intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đề xuất các tham số của công trình giảm sóng, gây bồi đối với khu vực Hải Hậu - Nam Định

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sự thay đổi các tham số (chiều cao, bề rộng, kích thước dài-ngắn,…) của công trình giảm sóng, gây bồi có ảnh hưởng đến diễn biến các trường thủy thạch động lực khu vực Hải Hậu-Nam Định. Từ các kết quả nghiên cứu sẽ đề xuất được bộ thông số hợp lý về công trình giảm sóng, gây bồi đối với khu vực nghiên cứu. Để giải quyết vấn đề này, nhóm tác giả đã kết hợp giữa các phương pháp thí nghiệm trên mô hình vật lý và mô phỏng trên mô hình toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đề xuất các tham số của công trình giảm sóng, gây bồi đối với khu vực Hải Hậu - Nam Định

KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> NGHIÊN CỨ U Đ Ề XUẤT CÁC THA M SỐ C ỦA CÔNG TRÌNH<br /> GIẢ M SÓNG, GÂY BỒI ĐỐ I VỚI KHU VỰC HẢI HẬ U-NA M ĐỊNH<br /> <br /> ThS. Doãn Tiến H à, PGS.TS. Trương Văn Bốn<br /> Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về ĐLHSB<br /> PG S.TS. Trần Hồng Thái<br /> Trun g tâm Khí tượng thủy văn Quốc gia<br /> <br /> Tóm tắt: Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sự thay đổi các tham số (chiều cao, bề rộng, kích<br /> thước dài-ngắn,…) của công trình giảm sóng, gây bồi có ảnh h ưởng đ ến diễn b iến cá c trường<br /> thủy thạch động lực khu vực Hải Hậu- Nam Định. Từ các kết quả nghiên cứu sẽ đ ề xuấ t được bộ<br /> thông số hợp lý về công trình g iảm sóng, gây bồi đối với khu vực nghiên cứu. Để giải quyết vấn<br /> đề này, nhóm tác giả đã kết hợp giữa các phương pháp thí nghiệm trên mô hình vật lý và m ô<br /> phỏng trên m ô hình toán.<br /> Từ khóa: Mô hình vật lý, mỏ hàn, đê phá sóng<br /> Summ ary: This paper p resents research results change the parameters (heigh t, width, size o f<br /> long-short, ...) o f the structure reduction wave, cau sing damages that affect the evo lution o f<br /> aquatic fossils regional dynam ics of Hai Hau-Nam Dinh. From the results of the study will<br /> propose a rea sonable set of pa ram eters for the reduction wave, cau sing damages to the stud y<br /> area. To solve th is prob lem , the autho rs have com bined the experim ental m ethods on physica l<br /> m odeling and sim ulation on mathem atical m odel.<br /> Keywo rds: Physical m odels, Groins, Breakwaters<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU * sóng bão lớn. Hiệu quả gây bồi nhanh chón g<br /> thể hiện rõ ở BCB Hải Chính, sau kh i xây<br /> Ở Hải Hậu- Nam Định hiện nay, n goài hệ<br /> thống đê biển hầu như đã được bê tông hóa và dựn g công trình đến nay, bãi được bồi cao<br /> kè lát mái phía biển, một số nơi đã sử dụn g hệ bình quân từ 0.5-1.6m; ch iều rộn g từ chân đê<br /> trở ra khoản g 50-60m. Ngo ài ra, sóng biển qua<br /> thống côn g trình giảm sóng, gây bồi, như: Hệ<br /> đê giảm són g (ĐGS) sẽ giảm chiều cao, từ đó<br /> thống 5 m ỏ hàn chữ T (MCT) xây dựn g năm<br /> giảm chiều cao són g leo và tác độn g x ung kích<br /> 2005 tại Hải Thịnh, hệ thốn g 9 bẫy cát biển<br /> lên m ái kè.<br /> (BCB) được xây dựn g năm 2011 tại khu vực<br /> Hải Ch ính. Ngoài m ột số những hiệu quả đã đạt được của<br /> hệ thống các công trình đã xây dựn g tại Hải<br /> Cho đến nay, các trườn g hợp sử dụn g MCT<br /> đều cho hiệu quả chưa lớn, nhưn g có thể nói là Hậu, thì vẫn còn nhữn g tồn tại như: Đối với<br /> khả quan. Đáng kể nhất là công trình Hải MCT, kích thước m ặt bằn g v ẫn chưa tuân th ủ<br /> hoàn toàn theo chỉ dẫn của 14TCN130-2002 ;<br /> Thịnh 2, công trình này có tác dụn g gây bồi<br /> Thân chưa v ươn ra dải són g vỡ, cánh còn ngắn<br /> theo m ùa nhưng tạm thời và rất hạn chế, công<br /> (Hải Thịnh 2), nên són g v ẫn xô vào tận bờ và<br /> trình bị m ột số hư hỏng khi chịu tác động của<br /> gốc MCT, lượn g cát bồ i t ụ ít; Cao trình đỉnh<br /> MCT còn chưa đạt đến mực nước trung bình,<br /> Người phản bi ện: PGS.TS Nguyễn Th anh Hù ng hạn chế hiệu quả n găn cát, giảm sóng khi mực<br /> Ngày nhận bài: 07/ 11/ 2014 nước cao và sóng lớn; Kết cấu cánh sử dụn g<br /> Ngày t hông qua phả n bi ện: 10/12/ 2014 ống buy, hiệu quả giảm són g r ất hạn chế, đồn g<br /> Ngày duyệt đăn g: 05/ 02/2015<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015 1<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> thời gây hiệu ứn g són g đứng, dẫn đến xó i nghiên cứu để đưa ra được bộ thông số ph ù<br /> chân, bất ổn định công trình. Về côn g trình hợp đối với côn g trình giảm sóng, gây bồ i tại<br /> hỗn BCB, vị trí đặt ĐGS (thân) quá gần bờ và nơi đây.<br /> cao trình còn thấp, chưa ph át huy được hiệu<br /> II. CƠ SỞ LÝ TH UYẾT VÀ PH ƯƠ NG<br /> quả giảm són g v à ngăn cát; Theo chỉ dẫn, vị trí<br /> PHÁP NGH IÊN C ỨU<br /> từ đường bờ đến tim ĐGS bằn g 1,0-1,5 lần<br /> chiều dài són g n ước sâu. Do vậy h iệu quả 2.1. Ảnh hưởng của công trình giảm sóng<br /> giảm són g khôn g cao; Chiều dài ĐGS (cánh), gây bồi tới biến đổi hình thái đường bờ<br /> theo chỉ dẫn lấy bằn g 1,5-3,0 lần khoản g cách Khi một công trình giảm són g ( đê n gầm phá<br /> bờ- ĐGS; Thiết kế của BCB chỉ lấy bằng 1,0 sóng ch ẳng hạn) được đặt trên bãi biển, dù là<br /> lần là thiên nhỏ. loại khôn g n gập nước hay loại ngập n ước đều<br /> Nhìn chun g, các thông số v ề kích thước ( dài sẽ có ảnh hưởn g tới diễn biến hình thái đườn g<br /> ngắn), cao trình, kho ản g cách giữa các công bờ. T ùy thuộc vào các tham số của công trình<br /> trình,… đối với côn g trình trên bãi đã x ây m à ảnh hưởng của đê đến hình thái đườn g bờ<br /> dựng ở Hải Hậu vẫn còn có nhiều bất cập. Từ sẽ có nh ững nét khác nh au. Nhưn g về tổn g thể<br /> đó dẫn đến chưa phát huy được tối đa hiệu quả nhữn g thay đổi hình thái đó được chia làm hai<br /> của công trình. Do vậy, rất cần có nh ững loại là Tomolo và Salient (Bãi nổi).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.1. Hai hình thái điển hình<br /> cho diễn biến đường bờ sau đê ngầm<br /> Hình 2.2. Các tham số đánh giá diễn<br /> biến hình thái đường bờ sau đê ngầm<br /> Điều kiện hình thành Salient hay Tomolo thông qua các tham số trình bày ở hình 2.2. Các tham<br /> số được diễn giải cụ thể như sau:<br /> Ký Ký<br /> Ý nghĩa Ý nghĩa<br /> h iệu h iệu<br /> Ls: C hiề u dài đê ng ầ m ( m ) Dto t: C hiề u dài đư ờ ng b ờ đư ợc b ồi s a u đ ê ngầ m ( m )<br /> X: Kh oản g các h từ đê n gầ m tớ i đ ư ờ n g bờ ( m) A: Diệ n tíc h vù n g b ồi tụ s au đê n gầ m ( m2 )<br /> B: Bề r ộn g đê n gầm (m ) L: C hiề u dài bư ớ c s ó ng tại đê ng ầ m ( m )<br /> G: Độ r ộn g khe giữ a các đê h: C hiề u s âu nư ớ c tại châ n đê ng ầ m ( m )<br /> X off : Kh oản g các h từ mũi S al i ent tớ i đê n gầ m (m ) T: C hu kỳ s ó ng<br /> Y off : Kh oản g các h từ mũi Slient tớ i đư ờ n g bờ b an Ho : C hiề u ca o s ó n g n ư ớc s â u<br /> đầ u (m )<br /> Các tiêu chí để đưa ra sự hình thành dạng hình thái bãi kiểu Tom bolo hay Salient cũng đã được<br /> <br /> <br /> 2 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> m ột số nhà khoa học ngh iên cứu và đưa ra các dạn g công thức nh ư sau:<br /> TT Hì nh thái t ạo bãi Đi ều ki ện Tác giả Ghi chú<br /> 1 Tombolo Ls/X > (1.0 đến 1.5) Harris và Herbi ch, Đê chắn sóng loại<br /> Bãi cát nổi Ls/X = (0.5 đến 1.0) 1986; Dally và không bị chìm dưới<br /> Bãi cát nổi (nhiều GX/ Ls2> 0.5 Pope, 1986 nước<br /> ĐGS )<br /> 2 Tombolo Ls/X > (1.0 to 1.5)/(1-Kt ); Pilarczyk & - Đề xuất thêm yếu tố<br /> hoặc X/Ls < (2/ 3 đến 1)(1- Zeidl er (1996) (1-Kt), Kt l à hệ số<br /> Kt); hoặc X/ (1-Kt) < (2/ 3 đến truyền sóng;<br /> 1)Ls - Độ rộng khe t hường<br /> Bãi cát nổi Ls/X< 1/(1-Kt), X/Ls> (1-Kt), trong khoảng<br /> hoặc X/(1-Kt ) >Ls L≤G≤0.8Ls;<br /> Bãi cát nổi (nhiều GX/ Ls2 > 0.5 (1-Kt ) L=T(gh)0. 5<br /> ĐGS )<br /> 3 Tomolo Ls/L ≤ 11 (1-Kt ) Ho/h Hanson và Krause<br /> Bãi cát nổi Ls/L ≤ 48 (1-Kt ) Ho/h (1989, 1990)<br /> 4 Tombolo Ls/X >0. 65 (Bl ack & Mead, Đê nổi<br /> Bãi cát nổi Ls/X 0. 60 (1997) Đê ngầm<br /> Bãi cát nổi Ls/X 0.8 (2000) đọng (A)<br /> Khu vực cát lắng đọng A/X2=-0.348+0.043X/Ls<br /> (A) +0.711Ls/ X<br /> 7<br /> off<br /> Ls 2<br /> <br /> Tính chi ều dài bãi bồi Y 14.8 X GX exp 2.83 (GX) / Ls2  Suh và Dal rymple<br /> (1987)<br /> Chi ều dài Max của bãi<br /> bồi sau đê chắn sóng<br /> tính t ừ bờ Yoff<br /> <br /> <br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu trên m ô hình - Thí nghiệm được thực hiện trongm áng tạo sóng<br /> vật lý (MHVL) Flander có kích thước: dài 40m, rộng 2m , cao 2m .<br /> Hệ thống có khả năng tạo được các sóng đều<br /> (Sine), sóng không đều với các dạng phổ: Pierson<br /> Moskowitz, Jonswap, chiều cao sóng từ 1,5cm đến<br /> 30cm , chu kỳ sóngtừ 0,5s đến 5s trên mô hình.<br /> - Trong thí nghiệm này nhằm tìm ra được bộ<br /> thông số: cao trình đỉnh đê, bề rộn g đỉnh, mái<br /> dốc và các hệ số suy giảm sóng phù hợp với<br /> khu v ực Hải Hậu.<br /> 2.2.1. Mô phỏn g tươn g tự các giá trị trên m ô<br /> hình, chọn tỉ lệ mô hình<br /> Hệ thống m áng tạo sóng Flander<br /> Mô hình lựa chọn là m ồ hình chính thái, tỷ lệ<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015 3<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> lựa chọn là 1:20. Việc m ô phỏng tươn g tự các được thiết lập theo tiêu chuẩn Fro ude.<br /> thông số về đơn vị độ dài, thời gian, tần số,…<br /> Bảng 2.1. Các giá trị tỷ lệ mô hình - nguyên hình<br /> Thực tế khu vực nghiên<br /> C ác đại lượng Tỉ lệ mô hình/nguyên hình<br /> cứu (tỷ lệ 1/20)<br /> Tỷ lệ độ dài, chiều cao són g (m ) L = h = a 20<br /> Tỷ lệ thời gian, chu kỳ ( s) T =  L = a 4,472<br /> Tỷ lệ tần số (Hz) 1 1 0,2236<br /> f  <br /> T a<br /> Tỷ lệ trọng lượn g (k g) P = L3 = a3 8000<br /> 2<br /> Tỷ lệ diện tích (m ) s = L = a 400<br /> 2 2<br /> <br /> 3<br /> Tỷ lệ thể tích (m ) P = L3 = a3 8000<br /> Đơn vị đo áp lực mBar p = a 20<br /> 3<br /> Lưu lượn g (m /s) q =  L = a2,5 1788,854<br /> 2 .5<br /> <br /> Vận tốc v = L = a 4,472<br /> <br /> 2.2.2. Các điều kiện biên và k iểm định mô<br /> hìn h<br /> 1. Số liệu địa hình:<br /> Bãi và đê biển được lấy tại m ặt cắt đại diện<br /> cho khu vực cần n ghiên cứu ( Hải Hòa- Hải<br /> Hình 2.3. Mặt cắt bãi ven biển Hả i Hậu- Nam<br /> Hậu, xem hình 2.3). Mặt bãi nghiên cứu từ<br /> Định đ ược mô phỏng<br /> chân đê tại cao trình +0.62m trải dài 400m ra<br /> biển, nơi có cao trình -3.2m. 2. Điều kiện sóng và mực nước thí nghiệm :<br /> <br /> Bảng 2.2. Các cấp mực nước và sóng thí nghiệm<br /> Các cấp MN thí n ghi ệm Chi ều cao són g Chu kỳ<br /> TH<br /> Thực tế MH NH MH NH MH<br /> 2.01m 0.100m 6.700s 1.498s<br /> 1 Cấp 1: = 3. 0m (MN=2.2+ND=0.8) 0.150m<br /> 2.70m 0.135m 9.973s 2.230s<br /> 2.01m 0.100m 6.700s 1.498s<br /> 2 Cấp 2: = 3. 5m (2.2+1.3) 0.175m<br /> 2.70m 0.135m 9.973s 2.230s<br /> 2.01m 0.100m 6.700s 1.498s<br /> 3 Cấp 3: = 4. 0m (2.2+1.8) 0.200m<br /> 2.70m 0.135m 9.973s 2.230s<br /> <br /> 2.2.3. Kiểm định mô hình thí ngh iệm nghiên cứu này đã lấy phổ sóng thực đo tại Hải<br /> Hậu và so sánh với hs = 0.0715m (1.43m thực tế)<br /> Trước khi thí nghiệm, các đầu đo sóng phải được<br /> hiệu chuẩn và kiểm định theo phương pháp và chỉ và chu kỳ T = 1.43s (5.84s thực tế), m ực nước<br /> +15cm (3.0m thực tế) đo đạc trong hệ thống<br /> dẫn của hệ thống thí nghiệm. Sau đó sẽ kiểm định<br /> m áng tạo sóng.<br /> sóng đầu vào để phục v ụ thí nghiệm . Trong<br /> <br /> 4 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.4a. Phổ sóng đưa vào kiểm định Hình 2.4b. So sánh phổ sóng kiểm định và<br /> phổ sóng th ực đo tạ i Hả i Hậu<br /> <br /> Kết quả so sánh cho thấy hệ thống tạo sóng từ 5.0m-20.0m (trên mô hình: 25cm -100cm), ứng<br /> trong phòng thí nghiệm khá ph ù h ợp với số với 02 cấp m ực nước: 3.0m và 3.5m .<br /> liệu thực đo, hoàn toàn có thể đưa hệ thống<br /> 2.3. Phương pháp nghiên cứu trên môhình toán<br /> vào thí nghiệm.<br /> 2.3.1. Thiết lập mô hình tính toán:<br /> 2.2.4. Các phươn g án thí nghiệm<br /> - Thí nghiệm với đê ngầm có độ cao thay đổ i Áp dụn g m ô hình tính biến độn g đườn g bờ<br /> khác nhau, tươn g ứn g với 03 cấp mực n uớc: biển (GENESI S), sử dụn g lưới v uôn g, bước<br /> 3.0m, 3.5m, 4.0m . lưới 5m theo cả hai trục X và Y, lưới quay một<br /> góc 315 độ so với hướn g Bắc.<br /> - Thí nghiệm với đê ngầm có độ rộng (B) thay đổi<br /> <br /> Trong phần thí nghiệm m ô hình vật lý đã<br /> lựa chọn được cao trình đỉnh đê, hệ số suy<br /> giảm sóng Kt, mái đê và bề rộng đê ngầm .<br /> Y Các thông số này sẽ được sử dụn g để đưa<br /> vào mô hình toán.<br /> X<br /> 2. H iệu chỉnh và kiểm định m ô hình:<br /> Bằn g cách sử dụng nh iều tổ hợp các giá trị<br /> Đê ngầm<br /> K1, K2 và so sánh sự tươn g đồng giữa<br /> đườn g bờ tính toán và thực đo (lấy từ các<br /> bản đồ đườn g bờ lịch sử), tổ hợp giá trị các<br /> hệ số hiệu chỉnh được xác định với các giá<br /> trị như sau:<br /> - Chọn K1 = 0.56; K2 = 0.45.<br /> - Đường kính hạ t d50 = 0.16mm<br /> <br /> Hình 2.5. Lưới tính toán khu vực ngh iên cứu<br /> <br /> Hình v ẽ 2.6 là kết quả tính toán kiểm định cho thấy sự ph ù hợp khá tốt xu thế biến độn g<br /> khu vực Hải Hậu từ cửa Hà Lạn đến cửa Lạch đườn g bờ qua thời kỳ 1985-1995, sai số tính<br /> Giang. Các k ết quả tính toán kiểm định cho toán được thể hiện như sau:<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015 5<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Sai Số trun g bình (m ): 18.739 Sai Số cực tiểu (m): 0.055<br /> Sai số cực đại (m ): 50.044<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.6. Tính toán kiểm định diễn biến đường bờ tạ i Hả i Hậu g iai đoạn 1985-1995<br /> <br /> <br /> 3. Điều kiện b iên mực nước và sóng: L=200m . Thời gian tính toán là 5 năm từ n gày<br /> Tính toán diễn biến đườn g bờ được lấy từ giá 1/1/2012 đến 31/12 /2017.<br /> trị phân tích chuỗi số liệu thống kê sóng, gió - Đánh giá ảnh hưởng khoảng cách giữa đê n gầm<br /> nhiều năm tại các trạm đo Bạch Lon g Vĩ và và đường bờ ban đầu tới diễn biến hình thái: Tiến<br /> Cồn Cỏ để làm đầu vào. hành tính toán với các phương án X=50m ;<br /> X=80m; X=100m; X=150m và X=200m.<br /> 2.3.2. Các ph ương án mô phỏng tính toán<br /> 2. Tính toá n với cụm công trình đề xuấ t: Bố<br /> 1. Đánh giá ảnh hưởng của đê ngầm tới diễn<br /> trí phương án gồm 7 MCT, kết hợp với 5 đê<br /> biến đườn g bờ<br /> ngầm phá són g (ĐNP G) với mục đích ngăn<br /> - Đánh giá ảnh h ưởn g của chiều dài đê n gầm cát, giảm sóng và gây bồi bãi tại Hải Hò a<br /> tới diễn biến đường bờ: các kịch bản chiều dài (Hình 2.7).<br /> đê (L) thay đổ i lần lượt là L=50m; L=100m và<br /> <br /> Thông số chi tiết của phương án bố trí:<br /> - Cánh chữ T và đê ngầm bố trí cách bờ<br /> khoảng 150-160m ở độ sâu -0.8m÷-1.0m.<br /> - Chiều dài thân mỏ chữ T tr un g bình 150m ,<br /> cũng là khoản g cách từ bờ đến đê n gầm ;<br /> - Chiều dài cánh mỏ chữ T trun g bình 200m ,<br /> cũng bằn g chiều dài trun g bình của đê n gầm ;<br /> - Khoảng cách trung bình giữa 02 đầu cánh<br /> MCT, hoặc giữa 02 đê ngầm với nhau là 110m ;<br /> - Cao trình đỉnh đê n gầm , cũng là cao trình<br /> đỉnh chữ T là +1.40m ;<br /> Hình 2.7. Bố trí hệ thống công trình hỗn hợp - Bề rộn g đỉnh đê n gầm, cũn g là bề rộn g<br /> tại khu vực Hải Hậu. đỉnh m ỏ chữ T là 5.0m.<br /> <br /> <br /> 6 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> III. KẾT Q UẢ NGH IÊN CỨU TÍNH TO ÁN với đê ngầm làm bằng nhôm (B=2m, MH<br /> =10cm) có thể thay đổi độ cao khác nhau.<br /> 3.1. Kết quả thí nghiệm mô hình vật lý<br /> Từ kết quả thí nghiệm đã đưa ra được đồ thị về<br /> 3.1.1. Thí nghiệm lựa chọn cao trỉnh đỉnh đê ngầm quan hệ giữa hệ số suy giảm Kt và chiều cao<br /> Thí nghiệm nhằm lựa chọn được cao trình đỉnh tương đối của đê ngầm (d/Ht) ứng với m ực nước<br /> đê ngầm phù hợp với khu vực nghiên cứu (cả về khác nhau (hình 3.1).<br /> kỹ thuật và tính khả thi), đã tiến hành thí nghiệm<br /> <br /> Từ kết quả thí ngh iệm có thể rút ra được m ột<br /> số kết luận sau:<br /> - Độ cao tươn g đối của đê ngầm càn g tăn g thì<br /> tác dụn g giảm són g của đê ngầm càn g tăn g.<br /> - Độ sâu m ực nước tươn g đối càng giảm thì<br /> tác dụn g giảm són g của đê ngầm càn g tăn g.<br /> Từ đường quan hệ  Muốn đê ngầm phát<br /> huy tác dụng thì trong thực tế thường phải<br /> d<br /> lấy  0 ,5 vì hệ số Kt mới đạt 0.7-0.8, tức<br /> Ht<br /> Hình 3.1. Quan hệ giữa Kt và d/Ht là chiều cao sóng giảm được tối thiểu từ20%-30%.<br /> tại các mực nước th í nghiệm<br /> <br /> <br /> Dựa v ào các kết quả thí n ghiệm với các cao 2.40-1.0=+1.40m.<br /> trình đê thay đổi nhằm lựa chọn được cao trình<br /> 3.1.2. Lựa chọn tham số bề rộng đ ỉnh đê ngầm<br /> đỉnh đê ph ù h ợp đối với v en biển Hải Hậu, các<br /> tác giả đã tính toán và đề x uất cao trình đỉnh Nhằm tìm ra bề rộng đỉnh đê ngầm ph ù hợp<br /> đê ngầm ứng với m ực n ước thiết kế tần suất với khu vực n ghiên cứu, các tác giả đã triển<br /> P=5% (h=2.2m), cộng v ới nước dân g 0.8m là: khai thí nghiệm với điều kiện biên : m ực nước<br /> Đê n gầm đặt tại vị trí có cao trình đáy là - +2m , chiều cao són g Hs tại biên từ 1.5÷3.0m ,<br /> 1.0m, ta có Ht=2.2+0.8 +1.0 =4.0m, chọn chu kỳ sóng T từ 5.0s ÷10.0 s, cao trình đỉnh đê<br /> d/Ht=0.6  d=4.0*0.6 =2.40m. Vậy, n ếu ký ngầm +1.40m, hai mái đê 1 :2. Kết quả thí<br /> hiệu ∆ là cao trình đỉnh của đê ngầm thì ∆ = nghiệm được thể hiện tron g hình 3.2 dưới đây.<br /> <br /> Kết quả thí nghiệm cho thấy rõ quy luật khi<br /> bề rộn g ( B) tăng thì hệ số Kt giảm, nghĩa là<br /> khả năng giảm sóng của đê ngầm tăn g lên.<br /> Với kết quả thí n ghiệm thực tế cho thấy, khi<br /> bề rộn g đê là 5.0m thì hệ số giảm sóng trun g<br /> bình trong các trường hợp khoảng 0.7. Khi<br /> B tăng thì khả năng giảm sóng của đê ngầm<br /> cũng tăn g lên nhưn g khôn g quá nhiều. Do<br /> đó, v ới điều kiện và kh ả năng đáp ứn g của<br /> Hình 3.2. Mối quan h ệ th ực nghiệm đơn giản giữa Việt Nam nên lựa chọn ph ươn g án bề rộn g<br /> chiều bề rộng đê ngầm và kệ số giảm sóng. đê ngầm B=3-5m để thi côn g.<br /> <br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015 7<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> 3.2. Kết quả nghiên cứu m ô phỏng trên mô 3.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của khoảng cách giữa<br /> hình toán đê và đường bờ ban đầu tới diễn biến hình thái<br /> 3.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của chiều dài Tiến hành tính với X (khoảng cách giữa đườn g<br /> tường tới d iễn biến hình thá i: bờ v à đê giảm sóng) thay đổi X= 50m; X =<br /> 80m ; X = 100m ; X = 150m và X = 200m.<br /> Tính toán với các kịch bản chiều dài đê n gầm<br /> L thay đổ i lần lượt là L=50m ; L=100m và<br /> L=200m. Thời gian tính toán 5 năm từ<br /> 1/1/2012 đến 31/12/2017. Số liệu đường bờ<br /> được trích và so sánh vào ngày 31/2/2017.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3.3. Diễn b iến hình thái đ ường bờ với 3<br /> trường hợp đ ê ngầm thay đổi chiều dà i khác<br /> nhau (L=50, 100, 200m)<br /> Kết quả tính toán cho thấy, khi tăng chiều dài đê,<br /> đường bờ có x u hướn g biến độn g ổn định hơn.<br /> Với trường hợp L= 200m thì diện tích bồi là<br /> 2 2<br /> 626.65m , diện tích xói là 617.16m cả diện tích<br /> bồi và diện tích xói đều nhỏ nhất so với trường<br /> hợp L=100m và L=50m . Trường hợp L=50m<br /> 2 2<br /> diện tích bồi là 680m , diện tích xói 677m lớn<br /> nhất trong ba trường hợp. Trong cả 3 trường<br /> hợp, kết quả tính toán cán cân bồi xói cho thấy<br /> giá trị dương, điều này chứng tỏ đê ngầm cho Hình 3.4. Biến động đ ường bờ với các khoảng<br /> hiệu quả bảo vệ bờ và chống xói. cách tới bờ khác nhau của đê ngầm<br /> <br /> <br /> 8 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Kết quả tính toán cho thấy, khi tăng giá trị X Do đó, cần phải tính toán hợp lý để lựa chọn<br /> cả diện tích bồ i và xói đều giảm . Điều này cho được kho ản g cách tốt cho khu v ực ngh iên cứu.<br /> thấy, đê n gầm đặt càn g xa thì giảm hiện tượng<br /> 3.2.3. Đánh giá ảnh h ưởng độ rộng khe ( G)<br /> bồi xói cục bộ, tuy nhiên lượng bồi cũn g giảm.<br /> giữa cá c tường tới diễn biến h ình thái:<br /> <br /> <br /> Tiến hành tính toán với các kịch bản<br /> thay đổi bề rộng G lần lượt: G=25,<br /> G=50, G=80 v à G=150m. Kết quả tính<br /> toán cho thấy, khi tăng độ rộn g khe<br /> giữa các tườn g diện tích bồi khôn g<br /> thay đổi nhưn g diện tích xói thì tăng<br /> lên. Chính vì vậy giá trị của cán cân<br /> Hình 3.5. Phân tích diễn biến bồi xói khi thay đổi độ bồi xói giảm khi độ rộng khe giữa các<br /> rông khe g iữa các tường từ 25m đến 150m. đê tăng.<br /> <br /> <br /> 3.2.4. Kết quả tính toán biến động đ ường b ờ với cụm công trình đ ề xuất:<br /> Kết quả tính toán cho thấy việc bố trí hệ thống côn g trình đề x uất đã gây bồ i tạo cho bãi biển ổn<br /> định h ơn (Hình 3.6)<br /> <br /> Vùn g bãi của 4/7 m ỏ hàn chữ T có<br /> xu h ướn g được bồi mạnh sau côn g<br /> trình. Tại hai đê n gầm có sự hình<br /> thành bãi bồi nhẹ. Mỏ chữ T ở kh u<br /> vực phía Nam có xu hướng được<br /> bồi trước và bồi m ạnh hơn mỏ ch ữ<br /> T ở phía Bắc. Tại hai m ỏ chữ T<br /> phía Nam HT6 và HT7 sự bồi t ụ<br /> diễn ra mạnh, phía sau m ỏ chữ T<br /> HT7 mức độ bồ i là 100m /10 năm .<br /> Còn tại HT6 m ức độ bồi giảm còn<br /> khoảng 80m /10 năm. Tại mỏ HT5<br /> không xảy ra h iện tượn g bồi t ụ sau<br /> Hình 3.6. Tính toán biến động đ ường bờ khu vực công trình.<br /> Hải Hậu khi bã i có công trình<br /> <br /> <br /> IV. PH ÂN TÍCH LỰA CHỌ N CÁC TH AM SỐ với khu vực Hải Hậu để đảm bảo tính hợp lý.<br /> CÔNG TRÌNH PHÙ HỢP DỰA TRÊN C ÁC - Khoảng cá ch giữa đê ngầm và đường bờ (X):<br /> KẾTQ UẢ NGHIÊN CỨU TÍNH TO ÁN Từ giá trị đo đạc thực tế cho thấy chiều cao<br /> Nhữn g tham số lựa chọn của đê n gầm được sóng bị vượt 1 lần trong 1 năm và chiều cao<br /> dựa trên côn g thức thực n ghiệm sẽ được so sóng trun g bình theo trọng số tươn g ứn g là 1.5<br /> m và 0.7 m. Do vậy ch iều cao són g trung bình<br /> sánh v ới k ết quả tính toán trên mô hình toán,<br /> năm Hs được ước tính: Hs = (1.5 + 0.7) /2 = 1.1<br /> cũn g như thí ngh iệm trên m ô hình vật lý đối<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015 9<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> m và T s = 8.5 s. trình đỉnh đê lựa chọn sẽ là +1.5m. T uy nhiên,<br /> Chiều dài són g v ùn g nước sâu Ls liên quan dựa v ào các kết quả thí n ghiệm trên mô hình<br /> g T52 vật lý kh uyến n ghị nên lựa chọn cao trình đỉnh<br /> đến Hs: Ls  1.56  8.52 112.7 m đê n gầm là ∆=+1.40m (gần tươn g đươn g<br /> 2<br /> Đê ngầm thường được đặt tại vị trí X = nhau).<br /> (1÷1.5)Ls do vậy ta đặt đê cách bờ một đoạn X = - Bề rộng đê ngầm : Bề rộn g đê n gầm thườn g<br /> 150m. lấy lớn hơn độ sâu tại vị trí đặt công trình<br /> - Chiều dài đê ngầm (L): Chiều dài đê ngầm (2,86m). Theo kết quả thí nghiệm mô hình vật<br /> có thể được tính theo hai cách: lý ở trên, dựa vào tính khả thi trong điều kiện<br /> Chiều dài đê n gầm chắn són g L được ước định Việt Nam, nên lựa chọn bề rộn g đê từ B=4.0-<br /> theo tương quan với ch iều dài són g v en bờ: 5.0m.<br /> 1. 8 Ls  L  3 .0 Ls 1.8  112.7 = 202.86 < L < - Ước tính chiều dài bãi bồi lớn nhất: Chiều<br /> dài lớn nhất của bãi bồi sau đê phá són g tính từ<br /> 3.0  112.7 = 338 m<br /> bờ ys được ước tính theo hệ thức của Suh v à<br /> Chiều dài đê n gầm chắn són g L được ước định<br /> Dalrymple (1987):<br /> theo tương quan với khoản g cách y tính từ đê<br /> được bảo vệ: 0.8 y < L < 2.5 y  0.8  150 = y s 14 .8 X<br /> GX<br /> L2<br />  <br /> exp  2 .83 (GX ) / L2  148.73 m<br /> 120 < L < 2.5  150 = 375 m<br /> ys = 148.73 m cho thấy đê n gầm có tác dụn g<br /> Chọn chiều dài đê n gầm phá sóng L = 200m<br /> tạo nên phần bãi bồ i dạng Salient, như vậy đê<br /> đồng thời đáp ứng được h ai yêu cầu tương<br /> ngầm sẽ không chặn mà vẫn duy trì được dòn g<br /> quan trên.<br /> phù sa cho đoạn bờ biển phía dưới.<br /> - Khoảng cách G giữa các đ ê ngầm : Tương tự<br /> Từ các tính toán trên ta có thể lựa chọn côn g<br /> như vậy, thì khoảng cách G giữa các đê n gầm<br /> trình đê ngầm phá són g, gây bồi bãi đối với<br /> cũn g được tính theo hai cách :<br /> khu v ực Hải Hậu nh ư trong bản g 3.3 dưới đây:<br /> Khoản g cách G được ước định theo tương quan<br /> với khoảng cách X tính từ bờ: Bảng 3.3. C ác thông số kỹ thuật đề xuất của<br /> 0.7 X < G < 1.8 X  0.7  150 = 105 < G < công trình đê ngầm phá sóng đối với khu<br /> vự c H ải H ậu<br /> 1.8  150 = 270 m.<br /> Khoản g cách G được ước định theo tương Các thông số kỹ Giá trị đ ề<br /> Ghi ch ú<br /> thuật xuất<br /> quan v ới chiều dài sóng Ls:<br /> 0.5 Ls < G < 1.0 Ls  0.5  112.7 = 56.4 < G Khoảng cách t ừ bờ 150m<br /> < 1.0  112.7 =112.7m đến đê ngầm (X)<br /> <br /> Do vậy G được chọn là G = 110m sẽ thỏa mãn Chiều dài đê ngầm (L) 200m<br /> được cả hai tiêu chí trên Khoảng cách giữa 110m<br /> - Cao trình đỉnh đê ngầm : Tại vị trí cách các đê ngầm (G)<br /> đườn g bờ 150m, có cao trình đáy khoản g -<br /> Bề rộng đỉnh đê 4.0-5.0m<br /> 1.0m. Mực nước trun g bình cho toàn khu vực<br /> ngầm (B)<br /> Hải Hậu có thể lấy 1.86m  độ sâu trun g bình<br /> tại vị trí đê n gầm là 2.86m. Chiều cao sóng Cao trình đỉnh đê +1.40m<br /> trung bình xác định là 1.1m nên chiều cao đê ngầm (∆)<br /> ngầm h = 2.86-0.55 =2.11. Vậy cao trình đỉnh Hai mái đê ngầm 1:2 Đê có mái<br /> đê ngầm là +1.31m có thể được làm tròn là<br /> cả hai phía<br /> +1.3m. Khi tính thêm dự trữ lún 0.2m cao<br /> <br /> <br /> 10 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH Ị bãi theo từn g k ích thước ( dài, n gắn), theo từn g<br /> khoảng cách với đườn g bờ (xa, gần) và bố trí<br /> 5.1. Kết luận:<br /> tổ hợp (khoảng cách khe hở giữa hai côn g<br /> - Kết quả thí ngh iệm trên mô hình vật lý cho trình) đối v ới bãi biển khu v ực Hải Hậu. T ừ đó<br /> thấy với hệ thống đê ngầm phá són g đạt tiêu có cơ sở lựa chọn kích thước, vị trí để đặt côn g<br /> d trình trên bãi cũng như đánh giá được hiệu quả<br /> chuẩn  0,5 thì hệ số giảm sóng Kt đạt giá<br /> Ht của côn g trình.<br /> trị 0.7÷0.8 tức là chiều cao són g đã giảm được - Các tác giả đã kết h ợp giữa lý thuyết, thí<br /> tối thiểu từ 20 % ÷30%. Đối với kh u v ực Hải nghiệm mô hình vật lý và mô phỏng tính toán<br /> Hậu, các tác giả đề x uất và lựa chọn được bộ m ô hình số để đưa ra được bộ thông số về<br /> d công trình hợp lý cho kh u v ực cần chỉnh trị.<br /> thông số:  0,6 , cao trình đỉnh đê<br /> Ht 5.2. Kiến nghị<br /> ∆=+1.40m , bề rộng đỉnh đê 4.0 ÷5.0m, mái đê<br /> 1:2. Khi đó đê n gầm sẽ giảm được tối thiểu Kiến nghị cho ứng dụn g giải pháp công trình<br /> khoảng 25%÷35% chiều cao són g, tùy vào chỉnh trị ổn định bờ, đê biển Hải Hậu đã đề<br /> từng m ực nước cao hay thấp. xuất là cụm công trình giảm sóng gây bồi trên<br /> - Kết quả tính toán tác động của són g lên công bãi. T uy nhiên, do lĩnh vực nghiên cứu rộn g v à<br /> trình gây bồi bảo vệ bãi (m ỏ hàn, đê ngầm): phức tạp, m ột số vấn đề vẫn còn để mở, cần<br /> Đã đưa ra được bức tranh về diễn biến đường được tiếp tục n ghiên cứu để khi triển kh ai áp<br /> bờ, bãi biển khi có côn g trình giảm sóng trên dụn g vào thực tế sẽ đạt kết quả tốt hơn nữa.<br /> <br /> TÀI LIỆU TH AM KHẢO<br /> <br /> [1] Chi cục PCL BC-QLĐ Nam Định (2006), Đánh giá sự ổn định công trình, tác động gây bồi và<br /> bảo vệ đê của hệ thống kè mỏ hàn Hải Thịnh II (Hải Hậu), Nghĩa Phúc ( Nghĩa Hưng) - Kiến<br /> nghị các giả i pháp hoàn thiện công trình, Đề tài n gh iên cứu cấp tỉnh.<br /> [2] Côn g ty cổ phần tư vấn XD Nông nghiệp & PT NT Nam Định (2008), Hiện trạng, nguyên<br /> nhân xói, bồ i và cơ chế phá hoại đ ê, kè vùng bờ biển tỉnh Nam Định”, Báo cáo Tham luận<br /> tại hội thảo khoa học 8/2008, Hà Nội.<br /> [3] Lương Phương Hậu (1999), Công trình bảo vệ bờ biển và hải đảo, T ủ sách trường ĐH Xây<br /> dựn g, Hà Nội.<br /> [4] Nguyễn Khắc Nghĩa và nnk (2010), Theo dõi diễn biến sạt lở vùng cửa sông, ven biển Nam<br /> Định, Kết quả dự án ĐTCB giai đo ạn 2005-2010, Hà Nộ i.<br /> [5] Nguyễn Khắc Nghĩa và nnk (2013), Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tổn g<br /> thể để ổn định vùng bờ biển Nam Định từ cửa Ba Lạ t đến cửa Đáy, Đề tài độc lập cấp Nh à<br /> nước m ã số ĐT ĐL.2010T /28, Hà Nội.<br /> [6] Nguyễn Thành Trung, Lương Phương Hậu (2013), Nghiên cứu phân tích hiệu quả của các công trình<br /> bảo vệ bờ sông, bờbiển khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Dựán Quản lý rủi ro thiên tai WB4, Hà Nội.<br /> [7] Ahrens J.P (1987), Cha racteristics of reef breakwaters, T echnical report CERC-87-17.<br /> [8] Dalrym ple R.A (1985), Physical Modelling in Coa stal Engineering.<br /> [9] No ble R. M (1978), Coastal stru ctures' effects on shorelines, Coastal structures an d related<br /> problem s, Part III. Chapter 125.<br /> [10] Pilarczyk K.W , Zeidler R. B (1996), Offsho re breakwa ters and shore evolution control,<br /> A.A. Balkerma, Rotterdam , The Netherlands.<br /> [11] USACE ( U.S. Army Corps of En gin eers) (1984), Sho re P rotection Manual (SPM) ,<br /> Washin gton: U. S. Gov ernment Printing Office, 1088p.<br /> [12] U. S.Arm y Corp (1992), Coastal g roins and nearsho re b rea kwaters, Engineer Manual EM<br /> 1110-2-1617.<br /> <br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 25 - 2015 11<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2