Nghiên cứu đề xuất quy hoạch nguồn hỗn hợp cho huyện Côn Đảo giai đoạn 2015-2020
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu đề xuất quy hoạch nguồn hỗn hợp cho huyện Côn Đảo giai đoạn 2015-2020 trình bày về nghiên cứu xây dựng một hệ thống cung cấp điện với đặc điểm: Đáp ứng được nhu cầu phát triển của huyện đảo cô lập với lưới điện quốc gia; Sử dụng hợp lí nguồn năng lượng truyền thống và khai thác tốt nguồn năng lượng tái tạo sẵn có.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đề xuất quy hoạch nguồn hỗn hợp cho huyện Côn Đảo giai đoạn 2015-2020
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH NGUỒN HỖN HỢP CHO HUYỆN CÔN ĐẢO GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Nguyễn Phú Sơn, Lê Công Thành Trường Đại học Thủy lợi, email: sonnp@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG gia, một diện tích khá lớn thuộc khu di tích lịch sử, các điểm cao thuộc đất quốc phòng. Phát triển kinh tế biển, đảo và những vấn Hình 1mô tả địa hình của Côn Đảo. đề liên quan đến việc bảo đảm quốc phòng, môi trường và an ninh vùng biển, đảo trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là một trong những nhiệm vụ vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính chiến lược lâu dài của Đảng và nhà nước Việt Nam. Báo cáo trình bày về nghiên cứu xây dựng một hệ thống cung cấp điện với đặc điểm: - Đáp ứng được nhu cầu phát triển của Hình 1. Địa hình Côn Đảo huyện đảo cô lập với lưới điện quốc gia; - Sử dụng hợp lí nguồn năng lượng truyền Nguồn điện của Côn Đảo đến năm 2015 cơ thống và khai thác tốt nguồn năng lượng tái bản lấy từ nguồn diesel khả dụng 4,8MW, tạo sẵn có. ngoài ra còn có trạm năng lượng mặt trời thuộc cụm nhà máy An Hội, công suất lắp đặt 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36kW. Theo [1], nhu cầu điện của huyện Côn Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quy hoạch Đảo cho năm 2020 quy hoạch như sau: Công hệ thống điện. Cơ sở dữ liệu được xây dựng suất cực đại Pmax = 11.769kW, điện thương theo các phương thức thu thập, xử lý và phẩm đạt 47,120 triệu kWh, tốc độ tăng thống kê phù hợp. Sử dụng phần mềm mô trưởng điện thương phẩm bình quân hàng phỏng đánh giá thiết kế hệ thống điện. năm giai đoạn 2015-2020 là 23,4%, điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2020 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU là 3.141 kWh/người/năm. 3.1. Huyện Côn Đảo 3.2. Khảo sát bằng phần mềm Huyện Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng HOMER Pro Tàu nằm ở vùng biển phía Đông Nam nước Phần mềm được sử dụng để đánh giá các ta, có toạ độ 8⁰34’ đến 8⁰49’ vĩ độ Bắc và thành phần hệ thống nguồn với 2 kịch bản : 106⁰31’ đến 106⁰46’ kinh độ Đông, cách Kịch bản I: giá nhiên liệu mức trung bình, thành phố Vũng Tàu 185km, cách thành phố giá dầu diesel (DO) = 0,6$/L và giá khí tự Hồ Chí Minh 230km và cách cửa sông Hậu nhiên (NG) = 0,49$/m3). 83km. Kịch bản II: giá thànhnhiên liệu đạt ở mức Huyện Côn Đảo là một vùng đặc thù, cách cao (DO = 0,6$/L và NG = 0,75$/m3). biệt với đất liền, phần lớn diện tích đất của Thiết kế hệ thống nguồn cho cả hai kịch bản Côn Đảo là rừng đặc dụng thuộc Vườn quốc trong HOMER được mô tả chi tiết qua hình 2. 466
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 Bảng 1. (Tiếp theo) NG HOMER Rated power (kW) Optimizer Capital cost ($/1kW) 1.222 Replacement cost ($/1kW) 1.222 O&M ($/hr) 0,001 Lifetime (Hours) 50.000 Battery Hình 2. Khung sơ đồ hệ thống nguồn Battery cost ($) 1.000 Hệ thống này bao gồm nhà máy phát điện Replacement cost ($) 1.000 chạy bằng dầu diesel (DO), nhà máy phát Nominal Capacity (kWh) 7,15 điện chạy bằng nhiên liệu khí tự nhiên hóa Battery lifetime (years) 20 lỏng (NG), nhà máy điện pin mặt trời (PV), O&M ($/year) 4 nhà máy điện gió (WT), hệ thống ắc quy Hoppecke 24 OPzS 3000 và hệ thống chuyển Trong quá trình tối ưu hóa, HOMER mô đổi AC-DC (System converter). Các thông số phỏng sự kết hợp khác nhau của hệ thống kỹ thuật của những thành phần trong hệ và tránh các kết quả không khả thi. Sau đó thống nguồn được mô tả trong bảng 1. hiển thị các kết quả khả thi dựa trên tổng chi phí hiện tại ròng (NPC). Từ những kết Bảng 1. Đặc tính kỹ thuật thành phần nguồn quả này có thể chọn các mô hình nguồn khả WT thi với chi phí hiện tại ròng thấp nhất. Rated power (kW) 2.000 Ngoài ra, mức chi phí năng lượng (COE)[2] Wind turbine 2MW cost cũng có thể được xác định qua quá trình ($/1Turbine) 7.590.292 tính toán và là một thước đo quan trọng Replacement wind turbine 3.450.000 trong việc so sánh các hệ thống với nhau. cost ($/1Turbine) Bảng 2 mô tả kết quả chọn lựa quy mô Operation and maintenance 34.500 cost ($/year) nguồn tối ưu cần phải xây dựng thêm cho Hub Height (m) 85 Côn Đảo giai đoạn 2015-2020 tương ứng Wind turbine lifetime với 2 kịch bản đang xét. (years) 20 Bảng 2. Quy mô nguồn PV HOMER Kịch bản I II Rated power (kW) Optimizer NG(kW) 7.000 4.000 Capital cost ($/1kW) 2.340 DO(kW) 0 1.500 Replacement cost ($/1kW) 1.173 Thành WT (trạm) 1 2 Operation and maintenance 11,7 phần PV(kW) 0 7.314 cost ($/year) Derating Factor (%) 80 Acquy (mạch) 116 105 PV lifetime (years) 25 Ch.đổi (kW) 3.036 2.852 DO Giá NPC ($) 94,1M 117 M HOMER thành COE ($) 0,156 0,194 Rated power (kW) Optimizer Capital cost ($/1kW) 1.354 Hai quy mô nguồn này đều đáp ứng được Replacement cost ($/1kW) 1.354 nhu cầu điện của địa phương. Bảng 3 và 4 O&M ($/hr) 0,001 cho thấy kết quả chi tiết về sản lượng điện Lifetime (Hours) 15.000 tương ứng với mỗi kịch bản. 467
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 Bảng 3. Sản lượng điện của kịch bản I Từ kết quả tính toán có thể thấy đối với Sản lượng kịch bản I, thời gian để hệ thống ắc quy có Thành phần % thể cung cấp điện đáp ứng được cho toàn bộ (kWh/năm) phụ tải là 2,59 giờ nếu hệ thống nguồn gặp sự PV (36kW có sẵn) 51.551 0,108 cố không hoạt động. Đối với kịch bản II, thời NG 40.933.357 86,0 gian đó là 2,34 giờ. Kết quả tính toán sản DO (4,8MW có sẵn) 1.960.798 4,12 lượng khí thảitrong một năm đối với hai kịch WT 4.625.707 9,72 bản được mô tả trong bảng 7. Tổng 47.571.414 100 Bảng 7. Sản lượng khí thải trong một năm Bảng 4. Sản lượng điện của kịch bản II Kịch bản I II Unit Sản lượng CO2 18.044.659 14.040.081 kg Thành phần % (kWh/năm) CO 8.779 29.863 kg Chất PM 60,4 248 kg PV (7.314kW) 10.473.397 21,5 gây ô PV (36kW có sẵn) 51.551 0,106 nhiễm SO 2 3.336 13.700 kg DO (1500kW) 1.741.500 3,57 NxOy 1.525 5.644 kg NG 20.701.455 42,5 UHCs 375 1.539 kg DO (4.8MW có sẵn) 6.542.400 13,4 4. KẾT LUẬN WT 9.251.415 19,0 Tổng 48.761.718 100 Từ kết quả nghiên cứu cho thấy khi giá nhiên liệu tăng cao sẽ thuận lợi cho việc phát Sản lượng điện dư thừa sẽ được lưu lại trong triển điện mặt trời và điện gió. Bên cạnh đó, hệ thống ắc quy. Bảng 5 và 6 cho thấy số liệu việc giảm thiểu khí thải có tác động xấu đến thống kê hệ thống lưu trữ cho hai kịch bản. môi trường khi sử dụng năng lượng tái tạo Bảng 5. Số liệu về hệ ắc quy của kịch bản I cho thấy đề xuất xây dựng hệ thống cung cấp điện hỗn hợp nguồn năng lượng gió, năng Quantity Value Units lượng mặt trời kết hợp với nguồn điện truyền Autonomy [4] 2,59 hr thống cho Côn Đảo là cần thiết. Storage Wear Cost [3] 0,107 $/kWh Nominal Capacity 19.904 kWh 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO Usable Nominal [1] Bà Rịa - Vũng Tàu. 2015. 134/QĐ-UBND, 13.933 kWh Capacity Quyết định về việc phê duyệt đề án quy Lifetime Throughput 27.654.910 kWh hoạch phát triển nguồn năng lượng trên địa Expected Life 20,0 yr bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, có xét đến năm 2030. [2] Norat Mal Swarar, Lata Gidwani, Bảng 6. Số liệu về hệ ắc quy của kịch bản II “Analysis of Hybrid Energy System for Quantity Value Units Supply Residential Electrical Load by Autonomy [4] 2,34 hr HOMER and RETScreen: A Case in Rajasthan, India”, IEEE International Storage Wear Cost [3] 0,107 $/kWh Conference on Recent Advaces and Nominal Capacity 18.016 kWh Innovations in Engineering (ICRAIE- Usable Nominal 2016), December 23-25,2016, Jaipur, India. 12.611 kWh Capacity [3] http://www.homerenergy.com/support/docs Lifetime Throughput 21.999.847 kWh /3.9/battery_wear_cost.html. Expected Life 20,0 yr [4] http://www.homerenergy.com/support/docs /3.9/battery_bank_autonomy.html. 468
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải pháp quy hoạch lại băng tần GSM 900MHZ cho mạng 5G tại Việt Nam
8 p | 92 | 10
-
Nghiên cứu xác định suất tiêu thụ điện năng cho các khâu sản xuất của các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh
9 p | 108 | 8
-
Sản xuất bột sắn có chất lượng cao
6 p | 101 | 7
-
Quy hoạch hệ thống điện Việt Nam – nhìn từ phía an ninh năng lượng Quốc gia
17 p | 80 | 7
-
Bộ tiêu chí xếp loại dự án đầu tư xây dựng công trình thăm dò, khai thác, chế biến than tại Quảng Ninh theo hướng phân khu quy hoạch
4 p | 19 | 5
-
Giải pháp Quy hoạch - kiến trúc vùng ĐBSCL, thích ứng với biến đổi khí hậu
3 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu đề xuất tỉ lệ thành phần vật liệu của bê tông geopolymer sử dụng cát biển bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm
14 p | 7 | 3
-
Thông tin Xây dựng cơ bản và khoa học công nghệ xây dựng – Số 11/2020
48 p | 19 | 3
-
Điện hạt nhân - nguồn năng lượng cần có trong quy hoạch điện VIII
10 p | 27 | 3
-
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý xây dựng trên đất nông nghiệp
5 p | 62 | 3
-
Nghiên cứu quy hoạch tổng thể các mỏ dầu khí bể Cửu Long
10 p | 75 | 3
-
Một số vấn đề về quy hoạch, vận hành và truyền thông trong mạng điện phân phối hạ áp thông minh
9 p | 46 | 2
-
Quy hoạch hệ thống điện có xét đến tối ưu hóa độ dự trữ
7 p | 26 | 2
-
Đề xuất quy trình xác định giới hạn phát thải phù hợp với điều kiện kinh tế của các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ thông qua áp dụng điển hình cho ngành sản xuất sản phẩm từ tinh bột gạo
5 p | 32 | 2
-
Giải pháp cải tạo và vận hành công trình y tế nhằm sử dụng năng lượng hiệu quả: Nghiên cứu điển hình tại một bệnh viện ở Hà Nội
17 p | 11 | 2
-
Quy hoạch phát triển khu công nghiệp thông minh lấy tỉnh Bình Dương làm nghiên cứu điển hình
6 p | 3 | 2
-
Chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông trong quy hoạch đô thị tại Việt Nam
6 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn