TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 22, 2004<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG <br />
OXI HÓA ĐIỆN HÓA PIROL TẠO MÀNG POLYPIROL<br />
Lê Tự Hải<br />
Lê Thanh Hải<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
Polypirol là một polyme hữu cơ dẫn điện liên hợp và là một trong những <br />
polyme được nghiên cứu nhiều cùng với polyanilin và các dẫn suất của polythiophen. <br />
Các polyme hữu cơ liên hợp bị kích thích (bị oxi hóa) có tính dẫn điện là do sự không <br />
định cư của hệ liên hợp [5].<br />
Việc tổng hợp polypirol trên các vật liệu nền khác nhau và ứng dụng của nó <br />
đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.<br />
Quá trình oxi hóa điện hóa pirol thành polypirol xảy ra theo phản ứng tổng <br />
quát sau:<br />
<br />
<br />
n NH 2n e NH n + 2n H+<br />
Polypirol tạo thành tiếp tục bị oxi hóa và tạo thành polypirol kích thích:<br />
+<br />
<br />
NH x y ye + yA NH x A y<br />
x có giá trị khoảng từ 3 đến 4, anion A xâm nhập vào lỗ trống của lớp màng <br />
polypirol.<br />
Tuy nhiên, cơ chế của quá trình oxi hóa điện hóa pirol thành polypirol chưa <br />
được nghiên cứu đầy đủ. Để góp phần làm sáng tỏ vấn đề này, bài báo tập trung <br />
nghiên cứu động học phản ứng oxi hóa pirol tạo màng polypirol bằng phương pháp <br />
cyclic voltammetry.<br />
<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Các phép đo cyclic voltammetry được thực hiện trong bình đo có 3 điện cực <br />
điều khiển bằng thiết bị Potentiostat PGS HH1B kết nối với máy vi tính để xử lý <br />
kết quả. Điện cực làm việc là điện cực đĩa Pt, đường kính 4,0 cm. Điện cực đối là <br />
điện cực dây Pt và điện cực so sánh là điện cực calomen bão hòa. Thể tích mỗi dung <br />
dịch nghiên cứu là 30 ml với dung môi là nước cất. Trước mỗi phép đo, bề mặt điện <br />
cực làm việc được đánh bằng giấy nhám mịn, sau đó rửa sạch điện cực bằng nuớc <br />
máy và nước cất.<br />
1<br />
Các hóa chất để pha dung dịch nghiên cứu gồm: KClO4, KNO3, K2SO4, KCl, <br />
KOH, HClO4 và pirol có mức độ tinh khiết phân tích.<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Đường cong dòng thế của dung dịch nền:<br />
Hình 1 chỉ ra đường cong dòng thế của các dung dịch nền trong vùng quét thế <br />
từ 0,20 V đến + 2,00V (SCE).<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
3<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Đường cong dòng thế của các dung dịch nền: (1) KClO4 0,1M, (2) KCl 0,1M,<br />
(3) KNO3 0,1M, (4) K2SO4 0,1M. Tốc độ quét thế 20 mV/s.<br />
<br />
Từ hình 1 cho thấy, trong quá trình quét thế về phía dương, dòng chỉ bắt đầu <br />
tăng lên khi thế đạt đến giá trị khoảng + 1,35V. Dòng này xuất hiện là do quá trình <br />
oxi hóa nước. Như vậy, trong khoảng thế từ 0,2V đến + 1,3V không xảy ra bất kỳ <br />
phản ứng oxi hóa nào.<br />
Trong trường hợp dung dịch nền là KCl thì xuất hiện thêm một pic oxi hóa mà <br />
thế bắt đầu của nó khoảng + 1,15V. Pic này xuất hiện là do quá trình oxi hóa Cl <br />
thành Cl2.<br />
Theo [4], thế + 1,15V nằm trong cửa sổ thế của quá trình oxi hóa pirol nên <br />
KCl không được dùng làm chất điện ly cho các bước khảo sát tiếp theo.<br />
3.2. Ảnh hưởng của anion chất điện ly đến quá trình oxi hóa pirol <br />
<br />
2<br />
Đường cong dòng thế vòng đầu tiên của dung dịch chứa pirol 0,1M và các <br />
chất điện ly được trình bày ở hình 2.<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2: Đường cong dòng thế vòng đầu tiên của dung dịch chứa pirol 0,1M và: (1) KClO4 <br />
0,1M, (2) K2SO4 0,1M, (3) KNO3 0,1M. Tốc độ quết thế 20 mV/s.<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3: Đường cong dòng thế vòng thứ hai của dung dịch chứa pirol 0,1M và: (1) KClO4 <br />
0,1M, K2SO4 0,1M, (3) KNO3 0,1M. Tốc độ quét thế 20 mV/s.<br />
3<br />
Hình 2 cho thấy, các đường cong cyclic của dung dịch pirol với các chất điện ly <br />
KClO4, K2SO4 và KNO3 gần giống nhau. Ở thế khoảng + 0,7V bắt đầu xuất hiện <br />
một pic oxi hóa (pic này không có trong các đường cong của các dung dịch nền), đồng <br />
thời trên điện cực làm việc có lớp màng màu đen tạo thành. Như vậy, có xảy ra phản <br />
ứng oxi hóa pirol trong khoảng thế từ + 0,7 + 1,3 V (hình 2). Các pic oxi hóa pirol có <br />
mật độ dòng cực đại ip khác nhau không đáng kể. Do đó, các ion ClO4, SO42 và NO3 <br />
ảnh hưởng không khác nhau nhiều đến quá trình oxi hóa pirol ở vòng quét thế đầu <br />
tiên.<br />
Tuy nhiên, ở vòng quét thế vòng thứ hai thì ip của pic oxi hóa pirol tăng đối với <br />
chất điện ly là KClO4 và giảm đối với chất điện ly là K2SO4 và KNO3 (hình 3). Điều <br />
này có thể là do polypirol/ClO 4 bị kích thích nhiều hơn so với polypirol/SO 42, <br />
polypirol/NO3 sau vòng quét thế đầu tiên nên polypirol/ClO 4 dẫn điện mạnh hơn. Do <br />
đó, ở vòng quét thế vòng thứ hai, quá trình oxi hóa pirol trên điện cực Pt có phủ lớp <br />
màng polypirol/ClO4 xảy ra dễ dàng hơn trên điện cực Pt có phủ lớp màng <br />
polypirol/SO42 hoặc polypirol/NO3.<br />
Vì vậy, KClO4 được chọn làm chất điện ly cho các nghiên cứu tiếp theo.<br />
3.3. Ảnh hưởng của tốc độ quét thế:<br />
Tiến hành khảo sát ảnh hưởng của tốc độ quét thế v đến quá trình oxi hóa pirol <br />
nhằm xác định cơ chế phản ứng. Kết quả đo đường cong dòng thế với các tốc độ <br />
quét thế khác nhau trong vùng thế từ 0,00V + 2,00V được trình bày ở hình 4.<br />
5<br />
<br />
<br />
4<br />
3<br />
<br />
<br />
2<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4: Đường cong dòng thế của dung dịch chứa pirol 0,1M + KClO4 0,1M<br />
với tốc độ quét thế : (1) 15mV/s, (2) 20 mV/s, (3) 50mV/s, (4) 100mV/s, (5) 200mV/s.<br />
4<br />
Từ kết quả trên cho thấy, khi tăng tốc độ quét thế thì i p tăng nhưng ip không <br />
tăng tuyến tính theo v1/2 (hình 5) như trong phương trình Nicholson Shain:<br />
ip = 2,99.105.n3/2.A.Do1/2.Co. .v1/2<br />
ip (mA/cm2)<br />
40<br />
<br />
30<br />
<br />
20<br />
<br />
10<br />
<br />
0 v1/2<br />
0 5 10 15<br />
<br />
<br />
Hình 5: Sự phụ thuộc ip vào v1/2<br />
Điều này chứng tỏ phản ứng oxi hóa pirol xảy ra theo cơ chế phức tạp, qua <br />
nhiều giai đoạn.<br />
Cơ chế của phản ứng oxi hóa pirol có thể xảy ra qua các bước sau:<br />
<br />
<br />
NH (dd) NH (hp) (a)<br />
<br />
NH<br />
NH (hp) 1e (b)<br />
<br />
<br />
NH H+ (c)<br />
NH<br />
<br />
<br />
NH<br />
NH + NH NH (d)<br />
<br />
<br />
NH NH 1e NH NH (b)<br />
<br />
<br />
NH NH H+ NH NH (c) <br />
<br />
<br />
NH NH + NH NH NH NH (d)<br />
<br />
<br />
Và polypirol tạo thành bị oxi hóa tiếp tạo thành polypirol kích thích. <br />
3.4. Ảnh hưởng của pH:<br />
5<br />
Ảnh hưởng của pH đến quá trình oxi hóa pirol đã được khảo sát và trình bày ở <br />
hình 6.<br />
<br />
<br />
<br />
1 5<br />
4 2<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6: Đường cong dòng thế của dung dịch chứa pirol 0,1M + KClO4 0,1M trong các môi <br />
trường pH khác nhau: (1) pH = 1, (2) pH = 4, (3) pH = 7, (4) pH =10, (5) pH = 12. <br />
Tốc độ quét thế 20mV/s.<br />
Kết quả trên cho thấy pH không ảnh hưởng nhiều đến i p, tức là không ảnh <br />
hưởng nhiều đến dòng oxi hóa pirol. Như vậy, quá trình oxi hóa pirol không chịu ảnh <br />
hưởng bởi pH của dung dịch. Kết luận này phù hợp với giả thiết về cơ chế phản <br />
ứng nêu ra ở mục 3.4.<br />
3.5. Ảnh hưởng của nồng độ pirol<br />
Ảnh hưởng của nồng độ pirol đến quá trình oxi hóa pirol được chỉ ra trong hình <br />
7.<br />
Theo các kết quả thu được, ip tỉ lệ tuyến tính với nồng độ ban đầu của pirol <br />
Co. Sự phụ thuộc tuyến tính này thể hiện rõ khi xây dựng đồ thị Co ip (hình 8). Điều <br />
này chứng tỏ, ở điều kiện thí nghiệm đã chọn, tốc độ quá trình oxi hóa pirol bị khống <br />
chế bởi tốc độ giai đoạn khuếch tán của pirol đến bề mặt điện cực ( giai đoạn (a)).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6<br />
ip (mA/cm2)<br />
80<br />
<br />
60<br />
<br />
40<br />
<br />
20<br />
<br />
0 Co<br />
0 0.1 0.2 0.3 0.4<br />
<br />
<br />
Hình 7: Sự phụ thuộc ip vào nồng độ ban đầu của pirol Co<br />
<br />
<br />
5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
2<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8: Đường cong dòng thế của dung dịch chứa pirol + KClO4 0,1M <br />
với các nồng độ khác nhau của pirol: (1) 0,025M, (2) 0,05M, <br />
(3) 0,1M, (4) 0,2M, (5) 0,3M. Tốc độ quét thế 20mV/s.<br />
3.6. Ảnh hưởng của tốc độ quay điện cực ( )<br />
Như chỉ ra trong hình 9 và hình 10, khi tăng thì ip cũng tăng nhưng ip không <br />
tăng tuyến tính theo 1/2<br />
như trong phương trình Lewitch (phương trình *) mà ip tăng <br />
chậm hơn so với 1/2<br />
.<br />
7<br />
ip = 0,62.Z.F.D2/3. 1/6<br />
.(Co Cs). 1/2<br />
( * )<br />
Điều này chứng tỏ, khi tăng tốc độ quay điện cực, tốc độ khuếch tán pirol <br />
đến bề mặt điện cực tăng nhưng do tốc độ quá trình oxi hóa pirol trên bề mặt điện <br />
cực xảy ra chậm hơn so với quá trình khuếch tán nên i p không tăng tuyến tính theo <br />
1/2<br />
. Như vậy, khi quay điện cực, tốc độ quá trình oxi hóa pirol còn bị khống chế bởi <br />
các giai đoạn xảy ra trên bề mặt điện cực. Các cation gốc hoặc các gốc trung gian <br />
thường không bền nên tốc độ của các giai đoạn hóa học (giai đoạn (c), (d)) thường <br />
xảy ra nhanh hơn. Do đó, tốc độ quá trình oxi hóa pirol còn phụ thuộc vào tốc độ giai <br />
đoạn điện hóa (b) khi quay điện cực.<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
2<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9: Đường cong dòng thế của dung dịch chứa pirol 0,1M + KClO4 0,1M <br />
với các tốc độ quay điện cực (vòng/phút) khác nhau: (1) 20, (2) 50, (3) 100, (4) 200. <br />
Tốc độ quét thế 20mV/s.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
8<br />
ip (mA/cm2)<br />
60<br />
50<br />
40<br />
30<br />
20<br />
10<br />
0 1/2<br />
<br />
0 5 10 15<br />
<br />
<br />
Hình 10: Sự phụ thuộc ip vào 1/2<br />
<br />
<br />
<br />
4. KẾT LUẬN<br />
Quá trình oxi hóa pirol tạo màng polypirol trên điện cực Pt xảy ra trong <br />
khoảng thế từ + 0,7 + 1,3V (SCE) (có lớp màng màu đen tạo thành trên bề mặt điện <br />
cực làm việc) theo cơ chế điện hóa (E) hóa học (C) kết hợp (E.C.C) và không phụ <br />
thuộc vào pH của dung dịch. <br />
Tốc độ của quá trình oxi hóa pirol bị khống chế bởi tốc độ của quá trình <br />
khuếch tán. Ngoài ra, khi quay điện cực, tốc độ của quá trình oxi hóa pirol còn phụ <br />
thuộc vào tốc độ của giai đoạn điện hóa.<br />
Trong số những chất điện ly KClO4, K2SO4 và KNO3 thì KClO4 làm cho lớp <br />
màng polypirol bị kích thích nhiều nhất nên lớp màng polypirol/ClO4 dẫn điện tốt <br />
nhất.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
1. Nguyễn Khương. Điện hóa học. NXB Khoa học và kỹ thuật (1999).<br />
2. Nguyễn Văn Tuế. Hóa lý, tập 4. NXB Giáo dục (1999).<br />
3. Albert.J.Fry. Synthetic organic electrochemistry. Harper and Row Publisher, <br />
New York (1972).<br />
4. C.A.Ferreira, S.Aeiyach, J.I.Aaron, P.C.Lacaze. Electrosynthesis of strongly <br />
adherent polypyrrole coatings on iron and mild steel in aqueous media <br />
(1995)1801 1808.<br />
5. Kyoo Kim. Characterization of some conductive polymers. Seoul (1996).<br />
6. Michael E.G.Lyons. Electroactive Polymer Electrochemistry, Part 1: <br />
Fundamentals. Plenum Press, New York and London (1994).<br />
7. Wenchen Su, Jud O.Iroh. Electropolymerization of pyrrole on steel subtrate in <br />
the presence of oxalic acid and amines (1998) 2173 2184.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
9<br />
Động học phản ứng oxi hóa điện hóa pirol được nghiên cứu bằng phương pháp cyclic <br />
voltammetry thông qua khảo sát ảnh hưởng của anion, nồng độ anion chất điện ly, tốc độ <br />
quét thế, pH của dung dịch, nồng độ của pirol và tốc độ quay điện cực. Các kết quả đạt <br />
được cho thấy, phản ứng oxi hóa pirol bắt đầu xảy ra ở thế khoảng + 0,7 V (SCE) và tốc độ <br />
quá trình oxi hóa do tốc độ giai đoạn khuếch tán quyết định khi điện cực làm việc là điện <br />
cực tĩnh.<br />
<br />
STUDY ON THE KINETICS OF ELECTROCHEMICAL OXIDATION<br />
OF PIROL TO PRODUCE POLYPYRROLE FILM<br />
Le Tu Hai<br />
Le Thanh Hai<br />
<br />
SUMMARY<br />
The kinetics of electrochemical oxidation of pyrrole has been studied using cyclic <br />
voltammetry technique through investigating the influences of anions, concentration of <br />
electrolytes, potential scan rate, pH, concentration of pyrrole and rotation rate of electrode. <br />
The obtained results show that oxidation of pyrrole starts to occur at about + 0.7V (SCE) and <br />
the rate of oxidation of pyrrole is controlled by the rate of diffusion process as the working <br />
electrode is static.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10<br />