đặc điểm sinh trưởng cá đục bạc (Sillago sihama Forsskal, 1775) ở đầm Nha Phu - Khánh Hòa
5 p | 115 | 3
-
Đặc điểm sinh trưởng của cá phèn hai sọc Upeneus sulphureus (cuvier & valenciennes, 1829) ở vùng ven biển Quảng Bình
9 p | 82 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của dế mèn (Gryllus assimilis B.) trong điều kiện nuôi nhốt tại hộ gia đình
7 p | 41 | 2
-
Đặc điểm sinh trưởng và năng suất của giống lúa Đài Thơm 8 trong vụ Đông Xuân 2017–2018 tại Thừa Thiên Huế
9 p | 134 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của một số giống Chè mới tại Thái Nguyên
5 p | 76 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng các đợt lộc và phân tích tương quan giữa đặc điểm sinh trưởng cành mẹ đến năng suất quả ở cây Hồng Việt Cường
5 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh học và đa dạng di truyền của một số chủng nấm Sò vua (Pleurotus eryngii)
8 p | 7 | 2
-
Đặc điểm sinh trưởng của Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk và Kon Tum
10 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng cá thiều (Arius thalassinus Ruppell, 1837)
5 p | 68 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn