BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN NGỌC HƢNG

NGHIÊN CỨU HIỆU LỰC TRỰC TIẾP VÀ TỒN DƢ CỦA PHÂN VÔ CƠ ĐA LƢỢNG ĐỐI VỚI CÂY LÚA TRÊN ĐẤT PHÙ SA SÔNG THÁI BÌNH

VÀ LÚA, NGÔ TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU

Chuyên ngành: KHOA HỌC ĐẤT Mã số: 62 62 01 03 LUẬT ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. GS.TS. BÙI ĐÌNH DINH 2. TS. CAO KỲ SƠN

HÀ NỘI - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các kết quả của công trình nghiên cứu đề tài này (Kể

cả kết quả thu đƣợc trong giai đoạn 2011-2015) là hoàn toàn trung thực, do tôi

trực tiếp thực hiện. Mọi sự giúp đỡ hoàn thành luận án này đã đƣợc cám ơn và

Tác giả

các trích dẫn sử dụng trong luận án này đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

Trần Ngọc Hƣng

i

Tôi xin chân thành cảm ơn: GS.TS Bùi Đình Dinh và TS Cao Kỳ Sơn

LỜI CẢM ƠN

đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi cả về khoa học và kinh phí để tôi thực hiện

tốt luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn: PGS.TS Nguyễn Văn Bộ là chủ nhiệm đề

tài cấp Nhà Nƣớc “Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dƣ của phân vô cơ đa

lƣợng đối với lúa, ngô, cà phê làm cơ sở cân đối cung cầu phân bón ở Việt

Nam” đã tận tình giúp đỡ tôi cả về khoa học và kinh phí để tôi thực hiện tốt

luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ và giảng viên Ban Đào tạo Sau

đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ tôi

trong suốt thời gian học tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ của Viện Thổ nhƣỡng

Nông hóa, Trung tâm Nghiên cứu Đất và Phân bón vùng Trung du, Bộ môn

Canh tác – Viện Cây Lƣơng thực và Cây Thực phẩm đã giúp đỡ và tạo điều

kiện cho tôi thực hiện tốt đề tài

Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn đối với vợ, con, gia đình, bố, mẹ,

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2017

Tác giả

những ngƣời luôn động viên và tạo sức mạnh để tôi hoàn thành luận án này.

ii

Trần Ngọc Hƣng

Lời cam đoan ................................................................................................................................................................. i

Lời cảm ơn .................................................................................................................................................................... ii

Mục lục .......................................................................................................................................................................... iii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................................................... vi

Danh mục các bảng .............................................................................................................................................. viii

Danh mục hình ........................................................................................................................................................... xi

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................................ 1

1.

Tính cấp thiết của luận án ................................................................................................................. 1

2.

Mục tiêu của luận án............................................................................................................................. 2

3.

Đóng góp mới của luận án................................................................................................................ 3

4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................................................... 3

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................................... 5

1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu, đặc điểm đất PSSTB và đất XBM .......... 5

1.1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu ........................................................................................... 5

1.1.2. Đặc điểm đất đai ...................................................................................................................................... 9

1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình và

đất xám bạc màu ................................................................................................................................... 15

1.2.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình ................. 15

1.2.2. Diện tích, N.suất và S.lƣợng lúa và ngô trên đất xám bạc màu Bắc Giang ...... 17

1.3. Dinh dƣỡng của cây lúa, ngô ....................................................................................................... 18

1.4. Các dạng và sự chuyển hóa dinh dƣỡng đa lƣợng trong đất .................................. 23

1.4.1. Các dạng đạm và chuyển hóa đạm trong đất .................................................................... 23

1.4.2. Các dạng lân và chuyển hóa lân trong đất .......................................................................... 24

1.4.3. Các dạng kali và chuyển hóa kali trong đất .......................................................................... 26

1.5.

Phân bón cho lúa, ngô ...................................................................................................................... 27

1.6. Hiệu lực của phân bón ...................................................................................................................... 32

1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá .................................................................................................................................. 32

1.6.2. Khái niệm hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dƣ ............................................................. 32

1.6.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu lực của phân bón......................................................... 32

iii

1.7. Hiệu lực trực tiếp phân đạm với lúa và ngô ...................................................................... 35

1.7.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................................................... 35

1.7.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ...................................................................................................... 37

1.8. Hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ của P và K với lúa và ngô .................................................. 38

1.8.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................................................... 38

1.8.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ...................................................................................................... 40

CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 44

2.1

Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................................................ 44

2.1.1. Đất nghiên cứu....................................................................................................................................... 44

2.1.2. Phân bón .................................................................................................................................................... 44

2.1.3. Giống lúa, ngô........................................................................................................................................ 44

2.1.4.

Địa điểm và thời gian ...................................................................................................................... 44

2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................................... 44

2.2.1. Điều kiện khí hậu, đất đai và sản xuất trồng trọt vùng phù sa sông Thái

Bình tại Hải Dƣơng và đất xám bạc màu Bắc Giang ...................................................... 44

2.2.2. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa lƣợng

đối với cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình. .................................................... 45

2.2.3. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa lƣợng

đối với cây lúa thuần và ngô lai trên đất xám bạc màu. ................................. 45

2.2.4. Đề xuất lƣợng bón phân vô cơ đa lƣợng cho lúa trên đất phù sa sông Thái

Bình và cho lúa, ngô trên đất xám bạc màu. ......................................................................... 45

2.3.

Phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng ................................................................. 45

2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ................................................................... 45

2.3.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ................................................................................................... 46

2.3.3. Công thức thí nghiệm ....................................................................................................................... 46

2.3.4. Liều lƣợng và thời kỳ bón phân cho thí nghiệm ............................................................ 51

2.3.5. Chỉ tiêu theo dõi và các phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu ............................ 51

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 55

3.1.

Tình hình sản xuất trồng trọt của vùng N.cứu và kết quả điều tra nông hộ ....... 55

3.1.1. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Hải Dƣơng. ......... 55

3.1.2. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Bắc Giang ............... 62

iv

3.2. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp của NPK, hiệu lực tồn dƣ

và cộng dồn của P, K đối với lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên đất XBM. .. 68

3.2.1. Một số chỉ tiêu nông hóa đất trƣớc thí nghiệm và diễn biến của lân dễ

tiêu, kali dễ tiêu trong đất dƣới ảnh hƣởng của chế độ bón phân. ..................... 68

3.2.2. Ảnh hƣởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dƣỡng N,P,K của

lúa và ngô trên hai loại đất. ........................................................................................................... 71

3.2.3. Hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa

thuần, ngô lai trên đất XBM ......................................................................................................... 77

3.2.4. Hiệu lực tồn dƣ của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa

thuần, ngô lai trên đất XBM ............................................................................................................ 91

3.2.5. Hiệu lực cộng dồn của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất PSSTB và

lúa thuần, ngô lai trên đất XBM ................................................................................................. 108

3.3. Đề xuất lƣợng phân bón cho lúa thuần và ngô lai ...................................................... 112

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................................. 113

Kết luận ...................................................................................................................................................................... 113

Đề nghị ....................................................................................................................................................................... 115

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................... 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................... 117

Tài liệu tiếng Việt ............................................................................................................................. 117

A.

Tài liệu tiếng Anh ............................................................................................................................. 124

B.

PHỤ LỤC .................................................................................................................................................................... 128

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CS:

Cộng sự

CT:

Công thức

DHBTB:

Duyên hải bắc trung bộ

DHNTB:

Duyên hải nam trung bộ

ĐB:

Đồng bằng

ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH:

Đồng bằng sông Hồng

Đ/c:

Đối chứng

ĐT:

Đồ thị

ĐNB:

Đông nam bộ

HL:

Hiệu lực

HTX:

Hợp tác xã

K.dt:

Kali dễ tiêu

Ktd:

Kali tồn dƣ

K.tđ:

Kali trao đổi

Kts:

Kali tổng số

Nnk:

Những ngƣời khác

NS:

Năng suất

Nts:

Đạm tổng số

PC:

Phân chuồng

PS:

Phù sa

PSSH:

Phù sa sông Hồng

PSSTB:

Phù sa sông Thái Bình

P.dt:

Lân dễ tiêu

Ptd:

Lân tồn dƣ

PTNT:

Phát triển nông thôn

vi

Pts:

Lân tổng số

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDMNBB: Trung du miền núi phía bắc

Td:

Tồn dƣ

TX :

Thị xã

VĐ:

Vụ đông

VM:

Vụ mùa

VX:

Vụ xuân

XBM:

Xám bạc màu

vii

DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

1.1. Diện tích, N.suất, sản lƣợng lúa tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2010- 2014 ......... 16

1.2. Diện tích, N.suất, sản lƣợng lúa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2014 ......... 17

2.1. Chi tiết công thức thí nghiệm áp dụng theo vụ trong suốt thời gian

nghiên cứu ................................................................................................................................................ 47

3.1. Diện tích, N.suất, sản lƣợng các cây trồng tỉnh Hải Dƣơng, năm 2015. ......... 55

3.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng, giống lúa theo mùa vụ năm 2015 .................. 56

3.3.

Lƣợng phân bón sử dụng cho lúa tại một số địa phƣơng trong tỉnh Hải

Dƣơng năm 2015 ................................................................................................................................. 58

3.4.

Lƣợng dinh dƣỡng cung cấp cho cây lúa thuần năm 2011 ..................................... 59

3.5.

Lƣợng dinh dƣỡng cung cấp cho cây lúa lai năm 2011 ............................................ 59

3.6.

Thời kỳ và tỷ lệ % lƣợng bón phân cho lúa của các hộ năm 2011 .................... 61

3.7.

Diện tích, N.suất, sản lƣợng các cây trồng tỉnh Bắc Giang năm 2015 ........... 62

3.8. Diện tích, năng suất, sản lƣợng theo mùa vụ năm 2015 ........................................... 63

3.9. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa ở các huyện năm 2015 ................................... 64

3.10. Lƣợng phân bón sử dụng cho lúa năm 2011 ..................................................................... 65

3.11. Phân bón cho lúa thuần và lúa lai trong các vụ năm 2011 ...................................... 65

3.12. Thời kỳ bón phân cho lúa năm 2011 ...................................................................................... 66

3.13. Thời kỳ bón phân cho lúa thuần, lúa lai trong vụ xuân 2011 ............................................. 67

3.14. Tính chất đất trƣớc thí nghiệm ................................................................................................... 68

3.15. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến lƣợng NPK cây hút vụ

xuân trên đất PSSTB và đất XBM ........................................................................................... 73

3.16. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến lƣợng NPK cây lúa mùa

hút trên đất PSSTB và đất XBM ............................................................................................... 74

3.17. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến lƣợng NPK cây ngô đông hút .. 76

3.18. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến yếu tố cấu thành năng

suất lúa thuần vụ xuân ...................................................................................................................... 78

3.19. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến yếu tố cấu thành năng

suất lúa thuần vụ mùa ....................................................................................................................... 79

viii

3.20. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến sinh trƣởng và yếu tố cấu

thành năng suất ngô đông .............................................................................................................. 81

3.21. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa thuần vụ xuân

trên hai loại đất ...................................................................................................................................... 82

3.22. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa thuần vụ mùa

trên hai loại đất ...................................................................................................................................... 85

3.23. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất ngô đông........................ 86

3.24. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K của

lúa thuần vụ Xuân trên hai loại đất .......................................................................................... 87

3.25. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K của

lúa thuần vụ mùa trên hai loại đất ............................................................................................ 89

3.26. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K của

ngô đông .................................................................................................................................................... 91

3.27. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến yếu tố cấu thành N.suất lúa thuần ......... 92

3.28. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến yếu tố cấu thành năng suất ngô ............. 93

3.29. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến năng suất lúa trên đất PSSTB ................. 94

3.30. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến năng suất lúa trên đất XBM ..................... 95

3.31. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến năng suất ngô đông ........................................ 97

3.32. Lƣợng bón P2O5 trong các vụ cho lúa trên đất PSSTB, kg P2O5 /ha ............... 98

3.33. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa thuần

trên đất phù sa sông Thái Bình (so CT 2-6 với CT1) ................................................. 98

3.34. Lƣợng bón P2O5 trong các vụ cho lúa thuần và ngô lai, kg P2O5 /ha .............. 99

3.35. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa thuần

và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1) ................................................................ 99

3.36. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến yếu tố cấu thành N.suất lúa thuần ...... 100

3.37. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến yếu tố cấu thành năng suất ngô......... 102

3.38. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến năng suất lúa trên đất PSSTB ............ 103

3.39. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến năng suất lúa trên đất XBM ................ 104

3.40. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến năng suất ngô đông ................................... 105

3.41. Lƣợng bón K2O trong các vụ cho lúa tại Hải Dƣơng, kg/ha .............................. 106

ix

3.42. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của phân kali đến hiệu suất sử dụng K lúa thuần

trên đất PSSTB ................................................................................................................................... 106

3.43. Lƣợng bón K2O trong các vụ cho lúa thuần và ngô lai tại Bắc Giang ......... 107

3.44. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến hiệu suất sử dụng K của lúa thuần

và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1) ............................................................. 107

3.45. Hiệu lực cộng dồn của P đối với cây lúa .......................................................................... 108

3.46. Hiệu lực cộng dồn của P đối với ngô đông trên đất XBM ................................... 109

3.47. Hiệu lực cộng dồn của phân kali bón cho lúa trên hai loại đất ......................... 110

3.48. Hiệu lực cộng dồn của K đối với ngô đông trên đất XBM .................................. 111

x

DANH MỤC HÌNH

Tên hình

STT

Trang

1.1. Đồ thị độ ẩm không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng ............................................................. 5

1.2. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng ......................................................... 6

1.3. Đồ thị lƣợng mƣa tại Gia Lộc, Hải Dƣơng ........................................................................... 6

1.4. Đồ thị độ ẩm không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ........................................................... 7

1.5. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang....................................................... 8

1.6. Đồ thị lƣợng mƣa tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ......................................................................... 9

1.7.

Sơ đồ chu trình đạm ........................................................................................................................... 24

1.8.

Sơ đồ chu trình lân .............................................................................................................................. 25

1.9.

Sơ đồ chu trình kali ............................................................................................................................ 26

2.1.

Sơ đồ ruộng thí nghiệm ................................................................................................................... 49

3.1. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất PSSTB ....................................... 69

3.2. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất XBM ................................................ 70

3.3. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất PSSTB ........................................... 70

3.4. Đồ thị diến biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất XBM .............................................. 71

xi

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận án

Lúa và ngô là hai cây lƣơng thực quan trọng trên thế giới và ở nƣớc ta.

Theo thống kê năm 2015, ƣớc tính diện tích gieo trồng lúa ở nƣớc ta khoảng

7,83 triệu ha, diện tích ngô 1,18 triệu ha, năng suất lúa 5,77 tấn/ha, ngô 4,41

tấn/ha, sản lƣợng lúa 44,97 triệu tấn, ngô 5,20 triệu tấn (Tổng cục Thống kê

năm 2016).

Phần lớn diện tích trồng lúa ở nƣớc ta phân bố chủ yếu ở đồng bằng

sông Cửu Long, khoảng 4,2 triệu ha và ở đồng bằng sông Hồng hơn 1 triệu ha,

số diện tích còn lại phân bố ở ven biển miền Trung và ở vùng Trung du….

Đất phù sa sông Thái Bình đƣợc hình thành do quá trình bồi lắng phù sa

của hệ thống sông Thái Bình, phân bố trên các tỉnh thành Bắc Ninh, Hải

Dƣơng, Hải Phòng, Thái Bình. Xét về độ phì nhiêu, đất phù sa sông Thái Bình

chỉ đứng sau đất phù sa sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long.

Cho đến nay lúa vẫn là một cây quan trọng trong cơ cấu cây trồng của vùng đất

này. Chỉ tính riêng trên địa bàn Hải Dƣơng trong những năm gần đây, diện tích

lúa hai vụ đạt khoảng 125 ngàn ha. Với năng suất lúa khá cao, gần 60 tạ/ha,

nên mặc dù với diện tích không lớn, nhƣng sản lƣợng thóc của Hải Dƣơng

cũng đạt trên dƣới 740 ngàn tấn (Cục Thống kê tỉnh Hải Dƣơng, 2014).

Đất bạc màu Miền Bắc chủ yếu đƣợc hình thành trên nền phù sa cổ ,

nằm ở vùng chuyển tiếp giữa ĐBSH và miền núi, tại địa hình bằng, dốc thoải

và gò, đồi, (Vũ Năng Dũng và nnk, 2009) đƣợc phân bố ở một số tỉnh thành

nhƣ Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dƣơng....Đất này có độ phì

nhiêu thấp hơn so với đất phù sa sông Thái Bình. Chỉ tính riêng Bắc Giang,

diện tích lúa hàng năm đạt gần 112 ngàn ha, năng suất khá, trung bình khoảng

55- 56 tạ, sản lƣợng lúa của tỉnh cũng đạt khoảng 620 ngàn tấn; ngoài ra diện

tích cây ngô đông của tỉnh cũng đạt gần 11 ngàn ha, với sản lƣợng trên 42

1

ngàn tấn ( Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang, 2016).

Cho đến nay, việc sử dụng phân bón cho cây trồng nói chung và cây lúa,

ngô nói riêng còn kém hiệu quả. Đã có nhiều nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử

dụng phân bón đƣợc tiến hành, tuy nhiên, những nghiên cứu chủ yếu tập trung

vào nghiên cứu ảnh hƣởng trực tiếp của các dinh dƣỡng đến cây lúa ngắn hạn

với mục đích đạt đƣợc năng suất cao mà không chú ý đến ảnh hƣởng tồn dƣ

của chúng, vì thế, lƣợng phân khuyến cáo và lƣợng phân bón thực tế của ngƣời

nông dân thƣờng cao hơn so với nhu cầu tối ƣu của cây. Mặc dù các nguyên tố

dinh dƣỡng N, P, K dƣ thừa đã bị mất đi do các quá trình bốc hơi, rửa trôi và

xói mòn, gây ra phú dƣỡng nguồn nƣớc, một lƣợng không nhỏ N, đặc biệt là P

và K dƣ thừa đƣợc tích lũy trong đất. Hậu quả là, gây ảnh hƣởng xấu đến môi

trƣờng nƣớc do bị phú dƣỡng, hàm lƣợng P và K ở nhiều loại đất tăng gấp nhiều

lần so với bản chất của đất, dẫn đến hiệu quả kinh tế trong sản suất lúa, ngô

giảm, đặc biệt trong trƣờng hợp giá phân bón tăng nhanh hơn so với giá lúa.

Trong tổng số trên 10 triệu tấn phân bón các loại dùng trong ngành trồng

trọt trung bình trong những năm gần đây, lƣợng phân bón dùng cho cây lúa

chiếm khoảng 7 triệu tấn, ngô gần 1 triệu tấn (năm 2014 ) vì thế, nếu tiết kiệm

đƣợc khoảng 10- 20 % thì lƣợng phân cần bón cho lúa sẽ giảm từ 0,7 – 1,4

triệu tấn/năm và hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa sẽ tăng đáng kể (dẫn theo

Đoàn Minh Tin, 2015).

Với những lý do trên, vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, ngô dƣới

góc độ phân bón là việc làm cấp bách. Để đạt đƣợc điều này cần thiết phải

nghiên cứu biện pháp bón phân hợp lý, cân đối dựa trên mối quan hệ mật thiết

trực tiếp và lâu dài giữa đất- phân bón- cây trồng. Vì thế, việc tiến hành nghiên

cứu đề tài: “ Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân vô cơ đa lượng

đối với cây lúa trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa, ngô trên đất xám bạc

màu” là cần thiết.

2. Mục tiêu của luận án

Mục tiêu tổng quát

Xác định đƣợc cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu suất

2

sử dụng phân bón đạm, lân và kali cho lúa thuần trên đất phù sa sông Thái

Bình trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc

màu ở Bắc Giang trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông.

Mục tiêu cụ thể

Xác định đƣợc hiệu lực trực tiếp của các nguyên tố đạm, lân, kali, hiệu lực

tồn dƣ và cộng dồn của phân lân và kali làm cơ sở xác định lƣợng bón phân vô cơ

đa lƣợng thích hợp cho cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình tại Hải

Dƣơng và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu ở Bắc Giang.

Phạm vi và giới hạn của đ tài

Đề tài tiến hành nghiên cứu với cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái

Bình trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa và lúa thuần ngô đông trên đất xám bạc

màu trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông.

3. Đóng góp mới của luận án

Đây là công trình nghiên cứu có hệ thống đầu tiên xác định đƣợc hiệu

lực trực tiếp của phân đạm, lân, kali và hiệu lực tồn dƣ và cộng dồn của lân,

kali làm cơ sở cho việc nâng cao hơn nữa hiệu quả phân bón đối với lúa thuần

trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu ở

Bắc Giang.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Ý nghĩa khoa học

Đề tài góp phần bổ sung lý luận về cơ sở khoa học trong việc xác định

hiệu lực trực tiếp của phân đạm, lân, kali hiệu lực tồn dƣ và cộng dồn của phân

lân và kali đối với lúa trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa, ngô đất xám bạc

màu Bắc Giang trên cơ sở đánh giá lƣợng dinh dƣỡng cây hút, diễn biến dinh

dƣỡng lân, kali trong đất và năng suất cây trồng.

Ý nghĩa thực tiễn

Trên cơ sở xác định đƣợc hiệu lực trực tiếp của phân đạm, lân, kali hiệu

lực tồn dƣ và cộng dồn của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất phù sa

sông Thái Bình và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu Bắc Giang, đề tài

3

đã đề xuất đƣợc lƣợng bón phân đạm, lân, kali tiết kiệm, hợp lý đối với lúa

thuần trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc

màu Bắc Giang, cụ thể lƣợng N,P,K bón cho 1 ha nhƣ sau:

Trên đất PSSTB : Lúa xuân bón 90N, 30P2O5, 45 K2O; Lúa mùa bón

90N, 30P2O5, 45 K2O.

Trên đất XBM : Lúa xuân bón 90N, 30P2O5, 90K2O; Lúa mùa bón 80N,

4

23P2O5, 80K2O; Ngô đông bón 200N, 90P2O5, 150K2O.

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu, đặc điểm đất PSSTB và đất XBM

1.1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu

1.1.1.1. Diễn biến khí hậu tại Gia Lộc - Hải Dương

* Độ ẩm không khí

Độ ẩm trung bình năm ở giai đoạn 2011- 2015 cao hơn so với độ ẩm

trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 (0,6%), đặc biệt vào giai đoạn mùa khô

(tháng 10- 11) tăng từ 1,2% đến 8%. Đây là giai đoạn phát triển cây vụ đông,

nên độ ẩm cao cũng ảnh hƣởng đáng kể đến cây trồng, đặc biệt là vấn đề sâu

bệnh hại (hình 1.1).

Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov

Hình 1.1. Đồ thị độ ẩm không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng

* Nhiệt độ không khí

Từ kết quả hình 1.2 cho thấy: nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2011-

2015 cao hơn so với nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 khoảng

0,9 độ C, nhiệt độ trung bình các tháng ở giai đoạn 2011-2015 cao hơn giai

đoạn trƣớc từ 0,1 đến 2 độ C, thấp hơn sự gia tăng nhiệt độ trên vùng đất Hiệp

5

Hòa, Bắc Giang. Tƣơng tự, với sự gia tăng nhiệt độ tháng 10 đến tháng 3 có lợi

cho sinh trƣởng và phát triển của cây vụ đông và đầu vụ lúa xuân, tuy nhiên ở

các tháng còn lại sự gia tăng nhiệt độ lại ảnh hƣởng không nhỏ đến sinh trƣởng

và phát triển của cây trồng do gia tăng cƣờng độ hô hấp và tốc độ bốc thoát hơi

nƣớc.

Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov

Hình 1.2. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng

* Lượng mưa

Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov

Hình 1.3. Đồ thị lƣợng mƣa tại Gia Lộc, Hải Dƣơng

Từ kết quả hình 1.3 cho thấy: tổng lƣợng mƣa năm trung bình ở giai

đoạn 2011- 2014 cao hơn so với tổng lƣợng mƣa trung bình năm ở giai đoạn

2000- 2010 khoảng 242,1 mm, lƣợng mƣa giảm ở các tháng 1, 2, và 5 (từ 2,7-

6

17,1 mm), nhƣng tăng ở các tháng còn lại, lƣợng tăng cao nhất vào tháng 9

(tăng 94,3 ml), các tháng khác tăng từ 3,9 đến 56 mm. Có thể nói, việc gia tăng

lƣợng mƣa vào giai đoạn 2011- 2015 tạo điều kiện cung cấp nƣớc tốt hơn cho

canh tác lúa nƣớc và một số cây trồng khác.

1.1.1.2. Diễn biến khí hậu tại Hiệp Hòa - Bắc Giang

* Độ ẩm không khí

Nguồn : Website : https://power.larc.nasa.gov

Hình 1.4. Đồ thị độ ẩm không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang

Độ ẩm trung bình năm ở giai đoạn 2011- 2015 cao hơn so với độ ẩm

trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 là 1,5 %. Nói chung, độ ẩm không khí

cao có tác dụng hạn chế bốc thoát hơi nƣớc, nhƣng lại tạo điều kiện cho sự

phát triển của sâu bệnh. Sự chênh lệch độ ẩm từ táng 1 đến tháng 8 là rất ít

giữa giai đoạn tiến hành thí nghiệm và giai đoạn 2000 - 2010, nên không ảnh

hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của cây lúa trong giai đoạn này. Tuy nhiên

vào mùa khô (từ tháng 9- 12) là giai đoạn phát triển cây vụ đông, độ ẩm ở giai

đoạn 2011- 2015 độ ẩm cao hơn hẳn so với giai đoạn trƣớc nên sẽ gây ảnh

hƣởng đáng kể đến cây trồng, đặc biệt là vấn đề sâu bệnh hại ( hình1.4).

* Nhiệt độ không khí

Từ kết quả hình 1.5 cho thấy: nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2011-

2015 cao hơn so với nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 khoảng

7

2,4 độ C, nhiệt độ trung bình các tháng ở giai đoạn 2011-2015 cao hơn giai

đoạn trƣớc từ 1,7 đến 4 độ C. Sự gia tăng nhiệt độ tháng 10 đến tháng 3 có lợi

cho sinh trƣởng và phát triển của cây vụ đông và đầu vụ lúa xuân, tuy nhiên ở

các tháng còn lại sự gia tăng nhiệt độ lại ảnh hƣởng không nhỏ đến sinh trƣởng

và phát triển của cây trồng do gia tăng cƣờng độ hô hấp và bốc thoát hơi nƣớc.

Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov

Hình 1.5. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang

* Lượng mưa

Tổng lƣợng mƣa năm trung bình (hình 1.6) ở giai đoạn 2011- 2015 thấp

hơn so với tổng lƣợng mƣa trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 khoảng 2,7

mm/năm, lƣợng mƣa giảm mạnh ở các tháng 4 đến tháng 7, tăng ở các tháng 8

và 9 sau đó lại giảm trong tháng 11 và 12. Với diến biến nhƣ vậy dễ gây thiếu

nƣớc ở giai đoạn cuối vụ xuân và đầu vụ mùa cũng nhƣ thiếu nƣớc những

tháng vụ đông (từ tháng 10 đến tháng 12).

Lƣợng mƣa, nhiệt độ và độ ẩm không khí trung bình giai đoạn 2011 – 2015

hoặc 2010 - 2014 của vùng nghiên cứu (Gia Lộc – Hải Dƣơng và Hiệp Hòa –

Bắc Giang) có xu hƣớng tăng so với giai đoạn 2000 – 2010 (trừ lƣợng mƣa tại

Hiệp Hòa – Bắc Giang), điều này tác động nhất định tới trồng trọt, nhất là hiệu

suất, hiệu lực của phân bón trong canh tác. Đó cũng là lý do cần thiết để tiến

hành nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón trong điều kiện

8

biến đổi khí hậu hiện nay.

Nguồn: Website : https://power.larc.nasa.gov

Hình 1.6. Đồ thị lƣợng mƣa tại Hiệp Hòa, Bắc Giang

1.1.2. Đặc điểm đất đai

1.1.2.1. Đặc điểm đất phù sa sông Thái Bình

* Diện tích, phân bố, điều kiện hình thành

Đất phù sa sông Thái Bình đƣợc bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông

Thái Bình. Hệ thống sông Thái Bình bao gồm sông Thái Bình cùng các phụ

lƣu sông Cầu, sông Thƣơng và sông Lục Nam ở thƣợng nguồn với tổng chiều

dài khoảng 1.650 km với diện tích lƣu vực khoảng 10.000 km².

Chỗ hợp lƣu của sông Cầu, sông Thƣơng, sông Lục Nam, sông Đuống,

sông Kinh Thầy và nhánh chính sông Thái Bình gọi là sông Lục Đầu, hay Lục

Đầu Giang tại thị trấn Phả Lại huyện Chí Linh thành sông Thái Bình, dòng

chính của hệ thống sông này, chảy qua tỉnh Hải Dƣơng và đổ ra biển tại cửa

Thái Bình dài 385 km.

Các chi lƣu khác chảy ra biển của hệ thống sông Thái Bình đều nằm về

phía tả ngạn sông Thái Bình, bao gồm: sông Kinh Thầy, sông Lạch Tray, sông

Văn Úc. Phân lƣu cuối cùng của hệ thống sông Thái Bình là sông Đá Bạch,

9

tức sông Bạch Đằng, cửa sông là một vùng lầy rộng lớn gọi là cửa Nam Triệu.

Ngoài ra còn các sông nhánh khác nhƣ sông Lai Vu, sông Giá , sông Đa

Độ, sông Tam Bạc. v.v…

Dòng chính sông Thái Bình gồm hai đoạn. Đoạn một bắt đầu từ ngã ba

Lác, phía dƣới thị trấn Phả Lại thuộc tỉnh Hải Dƣơng, chảy qua đất Hải Dƣơng

tới ngã ba Mía dài khoảng 64 km. Đoạn hai từ Quý Cao, nơi kết thúc sông

Luộc, sang địa phận thành phố Hải Phòng, men theo ranh giới huyện Vĩnh Bảo

với huyện Tiên Lãng và rồi chảy dọc theo ranh giới giữa huyện Tiên Lãng với

tỉnh Thái Bình, đổ ra cửa Thái Bình ở vị trí giáp ranh hai tỉnh này với chiều dài

đoạn này khoảng 36 km. Dòng mang tên Thái Bình này, chỉ chảy men theo

tỉnh Thái Bình ở đoạn cuối, mà không chảy cắt qua địa phận tỉnh Thái Bình.

Phần hệ thống sông Thái Bình liên quan tới tỉnh Thái Bình là sông Luộc và một

con sông nhỏ là sông Hóa. Hai đoạn này thông với sông Văn Úc bằng ba sông

nhỏ là sông Cầu Xe, sông Mía và sông Kênh Khê, mỗi sông dài khoảng 3 km.

Do phần lớn lƣu vực của hệ thống sông Thái Bình bắt nguồn từ các vùng

đồi trọc miền Đông Bắc, đất đai bị xói mòn nhiều nên nƣớc sông đục, hàm lƣợng phù sa khá cao (sông Cầu- 0,043 kg/m3, sông Thƣơng- 0,032 kg/m3, sông Lục Nam- 0,105 kg/m3), tuy nhiên về số lƣợng và chất lƣợng phù sa trong nƣớc của

hệ thống sông này kém hơn so với phù sa của hệ thống sông Hồng (Viện Khoa

học Xã hội Việt Nam, 2014).

Đặc điểm của địa hình đất phù sa sông Thái Bình là thấp và tƣơng đối

bằng phẳng với độ cao trung bình khoảng 25m so với mặt nƣớc biển. Dọc theo

các sông ở đồng bằng đều có đê chia cắt đồng bằng thành những ô tƣơng đối

độc lập. Vùng cửa sông giáp biển có nhiều cồn cát và bãi phù sa....Diện tích

đất phù sa sông Thái Bình vào khoảng 300 ngàn ha, phân bố trên địa bàn nhiều

tỉnh nhƣ Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Quảng Ninh, Thái Bình và một số tỉnh khác.

Trong đó, riêng ở địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đã chiếm khoảng 50% diện tích, xấp

xỉ 150 ngàn ha. Nhóm đất phù sa sông Thái Bình gồm có các loại đất sau: (1)

đất phù sa đƣợc bồi hàng năm, trung tính ít chua (Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái

10

Bình), (2) đất phù sa không đƣợc bồi, chua (Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái

Bình), (3) đất phù sa không đƣợc bồi trung tính ít chua (Thái Bình), (4) đất phù

sa glây (ở Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái Bình...); (5) đất phù sa có tầng loang lổ

đỏ vàng (Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái Bình), (6) đất phù sa phủ trên nền cát

biển (Thái Bình) (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2001; Phạm Văn Thao, 2011).

Với diện tích đất lớn, nằm trên vị trí trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ và

có hệ thống tƣới tiêu chủ động, lại gần các trung tâm tiêu thụ lớn và gần cảng

Hải Phòng, đất phù sa sông Thái Bình có tầm quan trọng đặc biệt và có tiềm

năng lớn trong sản xuất nông sản hàng hóa phục vụ không chỉ cho tiêu dùng

nội địa mà còn cho xuất khẩu.

* Tính chất lý, hóa đặc trưng

Đất phù sa sông Thái Bình có phản ứng chua, đa số mẫu đất có pHKCl có

giá trị nhỏ hơn 5. Tổng kết một số kết quả phân tích về độ chua của nhiều thí

nghiệm cho thấy, pHKCl dao động từ 4,4 đến 6,16, trung bình 4,8.

Hàm lƣợng hữu cơ (OM) trong đất phù sa sông Thái Bình thuộc loại

trung bình, đa phần nằm ở ngƣỡng trên dƣới 2%. Tổng kết quả phân tích 33

mẫu đất trên địa bàn các huyện Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm

Giàng, Bình Giang cho thấy OM trong đất dao động 1,03 - 5,5, trung bình là

2,0 %. (Nguyễn Tử Siêm và Vũ Thị Kim Thoa, 1999; Vũ Thị Kim Thoa,

2005).

Tổng hợp số liệu một số nghiên cứu cho thấy đạm tổng số trong đất (Nts)

thuộc loại trung bình, dao động 0,09 - 0,22% N, trung bình là 0,14% N (33 mẫu),

(Trần Thúc Sơn, 1999). Hàm lƣợng lân tổng số (Pts) trong đất có giá trị trung

bình là 0,118 % P2O5, thuộc nhóm có Pts ở mức trung bình, tuy nhiên Pts dao

động mạnh từ mức nghèo 0,03 % P2O5 đến mức giầu 0,32 % P2O5 ( Bùi Đình

Dinh, 1999).

Hàm lƣợng kali tổng số trong đất (dựa trên kết quả phân tích 28 mẫu đất

11

trên địa bàn các huyện Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Bình

Giang) dao động khá lớn từ 0,62% K2O đến 2,70% K2O, trung bình là 1,84%

K2O, thuộc loại khá (Nguyễn Văn Chiến, 2004).

Lân dễ tiêu (Pdt) trong đất dao động từ mức nghèo cho đến giàu (2,57-

48,71 mg P2O5/ 100 g đất), trung bình là 12,79 mg P2O5/ 100 g, thuộc lại trung

bình. Kali dễ tiêu (Kdt) trong 28 mẫu đất trên địa bàn các huyện Gia Lộc, Ninh

Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Bình Giang dao động 2,41- 10,85 mg K2O/

100gđất, với giá trị trung bình là 6,52 mg K2O/ 100g.đất, xếp loại nghèo

(Nguyễn Văn Chiến, 2004).

Đánh giá sự biến động của tính chất đất phù sa sông Thái Bình (Thái

Thụy) sau 25 năm sử dụng, Trần Anh Tuấn và Trần Minh Tiến (2014) cho

thấy: Đất hiện nay chua hơn, trung bình pHKCl giảm xuống khoảng 0,5 đơn vị

tƣơng đƣơng bằng 10.9 %; hàm lƣợng hữu cơ có xu hƣớng tăng nhẹ, khoảng

0,3 đơn vị, tƣơng đƣơng với 38,2 %; hàm lƣợng N tổng số trong đất tăng 0,02

đơn vị, tƣơng đƣơng với 14,3%; hàm lƣợng P tổng số trong đất tăng 0,03 đơn

vị, tƣơng đƣơng với 24,8%; hàm lƣợng K tổng số ít biến động.

Trong nghiên cứu này đất thí nghiệm tại huyện Gia Lộc thuộc loại đất

phù sa không đƣợc bồi chua (Dystric Fluvisols; ký hiệu Pc), theo Vũ Năng

Dũng và nnk (2009) đất phù sa không đƣợc bồi chua có các chỉ tiêu lý hóa học

giao động nhiều. Đất có phản ứng chua đến ít chua (pHKCl từ 3,8- 6,3), hàm

lƣợng chất hữu cơ và đạm tổng số trung bình đến giàu ở tầng mặt (OM từ 0,8-

3%; N từ 0,01- 0,2%), lân tổng số trung bình đến giàu ( 0,05- 1,12%), Kali

tổng số từ nghèo đến trung bình (0,4- 1,8%), Pdt và Kdt từ trung bình đến

nghèo, Dung tích hấp thu trung bình, thành phần cơ giới thay đổi rất rộng từ

cát pha đến thịt nhẹ, thịt trung bình và thịt nặng.

Có thể thấy trong nhóm đất phù sa, xét về khía cạnh độ phì tự nhiên và

độ phì thực tế, đất phù sa sông Thái Bình chỉ đứng sau đất phù sa sông Hồng

và phù sa đồng bằng sông Cửu Long. Vì thế, đất này rất thuận lợi cho canh tác

12

nông nghiệp, nếu sử dụng phân bón hợp lý và cân đối kết hợp với tối ƣu hóa

các biện pháp canh tác khác, hiệu quả đầu tƣ sẽ rất cao và có thể tạo ra sản

phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh lớn.

1.1.2.2. Đặc điểm đất xám bạc màu miền Bắc

* Diện tích, phân bố

Đất xám và xám bạc màu đƣợc phát triển trên nhiều mẫu chất khác nhau

nhƣ : trên phù sa cổ, trên đá mác ma a xít và đá cát,...vv diện tích là 2.009.000

ha chiếm 6,08% diện tích tự nhiên, trong đó diện tích đất xám bạc màu phát

triển trên phù sa cổ ƣớc khoảng 145.000 ha chiếm 0,44% diện tích tự nhiên.

Đất xám bạc màu phát triển trên phù sa cổ phân bổ nhiều nhất ở vùng

TDMNBB có diện tích 58.200 ha, ĐBSH 38.500 ha, DHBTB 34.900 ha,

DHNTB 9.400 ha Tây Nguyên 2100 ha, ĐNB 1200 ha, ĐBSCL 700 ha ( Vũ

Năng Dũng và nnk, 2009). Tại Bắc Giang Đất xám bạc màu trên phù sa cổ có

diện tích 42897,84 ha ( Viện Quy hoạch & Thiết kế Nông Nghiệp, 2005)

Đất xám bạc màu Bắc Giang đƣợc phân bố chủ yếu tại các huyện Tân

Yên, Lục Nam và Hiệp Hòa (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2012). Kết quả

nghiên cứu của Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005) về xây dựng hệ thống phân

loại đất áp dụng cho xây dựng tỷ lệ bản đồ đất trung bình và lớn, đất XBM của

tỉnh Bắc Giang đƣợc phân ra lại thành 4 loại đất: (1) Đất XBM có tầng sét

loang lổ; (2) Đất XBM đọng nƣớc; (3) Đất XBM nhiều sỏi sạn; (4) Đất XBM

điển hình.

* Tính chất lý, hóa đặc trưng của đất xám bạc màu

Đất xám bạc màu thƣờng phân bố ở địa hình cao, thành phần cơ giới từ

cát pha đến thịt nhẹ, tỷ lệ cấp hạt cát từ 59,9 – 87,5%, trung bình 73,7%, tỷ lệ

hạt sét vật lý giao động từ 3,6 – 8,5%, trung bình 6,1%. Đất có phản ứng ít

chua (pHKCl 4,0 – 6,9, trung bình là 5,3). Hàm lƣợng chất hữu cơ từ nghèo đến

trung bình ( OM từ 0,8 – 1,1%, trung bình 0,95%). Đạm tổng số nghèo ( 0,06 –

0,08 %, trung bình 0,07 %). Pts và Kts tổng số thấp (P2O5 : 0,02 – 0,14 %,

13

trung bình 0,08%, K2O từ 0,03 – 0,24%, trung bình 0,14 %). Pdt và Kdt rất

nghèo (P2O5 từ 0,1 – 9,4 mg/100g đất, trung bình 4,7 mg/100g đất; K2O : 2,8 –

5,0 mg/100g đất, trung bình 3,9 mg/100g đất). Dung tích hấp thu thấp (5,3 –

9,8 me/100g đất, trung bình 6,0 me/100g đất). Độ no bazơ thấp ( nhỏ hơn

50%) (Vũ Năng Dũng và nnk, 2009). Khả năng hấp thu lân thấp (từ 15- 20 mg

P/ kg đất) (dẫn theo Võ Đình Quang, 1999)

Tuy nhiên những năm gần đây do điều kiện canh tác bón nhiều phân vô

cơ nên hàm lƣợng một số chất dinh dƣỡng tăng lên khá cao, nhất là hàm lƣợng

P dễ tiêu, nhƣ nghiên cứu gần đây của Trƣơng Xuân Cƣờng (2015), trên cơ sở

phân tích 6800 mẫu đất XBM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang cho thấy Pdt: 1,18-

35,17 mgP2O5/100g.

Theo Nguyễn Văn Chiến (2008), kết quả phân tích 30 mẫu đất trên cơ

cấu hai lúa một mầu trên đất XBM ở huyện Tân Yên và Hiệp Hòa, Bắc Giang

cho thấy: đất có phản ứng chua nhẹ, pHKCl dao động từ 4,96- 6,35, trung bình

là 5,64 thích hợp cho việc trồng lúa và các loại cây rau mầu. Hàm lƣợng Cac

bon hữu cơ (OC) dao động từ 0,79- 2,61 %, trung bình 1,38 thuộc loại nghèo.

Hàm lƣợng Nts dao động từ 0,03- 0,09 % N, thuộc loại nghèo. Hàm lƣợng Pts

dao động từ 0,06- 0,14 % P2O5, trung bình 0,09%, thuộc loại thấp. Kts (phân

tích theo phƣơng pháp 2 axit) dao đồng từ 0,02- 0,16 % K2O, trung bình 0,06

% K2O, thuộc loại rất nghèo. Kdt dao động từ 1,82- 21,78 mg K2O/100 g.đất,

trung bình 5,42, cũng thuộc loại rất nghèo. Chỉ có Pdt là thuộc loại cao, dao

động từ 16,76- 67,47 mg P2O5/ 100 g.đất, trung bình 40,91 mg P2O5/ 100 g.đất.

Dung tích hấp thu rất thấp, dao động từ 2,96- 7,16 me/100g.đất, trung bình

4,26 me/100g.đất. Hàm lƣợng Ca và Mg trao đổi cũng rất thấp, tƣơng ứng là

2,23 me và 0,84 me/100g đất.

Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Chiến (2004) về kali trong đất: Kết

quả phân tích 44 mẫu đất trong đất XBM ở các tỉnh khác nhau gồm Bắc Giang,

Vĩnh Phúc, Hà Nội cho thấy Kts (xác định bằng phƣơng pháp 4 axit) dao động

0,22 – 1,59% K2O, trung bình là 0,61 % K2O, trong đó Kts trên đất XBM Bắc

14

Giang thấp nhất, Kts trong đất XBM Sóc Sơn, Hà Nội cao nhất. Kết quả phân

tích 112 mẫu đất XBM tại các địa phƣơng nói trên cho thấy K dễ tiêu trong đất

ở cả 3 địa phƣơng đều thuộc loại rất nghèo, dao động 1,2 – 5,42 mg K2O/100 g

đất, trung bình là 2,21 mg K2O.

Quá trình rửa trôi trên đất XBM đã làm giảm dần các nguyên tố kiềm và

kiềm thổ, giảm khả năng hấp thu các chất dinh dƣỡng, giảm hàm lƣợng các

nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng, trung lƣợng nhƣ: Photpho, kali, canxi, magiê,

lƣu huỳnh,... và cả các nguyên tố vi lƣợng. Sự suy thoái theo hƣớng này kéo

theo hàng loạt các chỉ tiêu khác cũng xấu đi nhƣ độ chua tăng, độ no bazơ

giảm, CEC giảm, ngƣợc lại hàm lƣợng nhôm và sắt di động ngày càng tăng và

gây độc hại cho cây trồng(Lê Xuân Đính, 2000)

Đất XBM tuy không giàu dinh dƣỡng nhƣng là một loại đất quý vì có

những ƣu điểm nhƣ: Địa hình bằng phẳng; có nguồn nƣớc ngầm tốt; đất tơi

xốp, thoáng khí, thoát nƣớc và làm đất đỡ tốn công. Nơi nào canh tác đúng kỹ

thuật vẫn cho năng suất cây trồng cao (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2001)

So với đất phù sa sông Thái Bình, đất xám bạc màu có độ phì nhiêu tự

nhiên và thực tế thấp hơn. Có nhiều yếu tố hạn chế nhƣ hàm lƣợng hữu cơ,

hàm lƣợng kali, hàm lƣợng canxi trao đổi, Mg trao đổi thấp, thành phần cơ

giới nhẹ…. Tuy nhiên, nếu bón phân cân đối và hợp lý, loại đất này vẫn có thể

trở thành đất có độ phì thực tế cao. Đặc biệt, loại đất này có ƣu thế phát triển

cây vụ đông do có thể đẩy sớm thời vụ.

1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình

và đất xám bạc màu

1.2.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình

Đất phù sa sông Thái Bình trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đƣợc chia thành

hai loại chính, đất phù sa đƣợc bồi hàng năm (Thanh Hà, Kinh Môn) và không

đƣợc bồi (Cẩm Giàng, Gia Lộc, Nam Sách…), đây là loại đất khá màu mỡ và

có cơ cấu cây trồng phong phú. Các cơ cấu chính có lúa bao gồm:

15

1. Lúa xuân - lúa mùa.

2. Lúa xuân - lúa mùa - rau màu vụ đông.

Trong số các cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, cây lúa có

diện tích lớn nhất. Trong giai đoạn từ năm 2010- 2014, diện tính lúa có xu

hƣớng giảm từ 127,5 ngàn ha xuống còn 125,0 ngàn ha, năng suất không ổn

định, dao động từ 58,8 tạ (2013) đến 61,9 tạ/ha (năm 2012); sản lƣợng năm

2014 giảm so với năm cao nhất (2012) trên 40 ngàn tấn (bảng 1.1).

Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tỉnh Hải Dương

giai đoạn 2010- 2014

Năm

Diện tích ( ngàn ha) 127,5 126,6 126,4 125,9 125,0

Năng suất (tạ)/ha) 59,4 61,7 61,9 58,8 59,3

Sản lƣợng (ngàn tấn) 757,9 780,9 782,3 739,8 741,2

2010 2011 2012 2013 2014

Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và 2015, Tổng cục Thống kê

Theo số liệu trong Báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hải

Dƣơng năm 2014, diện tích gieo trồng lúa cả hai vụ năm chiếm tỷ lệ lớn nhất,

khoảng 78,1 % diện tích gieo trồng cây hàng năm, trong đó vụ xuân muộn và

vụ mùa trung chiếm tỷ lệ lớn nhất, tƣơng ứng bằng 88,1% và 70,8 % diện tích

lúa xuân và lúa mùa. Tỷ lệ diện tích các loại lúa trong cơ cấu vụ xuân và vụ

mùa tƣơng ứng là: lúa lai 8,3- 4,0%, lúa chất lƣợng 48,4- 57,1%, lúa thƣờng

43,4- 38,9%. Một số giống lúa chính chiếm tỷ lệ lớn là: BT7-22%, Q5-15,4%,

KD-12,5%, Xi- 5,4%.

Trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay, vụ lúa đông xuân có xu hƣớng

giảm về diện tích nhƣng năng suất lúa lại có xu hƣớng tăng, tuy nhiên tốc độ

tăng chƣa cao và không ổn định.Vụ lúa mùa cũng có những thay đổi, vụ mùa

sớm và mùa trung đƣợc mở rộng, nhằm mở rộng diện tích và đẩy sớm thời vụ

cây vụ đông, diện tích trà lúa mùa muộn bị thu hẹp chỉ còn 3,9% (Sở Khoa

16

học và Công nghệ tỉnh Hải Dƣơng, 2014, Cục thống kê tỉnh Hải Dƣơng, 2015).

Mặc dù trồng lúa không có lãi xuất cao, nhƣng cây lúa trên đất phù sa

sông Thái Bình vẫn có tỷ lệ diện tích và sản lƣợng lớn nhất, một mặt do phải

đảm bảo an ninh lƣơng thực, mặt khác sản suất lúa vẫn cho thu nhập ổn định

và an toàn hơn đối với ngƣời nông dân. Vì thế, cho đến nay, vẫn cần thiết phải

duy trì ổn định diện tích canh tác lúa, chỉ nên chuyển đổi sang mục đích khác

những diện tích không thật phù hợp với canh tác lúa.

1.2.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa và ngô trên đất xám bạc màu

Bắc Giang

Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cây lúa có diện tích lớn nhất. Trong giai

đoạn từ năm 2010- 2014, diện tính gieo cấy lúa có xu hƣớng ổn định. Năm

2014 diện tích lúa khoảng 112,8 ngàn ha, năng suất năm 2014 tăng so với năm

2013 khoản 3 tạ, với các giống chủ lực hiện nay là BC15, RVT, Hƣơng Thơm

số 1, Nàng Xuân, Bắc Thơm số 7, KD18, Thiên Ƣu 8, QR1, RVT; sản lƣợng

năm 2014 tăng gần 38 ngàn tấn so với năm 2013. Diện tích ngô biến động trên

dƣới 10 ngàn ha. Năm 2014 diện tích ngô tăng 800 ha so với năm 1013, nhƣng

vẫn thấp hơn năm cao nhất (2010) 1,2 ngàn ha,với các giống ngô lai chủ yếu là

NK4300, CP999, LVN4, NK6654… Năng suất ngô đạt 38,9 tạ/ha cao hơn năm

0,9 tạ, sản lƣợng đạt 39,3 ngàn tấn, tăng 4 ngàn tấn so với năm 2013 (bảng

1.2). Diện tích gieo trồng lúa cả hai vụ năm 2014 chiếm tỷ lệ lớn nhất, khoảng

63,9 %, còn diện tích ngô chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, khoảng 5,7 % diện tích gieo

trồng cây hàng năm.

Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 – 2014

Diện tích (ngàn ha)

Sản lƣợng (ngàn tấn)

Năng suất (tạ/ha) Ngô Lúa

Năm

Lúa

Ngô

Lúa

Ngô

2010

112,2

12,3

53,3

36,5

597,8

44,9

2011

112,5

10,8

55,8

37,7

627,8

40,7

2012

112,1

8,6

56,1

39,1

629,1

33,6

2013

111,6

9,3

52,7

38,0

588,6

35,3

2014

112,8

10,1

55,5

38,9

626,1

39,3

17

Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và 2015, Tổng cục Thống kê

Cũng nhƣ trên đất phù sa sông Thái Bình, trên đất xám bạc màu, cây lúa

vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong ngành trồng trọt do tính ổn định và an toàn đối

với nông dân vùng này. Trƣớc mắt, vẫn nên ổn định diện tích trồng lúa và chỉ

nên chuyển đổi mục đích khác những diện tích không còn thích hợp với trồng

lúa. Đồng thời, cần phát huy thế mạnh của vùng đất này là tăng cƣờng sản

xuất cây rau màu vụ đông, trong đó có ngô đông.

1.3. Dinh dƣỡng của cây lúa, ngô

Lúa và ngô cũng nhƣ các cây khác, để đảm bảo sinh trƣởng và phát triển

bình thƣờng phải cần một số dƣỡng chất thiết yếu, mà thiếu chúng cây không

thể sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng. Có 16 nguyên tố thiết yếu cho cây

lúa, cây ngô nói riêng và thực vật nói chung là C, H, O, N, P, K, Ca, Mg, Si,

Fe, Zn, Cu, Mn, Mo, Bo, Cl (International Fertilizer Association, 2016). Ngoại

trừ 3 nguyên tố C, H, O (và một phần N đƣợc lấy từ khí trời) thì 13 nguyên tố

còn lại đều đƣợc cung cấp từ đất. Theo nhiều tài liệu thì 1 tấn thóc ( kèm theo

cả rơm rạ) lấy đi 22,2 kg N; 7,1 kg P2O5; 31,6 kg K2O; 3,94 kg CaO; 4,0 kg

MgO; 0,9 kg S; 51,7 kg Si và nhiều nguyên tố trung, vi lƣợng khác nhƣ Zn, Cu

và B ( dẫn theo Nguyễn Văn Bộ, Mutert E và Nguyễn Trọng Thi, 1999). Theo

viện Lân – Kali Atlanta (1996), để tạo ra 10 tấn ngô hạt/ha cây ngô lấy đi một

lƣợng dinh dƣỡng rất lớn ( kg/ha : 269 N, 111 P2O5 ; 269 K2O)

Tuỳ theo vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng và nhu cầu của cây trồng

mà ngƣời ta phân chia các nguyên tố thiết yếu thành ba nhóm: (1) Nhóm đa

lượng, gồm đạm (N), lân (P), kali (K); (2) Nhóm trung lượng, gồm lƣu huỳnh

(S), canxi (Ca), magiê (Mg); và (3) Nhóm vi lượng, gồm kẽm (Zn), sắt (Fe),

đồng (Cu), mangan (Mn), bo (B), molypđen (Mo), clo (Cl).

(1) Nhóm đa lượng

N (Đạm): N là chất dinh dƣỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với

18

cây, cần cho cây trong suốt quá trình sinh trƣởng đặc biệt là giai đoạn cây tăng

trƣởng mạnh. N là thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các

enzym và nhiều loại vitamin trong cây.

Cây lúa có nhu cầu về N trong suốt quá trình sinh trƣởng, nhƣng thƣờng

nhiều hơn trong giai đoạn sinh trƣởng sinh dƣỡng. Cây lúa cần nhiều N nhất

trong giai đoạn đẻ nhánh rộ đến phân hóa đòng, trong quá trình chín, lúa cần

một lƣợng nhỏ N để duy trì quang hợp và tăng hàm lƣợng protein trong

hạt(Dobermann A., Fairhust T.H., 2000). Ngô cần nhiều N hơn lúa, giai đoạn

tăng trƣởng nhanh (từ 7 - 8 lá đến sau trỗ 15 ngày), thân lá và các cơ quan sinh

trƣởng phát triển mạnh là giai đoạn cây hấp thu tối đa dinh dƣỡng N bằng 75 -

95% tổng lƣợng dinh dƣỡng N trong cả vòng đời.

Bón đủ N, cây tăng trƣởng mạnh, đâm nhiều chồi, nhiều cành lá, lá có

kích thƣớc to, màu xanh, quang hợp mạnh do đó làm tăng năng suất.

Thiếu N, cây sinh trƣởng phát triển kém, diệp lục không hình thành, lá

chuyển màu vàng, đẻ nhánh và phân cành kém, hoạt động quang hợp và tích

lũy giảm sút nghiêm trọng, dẫn tới suy giảm số hạt và năng suất hạt

(Dobermann A., Fairhust T.H., 2000; Barbieri et al, 2000; Uhart S.A. et al,

2005; IPNI, 2009).

Thừa N làm cây sinh trƣởng quá mạnh, thân lá tăng trƣởng nhanh, mô

cơ giới yếu, nên cây dễ bị lốp đổ và sâu bệnh tấn công (IPNI, 2009).

Lƣợng N cần thiết để tạo ra 1 tấn thóc dao động từ 17- 25 kg N, trung bình cần 22,2 kg N. Theo A.Dobermann (2001), với giống lúa mới, lƣợng N

cần để sản xuất ra 1 tấn hạt giảm, dao động từ 15- 20 kg N, trung bình là 17,5

kg N.

P (Lân): Lân có vai trò quan trọng trong đời sống của cây trồng. P có trong

thành phần của nhân tế bào, rất cần cho sự hình thành các bộ phận mới của cây;

tham gia vào thành phần các enzym, protein, quá trình tổng hợp các axit amin;

kích thích sự phát triển bộ rễ giúp cho cây hút đƣợc nhiều dinh dƣỡng hơn và ít

bị đổ hơn; kích thích đẻ nhánh, nảy chồi, thúc đẩy ra hoa kết quả sớm và

19

nhiều; làm tăng tính chống chịu rét, hạn, chua phèn và sâu bệnh hại …

Thiếu lân, lá cây có màu xanh đậm, sau chuyển màu vàng đỏ, bắt đầu từ

các lá già và từ mép lá vào trong, lá nhỏ, hẹp, đẻ nhánh ít, trỗ bông chậm, chín

kéo dài, nhiều hạt xanh, hạt lép (với lúa). Thiếu lân, sự phân hóa các cơ quan

của ngô bị ảnh hƣởng, làm cho bắp bé, bông cờ nhỏ, ít hoa (Dobermann A.,

Fairhust T.H., 2000).

Nhu cầu về P của cây lúa không cao, để tạo ra 1 tấn thóc, trung bình cây

lúa hút khoảng 7,1 kg P2O5, tích lũy chủ yếu vào hạt; theo A. Dobermann

(2001) đối với một số giống mới lƣợng P cây hút để tạo ra 1 tấn thóc rất thấp,

khoảng 2,5- 3,5 Kg P, trung bình là 3,0 kg P.

K (Kali): Kali có vai trò chủ yếu là chuyển hoá năng lƣợng trong quá

trình đồng hoá các chất trong cây (Sucler,1985). Theo Nguyễn Vy (1995), K

xúc tiến sự di chuyển của các chất đồng hóa trong cây. K làm tăng lƣợng tinh

bột trong hạt, cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, phân chia tế bào, nên ở

gần đỉnh sinh trƣởng của cây hàm lƣợng K cao. Vai trò sinh lý của K đối với

cây trồng rất đa dạng: làm tăng hiệu quả sử dụng nƣớc, tăng sức chịu đựng của

cây trong điều kiện thiếu và thừa nƣớc, trong điều kiện nhiệt độ cao và thấp; hạn

chế tác hại của gió nóng và khô; hạn chế tác hại của một số độc tố; tăng cƣờng

tính chống của cây đối với nhiều loại sâu bệnh hại (Nguyễn Văn Chiến, 2014).

K làm tăng phẩm chất nông sản, năng suất cây trồng, lƣợng đƣờng trong

quả, làm màu sắc quả đẹp tƣơi, hƣơng vị thơm và tăng khả năng bảo quản. K

làm tăng chất bột trong khoai và lƣợng đƣờng trong mía (Nguyễn Vy, 1993).

Thiếu K làm cho lá lúa hẹp, ngắn, xuất hiện các chấm đỏ, mép lá vàng,

dễ héo rũ và khô, cây sinh trƣởng kém, trỗ sớm, chín sớm, nhiều hạt lép lửng.

Ngô thiếu K đốt sẽ ngắn, mép lá nhạt dần sau chuyển màu huyết dụ, lá có gợn

sóng (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).

Gần đây một số giống mới, nhu cầu K thấp hơn, lƣợng K tạo ra 1 tấn

thóc dao động 14- 20 kg K2O, trung bình là 17 kg K2O

20

(2) Nhóm trung lượng

Canxi (Ca): Ca là một thành phần của màng tế bào cây nên rất cần thiết

cho sự hình thành tế bào mới và làm màng tế bào ổn định, vững chắc. Nó còn

cần cho sự hình thành và phát triển của rễ cây. Ðặc biệt canxi có vai trò nhƣ

một chất giải độc do trung hòa bớt các axit hữu cơ trong cây và hạn chế độc +. Nó cũng cần thiết cho sự đồng hóa hại khi dƣ thừa một số chất nhƣ K+, NH4

đạm nitrat và vận chuyển gluxit từ tế bào đến các bộ phận dự trữ của cây.

Canxi giúp cây chịu úng tốt hơn do làm giảm độ thấm của tế bào và việc

hút nƣớc của cây. Ngoài ra, canxi có trong vôi còn có tác dụng cải tạo đất, giảm

độ chua mặn và tăng cƣờng độ phì của đất, giúp cho cây sinh trƣởng tốt.

Thiếu canxi thân cây mềm yếu, hoa rụng, nếu thiếu nặng thì đỉnh chồi có

thể bị khô, đỉnh sinh trƣởng và chóp rễ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng do các mô

phân sinh ngừng phân chia, sinh trƣởng bị ức chế. Triệu chứng đặc trƣng của

cây thiếu Ca là: các lá mới ra bị dị dạng, chóp lá uốn câu, rễ kém phát triển,

ngắn, hóa nhầy và chết; Ca là chất không di động trong cây nên biểu hiện thiếu

Ca thƣờng thể hiện ở các lá non trƣớc (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).

Ngƣợc lại nếu đất nhiều canxi sẽ bị kiềm, tăng độ pH không tốt với cây,

cản trở sự hấp thu K và một số nguyên tố vi lƣợng.

Cây lúa có nhu cầu canxi không cao, nhƣng trên đất chua, đất phèn, đất

xám và đất nghèo canxi khác, thì việc bón các loại phân có canxi là cần thiết; để

tạo ra 1 tấn thóc cây lúa hút trung bình 3,94 kg CaO (Nguyễn Nhƣ Hà, 1999).

Magiê (Mg): Mg là thành phần cấu tạo chất diệp lục, nên giữ vai trò

quan trọng trong quá trình quang hợp và tổng hợp chất gluxit trong cây; Mg

tham gia trong thành phần của nhiều loại men, đặc biệt các men chuyển hóa

năng lƣợng, đồng hóa lân, tổng hợp protein và lipit; Magiê giữ cho độ pH

trong tế bào cây ở phạm vi thích hợp, tăng sức trƣơng của tế bào nên ổn định

cân bằng nƣớc, tạo điều kiện cho các quá trình sinh học trong tế bào xảy ra

21

bình thƣờng.

Biểu hiện thiếu magiê: Lá cây sẽ mất màu xanh bình thƣờng, các gân lá

còn xanh trong khi phần thịt lá đã biến vàng, xuất hiện các mô hoại tử thƣờng

từ các lá phía dƣới trƣớc, sau mới đến lá trƣởng thành và lá non,vì Mg là nguyên

tố di động, cây có thể dùng lại từ các lá già; thiếu Mg trên lá xuất hiện các đốm

vàng, mép lá cong lên, thiếu nặng cây có thể bị chết khô; Thiếu Mg làm chậm

quá trình ra hoa, cây thƣờng bị vàng lá do thiếu diệp lục.Thừa Mg sẽ cản trở hấp

thu K và một số nguyên tố vi lƣợng (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).

Trên đất cát và đất xám trồng lúa, Mg thể hiện rõ vai trò, đặc biệt là với

những giống lúa năng suất cao. Lƣợng Mg cây hút để tạo ra 1 tấn thóc trung

bình là 3,94 kg MgO (Nguyễn Nhƣ Hà, 1999).

Lưu huỳnh (S): Đƣợc coi là yếu tố dinh dƣỡng thứ 4 của cây trồng sau

đạm, lân và kali. Lƣu huỳnh tham gia trong thành phần của các axit amin,

protein và vitamin có chứa lƣu huỳnh, trong đó có axit amin không thể thay thế

nhƣ methionin. Lƣu huỳnh còn có trong thành phần của men coenzim A xúc

tiến nhiều quá trình sinh lý trong cây nhƣ quang hợp, hô hấp và sự cố định đạm

của vi sinh vật cộng sinh.

Lƣu huỳnh đóng vai trò quyết định trong việc tạo thành các chất tinh dầu

và tạo mùi vị cho các cây hành, tỏi, mù tạt. Nó còn là chất cần thiết cho sự

hình thành chất diệp lục, thúc đẩy quá trình thành thục và chín của quả và hạt. 2- có trong đất qua rễ và SO2 Ngoài ra, khi cây trồng hút lƣu huỳnh ở dạng SO4

trong không khí qua lá còn góp phần làm sạch môi trƣờng.

Cây thiếu lƣu huỳnh có biểu hiện giống nhƣ thiếu đạm, lá vàng lợt, cây

thấp bé, chồi kém phát triển, tuy nhiên khác với thiếu N là hiện tƣợng vàng lá

xuất hiện ở các lá non trƣớc các lá trƣởng thành và lá già. Khi cây thiếu S, gân

lá chuyển vàng trong khi phần thịt lá vẫn còn xanh, sau đó mới chuyển vàng.

Kèm theo những tổn thƣơng trƣớc hết ở phần ngọn và lá non, cộng với sự xuất

hiện các vết chấm đỏ trên lá do mô tế bào chết.Thừa lƣu huỳnh thì lá nhỏ, đôi

22

khi bị cháy lá (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).

Cây lúa cần lƣu huỳnh không nhiều, tuy nhiên, trên một số loại đất ở

Việt Nam đã có biểu hiện thiếu S trên cây trồng; Trung bình cây lúa hút

khoảng 0,94 Kg S để tạo ra 1 tấn thóc (Nguyễn Nhƣ Hà, 1999).

(3) Nhóm vi lượng

Đây là các chất dinh dƣỡng khoáng thiết yếu mà cây trồng cần với số

lƣợng ít, bao gồm các nguyên tố: kẽm (Zn), sắt (Fe), đồng (Cu), mangan (Mn),

bo (B), molypđen (Mo), Clo (Cl). Việc thiếu hụt các nguyên tố này làm cho

cây phát triển không bình thƣờng và ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng

nông sản. Tuy nhiên, đối với cây lúa, chƣa thấy rõ mức độ ảnh hƣởng của các

chất dinh dƣỡng này.

Muốn nâng cao năng suất và chất lƣợng của cây trồng nói chung và cây

lúa, cây ngô nói riêng cần phải nắm chắc nhu cầu dinh dƣỡng của chúng, đặc

biệt là những dinh dƣỡng khoáng thiết yếu. Có nhƣ vậy mới đảm bảo cung cấp

đầy đủ và cân đối dinh dƣỡng theo nhu cầu của cây, tận dụng tối đa sự tƣơng

tác của các dƣỡng chất, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, giảm giá

thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh tế.

1.4. Các dạng và sự chuyển hóa dinh dƣỡng đa lƣợng trong đất

1.4.1. Các dạng đạm và chuyển hóa đạm trong đất

Đạm trong đất đƣợc hình thành từ các nguồn: N không khí, vi sinh vật cố

định N, phân chuồng, phế phụ phẩm, tàn dƣ thực vật, các loại phân chế biến có

thành phần N và phân khoáng chứa N. N trong đất đƣợc chia thành ba dạng: N + bị khoáng sét giữ chặt và N vô cơ hòa tan ở dạng amôn và hữu cơ, N-NH4

nitrat. Cây trồng có thể hấp thu đƣợc cả dạng amôn và nitrat. Các dạng N hữu cơ

bị khoáng hóa hình thành N amôn và ngƣợc lại N amôn cũng bị tổng hợp thành N

hữu cơ; ngoài ra, N amôn trong đất cũng bị ôxy hóa thành N nitrat và bị bốc hơi

vào không khí dƣới dạng NH3 và bị rửa trôi, xói mòn. NO3 trong đất ngoài phần

23

bị cây trồng lấy đi còn bị phản đạm hóa, tạo ra khí N bay vào không khí và bị rửa

+ trƣớc khi đƣợc cây

trôi, xói mòn. Khi hấp thu vào cây, NO3 bị khử thành NH4

trồng sử dụng (hình 1.7).

Theo Trần Thúc Sơn (1999), hàm lƣợng N tổng số trong một số loại đất

lúa chính ở miền Bắc biến thiên khá rộng, từ 0,3-2,05g N/kg đất tùy thuộc vào

nguồn gốc phát sinh và hàm lƣợng hữu cơ trong đất. Hàm lƣợng N tổng số cao

ở đất Phù sa sông Hồng không đƣợc bồi đắp hàng năm (1,25- 2,05g/kg đất),

thấp nhất ở đất cát ven biển (0,135- 0,630g/kg đất).

( Dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk, 2011)

Hình 1.7. Sơ đồ chu trình đạm

24

1.4.2. Các dạng lân và chuyển hóa lân trong đất

( Dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk, 2011)

Hình 1.8. Sơ đồ chu trình lân

Lân trong đất đƣợc hình thành từ nhiều nguồn: đá mẹ, phân hữu cơ, phế

phụ phẩm và phân khoáng chứa P. Trong đất, tồn tại các dạng P nhƣ: P hữu cơ,

P khoáng và P dung dịch. P dung dịch là thành phần P duy nhất mà cây có thể

hấp thụ đƣợc. P dung dịch đƣợc hình thành thông qua việc bón phân khoáng và

các quá trình khoáng hóa, giải phóng, hòa tan, phong hóa của các thành phần P

khác; ngƣợc lại, P dung dịch cũng lại bị chuyển hóa thành các dạng khác thông

qua các quá trình tổng hợp, hấp thu và kết tủa (hình 1.8).

Hàm lƣợng P tổng số trong đất của Việt Nam biến động trong phạm vi

0,03 -0,12%. Ở một số đất hình thành trên đá mẹ giàu P, P tổng số có thể lên

đến 0,6%. Tỷ lệ P trong đất phụ thuộc vào thành phần đá mẹ, đất hình thành

trên đá mẹ giàu P nhƣ bazan, đá vôi…thƣờng giàu P hơn đất hình thành trên đá

mẹ nghèo P nhƣ granit (Nguyễn Vy, Trần Khải, 1978).

Hàm lƣợng P hữu cơ dao động trong khoảng 10-45% so với P tổng số

tùy theo loại đất (Nguyễn Tử Siêm, Trần Khải, 1986), đất phèn, giàu hữu cơ ở

đồng bằng sông Cửu Long, P hữu cơ có thể chiếm 30-64% (Đỗ Thị Thanh Ren

và cộng sự, 2002). Theo Nguyễn Vy,Trần Khải (1978), trong quá trình ngập

nƣớc hàm lƣợng lân dễ tiêu tăng mạnh, vì thế hiệu quả sử dụng P của lúa nƣớc

thƣờng cao hơn lúa cạn.

Theo Nguyễn Vy, Trần Khải (1978), trong điều kiện nóng ẩm và chua,

các phốt phát nhôm và phốt phát canxi trong đất có xu hƣớng chuyển sang

dạng strengit trong điều kiện oxy hóa và vivianit ở điều kiện khử, vì thế tích

lũy Fe-P là quá trình chủ đạo trong phần lớn đất chua Việt Nam. Do vậy, dạng

phốt phát liên kết với sắt có tầm quan trọng đặc biệt trong cung cấp dinh

dƣỡng lân cho cây trồng.

Khả năng hấp thu P của đất XBM có rất thấp khoảng 15- 20 mg P/kg đất,

25

khả năng hấp thu P của đất PSSH cao hơn nhiều, lên tới 150- 200 mg P/kg đất

(Nguyễn Tử Siêm và Trần Khải, 1986), đó chính là nguyên nhân đất XBM tích

lũy nhiều P dễ tiêu hơn đất PSSH khi bón cùng một lƣợng phân P.

1.4.3. Các dạng kali và chuyển hóa kali trong đất

Trong đất, K dung dịch đƣợc hình thành thông qua bón phân khoáng,

phân hữu cơ, phế phụ phẩm, tàn dƣ thực vật và quá trình trao đổi, phong hóa

và giải phóng từ K khoáng, K trao đổi và K hấp phụ; ngƣợc lại, K dung dịch

cũng lại bị chuyển hóa thành các dạng khác thông qua các quá trình hấp phụ,

trao đổi và cố định (hình 1.9).

Khoáng vật nguyên sinh là nguồn cung cấp K ban đầu, bao gồm K-

feldspar với hai dạng chủ yếu là orthoclase, microline và mica với ba dạng cơ

bản là muscovite, biotite, phlogopite. Hàm lƣợng K chứa trong feldspar là 13-

14 % và trong mica là 10%. So sánh về mức độ cung cấp K dễ tiêu thì khoáng

biotite > muscovite > feldspar. K trong đất còn nằm ở dạng khoáng thứ sinh

nhƣ illite, vermiculite, chlorite, khoáng hỗn hợp và smectite (A.F. Buckman và

N.C. Brady, 1969; C.I. Rich, 1972).

( Dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk, 2011)

Hình 1.9. Sơ đồ chu trình kali

Phụ thuộc vào mức độ dễ tiêu của K với cây trồng: N.C. Brady (1974),

26

S.L. Tisdal, W.l. Nelson (1975) chia K trong đất thành ba dạng: (1) Kali hữu

hiệu trực tiếp (readily available K) 0,1-2 %, (2) kali hữu hiệu chậm (slowly

available) 1- 10% và (3) kali không hữu hiệu tƣơng đối (relatively unavailable)

chiếm 90- 98% tổng lƣợng kali. E.O. Mc Lean (1978) chia K trong đất thành

bốn dạng, (1) K khoáng (K cấu trúc), dao động 5000- 25.000 ppm, (2) K

không trao đổi (K cố định) dao dộng từ 50- 750 ppm, (3) K trao đổi dao dộng

từ 40 - 600 ppm, (4) K dung dịch dao động 1-10 ppm.

K. khoáng là thành phần của feldspar, mica và các dẫn xuất của chúng,

đƣợc giữ bằng liên kết cộng hoá trị trong cấu trúc tinh thể, có hàm lƣợng lớn

nhất, đƣợc giải phóng do phân huỷ hoá học phá vỡ cấu trúc tinh thể (feldspar)

hoặc nhờ quá trình khuyếch tán ra khỏi khe giữa các lớp silicat (mica).

K không trao đổi bị giữ ở giữa các lớp tứ diện liền nhau của các khoáng

feldspar, mica và khoáng thứ sinhillite, vermiculite, chlorite, khoáng sét trung

gian và trong các hạt sét (C.I. Rich, 1972; D.L. Spark và P.M. Huang, 1985) và

có vai trò quan trọng trong duy trì lƣợng K trao đổi và K hoà tan trong đất.

K trao đổi đƣợc giữ trên bề mặt của keo đất mang diện tích âm bởi lực

hút tĩnh điện. Dạng K này chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 1% K tổng số. K.tđ là bổ sung

K cho dung dịch đất khi K dung dịch bị mất đi do cây hút và rửa trôi.

K hòa tan nằm ngoài ảnh hƣởng của điện trƣờng bề mặt các hạt tích điện

và là nguồn dinh dƣỡng K trực tiếp cho cây. Hàm lƣợng K.ht trong đất không

đáng kể, trung bình là 4 ppm (D.L. Sparks, 1987; H. Mutscher, 1996).

Theo Nguyễn Vy và Trần Khải (1978), Vũ Hữu Yêm (1995), Nguyễn

Văn Chiến (2004), K tổng số trong đất trồng có lúa Việt Nam biến động trung

bình từ 0,5-3% K2O, tuy nhiên ở đất XBM nghèo kali có thể xuống đến 0,12%,

đất giàu kali nhƣ PS sông Hồng có thể lên tới 3,33%.

1.5. Phân bón cho lúa, ngô

Trong năm 2014 Việt Nam tiêu thụ khoảng 10,8 triệu tấn phân bón, tăng

trƣởng khoảng 4%. Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000

tấn, SA 850.000 tấn, Kali 950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK

27

khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có nhu cầu khoảng 400 – 500.000 tấn phân

bón các loại là vi sinh, phân bón lá (Nguyễn Tiến Dũng, 2014; Đinh Văn

Phóng, 2016).

Theo số liệu Tài Chính Hải Quan, nhập khẩu phân bón của Việt Nam

năm 2014 đạt 3,79 triệu tấn, trị giá 1,237 tỷ USD giảm 17,85% về lƣợng và

26,38% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013. Trong khi xuất khẩu phân bón của

Việt Nam trong năm 2014 chỉ đạt khoảng 1,078 triệu tấn các loại, kim ngạch

383,7 triệu USD, tăng nhẹ 0,51% về lƣợng nhƣng giảm 8,06% về giá trị so với

cùng kỳ năm 2013.

Theo dự báo của Agromonitor, trong năm 2015 cả nƣớc cần khoảng

10,83 triệu tấn phân bón các loại, không thay đổi so với năm 2014 (dẫn theo

Đoàn Minh Tin, 2015).

Diện tích gieo trồng cây nông nghiệp nƣớc ta năm 2015 khoảng 14,9

triệu ha, trong đó diện tích cây hàng năm là 11,7 triệu ha, riêng diện tích lúa

đạt 7, 8 triệu ha, chiếm 52 % đất nông nghiệp và 67 % diện tích cây hàng năm

(Niên giám thống kê năm 2015). Do diện tích lớn nhất, lúa là cây trồng cần

nhiều phân bón nhất, chiếm tới 65% tổng lƣợng phân bón cho cây trồng (Đoàn

Minh Tin, 2015), khoảng 7 triệu tấn, ngô là cây cần nhiều phân bón thứ 2 sau

lúa chiếm 9% gần 1 triệu tấn. Chính vì thế, việc nghiên cứu tìm ra biện pháp

nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, tiết kiệm lƣợng bón cho lúa, ngô ở nƣớc

ta có ý nghĩa rất lớn về cả mặt kinh tế và môi trƣờng.

Theo FAO (2012), lƣợng phân bón sử dụng của Việt Nam ở mức khá

cao, trung bình lên đến 297 kg NPK/ha, trong khi ở các nƣớc lân cận chỉ là 156

kg NPK/ha cũng cho thấy chúng ta cần tìm ra các giải pháp nhằm giảm lƣợng

bón của phân khoáng cho cây trồng nhằm nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh

tế cho ngƣời nông dân trong ngành trồng trọt (dẫn theo Đoàn Minh Tin, 2015).

Theo kết quả điều tra tại huyện Quế Võ, Bắc Ninh của Hồ Quang Đức

(2001), cho thấy lƣợng phân bón phân khoáng của ngƣời nông dân trên đất

xám bạc màu cho lúa trung bình cho 1 ha trồng lúa là: 90,5 kg N, 34,5 kg

P2O5; lƣợng K trung bình là 76,7 kg K2O. 28

Theo Bùi Huy Hiền và cộng sự (2003), lƣợng bón phân khoáng (kg/ha)

bón cho lúa trên đất phù sa sông Thái Bình của ngƣời nông dân một số vùng

huyện Cẩm Giàng - Hải Dƣơng trung bình đối với lúa thuần vụ xuân là 127 N,

44 P2O5 và 50 K2O; vụ mùa là 102 N, 36 P2O5 và 53 K2O. Còn lƣợng phân

khuyến cáo tƣơng ứng là: 127 N, 89 P2O5 và 83 K2O (vụ lúa xuân) và 102N,

67 P2O5 và 83 K2O (vụ mùa). Trên đất xám bạc màu tại Hiệp Hòa, Bắc Giang

lƣợng phân bón của ngƣời nông dân (kg/ha) trên cơ cấu 3 vụ (lúa xuân, lúa

mùa, ngô đông) với lúa lúa thuần vụ xuân là: 117 N, 81 P2O5 và 74 K2O, lúa

thuần vụ mùa là: 106 N + 69 P2O5 + 81 K2O; còn trên cơ cấu 4 vụ (lúa xuân-

đậu tƣơng hè - lúa mùa muộn - khoai tây đông) với lúa thuần vụ xuân là 100-

116 N, 70- 93 P2O5 và 77- 80 K2O và với lúa thuần vụ mùa là: 60- 76 N + 40-

80 P2O5 + 60-70 K2O. Còn lƣợng phân khuyến cáo tƣơng ứng là: 100- 120 N,

70- 90 P2O5 và 90- 100 K2O (vụ lúa xuân); 60- 90 N, 40- 90 P2O5 và 80- 90

K2O (vụ mùa) phụ thuộc vào tính chất của đất.

Theo kết quả điều tra của Nguyễn Văn Ga và cộng sự (2014), lƣợng

phân bón (kg/ha) trên đất xám bạc màu tại Vĩnh Phúc cho lúa thuần của ngƣời

nông dân trung bình là 114,5 kg N/ha, 62 kg P2O5/ha và 66 kg K2O/ha. Còn

trên đất phù sa sông Hồng, lƣợng phân bón (kg/ha) cho lúa thuần vụ xuân

trung bình là 110 N, 57,5 P2O5 và 38 K2O và 105 N, 52 P2O5 và 47,5 K2O

trong vụ mùa.

Theo Phạm Sỹ Tân (2005), đối với đất phù sa ĐBSCL, phân đạm đƣợc

khuyến cáo sử dụng khoảng 100-120 kg N/ha trong vụ đông xuân và 80-100 kg

N/ha trong vụ hè thu. Đối với đất phèn ở vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây Sông

Hậu và Đồng Tháp Mƣời, phân đạm đƣợc khuyến cáo bón thấp hơn so với vùng

phù sa, vụ đông xuân bón 80-100 kg N/ha và vụ hè thu bón 60-80 kg N/ha.

Ngoài hai vùng lúa chính này, một phần nhỏ diện tích lúa ở ven biển từ Long

An đến Cà Mau chủ yếu trồng lúa hè thu, lƣợng đạm khuyến cáo bón khoảng

30-50 kg N/ha.

Phân lân bón cho lúa ở ĐBSCL đƣợc khuyến cáo 40-80 kg P2O5/ha tùy

theo loại đất. Đất phù sa bón 40-60 kg P2O5/ha, đất phèn từ 60-80 kg P2O5/ha. 29

Trên đất phèn, do độc tố sắt nhôm cao cho nên phân lân còn đƣợc khuyến cáo

bón thêm một lần tiếp theo vào khoảng 25 ngày sau khi sạ. Nhu cầu phân lân

trong vụ hè thu thƣờng cao hơn vụ đông xuân, vì đầu vụ hè thu nắng nóng và

khô hạn cho nên lân dễ tiêu trong đất rất thấp. Ngƣợc lại trong vụ đông xuân đầu

vụ đất ngập nƣớc suốt 3 tháng trƣớc khi vào vụ, lân dễ tiêu đƣợc phóng thích

nhiều trong điều kiện ngập nƣớc cho nên cung cấp đƣợc nhiều hơn.

Hiệu lực của kali đối với lúa ở ĐBSCL thể hiện không rõ. Do vậy, trƣớc

đây ngƣời ta không chú ý bón kali. Khi bắt đầu thực hiện chƣơng trình 1 triệu

hec-ta lúa chất lƣợng cao từ năm 2001, nông dân vùng này đã thay đổi dần tập

quán bón kali. Hiện nay kali đƣợc khuyến cáo bón ở liều lƣợng 30-50 kg

K2O/ha, bón cao hơn không có hiệu quả kinh tế.

Theo Đỗ Trung Bình (2005), kết quả nghiên cứu từ 1998- 2004 cho

thấy: đối với lúa trên đất xám tại Trảng Bàng-Tây Ninh ( vụ đông xuân 1998-

1999), các công thức bón đạm ở mức 90-120 kg N/ha cho năng suất cao hơn

hẳn mức bón 60 kg N/ha (tỷ lệ N: P2O5:K2O là 1,5:1,0:1,0). Năng suất lúa đạt

cao nhất (trên 4,8 tấn/ha) ở các công thức: 90-60-90; 90-90-60; 120-60-60 và

120-90-90. Tƣơng tự nhƣ ở thí nghiệm, kết quả thử nghiệm trên diện rộng vụ

hè thu 1999 cho thấy, các công thức bón đạm ở mức cao: 90-120 kg N cho

năng suất cao hơn mức đạm thấp (60 kg N/ha) từ 19,2-25,3%. Trong cùng mức

đạm thì các mức lân và kali khác nhau có sự biến đổi về năng suất lúa không

đáng kể.

Theo Eddie R, Funderburg, John K. Saichuk, Pat Bollich (2014), lƣợng

phân N khuyến cáo cho lúa ở Louisiana phụ thuộc vào đặc tính của giống, với

các gống Gulfmont, Dellrose, Dixiebell, Jefferson lƣợng N bón từ 100- 160 kg

N/ha; với các giống Cypres, Bengal..từ 100- 150 N; với các giống Drew,

Maybelle, Tor-2.. bón từ 100- 140 N; với các giống lúa thơm Mars, Jasmine 85

bón từ 80- 120 N; các giống chất lƣợng cao nhƣ Rico 1, Della, Saturn,

Dellmati chỉ bón từ 60- 100 N.

Theo Ji-yun Jin, Ronggui Wu, and Rongle Liu (2002) lƣợng phân N, P,

30

K khoáng (kg/ha) thích hợp cho lúa của 7 tỉnh trồng lúa trọng điểm ở Trung

Quốc đối với các thời vụ nhƣ sau: lúa vụ sớm (Early rice) dao động từ 157-

200 N, 50- 51 P2O5, 45- 119 K2O; lúa muộn từ 160- 179 N, 46- 48 P2O5, 54 -

110 K2O; lúa trung mùa từ 152- 274 N, 58- 69 P2O5, 56- 69 K2O. Tính trung

bình, với năng suất 6,79 tấn thóc, cần bón 196 N, 58 P2O5, 71 K2O trên 1 ha;

với năng suất 8 tấn thóc, cần bón khoảng 220 N/ha. Từ kết quả trên cho thấy

ngƣời dân Trung Quốc bón N cao gấp từ 2 đến 3 lần so với lƣợng P và K trong

canh tác lúa.

Tổng kết trên 100 thí nghiệm bón phân cho lúa vào thập kỷ 90, cho thấy

năng suất lúa ở miền Nam Trung Quốc (7,2 tấn thóc/ha) thƣờng cao hơn ở

miền Bắc (6,7 tấn thóc/ha), nhƣng lƣợng phân bón ở miền Bắc (202 N- 112

P2O5 - 127 K2O) lại lớn hơn miền Nam (176 N- 76 P2O5- 174 K2O) đã cho thấy

nhiệt độ có ảnh hƣởng đáng kể đến năng suất và hiệu quả sử dụng phân bón

của cây lúa.

Theo Mian Abdul Majid (2014), lƣợng phân bón cho lúa ở Pakistan phụ

thuộc vào giống. Đối với giống Basmati, lƣợng bón thích hợp (kg/ha) là 140 N,

80 P và 65 K, còn đối với các giống của IRRI là 150 N, 90 P và 70 K.

Theo Jayanta Kumar Basak (2011), lƣợng phân bón cho lúa Boro

(kg/ha) dao động từ 110- 130 N, 50-55 P, 79- 82 K, 2 Zn và 10 S. Khuyến cáo

bón phân cho lúa của Bangladesh dự trên độ phì nhiêu đất. Đối với đất có độ

phì nhiêu trung bình (tính theo N, P, K trong đất) thì với đất có N, P, K mức

trung bình cần bón: 197,6 kg urea, 61,75 kg TSP và 59,3 kg MOP; đối với đất

có N, P, K thấp thì cần bón 311,2 kg urea, 101,2 kg TSP và 119,8 kg MOP.

Lƣợng phân NPK khoáng bón cho lúa dao động lớn phụ thuộc vào nhiều

yếu tố nhƣ đặc tính của đất, nhu cầu dinh dƣỡng của giống các giống lúa, thời

vụ và thời tiết, chủng loại phân bón, thời kỳ bón, mức độ cân đối giữa các loại

phân bón phù hợp với nhu cầu dinh dƣỡng trong từng giai đoạn của cây trồng

và phù hợp với đặc tính của từng loại đất, mức năng suất cần đạt và sự hợp lý

31

của các khâu chăm sóc khác...Việc tối ƣu hóa sử dụng phân bón cho cây lúa

trên cơ sở vừa đảm bảo năng suất, hiệu quả kinh tế và an toàn môi trƣờng là có

cơ sở và cần thiết.

1.6. Hiệu lực của phân bón

1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá

Theo A. Dobermann (2001), để đánh giá hiệu lực của phân bón, phụ

thuộc vào điều kiện cụ thể, ngƣời ta dùng một số chỉ tiêu sau: (1) Hiệu quả

nông học (Agronomic efficiency), kg sản phẩm chính tăng/ kg dưỡng chất của

phân bón; (2) Hiệu quả thu hồi (Recovery efficiency), kg dưỡng chất cây hút/

kg dưỡng chất bón tương ứng; (3) Hiệu quả sinh lý (Phisiologic efficiency),

kg sản phẩm chính/ kg dưỡng chất cây hút; (4) Hiệu suất một phần (Partial

productivity), Kg sản phẩm chính/ kg dưỡng chất của phân bón

1.6.2. Khái niệm hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dư

“Hiệu lực trực tiếp” là: ảnh hƣởng của dƣỡng chất nào đó trong phân

bón đến mức độ gia tăng năng suất cây trồng tại thời vụ đƣợc bón, còn “Hiệu

lực tồn dư” là: ảnh hƣởng của dƣỡng chất đã đƣợc bón ở vụ đầu tới sự gia tăng

năng suất của cây trồng ở các vụ tiếp theo. Việc xác định hiệu lực trực tiếp và

hiệu lực tồn dƣ đối với cây trồng ở các điều kiện khác nhau là rất quan trọng.

Phụ thuộc đặc tính của phân bón, lƣợng bón, tính chất đất…phân bón có

thể chỉ có tác dụng trong một vụ, nhƣng cũng có thể có tác dụng trong hai hay

nhiều vụ. Nhƣ vậy, khi bón phân, cần phải đánh giá ảnh hƣởng của phân bón

đến cây trồng không chỉ tại thời vụ bón trực tiếp mà cần xem xét ảnh hƣởng

của nó ở các vụ sau để có thể đƣa ra các khuyến cáo hợp lý nhằm nâng cao

hiệu quả nông học và hiệu quả kinh tế của phân bón, giảm giá thành sản phẩm,

tạo ra sản phẩm sạch, tránh hiện tƣợng phú dƣỡng trong đất, ảnh hƣởng đến

môi trƣờng…

1.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của phân bón

Các kết quả nghiên cứu và thực tiễn cho thấy, hiệu lực phân bón dao

32

động lớn và phụ thuộc vào giống, phân bón, đất, thời vụ, điều kiện và kỹ thuật

canh tác và vùng sinh thái… Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng phân

bón, cần phải nhận diện đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng này.

Có thể liệt kê các yếu tố ảnh hƣởng chính đến hiệu lực phân bón sau:

- Chủng loại giống cây trồng: Một số loại cây ăn lá hiệu lực của dinh

dƣỡng N cao hơn hẳn so với hiệu lực của các cây ăn hạt. Hiệu lực của N đối

với cây bắp cải đạt đến 106,3 kg bắp cải/ kg N (Nguyễn Thị Thu Hà và cộng

sự, 2014), trong khi hiệu lực của N đối với lúa cao nhất cũng chỉ đạt 57,7 kg

thóc/kg N (Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và cộng sự, 2010). Hiệu lực

của các nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng đối với các giống có tiềm năng năng

suất cao cao hơn hẳn các giống có tiềm năng năng suất thấp (Vo Thi Guong et

al, 1994, Tăng Thị Hạnh và cộng sự, 2013).

- Loại đất và tính chất đất: Cây trồng trên các loại đất có tinh chất và

khả năng cung cấp dinh dƣỡng từ đất khác nhau có nhu cầu dinh dƣỡng từ

phân bón khác nhau, vì thế, hiệu lực của phân bón cũng khác nhau (Cao Kỳ

Sơn, 2013, Muhammad Hatta et al, 2013). Cùng một chế độ và điều kiện canh

tác, trên đất nghèo dinh dƣỡng, hiệu lực của phân bón thƣờng cao so với đất

giầu dinh dƣỡng (Trần Quang Tuyến, 2010; Cao Kỳ Sơn, 2013); trên đất XBM

nghèo K, hiệu lực phân kali đối với lúa cao hơn đất PSSH giầu kali; hiệu lực

của P trên đất phèn cao hơn trên đất phù sa (Nguyễn Văn Bộ, 2013); hiệu lực P

ở đất có khả năng cố định P cao, thấp hơn đất có khả năng cố định P thấp; trên

đất phù sa sông Hồng, hiệu lực của N ở chân đất cao và trung bình cao hơn đất

có địa hình trũng (Nguyễn Văn Bộ và CS, 2003)…

- Thời vụ: Yếu tố thời vụ có quyết định rất lớn đến hiệu lực phân bón. Hiệu

lực phân đa lƣợng ở vụ lúa xuân thƣờng cao hơn vụ lúa mùa và hè thu, ngô vụ

xuân cao hơn ngô vụ đông… (Vũ Hữu Yêm và CS, 1999; Trần Quang Tuyến,

2010; Ngô Xuân Hiền, 2012, 2014; Tăng Thị Hạnh, Phạm Thị Hồng Nhung và

CS, 2013)

- Thời tiết: Có ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu lực phân bón. Ở điều kiện

ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho sinh trƣởng và phát triển của cây 33

trồng, hiệu lực phân bón cao hơn so với điều kiện bất thuận. Ở nhiệt độ cao và

nhiệt độ thấp hiệu lực của N thấp hơn ở điều kiện nhiệt độ ôn hòa; mƣa nhiều

hiệu lực của N thấp hơn điều kiện mƣa vừa phải (Trần Đăng Hòa, Trần Thị

Hoằng Đông và CS, 2015; Trần Đăng Hòa, Nguyễn Tiến Long và CS, 2015;

Phạm Thị Mùi và Bùi Bá Bổng, 2010).

- Chế độ canh tác: Đối với lúa, phân bón có hiệu lực ở chế độ canh tác

ngập nƣớc cao hơn chế độ canh tác cạn; điều tiết nƣớc hợp lý hiệu lực phân

bón cao hơn để ngập nƣớc thƣờng xuyên (Trần Thị Hồng Huyến và CS, 2014;

Lý Ngọc Xuân và CS, 2008).

- Chế độ luân canh: chế độ luân canh thích hợp cũng làm tăng hiệu lực

phân bón. Lúa, ngô trồng sau cây họ đậu có thể làm tăng hiệu lực phân đạm;

đậu tƣơng hè trồng sau lúa xuân có thể làm tăng hiệu lực của phân lân; hiệu

lực của N, P, K với lúa xuân có thể tăng khi trồng sau rau vụ đông (Ngô Xuân

Hiền, 2012).

- Chủng loại phân bón: Chủng loại phân bón với những thành phần và

đặc tính khác nhau cũng có hiệu lực khác nhau. N- urê có hiệu lực tốt hơn đối

với lúa so với N-nitrat; phân urê bọc sáp tốt hơn phân urê thông thƣờng; P-

tecmo có hiệu lực cao hơn P-supe trên đất phèn; K-sunphat tốt hơn K-clorua

đối với thuốc lá (Craswell E.T, De Datta S.K, Obcemea W.N, Hartantyo M.,

1981; Nguyễn Văn Bộ và CS, 2003).

- Liều lượng phân bón: Lƣợng phân bón càng cao thì hiệu lực phân bón

càng giảm. Hiệu lực phân NPK đối với cây trồng tỷ lệ nghịch với lƣợng phân

bón (Lƣơng Thị Mỹ Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải, 2007; Nguyễn

Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và CS, 2010;Trần Văn Quang, Vũ Thị Trâm và

CS, 2012; Trần Thị Hạnh, Phạm Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Hƣờng, Phạm Văn

Cƣơng, Takuya Aruki, 2013).

- Phương pháp bón: Bón đúng lúc, đúng cách, phù hợp với nhu cầu sinh

trƣởng và phát triển của cây trồng cũng làm tăng hiệu lực phân bón đáng kể

(Muhammad Hatta et al. 2013). Đối với lúa, bón nặng đạm ở giai đoạn muộn 34

làm giảm năng suất lúa so với bón nặng đạm ở giai đoạn sớm; P cần phải bón

vào giai đoạn đầu của cây lúa; kali bón ở giai đoạn phân hóa đòng và mới hình

thành đòng có hiệu quả hơn ở các giai đoạn khác(Hoàng Quốc Chính và Phạm

Văn Đoan, 2012). Với cây trồng cạn, bón tƣới gốc có hiệu quả cao hơn bón ở

dạng khô, đặc biệt là ở những vùng thiếu nƣớc tƣới.

- Bón phân cân đối: Bón cân đối NPK phù hợp với nhu cầu của cây

trồng và đặc tính của đất làm tăng đáng kể hiệu lực của cả ba nguyên tố dinh

dƣỡng. Đối với đất nghèo hữu cơ, bón bổ sung hữu cơ (phân chuồng, phân hữu

cơ chế biến, phế phụ phẩm nông nghiệp…) làm tăng rõ rệt hiệu lực của phân

NPK khoáng; đất nghèo K, bón cân đối N- K có tính quyết định đến hiệu lực

của cả hai loại phân; cân đối P- K cũng có tính tƣơng hỗ, nâng cao hiệu lực của

cả hai loại phân này… (Akhtar et al, 1999; Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Trọng

A. Dobermann và CS, 2001; Ngô Xuân Hiền, 2014).

Thi, Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Chiến, 2003; Buresh R. và C. Witt, 2008;

- Rửa trôi xói mòn: Đất bị rửa trôi và xói mòn bị mất dinh dƣỡng ở cả

dạng hòa tan trong nƣớc và dinh dƣỡng nằm trong các cấp hạt đất, đặc biệt là

N và K, nên hiệu lực phân bón kém. Đất dốc, đất có thành phần cơ giới nhẹ bị

rửa trôi và xói mòn lớn có hiệu quả sử dụng phân bón thấp hơn các loại đất

khác (Lê Thị Mỹ Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải, 2007).

- Các ảnh hưởng khác: Quản lý sâu bệnh, quản lý nƣớc, quản lý cỏ dại,

mật độ gieo trồng …hợp lý tạo điều kiện cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển

tốt đạt năng suất, chất lƣợng cao, làm tăng đáng kể hiệu lực phân bón

(Monsanto, 2001; William D. and D. Kurt, 2002; Sener et al, 2004; Lê Thị Mỹ

Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải, 2007; Lý Ngọc Xuân và cộng sự, 2008;

Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và CS, 2010; Li, Y. J. et al. 2012;Trần

Thị Hồng Huyến và CS, 2014).

1.7. Hiệu lực trực tiếp phân đạm với lúa và ngô

35

1.7.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài

Tổng kết kết quả thí nghiệm trên diện rộng trong chƣơng trình MEGA

ở 179 điểm của 8 vùng sản xuất lúa lớn ở châu Á (gồm Ấn Độ, Indonesia,

Philipin, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam) trong giai đoạn 1997- 1999,

với mục đích đánh giá hiệu quả của quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù

(SSNM) cho thấy: Hiệu quả nông học (AEN) của các công thức bón phân theo

quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trung bình là 14,8 kg thóc/ kg

N, với những vụ cho năng suất cao có thể đạt đƣợc 16,2 kg thóc/kg N, ở

những vụ cho năng suất thấp chỉ số này là 13,4 kg thóc/N; hiệu quả thu hồi

đạm (REN) tƣơng ứng là 0,4; 0,44 và 0,37; hiệu quả sinh lý của N tƣơng ứng

là 37,2; 37;6 và 36,9 kg thóc/kg N cây hút; và hiệu suất một phần tƣơng ứng

là 52,2; 54,5 và 49,8 kg thóc/Kg N bón. Trong khi hiệu lực trực tiếp của phân

N ở các công thức bón theo thực tiễn của ngƣời nông dân thấp hơn, trung bình

chỉ đạt 11,5 kg thóc/kg N, ở những vụ năng suất cao là 12,7 kg thóc/kg N và

những vụ năng suất thấp là 10,3 kg thóc/kg N; hiệu suất sử dụng phân đạm cũng

thấp hơn (REN) tƣơng ứng là 0,31; 0,36 và 0,28 (A. Dobermann và CS, 2001).

Theo Omeo J. Cabangon et al (2004), trong điều kiện quản lý nƣớc và

quản lý dịch hại tốt, năng suất lúa tăng trung bình có thể lên tới 3250 kg thóc

của công thức bón 165 N so với đối chứng không bón, hay hiệu suất đạt tới

19,7 kg thóc/kg N.

Theo Buri Mohammed Moro và cộng sự (2008), trên đất có vấn đề ở

Ghana, có hàm lƣợng P và K trong đất rất thấp (Pdt= 0,47 mgP/kg, Ktđ= 0,09

cmol/kg), bón 90 N làm tăng năng suất trung bình cho hai vụ lúa (2004 và

2005, trên nền P90 + K90) 5,48 tấn so với công thức không bón, hiệu quả nông

học của N rất cao, đạt đến 60,9 kg thóc/ kg N.

Trên đất nhiễm mặn ở Ấn Độ, khi bón phân cho lúa ở mức 120 N/ha,

năng suất lúa tăng 1,8 tấn/ha so với không bón, và đạt hiệu suất 15 kg thóc/kg

36

N (Yaduvanshi, 2003).

Theo L. Bi et al (2014), trong điều kiện mà P và K là yếu tố hạn chế,

hiệu lực của N rất thấp, ở mức bón 90 N/ha, năng suất lúa bội thu chỉ đạt 0,28

tấn, hay hiệu suất chỉ đạt 3,1 kg thóc/kg N.

1.7.2. Các nghiên cứu ở trong nước

Theo Nguyễn Vy (1995), hiệu suất của phân đạm vào thời kỳ những

năm 60 của thế kỷ 20 có sự khác nhau trên một số loại đất và thời vụ; ở vụ

chiêm hiệu suất của N cao nhất ở đất phù sa sông Thái Bình, đạt 19,5 kg thóc/

kg N, sau đến đất PSSH, XBM và thấp nhất là đất phèn chỉ đạt 4,4 kg thóc/ kg

N; trừ đất phèn, hiệu suất của N trên ba loại đất PSSH, PSSTB và XBM đều

cao hơn so với vụ mùa. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu vào những năm 90 trên

ba loại đất PSSH, XBM và đất phèn, Trần Thúc Sơn (1999) cho thấy hiệu lực N

ỏ vụ xuân trên đất phèn hoạt động cao nhất, đạt 17,7 kg thóc/kg N, thấp nhất ở đất

XBM, chỉ đạt 9,5 kg thóc/kg N; và hiệu suất của N của vụ lúa xuân cũng cao hơn

vụ lúa mùa. Theo Trần Thúc Sơn (1996), khi bón lƣợng đạm tăng đã làm giảm hệ

số sử dụng phân đạm, giảm hiệu quả nông học của phân đạm bón.

Theo tổng kết của Cao Kỳ Sơn, vào những thập kỷ 90, trên đất dốc tụ

(Phú Thọ), hiệu suất của N đối với lúa dao động 7,8 – 12,4 kg thóc/kg N; trên

đất cát biển miền Trung dao động từ 13,5 - 24,6 kg/ kg N; trên đất phù sa sông

Cửu long là từ 7,5 - 32,5 kg thóc/kg N. Cũng theo Cao Kỳ Sơn, giai đoạn đầu

thập kỷ thứ nhất của thế kỷ 21, hiệu suất của N đối với lúa trên đất XBM (Bắc

Giang,Vĩnh Phúc) là 13,0-16,6 kg/kg N ở vụ xuân và từ 7,1- 15,5 kg thóc/kg N

ở vụ mùa; trên đất PSSH là 6,7 kg thóc/kg N ở vụ xuân và 10 kg thóc/kg N ở

vụ mùa.

Bón phân theo vùng đặc thù đã làm tăng đáng kể hiệu lực của phân N.

Kết quả nghiên cứu 6 vụ lúa trên 24 điểm ở đất phù sa sông Hồng và đất XBM

cho thấy, sử dụng lƣợng phân chuồng và N, P, K nhỏ hơn đáng kể số lƣợng áp

dụng thực tế của ngƣời nông dân, kỹ thuật bón phân theo vùng đặc thù đã làm

tăng năng suất 15% và tăng lợi nhuận trên 3 triệu đồng/ha do hiệu quả nông

37

học của N đã tăng lên đáng kể khoảng 20-25 kg thóc/kg N, và hiệu quả thu hồi

đạt 0,5 (Son, T. T., Chien, N. V., Thoa, V. T. K., Dobermann, A., Witt, C.,

2004). Theo tổng kết của Bùi Huy Hiền và cộng sự, kỹ thuật bón N cho lúa

trong quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù đã làm tăng hiệu quả nông học của

N, hiệu quả thu hồi N và hiệu suất một phần của N so với kỹ thuật bón phân

của nông dân tƣơng ứng là: 3,6 kg thóc bội thu/kg N; 0,05 kg N cây hút/kg N

bón và kg thóc/kg N bón.

Trong thí nghiệm dài hạn tại Trung tâm Nghiên cứu Đất và Phân bón

vùng Trung du, theo Ngô Xuân Hiền (2014), trên nền không bón hữu cơ, năng

suất lúa ở các ô không bón N, chỉ bón P và K kéo dài gần 16 năm ở ba thời vụ

(lúa xuân, lúa mùa sớm, lúa mùa muộn) trong ba cơ cấu khác nhau chỉ bằng

55,1- 59,3% năng suất các ô bón đầy đủ NPK; hiệu quả nông học của N khá

cao 18,5- 25,8 kg thóc/kg N phụ thuộc vào thời vụ và cơ cấu cây trồng. Trên

nền có vùi phế phụ phẩm (của vụ trƣớc cho vụ sau), hiệu quả nông học của N

cũng tăng tƣơng ứng là 19,7- 33,0 kg thóc/kg N.

Hiệu lực trực tiếp của N với ngô khá cao và phụ thuộc vào đặc tính của

giống. Trên đất XBM, hiệu suất của N với giống ngô P.11 trong vụ đông là

11,3 kg hạt/kg N (Nguyễn Thế Hùng, 1997). Trên đất XBM, với giống ngô lai

LVN4 bón N ở các liều lƣợng từ 150 kg N đến 210 kg N (trên cùng nền PK)

hiệu lực trực tiếp của đạm cao hơn, tƣơng ứng là 19,0 và 14,8 kg hạt/Kg N (Lê

Quý Tƣờng và CS, 2001). Nghiên cứu gần đây của Đinh Văn Phóng (2016)

cho thấy, hiệu lực của N đối với giống ngô CP.333ở vụ đông (nền 10 tấn P C

/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha) trên đất XBM Bắc Giang khá cao, dao

động từ 17,0 – 23,5 kg hạt/kg N và tỷ lệ nghịch với lƣợng N bón trong khoảng

từ 135- 216 N.

1.8. Hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ của P và K với lúa và ngô

1.8.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài

Theo L. Bi et al (2014), trong thí nghiệm dài hạn trên cơ cấu hai vụ lúa

lúa sớm - lúa muộn ở Trung Quốc tìm hiểu ảnh hƣợng của N, P, K với lúa, giá

38

trị trung bình của hiệu quả nông học của P trong giai đoạn 1983- 2013 đối với

vụ 1 (vụ sớm) là 21.8 kg thóc/kg P2O5, vụ muộn là 10,46 kg thóc/kg P2O5; hiệu

quả nông học của K vụ 1 là 4,14 kg thóc/ kg K2O và vụ 2 là 5,87 kg thóc/kg

K2O.

Theo Buri Mohammed Moro và cộng sự (2008), trên đất có vấn đề ở

Ghana, có hàm lƣợng P và K trong đất rất thấp (Pdt= 0,47 mgP/kg, Ktđ= 0,09

cmol/kg), bón 90 P2O5 làm tăng năng suất trung bình cho hai vụ lúa (2004 và

2005, trên nền N90 + K90) 4,85 tấn so với công thức không bón, hiệu quả

nông học của P rất cao, đạt đến 53,9 kg thóc/kg P2O5; tƣơng tự công thức có

bón K (trên nền N90 + P90) tăng năng suất tới 4,22 tấn thóc, hiệu quả nông

học của kali cũng rất cao, đạt tới 46,9 kg thóc/ kg K2O

Theo Yaduvanshi (2003), trên đất nhiễm mặn ở Ấn Độ, công thức bón

60 P2O5, năng suất lúa tăng 1,07 tấn so với đối chứng không bón, đạt hiệu suất

17,9 kg thóc/kg P2O5. Tuy nhiên ở loại đất này, ảnh hƣởng của K đến năng

suất lúa rất kém, ở công thức bón 42 kg K2O, năng suất lúa chỉ tăng 0,11 tấn,

hiệu suất chỉ đạt 2,6 kg thóc/kg K2O.

Theo K.S.Ezui và cộng sự (2010), hiệu quả nông học của P đối với lúa

trồng cần tính trung bình trong 4 vụ ở 3 điểm nghiên cứu (2008- 2009) ở

Nigeria rất thấp, chỉ đạt 2,5 kg thóc/kg P2O5; trên loại đất này, bón K còn có

hiệu quả âm, -1,63 kg thóc/kg K2O.

Hiệu lực trực tiếp của K đối với ngô biến động theo đất, theo Bhatia J. et

al., (2000), dao động từ 3,9-107,5 kg ngô hạt/kg K2O. Một số kết quả nghiên

cứu của Trung Quốc cho thấy, ở Jinlin, bón 150- 169 kg K2O tăng năng suất ngô

từ 1,2 - 1,6 tấn/ha, hiệu lực trực tiếp tƣơng ứng là 8- 9,5 kg ngô hạt/kg K2O; ở

Liaoning, trên nền NP, bón 112,5 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ 17,3 –

23,2%, bón 225 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ 20,1 – 26,2% (Lei et al, 2000).

Theo Isitekhale và cộng sự (2013), bón 4- 6 tấn phân gia cầm vừa có

hiệu lực trực tiếp và có hiệu lực tồn dƣ đối với cà chua, bón 100 kg NPK có

39

hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dƣ kém hơn

S. Daba và E.Zewedie (2001), nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của P bón cho

cây kê trên đất vertisol ở miền đông Ethiopia từ năm 1993- 1996 cho thấy, ở

mức bón lân 23- 26 kg P2O5/ha, hiệu lực tồn dƣ của P không có ý nghĩa, chỉ

khi bón đến mức 69 kg P2O5 thì hiệu lực tồn dƣ mới có ý nghĩa.

Kết quả nghiên cứu về hiệu lực tồn dƣ của phân lợn và phân đạm

khoáng đối với lúa mì có tƣới từ 2002- 2007, Sebastian Cela et al (2011) cho

thấy, trồng lúa mì sau khi trồng ngô đã đƣợc bón với lƣợng phân chuồng và phân N khoáng với các mức: 200 kg N khoáng hay 30 m3 phân lợn+100 kg N khoáng, hoặc 50 m3 phân lợn cho thấy hiệu lực dƣ cho lúa mì khá cao, có thể

giảm đƣơc 30 kg N bón cho lúa mì so với khuyến cáo.

1.8.2. Các nghiên cứu ở trong nước

Nghiên cứu ảnh hƣởng của các dạng phân bón có chứa lân đến năng suất

lúa và hiệu quả nông học của P của một số dạng phân lân trên các giống có

tiềm năng năng suất khác nhau ở vụ xuân trên vùng đất phèn cho thấy: giống

có năng suất càng cao thì lƣợng hấp thụ P và hiệu quả nông học của P càng

cao. Với các lƣợng bón tecmophotphat (FMP) khác nhau, giống DT10 có năng

suất cao hút 18,1- 31,7 kg P2O5, và hiệu quả nông học là 37,2 đến 47,3 kg thóc/

kg P2O5; với giống lúa có năng suất trung bình (Chiêm Bầu) các chỉ số tƣơng

ứng là 18,5- 25,6 kg P2O5 và 17,8- 26,7 kg thóc/kg P2O5; còn đối với giống

năng suất thấp (Mộc Tuyền) là 13,3- 16,7 kg P2O5 và 5,8- 8 kg thóc/kg P2O5;

trên đất này, hiệu lực của phân P-tecmo cao hơn so với P- super (Trần Thúc

Sơn, 1999).

Trên đất XBM phân Kali có hiệu quả rất cao với cây lƣơng thực và cho bội

thu 6,5- 11,1 tạ/ha với lúa và 9- 37 tạ/ha với ngô tùy theo nền có sử dụng phân

chuồng hay không (Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Văn Ba, Bùi Thị Trâm ,1995)

Theo Bùi Đình Dinh ( 1995) hiệu suất của một số giống lúa nhƣ DT10,

N28, U17 cấy trên đất PSSTB hiệu suất bón K đạt 4,5- 10 kg thóc/kg K2O

Theo số liệu tổng hợp của Cao Kỳ Sơn (2013) về hiệu quả nông học của

P đối với lúa trên một số loại đất qua một số thời kỳ cho thấy, P có hiệu quả 40

cao và có xu hƣớng tăng trên một số loại đất nhƣ: đất phèn từ 12,5-19 kg thóc/

kg P2O5 trong thập niên 80 đến 17,5-35,5 trong thập niên 90; đất cát biển từ

3,8-6,8 kg thóc/kg P2O5 trong thập niên 60- 70 đến 7,8-25,3 kg thóc/kg P2O5

trong thập niên 90; đất phù sa ĐB sông Cửu Long từ 4,5-9,8 kg thóc/kg N

trong thập niên 60- 70 đến 7,7-18,5 kg thóc/kg P2O5 trong thập niên 80. Tuy

nhiên, Hiệu lực của phân lân trên một số loại đất nhƣ đất XBM Bắc Giang hay

đất PS sông Hồng gần đây (giai đoạn 2000- 2010) lại có xu thế giảm, có thể

trong thời gian dài đã bón quá nhiều P, đã gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng P

trong đất và làm giảm hiệu lực của nó.

Lân là yếu tố quan trọng đối với lúa trên đất xám bạc màu, tổng kết thí

nghiệm dài hạn tại đất này cho thấy, trên nền không bón hữu cơ, năng suất lúa

ở các ô không bón P, chỉ bón N và K kéo dài 16 năm ở ba thời vụ (xuân, mùa

sớm, mùa muộn) trong ba cơ cấu khác nhau chỉ bằng 66,3 – 83,6 % năng suất

các ô bón đầy đủ NPK; hiệu quả nông học của P khá cao 10,3 – 23,0 kg thóc/

kg P2O5 phụ thuộc vào thời vụ và cơ cấu cây trồng. Trên nền có vùi phế phụ

phẩm, hiệu quả nông học của P cũng tăng hơn, biến động từ 16,4 - 25,5 kg

thóc/kg P2O5 tƣơng ứng (Ngô Xuân Hiền, Trần Thu Trang, 2005; Ngô Xuân

Hiền, 2014).

Hiệu lực của K biến động theo thời gian. Vào những năm 60- 70 hiệu

quả nông học của K cho lúa trên hầu hết các loại đất còn rất thấp; ngoài hiệu

lực của K khá cao trên đất xám bạc màu, đạt từ 3,0 – 25,0 kg thóc/kg K2O và

trên đất cát biển đạt 6,5 kg thóc/kg K2O, còn đối với các loại đất khác, hiệu lực

K đều thấp không vƣợt quá 3 kg thóc/kg K2O, và nhiều loại đất còn thấp hơn 1

kg thóc/kg K2O (chiêm trũng). Vào thập niên 90 và hiện nay, hiệu lực của phân

kali đối với lúa tăng đáng kể so với giai đoạn trƣớc, mà nguyên nhân chủ yếu

là do các giống lúa mới có năng suất cao đƣợc đƣa vào sản xuất ngày càng

nhiều, hệ số sử dụng đất ngày càng tăng, từ 1- 2 vụ, tăng lên 2- 4 vụ….Vì thế,

không những hiệu lực của K ở những đất nghèo K nhƣ đất XBM, đất cát biển,

41

đất xám Đông Nam Bộ tăng (có hiệu quả nông học 3,0- 25,6 kg thóc/kg K2O)

mà ngay cả những loại đất giàu K tổng số nhƣ đất phù sa sông Hồng và chiêm

trũng, hiệu quả nông học đạt đến 3,1- 11,7 kg thóc/kg K2O (Cao Kỳ Sơn, 2013)

Theo báo cáo gần đây của Ngô Xuân Hiền (2014), Trên nền không bón

hữu cơ, năng suất lúa ở các ô không bón K, chỉ bón N và P kéo dài 16 năm ở

ba thời vụ (xuân, mùa sớm, mùa muộn), hiệu quả nông học của K khá cao, từ

16,2 – 26,4 kg thóc/ kg K2O trên nền không vùi phụ phẩm và 16,9 – 30,0 kg

thóc/kg K2O trên nền có vùi phụ phẩm.

Trên cơ sở tổng kết kết quả của nhiều thí nghiệm trong giai đoạn 1960 –

2010 Cao Kỳ Sơn (2013) cho thấy hiệu suất phân bón giảm rõ rệt khi tăng

lƣợng phân bón cho lúa. Nếu nhƣ vào thập kỷ 60- 70, lƣợng phân NPK bón

cho 1 ha dao động từ 15- 20 kg nguyên chất/ha hiệu suất đạt tới 110- 130 kg

thóc/kg NPK; vào thập kỷ 80, khi lƣợng NPK bón cho lúa tƣơng ứng 50- 55 kg

NPK nguyên chất/ha, hiệu suất giảm hơn một nửa, chỉ còn 50- 55 kg thóc/kg

NPK; vào thập kỷ 90, khi lƣợng phân NPK bón cho lúa tăng đến 75- 90 kg/ha,

hiệu suất tiếp tục giảm, chỉ còn 41- 43 kg thóc/kg NPK; Đặc biệt trong giai

đoạn từ năm 2000- 2010, khi lƣợng phân bón cho lúa đã đƣợc sử dụng rất cao,

từ 174- 209 kg NPK/ha, thì hiệu suất phân bón chỉ còn 15- 25 kg thóc/kg NPK,

giảm khoảng 6 lần so giai đoạn 60- 80 của thế kỷ 20. Đây chính là một trong

những nguyên nhân hiệu quả kinh tế của ngành sản suất lúa những năm gần

đây giảm mạnh, nhiều ngƣời nông dân không còn mặn mà với sản xuất lúa.

Kết quả nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của P và K đối với lúa ban đầu trên

đất xám bạc màu bắc Giang cho thấy hiệu lực tồn dƣ (kg thóc/ kg phân bón

giảm) của lân đối với lúa xuân có dao động trong khoảng 0,9- 3,4; đối với lúa

mùa sớm dao động 1,75 - 2,75, phụ thuộc vào mức độ giảm phân lân và cơ cấu

cây trồng. Tƣơng tự, hiệu lực tồn dƣ của K đối với lúa xuân là 0,4- 2,1 và với

lúa mùa là 2,44- 3,75.

Hiệu lực trực tiếp của các dinh dƣỡng NPK đối với lúa, ngô dao động

lớn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ tính chất đất, chủng loại giống cây trồng,

42

thời vụ và thời tiết, lƣợng phân bón, chủng loại phân bón, thời kỳ bón, mức độ

cân đối giữa các loại phân bón sao cho hài hòa với nhu cầu của cây trồng và

phù hợp với đặc tính của từng loại đất, mức năng suất cần đạt và sự hợp lý của

các khâu chăm sóc khác. Hiệu lực trực tiếp của phân bón NPK giảm dần từ

thập kỷ 60 cho đến nay do lƣợng phân bón NPK bón cho lúa ngày càng nhiều,

là nguyên nhân chủ yếu làm giảm hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa. Vì thế,

nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón thông qua quản lý dinh dƣỡng tổng hợp,

kết hợp với các biện pháp canh tác hợp lý khác là rất cần thiết và cấp bách.

Hiệu lực tồn dƣ P và K đối với cây trồng nói chung và cây lúa, ngô nói

riêng ở Việt Nam cho đến nay ít đƣợc nghiên cứu vì thế cần phải đƣợc nghiên

cứu trên cơ sở có phƣơng pháp luận đúng đắn, thích hợp, toàn diện và tiến

hành lâu dài để có thêm cơ sở khoa học chắc chắn phục vụ cho mục tiêu nâng

cao hiệu lực phân bón, hiệu quả kinh tế và tránh gây phú dƣỡng và ô nhiễm

43

nguồn tài nguyên đất và nƣớc.

CHƢƠNG 2

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Vật liệu nghiên cứu

2.1.1. Đất nghiên cứu

Theo phân loại đất của hội Khoa học đất Việt Nam (2000), đất bố trí thí

nghiệm tại Hải Dƣơng là đất phù sa chua hệ thống sông Thái Bình (Dystric

Fluvisols), còn theo Nguyễn Văn Bộ, Bùi Đình Dinh, Hồ Quang Đức, Bùi Huy

Hiền, Đặng Thọ Lộc, Thái Phiên, Nguyễn Văn Tý (2001) đất bố trí thí nghiệm

tại Bắc Giang là đất Đất xám bạc màu trên phù sa cổ (Plinthic Acrisols)

2.1.2. Phân bón

Phân urê, DAP và kali clorua.

2.1.3. Giống lúa, ngô

Trên đất PSSTB: các giống lúa thuần P6, Q5 và BT7.

Trên đất XBM: giống lúa thuần Khang Dân 18, giống ngô lai LVN 4.

2.1.4. Địa điểm và thời gian

Trên đất PSSTB, thí nghiệm đƣợc bố trí tại khu thí nghiệm đồng ruộng

1, Bộ môn Canh tác, Viện Cây lƣơng thực và Cây thực phẩm, xã Liên Hồng,

huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dƣơng từ năm 2011 đến năm 2014. Trong đó năm

2011 thí nghiệm đƣợc tiến hành với giống BT7 vào vụ Xuân và Q5 vào vụ

Mùa; các năm khác thí nghiệm đƣợc tiến hành với giống P6 ở cả hai vụ.

Trên đất XBM, thí nghiệm đƣợc bố trí tại xã Lƣơng Phong, huyện Hiệp

Hòa, tỉnh Bắc Giang. Thời gian tiến hành thí nghiệm từ 2011 đến năm 2013.

2.2. Nội dung nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục tiêu, đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung:

2.2.1. Điều kiện khí hậu, đất đai và sản xuất trồng trọt vùng phù sa sông

44

Thái Bình tại Hải Dƣơng và đất xám bạc màu Bắc Giang

2.2.2. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa

lƣợng đối với cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình

Gồm 1 thí nghiệm với lúa thuần, trên cơ cấu: Lúa xuân – lúa mùa.

2.2.3. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa

lƣợng đối với cây lúa thuần và ngô lai trên đất xám bạc màu

Gồm 1 thí nghiệm với lúa thuần và ngô lai trên cơ cấu: Lúa xuân – lúa

mùa - ngô đông.

2.2.4. Đề xuất lƣợng bón phân vô cơ đa lƣợng cho lúa trên đất phù sa sông

Thái Bình và cho lúa, ngô trên đất xám bạc màu

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng

2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu

2.3.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp

Đặc điểm về điều kiện khí hậu, tình hình sản xuất nông nghiệp (diện tích,

năng suất, sản lƣợng một số loại cây trồng chính, tình hình sử dụng phân bón)

đƣợc thu thập từ các nguồn nhƣ: Website : https://power.larc.nasa.gov, Sở

Nông nghiệp và PTNT Hải Dƣơng, Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang, niên

giám thống kê trung ƣơng và các địa phƣơng.

2.3.1.2. Thu thập các số liệu sơ cấp

Điều tra tình hình sử dụng phân bón cho một số loại cây trồng trên đất

phù sa sông Thái Bình tại Hải Dƣơng và đất xám bạc màu ở Bắc Giang đƣợc

tiến hành bằng phƣơng pháp phỏng vấn theo mẫu phiếu in sẵn, loại 1 phỏng

vấn các cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, xã và loại 2 phỏng vấn nông dân (xem

chi tiết phụ lục 1). Mỗi tỉnh chọn 2 huyện, mỗi huyện chọn 2 xã đại diện (Số

mẫu phiếu loại 1: 2 tỉnh + 4 huyện + 8 xã = 14 phiếu). Mỗi xã điều tra ngẫu

nhiên 30 hộ (Số mẫu phiếu loại 2: 2 tỉnh x 2 huyện x 2 xã x 30 phiếu = 240

phiếu).

Trên đất phù sa sông Thái Bình phỏng vấn 120 hộ ở 4 HTX, mỗi HTX 30

45

phiếu (HTX Nhân Quyền, HTX Tân Hƣng, huyện Bình Giang và HTX Đoàn

Tùng, HTX Hùng Sơn, huyện Thanh Miện). Trên vùng đất xám bạc màu Bắc

Giang điều tra, phỏng vấn 120 hộ ở bốn HTX, mỗi HTX 30 phiếu (HTX Lƣơng

Phong, Thƣờng Thắng, huyện Hiệp Hòa và HTX Ngọc Vân, Song Vân, huyện

Tân Yên).

2.3.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, mỗi công thức

nhắc lại 3 lần, diện tích ô thí nghiệm 24 m2. Mật độ cấy nhƣ sau :

Trên đất PSSTB: Lúa xuân cấy 50 khóm/m2; Lúa mùa cấy 45 khóm/m2

Trên đất XBM : Lúa xuân cấy 50 khóm/m2; Lúa mùa cấy 50 khóm/m2 và

ngô đông là 5 cây/m2

2.3.3. Công thức thí nghiệm

2.3.3.1. Thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân vô cơ đa

lượng với lúa thuần trên cơ cấu lúa xuân- lúa mùa tại Hải Dương

Thí nghiệm có 13 công thức sau:

CT1: Không bón phân.

CT2: PK (không bón N).

CT3: NK (không bón P).

CT4: NP (không bón K).

CT5: NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).

CT6: NK(Ptd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 01 vụ).

CT7: NK(Ptd- 02 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 02 vụ).

CT8: NK(Ptd- 03 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 03 vụ).

CT9: NK(Ptd- 04 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 04 vụ).

CT10: NP(Ktd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 01 vụ).

46

CT11: NP(Ktd- 02 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 02 vụ).

CT12: NP(Ktd- 03 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 03 vụ).

CT13: NP(Ktd- 04 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 04 vụ).

Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong 4 năm theo thời gian các vụ nhƣ sau:

+ Vụ thứ nhất (xuân 2011): Bón phân cho các ô thí nghiệm tuân theo

bảng 2.1. Ruộng thí nghiệm đƣợc đắp bờ phân chia các ô thí nghiệm ngay từ vụ

thứ nhất trƣớc khi bố trí thí nghiệm và giữ nguyên cho đến kết thúc thí nghiệm.

Phân bón ở các công thức: CT1, CT2, CT3, CT4 và CT5 đƣợc giữ nguyên từ vụ

đầu đến khi kết thúc thí nghiệm ( sơ đồ 2.1).

+ Vụ thứ hai (mùa 2011): Công thức CT6, CT 7, CT8, CT9 không bón P

và CT10, CT11, CT12, CT13 không bón kali.

+ Vụ thứ ba (xuân 2012): Công thức CT6, CT10 bón đầy đủ NPK, Công

thức CT 7, CT8, CT9 không bón P, công thức CT11,CT12, CT13 không bón

kali.

Bảng 2.1. Chi tiết công thức thí nghiệm áp dụng

theo vụ trong suốt thời gian nghiên cứu

TT C. thức Vụ 1 Vụ 2

Vụ 3

Vụ 4

Vụ 5

Vụ 6

Vụ 7

Vụ 8

1 Không bón

0

0

0

0

0

0

0

0

PK

PK

2

PK

PK

PK

PK

PK

PK

PK

NK

NK

3

NK

NK

NK

NK

NK

NK

NK

NP

NP

4

NP

NP

NP

NP

NP

NP

NP

5

NPK

NPK

NPK

NPK

NPK

NPK

NPK

NPK

NPK

6 NK(Ptd_1vụ) NPK P(td_1 vụ)

NPK

P(td_1 vụ)

NPK

P(td_1 vụ)

NPK

P(td_1 vụ)

7 NK(Ptd_2vụ) NPK P(td_1 vụ) P(td_2 vụ)

NPK

P(td_1 vụ) P(td_2 vụ)

NPK

P(td_1 vụ)

8 NK(Ptd_3vụ) NPK P(td_1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_3 vụ)

NPK

P(td_1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_3 vụ)

9 NK(Ptd_4vụ) NPK P(td_1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_3 vụ) P(td_4 vụ)

NPK

P(td_1 vụ) P(td_2 vụ)

10 NP(Ktd_1vụ) NPK K(td_1 vụ)

NPK

K(td_1 vụ)

NPK

K(td_1 vụ)

NPK

K(td_1 vụ)

11 NP(Ktd_2vụ) NPK K(td_1 vụ) K(td_2 vụ)

NPK

K(td_1 vụ) K(td_2 vụ)

NPK

K(td_1 vụ)

12 NP(Ktd_3vụ) NPK K(td_1 vụ) K(td_2 vụ) K(td_3 vụ)

NPK

K(td_1 vụ) K(td_2 vụ) K(td_3 vụ)

13 NP(Ktd_4vụ) NPK K(td_1 vụ) K(td_2 vụ) K(td_3 vụ) K(td_4 vụ)

NPK

K(td_1 vụ) K(td_2 vụ)

47

+ Vụ thứ tư (mùa 2012): Công thức CT 7, CT11 bón đầy đủ NPK, công

thức CT6, CT8, CT9 không bón P, công thức CT10, CT12, CT13 không bón kali.

+ Vụ thứ năm (xuân 2013): Công thức CT6, CT8, CT10, CT12 bón đầy đủ

NPK,công thức CT7, CT9 không bón P, công thức CT11,CT13 không bón K.

+ Vụ thứ sáu (mùa 2013): Công thức CT9, CT13 bón đầy đủ NPK, công

thức CT6, CT7, CT8 không bón P, công thức CT10, CT11, CT12 không bón K.

+ Vụ thứ bảy (xuân 2014): Công thức CT6, CT7, CT10, CT11, bón đầy đủ

NPK, công thức CT8, CT9 không bón P, công thức CT12, CT13 không bón K.

+ Vụ thứ tám (mùa 2014): Công thức CT6, CT7, CT8, CT9 không bón

P, công thức CT10, CT11, CT12, CT13 không bón K.

Để phục vụ cho việc tổng kết và xử lý kết quả thí nghiệm, thí nghiệm 13

công thức trên đƣợc chia thành 3 khối sau:

Khối 1. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa xuân, lúa

mùa, bao gồm 5 công thức:

CT1: Không bón phân.

CT2: PK (không bón N).

CT3: NK (không bón P).

CT4: NP (không bón K).

CT5: NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).

Khối 2. Nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của P đối với lúa xuân, lúa mùa bao

gồm 6 công thức:

CT1: NK (Đ/c).

CT2: NK (Ptd_1 vụ).

CT3: NK (Ptd_2 vụ).

CT4: NK (Ptd_3 vụ)

CT5: NK (Ptd_4 vụ).

48

CT6: Bón NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).

Khối 3. Nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của K đối với lúa xuân, lúa mùa bao

gồm 6 công thức:

CT1: NP (Đ/c).

CT2: NP (Ktd_1 vụ).

CT3: NP (Ktd_2 vụ).

CT4: NP (Ktd_3 vụ).

CT5: NP (Ktd_4 vụ).

CT6: Bón NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).

Các ô ruộng thí nghiệm đƣợc bố trí theo sơ đồ chi tiết sau:

102 3

103 7

104 11

105 6

106 4

107 10

108 8

109 13

110 1

111 5

112 2

113 12

101 9

Mƣơng nƣớc chính

202 1

203 8

204 2

205 12

206 5

207 7

208 9

209 3

210 4

211 13

212 10

213 6

201 11

302 5

303 13

304 4

305 9

306 10

307 8

308 12

309 6

310 1

311 7

312 11

313 3

301 2

Hình 2.1. Sơ đồ ruộng thí nghiệm

2.3.3.2. Thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân vô cơ đa

lượng với lúa thuần trên cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông tại Bắc Giang

Thí nghiệm có 13 công thức sau:

CT1: Không bón phân.

CT2: PK (không bón N).

CT3: NK (không bón P).

49

CT4: NP (không bón K).

CT5: NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).

CT6: NK(Ptd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 01 vụ).

CT7: NK(Ptd- 02 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 02 vụ).

CT8: NK(Ptd- 03 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 03 vụ).

CT9: NK(Ptd- 04 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 04 vụ).

CT10: NP(Ktd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 01 vụ).

CT11: NP(Ktd- 02 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 02 vụ).

CT12: NP(Ktd- 03 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 03 vụ).

CT13: NP(Ktd- 04 vụ0(NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 04 vụ).

Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong 3 năm (chi tiết xem ở bảng 2.1) theo

thời gian các vụ nhƣ sau:

+ Vụ thứ nhất: Bón phân cho các ô thí nghiệm đƣợc mô tả tại phần 2.3.3.

Ruộng thí nghiệm đƣợc đắp bờ phân chia các ô thí nghiệm ngay từ vụ thứ nhất

và giữ nguyên cho đến kết thúc thí nghiệm. Phân bón ở các công thức: CT1,

CT2, CT3, CT4 và CT5 đƣợc giữ nguyên từ vụ đầu đến khi kết thúc thí nghiệm

+ Vụ thứ hai: Công thức CT6, CT7, CT8, CT9 không bón P và CT10,

CT11, CT12, CT13 không bón K.

+ Vụ thứ ba: Công thức CT6, CT 10 bón đầy đủ NPK, công thức CT7,

CT8, CT9 không bón P và công thức CT11, CT12, CT13 không bón K.

+ Vụ thứ tư:Công thức CT7, CT11 bón đầy đủ NPK, công thức CT6,

CT8, CT9 không bón P và công thức CT10,CT12, CT13 không bón K.

+ Vụ thứ năm:Công thức CT6, CT8, CT10, CT12 bón đầy đủ NPK,công

thức CT7, CT9 không bón P và công thức CT11, CT13 không bón K.

+ Vụ thứ sáu: Công thức CT9, CT13 bón đầy đủ NPK, công thức CT6,

CT7, CT8 không bón P và công thức CT10, CT11, CT12 không bón K.

+ Vụ thứ bảy: Công thức CT6, CT7, CT10, CT11 bón đầy đủ NPK, công

50

thức CT8, CT9 không bón P và công thức CT12, CT13 không bón K.

+ Vụ thứ tám: Công thức CT6, CT7, CT8 và CT9 không bón P, công thức

CT10, CT11, CT12 và CT13 không bón K.

Chi tiết công thức thí nghiệm áp dụng theo vụ trong suốt thời gian nghiên

cứu của thí nghiệm 13 công thức; sơ đồ ruộng thí nghiệm và sự phân chia thí

nghiệm thành 3 khối để tổng kết và xử lý kết quả ở Bắc Giang tƣơng tự nhƣ thí

nghiệm ở Hải Dƣơng, nhƣng theo cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông (xem sơ

đồ 2.1; bảng 2.1 và khối 1, 2 và 3 ở trong mục thí nghiệm tại Hải Dƣơng).

2.3.4. Liều lƣợng và thời kỳ bón phân cho thí nghiệm

2.3.4.1.Liều lượng phân bón

- Tại Hải Dƣơng:

+ Vụ xuân: Lúa thuần: 90N kg/ha, 60 P2O5 kg/ha, 60 K2O kg/ha;

+ Vụ mùa: Lúa thuần: 90N kg/ha, 60 P2O5 kg/ha, 60 K2O kg/ha;

- Tại Bắc Giang:

+ Vụ xuân: Lúa thuần: 90N kg/ha, 60 P2O5 kg/ha, 90 K2O kg/ha;

+ Vụ mùa: Lúa thuần: 80N kg/ha, 45 P2O5 kg/ha, 80 K2O kg/ha;

+ Ngô đông: Ngô lai: 200N kg/ha, 90P2O5 kg/ha, 150K2O kg/ha.

2.3.4.2. Thời kỳ bón

Đối với cây lúa: bón lót: 20% phân đạm, 100% phân lân, 50% phân kali;

bón thúc đẻ: 30% phân đạm; bón thúc đòng: 30% phân đạm và 50% phân kali;

bón nuôi hạt: 20% phân đạm; Đối với cây ngô: bón lót: 30% phân đạm, 100%

phân lân, 50% phân kali; bón thúc 7-9 lá: 40% phân đạm; bón thúc trƣớc trỗ

cờ: 30% phân đạm, 50% phân kali

2.3.5. Chỉ tiêu theo dõi và các phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu

2.3.5.1. Chỉ tiêu theo dõi về cây

Chiều cao cây: Đo từ cổ rễ cho đến vút lá của 20 khóm trên 5 điểm chéo

51

góc của mỗi ô thí nghiệm, mỗi điểm 4 khóm.

Số bông trên m2: Đếm số bông của 20 khóm trên 5 điểm chéo góc của

mỗi ô thí nghiệm, mỗi điểm 4 khóm, dựa vào mật độ cây, quy ra số bông/m2.

Số hạt chắc trên bông: Đếm số hạt chắc trên bông của 20 khóm trên 5

điểm chéo góc của mỗi ô thí nghiệm, mỗi điểm 4 khóm, chia cho số bông của

20 khóm.

Khối lƣợng 1000 hạt: lấy mẫu khoảng 50g từ lƣợng thóc thu đƣợc của

20 khóm, phơi, sấy, loại bỏ hạt lép, lửng, xác định khối lƣợng 1000 hạt ở độ

ẩm 14 %.

Tỷ lệ hạt lép: Xác định tỷ lệ hạt lép từ mẫu 50g trong xác định khối

lƣợng 1000 hạt.

2.3.5.2. Phương pháp lấy mẫu đất

Mẫu đất đƣợc lấy theo hƣớng dẫn trong các tiêu chuẩn TCVN 4046-85

và TCVN 5297-1995. Mẫu đất đƣợc lấy ở tầng canh tác tại 5 điểm theo

phƣơng pháp đƣờng chéo của ruộng, ô thí nghiệm, trộn đều các mẫu và lấy

khoảng 1 kg cho vào túi nilông.

2.3.5.3. Phương pháp phân tích đất theo các TCVN

Hữu cơ: TCVN 8941:2011.

pHKCl: TCVN 5979:2007 (ISO 10390:2005).

N tổng số: TCVN 6498:1999 (ISO 11261:1995).

P tổng số: TCVN 8940:2011.

K tổng số: TCVN 8660:2011.

P dễ tiêu: TCVN 8942:2011.

K dễ tiêu: TCVN 8662:2011.

2.3.5.4. Phương pháp phân tích cây

Phân tích hàm lƣợng N, P, K trong cây lúa theo hƣớng dẫn trong sổ tay

phân tích của Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2005 .

52

2.3.5.5. Bội thu do bón N, P và K

Đƣợc xác định bằng hiệu số năng suất của công thức bón đầy đủ NPK

với các công thức bón PK, NK, NP.

2.3.5.6. Hiệu lực trực tiếp (Hiệu suất sử dụng phân bón).

Att = (Ntt – N0)/F

Att : Hiệu lực trực tiếp của phân bón

Ntd : Năng suất của công thức bón lƣợng dinh dƣỡng F.

N0: Năng suất của công thức không bón dinh dƣỡng F liên tục, trong

cùng niên vụ.

Tính bằng kg sản phẩm/kg N (hay P hoặc K).

2.3.5.7.Hiệu lực tồn dư

Atd = (Ntd – N0)/F

Atd: Hiệu lực tồn dƣ của phân bón.

Ntd: Năng suất trong vụ không bón lƣợng dinh dƣỡng F mà vụ liền kề

trƣớc đó có bón.

N0: Năng suất của công thức không bón dinh dƣỡng F liên tục, nhƣng

cùng niên vụ.

F: Lƣợng dinh dƣỡng đã bón vào từ 1 vụ hoặc những vụ trƣớc. Tính

bằng kg sản phẩm/kg N (hay P hoặc K).

2.3.5.8. Hiệu lực cộng dồn

2 (Ni – No)/F

Acd = ∑n

Acd : Hiệu lực cộng dồn của phân bón.

Ni : Năng suất của công thức bón phân liên tục hoặc không liên tục.

N0: Năng suất của công thức không bón phân.

n: Là số vụ thí nghiệm (trừ vụ đầu tiên)

F: Tổng lƣợng lƣợng dinh dƣỡng đã bón ở các vụ (trừ vụ đầu tiên).

53

Tính bằng kg sản phẩm/kg N (hay P hoặc K).

Ghi chú: Nếu tính hiệu lực cộng dồn của dinh dưỡng nào thì chỉ tổng

lượng dinh dưỡng của nguyên tố đó

2.3.5.9. Phương pháp thu hoạch xác định năng suất ở thí nghiệm.

Đối với lúa trong thí nghiệm: Năng suất thực tế thu đƣợc trên toàn bộ

diện tích ô thí nghiệm 24 m2.

Đối với ngô trong thí nghiệm: Năng suất thực tế thu đƣợc trên toàn bộ

diện tích ô thí nghiệm 24 m2.

2.3.5.10. Phương pháp xử lý thống kê

Xác định phƣơng trình và vẽ đồ thị tƣơng quan bằng EXCEL - 2007

54

Các số liệu thí nghiệm đƣợc xử lý bằng chƣơng trình IRRISTAT 5.0.

CHƢƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Tình hình sản xuất trồng trọt của vùng nghiên cứu và kết quả điều tra

nông hộ

3.1.1. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Hải

Dƣơng.

3.1.1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng.

Cho đến nay, trong cơ cấu cây trồng của tỉnh lúa vẫn là cây trồng chủ

lực. Năm 2015, trên tổng diện tích gieo trồng là 162.003 ha, diện tích trồng

lúa lên tới 122.653 ha, chiếm tới 75,7 % tổng diện tích gieo trồng. Năng suất

lúa trung bình khá cao đạt 60,33 tạ/ha và sản lƣợng đạt 739.975 tấn. Diện tích

ngô tuy đứng thứ hai sau lúa về mặt diện tích, nhƣng thấp hơn nhiều, chỉ có

4.039 ha, chiếm 2,5 % tổng diện tích. Năng suất ngô khá cao so với các địa

phƣơng khác, đạt 52,93 tạ/ha, nhƣng do diện tích ít nên sản lƣợng chỉ đạt

21.379 tấn (bảng 3.1).

Bảng 3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng

tỉnh Hải Dương, năm 2015.

Diện tích

Năng suất,

Sản lƣợng,

Stt

Cây trồng

tạ/ha

tấn

122.653

75,7

60,33

739.975

Lúa

1

Ngô

4.039

2

2,5

52,93

21.379

Lạc

1.144

3

0,7

23,28

2.663

Đậu tƣơng

533

4

0,3

20,72

1.105

Khoai tây

1.067

5

0,7

152,98

16.323

Cà chua

988

6

0,6

250,88

24.787

7

Cây khác

31.579

19,5

ha %

Tổng

100

Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương (2016)

55

162.003

3.1.1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, giống lúa theo mùa vụ

Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, giống lúa theo mùa vụ năm 2015

Diện tích

Hạng mục

Loại giống

Ha

Năng suất (tạ/ha)

Sản lƣợng (tấn)

Tỷ lệ (%)

Tổng (1+2)

61.761

Xi23,X21,P6,Nếp

1. Xuân sớm

7.300

11,82 62,9

45.899

ĐN20,Nếp,DT22

Lúa thuần: Q5, KD18,

TBR45, TBR1, Hoa Khôi 4.

Vụ

BT7, BT7KBL; Lúa lai:

2. Xuân muộn 54.461 88,18

64,8 352.900

xuân

Syn 6, Thục Hƣng 6,

Bio404, Thịnh Dụ 11, SQ2,

PHB71, GS9, 27P31,

Lúa thuần

56.191 90,98

64,1 360.128

.

Lúa lai

5.570

9,02

69,4 38.656

Tổng (1+2+3) 60.892

KD18, QR1, Nếp 352,

1. Mùa sớm

15.510 25,47

56,2 87.187

P6ĐB

Q5, TBR1, KD18, BT7,

BT7KBL, RVT, Thiên Ƣu

Vụ

2. Mùa trung

42.885 70,43

56,6 242.731

8, Hoa Khôi 4, NB01, Nếp

mùa

97,Nếp 415, Xi23,

lúa lai : Bác Ƣu 903KBL

3. Mùa muộn

2.496

4,10

45,1

11.259

Nếp Hoa Vàng, Nếp Xoắn.

Lúa thuần

58.786 96,54

55,7 327.468

Lúa lai

2.106

3,46

65,1

13.708

Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương (2016)

Trong vụ xuân, diện tích gieo cấy đạt 61.761 ha. Trong đó diện tích trà

xuân sớm chỉ có 7.300 ha, chiếm 11,82%, phần lớn diện tích thuộc trà xuân

muộn, với diện tích 54.461 ha, chiếm 88,1% diện tích gieo cấy. So với vụ xuân

sớm, năng suất lúa vụ xuân muộn cao hơn xấp xỉ 2 tạ/ha và sản lƣợng gấp gần

56

8 lần. Trong vụ xuân, diện tích lúa thuần chiếm tới gần 91 %, trong khi diện

tích lúa lai chỉ chiếm khoảng 9% tổng diện tích gieo cấy. Cơ cấu giống vụ

xuân đa dạng, gồm các giống lúa thuần chính: Xi23, X21, P6, Nếp ĐN20, Q5,

KD18, TBR45, TBR1, Hoa Khôi 4, BT7…và lúa lai nhƣ Syn 6, Thục Hƣng 6,

Bio404, Thịnh Dụ 11, SQ2, PHB71, GS9, 27P31 (bảng 3.2)

Trong vụ mùa, diện tích gieo cấy đạt 60.892ha. Trong đó diện tích trà

mùa sớm chỉ có 15.510 ha, chiếm 25,47%, phần lớn diện tích thuộc trà mùa

trung, với diện tích 42.885 ha, chiếm 70,43% diện tích gieo cấy, trà mùa muộn

có diện tích thấp nhất 2.496 ha, chiếm 4,10%. Năng suất lúa vụ mùa sớm và

mùa trung đạt 56,2 và 56,6 tạ/ha, cao hơn trên 1 tấn so năng suất vụ mùa muộn

(chỉ đạt 45,1 tạ/ha). Sản lƣợng trà mùa trung cao nhất, đạt 242.731 tấn, trong

đó sản lƣợng trà mùa sớm và muộn chỉ đạt tƣơng ứng là 87.187 tấn và 11.259

tấn. Tuy năng suất lúa lai vụ mùa cao hơn lúa thuần trên 9 tạ/ha, nhƣng với

diện tích ít, khoảng 2.106 (chiếm gần 3,5 % diện tích lúa mùa), nên sản lƣợng

lúa lai không đáng kể. Cơ cấu giống vụ mùa cũng đa dạng, bao gồm các giống

lúa thuần chính nhƣ KD18, QR1, Nếp 352, P6ĐB, Q5, TBR1, KD18, BT7,

BT7KBL, NB01, Nếp 97, Nếp 415, Xi23, Nếp Hoa Vàng….và lúa lai nhƣ Bác

ƣu 903KBL

3.1.1.3. Lượng phân bón sử dụng cho lúa

Tổng lƣợng phân bón cho lúa của tỉnh đạt 137.860 tấn, trong đó phân

urê là 27.249 tấn, phân lân supe và lân nung chảy là 59.606 tấn, phân kali

clorua là 17.030 tấn và phân NPK 5-10-3 là 33.975 tấn.

Lƣợng phân bón bình quân cho 1 ha là: 222,2 kg urê, 486,0 kg supe lân,

138,9 kg kali clorua và 277.0 kg NPK 5-10-3, qui ra lƣợng dƣỡng chất bình

quân bón cho 1 ha lúa là: 110 kg N, 115,2 kg P2O5 và 85,5 kg K2O, quy ra tỷ lệ

N: P: K là 1: 0,99: 0,74 (bảng 3.3).

Nhƣ vậy, xét theo giá trị tuyệt đối, lƣợng phân bón sử dụng cho lúa ở

Hải Dƣơng về N ở mức độ khá, P ở mức cao, K ở mức khá. Tỷ lệ NPK bón

57

cho lúa có phần chƣa cân đối, tỷ lệ bón P khá cao so với N và K.

Bảng 3.3. Lượng phân bón sử dụng cho lúa

tại một số địa phương trong tỉnh Hải Dương năm 2015

Trong đó

Stt

Đơn vị

Supe lân; lân nung

Diện tích (ha)

Urê (tấn)

NPK khác (5-10-3)

Tổng lƣợng phân (tấn)

Kali clorua (tấn)

chảy (tấn)

1 TP Hải Dƣơng 2 TX. Chí Linh 3 Huyện Nam Sách

2.669 3.000 9.391 10.555 9.353 10.513

593 2.086 2.078

1.297 371 4.564 1.304 4.545 1.299

739 2.601 2.591

4 Huyện Kinh Môn

12.343 13.873

2.742

5.998 1.714

3.419

5 Huyện Kim Thành 6 Huyện Thanh Hà

9.018 10.136 7.754 6.899

2.003 1.533

4.383 1.252 958 3.353

2.498 1.911

7 Huyện Cẩm Giàng

8.689

9.766

1.930

4.223 1.206

2.407

11.936 13.416 8 Huyện Bình Giang 9.541 10.724 9 Huyện Gia Lộc 15.257 17.149 10 Huyện Tứ Kỳ 11 Huyện Ninh Giang 13.565 15.247 12 Huyện Thanh Miện 13.992 15.727

2.652 2.120 3.389 3.014 3.108

5.801 1.657 4.637 1.325 7.415 2.118 6.592 1.884 6.800 1.943

3.306 2.643 4.226 3.758 3.876

Tổng cộng 2015

122,653 137.860 27.249

59.606 17.030

33.975

Bình quân, kg/ha

222,2

486,0 138,9 277.0

102,2

77,8 83,3

13,9

27,7

8,3

Nguyên chất trong phân đơn, Kg/ha Nguyên chất trong NPK, kg/ha Nguyên chất trong cả 2 loại phân, kg/ha

116,0

105,5

91,6

Tỷ lệ

1,00

0,91

0,79

Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương (2016)

3.1.1.4. Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân

Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân tại 4 HTX ở

hai huyện Bình Giang và Thanh Miện cho thấy: Đại bộ phân dân ít sử dụng

phân chuồng, phân khoáng thƣờng là phân Urea, phân lân supe, phân kali

58

clorua và phân hỗn hợp NPK (5-10-3 hay 16-16-8).

Về lượng dinh dưỡng cung cấp cho lúa : Lƣợng dinh dƣỡng cung cấp

cho cây lúa thuần (bảng 3.4) và lúa lai (bảng 3.5) nhƣ sau:

Bảng 3.4. Lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây lúa thuần năm 2011

(Điều tra 120 hộ nông dân)

Vụ xuân, kg/ha

Vụ mùa, kg/ha

TT

Địa phƣơng

N

N

P2O5

K2O

P2O5

K2O

I Huyện Bình Giang

1 HTX Nhân Quyền

83-105

61,6-70 70,2-75 75,7-90 51,9-55 80-82,1

2 HTX Tân Hƣng

100-101 77,7-90 80-82,3 88,1-90 59,9-70 78,7-80

II Huyện Thanh Miện

3 HTX Đoàn Tùng

100-108,9 78,5-90 73,7-74 90-92,8 60,4-68 78,1-80

4 HTX Hùng Sơn

104,1-115 65,9-90 82,7-83 87,1-96 55,6-73 80-88,5

Trung bình 4 xã

96,8-107,5 70,9-85 76,7-78,6 85,2-92,2 57-66,5 79,2-82,7

1,0

0,73-0,79 0,73-79

1,0

0,67-0,72 0,9-0,93

Tỷ lệ N:P2O5:K2O

Bảng 3.5. Lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây lúa lai năm 2011

(Điều tra 120 hộ nông dân)

Vụ xuân, kg/ha

TT

Địa phƣơng

N

P2O5

K2O

I Huyện Bình Giang

1 HTX Nhân Quyền

115-120

90- 100

85-100

2 HTX Tân Hƣng

115-125

90-100

90-100

II Huyện Thanh Miện

3 HTX Đoàn Tùng

115-120

95-100

90-100

4 HTX Hùng Sơn

115-120

90-100

95-100

Trung bình 4 HTX

115-121,3

91,3-100

90-100

0,79-0,82

0,78-0,82

1,0

Tỷ lệ N:P2O5:K2O

59

Lƣợng dinh dƣỡng N,P, K khoáng ở 4 HTX điều tra cụ thể nhƣ sau:

- HTX Nhân Quyền

Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha): 115-120 N, 90-100 P2O5, 85-100 K2O.

Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):

+ Vụ xuân: 83-105 N, 61,6-70 P2O5, 70,2-75 K2O.

+ Vụ mùa: 75,7-90 N, 51,9-55 P2O5, 80-82,1 K2O.

- HTX Tân Hưng

Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha): 115-125 N, 90-100 P2O5, 90-100 K2O

Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):

+ Vụ xuân: 100-101 N, 77,7-90 P2O5, 80-82,3 K2O

+ Vụ mùa: 88,1-90 N, 59,9-70 P2O5, 78,7-80 K2O

- HTX Đoàn Tùng

Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha):115-120N, 95-100 P2O5, 90-100 K2O

Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):

+ Vụ xuân: 100-108,9 N, 78,5-90 P2O5, 73,7-74 K2O

+ Vụ mùa: 90-92,8 N, 60,4-68 P2O5, 78,1-80 K2O

- HTX Hùng Sơn

Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha): 115-120N, 90-100 P2O5, 95-100 K2O

Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):

+ Vụ xuân: 104,1-115 N, 65,9-90 P2O5, 82,7-83 K2O.

+ Vụ mùa: 87,1-96 N, 55,6-73 P2O5, 80-88,5 K2O.

Về thời điểm bón phân:

Đối với phân lân supe, đa số dùng để bón lót; đối với phân urê, các hộ

dùng chủ yếu bón vào các giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng và mới trỗ; đối với

phân kali, chủ yếu bón giai đoạn làm đòng và trỗ (bảng 3.6). Đa số hộ dân 60

trong các HTX bón phân đúng theo khuyến cáo về thời điểm đối với phân đạm,

lân và kali

Bảng 3.6. Thời kỳ và tỷ lệ % lượng bón phân cho lúa của các hộ năm 2011

(Số liệu trung bình điều tra 120 hộ trong 4 xã)

Đẻ nhánh, % Làm đòng, %

Trƣớc trỗ 7-10 ngày, %

Tỷ lệ hộ bón, %

Bón lót, %

min

min max min

max

max Phân lân

100

100

-

-

-

-

-

-

Phân đạm Urê

45

55

15

25

27,5

-

2,5

65

55

65

20

30

5

-

10

35

Phân kali

-

30

-

47,5

22,5

-

-

40

-

32,5

-

45

0

-

22,5

60

Nguyên nhân gây thất thoát phân bón vô cơ (theo đánh giá của các nhà

quản lý và các hộ nông dân):

Bón nhiều phân đạm (urê), không bón kết hợp đạm, lân, kali; i.

ii. Thời kỳ bón không đúng;

iii. Bón phân kém chất lƣợng;

vi. Không bón hoặc ít sử dụng phân bón hữu cơ;

v. Không hoặc ít sử dụng phân bón qua lá;

vi. Làm đất không tốt, nƣớc tƣới không đủ, có nơi tƣới quá nhiều;

vii. Làm cỏ không kịp thời, sâu bệnh nhiều;

viii. Đáp ứng giống không đảm bảo và gieo trồng không đúng thời vụ.

Nhƣ vậy, tại Hải Dƣơng lúa có diện tích gieo trồng lớn nhất, chiếm

75,7% tổng diện tích gieo trồng. Năng suất trung bình đạt 60,33 tạ/ha, sản

lƣợng lúa đạt 739.975 tấn. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa xuân cao hơn

61

lúa mùa. Tuy lúa lai có năng suất cao hơn lúa thuần (khoảng 5,3- 9,4 tạ/ha),

nhƣng do diện tích chỉ chiếm 3,5 – 9 % diện tích lúa mùa và lúa xuân, nên có

sản lƣợng thấp, chỉ bằng 4,2- 10,7% so với lúa thuần.

Ngƣời dân ít sử dụng phân chuồng, phân khoáng thƣờng là phân Urea,

phân lân super, phân kali clorua và phân hỗn hợp NPK (5-10-3 hay 16-16-8).

Lƣợng phân NPK bón cho lúa lai thƣờng cao hơn so với lúa thuần từ 10- 15%.

Lƣợng phân N, P bón cho lúa xuân cao hơn lúa mùa, lƣợng phân K bón cho

lúa mùa lại cao hơn. Đa phần ngƣời dân thực hiện đúng hƣớng dẫn về cách

bón, phân lân supe dùng để bón lót; phân urê dùng chủ yếu bón vào các giai

đoạn đẻ nhánh, làm đòng và mới trỗ; đối với phân kali, chủ yếu bón giai đoạn

làm đòng và trỗ. Nông dân bón P và K cao hơn khuyến cáo và chƣa cân đối,

đặc biệt là bón P tƣơng đối nhiều so với bón N và K và thừa so với nhu cầu

của cây lúa, nên có khả năng tích lũy P trong đất.

3.1.2. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Bắc Giang

3.1.2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng

Trong cơ cấu cây trồng lúa vẫn là cây trồng chủ lực của tỉnh. Năm 2015,

trên tổng diện tích gieo trồng là 175.497 ha, diện tích trồng lúa lên tới 111.558

ha, chiếm tới 63,6% tổng diện tích gieo trồng.

Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng

tỉnh Bắc Giang năm 2015

Diện tích

Sản lƣợng (tấn)

TT

Cây trồng

Năng suất (tạ/ha)

ha

%

111.558

63,6

621.447

1

Lúa

10.710

6,1

42.267

2

Ngô

55,71

5.943

3,4

62.325

3

Khoai lang

39,46

11.694

6,7

28.867

4

Lạc

104,87

674

0,4

1.286

5

Đậu tƣơng

24,69

159

0,1

360

6

Thuốc lá

19,08

7

Cây khác

34.759

19,8

22,64

Tổng

175.497

100,0

Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang (2016)

62

Năng suất lúa trung bình khá cao đạt 55,71tạ/ha và sản lƣợng đạt 621.447

tấn. Các giống chủ lực trên địa bàn là lúa thuần BG6, BC15, Thiên Ƣu 8,

Khang Dân 18, Hƣơng Thơm 1, Nàng Xuân, Bắc Thơm 7...và lúa lai là Syn6,

BTE-1, HKT99, LC212.

Diện tích ngô tuy đứng thứ hai sau lúa về mặt diện tích, nhƣng thấp hơn

nhiều, chỉ có 10.710 ha, chiếm 6,1% tổng diện tích. Năng suất ngô thấp, đạt

39,46 tạ/ha, và sản lƣợng đạt 42.267 tấn (bảng 3.7). So với Hải Dƣơng, tỷ lệ

diện tích lúa trong cơ cấu cây trồng của Bắc Giang thấp hơn, nhƣng tỷ lệ ngô

lại cao hơn; năng suất lúa và ngô của Bắc Giang đều thấp hơn.

3.1.2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, giống lúa theo mùa vụ.

Vụ xuân, diện tích lúa gieo cấy đạt 53,7 ngàn ha, chiếm 48,1% diện tích

gieo cấy lúa cả năm, nhƣng do năng suất cao (59,2 tạ/ha), nên sản lƣợng đạt

317,3 ngàn tấn. Vụ mùa, diện tích gieo cấy đạt 57,9 ngàn ha, chiếm 51,9%

diện tích gieo cấy cả năm, nhƣng do năng suất thấp hơn, nên sản lƣợng chỉ đạt

304,2 ngàn tấn, kém sản lƣợng vụ xuân 13 ngàn tấn (bảng 3.8).

Bảng 3.8. Diện tích, năng suất, sản lượng theo mùa vụ năm 2015

Diện tích

Hạng mục

Năng suất (tạ/ha)

Sản lƣợng (ngàn tấn)

Ngàn ha

111,6

Tỷ lệ (%)

621,5

Tổng (1+2)

1. Lúa Xuân

53,7

48,1

59,2

317,3

2. Lúa Mùa

57,9

51,9

52,5

304,2

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2016

3.1.2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở một số địa phương trong tỉnh.

Trong 10 huyện thị, thì có 6 huyện có diện tích và sản lƣợng lúa chủ lực

của tỉnh. Trong đó huyện Yên Dũng có năng suất lúa cao nhất, sau đến Lục

Nam và Hiệp Hòa. Xét về diện tích và sản lƣợng thì Lục Nam đứng ở vị trí số

63

một sau đến Hiệp Hòa và Yên Dũng.

Các huyện miền núi nhƣ Lục Ngạn, Yên Thế, Sơn Động và thành phố

Bắc Giang có diện tích và sản lƣợng thấp nhất (bảng 3.9).

Bảng 3.9. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở các huyện năm 2015

Địa phƣơng

Năng suất Tạ/ha

Diện tích Ngàn ha

Sản lƣợng Ngàn tấn

111,6

Toàn tỉnh

621,5

55.7

TP Bắc Giang

3,96

22,18

56.0

Huyện Lục Ngạn

7,28

38,30

52.6

Huyện Lục Nam

16,79

95,42

56.8

Huyện Sơn Động

4,55

21,92

48.2

Huyện Yên Thế

6,37

34,15

53.6

Huyện Hiệp Hòa

16,47

92,96

56.4

Huyện Lạng Giang

14,69

81,54

55.5

Huyện Tân Yên

13,38

71,93

53.7

Huyện Việt Yên

12,95

73,56

56.8

Huyện Yên Dũng

15,07

87,41

58.0

Nguồn: Niên giám thống kê Bắc Giang năm 2016

3.1.2.4. Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân.

Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân tại 4 HTX ở

hai huyện Hiệp Hòa và Tân Yên cho thấy:

Về lượng phân bón: Lƣợng phân chuồng và dinh dƣỡng N,P, K khoáng

ở 4 HTX điều tra cụ thể nhƣ sau (bảng 3.10).

Vụ Xuân: 2 HTX ở huyện Hiệp Hòa lƣợng phân bón sử dụng cho lúa là

118-136 N + 99- 105 P2O5 + 104- 122 K2O; 2 HTX ở huyện Tân Yên lƣợng

phân bón sử dụng là 106-119 N + 73-75 P2O5 + 102-105 K2O.

Vụ Mùa: 2 HTX ở huyện Hiệp Hòa lƣợng phân bón sử dụng cho lúa là

107-117 N + 89- 110 P2O5 + 103- 114 K2O; 2 HTX ở huyện Tân Yên lƣợng

64

phân bón sử dụng là 106 N + 70 P2O5 + 102 K2O.

Bảng 3.10. Lượng phân bón sử dụng cho lúa thuần năm 2011

(Điều tra 120 hộ nông dân)

Vụ xuân, kg/ha

Vụ mùa, kg/ha

TT

Địa phƣơng

P2O5 K2O

PC

N

P2O5 K2O PC

N

Huyện Hiệp Hòa

I

HTX Lƣơng Phong 8.586 118,1 99,2 121,6 7.514 107,0 110,4 114,2

1

HTX Thƣờng Thắng 7.606 135,7 104,8 103,8 6.944 116,6 89,3 103,3

2

Huyện Tân Yên

II

HTX Ngọc Vân

7.969 119,1 74,4 102,4 7.500 106,1 70,0 101,7

3

HTX Song Vân

8.711 106,3 73,7 105,0 8.056 106,1 70,0 101,7

4

Trung bình 4 HTX

8.218 119,8 88,0 108,2 7.504 109,0 84,9 105,2

1

0,73

0,91

1

0,78

0,97

Tỷ lệ N:P2O5:K2O

Nông dân sử dụng phân chuồng vụ xuân trung bình là 8,2 tấn/ha cao hơn

vụ mùa, trung bình là 7,5 tấn/ha.

So với khuyến cáo của khuyến nông (bảng 3.11), nông dân của huyện

Hiệp Hòa và Tân Yên sử dụng phân bón NPK cao hơn rất nhiều ở cả 2 vụ.

Bảng 3.11. Phân bón cho lúa thuần và lúa lai trong các vụ năm 2011

(Theo Khuyến nông)

Vụ xuân, kg/ha

Vụ mùa, kg/ha

Lúa thuần

Lúa lai

Lúa thuần

Lúa lai

Địa phƣơng

N P2O5 K2O N P2O5 K2O N P2O5 K2O N P2O5 K2O

T. Bắc

100 45

55 130 50

85 90 45

55 130 50

85

Giang

H. Hiệp Hòa 100 45

55 130 50

85 90 45

55 130 50

85

H. Tân Yên 100 45

70 130 50

85 90 45

55 130 50

85

Về thời điểm bón:

Các hộ dân ở HTX Lƣơng Phong bón phân N và P đúng theo quy trình,

riêng với K bón muộn; ở HTX Thƣờng Thắng, các hộ dân bón phân không

65

đúng thời điểm đối với phân K và P; ở HTX Ngọc Vân các hộ bón hợp lý đối

với phân N, P và K, có một số ít hộ bón N muộn; ở HTX Song Vân các hộ dân

bón phân hợp lý, trong đó một số hộ bón N lót quá nhiều trong vụ mùa hoặc

bón phần lớn lƣợng kali muộn vào cuối vụ (bảng 3.12, 3.13).

(Số liệu điều tra 120 hộ nông dân)

Bảng 3.12. Thời kỳ bón phân cho lúa năm 2011

Bón lót, %

Đẻ nhánh, % Làm đòng, %

Trỗ, %

Đạm urê Lân supe Kali clorua

0 0 0 0 0 25 40

Đạm urê Lân supe Kali clorua

0 0 25 50

Đạm urê Lân supe Kali clorua

20 30 100 60 0 50 0

30 30 0 40 50 50 70

20 0 0 0 0 0 0

Đạm urê Lân supe Kali clorua

HTX Lƣơng Phong, huyện Hiệp Hòa 40 40 20 35 35 30 0 0 100 20 30 50 100 75 60 HTX Thƣờng Thắng, huyện Hiệp Hòa 40 40 20 35 35 30 0 0 100 20 30 50 100 75 50 HTX Ngọc Vân, huyện Tân Yên 30 40 0 0 50 0 30 HTX Song Vân, huyện Tân Yên 40 20 0 30 0 0 0

20 40 100 50 0 0 0

40 40 0 20 100 75 60

0 0 0 0 25 40

66

Bảng 3.13. Thời kỳ bón phân cho lúa thuần, lúa lai trong vụ xuân 2011

(Theo khuyến nông)

Trỗ, %

Địa phƣơng/ Loại phân bón

Lúa lai

Bón lót, % Đẻ nhánh, % Làm đòng, % Lúa Lúa lai thuần

Lúa thuần

Lúa thuần

Lúa lai

Lúa lai

Lúa thuần

Huyện Hiệp Hòa

20

20

40

40

40

40

0

0

Phân đạm

100

100

0

0

0

0

0

0

Phân Lân

30

30

0

0

30- 45 30-45 25- 40 25- 40

Phân Kali

Huyện Tân Yên

20

20

40

40

40

40

0

0

Phân đạm

100

100

0

0

0

0

0

0

Phân Lân

30

30

0

0

30- 45 30- 45 25- 40 25- 40

Phân Kali

Nguyên nhân gây thất thoát phân bón vô cơ (theo đánh giá của các nhà

quản lý và nông dân):

Bón nhiều phân đạm (urea), không bón kết hợp đạn, lân, kali; i.

ii. Thời kỳ bón không đúng;

iii. Bón phân kém chất lƣợng;

iv. Không bón hoặc ít sử dụng phân hữu cơ;

v. Không bón hoặc chƣa biết sử dụng phân bón qua lá;

vi. Làm đất không tốt, không biết lƣợng nƣớc tƣới nhƣ thế nào là đủ;

vii. Làm cỏ không kịp thời, sâu bệnh nhiều;

viii. Giống không đảm bảo chất lƣợng, đất xấu và gieo trồng không

đúng thời vụ.

Nếu so sánh với tỉnh Hải Dƣơng về diện tích trồng lúa, năng suất lúa và

sản lƣợng thóc của tỉnh Bắc Giang đều thấp hơn đáng kể.

Lƣợng phân bón sử dụng cho lúa xuân, lúa mùa và ngô đông của nông

67

dân ở 4 xã điều tra thƣờng cao hơn so với khuyến cáo, đặc biệt là lƣợng P và

K. Một số HTX còn có hiện tƣợng bón phân không đúng thời điểm nhƣ bón K

muộn, bón N muộn hay bón lót quá nhiều N.

3.2. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp của NPK, hiệu lực

tồn dƣ và cộng dồn của P, K đối với lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên

đất XBM.

3.2.1. Một số chỉ tiêu nông hóa đất trƣớc thí nghiệm và diễn biến của lân

dễ tiêu, kali dễ tiêu trong đất dƣới ảnh hƣởng của chế độ bón phân.

3.2.1.1. Một số chỉ tiêu nông hóa đất trước thí nghiệm trên đất phù sa sông Thái

Bình và đất xám bạc màu.

Số liệu ở bảng 3.14 cho thấy:

Đất PSSTB làm thí nghiệm là trên chân vàn, một số chỉ tiêu hóa, lý tính

của đất có đặc trƣng nhƣ sau: đất hơi chua (pHKCl: 6,02), hàm lƣợng hữu cơ

thuộc loại trung bình (OM: 2,08%), đạm tổng số trung bình (N tổng số: 0,15

%), lân tổng số khá (P2O5 tổng số: 0,13%), lân dễ tiêu giàu (P2O5 dễ tiêu: 40,55

mg/100 gam đất), kali tổng số trung bình (K2O tổng số: 1,27%) và kali dễ tiêu

thấp (K2O dễ tiêu: 8,16 mg/100 gam đất).

Đất XBM làm thí nghiệm trên chân vàn, với các đặc tính sau: Đất chua

nhẹ (pHKCl : 5,79), hữu cơ trung bình (OM: 2,16%), đạm tổng số trung bình (N

tổng số: 0,14%), lân tổng số và dễ tiêu giàu (P2O5 tổng số: 0,13%, P2O5 dễ

tiêu: 41,68 mg/100 gam đất), kali tổng số và dễ tiêu nghèo (K2O tổng số:

0,10%, K2O dễ tiêu: 4,82 mg/100 gam đất).

Bảng 3.14. Tính chất đất trước thí nghiệm

Đất OM N P2O5 K2O P2O5 K2O pHKCl mg/100g %

PSSTB 6,02 2,08 0,15 0,13 1,27 40,55 8,16

XBM 5,79 2,16 0,14 0,13 0,10 41,68 4,82

Tính chất hóa học của đất XBM trên phù sa cổ làm thí nghiệm phù hợp

68

với kết quả nghiên cứu gần đây của các tác giả Nguyễn Văn Chiến năm 2008,

Vũ Năng Dũng và nnk năm 2009 về đất XBM; Tính chất hóa học của đất

PSSTB làm thí nghiệm phù hợp với nghiên cứu của Vũ Năng Dũng và nnk

năm 2009, Trần Anh Tuấn và Trần Minh Tiến năm 2014 về đất PSSTB.

3.2.1.2. Diễn biến của P.dt và K.dt trong đất dưới ảnh hưởng của chế độ bón trên

hai loại đất

* Diễn biến của P.dt dưới ảnh hưởng của chế độ bón lân trên hai loại đất

Trên đất PSSTB hàm lƣợng P.dt trong đất giảm dần theo chiều tăng dần

của số vụ không bón phân P so với công thức bón liên tục phân P, bón P cách

1 vụ, hàm lƣợng P.dt còn lại bằng 86,6%; bón P cách 4 vụ, P.dt chỉ còn 76,6%;

không bón P liên tục 8 vụ (CT- NK), hàm lƣợng P.dt tƣơng ứng giảm xuống

còn 75,1% (hình 3.1).

Hình 3.1. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất PSSTB Trên đất XBM, hàm lƣợng P.dt trong đất giảm dần theo số vụ không bón

phân P so với CT thức bón P liên tục (CT-NPK), bón P cách 1 vụ, hàm lƣợng

P.dt còn lại bằng 95,9%; bón P cách 4 vụ P.dt chỉ còn 82,7%; không bón P liên

tục 8 vụ, hàm lƣợng P.dt tƣơng ứng giảm xuống còn 79,6% ( hình 3.2).

Nhƣ vậy, hàm lƣợng P.dt trong đất ở trên cả hai loại đất tiến hành thí

nghiệm đều có cùng xu thế là giảm dần theo chiều tăng của số vụ không bón

69

phân lân. Tuy nhiên mức độ suy giảm hàm lƣợng P.dt trong đất PSSTB có

phần lớn hơn so với P.dt trên đất XBM ở các công thức tƣơng ứng cho thấy, có

thể do khả năng chuyển hóa từ dạng P khó tiêu (P.kt) sang P.dt trên đất XBM

lớn hơn đất PSSTB và do lƣợng P cây hút của đất PSSTB lớn hơn lƣợng P cây

hút trên đất XBM.

Hình 3.2. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất XBM

* Diễn biến của K.dt dưới ảnh hưởng của chế độ bón kali của hai loại đất

Trên đất PSSTB, hàm lƣợng K.dt trong đất giảm dần theo số vụ không

bón phân K so với công thức bón đầy đủ phân K, bón K cách 1 vụ, hàm lƣợng

K.dt giảm còn 83,5%; bón K cách 4 vụ K.dt chỉ còn 73,1%; không bón liên tục

trong 8 vụ, hàm lƣợng K dễ tiêu tƣơng ứng giảm xuống còn 71,4% (hình 3.3).

Hình 3.3. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất PSSTB

70

Trên đất XBM, hàm lƣợng K.dt trong đất cũng giảm dần theo số vụ

không bón phân K so với công thức bón K liên tục, bón K cách 1 vụ, hàm

lƣợng K.d.t giảm còn 93,0%; không bón liên tục 4 vụ K.dt chỉ còn 62,9%;

không bón liên tục trong 8 vụ, hàm lƣợng K.dt tƣơng ứng giảm xuống còn

53,7% (hình 3.4).

Hình 3.4. Đồ thị diến biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất XBM

So với P dễ tiêu, hàm lƣợng K dễ tiêu trong đất này giảm nhanh hơn sau

cùng số vụ không bón, điều này hoàn toàn hợp lý vì hàm lƣợng P.ts và P.dt

trƣớc thí nghiệm đều cao hơn nhiều so K.ts và K.dt.

So với đất XBM, mức độ suy giảm K dễ tiêu trong đất PSSTB tuy có

quan hệ tỷ lệ thuận với số vụ không bón K, nhƣng ở mức độ nhẹ hơn, là do

hàm lƣợng K.ts và K.dt dễ tiêu trong đất này đều cao hơn nhiều so với đất

XBM ở Bắc Giang.

(Ghi chú: Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 2)

3.2.2. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K

của lúa và ngô trên hai loại đất.

3.2.2.1. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K của

lúa Xuân.

Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK

71

đến lƣợng NPK cây lúa xuân hút ở bảng 3.15 cho thấy:

Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó

đến công thức NP, NK, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và gần nhƣ

tỷ lệ thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá lúa. Nhƣ vậy, bón đầy đủ và

cân đối NPK đã quyết định đến mức độ hấp thu N của cây lúa.

Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây

hút ở công thức bón NP, NK, PK, thấp nhất là ở công thức không bón phân. Từ

đó suy ra N có ảnh hƣởng lớn nhất đến mức độ hút P của cây.

Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón NPK, tiếp theo thứ tự

từ cao đến thấp là: NK, NP, PK, và cuối cùng là ở công thức không bón phân.

Kết quả này cho thấy, N cũng có ảnh hƣởng lớn đến mức độ hút K của cây lúa.

Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây lúa xuân hoàn toàn phù hợp

với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong đất làm thí nghiệm. Có thể nói do trên

đất này có P.dt cao, K.ts khá, nên khả năng cung cấp P, K từ đất lớn, và vì thế

N có ảnh hƣởng lớn đến khả năng hút P, K của cây.

Trên đất XBM, kết quả về ảnh hƣởng của dinh dƣỡng N, P và K đến

lƣợng NPK cây hút trong vụ xuân (bảng 3.15) cho thấy:

Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó

đến công thức NK, NP, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và tỷ lệ

thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá lúa. Kết quả trên cho thấy, bón đầy

đủ và cân đối NPK có ảnh hƣởng lớn nhất đến mức độ hấp thu N của cây lúa.

Sự chênh lêch khá lớn về lƣợng hấp thu N của cây lúa xuân giữa các công thức

bón NK và NP cho thấy, K có ảnh hƣởng lớn hơn rõ rệt so với P về khả năng

tích lũy N của cây.

Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây

hút ở công thức bón NP và NK, là hai công thức có lƣợng P cây hút tƣơng

đƣơng (do công thức NK có năng suất cao hơn so với công thức NP), sau đến

công thức bón PK và thấp nhất là ở công thức không bón phân. Từ kết quả này

72

suy ra N có ảnh hƣởng lớn nhất đến mức độ hút P của cây và K cũng có ảnh

hƣởng lớn đến sự hấp thu dinh dƣỡng này.

Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón K, theo thứ tự từ cao

đến thấp là: NPK, NK, PK, sau đến công thức bón NP và cuối cùng là ở công

thức không bón phân. Có thể nói, N có ảnh hƣởng lớn nhất, sau đó đến K đến

sự hấp thu K của cây.

Bảng 3.15. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến lượng NPK cây

hút vụ xuân trên đất PSSTB và đất XBM

NPK trong thóc, kg/ha

NPK trong thân lá, kg/ha

Công thức

NS hạt tạ/ha

SK thân lá (tạ/ha)

N

N P2O5 K2O N P2O5 K2O

Lƣợng cây hút, kg/ha P2O5 K2O

Đất PSSTB*

45,4

53,2

39,9 24,7 12,0 24,5 13,4 95,1

64,4 38,0 107,1

Không phân PK NK NP NPK

48,6 54,5 53,9 65,7

52,1 65,6 67,2 68,1

43,7 29,4 14,9 25,4 16,0 103,2 69,1 45,4 118,1 55,1 30,6 17,8 35,6 17,5 138,8 90,7 48,1 156,6 58,8 33,0 14,2 37,4 23,7 126,3 96,2 56,7 140,5 73,1 40,4 20,7 39,6 23,7 142,5 112,7 64,2 163,2

Đất XBM**

30,5

34,9

26,9 18,6

8,4 13,1 10,6 56,0

39,9 29,1 64,4

Không phân PK NK NP NPK

39,4 45,2 39,9 61,8

43,3 49,8 44,2 66,6

35,8 26,8 11,8 17,8 15,3 103,2 53,7 42,1 115,0 48,4 29,3 15,8 26,0 15,7 122,2 74,4 45,0 138,0 67,7 45,6 83,8 43,9 28,6 11,5 23,8 17,0 72,3 68,3 45,1 19,5 38,7 25,4 172,7 107,0 70,5 192,1

Ghi chú: * Số liệu trung bình của 3 vụ lúa xuân: 2012, 2013 và 2014

** Số liệu trung bình của 3 vụ xuân: 2011, 2012, 2013

Từ các kết quả trên cho thấy, lƣợng NPK cây hút trong vụ lúa xuân phụ

thuộc vào sự cân đối giữa NPK, ba yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng

hỗ với nhau, và kết quả là làm tăng lƣợng NPK cây hút và tăng năng suất hạt

và sinh khối cây lúa. Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây lúa xuân hoàn

toàn phù hợp với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong đất làm thí nghiệm (P tổng

số và P dễ tiêu trong đất thuộc loại giàu, K tổng số và K dễ tiêu trong đất thuộc

73

loại nghèo).

3.2.2.2. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K của

lúa mùa

Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK

đến lƣợng NPK cây lúa mùa hút ở bảng 3.16 cho thấy:

Lƣợng N cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng N cây

hút ở công thức bón NK và NP, tuy nhiên chênh lệch về lƣợng N cây hút giữa

hai công thức này là không đáng kể. Lƣợng N cây hút ở công thức bón PK

thấp hơn nhiều so với các công thức có bón N và thấp nhất là ở công thức

không bón phân. Kết quả trên cho thấy dinh dƣỡng N có tác dụng quyết định

đến mức độ hút N của cây lúa mùa và ảnh hƣởng của P và K đến mức độ hấp

thu dinh dƣỡng N của cây gần tƣơng đƣơng.

Bảng 3.16. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến lượng NPK cây

lúa mùa hút trên đất PSSTB và đất XBM

NPK trong thóc, kg/ha

NPK trong thân lá, kg/ha

Công thức

NS hạt tạ/ha

SK thân lá (tạ/ha)

N

Lƣợng cây hút, kg/ha P2O5 K2O

N P2O5 K2O N P2O5 K2O Đất PSSTB*

44,1

45,0

41,8 19,0 11,5 19,4 12,4 66,0

61,2 31,4 77,5

Không phân PK NK NP NPK

47,3 54,4 50,7 57,7

47,1 58,0 53,4 58,8

45,8 24,8 14,6 22,5 15,4 84,6 68,2 40,3 99,2 55,4 25,7 18,0 30,4 16,5 104,7 85,8 42,3 122,6 82,6 44,6 94,9 53,3 26,7 13,7 29,3 17,9 81,2 64,6 32,3 19,0 34,8 22,4 115,9 99,3 54,7 134,9

Đất XBM**

27,5

31,4

29,1 16,3

6,9 17,6 8,8

54,5

46,7 25,1 61,3

Không phân

PK

31,8

35,8

33,4 20,5

9,5 21,2 12,4 84,8

54,6 32,9 94,4

NK

37,7

43,2

41,7 22,8 12,5 26,7 13,6 97,1

68,4 36,4 109,6

NP

31,1

36,3

35,5 20,3

7,8 22,9 14,6 57,2

58,4 34,9 64,9

NPK

47,1

50,8

54,9 29,3 14,8 33,3 21,5 118,1 88,2 50,8 132,9

Ghi chú: * Số liệu trung bình của 3 vụ lúa mùa: 2012, 2013 và 2014

74

** Số liệu trung bình của 3 vụ lúa mùa: 2011, 2012, 2013

Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây hút

ở công thức bón NP, NK, PK, tuy nhiên sự chênh lệch về lƣợng hút P giữa 3

công thức này là không nhiều, lƣợng P cây hút thấp nhất là ở công thức không

bón phân. Vai trò của N thể hiện tƣơng đối rõ đến khả năng hấp thu P của cây

lúa mùa. Kết quả lƣợng P cây hút giữa công thức NP và NK gần nhƣ tƣơng

đƣơng cho thấy, khả năng cung cấp P của đất có thể đáp ứng phần lớn nhu cầu P

của cây lúa trong vụ mùa.

Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón NPK, tiếp theo là ở các

công thức có bón K (NK, PK), tiếp đến là công thức NP và thấp nhất là công

thức không bón phân. Nhƣ vậy, dinh dƣỡng N vẫn có ảnh hƣởng lớn đến mức

độ hút K của cây lúa, ngoài ra, lƣợng K cây lúa hút trong vụ mùa phụ thuộc

nhiều vào lƣợng phân K và sự tƣơng tác giữa 3 nguyên tố dinh dƣỡng N, K, P.

Trên đất XBM, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến

lƣợng NPK cây lúa mùa hút ở bảng 3.16 cho thấy:

Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó

đến công thức NK, NP, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và tỷ lệ

thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá lúa. Dinh dƣỡng N có vai trò lớn

nhất trong việc hấp thu dinh dƣỡng N của cây lúa mùa, sau đó đến K và cuối

cùng là P.

Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây

hút ở công thức bón NK (do công thức NK có năng suất và sinh khối rơm rạ

cao hơn so với công thức NP), sau đến công thức bón NP và PK, thấp nhất là ở

công thức không bón phân, điều này chứng tỏ, ngoài N, dinh dƣỡng K cũng

đóng vai trò không nhỏ đến khả năng hút P của lúa Mùa.

Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón K, theo thứ tự từ cao

đến thấp là: NPK, NK, PK, sau đến công thức bón NP và cuối cùng là ở công

thức không bón phân. Kết quả trên cho thấy, ngoài N, K là dinh dƣỡng có ảnh

hƣớng lớn đến sự hấp thu K của cây lúa mùa. Lƣợng hấp thu K của công thức

75

NP rất thấp, đã chứng tỏ, K là yếu tố hạn chế của loại đất này.

Tƣơng tự nhƣ vụ xuân, lƣợng NPK cây hút trong vụ mùa phụ thuộc vào

sự cân đối giữa NPK, 3 yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng hỗ với nhau,

và kết quả là làm tăng lƣợng NPK cây hút, tăng năng suất hạt và sinh khối cây

lúa. Lƣợng N cây hút, phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng N bón và K có ảnh hƣởng

lớn hơn P trên cả hai loại đất. Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây lúa

mùa hoàn toàn phù hợp với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong hai loại đất làm

thí nghiệm, đồng thời trong vụ mùa do nhiệt độ cao, lƣợng lân dễ tiêu đƣợc

giải phóng nhiều hơn, nên bón thiếu P có ảnh hƣởng đến lƣợng NPK cây hút

thấp hơn so với bón thiếu N và K.

Nhìn chung, lƣợng NPK cây lúa mùa hút ở các công thức tƣơng ứng của

đất PSSTB cao hơn so với đất XBM và đƣợc thể hiện khá rõ ở các công thức

bón khuyết 1 trong 3 nguyên tố dinh dƣỡng và trong công thức không bón. Ở

công thức bón đầy đủ NPK, sự chênh lệch lƣợng NPK cây hút thấp nhất,

nhƣng năng suất lúa của đất PSSTB lại cao hơn hẳn so với đất XBM (1,06

tấn/ha)

3.2.2.3. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K của

ngô đông.

Bảng 3.17. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali

đến lượng NPK cây ngô đông hút

NPK trong hạt, kg/ha

NPK trong thân lá,kg/ha

NS hạt (tạ/ha)

Công thức

SK thân lá (tạ/ha)

N P2O5 K2O N P2O5 K2O

Lƣợng cây hút, kg/ha N P2O5 K2O

Không

3,6

6,1

5,2

2,6

1,1

3,6

2,2

3,7

8,8

4,9

4,8

phân

PK

15,2

20,6

21,8 12,9

5,9 12,3 8,9

31,3

34,1 21,8 37,2

NK

24,5

29,9

40,4 15,3

9,4 20,6 10,4 46,9

60,9 25,8 56,3

NP

13,9

19,2

23,6 11,9

4,7 14,2 9,7

17,1

37,8 21,6 21,8

NPK

34,6

40,1

61,4 28,3 13,1 31,8 18,2 68,9

93,3 46,5 82,0

Ghi chú: số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông: 2011, 2012

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến lƣợng NPK

76

cây ngô đông hút (bảng 3.17) cho thấy:

Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó

đến công thức NK, NP, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và gần nhƣ

tỷ lệ thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá ngô. Kết quả thí nghiệm cho

thấy vai trò của K, đặc biệt trong cân đối N-K có tác động rất lớn đến sự hấp

thu N của cây ngô cũng nhƣ năng suất ngô.

Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây

hút ở công thức bón NK, sau đó đến NP và PK, thấp nhất là ở công thức không

bón phân. Điều này cho thấy cân đối N-K đối với cây ngô đông còn ảnh hƣởng

đến cả khả năng hấp thu dinh dƣỡng P của cây ngô.

Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón K, theo thứ tự từ cao

đến thấp là: NPK, NK, PK, sau đến công thức bón NP và cuối cùng là ở công

thức không bón phân.

Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây ngô đông hoàn toàn phù hợp

với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong đất làm thí nghiệm (P.ts và P.dt trong đất

thuộc loại giàu, K.ts và K.dt trong đất thuộc loại nghèo), nên vai trò của K trong

phân bón ảnh hƣởng tới năng suất ngô và khả năng hấp thu dinh dƣỡng N, P, K

cao hơn P.

3.2.3. Hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa

thuần, ngô lai trên đất XBM

3.2.3.1. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với yếu tố cấu thành năng

suất lúa trên hai loại đất và ngô trên đất đất xám bạc màu

* Đối với lúa xuân

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến yếu tố cấu

thành năng suất lúa thuần, vụ xuân (bảng 3.18) cho thấy:

Trên đất PSSTB

77

Số bông/m2: Ở công thức bón đầy đủ NPK cho lúa xuân, số bông/m2 cao nhất đạt 330,2 bông/m2, tiếp theo là công thức bón NP đạt 310,5 bông/m2,

sau đó đến công thức bón NK đạt 289,0 bông/m2; còn bón PK có số bông/m2 thấp hơn đạt 246,7 bông/m2, thấp nhất là công thức không bón phân chỉ đạt 223,5 bông/m2. Nhƣ vậy, mức độ ảnh hƣởng của 3 nguyên tố đa lƣợng có thể

đƣợc xắp xếp nhƣ sau: N> P> K.

Số hạt chắc/bông: Ở công thức bón đầy đủ NPK có số hạt chắc/bông cao

nhất đạt 116,9 hạt/bông, sau đó giảm dần theo thứ tự bón: NK, NP, PK và thấp

nhất là ở công thức không bón phân. Từ kết quả này cho thấy ảnh hƣởng N đến

số hạt chắc trên bông lớn hơn ảnh hƣởng của P và K đến chỉ tiêu này.

Khối lượng 1000 hạt: Thay đổi không đáng kể giữa các công thức,

chứng tỏ khối lƣợng hạt ít phụ thuộc vào yếu tố dinh dƣỡng.

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến

yếu tố cấu thành năng suất lúa thuần vụ xuân

Số bông/m2

Số hạt chắc/bông

Khối lƣợng 1000 hạt (g)

Stt

Công thức

PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**

1

223,5

231

96,5

73

23,4

20,3

2 3 4 5

Không phân PK NK NP NPK

246,7 289,0 310,5 330,2

226 258 233 291

98,3 106,2 102,8 116,9

91 91 93 110

23,2 23,3 23,0 23,3

20,8 20,8 20,0 20,4

Chú thích: * Kết quả trung bình của 4 vụ xuân: 2011, 2012, 2013, 2014

* Giống lúa xuân 2011: BT7; giống lúa xuân 3 vụ còn lại: P6;** Số liệu trung bình của 3 vụ xuân: 2011, 2012, 2013; ** Giống lúa của 3 vụ xuân: Khang Dân 18

Trên đất XBM

Số bông/m2: Ở công thức bón đầy đủ NPK cho số bông/m2 cao nhất, đạt 291 bông/m2, tiếp theo là bón NK có số bông đạt 258 bông/m2 bón NP hoặc không bón phân cho số bông tƣơng ứng là 233 bông/m2 và 231 bông/m2, chỉ bón PK có số bông thấp nhất là 226 bông/m2. Nhƣ vậy, mức độ ảnh hƣởng của

78

3 nguyên tố đa lƣợng có thể đƣợc xắp xếp nhƣ sau: N> K> P.

Số hạt chắc/bông: Ở công thức bón đầy đủ NPK có số hạt chắc/bông cao

nhất (110 hạt/bông), so với bón đầy đủ NPK, bón thiếu K, thiếu N và thiếu P

đều làm giảm số hạt chắc/bông, từ 17- 19 hạt/bông, thấp nhất là ở công thức

không bón phân. Trong vụ xuân, ảnh hƣởng của N, P và K đối với số hạt

chắc/bông gần nhƣ tƣơng đƣơng.

Khối lượng 1000 hạt: Thay đổi không đáng kể giữa các công thức,

chứng tỏ khối lƣợng hạt ít phụ thuộc vào yếu tố dinh dƣỡng, tuy nhiên ở các

công thức có bón K có xu hƣớng có khối lƣợng hạt lớn hơn.

So với cây lúa trên đất XBM, các yếu tố cấu thành năng suất nhƣ số bông/m2, số hạt chắc/bông của cây lúa trên tất cả các công thức bón phân

tƣơng ứng trên đất PSSTB đều cao hơn rõ rệt, đặc biệt là công thức bón thiếu

K đã chứng tỏ đất PSSTB có ƣu thế hơn đất XBM trong sản xuất lúa xuân.

* Đối với lúa mùa

Bảng 3.19. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến

yếu tố cấu thành năng suất lúa thuần vụ mùa

Số bông/m2

Số hạt chắc/bông

Khối lƣợng 1000 hạt (g)

Stt

Công thức

PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**

1

O phân

179,6

243

100,8

71

22,7

18,0

2

PK

193,3

246

109,0

79

22,7

18,7

3

NK

224,8

267

116,2

86

23,7

18,5

4

NP

240,9

262

103,9

76

23,2

18,4

5

NPK

261,0

283

126,8

97

24,0

18,9

Chú thích: * Kết quả trung bình của 4 vụ mùa: 2011, 2012, 2013, 2014

* Giống lúa mùa: Một vụ lúa Q5 (năm 2011) và 3 vụ lúa P6; ** Số liệu trung bình của 3 vụ mùa: 2011, 2012, 2013, giống Khang Dân 18.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến yếu tố cấu

thành năng suất lúa thuần, vụ mùa (bảng 3.19) cho thấy:

79

Trên đất PSSTB

Số bông/m2: Bón đầy đủ NPK cây lúa có số bông/m2 cao nhất đạt 261,0 bông/m2, tiếp theo là bón NP số bông đạt 240,9 bông/m2, bón NK có số bông ít hơn đạt 224,8 bông/m2, bón PK có số bông thấp hơn đáng kể chỉ đạt 193,3 bông/m2, thấp nhất là công thức không bón phân đạt 179,6 bông/m2.

Số hạt chắc/bông: Ở công thức bón đầy đủ NPK là cao nhất (126,8

hạt/bông), sau đó đến công thức NK, PK và NP và thấp nhất là ở công thức

không bón phân.

Khối lượng 1000 hạt: Công thức bón NPK có khối lƣợng 1000 hạt cao

nhất; công thức bón NP và NK có khối lƣợng 1000 hạt tƣơng đƣơng; công

thức bón PK và không bón phân có khối lƣợng 1000 hạt thấp nhất.

Từ những kết quả trên cho thấy N có vai trò quan trọng nhất đối với các yếu tố cấu thành năng suất nhƣ: số bông/m2, số hạt chắc/bông và khối lƣợng

1000 hạt; K có vai trò đáng kể trong việc hình thành số hạt chắc trên bông.

Trên đất XBM

Số bông/m2: Ở công thức bón đầy đủ NPK cây lúa có số bông/m2 cao nhất đạt 283 bông/m2, tiếp theo là bón NK có số bông đạt 267 bông/m2, bón NP có số bông đạt 262 bông/m2, bón PK có số bông 246 bông/m2, không bón phân cho số bông thấp nhất đạt 243 bông/m2. Bón thiếu N giảm số bông lúa/m2

nhiều hơn so với bón thiếu K và P.

Số hạt chắc/bông: So với bón đầy đủ NPK, bón thiếu K, N và P đều làm

giảm số hạt chắc/bông, tƣơng ứng là 21 hạt, 18 hạt, 11 hạt/bông. Vai trò của

kali đối với số hạt chắc/bông lớn hơn so với N và P. Trong vụ xuân bón K

không ảnh nhiều đến số hạt chắc/bông, ngƣợc lại trong vụ mùa bón K làm tăng

số hạt chắc/bông

Ảnh hƣởng của N đến số bông/m2 và số hạt chắc trên bông là lớn nhất

trên cả hai loại đất. K có ảnh hƣởng đến số hạt chắc trên bông lớn hơn P ở cả hai loại đất. Còn số bông trên/m2 chịu ảnh hƣởng của P lớn hơn K trên đất

80

PSSTB và K lớn hơn P trên đất XBM.

* Đối với ngô đông trên đất xám bạc màu

Kết quả nghiên cứu tại bảng bảng 3.20 cho thấy:

Số hàng hạt ngô/bắp: Bón đầy đủ NPK, cây ngô có số hàng hạt ngô/bắp

cao nhất, đạt 13 hàng, tiếp theo là bón NK có 12 hàng, bón PK có 11 hàng,

trong khi bón NP có 10 hàng, không bón phân có số hàng hạt ngô/bắp thấp

nhất là 7 hàng. Vậy bón thiếu K hoặc N có ảnh hƣởng đến số hàng hạt ngô/bắp

lớn hơn thiếu P.

Bảng 3.20. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali

đến sinh trưởng và yếu tố cấu thành năng suất ngô đông

TT

Công thức

Số hàng/ bắp Số hạt / hàng

P 1000 hạt ( g)

1

Không phân

7

8

166,4

2

PK

11

17

215,4

3

NK

12

20

264,6

4

NP

10

23

157,9

5

NPK

13

25

263,3

Ghi chú: số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông: 2011, 2012

Số hạt/hàng: Bón đầy đủ NPK cho số hạt/hàng lớn nhất, đạt 25 hạt; tiếp

đến là bón NP trung bình 23 hạt, bón NK có 20 hạt, bón PK có 17 hạt, không

bón phân có số hạt/hàng thấp nhất, đạt 8 hạt/hàng. Kết quả trên cho thấy ảnh

hƣởng của N đến số hạt ngô/hàng lớn hơn P và K.

Khối lượng 1000 hạt: Không bón K khối lƣợng 1000 hạt giảm mạnh,

thậm chí còn giảm mạnh hơn so với không bón phân. Bón đầy đủ NPK cho

khối lƣợng 1000 hạt lớn nhất (263,3g), thiếu P không thấy ảnh hƣởng đến khối

lƣợng 1000 hạt và tƣơng đƣơng với bón đầy đủ NPK, không bón đạm khối

lƣợng 1000 hạt còn 215,4g, giảm 48 g/1000 hạt, thiếu K khối lƣợng 1000 hạt

81

giảm mạnh nhất, chỉ còn 157,9g, giảm 105,4g và không bón phân khối lƣợng

1000 hạt đạt 166,4g. Nhƣ vậy, K có ảnh hƣởng đến khối lƣợng 1000 lớn hơn

cả N trên đất XBM.

3.2.3.2. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa trên hai

loại đất và ngô trên đất đất xám bạc màu

* Vụ lúa xuân

Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK

đến năng suất lúa thuần vụ xuân (bảng 3.21) cho thấy

Bảng 3.21. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali

đến năng suất lúa thuần vụ xuân trên hai loại đất

Chênh lệch NS

Công thức

Stt

Tạ/ha

%

VX. 2011

VX. 2012

Năng suất, tạ/ha VX. 2014

Trung bình

VX. 2013 Đất PSSTB

45,1 46,5 47,4 47,0 54,1 7,7

1 Không phân 2 3 4 5

PK NK NP NPK CV(%) LSd0.05

37,2 42,1 46,5 45,9 56,3 1,8 1,57

43,35 46,99 52,47 51,91 63,34 6,6 5,29

-19,99 -16,35 -10,88 -11,44 0,00

-31,56 -25,81 -17,18 -18,06 100,00

1 Không phân 2 3 4 5

PK NK NP NPK CV(%) LSd0.05

45,8 51,1 56,8 61,4 69,6 5,1 5,5

45,3 45,8 52,0 47,4 60,0 56,0 61,0 53,7 74,7 68,3 6,9 11,5 7,64 11,73 6,96 Đất XBM 24,1 32,3 39,6 28,5 56,9 9,4 6,4

21,6 34,8 39,1 29,8 58,9 4,6 3,2

- - - - - - -

30,5 39,4 45,2 39,9 61,8 10,6 8,6

-31,3 -22,4 -16,6 -21,9 0

-50,6 -36,2 -26,9 -35,4 100,0

Diễn biến năng suất lúa ở cả bốn vụ lúa xuân đều tuân theo quy luật là

năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất

lúa ở các công thức bón NP và NK và hầu nhƣ tƣơng đƣơng (chênh lệch không

đáng kể, nằm trong phạm vi sai số), tiếp đến năng suất lúa ở công thức bón

82

PK, thấp nhất là ở công thức không bón phân.

Kết quả trung bình 4 vụ xuân cho thấy, bón đầy đủ NPK cho năng suất

lúa xuân cao nhất, trung bình đạt 63,3 tạ/ha, không bón phân giảm năng suất

19,99 tạ/ha tƣơng ứng giảm 31,56 %, không bón N giảm 16,35 tạ/ha tƣơng ứng

giảm 25,81%, không bón K giảm 11,44 tạ/ha tƣơng ứng giảm 18,06%, không

bón P làm giảm 10,88 tạ/ha tƣơng ứng 17,18%.

Từ kết quả này cho thấy, ảnh hƣởng của dinh dƣỡng N đến năng suất lúa

xuân lớn hơn K và P và mức độ ảnh hƣởng của dinh dƣỡng K và P đến năng

suất lúa xuân gần nhƣ tƣơng đƣơng (chênh lệch năng suất giữa hai công thức

nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm).

Trên đất XBM, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến

năng suất lúa thuần vụ xuân ở bảng 3.21 cho thấy

Diễn biến năng suất lúa ở cả ba vụ lúa xuân đều tuân theo quy luật là

năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất

lúa ở công thức bón NK và NP (năng suất lúa ở công thức bón NK lớn hơn có

ý nghĩa so với năng suất lúa ở công thức NP trong hai vụ xuân 2012 và 2013),

tiếp đến năng suất lúa ở công thức bón PK, và thấp nhất là ở công thức không

bón phân.

Kết quả trung bình 3 vụ lúa xuân cho thấy, ở công thức bón đầy đủ NPK

cho năng suất lúa 61,8 tạ/ha, không bón phân làm giảm năng suất 31,3 tạ/ha

tƣơng ứng giảm 50,6%, không bón N giảm 22,4 tạ/ha tƣơng ứng giảm 36,2%,

không bón K giảm 21,9 tạ/ha tƣơng ứng giảm 35,4%, không bón P giảm 16,6

tạ/ha tƣơng ứng 26,4% (bảng 3.21). Nhƣ vậy, trong vụ xuân, dinh dƣỡng N và

K quan trọng hơn P đối với năng suất lúa và cần chú ý, ngoài N, cần bón đầy

đủ K cho lúa trên loại đất này.

Năng suất lúa xuân trên cả hai loại đất phụ thuộc vào sự cân đối giữa

NPK, ba yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng hỗ với nhau, và kết quả là

làm tăng năng suất hạt. Năng suất lúa xuân trên cả hai loại đất phụ thuộc lớn

nhất vào dinh dƣỡng N bón. Trên đất PSSTB ảnh hƣởng của dinh dƣỡng P và

K đến năng suất lúa là nhƣ nhau, còn trên đất XBM ảnh hƣởng của dinh dƣỡng 83

K lớn hơn đáng kể so với dinh dƣỡng P. Quy luật diễn biến năng suất phù hợp

với quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K trên mỗi loại đất và có nghĩa là phù hợp

với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong hai loại đất làm thí nghiệm.

Nói chung, năng suất lúa xuân ở các công thức tƣơng ứng của đất

PSSTB cao hơn so với đất XBM và đƣợc thể hiện khá rõ ở các công thức bón

khuyết 1 trong 3 nguyên tố dinh dƣỡng cũng nhƣ trong công thức không bón.

Ở công thức bón đầy đủ NPK, cũng có sự chênh lệch năng suất lúa của đất

PSSTB đáng kể so với đất XBM, nên rõ ràng bón cân đối NPK trên đất XBM

chƣa đủ để đảm bảo năng suất cao và để khai thác tiềm năng năng suất tốt hơn

nữa, cần phải tìm thêm yếu tố hạn chế đến năng suất trên loại đất này.

* Vụ lúa Mùa

Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK

đến năng suất lúa thuần vụ mùa (bảng 3.22) cho thấy

Diễn biến năng suất lúa ở cả bốn vụ lúa mùa đều tuân theo quy luật là

năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất

lúa ở các công thức bón NK và NP, công thức NK trong các vụ đều cao hơn

công thức NP, nhƣng chênh lệch nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm, tiếp đến

năng suất lúa ở công thức bón PK và thấp nhất là ở công thức không bón phân.

Tính trung bình 4 vụ mùa, bón đầy đủ NPK cho năng suất lúa trung

bình đạt 59,4 tạ/ha, không bón phân làm giảm năng suất 18,0 tạ/ha tƣơng ứng

giảm 30,36%, trong 3 nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng, không bón N làm

giảm năng suất lớn nhất 12,98 tạ/ha tƣơng ứng giảm 21,85%, không bón K

giảm năng suất ít hơn 9,35 tạ/ha tƣơng ứng giảm 15,75%, không bón P làm

giảm năng suất ít nhất 6,50 tạ/ha tƣơng ứng giảm 10,95% (bảng 3.22). Nhƣ

vậy, ảnh hƣởng của dinh dƣỡng N và K đến năng suất lúa mùa lớn hơn ảnh

hƣởng của P trên loại đất này.

Trên đất XBM, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến

năng suất lúa thuần vụ mùa (bảng 3.22) cho thấy:

84

Diễn biến năng suất lúa ở cả ba vụ lúa mùa đều tuân theo quy luật là

năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất

lúa ở công thức bón NK, tiếp đến công thức bón NP, công thức bón NK trong

các vụ đều cao hơn công thức NP rõ rệt và có ý nghĩa thống kê, kế tiếp là năng

suất lúa ở công thức bón PK và thấp nhất là ở công thức không bón phân.

Bảng 3.22. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali

đến năng suất lúa thuần vụ mùa trên hai loại đất

Năng suất, tạ/ha

Chênh lệch NS

TT

Công thức

Tạ/ha %

VM. 2011

VM. 2012

VM. 2014

Trung bình

VM. 2013 Đất PSSTB

41,35

-18,03

-30,36

1

Không phân

2

PK

46,40

-12,98

-21,85

33,0 43,7 41,3 47,4

3

NK

52,88

-6,50

-10,95

43,8 50,3 48,2 43,3

4

NP

50,03

-9,35

-15,75

48,3 59,7 58,2 45,3

5

NPK

59,38

0,00

0,00

47,9 51,5 55,7 45,0

CV(%)

13,0

6,6

7,4

11,2

62,4 61,5 50,3

LSd0.05

11,5

6,7

5,7

9,5

63,3 10,0 10,2

Đất XBM

1

27,7

31,9

22,8

27,5

-19,6

-41,6

2 3 4 5

Không phân PK NK NP NPK CV(%) LSd0.05

30,5 40,3 35,7 44,3 5,5 3,7

33,5 35,6 30,2 42,7 2,9 1,9

31,8 37,7 31,1 47,1 13,1 8,6

-15,3 -9,3 -16,0 0

-32,5 -19,8 -34,0 100,0

31,3 37,3 27,3 54,2 6,1 4,0

Trong vụ mùa, bón đầy đủ NPK năng suất lúa đạt 47,1 tạ/ha, không bón

phân làm giảm năng suất 19,6 tạ/ha tƣơng ứng giảm 41,6%, không bón K giảm

16,0 tạ/ha tƣơng ứng giảm 34,0%, không bón N giảm 15,3 tạ/ha tƣơng ứng giảm

32,5%, không bón P giảm 9,3 tạ/ha tƣơng ứng giảm 19,8%. Nhƣ vậy khi xét về

85

năng suất lúa vụ mùa, dinh dƣỡng N và K quan trọng hơn P.

Cũng nhƣ lúa xuân, năng suất lúa mùa trên cả hai loại đất phụ thuộc vào

sự cân đối giữa NPK, ba yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng hỗ với nhau

và kết quả là làm tăng năng suất hạt. Năng suất lúa mùa trên cả hai loại đất phụ

thuộc lớn nhất vào dinh dƣỡng N bón cho lúa. Trên cả hai loại đất PSSTB và

XBM ảnh hƣởng của dinh dƣỡng K đến năng suất lúa lớn hơn ảnh hƣởng của

P, tuy nhiên trên đất XBM ảnh hƣởng của dinh dƣỡng K lớn hơn đáng kể và có

ý nghĩa thống kê so với dinh dƣỡng P. Quy luật diễn biến năng suất phù hợp

với quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K trên mỗi loại đất và có nghĩa là phù hợp

với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong hai loại đất làm thí nghiệm.

Năng suất lúa mùa ở các công thức tƣơng ứng của đất PSSTB cao hơn

nhiều so với đất XBM và đƣợc thể hiện khá rõ ở tất cả các công thức, kể cả

công thức bón đầy đủ NPK. Một lần nữa lại có thêm bằng chứng là là bón cân

đối NPK trên đất XBM chƣa đủ để đảm bảo năng suất cao nhƣ đất PSSTB, vì

thế cần phải tìm thêm yếu tố hạn chế trên loại đất này để có thể nâng cao năng

suất hơn nữa.

* Vụ ngô đông

Bảng 3.23. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali

đến năng suất ngô đông

Năng suất, tạ/ha

Chênh lệch NS

Công thức

VM. 2011 VM. 2012

Tạ/ha

%

TT 1 Không phân

3,7

Trung bình 3,6

-31,1

-89,6

3,4

2

PK

15,5

15,2

-19,5

-56,2

14,9

3

NK

23,9

24,5

-10,2

-29,4

25,0

4

NP

17,7

13,9

-20,8

-59,9

10,1

5

NPK

33,0

34,6

0

100

36,1

CV(%)

6,4

13,5

7,2

LSd0.05

2,3

3,0

2,4

Trong vụ đông, bón đầy đủ đạm, lân, kali cho năng suất ngô 34,6 tạ/ha,

86

không bón phân làm giảm năng suất 31,1 tạ/ha tƣơng ứng giảm 89,6%, không

bón K giảm 20,8 tạ/ha tƣơng ứng giảm 59,9%, không bón N giảm 19,5 tạ/ha

tƣơng ứng giảm 56,2%, không bón P giảm 10,1 tạ/ha tƣơng ứng 29,4%. Nhƣ

vậy trong vụ đông, dinh dƣỡng K và N quan trọng hơn lân đối với năng suất

ngô (bảng 3.23).

3.2.3.3. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K

của lúa và ngô

* Vụ lúa xuân

Trên đất PSSTB, kết quả trong bảng 3.24 cho thấy:

Bảng 3.24. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng

N,P,K của lúa thuần vụ xuân trên hai loại đất

VX. 2011 VX. 2012 VX. 2013 VX. 2014 Trung bình

TT

Công

thức

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

1

PK

Đất PSSTB

2

NK

14,2 15,8 22,7 25,2 20,9 23,2 7,6 8,4 16,4 18,2

3

NP

9,8 16,3 14,7 24,5 12,3 20,5 6,7 11,2 10,9 18,1

4 NPK

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

10,4 17,3 13,7 22,8 14,6 24,3 7,1 11,8 11,4 19,1

Đất XBM

1

PK

18,5 20,6 24,1 26,8 24,6 27,3

-

-

22,4

24,9

2

NK

12,8 21,3 19,8 33,0 17,3 28,8

-

-

16,6

27,7

3

NP

8,2

9,1

29,1 32,3 28,4 31,6

-

-

21,9

24,3

4 NPK

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

0,0

0,0

A: Bội thu do bón N, tạ/ha (NPK-PK), ghi số liệu tại hàng PK; bội thu

do bón P, tạ/ha (NPK-NK), ghi số liệu tại hàng NK; bội thu do bón K, tạ/ha

(NPK-NP), ghi số liệu tại hàng NP; B: Hiệu lực trực tiếp: kg thóc/kg N (hoặc

P2O5, hoặc K2O) bón vào (so các công thức 1,2,3 với công thức 4)

Bón N tăng 7,6- 22,7 tạ/ha trung bình tăng 16,4 tạ/ha, hiệu suất sử dụng

đạt 8,4-25,2 kg thóc/kg N trung bình đạt 18,2 kg thóc/kg N. Bón P tăng 6,7-

87

14,7 tạ/ha trung bình tăng 10,9 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 11,2- 24,5 kg

thóc/kg P2O5 trung bình đạt 18,1 kg thóc/kg P2O5. Bón K tăng 7,1- 14,6 tạ/ha

trung bình tăng 11,4 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 11,8- 24,3 kg thóc/kg K2O

trung bình đạt 19,1 kg thóc/kg K2O.

Từ kết quả trên cho thấy, với việc bón giảm lƣợng N (12,1 kg N), P (18

Kg P2O5) và K (17,6 Kg K2O) cho lúa xuân so với cách bón truyền thống của

ngƣời nông dân theo số liệu điều tra 120 hộ ở hai huyện Bình Giang và Thanh

Miện (lƣợng NPK bón trên 1 ha trong thí nghiệm là 90N, 60 P2O5, 60 K2O; của

ngƣời dân là 102,1 N, 78,0 P2O và 77,6 K2O), hiệu lực trực tiếp của N, P, K

trung bình của 4 vụ đều đạt ở mức khá cao và khá đồng đều (khoảng 18- 19 kg

thóc/kg phân nguyên chất). Kết quả trên cho thấy, việc giảm lƣợng phân

khoáng bón cho lúa xuân hợp lý cần phải đƣợc quan tâm, đặc biệt là P và K.

Trên đất XBM, kết quả trong bảng 3.24 cho thấy:

Bón N tăng 18,5- 24,6 tạ/ha trung bình tăng 22,4 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp

đạt 20,6-27,3 kg thóc/kg N trung bình 24,9 kg thóc/kg N. Bón P tăng 12,8-

19,8 tạ/ha trung bình tăng 16,6 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 21,3-33,0 kg

thóc/kg P2O5 trung bình đạt 27,7 kg thóc/kg P2O5. Bón K tăng 8,2-29,1 tạ/ha

trung bình tăng 21,9 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 9,1-32,3 kg thóc/kg K2O trung

bình đạt 24,3 kg thóc/kg K2O.

Từ kết quả trên cho thấy, với việc bón giảm lƣợng N (28,1 kg N), P

(39,2 Kg P2O5) và K (31,6 Kg K2O) bón cho lúa xuân so với cách bón truyền

thống của ngƣời nông dân ở Lƣơng Phong, Hiệp Hòa (lƣợng NPK bón trên 1

ha trong thí nghiệm là 90 N, 60 P2O5, 90 K2O; của ngƣời dân là 118,1 N, 99,2

P2O5 và 121,6 K2O) hiệu lực trực tiếp của N, P, K trung bình của ba vụ đều đạt

ở mức khá cao, đặc biệt là P. Qua đó cho thấy, việc giảm lƣợng phân khoáng

bón cho lúa xuân, đặc biệt là P cần phải đƣợc cân nhắc.

Với lƣợng phân NPK bón cho lúa xuân trong thí nghiệm trên cả hai loại

đất cho thấy hiệu lực trực tiếp của phân bón N, P, K trên hai loại đất tƣơng đối

đồng đều, hiệu lực trực tiếp của N, P, K trên đất XBM đều cao hơn trên đất

88

PSSTB chứng tỏ hiệu quả đầu tƣ phân bón trên đất XBM cao hơn trên đất

PSSTB.

* Vụ lúa mùa

Trên đất PSSTB, kết quả trong bảng 3.25 cho thấy:

Đối với lúa mùa, bón N tăng từ 7,0- 18,6 tạ/ha trung bình tăng 12,5

tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 7,8- 20,7 kg thóc/kg N trung bình đạt 13,9 kg

thóc/kg N. Bón P tăng từ 1,3- 14,1 tạ/ha trung bình tăng 6,0 tạ/ha, hiệu suất sử

dụng đạt 2,2- 23,5 kg thóc/kg P2O5 trung bình đạt 10,0 kg thóc/kg P2O5. Bón K

tăng 3,8- 14,5 tạ/ha trung bình tăng 8,9 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 6,3- 24,2

kg thóc/kg K2O trung bình đạt 14,8 kg thóc/kg K2O.

Bảng 3.25. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng

N,P,K của lúa thuần vụ mùa trên hai loại đất

Công thức

TT

VM. 2011 VM. 2012 VM. 2013 VM. 2014 Trung bình B A

A

A

A

B

B

B

A

B Đất PSSTB

1

PK

2

NK

18,6 20,7 13,0 14,4 7,8 11,3 12,6 12,5 7,0 13,9

3

NP

14,1 23,5 3,6 6,0 8,3 1,3 2,2 6,0 5,0 10,0

4 NPK

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

14,5 24,2 11,8 19,7 8,8 3,8 6,3 8,9 5,3 14,8

Đất XBM

1

PK

13,8 17,3

11,5 22,9 28,6

9,2

15,3

19,1

2 NK

4,0

8,9

15,8 16,9 37,6

7,1

9,3

20,7

3

NP

8,6

10,8 12,5 15,6 26,9 33,6

16,0

20,0

4 NPK

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

A: Bội thu do bón N, tạ/ha (NPK-PK), ghi số liệu tại hàng PK; bội thu

do bón P, tạ/ha (NPK-NK), ghi số liệu tại hàng NK; bội thu do bón K, tạ/ha

(NPK-NP), ghi số liệu tại hàng NP; B: Hiệu lực trực tiếp: kg thóc/kg N (hoặc

P2O5, hoặc K2O) bón vào (so các công thức 1,2,3 với công thức 4)

Lƣợng phân N và P bón cho lúa mùa trong thí nghiệm tƣơng đƣơng,

nhƣng lƣợng phân K giảm tới 21 kg/ha so với cách bón truyền thống của ngƣời

nông dân theo số liệu điều tra 120 hộ ở hai huyện Bình Giang và Thanh Miện 89

(lƣợng NPK bón trên 1 ha trong thí nghiệm là 90N, 60 P2O5, 60 K2O; của

ngƣời dân là 88,7 N, 61,8 P2O5 và 81,0 K2O).

Hiệu lực trực tiếp của N, P, K trung bình của bốn vụ mùa nói chung đều

thấp hơn so với hiệu lực trực tiếp của N, P, K đối với vụ lúa xuân.

Trên đất XBM, kết quả trong bảng 3.25 cho thấy:

Bón N tăng 9,2- 22,9 tạ/ha trung bình tăng 15,3 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp

dao động từ 11,5- 28,6 kg thóc/kg N trung bình đạt 19,1 kg thóc/kg N. Bón P

tăng 4,0-16,9 tạ/ha trung bình tăng 9,3 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt từ 8,9- 37,6

kg thóc/kg P2O5 trung bình là 20,7 kg thóc/kg P2O5. Bón K tăng 8,6- 26,9 tạ/ha

trung bình tăng 16,0 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 10,8- 33,6 kg thóc/kg K2O

trung bình đạt 20,0 kg thóc/kg K2O. Xét về diễn biến theo thời gian, hiệu lực

của N, P, K đều tăng dần so với công thức bón khuyết các dinh dƣỡng này

(bảng 3.22). Nếu bón thiếu 1 vụ thì hiệu lực của N là cao nhất, tuy nhiên nếu

bón thiếu từ 2 đến 3 vụ thì hiệu lực của P và K lại cao hơn.

Từ kết quả trên cho thấy,với việc bón giảm lƣợng N (27 kg N), P (65,4

Kg P2O5) và K (34,2 Kg K2O) bón cho lúa mùa so với cách bón truyền thống

của ngƣời nông dân Lƣơng Phong, Hiệp Hòa (lƣợng NPK bón trên 1 ha trong

thí nghiệm là 80N, 45 P2O5, 80 K2O; của ngƣời dân là 107,0 N, 110,4 P2O và

114,2K2O), hiệu lực trực tiếp của N, P, K trung bình của ba vụ đều đạt ở mức

khá cao, đặc biệt là P và K. Qua đó cho thấy, việc giảm lƣợng phân khoáng

bón cho lúa mùa, đặc biệt là P, K là cần thiết.

Với lƣợng phân NPK bón cho lúa mùa trong thí nghiệm trên cả hai loại

đất cho thấy hiệu lực trực tiếp của phân bón N, P, K trên đất XBM loại đất

tƣơng đối đồng đều, nhƣng hiệu lực trực tiếp của P trên đất PSSTB thấp hơn

đáng kể so với hiệu lực trực tiếp của N và K. Hiệu lực trực tiếp của N, P, K

trên đất XBM đều cao hơn trên đất PSSTB chứng tỏ hiệu quả đầu tƣ phân bón

trên đất XBM cao hơn trên đất PSSTB.

90

* Vụ ngô đông

Bảng 3.26. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali

đến hiệu suất sử dụng N, P, K của ngô đông

VĐ. 2011

VĐ. 2012

TT 1

Công thức PK

A 17,8

B 8,9

A 21,2

B 10,6

Trung bình B A 9,8 19,5

2

NK

9,4

10,4

11,1

12,3

10,3

11,4

3

NP

15,6

10,4

26,0

17,3

20,8

13,9

4

NPK

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

A: Bội thu do bón N, tạ/ha (NPK-PK), ghi số liệu tại hàng PK; bội thu

do bón P, tạ/ha (NPK-NK), ghi số liệu tại hàng NK; bội thu do bón K, tạ/ha

(NPK-NP), ghi số liệu tại hàng NP; B: Hiệu lực trực tiếp: kg hạt ngô/kg N

(hoặc P, hoặc K) bón vào (so các công thức 1,2,3 với công thức 4).

Số liệu tại bảng 3.26 cho thấy: Bón N tăng năng suất 17,8-21,2 tạ/ha

trung bình tăng 19,5 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt từ 8,9-10,6 kg ngô/kg N trung

bình đạt 9,8 kg ngô/kg N. Bón P tăng năng suất 9,4-11,1 tạ/ha trung bình tăng

10,3 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt từ 10,4-12,3 kg ngô/kg P2O5 trung bình đạt 11,4

kg ngô/kg P2O5. Bón K tăng năng suất 15,6-26,0 tạ/ha trung bình tăng 20,8

tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt từ 10,4-17,3 kg ngô/kg K2O trung bình đạt 13,9 kg

ngô/kg K2O. Nhƣ vậy trong vụ ngô đông trên đất XBM chú ý dinh dƣỡng K do

đạt hiệu lực trực tiếp trung bình cao hơn so với dinh dƣỡng N và P.

3.2.4. Hiệu lực tồn dƣ của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất PSSTB

và lúa thuần, ngô lai trên đất XBM

3.2.4.1. Hiệu lực tồn dư của phân lân đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa

thuần ngô lai trên đất XBM

* Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến yếu tố cấu thành năng suất lúa

trên hai loại đất và ngô trên đất xám bạc màu.

Ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất lúa trên đất PSSTB

Các công thức thí nghiệm đƣợc bố trí trên một vị trí cố định, thực hiện 8

91

vụ liên tục, trong đó có 4 vụ lúa xuân, 4 vụ lúa mùa. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của

phân P đến yếu tố cấu thành năng suất trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ, từ vụ mùa

năm 2011 đến vụ mùa năm 2014 (không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng

đều ở các công thức.

Kết quả trung bình của 7 vụ ở bảng 3.27 cho thấy:

Không bón P liên tục cũng nhƣ bón P cách 1, 2, 3 và 4 vụ làm giảm số bông/m2 và số hạt chắc/bông, nhƣng khối lƣợng 1000 hạt hầu nhƣ không thay

đổi so với công thức bón P liên tục (CT- NPK). Tuy nhiên, mức độ giảm về số bông/m2 và số hạt chắc/bông ở công thức bón P cách 1 vụ so với bón P liên tục

là nhỏ nhất.

Ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất lúa trên đất XBM

Các công thức thí nghiệm trên đất này cũng đƣợc bố trí trên vị trí cố

định, thực hiện 8 vụ liên tục, trong đó có 3 vụ lúa xuân, 3 vụ lúa mùa và 2 vụ

ngô đông. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của phân lân đến yếu tố cấu thành năng suất

trên đất XBM chỉ tính 5 vụ lúa, 2 vụ ngô từ vụ mùa năm 2011 đến vụ mùa năm

2013 (không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng đều ở các công thức.

Bảng 3.27. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến yếu tố

cấu thành năng suất lúa thuần

Bông/m2

Hạt chắc/ bông

P 1000 hạt, g

TT Công thức

PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**

1

NK

254,3

262

112,0

89

24,0

19,7

2

NPK

295,5

287

123,2

103

24,2

19,7

3 NK(Ptd_1vụ)

290,2

275

116,7

100

24,0

19,6

4 NK(Ptd_2vụ)

284,7

270

109,4

99

23,9

19,8

5 NK(Ptd_3vụ)

277,3

263

112,9

96

24,1

19,9

6 NK(Ptd_4vụ)

278,5

262

110,0

95

24,0

19,4

Ghi chú:* Trung bình của 7 vụ của các năm 2011, 2012, 2013, 2014 trừ VX 2011

** Trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013, trừ VX 2011

92

Kết quả trung bình của 5 vụ lúa ở bảng 3.27 cho thấy:

Các công thức không bón P liên tục, bón P cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm chiều cao cây, số bông/m2, số hạt chắc/bông, nhƣng khối lƣợng 1000 hạt hầu

nhƣ không thay đổi so với công thức bón P liên tục (CT- NPK), bên cạnh đó

mức độ suy giảm của các chỉ tiêu trên của công thức bón P cách một vụ so với

công thức bón P liên tục là nhỏ nhất.

So sánh giữa hai loại đất, sự suy giảm về số bông/m2 và số hạt chắc trên

bông ở tất cả các công thức không bón lân từ 1 đến 4 vụ trên đất XBM lớn hơn

so với đất PSSTB. Mức độ suy giảm bón P cách 1 so với bón P liên tục là nhỏ

nhất và có thể chấp nhận đƣợc.

Ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất ngô trên đất XBM.

Công thức không bón P liên tục cũng nhƣ bón P cách 1, 2, 3 và 4 vụ

giảm số hàng/bắp, số hạt/hàng, khối lƣợng 1000 hạt so với công thức bón P

liên tục. Mức độ suy giảm các chỉ tiêu trên tỷ lệ thuận với số vụ không bón P,

bón cách 1 vụ có sự suy giảm ít nhất (bảng 3.28).

Bảng 3.28. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân

đến yếu tố cấu thành năng suất ngô

TT

Công thức

Số hàng/bắp Số hạt / hàng

1 2

11 13

20 25

P 1000 hạt ( g) 264,6 273,3

NK NPK NK (Ptd_1 vụ)

3

12

24

267,8

NK (Ptd_2 vụ)

4

11

22

265,1

NK (Ptd_3 vụ)

5

11

21

262,8

NK (Ptd_4 vụ)

6

11

21

260,1

Ghi chú: Trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012

* Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến năng suất lúa trên hai loại đất và

ngô đông trên đất xám bạc màu.

Ảnh hƣởng của tồn dƣ P đến năng suất lúa, ngô thực chất là đánh giá

93

năng suất trung bình cho cả một chu kỳ thí nghiệm, trong đó có cả các vụ

đƣợc bón P và không bón P. Trong thí nghiệm trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ,

không tính vụ đầu vì bón phân NPK đồng đều. Trong thí nghiệm trên đất XBM

chỉ tính 5 vụ lúa và 2 vụ ngô đông vì trừ vụ lúa đầu do bón NPK đồng đều.

Năng suất lúa trên đất phù sa sông Thái Bình

Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón P ở

các công thức không đồng đều. Công thức bón P cách 1 vụ chính thức 4 kết

quả, CT bón P cách 2 vụ có 2 kết quả, CT bón P cách 3 vụ có 2 kết quả và CT

bón P cách 4 vụ có 1 kết quả. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn dƣ

của P đến 7 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp sau:

CT bón P cách 1 vụ (P(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 3 vụ bón P và 4 vụ

không bón P, CT bón P cách 2 vụ (P(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón P và

5 vụ không bón P, CT bón P cách 3 vụ (P(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ

bón P và 6 vụ không bón P, CT bón P cách 4 vụ (P(td_4 vụ) là kết quả tính của

1 vụ bón P và 6 vụ không bón P.

Bảng 3.29. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân

đến năng suất lúa trên đất PSSTB

Năng suất, tạ/ha

TT Công thức

VM. 2012

VX. 2013

VM. 2013

VX. 2014

VM. 2014

Trung bình

Tăng NS Tạ/ ha %

VM. 2011

VX. 2012

1

48,3

NK

59,7

56,0

45,3

47,4

58,2

53,6

0,0

60,0

2

NPK

62,4

63,3

68,3

50,3

54,1

61,5

62,1

8,5 15,9

74,7

3 NK(Ptd_1vụ) 60,0(1) 70,3

8,2 15,4

61,7(1) 70,7 46,7(1) 57,4 65,8(1) 61,8

4 NK(Ptd_2vụ) 50,4(1) 66,0(2)

4,4

8,2

60,9 63,3(1) 45,7(2) 56,0 63,5(1) 58,0

5 NK(Ptd_3vụ) 52,3(1) 64,0(2)

4,1

7,6

60,5(3) 68,0 46,7(1) 50,9(2) 61,0(3) 57,6

6 NK(Ptd_4vụ) 48,9(1) 61,0(2)

60,0(3) 57,3(4) 49,0 50,4(1) 61,7(2) 55,5

1,9

3,6

CV%

14,2

6,5

6,5

9,5

11,9

8,8

8,5

5,1

LSd.05

13,9

7,8

7,2

11,0

10,2

8,5

9,5

3,2

Ghi chú: Năng suất trung bình của 7 vụ lúa trong các năm 2011, 2012,

94

2013, trừ vụ Xuân 2011; Các số trong ngoặc biểu thị số vụ không bón P

Kết quả tính năng suất trung bình của 7 vụ lúa (bảng 3.29) cho thấy:

Bón P liên tục (CT-NPK) có năng suất lúa trung bình 7 vụ đạt 62,1

tạ/ha/vụ, không bón P liên tục trong 7 vụ tổng lƣợng thóc thấp nhất, trung bình

đạt 53,6 tạ/ha/vụ. So với công thức không bón P liên tục, công thức bón đầy đủ

P liên tục tăng năng suất lúa trung bình 8,5 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 15,9%.

Công thức bón P cách 1 vụ tăng năng suất lúa trung bình tăng 8,2 tạ/ha/vụ

tƣơng ứng tăng 15,4%, cách 2 vụ tăng năng suất lúa 4,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng

tăng 8,2%, cách 3 vụ tăng 4,1 tạ/ha/vụ tƣơng ứng 7,6 %, cách 4 vụ tăng 1,9

tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 3,6%.

Có thể nói, năng suất lúa trung bình ở công thức bón P liên tục và bón P

cách 1 vụ trong cả chu kỳ 7 vụ là nhƣ nhau do sự chênh lệch về năng suất rất

nhỏ và nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm.

Năng suất lúa trên đất xám bạc màu

Kết quả tính năng suất trung bình của 5 vụ lúa (bảng 3.30) cho thấy:

Bảng 3.30. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến

năng suất lúa trên đất XBM

Năng suất, tạ/ha

Chênh lệch NS

TT

Công thức

VM. 2011

VX. 2012

VM. 2012

VX. 2013

VM. 2013

TB

Tạ/ha

%

40,3

39,1

35,6

39,6

37,3

38,4

0,0

NK

1

44,3

58,9

42,7

56,9

54,2

51,4

13,0

NPK

33,9

2

NK (Ptd_1vụ)

41,1(1) 55,4(1)

38,7

54,8

49,5(1) 47,9

9,5

24,7

3

NK (Ptd_2vụ)

40,9(1)

53,7

41,3(1)

51,6

43,3(1) 46,2

7,8

20,3

4

NK (Ptd_3vụ)

41,3(1) 43,7(3)

36,9

42,8(2) 41,6(3) 41,3

2,9

7,8

5

NK (Ptd_4vụ)

41,5(1) 42,9(3) 36,0(4) 44,2(1) 44,5(2) 41,8

3,4

8,8

6

CV(%)

6,1

4,5

4,1

5,5

6,7

7,5

LSd0.05

4,6

4,0

2,9

4,9

5,5

4,4

Ghi chú: trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013,trừ vụ xuân 2011;Các số

trong ngoặc biểu thị số vụ không bón P

Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón P ở

95

các công thức không đồng đều. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn

dƣ của P đến 5 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp

sau: CT bón P cách 1 vụ (P(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 2 vụ bón P và 3

3 vụ không bón P, CT bón P cách 3 vụ (P(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón P

và 4 vụ không bón P, CT bón P cách 4 vụ (P(td_4 vụ) là kết quả tính của 5 vụ

không bón P.

vụ không bón P, CT bón P cách 2 vụ (P(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón P và

Bón P liên tục (CT-NPK) có năng suất lúa trung bình 5 vụ đạt 54,4

tạ/ha/vụ, không bón P liên tục trong 5 vụ tổng lƣợng thóc thấp nhất trung bình

đạt 38,4 tạ/ha.vụ. So với công thức không bón P liên tục, công thức bón đầy P

liên tục tăng năng suất lúa trung bình 13,0 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 33,9%,

công thức bón P cách 1 vụ tăng năng suất lúa trung bình tăng 9,5 tạ/ha/vụ

tƣơng ứng tăng 24,7%, cách 2 vụ tăng năng suất lúa 7,8 tạ/ha/vụ tƣơng ứng

tăng 20,3%, cách 3 và 4 vụ tăng từ 2,9- 3,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng 7,8- 8,8 %.

Có thể nói, năng suất lúa trung bình ở công thức bón P liên tục và bón P

cách 1 vụ trong cả chu kỳ 5 vụ là có chênh lệch về năng suất lúa nhƣng không

có ý nghĩa thống kê và nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm, do đó có thể bón

cách P 1 vụ.

Năng suất ngô trên đất xám bạc màu

So với công thức không bón P liên tục (CT- NK) thì công thức bón P

liên tục (CT- NPK) tăng năng suất 10,3 tạ/ha tƣơng ứng tăng 41,9%, bón P

cách 1 vụ tăng năng suất 5,1 tạ/ha tƣơng ứng tăng 20,9%, bón P cách 2 vụ tăng

năng suất 2,8 tạ/ha tƣơng ứng tăng 11,2%, bón P cách 3 hoặc 4 vụ tăng năng

suất 1,0- 1,7 tạ/ha tƣơng ứng tăng 4,1- 7,0 %. So với công thức bón P liên tục

(CT- NPK) thì công thức không bón P liên tục giảm năng suất 10,3 tạ/ha tƣơng

ứng giảm 29,5%, bón P cách 1 vụ giảm năng suất 5,2 tạ/ha tƣơng ứng giảm

14,8%, bón P cách 2 vụ giảm năng suất 7,5 tạ/ha tƣơng ứng giảm 21,6%, bón P

cách 3 hoặc 4 vụ giảm năng suất từ 8,6- 9,3 tạ/ha tƣơng ứng giảm 24,6-26,7%

96

(bảng 3.31)

Bảng 3.31. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến năng suất ngô đông

Năng suất, tạ/ha

So sánh NS với CT1

So sánh NS với CT2

Công thức

Tạ/ha %

Tạ/ha

%

VĐ. 2011

VĐ. 2012

Trung bình

NK

TT 1

24,5

0,0

0,0

NPK

2

23,9 33,3

25,0 36,1

34,7

10,3

41,9

NK(Ptd_1 vụ)

3

30,6

28,5

29,6

5,1

20,9

NK(Ptd_2 vụ)

4

28,5

25,9

27,2

2,8

11,2

NK(Ptd_3 vụ)

5

23,6

27,3

25,5

1,0

4,1

NK(Ptd_4 vụ)

6

22,8

29,5

-10,3 0,0 -5,2 -7,5 -9,3 -8,6

-29,5 0,0 -14,8 -21,6 -26,7 -24,6

CV(%) LSd0.05

4,6 2,3

6,1 3,2

26,2 8,5 2,8

1,7

7,0

Ghi chú: trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012

Nhƣ vậy, đối với ngô đông không bón phân lân từ 1 đến 4 vụ đều làm

giảm năng suất đáng kể (có ý nghĩa thống kê ) so với CT bón P liên tục. Từ đó

cho thấy trong cơ cấu lúa xuân + lúa mùa + ngô đông thì đối với cây ngô đông

cần thiết phải bón phân lân

* Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa thuần

trên đất PSSTB và lúa thuần ngô lai trên đất xám bạc màu

Lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình

Trên cơ sở lƣợng phân P bón cho lúa các công thức bón P liên tục và các

công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.32), kết quả ở bảng 3.33 cho thấy:

Khi so sánh bội thu năng suất của các CT từ CT2 đến CT6 với CT1 thì

chỉ có CT2, bón P liên tục trong 7 vụ vừa thể hiện hiệu lực trực tiếp vừa thể

hiện hiệu lực tồn dƣ, các CT còn lại, từ CT3-CT6 chỉ thể hiện hiệu lực tồn dƣ.

Công thức bón P cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ là 5,7 tạ/ha và hiệu lực

tồn dƣ của 1 kg P2O5 là 9,5 kg thóc/kg P2O5. Do hiệu lực tồn dƣ khá cao nên

khi không bón P 1 vụ cho năng suất tƣơng đƣơng với CT bón P liên tục. Các

công thức bón P cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ cho bội thu do tồn dƣ thấp, đạt 1,3-

3,3 tạ/ha và hiệu suất của 1 kg P2O5 bón vào từ vụ trƣớc cũng thấp, đạt 2,2- 5,5

97

kg thóc/kg P2O5.

Bảng 3.32. Lượng bón P2O5 trong các vụ cho lúa trên đất PSSTB,

( kg P2O5 /ha)

VX.

VM.

VX.

VM.

VX.

VM.

VX.

VM.

Tổng

TT Công thức

2011

2011

2012

2012

2013

2013

2014

2014

số

1

NK

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

NPK

60

60

60

60

60

60

60

60

480

3 NK(Ptd_1 vụ)

60

0

60

0

60

0

60

0

240

4 NK(Ptd_2 vụ)

60

0

0

60

0

0

60

0

180

5 NK(Ptd_3 vụ)

60

0

0

0

60

0

0

0

120

6 NK(Ptd_4 vụ)

60

0

0

0

0

60

0

0

120

Từ kết quả trên cho thấy, có thể bón P cách 1 vụ đối với lúa trên đất

PSSTB, mà không ảnh hƣớng đến năng suất lúa.

Bảng 3.33. Ảnh hưởng của tồn dư phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa

thuần trên đất phù sa sông Thái Bình (so CT 2-6 với CT1)

VM.2012 VX.2013 VM.2013 VX.2014 VM.2014 T.Bình

VM. 2011

VX. 2012

Công thức

A B A B A B A B A B A B A B A B

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

1

2

14,1 23,5 14,7 24,5 3,6 6,0 12,3 20,5 5,0 8,3 6,7 11,2 3,3 5,5 7,5 12,4

3

11,7 19,5

2,0 3,3

1,4 2,3

7,6 12,7 5,7 9,5

4

6,0 10

0,6 1,0

3,3 5,5

5

2,8 4,7 1,8 3,0

0,8 1,3

6

1,3 2,2

1,3 2,2

Ghi chú: A: Bội thu do bón lân, tạ/ha (so với công thức NK) ; B: Hiệu suất:

kg sản phẩm/kg P2O5 bón vào từ vụ trước.

Lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu

Trên cơ sở lƣợng phân P bón cho lúa và ngô ở các công thức bón đầy đủ

và các công thức không bón từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.34), kết quả đánh giá hiệu

98

lực tồn dƣ của P (bảng 3.35) cho thấy:

Bảng 3.34. Lượng bón P2O5 trong các vụ cho lúa thuần và ngô lai,

(kg P2O5 /ha)

VX.

VM.

VĐ.

VX.

VM.

VĐ.

VX.

VM.

Tổng

TT Công thức

2011

2011

2011

2012

2012

2012

2013

2013

số

1 NK 0 60 NPK 2 3 NK (Ptd_1 vụ) 60

0 45 0

0 90 90

0 60 0

0 45 45

0 90 0

0 60 60

0 45 0

0 495 255 180

0

0

60

0

0

60

0

4 NK (Ptd_2 vụ) 60 5 NK (Ptd_3 vụ) 60 6 NK (Ptd_4 vụ) 60

0 0

0 0

0 0

45 0

0 90

0 0

0 0

105 150

Khi so sánh bội thu năng suất của CT2 đến CT6 với CT1 thì chỉ có CT2

bón P liên tục trong 7 vụ (CT-NPK) vừa thể hiện hiệu lực trực tiếp, vừa thể

hiện hiệu lực tồn dƣ, các công thức còn lại từ CT3 đến CT6 chỉ thể hiện hiệu

lực tồn dƣ.

Bảng 3.35. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa

thuần và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1)

VM.2011 VĐ.2011 VX. 2012 VM.2012 VĐ. 2012 VX.2013 VM. 2013 T.Bình

Công

A B A

B

A

B A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

thức

0,0 0,0 0,0 0,0

0,0

0,0 0,0 0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1

4,0 8,9 9,4 10,4 19,8 33,0 7,1 15,8 11,1 12,3 17,3 28,8 16,9 37,6 12,2 21,0

2

3,5

3

0,8 1,3

16,3 18,1

7,8

12,2 20,3 8,2 11,9

0,9

2,8

4

4,6 7,7

1,5

4,6

4,6

4,3

4,5

8,6

5

7,7

9,6

0,4

0,7

6

0,4 0,7

Ghi chú: A: Bội thu do bón lân, tạ/ha (so với công thức NK ; B: Hiệu suất:

kg sản phẩm/kg P2O5 bón vào từ vụ 1 (So các công thức 2 đến 6 với công thức 1).

Công thức bón P cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ trung bình là 8,2 tạ/ha

và hiệu suất của 1 kg P2O5 bón vào từ vụ trƣớc là 11,9 kg thóc/kg P2O5 (nếu

không tính vụ ngô đông năm 2012, thì P bón cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ

99

đến năng suất lúa trung bình là 9,8 tạ/ha và hiệu lực tồn dƣ là 13,2 kg thóc/kg

P2O5). Do hiệu lực tồn dƣ khá cao nên khi bón cách 1 vụ P cho năng suất lúa

tƣơng đƣơng so với bón P liên tục. Các công thức cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ

mới bón phân lân một vụ cho bội thu do tồn dƣ thấp, đạt 0,4- 4,5 tạ/ha và hiệu

suất của 1 kg P2O5 bón vào từ vụ trƣớc cũng thấp, đạt 0,7-8,6 kg thóc/kg P2O5.

Do vậy bón phân lân cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ đều cho năng suất thấp hơn hẳn

so với cách bón lân liên tục (bảng 3.30).

Từ kết quả trên cho thấy, có thể bón P cách 1 vụ đối với lúa, nhƣng phải

bón P với lƣợng thích hợp cho ngô trong cơ cấu luân canh lúa xuân- lúa mùa-

ngô đông, vì hiệu lực tồn dƣ đối với ngô đông rất thấp.

3.2.4.2. Hiệu lực tồn dư của phân kali với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa

thuần ngô lai trên đất XBM

* Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến yếu tố cấu thành năng suất lúa

trên hai loại đất và ngô trên đất xám bạc màu.

Lúa trên đất phù sa sông Thái Bình

Bảng 3.36. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến yếu tố

cấu thành năng suất lúa thuần

Bông/m2

Hạt chắc/ bông

P 1000 hạt, g

TT Công thức

PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**

1

NP

273,9

246,3

104,5

75,9

23,5

18,9

2

NPK

295,5

287,3

123,2

99,3

24,2

19,5

3 NP(Ktd_1vụ)

288,2

285,3

111,1

90,5

23,8

19,1

4 NP(Ktd_2vụ)

283,0

277,3

108,4

88,0

23,7

19,0

5 NP(Ktd_3vụ)

281,2

270,9

104,2

81,1

23,6

18,6

6 NP(Ktd_4vụ)

283,6

262,0

106,5

78,2

23,6

18,8

Ghi chú:* Trung bình của 7 vụ của các năm 2011, 2012, 2013, 2014 trừ VX 2011

** Trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013, trừ VX 2011

Các công thức thí nghiệm đƣợc bố trí trên một vị trí cố định, thực hiện 8

vụ liên tục, trong đó có 4 vụ lúa xuân, 4 vụ lúa mùa. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của

100

phân K đến yếu tố cấu thành năng suất trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ, từ vụ mùa

năm 2011 đến vụ mùa năm 2014 (không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng

đều ở các công thức.

Kết quả trung bình của 7 vụ ở bảng 3.36 cho thấy:

Không bón K liên tục cũng nhƣ bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm số bông/m2 và số hạt chắc/bông với công thức bón liên tục đầy đủ NPK, bón K

cách 1 vụ giảm ít nhất. Riêng khối lƣợng 1000 hạt hầu nhƣ không giảm

Lúa trên đất xám bạc màu

Các công thức thí nghiệm trên đất này cũng đƣợc bố trí trên vị trí cố

định, thực hiện 8 vụ liên tục, trong đó có 3 vụ lúa xuân, 3 vụ lúa mùa và 2 vụ

ngô đông. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của phân K đến yếu tố cấu thành năng suất

trên đất XBM chỉ tính 5 vụ lúa, từ vụ mùa năm 2011 đến vụ mùa năm 2013

(không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng đều ở các công thức.

Kết quả trung bình của 5 vụ ở bảng 3.36 cho thấy:

Các công thức không bón K liên tục, bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm chiều cao cây, số bông/m2, số hạt chắc/bông so với công thức bón K liên tục

(CT-NPK), tuy nhiên mức độ suy giảm của các chỉ tiêu trên của công thức bón

K cách một vụ so với công thức bón P liên tục là nhỏ nhất.

Không bón K liên tục cũng nhƣ bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm số bông/m2, hạt chắc/bông so với công thức bón K liên tục. Riêng khối lƣợng 1000

hạt gần nhƣ tƣơng đƣơng

So sánh giữa hai loại đất, ở tất cả các công thức tƣơng ứng cho thấy, số bông/m2 và số hạt chắc trên bông trên đất XBM nhỏ hơn so với đất PSSTB.

Mức độ suy giảm năng suất khi bón K cách 1 vụ so với bón K liên tục là nhỏ

nhất và có thể chấp nhận đƣợc.

Ngô trên đất xám bạc màu

Công thức không bón K liên tục cũng nhƣ bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ có

xu hƣớng giảm số hàng/bắp, số hạt/hàng, đặc biệt là khối lƣợng 1000 hạt so

101

với bón K liên tục (bảng 3.37).

Bảng 3.37. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali

đến yếu tố cấu thành năng suất ngô

TT 1

Công thức NP

Số hàng/bắp 10,0

Số hạt / hàng 22,5

P 1000 hạt, ( g) 157,9

2

NPK

13,2

24,5

263,3

3

NP(Ktd_1vụ)

12,3

23,7

208,1

4

NP(Ktd_2vụ)

10,0

25,0

174,1

5

NP(Ktd_3vụ)

10,7

24,2

208,9

6

NP(Ktd_4vụ)

11,2

22,2

243,5

Ghi chú: Số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012

* Ảnh hưởng tồn dư của kali đến năng suất lúa, ngô.

Ảnh hƣởng của tồn dƣ K đến năng suất lúa, ngô thực chất là đánh giá năng

suất trung bình cho cả một chu kỳ thí nghiệm, trong đó có cả các vụ lúa, ngô đƣợc

bón K và không bón K. Trong thí nghiệm trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ, không

tính vụ đầu vì bón phân NPK đồng đều. Trong thí nghiệm trên đất XBM chỉ tính

5 vụ lúa và 2 vụ ngô Đông vì trừ vụ lúa đầu do bón NPK đồng đều

Năng suất lúa trên đất phù sa sông Thái Bình

Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón K ở

các công thức không đồng đều. Công thức bón K cách 1 vụ chính thức 4 kết

quả, CT bón K cách 2 vụ có 2 kết quả, CT bón K cách 3 vụ có 2 kết quả và CT

bón K cách 4 vụ có 1 kết quả. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn dƣ

của K đến 7 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp sau:

CT bón K cách 1 vụ (K(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 3 vụ bón K và 4 vụ

vụ không bón K, CT bón K cách 3 vụ (K(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón K

và 6 vụ không bón K, CT bón K cách 4 vụ (K(td_4 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón

K và 6 vụ không bón K.

không bón K, CT bón K cách 2 vụ (K(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón K và 5

Kết quả tính năng suất trung bình của 7 vụ lúa (bảng 3.38) cho thấy:

102

Bón K liên tục (CT-NPK) năng suất thóc trung bình cao nhất, đạt 62,1

tạ/ha/vụ, không bón K liên tục năng suất thấp nhất, trung bình 51,7 tạ/ha/vụ.

So với CT không bón K liên tục trong 7 vụ thì CT bón liên tục K tăng năng

suất lúa trung bình 10,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 20,1%, bón K cách 1 vụ tăng

năng suất lúa 7,5 tạ/ha tƣơng ứng tăng 14,6%, bón K cách 2 vụ tăng năng suất

5,6 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 10,8%, bón K cách 3- 4 vụ tăng 2,7- 3,4 tạ/ha/vụ

tƣơng ứng 5,3- 6,5 %. Kết quả trên cho thấy, sự chênh lệch năng suất giữa bón

K liên tục và bón K cách 1 vụ nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm.

Bảng 3.38. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến

năng suất lúa trên đất PSSTB

TT Công thức

VM. 2011

VX. 2012

VM. 2012

Năng suất, tạ/ha VM. 2013

VX. 2013

VX. 2014

VM. 2014

Tăng NS Tạ/ ha %

Trung bình

1

NP

47,9

61,0

51,5

53,7

45,0

47,0

55,7

51.7

0,0

2

NPK

62,4

74,7

63,3

68,3

50,3

54,1

61,5

62.1

10.4 20.1

3 NP(Ktd_1vụ) 52,3(1)

67,7

57,3(1)

67,0

45,7(1)

56,8

67,7(1)

59.2

7.5 14.6

4 NP(Ktd_2vụ) 51,2(1) 64,3(2)

60,8

60,3(1) 45,3(2)

56,5

62,5(1)

57.3

5.6 10.8

5 NP(Ktd_3vụ) 50,0(1) 60,3(2) 55,7(3)

64,3

45,0(1) 52,8(2) 57,2(3)

55.0

3.4

6.5

6 NP(Ktd_4vụ) 49,6(1) 59,3(2) 52,8(3) 56,0(4)

53,0

50,1(2) 60,0(2)

54.4

2.7

5.3

12,3

9,1

10,8

12,5

13,5

8,8

9,2

CV%

5,8

11,7

10,7

11,1

14,0

11,6

8,4

10,1

LSd.05

3,6

Ghi chú: Năng suất trung bình của 7 vụ lúa trong các năm 2011, 2012,

2013, trừ vụ Xuân 2011; Các số trong ngoặc biểu thị số vụ không bón K

Nhƣ vậy, có thể bón K cho lúa thuần trên đất PSSTB cách 1 vụ mà vẫn

duy trì đƣợc năng suất nhƣ bón K liên tục, đồng thời lại giảm chi phí, hạ giá

thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón.

Năng suất lúa trên đất xám bạc màu

Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón K ở

các công thức không đồng đều. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn

dƣ của K đến 5 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp

sau: CT bón K cách 1 vụ (K(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 2 vụ bón K và 3

103

vụ không bón K, CT bón K cách 2 vụ (K(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón K

và 3 vụ không bón K, CT bón K cách 3 vụ (P(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón

K và 4 vụ không bón K, CT bón K cách 4 vụ (K(td_4 vụ) là kết quả tính của 5 vụ

không bón K.

Kết quả tính năng suất trung bình của 5 vụ lúa (bảng 3.39) cho thấy:

Bón K liên tục (CT-NPK) có năng suất lúa trung bình 5 vụ đạt 51,4

tạ/ha/vụ, không bón K liên tục (CT-NP) trong 5 vụ tổng lƣợng thóc thấp nhất,

trung bình đạt 30,3 tạ/ha/vụ. So với công thức không bón K liên tục, công thức

bón đầy K liên tục tăng năng suất lúa trung bình 21,1 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng

69,6%, công thức bón K cách 1 vụ năng suất lúa trung bình tăng 10,2 tạ/ha/vụ,

tƣơng ứng tăng 33,7%, cách 2 vụ tăng năng suất lúa 9,9 tạ/ha/vụ tƣơng ứng

tăng 32,7%, cách 3 và 4 vụ từ tăng 4,1- 4,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng 13,5- 14,5 %.

Năng suất lúa trung bình ở công thức bón K liên tục và bón K cách 1 vụ

trong cả chu kỳ 5 vụ là có chênh lệch về năng suất lúa nhỏ nhất, tuy nhiên, sự

chênh lệch này khá lớn và có ý nghĩa thống kê, vì thế vẫn cần thiết phải bón

phân K liên tục đối với lúa trên đất xám bạc màu tại Bắc Giang.

Bảng 3.39. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến

năng suất lúa trên đất XBM

Năng suất, tạ/ha

Chênh lệch NS

TT

Công thức

VM. 2011

VX. 2012

VM. 2012

VX. 2013

VM. 2013

TB

Tạ/ha

%

1

35,7

29,8

30,2

28,5

27,3

30,3

0,0

NP

2

NPK

44,3

58,9

42,7

56,9

54,2

51,4

21,1

69,6

3

NP(Ktd_1vụ) 37,8(1) 39,6(1)

39,5

46,5

38,9(1)

40,5

10,2

33,7

4

NP(Ktd_2vụ) 39,8(1)

48,2

40,6(1)

36,1

36,2(1)

40,2

9,9

32,7

5

NP(Ktd_3vụ) 37,9(1) 34,4(3)

37,8

32,7(2) 30,8(3)

34,7

4,4

14,5

6

NP(Ktd_4vụ) 38,5(1) 32,3(3) 30,9(4) 36,8(1) 33,5(2)

34,4

4,1

13,5

CV(%)

6,5

3,4

3,1

7,9

5,7

11,9

LSd0.05

4,6

2,5

2,1

5,6

3,8

6,1

Ghi chú: trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013, trừ VX 2011;

104

Các số trong ngoặc biểu thị số vụ không bón K

Năng suất ngô trên đất xám bạc màu

So với CT bón K liên tục (CT-NPK),CT không bón K liên tục giảm

năng suất 20,7 tạ/ha tƣơng ứng giảm 59,8%, bón K cách 1 vụ giảm năng suất

10,7 tạ/ha tƣơng ứng giảm 31,0%, bón K cách 2 vụ giảm năng suất 17,2 tạ/ha,

tƣơng ứng giảm 49,8%, bón K cách 3 hoặc 4 vụ giảm năng suất 9,9- 13,0 tạ/ha

tƣơng ứng giảm 28,7-37,5%. Trong vụ ngô đông 2011 quy luật thể hiện rất rõ:

mức độ giảm năng suất của các CT bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ tăng so CT bón

K liên tục tỷ lệ thuận với số vụ không bón K. Tuy vậy, trong vụ ngô đông năm

2012, mức độ giảm năng suất của CT bón K cách 4 vụ do đƣợc bón K trong

thời vụ, nên sự suy giảm về năng suất thấp hơn so vơi bón cách 1, 2 và 3 vụ

(bảng 3.40).

Bảng 3.40. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến năng suất ngô đông

Năng suất, tạ/ha

Công thức

VĐ. 2012 Trung bình

NP NPK

TT 1 2 3 4 5 6

NP(Ktd_1vụ) NP(Ktd_2vụ) NP(Ktd_3vụ) NP(Ktd_4vụ) CV(%) LSD0.05

VĐ. 2011 17,7 33,0 28,4 21,9 20,4 19,8 5,8 2,5

10,1 36,1 19,3 12,8 22,8 29,5 7,0 2,8

Chênh lệch NS % -59,8 0.0 -31,0 -49,8 -37,5 -28,7

Tạ/ha -20,7 0 -10,7 -17,2 -13,0 -9,9

13,9 34,7 23,9 17,4 21,6 24,7 19,9 5,35

Ghi chú: Số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012

Nhƣ vậy, đối với ngô đông bón K cách từ 1 đến 4 vụ đều làm giảm năng

suất đáng kể (có ý nghĩa thống kê), nên trong cơ cấu lúa xuân + lúa mùa + ngô

đông trên đất XBM, nhất thiết phải bón phân K cho ngô đông.

* Ảnh hưởng của tồn dư phân kali đến hiệu suất sử dụng K của lúa

thuần trên đất PSSTB và lúa thuần, ngô lai trên đất XBM

Lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình

Trên cơ sở lƣợng phân K bón cho lúa ở các công thức bón K liên tục và các

công thức không bón K từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.41), kết quả từ bảng 3.42 cho thấy:

105

So sánh bội thu năng suất lúa của các công thức từ CT2 đến CT6 với

CT1 thì chỉ có CT2, bón K liên tục (CT- NPK) trong 7 vụ vừa thể hiện hiệu lực

trực tiếp, vừa thể hiện hiệu lực tồn dƣ; các công thức còn lại, từ CT3 đến CT6

chỉ thể hiện hiệu lực tồn dƣ.

Bảng 3.41. Lượng bón K2O trong các vụ cho lúa tại Hải Dương, kg/ha

TT Công thức

NP NPK

VX. 2011 0 60 60

VM. 2011 0 60 0

VX. 2012 0 60 60

VM. 2012 0 60 0

VX. 2013 0 60 60

VM. 2013 0 60 0

VX. 2014 0 60 60

VM. 2014 0 60 0

Tổng số 0 480 240 180

60

0

0

60

0

0

60

0

120 120

0

60 0 60

0 0

0 0

60 0

0 60

0 0

0 0

1 2 3 NP(Ktd_1 vụ) 4 NP(Ktd_2 vụ) 5 NP(Ktd_3 vụ) 6 NP(Ktd_4 vụ)

Công thức bón K cách 1 vụ (CT3) cho bội thu do tồn dƣ là 5,7 tạ/ha và

hiệu lực tồn dƣ của 1 kg K2O bón vào từ vụ trƣớc là 9,5 kg thóc/kg K2O, do

hiệu lực tồn dƣ khá cao nên khi bón K cách 1 vụ cho năng suất trung bình

tƣơng đƣơng với bón phân kali liên tục.

Bảng 3.42. Ảnh hưởng của tồn dư của phân kali đến hiệu suất sử dụng K lúa

thuần trên đất PSSTB

VM. 2011 VX. 2012 VM.2012 VX.2013 VM.2013 VX.2014 VM.2014

T.Bình

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B A

B A

B

A

B

Công thức 1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0

0,0

2

14.5 24.2 13.7 22.8 11.8 19.7 14.6 24.3 5.3 8.8 7.1 11.8 5.8 9.7 10.4 17.3

3 4

4.4

7.3

3.3

5.5

5.8

9.7

0.7 1.2 0.3 0.5

12 20.0 5.7 1.8

9.5 3.0

5

4.2

7.0

1.5 2.5

2.9

4.8

6

2.3

3.8

2.3

3.8

Ghi chú:so CT 2-6 với CT1); A: bội thu do bón kali, tạ/ha (so với công thức

NP); B: Hiệu suất: kg sản phẩm/kg K2O bón vào từ vụ trước.

Các công thức bón K cách 2, 3 và 4 vụ bội thu năng suất do tồn dƣ thấp đạt

1,8- 2,9 tạ/ha và hiệu lực tồn của 1 kg K2O bón vào từ vụ trƣớc cũng thấp, chỉ đạt

3,0- 4,8 kg thóc/kg K2O, do vậy bón phân K cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ đều cho

106

năng suất trung bình thấp hơn hẳn so với CT bón K liên tục (bảng 3.42).

Lúa thuần và ngô lai trên đất xám bạc màu

Bảng 3.43. Lượng bón K2O trong các vụ cho lúa thuần và

ngô lai tại Bắc Giang, kg/ha

TT

Công thức

số

Vụ 1 Vụ 2 Vụ 3 Vụ 4 Vụ 5 Vụ 6 Vụ 7 Vụ 8 Tổng VM. VX. 2012 2011

VĐ. 2011

VĐ. 2012

VM. 2013

VM. 2011

VX. 2012

VX. 2013

1

NP

0

0

0

0

0

0

0

0

0

80

150

90

150

80

810

2

NPK

90

80

90

3

NP(Ktd_1vụ)

90

0

150

0

80

0

90

0

410

4

NP(Ktd_2vụ)

90

0

0

90

0

0

90

0

270

5

NP(Ktd_3vụ)

90

0

0

0

80

0

0

0

170

6

NP(Ktd_4vụ)

90

0

0

0

0

150

0

0

240

Trên cơ sở lƣợng phân K bón cho lúa và ngô ở các công thức bón K liên

tục và các công thức không bón K từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.43), kết quả từ bảng

3.44 cho thấy:

Bảng 3.44. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến hiệu suất sử dụng K của lúa

thuần và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1)

VM.2011 VĐ.2011 VX. 2012 VM.2012 VĐ. 2012 VX.2013 VM. 2013 T.Bình

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B A B A

B A

B

Công thức 1

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,00 0,0

0,0

0,0 0,0 0,0 0,00 0,00 0,0 0,00

2

8,6 10,8 15,6 10,4 29,1 32,33 12,5 15,6 26,0 17,3 28,4 31,6 26,9 33,6 21,0 21,7

3

2,1 2,3

9,8

6,53

9,2 11,5

11,6 12,9 8,2

8,3

4

4,2

4,7

2,7

3,0

3,5

3,8

5

4,6

5,11

3,5 4,4 4,1

4,7

6

0,7

0,8

0,7

0,8

Ghi chú: A: Bội thu do bón kali, tạ/ha (so với CT- NP), B: Hiệu lực tồn

dư: kg sản phẩm/kg K2O bón vào từ vụ trước đó (so các CT2 đến CT6 với

CT1); Số liệu các vụ từ 2011-2013, trừ VX. 2011

Công thức cách K cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ là 8,2 tạ/ha và hiệu

tồn dƣ của 1 kg K2O bón từ vụ trƣớc là 8,3 kg sản phẩm/kg K2O. Do hiệu lực

tồn dƣ K thấp, nên bón K cách 1 vụ đã làm giảm năng suất rất rõ so với bón K

107

liên tục. Bội thu tồn dƣ do bón phân K từ vụ trƣớc của các CT bón K cách 2, 3

và 4 là: 3,45 - 4,05 - 0,70 tạ/ha và hiệu lực tồn dƣ của 1 kg K2O bón vào từ vụ

trƣớc tƣơng ứng là: 3,83 - 4,74 - 0,78 kg sản phẩm/kg K2O. Có thể nói, bón

phân K cách 1 vụ, 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ đều cho hiệu lực tồn dƣ của phân K

thấp hơn hẳn so với cách bón K liên tục.

3.2.5. Hiệu lực cộng dồn của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất

PSSTB và lúa thuần, ngô lai trên đất XBM

3.2.5.1. Hiệu lực cộng dồn của phân lân

* Hiệu lực cộng dồn của phân lân đối với lúa

Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến tổng năng suất của 7 vụ

lúa trên đất PSSTB và của 5 vụ lúa trên đất XBM (bảng 3.29; bảng 3.30 ) và kết

quả tổng lượng phân P bón cho các vụ nói trên (bảng 3.32; bảng 3.34) ta được kết

quả hiệu lực cộng dồn của P đối với lúa ở bảng 3.45.

Bảng 3.45. Hiệu lực cộng dồn của P đối với cây lúa

Tổng lƣợng P bón, kg P2O5

Năng suất tăng so với NK, tạ

Tổng năng suất lúa, tạ

Công thức

NK

Đất* PSSTB 374,9

Đất** XBM 191,9

Đất PSSTB

Đất XBM

Đất PSSTB 0

Đất XBM 0

Hiệu lực cộng dồn của P, kg thóc/kg P2O5 Đất Đất XBM PSSTB

NPK

434,6

257,0

59,7

65,1

420

255

14,21

25,5

NK(Ptd_1 vụ) 432,6

239,5

57,7

47,6

180

105

32,06

45,3

NK(Ptd_2 vụ) 405,8

230,8

30,9

38,9

120

120

25,75

32,4

NK(Ptd_3 vụ) 403,4

206,3

28,5

14,4

60

45

47,50

32,0

NK(Ptd_4 vụ) 388,3

209,1

13,4

17,2

60

0

22,33 KXĐ

Ghi chú: *Tổng năng suất 7 vụ lúa trên đất PSSTB (trừ vụ xuân 2011); ** Tổng

năng suất 5 vụ lúa trên đất XBM (trừ vụ xuân 2011); Tổng lượng phân bón cho lúa

trên mỗi loại đất cũng đã trừ vụ xuân 2011

Kết quả ở bảng 3.45 cho thấy:

Tổng năng suất của 7 vụ lúa trên đất PSSTB ở công thức bón P cách 1 vụ

hầu nhƣ tƣơng đƣơng với công thức bón P liên tục (CT- NPK), điều đó củng cố

108

thêm quan điểm, có thể giảm một nửa lƣợng phân lân bón cho lúa trên loại đất này.

Trên đất XBM, tuy tổng năng suất của 5 vụ lúa ở công thức bón P cách 1 vụ

có thấp hơn so với công thức bón P liên tục, nhƣng sự chênh lệch không đáng kể,

nên cũng có thể giảm lƣợng phân P bón một nửa.

Mặt khác trên cả hai loại đất hiệu lực cộng dồn của công thức bón P liên tục

thấp nhất so với các công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ. Bón P cách 1 vụ đều cho

hiệu lực rất cao trên cả hai loại đất PSSTB và đất XBM, tƣơng ứng là 32,01- 45,3

kg thóc/kg P2O5, chứng tỏ bón P cách 1 vụ vừa đảm bảo năng suất vừa nâng cao

hiệu quả sử dụng lân đáng kể.

* Hiệu lực cộng dồn của phân lân đối với ngô

Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến năng suất ngô và tổng

năng suất của 2 vụ ngô trên đất XBM ( bảng 3.31 ) và kết quả tổng lượng phân P

bón cho các vụ ngô nói trên ( bảng 3.34) ta được kết quả hiệu lực cộng dồn của P

đối với ngô ở bảng 3.46.

Bảng 3.46. Hiệu lực cộng dồn của P đối với ngô đông trên đất XBM

Tổng năng suất ngô, tạ

Tổng lƣợng P bón, kg P2O5

Công thức

H L cộng dồn P, kg ngô/kg P2O5

VĐ. 2011 VĐ. 2012 Tổng cộng VĐ. 2011 VĐ. 2012 Tổng cộng

Năng suất tăng so với NK, tạ 0

0 90

0 90

23,9 33,3

25,0 36,1

48,9 69,4

0 180

11,39

20,5

NK NPK NK(Ptd_1 vụ)

90

0

30,6

28,5

59,1

90

11,33

10,2

NK(Ptd_2 vụ)

0

0

28,5

25,9

54,4

0

KXĐ

5,5

NK(Ptd_3 vụ)

0

0

23,6

27,3

50,9

0

KXĐ

2,0

NK(Ptd_4 vụ)

0

90

22,8

29,5

52,3

90

3,78

3,4

Qua bảng 3.46 cho thấy ở công thức tồn dư lân 1 vụ năng suất ngô thấp

hơn nhiều so với bón đầy đủ NPK ( lần lượt là 2,7 tạ và 7,6 tạ của 2 vụ đông

2011 và 2012), mặt khác hiệu lực cộng dồn P của công thức bón đầy đủ NPK

và bón P cách 1 vụ là tương đương nhau vào cao hơn công thức bón P cách 4

109

vụ. Vì vậy trong cơ cấu lúa xuân – lúa mùa – ngô đông để đạt cả năng suất

cao và nâng cao hiệu quả phân bón P nên bón đầy đủ NPK theo khuyến cáo

tại địa phương cho ngô đông.

3.2.5.2. Hiệu lực cộng dồn của phân kali

* Hiệu lực cộng dồn của kali đối với lúa

Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến tổng năng suất của 7

vụ lúa trên đất PSSTB và của 5 vụ lúa trên đất XBM ( bảng 3.38; bảng 3.39 )

và kết quả tổng lượng K2O bón cho các vụ nói trên ( bảng 3.41; bảng 3.43 ) ta

được kết quả hiệu lực cộng dồn của K ở bảng 3.47.

Kết quả ở bảng 3.47 cho thấy:

Trên đất PSSTB, tổng năng suất của 7 vụ lúa ở công thức bón K cách 1 vụ

hầu nhƣ tƣơng đƣơng với công thức bón K liên tục (CT- NPK), điều đó củng cố

thêm quan điểm, có thể giảm lƣợng phân K bón cho lúa trên loại đất này.

Bảng 3.47. Hiệu lực cộng dồn của phân kali bón cho lúa trên hai loại đất

Tăng so với NP, tạ

Tổng lƣợng K bón, kg K2O

Tổng năng suất lúa, tạ

Công thức

Đất XBM

Đất XBM

Đất PSSTB

Đất PSSTB

H L cộng dồn của K, kg thóc/kg K2O Đất Đất XBM PSSTB

Đất * PSSTB

Đất** XBM

361,8

151,5

0 0 0 NP 0

434,6

257,0

202,3

NPK 72,8 105,5 420 420 17,3 25,1

NP(Ktd_1vụ) 414,5 52,7 50,8 180 170 29,3 29,9

200,9

39,1 49,4 120 180 32,6 27,4 NP(Ktd_2vụ) 400,9

173,6

172,0

23,5 22,1 60 80 39,2 27,6 NP(Ktd_3vụ) 385,3

20,5 19,0 60 0

NP(Ktd_4vụ) 380,8 31,7 KXĐ Ghi chú: *Tổng năng suất 7 vụ lúa trên đất PSSTB; ** Tổng năng suất 5 vụ lúa trên

đất XBM

Trên đất XBM, tổng năng suất của 5 vụ lúa ở công thức bón K cách 1 vụ

thấp hơn rõ rệt so với công thức bón K liên tục, điều đó cho thấy không nên giảm

110

lƣợng K bón trên loại đất này.

Trên cả hai loại đất hiệu lực cộng dồn của công thức bón K liên tục thấp

nhất so với các công thức bón K cách từ 1 đến 4 vụ. Bón K cách 1 vụ đều cho hiệu

lực cộng dồn rất cao trên loại đất PSSTB, tuy nhiên mức độ chênh lệch về hiệu lực

cộng dồn giữa công thức bón K liên tục và bón K cách vụ thấp hơn so với hiệu lực

cộng dồn của P. Điều này cho thấy, trên đất PSSTB có thể giảm lƣợng K bón cho

lúa nhƣng ở mức độ thấp hơn P. Trên đất XBM, hiệu lực cộng dồn ở công thức bón

K cách 1 vụ cao hơn không đáng kể so với bón K liên tục, điều này cho thấy,

không nên giảm lƣợng phân K bón cho lúa trên loại đất này.

Từ kết quả của hiệu lực cộng dồn của kali cho thấy có thể giảm lƣợng K bón

cho lúa ở đất PSSTB, nhƣng nên giữ nguyên lƣợng phân K bón cho lúa trên đất

XBM.

* Hiệu lực cộng dồn của kali đối với ngô.

Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến năng suất ngô và tổng

năng suất của 2 vụ ngô trên đất XBM (bảng 3.40) và kết quả tổng lượng K2O bón

cho các vụ ngô nói trên ( bảng 3.43) ta được kết quả hiệu lực cộng dồn của K đối

với ngô ở bảng 3.48.

Bảng 3.48. Hiệu lực cộng dồn của K đối với ngô đông trên đất XBM

Năng suất ngô ( tạ/ha)

Lƣợng bón K2O cho ngô kg/ha

Công thức

Năng suất tăng so với NK, tạ

VĐ. 2011

VĐ. 2012

Tổng cộng

VĐ. 2011

VĐ. 2012

Tổng cộng

17,7

10,1

27,8

0

0

0

0

H L cộng dồn của K (kg ngô/kg K2O) 0

NP

33,0

36,1

69,1

41,3

150

150

300

13,77

NPK

28,4

19,3

47,7

19,9

150

150

13,27

0

NP(Ktd_1vụ)

21,9

12,8

34,7

6,9

0

0

0

KXĐ

NP(Ktd_2vụ)

20,4

22,8

43,2

15,4

0

0

0

KXĐ

NP(Ktd_3vụ)

0

19,8

29,5

49,3

21,5

150

150

14,33

NP(Ktd_4vụ)

111

Qua bảng 3.48 cho thấy tổng năng suất của công thức bón đầy đủ NPK

cao nhất và chênh lệch khá lớn với tổng năng suất của các công thức bón K

cách từ 1 đến 4 vụ, mặt khác hiệu lực cộng dồn của công thức bón đầy đủ NPK

gần như tương đương với công thức bón K cách 1 vụ và bón K cách 4 vụ. Vì

vậy trong cơ cấu lúa xuân – lúa lùa – ngô đông để đạt năng suất cao và nâng

cao hiệu quả sử dụng phân K nên bón đầy đủ NPK theo khuyến cáo của địa

phương

3.3. Đề xuất lƣợng phân bón cho lúa thuần và ngô lai

Trên đất phù sa sông Thái Bình: Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có thể

hoặc bón cách P, K 1 vụ vẫn cho năng suất tƣơng đƣơng với bón đầy đủ P, K.

Nhƣng để an toàn trong sản xuất, tránh các yếu tố rủi ro do ngoại cảnh, chúng

tôi đề xuất bón giảm 50% lƣợng lân và 25% lƣợng kali đối với cả lúa thuần vụ

xuân và vụ mùa (vì khi bón K cách 1 vụ mức độ suy giảm năng suất là 2,9

tạ/ha tƣơng ứng 4,7%, lớn hơn mức độ suy giảm năng suất khi bón P cánh một

vụ là 0,3 tạ/ha tƣơng ứng 0,48% rất nhiều). Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:

- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 45 K2O.

- Lúa thuần vụ mùa: 90N, 30P2O5, 45 K2O.

Trên đất xám bạc màu: Đối với ngô đông bón đầy đủ liều lƣợng phân vô

cơ đa lƣợng nhƣ khuyến cáo tại địa phƣơng, với lúa thuần bón giảm liều lƣợng

phân lân 50% cho cả vụ xuân và vụ mùa. Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:

- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 90K2O.

- Lúa thuần vụ mùa: 80N, 23P2O5, 80K2O.

112

- Ngô lai vụ đông: 200N, 90P2O5, 150K2O.

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Kết luận

Qua nghiên cứu về hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ

đa lƣợng đối với cây lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên đất XBM, chúng tôi

có một số kết luận nhƣ sau:

1. Kết quả điều tra lƣợng bón N,P,K cho lúa thuần vụ xuân và vụ mùa trên đất

PSSTB của 120 hộ cho thấy lƣợng phân NP bón cho lúa xuân cao hơn lúa

mùa, lƣợng phân K bón cho lúa mùa lại cao hơn. Phần lớn ngƣời dân thực hiện

đúng hƣớng dẫn về cách bón. Lƣợng bón P và K cao hơn khuyến cáo và chƣa

cân đối, đặc biệt là bón P tƣơng đối nhiều so với bón N và K và thừa so với

nhu cầu của cây lúa.Trên đất XBM, các hộ nông dân (120 hộ) bón phân cho

lúa xuân, lúa mùa và ngô đông với lƣợng bón thƣờng cao hơn so với khuyến

cáo, đặc biệt là lƣợng P và K, còn có hiện tƣợng bón phân không đúng thời

điểm nhƣ bón K muộn, bón N muộn hay bón lót quá nhiều N.

2. Hiệu lực trực tiếp của NPK đến lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình:

Lúa xuân: Bón N tăng trung bình 16,4 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 18,2

kg thóc/kg N; bón P tăng trung bình 10,9 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 18,1 kg

thóc/kg P2O5; bón K tăng trung bình 11,4 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 19,1 kg

thóc/kg K2O.

Lúa mùa: Bón N tăng trung bình 12,5 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 13,9

kg thóc/kg N; bón P tăng trung bình 6,0 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 10,0 kg

thóc/kg P2O5; bón K tăng trung bình 8,9 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 14,8 kg

thóc/kg K2O.

3.Hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa thuần và ngô đông trên đất xám bạc màu

Lúa xuân: Bón N tăng 22,4 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 24,9 kg thóc/kg

N; bón P tăng 16,6 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 27,7 kg thóc/kg P2O5; bón K

113

tăng 21,9 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 24,3 kg thóc/kg K2O.

Lúa mùa: Bón N tăng 15,3 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 19,1 kg thóc/kg

N; bón P tăng 9,3 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 20,7 kg thóc/kg P2O5; bón K tăng

16,0 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 20,0 kg thóc/kg K2O.

Ngô đông: Bón N tăng 19,5 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 9,8 kg ngô hạt/kg N;

bón P tăng trung bình 10,3 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 11,4 kg ngô hạt/kg

P2O5; bón K tăng trung bình 20,8 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 13,9 kg ngô

hạt/kg K2O.

4. Hiệu lực tồn dƣ, cộng dồn của P, K trên đất phù sa sông Thái Bình

Hiệu lực tồn dƣ của P đối với lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình:

bón P cách 1 vụ là 9,5 kg thóc/kg P2O5; bón P cách 2 đến 4 vụ là từ 2,2 đến 5,5

kg sản phẩm/kg P2O5. Hiệu lực cộng dồn của công thức bón P liên tục là 14,21

kg thóc/kg P2O5 thấp nhất so với các công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ. Bón P

cách 1 vụ cho hiệu lực rất cao là 32,06 kg thóc/kg P2O5, chứng tỏ bón P cách 1

vụ vừa đảm bảo năng suất vừa nâng cao hiệu quả sử dụng lân đáng kể.

Hiệu lực tồn dƣ của K với lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình: bón

K cách 1 vụ là 9,5 kg thóc/kg K2O; bón K cách từ 2 đến 4 vụ là từ 3,0 đến 4,8

kg thóc/kg K2O. Hiệu lực cộng dồn của công thức bón K liên tục là 17,3 kg

thóc/kg K2O thấp nhất so với các công thức bón K cách từ 1 đến 4 vụ. Bón K cách

1 vụ cho hiệu lực cộng dồn rất cao là 29,3 kg thóc/kg K2O

5. Hiệu lực tồn dƣ, cộng dồn của P, K trên đất xám bạc màu

Hiệu lực tồn dƣ của P đối với lúa thuần, ngô lai trên đất XBM: đối với

bón P cách 01 vụ là 11,9 kg sản phẩm/kg P2O5; đối với bón P cách 2 đến 4 vụ

là từ 0,7 đến 8,6 kg sản phẩm/kg P2O5 . Hiệu lực cộng dồn của P đối với lúa

thuần của công thức bón P liên tục là 25,5 kg thóc/kg P2O5 thấp nhất so với các

công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ. Bón P cách 1 vụ cho hiệu lực rất cao là

45,3 kg thóc/kg P2O5 . Hiệu lực cộng dồn của P đối với ngô lai của công thức

bón đầy đủ NPK là 11,39 kg sản phẩm/kg P2O5 gần tƣơng đƣơng với công

114

thức bón P cách 1 vụ là 11,39 kg sản phẩm/kg P2O5 .

Hiệu lực tồn dƣ của K đối với lúa thuần, ngô lai trên đất XBM: đối với

bón K cách 1 vụ là 8,3 kg sản phẩm/kg K; đối với bón K cách 2 đến 4 vụ là từ

0,8 đến 3,8 kg sản phẩm/Kg K2O. Hiệu lực cộng dồn của K đối với lúa thuần

của công thức bón K cách 1 vụ là 29,9 kg sản phẩm/Kg K2O cao hơn không đáng

kể so với bón K liên tục là 25,1 kg sản phẩm/Kg K2O. Hiệu lực cộng dồn của K

đối với ngô lai của công thức bón đầy đủ NPK là 13,77 kg sản phẩm/Kg K2O

gần tƣơng đƣơng với công thức bón K cách 1 vụ là 13,27 kg sản phẩm/Kg K2O

và bón K cách 4 vụ là 14,33 kg sản phẩm/Kg K2O

6. Đề xuất lƣợng phân bón hợp lý cho lúa thuần, ngô lai:

Trên đất phù sa sông Thái Bình: Đề xuất bón giảm 50% lƣợng lân và 25%

lƣợng kali đối với cả lúa thuần vụ xuân và vụ mùa. Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:

- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 45 K2O.

- Lúa thuần vụ mùa: 90N, 30P2O5, 45 K2O.

Trên đất xám bạc màu: Đối với ngô đông bón đầy đủ liều lƣợng phân vô

cơ đa lƣợng nhƣ khuyến cáo tại địa phƣơng, với lúa thuần bón giảm liều lƣợng

phân lân 50% cho cả vụ xuân và vụ mùa. Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:

- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 90K2O.

- Lúa thuần vụ mùa: 80N, 23P2O5, 80K2O.

- Ngô lai vụ đông: 200N, 90P2O5, 150K2O.

Đề nghị

Đây là kết quả nghiên cứu bƣớc đầu của nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và

tồn dƣ của phân Lân và Kali đối với cây lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên

đất XBM. Để tiết kiệm phân bón, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón và giảm

thiểu ô nhiễm môi trƣờng do phân hóa học gây ra, chúng tôi đề nghị mở rộng

115

nghiên cứu theo hƣớng này với các cây trồng trên những vùng đất khác

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Trần Ngọc Hƣng, Cao Kỳ Sơn, Ngô Xuân Hiền, Nguyễn Hải Hòa, Phạm

Bá Phƣơng (2016), “ Hiệu lực tồn dƣ của phân lân đối với cây lúa và ngô

đông trên đất xám bạc mầu tại tỉnh Bắc Giang ”, Tạp chí khoa học Công

nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 4, tr 53- 57.

2. Trần Ngọc Hƣng, Cao Kỳ Sơn, Ngô Xuân Hiền, Nguyễn Hải Hòa, Phạm

Bá Phƣơng (2016), “ Hiệu lực trực tiếp của phân vô cơ đa lƣợng đối với

cây lúa và ngô đông trên đất xám bạc màu tại tỉnh Bắc Giang ”, Tạp chí

116

khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 4, tr 57- 63.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tài liệu tiếng Việt

1. Đỗ Trung Bình (2005), “ Nghiên cứu bón phân cân đối cho các cây trồng

chính vùng Đông Nam Bộ ”, Báo cáo Tổng kết đề tài hợp tác IAS & PPI-

PPIC, 2001-2005.

2. Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Văn Ba, Bùi Thị Trâm (1995), “ Vai trò của kali

trong cân đối dinh dƣỡng với cây lƣơng thực trên đất có hàm lƣợng kali

tổng số khác nhau ”, Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 1, Viện Thổ

nhƣỡng Nông Hóa, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội, tr.58-68

3. Nguyễn Văn Bộ, Bùi Đình Dinh, Hồ Quang Đức, Bùi Huy Hiền, Đặng

Thọ Lộc, Thái Phiên, Nguyễn Văn Tý (2001), Những Thông tin cơ bản về

các loại đất chính Việt Nam, Nxb Thế Giới, Hà Nội, Tr.76-78

4. Nguyễn Văn Bộ và nnk (2011), Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng,

Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, Tr. 46- 63.

5. Nguyễn Văn Bộ, Mutert E và Nguyễn Trọng Thi (1999), “ Một số kết quả

nghiên cứu về bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam”, Kết quả

nghiên cứu khoa học quyển 3, tr. 307 – 333.

6. Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Trọng Thi, Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Chiến

(2003), Bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam, từ lý luận đến tực

tiễn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

7. Nguyễn Văn Bộ (2013), “Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón ở Việt Nam”,

Kỷ yếu Hội thảo quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng phân bón tại

Việt Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; Hiệp hội Phân bón Việt

Nam, tr.13 - 33.

8. Lê Văn Căn (1979), Hiệu lực phân hoá học trong điều kiện nhiệt đới ẩm

Việt Nam, Kết quả nghiên cứu các chuyên đề chính của Viện Thổ Nhƣỡng

117

Nông Hoá. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

9. Nguyễn Văn Chiến (2004), Các dạng kali trong đất, phương pháp xác

định và mối quan hệ với cây trồng, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Viện

Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Tr.24 - 32

10. Nguyễn Văn Chiến (2008), “ Nghiên cứu sử dụng phân trung - vi lƣợng để

nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng có giá trị hàng hoá cao ở Việt

11. Hoàng Quốc Chính, Phạm Văn Đoan (2012), “ Hiệu lực của phân kali với lúa

Nam ”, Viện Thổ nhƣỡng Nông Hóa.

lai trên đất phèn ven biển tỉnh Thái Bình”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT , số

2 năm 2012.

12. Trƣơng Xuân Cƣờng (2015), Nghiên cứu xây dựng bản đồ nông hóa, thổ

nhưỡng phục vụ thâm canh chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quản lý sử

dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang, Báo cáo

Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nƣớc.

13. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2016), Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang

2015.

14. Cục Thống kê tỉnh Hải Dƣơng (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm

2014.

15. Cục Thống kê tỉnh Hải Dƣơng (2016), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dƣơng

2015.

16. Bùi Đình Dinh (1995), Yếu tố dinh dưỡng hạn chế năng suất và chiến lược

quản lý dinh dưỡng cây trồng, Tổng kết đề tài KN 01- 10. Nxb Nông nghiệp,

Hà Nội,tr10.

17. Bùi Đình Dinh (1999), “Tổng quan nghiên cứu và sử dụng phân lân ở Việt

Nam”, Kỷ yếu kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng Nông

hóa, Nxb Nông nghiệp.

18. Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và CS (2010), “Nghiên cứu kỹ thuật

tƣới và bón phân cho lúa gieo thẳng theo hàng ở Gia Lâm- Hà Nội ”, Tạp

118

chí Nông nghiệp và PTNT số 6.

19. Nguyễn Tiến Dũng (2014), “Thực trạng thị trƣờng phân bón ở Việt Nam

hiện nay và quản lý tốt chất lƣợng trong sản xuất supe lân và NPK Lào Cai

”, Hội thảo về thực trạng thị trường phân bón, Ngày 20/9/2014, tại Thành

phố Hồ Chí Minh.

20. Vũ Năng Dũng và nnk ( 2009), Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp- Tập 3

tài nguyên đất Việt Nam thực trạng và tiềm năng sử dụng, Nxb Khoa học

và Kỹ thuật, Bộ Nông nghiệp và PTNT, tr 82- 86

21. Lê Xuân Đỉnh (2000), “Môi trƣờng hóa học đất và việc đánh giá mức độ

suy giảm môi trƣờng đất ”, Tạp chí Khoa học Đất, số 13.

22. Hồ Quang Đức (2001), Nghiên cứu xây dựng sơ đồ sử dụng phân bón để

đạt hiệu quả cao cho một số cơ cấu cây trồng chính quy mô cấp huyện,

Báo cáo Khoa học, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa.

23. Hồ Quang Đức và cộng sự (2012), Nghiên cứu thực trạng và giải pháp

hợp lý sử dụng đất bạc màu ở miền Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài

nghiên cứu khoa học và công nghệ, Bộ NN và PTNT.

24. Nguyễn Văn Ga và cộng sự (2014), Nghiên cứu xác định nhu cầu và hiệu

quả sử dụng phân bón đa lượng cho cây lúa ở đồng bằng sông Hồng, Báo

cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ, Bộ NN và PTNT,

tr.10 - 17, 25

25. Nguyễn Nhƣ Hà (1999), Phân bón cho lúa ngắn ngày thâm canh trên đất

phù sa sông Hồng, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp

Việt Nam.

26. Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2014), “Nghiên cứu ảnh hƣởng của các

mức bón phân đạm urê đến năng suất và dƣ lƣợng nitrat trong giống rau

cải bắp NS- Cross vụ đông 2013 tại phƣờng Quang Vinh, thành phố Thái

Nguyên”, Tạp chí Khoa Học & Công Nghệ 123(09): 61 - 65 61, ĐH Thái

119

Nguyên.

27. Tăng Thị Hạnh, Phan Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Hƣờng, Phạm Văn Cƣơng,

Takuya Aruki (2013), “Hiệu suất sử dụng đạm và năng suất tích lũy của

hai dòng lúa ngắn ngày mới chọn tạo”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số

14.

28. Lê Thị Mỹ Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải (2007), “Ảnh hƣởng

của lƣợng phân bón, mật độ cấy đến lƣợng dinh dƣỡng tích lũy và năng

suất của giống lúa chịu hạn CH5 và lúa cạn LC-931 canh tác vùng nƣớc

trời tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ”, Tạp chí Khoa học đất, số 27, tr.89

- 95

29. Bùi Huy Hiền, Nguyễn Trọng Thi (2003), “ Bón phân cân đối cho hệ

thống cây trồng có lúa vùng đồng bằng sông Hồng”, Báo cáo khoa học

Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.

30. Ngô Xuân Hiền, Trần Thu Trang (2005), “Nghiên cứu hiệu quả của phân

bón và phụ phẩm nông nghiệp vùi lại cho cây trồng trong một số cơ cấu

luân canh trên đất bạc màu Bắc Giang”, Báo cáo khoa học, Viện Thổ

nhƣỡng Nông hóa.

31. Ngô Xuân Hiền (2012), “Nghiên cứu ảnh hƣởng dài hạn của phân hữu cơ

và phân khoáng đến năng suất cây trồng và độ phì nhiêu của đất xám bạc

màu Bắc Giang”, Báo cáo khoa học, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa.

32. Ngô Xuân Hiền (2014), “Nghiên cứu ảnh hƣởng dài hạn của phân hữu cơ

và phân khoáng đến năng suất cây trồng và độ phì nhiêu của đất xám bạc

màu Bắc Giang”, Báo cáo khoa học, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa.

33. Trần Đăng Hòa, Trần Thị Hoằng Đông, Đoàn Anh Tuấn, Nguyễn Đình

Thi và Lê Khắc Phúc (2015), “Ảnh hƣởng của các tổ hợp phân bón đến

sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống lúa kháng rầy DT34 và PC6

tại Thừa Thiên - Huế”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 1, tr.31 - 34

34. Trần Đăng Hòa, Nguyễn Tiến Long, Trần Thị Hoằng Đông (2015), “Ảnh

120

hƣởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của

giống lúa kháng rầy HP28 tại Thừa Thiên Huế”, Tạp chí NN và PTNT, số 1,

tr.37 – 41

35. Hội Khoa học đất Việt Nam (2000), Đất Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà

Nội , Tr 243

36. Trần Thị Hồng Huyến và cộng sự (2014),“Nghiên cứu ảnh hƣởng của các

biện pháp bón urê lên sự bôc thoát NH3, hấp thu đạm và năng suất lúa

trồng trên thẩm kế“, Tạp chí Khoa học Đất số 43, tr.32 - 35

37. Phạm Thị Mùi, Bùi Bá Bổng (2010),“ Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống

lúa thơm OM 4101 cho các tỉnh Nam bộ ”, Tạp chí Khoa học và Công

nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 4 (17), tr.79 - 86

38. Đinh Văn Phóng ( 2016), nghiên cứu bón phân cho ngô lai trung ngày

trên đất xám bạc màu miền bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ nông nghiệp,

Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tr.11-13

39. Trần Văn Quang, Vũ Thị Trâm và CS (2012), “Triển vọng phát triển lúa

lai hai dòng ở các tỉnh Tây Nguyên Việt nam”, Tạp chí Nông nghiệp và

PTNT, số 21.

40. Võ Đình Quang (1999), “Trạng thái lân trong đất Việt Nam. Kết quả

nghiên cứu khoa học ”, Kỷ yếu 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng

Nông hóa, NXB Nông nghiệp, tr 156.

41. Đỗ Thị Thanh Ren và cộng sự (2002), “Ảnh hƣởng của hỗn hợp phân hữu

cơ- lân vô cơ đối với lúa trên đất phèn”, Tạp chí Nông nghiệp- Tài nguyên

đất và sử dụng phân bón tại Việt Nam.

42. Nguyễn Tử Siêm và Vũ Thị Kim Thoa (1999), “Tuần hoàn chất hữu cơ,

những đóng góp cho nền nông nghiệp sinh thái hài hòa ở Việt Nam”, Kỷ

yếu kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Nxb

Nông nghiệp.

43. Nguyễn Tử Siêm, Trần Khải (1986), “ Hóa học lân trong đất Việt Nam ”,

121

Tạp chí Khoa học Đất, số 7.

44. Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dƣơng (2014), Kết quả sản xuất nông

nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014

45. Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang (2016), Kết quả sản xuất nông

nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2015

46. Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dƣơng (2016), Báo cáo tiềm năng, thế

mạnh sản xuất, tiêu thụ nông sản hàng hóa chủ lực và sản phẩm làng nghề

tiêu biểu tỉnh Hải Dương.

47. Cao Kỳ Sơn (2013), “ Hiệu quả sử dụng phân bón cho cây trồng qua các

thời kỳ ở Việt Nam ”, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia nâng cao hiệu quả quản

lý và sử dụng phân bón tại Việt Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt

Nam; Hiệp hội Phân bón Việt Nam, tr. 304 - 319.

48. Trần Thúc Sơn (1996), “ Nâng cao hiệu quả phân đạm bón cho lúa nƣớc

thông qua quản lý dinh dƣỡng tổng hợp” Kết quả nghiên cứu khoa học,

quyển 2, Viện Nông Hóa Thổ Nhƣỡng, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội, tr. 130

49. Trần Thúc Sơn (1999), “ Quản lý dinh dƣỡng tổng hợp cho cây trồng vùng

đồng bằng sông Hồng ”, Kỷ yếu 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng

Nông hóa, Nxb Nông nghiệp.

50. Trần Thúc Sơn (1999), “ Các dạng đạm trong một số loại đất trồng lúa

chính ở miền Bắc Việt Nam ”. Kỷ yếu 30 năm ngày thành lập Viện Thổ

nhưỡng Nông hóa, Nxb Nông nghiệp.

51. Phạm Sỹ Tân (2005), “Kết quả nghiên cứu nâng cao hiệu quả phân bón

cho lúa cao sản ở đồng bằng sông Cửu Long”, Khoa học công nghệ nông

nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Nxb Chính trị Quốc gia,

Hà Nội, Tập 3, tr. 315-327.

52. Vũ Thị Kim Thoa (2005), “Liên kết hữu cơ khoáng trên đất phù sa sông

Hồng và sông Thái Bình đến năng suất lúa”. Tạp chí Khoa học Công nghệ

122

và Quản lý kinh tế, số 2.

53. Đoàn Minh Tin (2015), Báo cáo ngành phân bón, 123doc.org/document/

3543614-bao-cao-nganh-phan-bon-2015.htm.

54. Tổng cục thống kê (2011), Niên giám thống kê năm 2011

55. Tổng cục thống kê (2013), Niên giám thống kê năm 2013

56. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê năm 2016

57. Trần Anh Tuấn, Trần Minh Tiến (2014), “Biến động một số yếu tố độ phì

nhiêu đất trong đất phù sa huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ”, Tạp chí Khoa

học Đất, số 43.

58. Trần Quang Tuyến (2010), “Ảnh hƣởng của phân bón N,P,K dài hạn đến

độ phì nhiêu của đất và năng suất lúa ở Tây sông Hậu, đồng bằng sông Mê

Kông”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số 2.

59. Viện Lân-Kali Atlanta (1996), Những vụ mùa tốt hơn nhờ các chất dinh

dưỡng. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

60. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2014), Bách khoa toàn thư - Hệ thống

sông Thái Bình. Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

61. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp ( 2005), Điều tra bổ sung chỉnh

lý xây dựng bản đồ đất tỉnh Bắc Giang, tr 6

62. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (1979), Kết quả nghiên cứu các chuyên đề

chính của Viện Thổ Nhưỡng Nông Hoá, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

63. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2001), Những Thông tin cơ bản về các loại

đất Việt Nam, Nhà xuất bản Thế giới.

64. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005), Sổ tay Phân bón, Nxb Nông nghiệp,

Hà Nội.

65. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005), Xây dựng hệ phân loại đất Việt Nam

áp dụng cho việc lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn, Báo cáo kết quả

đề tài.

66. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2012), Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải 123

pháp sử dụng hợp lý đất xám bác màu miền Bắc Việt Nam, Báo cáo kết quả

đề tài, Hà Nội.

67. Nguyễn Vy (1995), “Ảnh hƣởng của kali đến độ phì nhiêu thực tế của đất

trong những năm gần đây ở Việt Nam“, Kỷ yếu hội thảo: “Hiệu lực phân

kali trong mối quan hệ với phân bón để nâng cao năng suất và chất lƣợng

nông sản ở Việt nam” Hà Nội:11-12-1995.

68. Nguyễn Vy (1993), Kali với phẩm chất nông sản, Nxb Nông nghiệp, Hà

Nội. tr 9-71.

69. Nguyễn Vy, Trần Khải (1978), Nghiên cứu hoá học đất vùng Bắc Việt

Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

70. Lý Ngọc Xuân và cộng sự (2008), “Ảnh hƣởng của biện pháp tƣới nƣớc

tiết kiệm đến hiệu quả sử dụng đạm và tăng năng suất lúa trên đất trồng

lúa“, Tạp chí Khoa học và Công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 5 (6).

71. Vũ Hữu Yêm (1995), Giáo trình phân bón và cách bón phân, Nxb Nông

nghiệp.

72. Vũ Hữu Yêm, Karl H. Diekmann C. và Hà Triệu Hiệp (1999), " Kết quả

nghiên cứu phân bón chƣơng trình hợp tác nghiên cứu giữa ÐHNNI và

Norsk. Hydro Ðông Dƣơng (1996 - 1998) ”, Báo cáo thí nghiệm sử dụng

phân bón ở miền Bắc Việt Nam, Hà Nội, tr. 35-39,43.

B. Tài liệu tiếng Anh

73. Bi L., J. Xia, K. Liu, D. Li, X. Yu (2014), Effect of long- term chemical

fertilization on trends of rice yield and nutrient use efficiency under double

rice cultivation in subtropical China, Plan Soil Environment, Vol 60, No. 12:

537-543.

74. Brady N.C (1974), The Nature and Properties of Soils, 8th ed., Macmillan,

New York, pp. 472- 480.

75. Buckman A.F, Brady N.C (1969), The nature and properties of the soils, 7th

124

ed. New York, Mac Millan.

76. Buresh R. and C. Witt (2008), Balancing Fertilizer Use and Profit in

Asia’s Irrigated Rice Systems, By R.J. Better Crops/Vol. 92, 2008, No. 1.

77. Buri Mohammed Moro et al (2008), “Determining Optimum Rates of

Mineral fertilizers for Econmic Rice Grain Yields under the “Sawah”

System in Ghana”, West African Journal of Applied Ecology, Vol. 12.

78. Craswell E.T., De Datta S.K., Obcemea W.N., Hartantyo M. (1981),

Time and mode of nitrogen fertilizer application to tropical wetland

rice, December 1981, Fertilizer researchVolume 2, Issue 4, pp 247-259.

79. Daba S. and E. Zewedie (2001), Evalation of the residual value of

phosphorus fertilizers for shorghum grown on a Vertisol, Die Bodenkultur

52 (2).

80. Dobermann A., Fairhust T.H., (2000), Nutrient Disorders and Nutrient

Management, Handbooks series, PPI, PPIC, IRRI.

81. Dobermann A. et al., (2001), Site-specific nutrient management for

intensive rice cropping systems in Asia. I. Agronomic performance.

82. Eddie R, Funderburg, John K. Saichuk, Pat Bollich (2014), Fertilization of

Lusiana rice.

83. Ezui K.S. et al, 2010, Inform site specific fertilizer recommendation for

upland rice in northern guinea savannah of Nigeria, Second Africa Rice

Congress, Bamaco, Mali, 22- 26 March 2010: Innovation and Partnership

to realize Africa’s Rice Potential.

84. International Fertilizer Association (2016), Nutrient management

handbook, ifa@fertilizer.org.

85. International Plant Nutrient Institute (2009), Role of fertilizer for plant.

International Plant Nutrient Institute, online.

86. Isitekkhale, H.H.E et al. (2013), “Poultry manure and NPK fertilizer

application and their residual effect on yield and yield component of

tomato in two distinct ecological zones of Central Soouthern Nigeria”,

IOSR Jurnal of Agriculture and veterinary Science, Volume 3, May 2013,

125

PP 40-47.

87. Jayanta Kumar Basak (2011), Fertilizer Requirement for Boro Rice

Production in Bangladesh.

88. Ji-yun Jin, Ronggui Wu, and Rongle Liu (2002), Rice Production and

Fertilization in China, Better Crops International Vol. 16, Special

Supplement, May 2002.

89. Li, Y. J., Chen, X., Shamsi, I. H., Fang, P. and Lin, X. Y. (2012), Effects

of irrigation patterns and nitrogen fertilization on rice yield and microbial

community structure in paddy soil. Pedosphere.22 (5): 661672.

90. Mc Lean E.O. (1978), Soil and Fertilizer Potassium, Potassium in Soils and

Crops. Chapter 7, Potash Research Institute of India, New Delhi, pp. 249-

286.

91. Mian Abdul Majid (2014), Pakistan Agricultural Research Council

(PARC), www.parc.gov.pk/index.php/en/faq-s/99-faq/475-rice

92. Muhammad Hatta et al. (2013), “Efficiency of IRRI fertilizing

Recommendation on Rainfed Low Land Rice field in West Kalimantan”,

IRRI- Indonesia Journal, 11- 2013, Bogor.

93. Mutscher H. (1996), Measurement and Assessment of Soil Potassium, IPI

Research Topics No 4, pp. 3 – 99.

94. Nasa (2015), Climatology Resource for Agroclimatology,

https://power.larc.nasa.gov

95.Omeo J. Cabangon et al, (2004), Effect of irrigation method and N-

fertilizer management on rice yield, water productivity and nutrient-use

efficiencies in typical lowland rice conditions in China, Paddy and Water

Environment, December 2004, Volume 2, Issue 4, pp 195–206

96. Rich C.I. (1972), Potassium in soil minerals, Proc. 9the Colloq. Int. Potash

Inst., Bern, pp. 15-31.

97. Sebastian Cela et al (2011), “Residual effect of pig slurry and mineral

nitrogen fertilizer on irrigated wheat”, European Journal of Agronomy,

Volume 34, issue 4, may 2011, P 257-262.

126

98. Sener O., H. Gozubenli, O. Konuskan and M. Kiline (2004), “The effects

of intra- row, spacing on the grain yield and some agronomic

characteristics of intra- row, spacing on the grain yield and some

agronomic characreristics of maize hybrids”, Asian Journal of Plant

Sciences, 3(4), pp. 429-432.

99. Spark D.L và P.M. Huang (1985), Physical chemistry of soil K. K in

agriculture, Am. Soc. Agro. Crop, Madison, Wiscosin, USA, pp. 202- 265.

100. Sparks D.L. (1987), Potassium dynamics in soils, Adv. in Soil Sciences,

vol 6, pp. 1-64.

101.Sucler, C.H. (1985), “Role of potassium in enzyme catalysts”, in :

Potassium in agriculture, R, D, Munson, ed American Society of

Agronomy, Crop Science Society of America and Soil Science Society of

America, Madison , WI, pp, 337-349.

102. Tisdal S.L., Nelson W.l. (1975), Soil fertility and fertilizers, Macmillan,

3rd edition New York, pp. 243- 267.

103. Son, T. T., Chien, N. V., Thoa, V. T. K., Dobermann, A., Witt, C. (2004),

Site-specific nutrient management in irrigated rice systems of the Red

river delta of Vietnam.In: Dobermann, A., Witt, C., Dawe, D. (Editor),

Increasing productivity of intensive rice systems through site-specific

nutrient management. Science Publishers, Inc and International Rice

Research Institute, Enfield, N. H. USA and Los Banos, Philippines, Pp.

217-242.

104. Vo Thi Guong et al (1994), “Nitrogen- use efficiency in direct seeded rice

in the Mekong River Delta: varietal and phosphorus response”, a

Partnership in rice research, Proceedings of a conference in Hanoi

Vietnam, 4-7 may 1994.

105.Yaduvanshi (2003), Subtitution of inorganic fertilizers by organic

manures and the effect on soil fertility in a rice – wheat rotation on

reclaimed sodic soils in India. Journal of agriculture Science, Pp. 140,

127

161- 168

PHỤ LỤC

128

1. PHIẾU ĐIỀU TRA CƠ QUAN QUẢN LÝ Mẫu 1

Phụ lục I : Phiếu điều tra tình hình sử dụng phân bón của nông hộ

(Số liệu đi u tra giới hạn trong các vụ năm 2011)

I. Thông tin chung từ Cơ quan quản lý

Tỉnh..............................., Huyện..........................................., Xã...............................................

Họ và tên ngƣời đƣợc phỏng vấn :……………………,Vị trí công tác........................................ Địa chỉ: ……………Xã:………………Huyện:………………, Tỉnh:……………..

Tống số dân:……............ …....Nam..............……Nữ...................... Số ngƣời trong độ tuổi lao động.......................

II. Thông tin về diện tích, đất đai, sản lƣợng, năng suất của tỉnh (huyện, xã)

1. Xin anh/chị cho biết loại hình đất trồng lúa của tỉnh huyện, xã :

Đặc điểm chung

Cơ cấu cây trồng

Diện tích (ha)

Sản lƣợng, tấn

Địa hình *

Khả năng Tƣới/ tiêu (**)

Năng suất, tấn/ha

Tên đất địa phƣơng

Đất tự nhiên Đất sản xuất nông nghiệp Lúa Vụ xuân- Vụ mùa Lúa Vụ xuân- Vụ mùa- Khác

Ghi chú: (*) địa hình phân ra cao, vàn, thấp, trũng; (**) Chủ động hay không chủ động. III. Thông tin về giống lúa, ngô và kỹ thuật cấy (gieo sạ, làm bầu)

2. Xin anh/ chị cho biết tên giống lúa mà tỉnh huyện, xã hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến cho từng vụ từ nguồn nào dƣới đây?

Nguồn hạt giống

Vụ Xuân

……………........ ……………........ ……………........ …………........

Vụ Đông ………………… ………………… ………………… …………………

1) Tên giống lúa 2) Lƣợng giống tấn/địa phƣơng 3) Nguồn gốc giống 4) Cấy gieo sạ, làm bầu

Vụ Mùa ……………...... ... ……………...... ... ……………...... ...

Nguồn gốc giống: ghi rõ, cụ thể với từng vụ. Mua từ người sản xuất giống, Tự để giống, Cơ quan nhà nước (Viện,

trường, TT. Khuyến nông, Trung tâm giống...), Trao đổi với nông dân khác IV. Thông tin về phân bón: loại phân, khối lƣợng phân bón cung ứng tại địa phƣơng

3.a. Lúa Vụ Xuân: Ngày gieo cấy..................................., Ngày thu hoạch................................

Loại phân bón và khối lƣợng phân bón cung ứng tại địa phƣơng , tấn

Loại phân

Khối lƣợng, tấn

Nguồn cung ứng Công ty, tự do

Vôi

Phân chuồng

Phân hữu cơ chế biến

Lân(*)

Urea

KCl

DAP

NPK (**)

Phân bón lá

Khác

3.b.Lúa Vụ Mùa: Ngày gieo cấy....................................., Ngày thu hoạch................................

Loại phân bón và khối lƣợng phân bón cung ứng tại địa phƣơng , tấn

Loại phân

Khối lƣợng, tấn

Nguồn cung ứng Công ty, tự do

Vôi

Phân chuồng

Phân hữu cơ chế biến

Lân(*)

Urea

KCl

DAP

NPK (**)

Phân bón lá

Khác

Ghi chú: ghi rõ (*) loại phân lân:.........................(**): tỷ lệ N:P2O5:K2O=……..:……..:………, (***) tỷ lệ % K2O trong KCl=…............................

4. Nguyên nhân gây thất thoát (làm kém hiệu quả) phân bón vô cơ:

(đánh dấu x vào 1 trong 3 khả năng sau, trong từng câu hỏi) 1 Bón nhiều phân đạm urea

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

2 Do không bón kết hợp đạm, lân, kali

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

3 Thời kỳ bón không đúng

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

4 Phân bón kém chất lƣợng

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

5 Do không bón hữu cơ

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

6 Do không sử dụng phân bón lá

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

7 Do làm đất không tốt

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

8 Tƣới nƣớc không đủ

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

9 Tƣới nƣớc quá nhiều

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

10 Do làm cỏ không kịp thời

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

11 Do sâu bệnh nhiều

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

12 Do giống không tốt

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

13 Do đất quá tốt

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

14 Do gieo trồng không đúng thời vụ

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

15 Do thời tiết

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

- Ý kiến của anh/chị về khó khăn, thuận lợi trong trồng lúa ở địa phƣơng/tỉnh huyện,xã :

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Ý kiến anh/chi để phát triển, tăng năng suất hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa ở địa phƣơng/tỉnh

huyện, xã thì cần làm gì?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Những ghi chú khác:

........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

- Thu thập các biểu thống kê về diện tích, năng suất, sản lƣợng, tình hình cung ứng phân bón, giá cả mua,

bán và quy trình kỹ thuật đã có ở địa phƣơng/tỉnh huyện, xã

Ngày…tháng…năm 20…

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời điều tra

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của địa phƣơng

2. PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ Mẫu 2

(Số liệu đi u tra giới hạn trong các vụ năm 2011)

I. Thông tin chung về nông hộ Họ và tên chủ hộ :………………………………………… Học hết lớp:…..…../12 Địa chỉ: Thôn xóm :……………Xã:………………Huyện:………………, Tỉnh:…………….. Tống số nhân khẩu:……Lao động chính:……Nam……. Nữ …..…Mất sức LĐ:……………. Học sinh:…….. II. Thông tin về diện tích, đất đai, sản lƣợng, năng suất của hộ gia đình

1. Xin anh/chị cho biết loại hình đất trồng luá, ngô của gia đình có:

Đặc điểm chung

Cơ cấu cây trồng

Diện tích (ha)

Năng suất, tấn/ha

Địa hình *

Khả năng Tƣới/ tiêu (**)

Sản lƣợng, tấn

Tên đất địa phƣơng

Lúa

Vụ xuân-

Vụ mùa-

Lúa

Vụ xuân- Vụ mùa-

Khác

Ghi chú: (*) địa hình phân ra cao, vàn, thấp, trũng; (**) Chủ động hay không chủ động. III. Thông tin về giống lúa và kỹ thuật cấy (gieo sạ, làm bầu)

2. Xin anh/ chị cho biết tên giống lúa mà gia đình đã dùng để cấy gieo, sạ, làm bầu cho từng vụ từ nguồn nào dƣới

đây?

Nguồn hạt giống

Vụ Xuân

Vụ Mùa

Vụ Đông

……………........

…………….........

…………………..

5) Tên giống lúa 6) Lƣợng giống kg/1000m2) 7) Nguồn gốc giống

……………........ ……………........ …………........

……………......... ……………......... …………….........

…………………... …………………... …………………...

8) Cấy gieo sạ, làm bầu

Nguồn gốc giống: ghi rõ, cụ thể với từng vụ. Mua từ người sản xuất giống, Tự để giống, Cơ quan nhà nước (Viện, trường, TT. Khuyến nông, Trung tâm giống...), Trao đổi với nông dân khác IV. Thông tin về phân bón: loại phân, liều lƣợng bón, thời gian bón, kỹ thuật bón, quan hệ giữa phân bón và năng suất, hiệu suất sử dụng phân bón

3.a. Lúa Vụ Xuân: Ngày gieo cấy..................................., Ngày thu hoạch................................

Loại phân bón và lƣợng phân bón cho từng loại phân kg/diện tích thực tế của hộ gia đình

Giai đoạn

Số ngày sau

Loại phân

Số

Tỷ lệ % so với

Loại phân

Số lƣợng

Tỷ lệ %

sinh trƣởng

cấy gieo sạ

lƣợng

tổng lƣợng bón

so với

tổng lƣợng bón

Phân hữu cơ

Vôi

Làm đất (bón lót)

Lân(*)

Khác

Urea

1. Mạ

Urea:

KCl (***)

DAP

Lân

NPK (**)

P.khác

2. Đẻ nhánh

Urea

KCl

DAP

Lân

NPK

P.khác

Urea

KCl

3. Làm đòng

DAP

Lân

NPK

P.khác

Urea

KCl

4. Trỗ

DAP

Lân

NPK

P.khác

Tổng cộng

Hữu cơ

KCl

Lân

Bón lá

Urea

DAP

NPK

P.khác

3.b.Lúa Vụ Mùa: Ngày gieo cấy....................................., Ngày thu hoạch................................

Giai đoạn

Số ngày sau

Loại phân bón và lƣợng phân bón cho từng loại phân kg/diện tích thực tế của hộ gia

sinh trƣởng

cấy gieo sạ

đình

Loại phân

Số lƣợng

Tỷ lệ % so

Loại phân

Số lƣợng

Tỷ lệ % so

với tổng lƣợng bón

với tổng lƣợng bón

Làm đất

Phân hữu cơ

Vôi

(bón lót)

Lân(*)

Khác

Urea

1. Mạ

Urea:

KCl (***)

DAP

Lân

NPK (**)

P.khác

Urea

KCl

2. Đẻ nhánh

DAP

Lân

NPK

P.khác

3. Làm đòng

Urea

KCl

DAP

Lân

NPK

P.khác

4. Trỗ

Urea

KCl

DAP

Lân

NPK

P.khác

KCl

Tổng cộng

Hữu cơ

Lân

Bón lá

Urea

DAP

NPK

P.khác

Ghi chú: ghi rõ (*) loại phân lân:.........................(**): tỷ lệ N:P2O5:K2O=……..:……..:………, (***) tỷ lệ % K2O trong KCl=…............................ 4. Kỹ

lúa .............................., hòa nƣớc

lúa ................................, bón

thuật bón: bón vãi

theo hốc

tƣới..................................................... 5. Quan hệ giữa yếu tố phân bón và năng suất:

+ Giả sử nếu chỉ bón ½ lƣợng phân mà anh, chị thƣờng dùng thì năng suất lúa sẽ bị mất đi là bao nhiêu? Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha (.................%)

Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha (..................%),

+ Giả sử nếu không bón phân thì năng suất lúa sẽ bị mất đi là bao nhiêu ? Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha (.................%),

Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha (..................%), 6. Hiệu suất sử dụng

Anh chị cho biết bón 1 kg urea thu được bao nhiêu kg lúa:

Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................%),

Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% ,

Anh chị cho biết bón 1 kg lân thu được bao nhiêu kg lúa:

Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................% ,

Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% ,

Anh chị cho biết bón 1 kg kaliclorua thu được bao nhiêu kg lúa:

Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................% ,

Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% ,

Anh chị cho biết bón 1 kg urea, lân, kaliclorua thu được bao nhiêu kg lúa:

Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................%),

Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% , 7. Hiệu quả kinh tế - Lúa Vụ Xuân: tính trên đơn vị diện tích thực tế của hộ gia đình ..................................m2)

TT

Loại công việc

Số lƣợng

giá,

Đơn 1000đ

Thành tiền, 1000 đ

I

Chi công lao động

1

Làm đất

2

Cấy (gieo sạ)

3

Làm cỏ

4

Bón phân

5

Phun thuốc

6

Tƣới nƣớc

Thu hoạch(cắt, tuốt, đóng bao, vận chuyển, phơi)

7

8

Thuê máy tuốt

9

Khác

II

Chi phí vật tƣ

1

Giống

2

Phân bón các loại

Hữu cơ

Lân

Urea

Kaliclorua

DAP

Bón lá

P.Khác

3

Thuốc sâu, bệnh

III

Sản phẩm

Lúa

IV

Hiệu quả kinh tế

- Lúa Vụ Mùa: tính trên đơn vị diện tích thực tế của hộ gia đình ..................................m2)

TT

Loại công việc

Số

Đơn giá,

Thành tiền,

lƣợng

1000đ

1000 đ

I

Chi công lao động

1

Làm đất

2

Cấy (gieo sạ)

3

Làm cỏ

4

Bón phân

5

Phun thuốc

6

Tƣới nƣớc

7

Thu hoạch (cắt, tuốt, đóng bao, vận chuyển, phơi)

8

Thuê máy tuốt

9

Khác

II

Chi phí vật tƣ

1

Giống

2

Phân bón các loại

Hữu cơ

Lân

Urea

Kaliclorua

DAP

Bón lá

P.Khác

3

Thuốc sâu, bệnh

III

Sản phẩm

Lúa

IV

Hiệu quả kinh tế

8. Nguyên nhân gây thất thoát (làm kém hiệu quả) phân bón vô cơ

(đánh dấu x vào 1 trong 3 khả năng sau, trong từng câu hỏi) 1 Bón nhiều phân đạm urea

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

2 Do không bón kết hợp đạm, lân, kali

3 Thời kỳ bón không đúng

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

4 Phân bón kém chất lƣợng

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

5 Do không bón hữu cơ

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

6 Do không sử dụng phân bón lá

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

7 Do làm đất không tốt

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

8 Tƣới nƣớc không đủ

1. Sai 2. Đúng 3. Không biết

9 Tƣới nƣớc quá nhiều

1. Sai 2. Đúng

3. Không biết

10 Do làm cỏ không kịp thời

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

11 Do sâu bệnh nhiều

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

12 Do giống không tốt

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

13 Do đất quá tốt

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

14 Do gieo trồng không đúng thời vụ

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

15 Do thời tiết

1. Sai

2. Đúng

3. Không biết

- Ý kiến của anh/chị về khó khăn, thuận lợi trong trồng lúa ở địa phƣơng/gia

đình:

...........................................................................................................................................

........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

- Ý kiến anh/chị để phát triển, tăng năng suất hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa ở địa phƣơng/gia đình

thì cần làm gì?

........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

- Những ghi chú khác:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

........................................................................................................................................... -

Thu thập các quy trình kỹ thuật đã có ở địa phƣơng

Ngày………tháng………năm 20..

Đại diện hộ nông dân Ngƣời điều tra

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của địa phƣơng

Phụ lục II : Kết quả phân tích đất

1. Kết quả phân tích mẫu đất trƣớc khi làm thí nghiệm

(Mẫu đất trƣớc vụ 1 – trƣớc vụ lúa xuân năm 2011 tại Bắc Giang)

pHKCl

OM %

Nts %

Pts % P2O5

Kts % K2O

Pdt mg P2O5/100g

Kdt mg K2O/100g

5,79

2,16

0,14

0,13

0,10

41,68

4,82

2. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 1

(Mẫu đất sau vụ 1 – sau vụ lúa xuân năm 2011 tại Bắc Giang)

Công thức

pHKCl

OM %

Nts %

Pts % P2O5

Kts % K2O

Pdt mgP2O5/100g

Kdt mgK2O/100g

Không phân

5,79

2,16

0,14

0,13

0,10

41,68

4,82

PK

5,86

2,28

0,20

0,12

0,10

42,76

6,03

NK

5,89

2,48

0,20

0,16

0,10

40,77

6,03

NP

5,79

2,32

0,19

0,14

0,10

42,11

4,82

NPK

5,85

2,28

0,18

0,15

0,07

41,62

6,03

3. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 2

(Mẫu đất sau vụ 2- sau vụ lúa mùa năm 2011 tại Bắc Giang)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

Không phân

42,48

3,46

PK

50,40

3,12

NK

44,12

3,80

NP

48,16

2,95

NPK

47,76

3,55

P(td_1 vụ)

44,24

3,29

P(td_1 vụ)

45,40

3,55

P(td_1 vụ)

47,02

3,12

P(td_1 vụ)

46,52

3,63

K(td_1 vụ)

44,96

3,12

K(td_1 vụ)

46,20

3,33

K(td_1 vụ)

51,36

3,27

K(td_1 vụ)

45,48

3,48

4. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 3

(Mẫu đất sau vụ 3- sau vụ ngô đông năm 2011 tại Bắc Giang)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

Không phân

47,31

2,41

PK

44,90

4,82

NK

46,91

4,82

NP

43,30

3,62

NPK

47,71

3,62

NPK (1 vụ)

48,31

4,82

P(td_2 vụ)

36,32

3,62

P(td_2 vụ)

45,10

4,82

P(td_2 vụ)

44,30

4,82

NPK (1 vụ)

48,51

3,62

K(td_2 vụ)

49,92

3,01

K(td_2 vụ)

50,92

2,41

K(td_2 vụ)

44,70

3,62

5. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 4

(Mẫu đất sau vụ 4- sau vụ lúa xuân năm 2012 tại Bắc Giang)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

Không phân

42,76

4,82

PK

41,68

6,03

NK

52,77

6,03

NP

44,11

4,82

NPK

51,62

4,82

P(td_1 vụ)

48,31

4,82

NPK (1 vụ)

50,32

3,62

P(td_3 vụ)

44,67

4,82

P(td_3 vụ)

42,76

4,82

K(td_1 vụ)

48,51

3,62

NPK (1 vụ)

49,92

3,62

K(td_3 vụ)

50,92

3,03

K(td_3 vụ)

44,70

3,32

6. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 5

(Mẫu đất sau vụ 5- sau vụ lúa mùa năm 2012 tại Bắc Giang)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

Không phân

47,31

2,41

PK

44,90

4,82

NK

40,91

4,82

NP

43,30

3,62

NPK

48,71

4,82

NPK (1 vụ)

48,31

4,82

P(td_1 vụ)

50,32

3,62

NPK (1vụ)

43,10

4,82

P(td_4 vụ)

40,30

4,82

NPK (1 vụ)

48,51

3,62

K(td_1 vụ)

49,92

3,62

NPK (1 vụ)

50,92

3,62

K(td_4 vụ)

44,70

3,03

7. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 6

(Mẫu đất sau vụ 6- sau vụ ngô đông năm 2012 tại Bắc Giang)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

Không phân

48,31

3,62

PK

50,32

4,82

NK

48,31

4,82

NP

43,30

3,62

NPK

47,71

3,62

P(td_1 vụ)

48,31

4,82

P(td_2 vụ)

50,32

3,62

P(td_1 vụ)

43,10

4,82

NPK

48,31

4,82

K(td_1 vụ)

50,32

3,62

K(td_2 vụ)

49,92

3,62

K(td_1 vụ)

50,92

2,41

NPK

48,31

3,62

8. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 7

(Mẫu đất sau vụ 7- sau vụ lúa xuân năm 2013 tại Bắc Giang)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

2,05

Không phân

54,93

3,49

PK

60,54

3,37

NK

55,93

2,65

NP

59,34

3,37

56,33

NPK

3,37

NPK

52,32

2,89

NPK

57,93

3,98

P(td_2 vụ)

49,11

13,5

P(td_1 vụ)

55,33

3,86

NPK

62,54

2,65

NPK

67,76

2,41

K(td_2 vụ)

55,53

2,89

K(td_1 vụ)

56,53

9. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 8

(Mẫu đất sau vụ 8- sau vụ lúa mùa năm 2013 tại Bắc Giang)

Công thức

Không phân

Pdt mg P2O5 /100g 53,12

Kdt mg K2O/100g 1,81

3,74

PK

64,35

2,53

NK

48,52

1,81

NP

61,94

3,37

60,94

1,81

NPK P(td_1 vụ)

54,73

1,69

P(td_1 vụ)

54,93

2,17

P(td_3 vụ)

53,92

1,81

P(td_2 vụ)

53,32

1,57

K(td_1 vụ)

59,34

1,81

K(td_1 vụ)

72,57

1,57

K(td_3 vụ)

60,54

1,69

K(td_2 vụ)

62,14

10. Kết quả phân tích mẫu đất trƣớc khi làm thí nghiệm

(Mẫu đất trƣớc vụ 1 – trƣớc vụ lúa xuân năm 2011 tại Hải Dƣơng)

pHKCl

OM %

Nts %

Pts % P2O5

Kts % K2O

Pdt mg P2O5/100g

Kdt mg K2O/100g

6,02

2,08

0,15

0,13

1,27

40,55

8,16

11. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 1

(Mẫu đất sau vụ 1 – sau vụ lúa xuân năm 2011 tại Hải Dƣơng)

Công thức

pHKCl

OM %

Nts %

Pts % P2O5

Kts % K2O

Pdt mgP2O5/100g

Kdt mgK2O/100g

Không phân PK NK NP NPK

6,02 6,03 6,01 6,03 6,04

2,10 2,08 2,10 2,08 2,08

0,15 0,14 0,16 0,14 0,15

0,13 0,13 0,12 0,13 0,14

1,21 1,26 1,26 1,20 1,24

40,1 41,7 38,7 42,0 41,3

7,78 8,86 8,32 7,23 8,56

12. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 2

(Mẫu đất sau vụ 2- sau vụ lúa mùa năm 2011 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Không phân PK NK NP NPK P(td_1 vụ) P(td_1 vụ) P(td_1 vụ)

Pdt mg P2O5 /100g 35,15 36,50 39,91 54,32 46,33 45,79 41,53 37,04

Kdt mg K2O/100g 7,62 7,59 8,81 7,59 9,28 9,09 8,91 9,01

P(td_1 vụ)

36,07

9,13

K(td_1 vụ)

34,72

7,96

K(td_1 vụ)

36,83

8,00

K(td_1 vụ)

47,52

7,74

K(td_1 vụ)

34,13

7,28

13. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 3

(Mẫu đất sau vụ 3- sau vụ lúa xuân năm 2012 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Không phân PK NK NP NPK NPK (1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_2 vụ)

Pdt mg P2O5 /100g 39,19 41,19 42,81 43,76 43,91 37,59 36,09 34,91

Kdt mg K2O/100g 6,57 7,03 8,44 7,23 9,10 8,46 8,23 8,44

P(td_2 vụ)

34,88

7,23

NPK (1 vụ)

40,29

8,44

K(td_2 vụ)

43,61

7,23

K(td_2 vụ)

41,79

7,58

K(td_2 vụ)

39,39

6,94

14. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 4

(Mẫu đất sau vụ 4- sau vụ lúa mùa năm 2012 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

6,51

Không phân

38,08

9,38

PK

40,10

7,30

NK

35,58

6,90

NP

41,60

8,86

NPK

44,58

8,86

P(td_1 vụ)

40,10

8,59

NPK (1 vụ)

33,58

8,66

P(td_3 vụ)

37,15

8,60

P(td_3 vụ)

32,58

7,10

K(td_1 vụ)

43,10

8,54

NPK (1 vụ)

44,60

6,99

K(td_3 vụ)

41,08

6,41

K(td_3 vụ)

42,80

15. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 5

(Mẫu đất sau vụ 5- sau vụ lúa xuân năm 2013 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

6,83

Không phân

35,10

10,34

PK

41,49

8,93

NK

34,28

6,03

NP

40,59

9,50

NPK

42,69

9,34

NPK (1 vụ)

36,99

8,70

P(td_1 vụ)

35,48

8,30

NPK (1vụ)

36,09

8,54

P(td_4 vụ)

32,70

6,63

NPK (1 vụ)

40,35

6,13

K(td_1 vụ)

38,49

7,63

NPK (1 vụ)

41,79

6,94

K(td_4 vụ)

40,59

16. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 6

(Mẫu đất sau vụ 6- sau vụ lúa mùa năm 2013 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

6,74

Không phân

29,19

9,64

PK

37,60

7,23

NK

30,31

5,82

NP

35,92

8,93

NPK

41,26

7,13

P(td_1 vụ)

37,88

7,93

P(td_2 vụ)

34,80

7,93

P(td_1 vụ)

33,96

8,01

NPK

38,16

5,92

K(td_1 vụ)

39,58

6,63

K(td_2 vụ)

38,16

7,86

K(td_1 vụ)

41,82

8,13

NPK

41,27

17. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 7

(Mẫu đất sau vụ 7- sau vụ lúa xuân năm 2014 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

6,51

Không phân

28,18

9,60

PK

34,12

7,23

NK

26,74

6,59

NP

39,53

9,06

37,50

NPK

9,17

NPK

31,86

8,90

NPK

27,99

9,25

P(td_2 vụ)

29,14

9,03

P(td_1 vụ)

37,51

7,82

NPK

35,93

7,45

NPK

36,30

7,28

K(td_2 vụ)

35,73

6,92

K(td_1 vụ)

35,16

18. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 8

(Mẫu đất sau vụ 8- sau vụ lúa mùa năm 2014 tại Hải Dƣơng)

Công thức

Pdt mg P2O5 /100g

Kdt mg K2O/100g

Không phân

6,11

28,60

PK

8,22

33,20

NK

8,15

27,80

NP

5,85

33,60

8,18

37,00

NPK

P(td_1 vụ)

8,07

34,60

P(td_1 vụ)

8,18

33,60

P(td_3 vụ)

8,11

33,00

P(td_2 vụ)

8,04

32,80

K(td_1 vụ)

8,00

34,40

K(td_1 vụ)

8,07

34,60

K(td_3 vụ)

8,18

34,60

K(td_2 vụ)

8,11

34,20

(Bac Giang, 3 vu) BALANCED ANOVA FOR VARIATE VUXUAN FILE AB 20/ 8/16 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu xuan

VARIATE V003 VUXUAN

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1608.99 402.248 19.15 0.001 3 2 NL 2 1385.27 692.633 32.97 0.000 3

* RESIDUAL 8 168.062 21.0077

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 3162.32 225.880

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 64.1046 , F(1, 7)= 4.32, P= 0.075

REGRESSION SLOPE=-0.10385E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 1.9005

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.4482 , P-VALUE= 0.784 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AB 20/ 8/16 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu xuan

MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------

CT$ NOS VUXUAN CT1 3 30.5000 CT2 3 39.4000 CT3 3 45.1667 CT4 3 39.9000 CT5 3 61.8000

Phụ lục III: Kết quả xử lý số liệu 1. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất TB 3 vụ lúa xuân, Bắc Giang

SE(N= 3) 2.64624 5%LSD 8DF 8.62911

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS VUXUAN 1 5 56.9400 2 5 36.8400 3 5 36.2800 SE(N= 5) 2.04977 5%LSD 8DF 6.68408

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AB 20/ 8/16 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu xuan

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | VUXUAN 15 43.353 15.029 4.5834 10.6 0.0005 0.0002

2. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất TB 3 vụ lúa mùa, Bắc Giang

((BAC GIANG,3VU) BALANCED ANOVA FOR VARIATE VUMUA FILE VUMUA 20/ 8/16 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu mua

VARIATE V003 VUMUA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 707.251 176.813 8.42 0.006 3 2 NL 2 3.56800 1.78400 0.08 0.919 3

* RESIDUAL 8 168.085 21.0107

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 878.904 62.7789

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 26.0663 , F(1, 7)= 1.28, P= 0.295

REGRESSION SLOPE=-0.19681 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 14.785

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.5382 , P-VALUE= 0.746 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUMUA 20/ 8/16 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu mua

MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------

CT$ NOS VUMUA CT1 3 27.4667 CT2 3 31.7667 CT3 3 37.7333 CT4 3 31.0667 CT5 3 47.0667

SE(N= 3) 2.64642 5%LSD 8DF 8.62972

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS VUMUA 1 5 35.7000 2 5 34.7800 3 5 34.5800

SE(N= 5) 2.04991 5%LSD 8DF 6.68455

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUMUA 20/ 8/16 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu mua

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | VUMUA 15 35.020 7.9233 4.5837 13.1 0.0062 0.9189 3. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất TB 2 vụ ngô đông, Bắc Giang

Bac giang 2 vu dong BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE 2VD6NLBG 20/ 8/16 9: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 3291.70 822.926 134.93 0.000 3 2 NL 5 11.4827 2.29653 0.38 0.859 3

* RESIDUAL 20 121.980 6.09901

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 29 3425.17 118.109

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 9.63307 , F(1, 19)= 1.63, P= 0.215

REGRESSION SLOPE=-0.43720E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.6031

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2611 , P-VALUE= 0.646 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 2VD6NLBG 20/ 8/16 9: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 6 3.55000 2 6 15.2000 3 6 24.4667 4 6 13.9000 5 6 34.5500

SE(N= 6) 1.00822 5%LSD 20DF 2.97421

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 19.5400 2 5 18.6400 3 5 18.1200 4 5 17.8600 5 5 17.6600 6 5 18.1800

SE(N= 5) 1.10445 5%LSD 20DF 3.25808

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 2VD6NLBG 20/ 8/16 9: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 18.333 10.868 2.4696 13.5 0.0000 0.8593

4. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ xuân 2011, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X11TTBG 20/ 8/16 8:59 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1019.05 254.763 30.36 0.000 3 2 NL 2 16.4173 8.20867 0.98 0.419 3 * RESIDUAL 8 67.1227 8.39033 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1102.59 78.7567 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 12.3116 , F(1, 7)= 1.57, P= 0.249

REGRESSION SLOPE=-0.52532E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 6.9816 MEDIAN= 0.1261E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.324

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X11TTBG 20/ 8/16 8:59 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 45.7667 2 3 51.1000 3 3 56.8000 4 3 61.3667 5 3 69.6333

SE(N= 3) 1.67236 5%LSD 8DF 5.45339

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 57.0000 2 5 55.6200 3 5 58.1800

SE(N= 5) 1.29540 5%LSD 8DF 4.22417

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X11TTBG 20/ 8/16 8:59 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 56.933 8.8745 2.8966 5.1 0.0001 0.4188 5. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2011, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M11TTBG 20/ 8/16 8:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================================

1 CT 4 557.136 139.284 36.43 0.000 3 2 NL 2 4.14533 2.07266 0.54 0.605 3 * RESIDUAL 8 30.5880 3.82350 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 591.869 42.2764 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 10.9259 , F(1, 7)= 3.89, P= 0.087

REGRESSION SLOPE= 0.13319 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -8.5118

MEDIAN= -0.8403E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.381

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M11TTBG 20/ 8/16 8:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 27.7333 2 3 30.4667 3 3 40.3333 4 3 35.7333 5 3 44.2667

SE(N= 3) 1.12894 5%LSD 8DF 3.68135

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 35.0000 2 5 36.2600 3 5 35.8600 SE(N= 5) 0.874472 5%LSD 8DF 2.85156

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M11TTBG 20/ 8/16 8:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 35.707 6.5020 1.9554 5.5 0.0001 0.6053

6. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất Ngô đông 2011, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD11TTBG 20/ 8/16 8:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1400.41 350.103 241.84 0.000 3 2 NL 2 5.42533 2.71267 1.87 0.214 3 * RESIDUAL 8 11.5814 1.44768 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1417.42 101.244 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.222280 , F(1, 7)= 0.14, P= 0.721

REGRESSION SLOPE= 0.10474E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.60714 MEDIAN= 0.1517E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.313

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD11TTBG 20/ 8/16 8:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 3.70000 2 3 15.5000 3 3 23.9000 4 3 17.7000 5 3 32.9667

SE(N= 3) 0.694664 5%LSD 8DF 2.26523

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 19.5400 2 5 18.6400 3 5 18.0800 SE(N= 5) 0.538085 5%LSD 8DF 1.75464

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD11TTBG 20/ 8/16 8:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 18.753 10.062 1.2032 6.4 0.0000 0.2145

7. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ xuân 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X12TTBG 20/ 8/16 9: 1 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 2332.24 583.061 206.87 0.000 3 2 NL 2 3.89200 1.94600 0.69 0.532 3 * RESIDUAL 8 22.5480 2.81850 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 2358.68 168.477 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 5.56545 , F(1, 7)= 2.29, P= 0.172

REGRESSION SLOPE= 0.47950E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.5311 MEDIAN= -0.2610E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.542

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X12TTBG 20/ 8/16 9: 1 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 21.5667 2 3 34.7667 3 3 39.1000 4 3 29.8000

5 3 58.8667

SE(N= 3) 0.969278 5%LSD 8DF 3.16072

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 36.2400 2 5 36.7400 3 5 37.4800

SE(N= 5) 0.750799 5%LSD 8DF 2.44828

----------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X12TTBG 20/ 8/16 9: 1 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 36.820 12.980 1.6788 4.6 0.0000 0.5324

8. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M12TTBG 20/ 8/16 8:48 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 282.347 70.5867 67.80 0.000 3 2 NL 2 10.8173 5.40866 5.19 0.036 3 * RESIDUAL 8 8.32936 1.04117 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 301.493 21.5352 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 1.67628 , F(1, 7)= 1.76, P= 0.225

REGRESSION SLOPE=-0.45367E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 4.1545 MEDIAN= -0.4473E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.691

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M12TTBG 20/ 8/16 8:48 --------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 31.8667 2 3 33.4667 3 3 35.6333 4 3 30.2000 5 3 42.6667

SE(N= 3) 0.589115 5%LSD 8DF 1.92104

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 33.9000 2 5 35.9200 3 5 34.4800

SE(N= 5) 0.456327 5%LSD 8DF 1.48803

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M12TTBG 20/ 8/16 8:48 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 34.767 4.6406 1.0204 2.9 0.0000 0.0357

9. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất Ngô đông 2012, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD12TTBG 20/ 8/16 8:57 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1983.01 495.752 301.25 0.000 3 2 NL 2 .688000 .344000 0.21 0.817 3 * RESIDUAL 8 13.1652 1.64565 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1996.86 142.633 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 2.28229 , F(1, 7)= 1.47, P= 0.265

REGRESSION SLOPE= 0.79204E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.8355 MEDIAN= -0.2846E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.296

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD12TTBG 20/ 8/16 8:57 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 3.40000 2 3 14.9000 3 3 25.0333 4 3 10.1000 5 3 36.0667

SE(N= 3) 0.740641 5%LSD 8DF 2.41516

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 17.8600 2 5 17.6600 3 5 18.1800

SE(N= 5) 0.573698 5%LSD 8DF 1.87077

------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD12TTBG 20/ 8/16 8:57 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 17.900 11.943 1.2828 7.2 0.0000 0.8167 10. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ xuân 2013, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X13TTBG 20/ 8/16 9: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1979.68 494.921 42.29 0.000 3 2 NL 2 2.93200 1.46600 0.13 0.884 3 * RESIDUAL 8 93.6212 11.7026 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 2076.24 148.303 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 15.7465 , F(1, 7)= 1.42, P= 0.273

REGRESSION SLOPE=-0.10086 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 8.3145 MEDIAN= 0.1014E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.198

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X13TTBG 20/ 8/16 9: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 24.0667 2 3 32.2667 3 3 39.5667 4 3 28.5333 5 3 56.8667

SE(N= 3) 1.97506 5%LSD 8DF 6.44049

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 36.6400 2 5 35.6400 3 5 36.5000

SE(N= 5) 1.52988 5%LSD 8DF 4.98878

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X13TTBG 20/ 8/16 9: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 36.260 12.178 3.4209 9.4 0.0000 0.8836

11. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2013, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M13TTBG 20/ 8/16 8:51 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1787.77 446.942 100.24 0.000 3 2 NL 2 .409333 .204666 0.05 0.956 3 * RESIDUAL 8 35.6706 4.45882 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1823.85 130.275 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 10.3273 , F(1, 7)= 2.85, P= 0.133

REGRESSION SLOPE=-0.23005 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 16.907 MEDIAN= -0.4755E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.391

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M13TTBG 20/ 8/16 8:51 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 22.7667 2 3 31.3333 3 3 37.3000 4 3 27.2667 5 3 54.2000

SE(N= 3) 1.21913 5%LSD 8DF 3.97545

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 5 34.3400 2 5 34.7000 3 5 34.6800

SE(N= 5) 0.944332 5%LSD 8DF 3.07937

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M13TTBG 20/ 8/16 8:51 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 34.573 11.414 2.1116 6.1 0.0000 0.9555

12. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất trung bình 4 vụ lúa xuân, Hải Dƣơng (HAIDUONG 4VU) BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TONGXUAN 18/10/16 13:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 912.558 228.139 19.37 0.000 3 2 NL 3 523.925 174.642 14.83 0.000 3

* RESIDUAL 12 141.342 11.7785

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 19 1577.83 83.0434

------------------------------------------------------------------------

MEDIAN= -0.2257E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.266

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TONGXUAN 18/10/16 13:50 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 4 43.3500 2 4 47.0000 3 4 52.4750 4 4 51.9000 5 4 63.3500 SE(N= 4) 1.71599 5%LSD 12DF 5.28755

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 45.6000 2 5 58.6000 3 5 54.2400 4 5 48.0200 SE(N= 5) 1.53483 5%LSD 12DF 4.72933

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TONGXUAN 18/10/16 13:50 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 20 51.615 9.1128 3.4320 6.6 0.0001 0.0003 13.Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất trung bình 4 vụ mùa, Hải Dƣơng HAIDUONG 4VU BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TONGMUA 18/10/16 14: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 699.077 174.769 12.80 0.000 3 2 NL 3 306.110 102.037 7.47 0.005 3

* RESIDUAL 12 163.883 13.6569

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 19 1169.07 61.5300

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 1.21165 , F(1, 11)= 0.08, P= 0.776

REGRESSION SLOPE= 0.53208E-02 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.46894

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -2.565 , P-VALUE= 0.032 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TONGMUA 18/10/16 14: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 4 41.3500 2 4 46.4000 3 4 52.8750 4 4 50.0250 5 4 59.3750

SE(N= 4) 1.84776 5%LSD 12DF 5.69359

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 47.0800 2 5 53.7000 3 5 45.0400 4 5 53.8000 SE(N= 5) 1.65269 5%LSD 12DF 5.09250

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TONGMUA 18/10/16 14: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 20 49.905 7.8441 3.6955 7.4 0.0003 0.0045

14. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2011, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2011 18/10/16 13:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE VARIATE

V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 4 594.191 148.548 214.92 0.000 3 2 NL 2 6.03733 3.01866 4.37 0.052 3

* RESIDUAL 8 5.52937 .691171

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 605.757 43.2684

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.216021E-01, F(1, 7)= 0.03, P= 0.867

REGRESSION SLOPE= 0.47520E-02 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.56649

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2005 , P-VALUE= 0.520 MEDIAN= 0.6338E-07 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.314

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2011 18/10/16 13:38

------------------------------------------------------------------ :PAGE MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 37.2333 2 3 42.1333 3 3 46.4667 4 3 45.9000 5 3 56.3333 SE(N= 3) 0.479990 5%LSD 8DF 1.56520

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 46.2800 2 5 45.8000 3 5 44.7600 SE(N= 5) 0.371799 5%LSD 8DF 1.21240

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2011 18/10/16 13:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

NSUAT 15 45.613 6.5779 0.83137 1.8 0.0000 0.0519

15. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2012, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2012 18/10/16 13:40 --------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1456.27 364.067 22.11 0.000 3 2 NL 2 7.60000 3.80000 0.23 0.800 3 * RESIDUAL 8 131.733 16.4667

-------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 1595.60 113.971

------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.909615 , F(1, 7)= 0.05, P= 0.826 REGRESSION SLOPE= 0.17556E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.0575 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.3601 , P-VALUE= 0.803 MEDIAN= -0.2025E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.508 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2012 18/10/16 13:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSUAT 1 3 45.3333 2 3 52.0000 3 3 60.0000 4 3 61.0000 5 3 74.6667 SE(N= 3) 2.34284 5%LSD 8DF 7.63976 ------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 5 58.2000 2 5 59.6000 3 5 58.0000 SE(N= 5) 1.81475 5%LSD 8DF 5.91773 ------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2012 18/10/16 13:40 ----------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

NSUAT 15 58.600 10.676 4.0579

16. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2013, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2013 18/10/16 13:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================ 1 CT 4 960.162 240.041 6.18 0.015 3 2 NL 2 211.611 105.806 2.72 0.125 3

* RESIDUAL 8 310.917 38.8646

----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 1482.69 105.906

---------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 251.849 , F(1, 7)= 29.85, P= 0.001

REGRESSION SLOPE= 0.68178E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -6.3931

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -3.035 , P-VALUE= 0.204 MEDIAN= -0.8493E-02 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.372

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2013 18/10/16 13:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

----------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 45.7667 2 3 47.3667 3 3 56.0000 4 3 53.6667 5 3 68.2967 SE(N= 3) 3.59929 5%LSD 8DF 11.7369

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 58.8000 2 5 54.2580 3 5 49.6000 SE(N= 5) 2.78800 5%LSD 8DF 9.09137

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2013 18/10/16 13:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 54.219 10.291 6.2341 11.5 0.0149 0.1245

17. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2014, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2014 18/10/16 13:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 147.497 36.8743 2.69 0.109 3 2 NL 2 21.1680 10.5840 0.77 0.496 3

* RESIDUAL 8 109.579 13.6973

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 278.244 19.8746

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 13.0876 , F(1, 7)= 0.95, P= 0.365

REGRESSION SLOPE= 0.12538 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -11.041

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.6628 , P-VALUE= 0.630 MEDIAN= 0.6413E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.538

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2014 18/10/16 13:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 45.1333 2 3 46.4667 3 3 47.4333 4 3 46.9667 5 3 54.1000

SE(N= 3) 2.13677 5%LSD 8DF 6.96778

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 49.5800 2 5 46.7000 3 5 47.7800 SE(N= 5) 1.65513 5%LSD 8DF 5.39722

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2014 18/10/16 13:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

NSUAT 15 48.020 4.4581 3.7010 7.7 0.1086 0.4965

18. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2011, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2011 18/10/16 10: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1336.55 334.137 8.90 0.005 3 2 NL 2 83.6013 41.8007 1.11 0.376 3

* RESIDUAL 8 300.379 37.5473

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 1720.53 122.895

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 216.171 , F(1, 7)= 17.97, P= 0.004

REGRESSION SLOPE= 0.85176E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -7.0190

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.2018 , P-VALUE= 0.925 MEDIAN= 0.9088E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.585

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA2011 18/10/16 10: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 33.0000 2 3 43.8333 3 3 48.2667 4 3 47.8667 5 3 62.4000

SE(N= 3) 3.53777 5%LSD 8DF 11.5363

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 47.7000

2 5 43.9200 3 5 49.6000

SE(N= 5) 2.74034 5%LSD 8DF 8.93597

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2011 18/10/16 10: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

NSUAT 15 47.073 11.086 6.1276 13.0 0.0052 0.3759

19. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2012, Hải Dƣơng HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2012 18/10/16 13:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 735.733 183.933 6.32 0.014 3 2 NL 2 227.500 113.750 3.91 0.065 3

* RESIDUAL 8 232.667 29.0833

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 1195.90 85.4214

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 21.7077 , F(1, 7)= 0.72, P= 0.428

REGRESSION SLOPE= 0.22053E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.3685

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.929 , P-VALUE= 0.343 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA2012 18/10/16 13:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 43.6667 2 3 50.3333 3 3 59.6667 4 3 51.5000 5 3 63.3333 SE(N= 3) 3.11359 5%LSD 8DF 10.1531

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 48.7000 2 5 58.2000 3 5 54.2000 SE(N= 5) 2.41178 5%LSD 8DF 7.86456

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2012 18/10/16 13:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 53.700 9.2424 5.3929 10.0 0.0139 0.0649

20. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2013, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2013 18/10/16 14: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 134.267 33.5667 1.31 0.345 3 2 NL 2 43.3333 21.6667 0.84 0.468 3

* RESIDUAL 8 205.333 25.6667

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 382.933 27.3524

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 51.9036 , F(1, 7)= 2.37, P= 0.166

REGRESSION SLOPE= 0.18290 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -15.486

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -2.973 , P-VALUE= 0.133 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 41.3333 2 3 43.3333 3 3 45.3333 4 3 45.0000 5 3 50.3333

SE(N= 3) 2.92499 5%LSD 8DF 9.53809

-----------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-----------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 47.4000 2 5 43.4000 3 5 44.4000 SE(N= 5) 2.26569 5%LSD 8DF 7.38817

----------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2013 18/10/16 14: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 45.067 5.2300 5.0662 11.2 0.3451 0.4676

21. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2014, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2014 18/10/16 13:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 462.244 115.561 9.15 0.005 3 2 NL 2 161.076 80.5380 6.38 0.022 3

* RESIDUAL 8 100.984 12.6230

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 14 724.304 51.7360

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 11.4802 , F(1, 7)= 0.90, P= 0.378

REGRESSION SLOPE= 0.24046E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.6075

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.755 , P-VALUE= 0.198 MEDIAN= 0.2569E-02 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.641

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA2014 18/10/16 13:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 47.4333 2 3 48.2000 3 3 58.2333 4 3 55.7000 5 3 61.5333

SE(N= 3) 2.05126 5%LSD 8DF 6.68895

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 5 57.6800 2 5 49.8200 3 5 55.1600 SE(N= 5) 1.58890 5%LSD 8DF 5.18124

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2014 18/10/16 13:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 54.220 7.1928 3.5529 6.6 0.0048 0.0222

22. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa trung bình 5 vụ, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDP5VBG 18/ 8/16 14:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 585.295 117.059 10.63 0.000 3 2 NL 4 473.371 118.343 10.74 0.000 3 * RESIDUAL 20 220.309 11.0154 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 29 1278.97 44.1026 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 138.020 , F(1, 19)= 31.87, P= 0.000

REGRESSION SLOPE= 0.61124E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -4.4384

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.4388 , P-VALUE= 0.568 MEDIAN= 0.2128E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 1.138 ** TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDP5VBG 18/ 8/16 14:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 5 38.3800 2 5 51.4000

3 5 47.9000 4 5 46.1600 5 5 41.2600 6 5 41.8200 SE(N= 5) 1.48428 5%LSD 20DF 4.37858

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 41.5667 2 6 48.9500 3 6 38.5333 4 6 48.3167 5 6 45.0667 SE(N= 6) 1.35496 5%LSD 20DF 3.99708

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDP5VBG 18/ 8/16 14:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 44.487 6.6410 3.3190 7.5 0.0001 0.0001

23. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất trung bình 2 vụ Ngô đông, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDPNGO 18/ 8/16 11:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 420.258 84.0516 14.85 0.000 3 2 NL 5 27.1347 5.42695 0.96 0.462 3 * RESIDUAL 25 141.484 5.65934 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 35 588.876 16.8250 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.557747 , F(1, 24)= 0.09, P= 0.758

REGRESSION SLOPE=-0.20981E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.1715

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.3606 , P-VALUE= 0.462 MEDIAN= -0.1205E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.439

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDPNGO 18/ 8/16 11:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 6 24.4667 2 6 34.6833 3 6 29.5500 4 6 27.2000 5 6 25.4333 6 6 26.1833 SE(N= 6) 0.971197 5%LSD 25DF 2.82865

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 27.3000 2 6 26.7667 3 6 27.2833 4 6 28.6667 5 6 28.2667 6 6 29.2333 SE(N= 6) 0.971197 5%LSD 25DF 2.82865

----------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDPNGO 18/ 8/16 11:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 27.919 4.1018 2.3789 8.5 0.0000 0.4623

24. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa vụ mùa 2011, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M11TDP 18/ 8/16 15: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 28.4711 5.69422 0.89 0.521 3 2 NL 2 2.14778 1.07389 0.17 0.848 3 * RESIDUAL 10 63.6922 6.36922 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 94.3111 5.54771 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 18.2206 , F(1, 9)= 3.61, P= 0.088

REGRESSION SLOPE= -1.1580 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 97.290

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.8831 , P-VALUE= 0.295 MEDIAN= 0.1521E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.226

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M11TDP 18/ 8/16 15: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 40.3333 2 3 44.2667 3 3 41.1333 4 3 40.9333 5 3 41.2667 6 3 41.5333

SE(N= 3) 1.45708 5%LSD 10DF 4.59130

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 42.0500 2 6 41.4500 3 6 41.2333

SE(N= 6) 1.03031 5%LSD 10DF 3.24654

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M11TDP 18/ 8/16 15: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 41.578 2.3554 2.5237 6.1 0.5213 0.8477

25. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa vụ mùa 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M12TDP 18/ 8/16 15:12 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 126.564 25.3129 10.16 0.001 3 2 NL 2 2.52777 1.26389 0.51 0.621 3 * RESIDUAL 10 24.9189 2.49189 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 154.011 9.05948 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 5.92776 , F(1, 9)= 2.81, P= 0.125

REGRESSION SLOPE=-0.28875 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 23.247

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.5843 , P-VALUE= 0.269 MEDIAN= -0.2361E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.287

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M12TDP 18/ 8/16 15:12 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 35.6333 2 3 42.6667 3 3 38.7000 4 3 41.2667 5 3 36.8667 6 3 36.0000

SE(N= 3) 0.911389 5%LSD 10DF 2.87182

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 38.9667 2 6 38.5500 3 6 38.0500

SE(N= 6) 0.644450 5%LSD 10DF 2.03068

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M12TDP 18/ 8/16 15:12 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 38.522 3.0099 1.5786 4.1 0.0013 0.6211

26. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa vụ mùa 2013, Bắc Giang

BACGIANG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M13TDP 18/ 8/16 15:28 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 537.216 107.443 11.71 0.001 3 2 NL 2 17.7811 8.89056 0.97 0.415 3 * RESIDUAL 10 91.7589 9.17589 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 646.756 38.0445 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 20.5134 , F(1, 9)= 2.59, P= 0.139

REGRESSION SLOPE= 0.98304E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -7.8616

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.3935E-01, P-VALUE= 0.967 MEDIAN= -0.3002E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.440

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M13TDP 18/ 8/16 15:28 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 37.3000 2 3 54.2000 3 3 49.5333 4 3 43.3333 5 3 41.6000 6 3 44.4667

SE(N= 3) 1.74889 5%LSD 10DF 5.51083

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 45.7833 2 6 43.6667 3 6 45.7667

SE(N= 6) 1.23665 5%LSD 10DF 3.89674

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M13TDP 18/ 8/16 15:28 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 45.072 6.1680 3.0292 6.7 0.0008 0.4146

27. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất lúa thuần vụ xuân 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X12TDP 18/ 8/16 15: 7 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================================

1 CT 5 972.372 194.474 40.26 0.000 3 2 NL 2 10.0233 5.01167 1.04 0.391 3 * RESIDUAL 10 48.3101 4.83101 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 1030.71 60.6297 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 3.07400 , F(1, 9)= 0.61, P= 0.459

REGRESSION SLOPE= 0.37673E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.6882

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.6257 , P-VALUE= 0.393 MEDIAN= 0.1831E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.310

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X12TDP 18/ 8/16 15: 7 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 39.1000 2 3 58.8667 3 3 55.4333 4 3 53.7000 5 3 43.7000 6 3 42.9000

SE(N= 3) 1.26899 5%LSD 10DF 3.99863

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 48.8333 2 6 48.1000 3 6 49.9167

SE(N= 6) 0.897311 5%LSD 10DF 2.82746

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X12TDP 18/ 8/16 15: 7 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 48.950 7.7865 2.1980 4.5 0.0000 0.3913

28. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2013, Bắc Giang

BACGIANG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X13TDP 18/ 8/16 15:16 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 748.943 149.789 20.90 0.000 3 2 NL 2 22.9478 11.4739 1.60 0.249 3 * RESIDUAL 10 71.6789 7.16789 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 843.569 49.6217 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 15.6923 , F(1, 9)= 2.52, P= 0.144

REGRESSION SLOPE=-0.64100E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 7.1927

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.8133 , P-VALUE= 0.362 MEDIAN= 0.5707E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.241

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X13TDP 18/ 8/16 15:16 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 39.5667 2 3 56.8667 3 3 54.7667 4 3 51.6333 5 3 42.8000 6 3 44.2000

SE(N= 3) 1.54574 5%LSD 10DF 4.87067

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 49.3333 2 6 48.8500 3 6 46.7333

SE(N= 6) 1.09300 5%LSD 10DF 3.44408

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X13TDP 18/ 8/16 15:16 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 48.306 7.0443 2.6773 5.5 0.0001 0.2490

29. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất Ngô vụ đông 2011, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD11TDP 18/ 8/16 15:34 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 280.318 56.0637 36.21 0.000 3 2 NL 2 1.10333 .551667 0.36 0.712 3 * RESIDUAL 10 15.4833 1.54833 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 296.905 17.4650 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.781146 , F(1, 9)= 0.48, P= 0.512

REGRESSION SLOPE=-0.10661 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 6.7817

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.1281 , P-VALUE= 0.749 MEDIAN= -0.4223E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.928 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD11TDP 18/ 8/16 15:34 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 23.9000

2 3 33.3000 3 3 30.5667 4 3 28.5333 5 3 23.5667 6 3 22.8333

SE(N= 3) 0.718409 5%LSD 10DF 2.26373

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 27.3000 2 6 26.7667 3 6 27.2833

SE(N= 6) 0.507992 5%LSD 10DF 1.60070

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD11TDP 18/ 8/16 15:34 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 27.117 4.1791 1.2443 4.6 0.0000 0.7123

30. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất Ngô vụ đông 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD12TDP 18/ 8/16 15:38 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 235.258 47.0516 15.34 0.000 3 2 NL 2 2.83111 1.41556 0.46 0.647 3 * RESIDUAL 10 30.6822 3.06822 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 268.771 15.8101 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.697131 , F(1, 9)= 0.21, P= 0.661

REGRESSION SLOPE= 0.68630E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.9424

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.3909 , P-VALUE= 0.502 MEDIAN= 0.1702E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.305

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD12TDP 18/ 8/16 15:38 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 25.0333 2 3 36.0667 3 3 28.5333 4 3 25.8667 5 3 27.3000 6 3 29.5333

SE(N= 3) 1.01131

5%LSD 10DF 3.18666

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 28.6667 2 6 28.2667 3 6 29.2333

SE(N= 6) 0.715102 5%LSD 10DF 2.25331

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD12TDP 18/ 8/16 15:38 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 28.722 3.9762 1.7516 6.1 0.0003 0.6474

31. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất trung bình 7 vụ lúa thuần, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TB7VU 18/10/16 8: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 401.523 80.3046 9.31 0.000 3 2 NL 6 1710.84 285.140 33.06 0.000 3

* RESIDUAL 30 258.731 8.62436

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 41 2371.09 57.8315

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 21.0251 , F(1, 29)= 2.57, P= 0.116

REGRESSION SLOPE= 0.17927E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.0826

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.5233 , P-VALUE= 0.339 MEDIAN= -0.3741E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.340

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TB7VU 18/10/16 8: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 7 53.5571 2 7 62.0857 3 7 61.8000 4 7 57.9714 5 7 57.6286 6 7 55.4714

SE(N= 7) 1.10998 5%LSD 30DF 3.20571

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 53.7167

2 6 66.0000 3 6 61.0167 4 6 63.9333 5 6 47.2833 6 6 52.7000 7 6 61.9500

SE(N= 6) 1.19891 5%LSD 30DF 3.46256

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TB7VU 18/10/16 8: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 42) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 42 58.086 7.6047 2.9367 5.1 0.0000 0.0000

32. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2011, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2011 18/10/16 16: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 543.258 108.652 1.87 0.187 3 2 NL 2 1333.97 666.987 11.45 0.003 3

* RESIDUAL 10 582.413 58.2413

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 2459.64 144.685

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 1.19354 , F(1, 9)= 0.02, P= 0.890

REGRESSION SLOPE=-0.27224E-02 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 1.2925

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 3.965 , P-VALUE= 0.129 MEDIAN= 0.2051E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.693

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2011 18/10/16 16: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 48.2667 2 3 62.4000 3 3 60.0333 4 3 50.4333 5 3 52.2667 6 3 48.9000

SE(N= 3) 4.40611 5%LSD 10DF 13.8838

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 54.2500 2 6 42.9167 3 6 63.9833

SE(N= 6) 3.11559 5%LSD 10DF 9.81733

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2011 18/10/16 16: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 53.717 12.029 7.6316 14.2 0.1873 0.0027

33. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2012 , Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2012 18/10/16 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 26.7044 5.34089 0.34 0.878 3 2 NL 2 337.098 168.549 10.71 0.003 3

* RESIDUAL 10 157.375 15.7375

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 521.178 30.6575

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 6.78958 , F(1, 9)= 0.41, P= 0.546

REGRESSION SLOPE=-0.58258E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 8.1088

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.480 , P-VALUE= 0.265 MEDIAN= 0.1503E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.429

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2012 18/10/16 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 59.6667 2 3 63.3333 3 3 61.6667 4 3 60.8667 5 3 60.5333 6 3 60.0000 SE(N= 3) 2.29038 5%LSD 10DF 7.21708

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 55.7333 2 6 60.9667 3 6 66.3333 SE(N= 6) 1.61954 5%LSD 10DF 5.10324

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2012 18/10/16 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 61.011 5.5369 3.9671 6.5 0.8777 0.0034

34. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2013, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2013 18/10/16 12:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 58.2778 11.6556 0.37 0.858 3 2 NL 2 138.778 69.3889 2.21 0.160 3

* RESIDUAL 10 314.556 31.4556

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 511.611 30.0948

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 240.315 , F(1, 9)= 29.13, P= 0.000

REGRESSION SLOPE= 0.36567 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -33.576

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.063 , P-VALUE= 0.568 MEDIAN= 0.2658E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.275

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2013 18/10/16 12:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 45.3333 2 3 50.3333 3 3 46.6667 4 3 45.6667 5 3 46.6667 6 3 49.0000 SE(N= 3) 3.23808 5%LSD 10DF 10.2033

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 51.0000 2 6 46.5000 3 6 44.3333 SE(N= 6) 2.28967 5%LSD 10DF 7.21484

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2013 18/10/16 12:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 47.278 5.4859 5.6085 11.9 0.8579 0.1598

35. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2014, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2014 18/10/16 21: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 97.3561 19.4712 0.71 0.631 3 2 NL 2 150.521 75.2606 2.74 0.111 3

* RESIDUAL 10 274.546 27.4546

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 522.423 30.7307

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.982125 , F(1, 9)= 0.03, P= 0.855

REGRESSION SLOPE=-0.17366E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 3.1521

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2063 , P-VALUE= 0.899 MEDIAN= -0.7823E-02 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.807 *

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2014 18/10/16 21: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 58.2333 2 3 61.5333 3 3 65.8333 4 3 63.5000 5 3 61.0000 6 3 61.6667 SE(N= 3) 3.02515 5%LSD 10DF 9.53235

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 65.5000 2 6 58.4167 3 6 61.9667

SE(N= 6) 2.13910 5%LSD 10DF 6.74039

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2014 18/10/16 21: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 61.961 5.5435 5.2397 8.5 0.6313 0.1113 36. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2012, Hải Dƣơng HAIDUONG

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2012 18/10/16 12:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================================== 1 CT 5 476.667 95.3333 5.21 0.013 3 2 NL 2 86.3333 43.1667 2.36 0.144 3 * RESIDUAL 10 183.000 18.3000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 746.000 43.8824 ----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 56.5647 , F(1, 9)= 4.03, P= 0.073 REGRESSION SLOPE=-0.78647E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 11.381 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.556 , P-VALUE= 0.277 MEDIAN= -0.4443E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.816 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2012 18/10/16 12:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 60.0000 2 3 74.6667 3 3 70.3333 4 3 66.0000 5 3 64.0000 6 3 61.0000 SE(N= 3) 2.46982 5%LSD 10DF 7.78248 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 6 65.6667 2 6 68.8333 3 6 63.5000 SE(N= 6) 1.74642 5%LSD 10DF 5.50305 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 66.000 6.6244 4.2778 6.5 0.0133 0.1437

37. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2013, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2013 18/10/16 20:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 563.569 112.714 3.08 0.061 3 2 NL 2 753.018 376.509 10.30 0.004 3

* RESIDUAL 10 365.490 36.5490

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1682.08 98.9457

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 172.207 , F(1, 9)= 8.02, P= 0.019

REGRESSION SLOPE= 0.42732E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -4.4635

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.6830 , P-VALUE= 0.727 MEDIAN= 0.4340E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.421

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2013 18/10/16 20:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 56.0000 2 3 68.2967 3 3 70.6667 4 3 63.2667 5 3 68.0000 6 3 57.3333 SE(N= 3) 3.49041 5%LSD 10DF 10.9984

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT

1 6 72.1000 2 6 63.3983 3 6 56.2833 SE(N= 6) 2.46810 5%LSD 10DF 7.77706

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2013 18/10/16 20:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 63.927 9.9471 6.0456 9.5 0.0611 0.0039

38. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2014, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2014 18/10/16 12:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 214.191 42.8382 1.98 0.167 3 2 NL 2 57.9411 28.9706 1.34 0.305 3

* RESIDUAL 10 216.166 21.6166

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 488.298 28.7234

-----------------------------------------------------------------------------

MEDIAN= 0.5611E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.311

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2014 18/10/16 12:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 47.4333 2 3 54.1000 3 3 57.4000 4 3 56.0333 5 3 50.8667 6 3 50.4333 SE(N= 3) 2.68431 5%LSD 10DF 8.45836

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 55.0667 2 6 50.7167 3 6 52.3500 SE(N= 6) 1.89809 5%LSD 10DF 5.98096

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2014 18/10/16 12:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 52.711 5.3594 4.6494 8.8 0.1668 0.305 39. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất trung bình 5 vụ lúa thuần, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDK5VUBG 25/ 8/16 15:51

------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1356.89 271.377 12.88 0.000 3 2 NL 4 64.5887 16.1472 0.77 0.562 3

* RESIDUAL 20 421.479 21.0740

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 29 1842.95 63.5501

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 32.4689 , F(1, 19)= 1.59, P= 0.221

REGRESSION SLOPE= 0.52713E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -3.0670

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.1298 , P-VALUE= 0.896 MEDIAN= -0.8048E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.530

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDK5VUBG 25/ 8/16 15:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 5 30.3000 2 5 51.4000 3 5 40.4600 4 5 40.1800 5 5 34.7200 6 5 34.4000

SE(N= 5) 2.05300 5%LSD 20DF 6.05627

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 39.0000 2 6 40.5333 3 6 36.9500 4 6 39.5833 5 6 36.8167

SE(N= 6) 1.87412 5%LSD 20DF 5.52860

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDK5VUBG 25/ 8/16 15:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 38.577 7.9718 4.5906 11.9 0.0000 0.5617

40. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất trung bình 2 vụ ngô đông, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDK2VD 25/ 8/16 16:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN

============================================================================= 1 CT 5 1535.93 307.186 15.14 0.000 3 2 NL 5 38.1880 7.63761 0.38 0.861 3

* RESIDUAL 25 507.136 20.2855

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 35 2081.26 59.4645

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 101.140 , F(1, 24)= 5.98, P= 0.021

REGRESSION SLOPE=-0.12458 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 6.6509

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.753 , P-VALUE= 0.060 MEDIAN= 0.4589E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.904 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDK2VD 25/ 8/16 16:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 6 13.9000 2 6 34.6833 3 6 23.8500 4 6 17.3500 5 6 21.6333 6 6 24.6667

SE(N= 6) 1.83873 5%LSD 25DF 5.35537

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 23.7500 2 6 23.9833 3 6 23.0500 4 6 22.1500 5 6 21.0000 6 6 22.1500

SE(N= 6) 1.83873 5%LSD 25DF 5.35537

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDK2VD 25/ 8/16 16:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 22.681 7.7113 4.5039 19.9 0.0000 0.8606

41. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa mùa 2011, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKM11 25/ 8/16 16: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

1 CT 5 125.672 25.1343 3.86 0.033 3 2 NL 2 26.6533 13.3267 2.05 0.179 3

* RESIDUAL 10 65.1600 6.51600

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 217.485 12.7932

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 21.2758 , F(1, 9)= 4.36, P= 0.064

REGRESSION SLOPE=-0.16907 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 14.193

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.9236 , P-VALUE= 0.279 MEDIAN= -0.1927E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.493

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKM11 25/ 8/16 16: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 35.7333 2 3 44.2667 3 3 37.8333 4 3 39.8333 5 3 37.9000 6 3 38.5333

SE(N= 3) 1.47377 5%LSD 10DF 4.64391

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 39.1833 2 6 40.4167 3 6 37.4500

SE(N= 6) 1.04211 5%LSD 10DF 3.28374

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKM11 25/ 8/16 16: 2 --------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 39.017 3.5768 2.5526 6.5 0.0332 0.1790

42. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa mùa 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKM12 25/ 8/16 16:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 406.912 81.3823 60.63 0.000 3 2 NL 2 4.99000 2.49500 1.86 0.205 3

* RESIDUAL 10 13.4234 1.34234

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 425.325 25.0191

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 0.504261 , F(1, 9)= 0.35, P= 0.573

REGRESSION SLOPE=-0.33430E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 3.4705

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.1806 , P-VALUE= 0.637 MEDIAN= -0.1255E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.346

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKM12 25/ 8/16 16:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 30.2000 2 3 42.6667 3 3 39.5000 4 3 40.6333 5 3 37.8000 6 3 30.9000

SE(N= 3) 0.668914 5%LSD 10DF 2.10777

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 36.2333 2 6 37.4833 3 6 37.1333

SE(N= 6) 0.472993 5%LSD 10DF 1.49042

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKM12 25/ 8/16 16:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 36.950 5.0019 1.1586 3.1 0.0000 0.2051

43. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa mùa 2013, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKM13 25/ 8/16 16:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1336.76 267.352 61.24 0.000 3 2 NL 2 3.69778 1.84889 0.42 0.670 3

* RESIDUAL 10 43.6556 4.36556

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1384.11 81.4183

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.900784 , F(1, 9)= 0.19, P= 0.675

REGRESSION SLOPE= 0.28636E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.1089

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.2696 , P-VALUE= 0.693 MEDIAN= -0.1784E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.293

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKM13 25/ 8/16 16:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 27.2667 2 3 54.2000 3 3 38.9333 4 3 36.2333 5 3 30.7667 6 3 33.5333

SE(N= 3) 1.20631 5%LSD 10DF 3.80113

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 37.0000 2 6 36.2000 3 6 37.2667

SE(N= 6) 0.852991 5%LSD 10DF 2.68780

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKM13 25/ 8/16 16:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 36.822 9.0232 2.0894 5.7 0.0000 0.6700

44. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa xuân 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKX12 25/ 8/16 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1847.70 369.541 199.98 0.000 3 2 NL 2 7.24111 3.62056 1.96 0.191 3

* RESIDUAL 10 18.4789 1.84789

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1873.42 110.201

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.846168 , F(1, 9)= 0.43, P= 0.533

REGRESSION SLOPE=-0.16870E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.3678

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2573E-01, P-VALUE= 0.952 MEDIAN= -0.1179E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.216

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKX12 25/ 8/16 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 29.8000 2 3 58.8667

3 3 39.6333 4 3 48.2000 5 3 34.4333 6 3 32.3000

SE(N= 3) 0.784834 5%LSD 10DF 2.47304

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 39.7000 2 6 41.2333 3 6 40.6833

SE(N= 6) 0.554961 5%LSD 10DF 1.74870

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKX12 25/ 8/16 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 40.539 10.498 1.3594 3.4 0.0000 0.1905

45. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa xuân 2013, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKX13 25/ 8/16 16:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1608.58 321.716 32.98 0.000 3 2 NL 2 13.2100 6.60501 0.68 0.534 3

* RESIDUAL 10 97.5568 9.75568

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1719.35 101.138

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 56.1470 , F(1, 9)= 12.20, P= 0.007

REGRESSION SLOPE=-0.10904 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 9.6325

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.4888 , P-VALUE= 0.635 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKX13 25/ 8/16 16:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 28.5333 2 3 56.8667 3 3 46.5000 4 3 36.1000 5 3 32.6667 6 3 36.8333

SE(N= 3) 1.80330 5%LSD 10DF 5.68227

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 40.7667 2 6 38.7667 3 6 39.2167

SE(N= 6) 1.27513 5%LSD 10DF 4.01797

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKX13 25/ 8/16 16:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 39.583 10.057 3.1234 7.9 0.0000 0.5337

46. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất ngô đông 2011, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKVD11 25/ 8/16 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 537.136 107.427 58.12 0.000 3 2 NL 2 2.83111 1.41555 0.77 0.494 3

* RESIDUAL 10 18.4823 1.84823

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 558.449 32.8500

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.220437 , F(1, 9)= 0.11, P= 0.747

REGRESSION SLOPE=-0.25540E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.2052

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.7086 , P-VALUE= 0.127 MEDIAN= -0.2193E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.513

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKVD11 25/ 8/16 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 17.7000 2 3 33.3000 3 3 28.4000 4 3 21.9000 5 3 20.4333 6 3 19.8333

SE(N= 3) 0.784904 5%LSD 10DF 2.47326

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 23.7500

2 6 23.9833 3 6 23.0500

SE(N= 6) 0.555011 5%LSD 10DF 1.74886

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKVD11 25/ 8/16 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 23.594 5.7315 1.3595 5.8 0.0000 0.4937

47. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất ngô đông 2012, Bắc Giang

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKVD12 25/ 8/16 16:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1464.09 292.817 125.33 0.000 3 2 NL 2 5.28999 2.64500 1.13 0.362 3

* RESIDUAL 10 23.3634 2.33634

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1492.74 87.8082

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.523350 , F(1, 9)= 0.21, P= 0.663

REGRESSION SLOPE= 0.17438E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.24088

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.1963 , P-VALUE= 0.694 MEDIAN= -0.1317E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.368

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKVD12 25/ 8/16 16:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NS 1 3 10.1000 2 3 36.0667 3 3 19.3000 4 3 12.8000 5 3 22.8333 6 3 29.5000

SE(N= 3) 0.882485 5%LSD 10DF 2.78074

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NS 1 6 22.1500 2 6 21.0000 3 6 22.1500

SE(N= 6) 0.624011 5%LSD 10DF 1.96628

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKVD12 25/ 8/16 16:31

------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 21.767 9.3706 1.5285 7.0 0.0000 0.3617

48. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất trung bình 7 vụ lúa thuần, Hải Dƣơng HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TB7VU 19/10/16 8:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 481.541 96.3082 8.84 0.000 3 2 NL 6 1340.88 223.480 20.51 0.000 3

* RESIDUAL 30 326.817 10.8939

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 41 2149.24 52.4204

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 43.8315 , F(1, 29)= 4.49, P= 0.041

REGRESSION SLOPE= 0.26698E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.0231

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.7894 , P-VALUE= 0.197 MEDIAN= -0.1588E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.373

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TB7VU 19/10/16 8:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 7 51.6857 2 7 62.0857 3 7 59.2143 4 7 57.2714 5 7 55.0429 6 7 54.4000

SE(N= 7) 1.24751 5%LSD 30DF 3.60290

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 52.2333 2 6 64.5500 3 6 56.9000 4 6 61.6000 5 6 47.3833 6 6 52.8833 7 6 60.7667

SE(N= 6) 1.34746 5%LSD 30DF 3.89158

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TB7VU 19/10/16 8:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 42) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 42 56.617 7.2402 3.3006 5.8 0.0000 0.0000

49. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ Mùa 2011, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2011 18/10/16 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 405.318 81.0635 1.96 0.171 3 2 NL 2 48.6344 24.3172 0.59 0.578 3

* RESIDUAL 10 414.172 41.4172

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 868.124 51.0661

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 131.389 , F(1, 9)= 4.18, P= 0.069

REGRESSION SLOPE= 0.17319 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -17.096

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.179 , P-VALUE= 0.581 MEDIAN= -0.1054E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.870 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2011 18/10/16 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 47.8667 2 3 62.4000 3 3 52.3333 4 3 51.2000 5 3 50.0333 6 3 49.6333

SE(N= 3) 3.71561 5%LSD 10DF 11.7080

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 53.9333 2 6 50.0167 3 6 52.7833

SE(N= 6) 2.62733 5%LSD 10DF 8.27882

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2011 18/10/16 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 52.244 7.1461 6.4356 12.3 0.1709 0.5781

50. Ảnh hƣởng của tồn dƣ kali đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2012, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2012 18/10/16 13:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NSUAT

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 312.792 62.5583 1.67 0.230 3 2 NL 2 408.333 204.167 5.44 0.025 3

* RESIDUAL 10 375.500 37.5500

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1096.62 64.5074

----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 19.6571 , F(1, 9)= 0.50, P= 0.504

REGRESSION SLOPE= 0.26317E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.9957

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 2.178 , P-VALUE= 0.288 MEDIAN= -0.1642E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.318

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2012 18/10/16 13:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 51.5000 2 3 63.3333 3 3 57.3333 4 3 60.8333 5 3 55.6667 6 3 52.8333 SE(N= 3) 3.53789 5%LSD 10DF 11.1480

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 50.2500 2 6 59.4167 3 6 61.0833 SE(N= 6) 2.50167 5%LSD 10DF 7.88284

------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2012 18/10/16 13:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 56.917 8.0316 6.1278 10.8 0.2296 0.0251

51. Ảnh hƣởng của tồn dƣ kali đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2013, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2013 18/10/16 21:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 175.803 35.1606 0.86 0.538 3 2 NL 2 7.14111 3.57056 0.09 0.916 3

* RESIDUAL 10 407.186 40.7186

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 590.129 34.7135

------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 38.9987 , F(1, 9)= 0.95, P= 0.357

REGRESSION SLOPE=-0.37388 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 36.440

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 2.415 , P-VALUE= 0.258 MEDIAN= 0.8819E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 1.270 ** TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2013 18/10/16 21:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 45.0000 2 3 50.3333 3 3 45.6667 4 3 45.3333 5 3 45.0333 6 3 53.0000

SE(N= 3) 3.68414 5%LSD 10DF 11.6088

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 48.2833 2 6 46.9000 3 6 47.0000

SE(N= 6) 2.60508 5%LSD 10DF 8.20869

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2013 18/10/16 21:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 47.394 5.8918 6.3811 13.5 0.5383 0.9162

52. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2014, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2014 18/10/16 22: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 271.065 54.2130 1.75 0.211 3 2 NL 2 173.370 86.6850 2.80 0.107 3

* RESIDUAL 10 309.770 30.9770

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 754.205 44.3650

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 118.547 , F(1, 9)= 5.58, P= 0.041

REGRESSION SLOPE= 0.10654 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -11.952

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 2.192 , P-VALUE= 0.240

MEDIAN= -0.3817E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.409

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2014 18/10/16 22: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 55.7000 2 3 61.5333 3 3 67.7000 4 3 62.5000 5 3 57.2333 6 3 60.0333

SE(N= 3) 3.21336 5%LSD 10DF 10.1254

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 64.6333 2 6 57.0333 3 6 60.6833

SE(N= 6) 2.27219 5%LSD 10DF 7.15974

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2014 18/10/16 22: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 60.783 6.6607 5.5657 9.2 0.2106 0.1073

53. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2012, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2012 18/10/16 13:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 509.111 101.822 2.92 0.070 3 2 NL 2 146.778 73.3889 2.11 0.171 3 * RESIDUAL 10 348.556 34.8556 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1004.44 59.0850 ----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 67.4284 , F(1, 9)= 2.16, P= 0.174 REGRESSION SLOPE=-0.63722E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 9.2273 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.173 , P-VALUE= 0.550 MEDIAN= -0.1957E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.332 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2012 18/10/16 13:11 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSUAT 1 3 61.0000 2 3 74.6667 3 3 67.6667 4 3 64.3333 5 3 60.3333 6 3 59.3333

SE(N= 3) 3.40859 5%LSD 10DF 10.7406 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 6 63.3333 2 6 68.5000 3 6 61.8333 SE(N= 6) 2.41024 5%LSD 10DF 7.59476 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2012 18/10/16 13:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 64.556 7.6867 5.9039 9.1 0.0701 0.1715

54. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2013, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2013 18/10/16 21:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 532.136 106.427 1.80 0.200 3 2 NL 2 736.470 368.235 6.22 0.018 3

* RESIDUAL 10 591.618 59.1618

------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 17 1860.22 109.425

------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 466.766 , F(1, 9)= 33.65, P= 0.000

REGRESSION SLOPE= 0.73209E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -8.0201

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.264 , P-VALUE= 0.619 MEDIAN= -0.1529E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.556

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2013 18/10/16 21:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

------------------------------------------------------------------------

CT NOS NSUAT 1 3 53.6667 2 3 68.2967 3 3 67.0000 4 3 60.3333 5 3 64.3333 6 3 56.0000

SE(N= 3) 4.44079 5%LSD 10DF 13.9931

------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

------------------------------------------------------------------------

NL NOS NSUAT 1 6 69.5000 2 6 61.4817 3 6 53.8333

SE(N= 6) 3.14011

5%LSD 10DF 9.89460

------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2013 18/10/16 21:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 61.605 10.461 7.6917 12.5 0.2004 0.0175

55. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2014, Hải Dƣơng

HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2014 18/10/16 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 219.518 43.9037 2.05 0.157 3 2 NL 2 85.9300 42.9650 2.00 0.185 3 * RESIDUAL 10 214.537 21.4537 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 519.985 30.5874 ----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 99.2589 , F(1, 9)= 7.75, P= 0.021 REGRESSION SLOPE=-0.15388 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 17.275 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.002 , P-VALUE= 0.515 MEDIAN= -0.1159E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.388 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2014 18/10/16 13:21 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSUAT 1 3 46.9667 2 3 54.1000 3 3 56.8333 4 3 56.5333 5 3 52.7667 6 3 50.1000 SE(N= 3) 2.67418 5%LSD 10DF 8.42643 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 6 55.5167 2 6 50.1667 3 6 52.9667 SE(N= 6) 1.89093 5%LSD 10DF 5.95838 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2014 18/10/16 13:21 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 52.883 5.5306 4.6318 8.8 0.1565 0.1846

Phụ lục IV. Một số hình ảnh thí nghiệm Tại điểm thí nghiệm Bắc Giang

Tại điểm thí nghiệm Hải Dƣơng