BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN NGỌC HƢNG
NGHIÊN CỨU HIỆU LỰC TRỰC TIẾP VÀ TỒN DƢ CỦA PHÂN VÔ CƠ ĐA LƢỢNG ĐỐI VỚI CÂY LÚA TRÊN ĐẤT PHÙ SA SÔNG THÁI BÌNH
VÀ LÚA, NGÔ TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU
Chuyên ngành: KHOA HỌC ĐẤT Mã số: 62 62 01 03 LUẬT ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. BÙI ĐÌNH DINH 2. TS. CAO KỲ SƠN
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các kết quả của công trình nghiên cứu đề tài này (Kể
cả kết quả thu đƣợc trong giai đoạn 2011-2015) là hoàn toàn trung thực, do tôi
trực tiếp thực hiện. Mọi sự giúp đỡ hoàn thành luận án này đã đƣợc cám ơn và
Tác giả
các trích dẫn sử dụng trong luận án này đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Trần Ngọc Hƣng
i
Tôi xin chân thành cảm ơn: GS.TS Bùi Đình Dinh và TS Cao Kỳ Sơn
LỜI CẢM ƠN
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi cả về khoa học và kinh phí để tôi thực hiện
tốt luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: PGS.TS Nguyễn Văn Bộ là chủ nhiệm đề
tài cấp Nhà Nƣớc “Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dƣ của phân vô cơ đa
lƣợng đối với lúa, ngô, cà phê làm cơ sở cân đối cung cầu phân bón ở Việt
Nam” đã tận tình giúp đỡ tôi cả về khoa học và kinh phí để tôi thực hiện tốt
luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ và giảng viên Ban Đào tạo Sau
đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ của Viện Thổ nhƣỡng
Nông hóa, Trung tâm Nghiên cứu Đất và Phân bón vùng Trung du, Bộ môn
Canh tác – Viện Cây Lƣơng thực và Cây Thực phẩm đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi thực hiện tốt đề tài
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn đối với vợ, con, gia đình, bố, mẹ,
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2017
Tác giả
những ngƣời luôn động viên và tạo sức mạnh để tôi hoàn thành luận án này.
ii
Trần Ngọc Hƣng
Lời cam đoan ................................................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục các bảng .............................................................................................................................................. viii
Danh mục hình ........................................................................................................................................................... xi
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................................ 1
1.
Tính cấp thiết của luận án ................................................................................................................. 1
2.
Mục tiêu của luận án............................................................................................................................. 2
3.
Đóng góp mới của luận án................................................................................................................ 3
4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................................... 5
1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu, đặc điểm đất PSSTB và đất XBM .......... 5
1.1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu ........................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm đất đai ...................................................................................................................................... 9
1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình và
đất xám bạc màu ................................................................................................................................... 15
1.2.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình ................. 15
1.2.2. Diện tích, N.suất và S.lƣợng lúa và ngô trên đất xám bạc màu Bắc Giang ...... 17
1.3. Dinh dƣỡng của cây lúa, ngô ....................................................................................................... 18
1.4. Các dạng và sự chuyển hóa dinh dƣỡng đa lƣợng trong đất .................................. 23
1.4.1. Các dạng đạm và chuyển hóa đạm trong đất .................................................................... 23
1.4.2. Các dạng lân và chuyển hóa lân trong đất .......................................................................... 24
1.4.3. Các dạng kali và chuyển hóa kali trong đất .......................................................................... 26
1.5.
Phân bón cho lúa, ngô ...................................................................................................................... 27
1.6. Hiệu lực của phân bón ...................................................................................................................... 32
1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá .................................................................................................................................. 32
1.6.2. Khái niệm hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dƣ ............................................................. 32
1.6.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu lực của phân bón......................................................... 32
iii
1.7. Hiệu lực trực tiếp phân đạm với lúa và ngô ...................................................................... 35
1.7.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................................................... 35
1.7.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ...................................................................................................... 37
1.8. Hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ của P và K với lúa và ngô .................................................. 38
1.8.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................................................... 38
1.8.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ...................................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 44
2.1
Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................................................ 44
2.1.1. Đất nghiên cứu....................................................................................................................................... 44
2.1.2. Phân bón .................................................................................................................................................... 44
2.1.3. Giống lúa, ngô........................................................................................................................................ 44
2.1.4.
Địa điểm và thời gian ...................................................................................................................... 44
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................................... 44
2.2.1. Điều kiện khí hậu, đất đai và sản xuất trồng trọt vùng phù sa sông Thái
Bình tại Hải Dƣơng và đất xám bạc màu Bắc Giang ...................................................... 44
2.2.2. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa lƣợng
đối với cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình. .................................................... 45
2.2.3. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa lƣợng
đối với cây lúa thuần và ngô lai trên đất xám bạc màu. ................................. 45
2.2.4. Đề xuất lƣợng bón phân vô cơ đa lƣợng cho lúa trên đất phù sa sông Thái
Bình và cho lúa, ngô trên đất xám bạc màu. ......................................................................... 45
2.3.
Phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng ................................................................. 45
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ................................................................... 45
2.3.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ................................................................................................... 46
2.3.3. Công thức thí nghiệm ....................................................................................................................... 46
2.3.4. Liều lƣợng và thời kỳ bón phân cho thí nghiệm ............................................................ 51
2.3.5. Chỉ tiêu theo dõi và các phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu ............................ 51
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 55
3.1.
Tình hình sản xuất trồng trọt của vùng N.cứu và kết quả điều tra nông hộ ....... 55
3.1.1. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Hải Dƣơng. ......... 55
3.1.2. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Bắc Giang ............... 62
iv
3.2. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp của NPK, hiệu lực tồn dƣ
và cộng dồn của P, K đối với lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên đất XBM. .. 68
3.2.1. Một số chỉ tiêu nông hóa đất trƣớc thí nghiệm và diễn biến của lân dễ
tiêu, kali dễ tiêu trong đất dƣới ảnh hƣởng của chế độ bón phân. ..................... 68
3.2.2. Ảnh hƣởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dƣỡng N,P,K của
lúa và ngô trên hai loại đất. ........................................................................................................... 71
3.2.3. Hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa
thuần, ngô lai trên đất XBM ......................................................................................................... 77
3.2.4. Hiệu lực tồn dƣ của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa
thuần, ngô lai trên đất XBM ............................................................................................................ 91
3.2.5. Hiệu lực cộng dồn của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất PSSTB và
lúa thuần, ngô lai trên đất XBM ................................................................................................. 108
3.3. Đề xuất lƣợng phân bón cho lúa thuần và ngô lai ...................................................... 112
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................................. 113
Kết luận ...................................................................................................................................................................... 113
Đề nghị ....................................................................................................................................................................... 115
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................... 117
Tài liệu tiếng Việt ............................................................................................................................. 117
A.
Tài liệu tiếng Anh ............................................................................................................................. 124
B.
PHỤ LỤC .................................................................................................................................................................... 128
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CS:
Cộng sự
CT:
Công thức
DHBTB:
Duyên hải bắc trung bộ
DHNTB:
Duyên hải nam trung bộ
ĐB:
Đồng bằng
ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH:
Đồng bằng sông Hồng
Đ/c:
Đối chứng
ĐT:
Đồ thị
ĐNB:
Đông nam bộ
HL:
Hiệu lực
HTX:
Hợp tác xã
K.dt:
Kali dễ tiêu
Ktd:
Kali tồn dƣ
K.tđ:
Kali trao đổi
Kts:
Kali tổng số
Nnk:
Những ngƣời khác
NS:
Năng suất
Nts:
Đạm tổng số
PC:
Phân chuồng
PS:
Phù sa
PSSH:
Phù sa sông Hồng
PSSTB:
Phù sa sông Thái Bình
P.dt:
Lân dễ tiêu
Ptd:
Lân tồn dƣ
PTNT:
Phát triển nông thôn
vi
Pts:
Lân tổng số
TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TDMNBB: Trung du miền núi phía bắc
Td:
Tồn dƣ
TX :
Thị xã
VĐ:
Vụ đông
VM:
Vụ mùa
VX:
Vụ xuân
XBM:
Xám bạc màu
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1. Diện tích, N.suất, sản lƣợng lúa tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2010- 2014 ......... 16
1.2. Diện tích, N.suất, sản lƣợng lúa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2014 ......... 17
2.1. Chi tiết công thức thí nghiệm áp dụng theo vụ trong suốt thời gian
nghiên cứu ................................................................................................................................................ 47
3.1. Diện tích, N.suất, sản lƣợng các cây trồng tỉnh Hải Dƣơng, năm 2015. ......... 55
3.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng, giống lúa theo mùa vụ năm 2015 .................. 56
3.3.
Lƣợng phân bón sử dụng cho lúa tại một số địa phƣơng trong tỉnh Hải
Dƣơng năm 2015 ................................................................................................................................. 58
3.4.
Lƣợng dinh dƣỡng cung cấp cho cây lúa thuần năm 2011 ..................................... 59
3.5.
Lƣợng dinh dƣỡng cung cấp cho cây lúa lai năm 2011 ............................................ 59
3.6.
Thời kỳ và tỷ lệ % lƣợng bón phân cho lúa của các hộ năm 2011 .................... 61
3.7.
Diện tích, N.suất, sản lƣợng các cây trồng tỉnh Bắc Giang năm 2015 ........... 62
3.8. Diện tích, năng suất, sản lƣợng theo mùa vụ năm 2015 ........................................... 63
3.9. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa ở các huyện năm 2015 ................................... 64
3.10. Lƣợng phân bón sử dụng cho lúa năm 2011 ..................................................................... 65
3.11. Phân bón cho lúa thuần và lúa lai trong các vụ năm 2011 ...................................... 65
3.12. Thời kỳ bón phân cho lúa năm 2011 ...................................................................................... 66
3.13. Thời kỳ bón phân cho lúa thuần, lúa lai trong vụ xuân 2011 ............................................. 67
3.14. Tính chất đất trƣớc thí nghiệm ................................................................................................... 68
3.15. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến lƣợng NPK cây hút vụ
xuân trên đất PSSTB và đất XBM ........................................................................................... 73
3.16. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến lƣợng NPK cây lúa mùa
hút trên đất PSSTB và đất XBM ............................................................................................... 74
3.17. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến lƣợng NPK cây ngô đông hút .. 76
3.18. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến yếu tố cấu thành năng
suất lúa thuần vụ xuân ...................................................................................................................... 78
3.19. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến yếu tố cấu thành năng
suất lúa thuần vụ mùa ....................................................................................................................... 79
viii
3.20. Ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đạm, lân, kali đến sinh trƣởng và yếu tố cấu
thành năng suất ngô đông .............................................................................................................. 81
3.21. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa thuần vụ xuân
trên hai loại đất ...................................................................................................................................... 82
3.22. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa thuần vụ mùa
trên hai loại đất ...................................................................................................................................... 85
3.23. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất ngô đông........................ 86
3.24. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K của
lúa thuần vụ Xuân trên hai loại đất .......................................................................................... 87
3.25. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K của
lúa thuần vụ mùa trên hai loại đất ............................................................................................ 89
3.26. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K của
ngô đông .................................................................................................................................................... 91
3.27. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến yếu tố cấu thành N.suất lúa thuần ......... 92
3.28. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến yếu tố cấu thành năng suất ngô ............. 93
3.29. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến năng suất lúa trên đất PSSTB ................. 94
3.30. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến năng suất lúa trên đất XBM ..................... 95
3.31. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến năng suất ngô đông ........................................ 97
3.32. Lƣợng bón P2O5 trong các vụ cho lúa trên đất PSSTB, kg P2O5 /ha ............... 98
3.33. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa thuần
trên đất phù sa sông Thái Bình (so CT 2-6 với CT1) ................................................. 98
3.34. Lƣợng bón P2O5 trong các vụ cho lúa thuần và ngô lai, kg P2O5 /ha .............. 99
3.35. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa thuần
và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1) ................................................................ 99
3.36. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến yếu tố cấu thành N.suất lúa thuần ...... 100
3.37. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến yếu tố cấu thành năng suất ngô......... 102
3.38. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến năng suất lúa trên đất PSSTB ............ 103
3.39. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến năng suất lúa trên đất XBM ................ 104
3.40. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến năng suất ngô đông ................................... 105
3.41. Lƣợng bón K2O trong các vụ cho lúa tại Hải Dƣơng, kg/ha .............................. 106
ix
3.42. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của phân kali đến hiệu suất sử dụng K lúa thuần
trên đất PSSTB ................................................................................................................................... 106
3.43. Lƣợng bón K2O trong các vụ cho lúa thuần và ngô lai tại Bắc Giang ......... 107
3.44. Ảnh hƣởng tồn dƣ của phân kali đến hiệu suất sử dụng K của lúa thuần
và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1) ............................................................. 107
3.45. Hiệu lực cộng dồn của P đối với cây lúa .......................................................................... 108
3.46. Hiệu lực cộng dồn của P đối với ngô đông trên đất XBM ................................... 109
3.47. Hiệu lực cộng dồn của phân kali bón cho lúa trên hai loại đất ......................... 110
3.48. Hiệu lực cộng dồn của K đối với ngô đông trên đất XBM .................................. 111
x
DANH MỤC HÌNH
Tên hình
STT
Trang
1.1. Đồ thị độ ẩm không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng ............................................................. 5
1.2. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng ......................................................... 6
1.3. Đồ thị lƣợng mƣa tại Gia Lộc, Hải Dƣơng ........................................................................... 6
1.4. Đồ thị độ ẩm không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ........................................................... 7
1.5. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang....................................................... 8
1.6. Đồ thị lƣợng mƣa tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ......................................................................... 9
1.7.
Sơ đồ chu trình đạm ........................................................................................................................... 24
1.8.
Sơ đồ chu trình lân .............................................................................................................................. 25
1.9.
Sơ đồ chu trình kali ............................................................................................................................ 26
2.1.
Sơ đồ ruộng thí nghiệm ................................................................................................................... 49
3.1. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất PSSTB ....................................... 69
3.2. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất XBM ................................................ 70
3.3. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất PSSTB ........................................... 70
3.4. Đồ thị diến biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất XBM .............................................. 71
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Lúa và ngô là hai cây lƣơng thực quan trọng trên thế giới và ở nƣớc ta.
Theo thống kê năm 2015, ƣớc tính diện tích gieo trồng lúa ở nƣớc ta khoảng
7,83 triệu ha, diện tích ngô 1,18 triệu ha, năng suất lúa 5,77 tấn/ha, ngô 4,41
tấn/ha, sản lƣợng lúa 44,97 triệu tấn, ngô 5,20 triệu tấn (Tổng cục Thống kê
năm 2016).
Phần lớn diện tích trồng lúa ở nƣớc ta phân bố chủ yếu ở đồng bằng
sông Cửu Long, khoảng 4,2 triệu ha và ở đồng bằng sông Hồng hơn 1 triệu ha,
số diện tích còn lại phân bố ở ven biển miền Trung và ở vùng Trung du….
Đất phù sa sông Thái Bình đƣợc hình thành do quá trình bồi lắng phù sa
của hệ thống sông Thái Bình, phân bố trên các tỉnh thành Bắc Ninh, Hải
Dƣơng, Hải Phòng, Thái Bình. Xét về độ phì nhiêu, đất phù sa sông Thái Bình
chỉ đứng sau đất phù sa sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long.
Cho đến nay lúa vẫn là một cây quan trọng trong cơ cấu cây trồng của vùng đất
này. Chỉ tính riêng trên địa bàn Hải Dƣơng trong những năm gần đây, diện tích
lúa hai vụ đạt khoảng 125 ngàn ha. Với năng suất lúa khá cao, gần 60 tạ/ha,
nên mặc dù với diện tích không lớn, nhƣng sản lƣợng thóc của Hải Dƣơng
cũng đạt trên dƣới 740 ngàn tấn (Cục Thống kê tỉnh Hải Dƣơng, 2014).
Đất bạc màu Miền Bắc chủ yếu đƣợc hình thành trên nền phù sa cổ ,
nằm ở vùng chuyển tiếp giữa ĐBSH và miền núi, tại địa hình bằng, dốc thoải
và gò, đồi, (Vũ Năng Dũng và nnk, 2009) đƣợc phân bố ở một số tỉnh thành
nhƣ Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dƣơng....Đất này có độ phì
nhiêu thấp hơn so với đất phù sa sông Thái Bình. Chỉ tính riêng Bắc Giang,
diện tích lúa hàng năm đạt gần 112 ngàn ha, năng suất khá, trung bình khoảng
55- 56 tạ, sản lƣợng lúa của tỉnh cũng đạt khoảng 620 ngàn tấn; ngoài ra diện
tích cây ngô đông của tỉnh cũng đạt gần 11 ngàn ha, với sản lƣợng trên 42
1
ngàn tấn ( Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang, 2016).
Cho đến nay, việc sử dụng phân bón cho cây trồng nói chung và cây lúa,
ngô nói riêng còn kém hiệu quả. Đã có nhiều nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử
dụng phân bón đƣợc tiến hành, tuy nhiên, những nghiên cứu chủ yếu tập trung
vào nghiên cứu ảnh hƣởng trực tiếp của các dinh dƣỡng đến cây lúa ngắn hạn
với mục đích đạt đƣợc năng suất cao mà không chú ý đến ảnh hƣởng tồn dƣ
của chúng, vì thế, lƣợng phân khuyến cáo và lƣợng phân bón thực tế của ngƣời
nông dân thƣờng cao hơn so với nhu cầu tối ƣu của cây. Mặc dù các nguyên tố
dinh dƣỡng N, P, K dƣ thừa đã bị mất đi do các quá trình bốc hơi, rửa trôi và
xói mòn, gây ra phú dƣỡng nguồn nƣớc, một lƣợng không nhỏ N, đặc biệt là P
và K dƣ thừa đƣợc tích lũy trong đất. Hậu quả là, gây ảnh hƣởng xấu đến môi
trƣờng nƣớc do bị phú dƣỡng, hàm lƣợng P và K ở nhiều loại đất tăng gấp nhiều
lần so với bản chất của đất, dẫn đến hiệu quả kinh tế trong sản suất lúa, ngô
giảm, đặc biệt trong trƣờng hợp giá phân bón tăng nhanh hơn so với giá lúa.
Trong tổng số trên 10 triệu tấn phân bón các loại dùng trong ngành trồng
trọt trung bình trong những năm gần đây, lƣợng phân bón dùng cho cây lúa
chiếm khoảng 7 triệu tấn, ngô gần 1 triệu tấn (năm 2014 ) vì thế, nếu tiết kiệm
đƣợc khoảng 10- 20 % thì lƣợng phân cần bón cho lúa sẽ giảm từ 0,7 – 1,4
triệu tấn/năm và hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa sẽ tăng đáng kể (dẫn theo
Đoàn Minh Tin, 2015).
Với những lý do trên, vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, ngô dƣới
góc độ phân bón là việc làm cấp bách. Để đạt đƣợc điều này cần thiết phải
nghiên cứu biện pháp bón phân hợp lý, cân đối dựa trên mối quan hệ mật thiết
trực tiếp và lâu dài giữa đất- phân bón- cây trồng. Vì thế, việc tiến hành nghiên
cứu đề tài: “ Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân vô cơ đa lượng
đối với cây lúa trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa, ngô trên đất xám bạc
màu” là cần thiết.
2. Mục tiêu của luận án
Mục tiêu tổng quát
Xác định đƣợc cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu suất
2
sử dụng phân bón đạm, lân và kali cho lúa thuần trên đất phù sa sông Thái
Bình trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc
màu ở Bắc Giang trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông.
Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc hiệu lực trực tiếp của các nguyên tố đạm, lân, kali, hiệu lực
tồn dƣ và cộng dồn của phân lân và kali làm cơ sở xác định lƣợng bón phân vô cơ
đa lƣợng thích hợp cho cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình tại Hải
Dƣơng và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu ở Bắc Giang.
Phạm vi và giới hạn của đ tài
Đề tài tiến hành nghiên cứu với cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái
Bình trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa và lúa thuần ngô đông trên đất xám bạc
màu trong cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông.
3. Đóng góp mới của luận án
Đây là công trình nghiên cứu có hệ thống đầu tiên xác định đƣợc hiệu
lực trực tiếp của phân đạm, lân, kali và hiệu lực tồn dƣ và cộng dồn của lân,
kali làm cơ sở cho việc nâng cao hơn nữa hiệu quả phân bón đối với lúa thuần
trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu ở
Bắc Giang.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần bổ sung lý luận về cơ sở khoa học trong việc xác định
hiệu lực trực tiếp của phân đạm, lân, kali hiệu lực tồn dƣ và cộng dồn của phân
lân và kali đối với lúa trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa, ngô đất xám bạc
màu Bắc Giang trên cơ sở đánh giá lƣợng dinh dƣỡng cây hút, diễn biến dinh
dƣỡng lân, kali trong đất và năng suất cây trồng.
Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở xác định đƣợc hiệu lực trực tiếp của phân đạm, lân, kali hiệu
lực tồn dƣ và cộng dồn của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất phù sa
sông Thái Bình và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu Bắc Giang, đề tài
3
đã đề xuất đƣợc lƣợng bón phân đạm, lân, kali tiết kiệm, hợp lý đối với lúa
thuần trên đất phù sa sông Thái Bình và lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc
màu Bắc Giang, cụ thể lƣợng N,P,K bón cho 1 ha nhƣ sau:
Trên đất PSSTB : Lúa xuân bón 90N, 30P2O5, 45 K2O; Lúa mùa bón
90N, 30P2O5, 45 K2O.
Trên đất XBM : Lúa xuân bón 90N, 30P2O5, 90K2O; Lúa mùa bón 80N,
4
23P2O5, 80K2O; Ngô đông bón 200N, 90P2O5, 150K2O.
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu, đặc điểm đất PSSTB và đất XBM
1.1.1. Diễn biến khí hậu vùng nghiên cứu
1.1.1.1. Diễn biến khí hậu tại Gia Lộc - Hải Dương
* Độ ẩm không khí
Độ ẩm trung bình năm ở giai đoạn 2011- 2015 cao hơn so với độ ẩm
trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 (0,6%), đặc biệt vào giai đoạn mùa khô
(tháng 10- 11) tăng từ 1,2% đến 8%. Đây là giai đoạn phát triển cây vụ đông,
nên độ ẩm cao cũng ảnh hƣởng đáng kể đến cây trồng, đặc biệt là vấn đề sâu
bệnh hại (hình 1.1).
Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov
Hình 1.1. Đồ thị độ ẩm không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng
* Nhiệt độ không khí
Từ kết quả hình 1.2 cho thấy: nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2011-
2015 cao hơn so với nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 khoảng
0,9 độ C, nhiệt độ trung bình các tháng ở giai đoạn 2011-2015 cao hơn giai
đoạn trƣớc từ 0,1 đến 2 độ C, thấp hơn sự gia tăng nhiệt độ trên vùng đất Hiệp
5
Hòa, Bắc Giang. Tƣơng tự, với sự gia tăng nhiệt độ tháng 10 đến tháng 3 có lợi
cho sinh trƣởng và phát triển của cây vụ đông và đầu vụ lúa xuân, tuy nhiên ở
các tháng còn lại sự gia tăng nhiệt độ lại ảnh hƣởng không nhỏ đến sinh trƣởng
và phát triển của cây trồng do gia tăng cƣờng độ hô hấp và tốc độ bốc thoát hơi
nƣớc.
Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov
Hình 1.2. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Gia Lộc, Hải Dƣơng
* Lượng mưa
Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov
Hình 1.3. Đồ thị lƣợng mƣa tại Gia Lộc, Hải Dƣơng
Từ kết quả hình 1.3 cho thấy: tổng lƣợng mƣa năm trung bình ở giai
đoạn 2011- 2014 cao hơn so với tổng lƣợng mƣa trung bình năm ở giai đoạn
2000- 2010 khoảng 242,1 mm, lƣợng mƣa giảm ở các tháng 1, 2, và 5 (từ 2,7-
6
17,1 mm), nhƣng tăng ở các tháng còn lại, lƣợng tăng cao nhất vào tháng 9
(tăng 94,3 ml), các tháng khác tăng từ 3,9 đến 56 mm. Có thể nói, việc gia tăng
lƣợng mƣa vào giai đoạn 2011- 2015 tạo điều kiện cung cấp nƣớc tốt hơn cho
canh tác lúa nƣớc và một số cây trồng khác.
1.1.1.2. Diễn biến khí hậu tại Hiệp Hòa - Bắc Giang
* Độ ẩm không khí
Nguồn : Website : https://power.larc.nasa.gov
Hình 1.4. Đồ thị độ ẩm không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang
Độ ẩm trung bình năm ở giai đoạn 2011- 2015 cao hơn so với độ ẩm
trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 là 1,5 %. Nói chung, độ ẩm không khí
cao có tác dụng hạn chế bốc thoát hơi nƣớc, nhƣng lại tạo điều kiện cho sự
phát triển của sâu bệnh. Sự chênh lệch độ ẩm từ táng 1 đến tháng 8 là rất ít
giữa giai đoạn tiến hành thí nghiệm và giai đoạn 2000 - 2010, nên không ảnh
hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của cây lúa trong giai đoạn này. Tuy nhiên
vào mùa khô (từ tháng 9- 12) là giai đoạn phát triển cây vụ đông, độ ẩm ở giai
đoạn 2011- 2015 độ ẩm cao hơn hẳn so với giai đoạn trƣớc nên sẽ gây ảnh
hƣởng đáng kể đến cây trồng, đặc biệt là vấn đề sâu bệnh hại ( hình1.4).
* Nhiệt độ không khí
Từ kết quả hình 1.5 cho thấy: nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2011-
2015 cao hơn so với nhiệt độ trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 khoảng
7
2,4 độ C, nhiệt độ trung bình các tháng ở giai đoạn 2011-2015 cao hơn giai
đoạn trƣớc từ 1,7 đến 4 độ C. Sự gia tăng nhiệt độ tháng 10 đến tháng 3 có lợi
cho sinh trƣởng và phát triển của cây vụ đông và đầu vụ lúa xuân, tuy nhiên ở
các tháng còn lại sự gia tăng nhiệt độ lại ảnh hƣởng không nhỏ đến sinh trƣởng
và phát triển của cây trồng do gia tăng cƣờng độ hô hấp và bốc thoát hơi nƣớc.
Nguồn: Website: https://power.larc.nasa.gov
Hình 1.5. Đồ thị nhiệt độ không khí tại Hiệp Hòa, Bắc Giang
* Lượng mưa
Tổng lƣợng mƣa năm trung bình (hình 1.6) ở giai đoạn 2011- 2015 thấp
hơn so với tổng lƣợng mƣa trung bình năm ở giai đoạn 2000- 2010 khoảng 2,7
mm/năm, lƣợng mƣa giảm mạnh ở các tháng 4 đến tháng 7, tăng ở các tháng 8
và 9 sau đó lại giảm trong tháng 11 và 12. Với diến biến nhƣ vậy dễ gây thiếu
nƣớc ở giai đoạn cuối vụ xuân và đầu vụ mùa cũng nhƣ thiếu nƣớc những
tháng vụ đông (từ tháng 10 đến tháng 12).
Lƣợng mƣa, nhiệt độ và độ ẩm không khí trung bình giai đoạn 2011 – 2015
hoặc 2010 - 2014 của vùng nghiên cứu (Gia Lộc – Hải Dƣơng và Hiệp Hòa –
Bắc Giang) có xu hƣớng tăng so với giai đoạn 2000 – 2010 (trừ lƣợng mƣa tại
Hiệp Hòa – Bắc Giang), điều này tác động nhất định tới trồng trọt, nhất là hiệu
suất, hiệu lực của phân bón trong canh tác. Đó cũng là lý do cần thiết để tiến
hành nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón trong điều kiện
8
biến đổi khí hậu hiện nay.
Nguồn: Website : https://power.larc.nasa.gov
Hình 1.6. Đồ thị lƣợng mƣa tại Hiệp Hòa, Bắc Giang
1.1.2. Đặc điểm đất đai
1.1.2.1. Đặc điểm đất phù sa sông Thái Bình
* Diện tích, phân bố, điều kiện hình thành
Đất phù sa sông Thái Bình đƣợc bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông
Thái Bình. Hệ thống sông Thái Bình bao gồm sông Thái Bình cùng các phụ
lƣu sông Cầu, sông Thƣơng và sông Lục Nam ở thƣợng nguồn với tổng chiều
dài khoảng 1.650 km với diện tích lƣu vực khoảng 10.000 km².
Chỗ hợp lƣu của sông Cầu, sông Thƣơng, sông Lục Nam, sông Đuống,
sông Kinh Thầy và nhánh chính sông Thái Bình gọi là sông Lục Đầu, hay Lục
Đầu Giang tại thị trấn Phả Lại huyện Chí Linh thành sông Thái Bình, dòng
chính của hệ thống sông này, chảy qua tỉnh Hải Dƣơng và đổ ra biển tại cửa
Thái Bình dài 385 km.
Các chi lƣu khác chảy ra biển của hệ thống sông Thái Bình đều nằm về
phía tả ngạn sông Thái Bình, bao gồm: sông Kinh Thầy, sông Lạch Tray, sông
Văn Úc. Phân lƣu cuối cùng của hệ thống sông Thái Bình là sông Đá Bạch,
9
tức sông Bạch Đằng, cửa sông là một vùng lầy rộng lớn gọi là cửa Nam Triệu.
Ngoài ra còn các sông nhánh khác nhƣ sông Lai Vu, sông Giá , sông Đa
Độ, sông Tam Bạc. v.v…
Dòng chính sông Thái Bình gồm hai đoạn. Đoạn một bắt đầu từ ngã ba
Lác, phía dƣới thị trấn Phả Lại thuộc tỉnh Hải Dƣơng, chảy qua đất Hải Dƣơng
tới ngã ba Mía dài khoảng 64 km. Đoạn hai từ Quý Cao, nơi kết thúc sông
Luộc, sang địa phận thành phố Hải Phòng, men theo ranh giới huyện Vĩnh Bảo
với huyện Tiên Lãng và rồi chảy dọc theo ranh giới giữa huyện Tiên Lãng với
tỉnh Thái Bình, đổ ra cửa Thái Bình ở vị trí giáp ranh hai tỉnh này với chiều dài
đoạn này khoảng 36 km. Dòng mang tên Thái Bình này, chỉ chảy men theo
tỉnh Thái Bình ở đoạn cuối, mà không chảy cắt qua địa phận tỉnh Thái Bình.
Phần hệ thống sông Thái Bình liên quan tới tỉnh Thái Bình là sông Luộc và một
con sông nhỏ là sông Hóa. Hai đoạn này thông với sông Văn Úc bằng ba sông
nhỏ là sông Cầu Xe, sông Mía và sông Kênh Khê, mỗi sông dài khoảng 3 km.
Do phần lớn lƣu vực của hệ thống sông Thái Bình bắt nguồn từ các vùng
đồi trọc miền Đông Bắc, đất đai bị xói mòn nhiều nên nƣớc sông đục, hàm lƣợng phù sa khá cao (sông Cầu- 0,043 kg/m3, sông Thƣơng- 0,032 kg/m3, sông Lục Nam- 0,105 kg/m3), tuy nhiên về số lƣợng và chất lƣợng phù sa trong nƣớc của
hệ thống sông này kém hơn so với phù sa của hệ thống sông Hồng (Viện Khoa
học Xã hội Việt Nam, 2014).
Đặc điểm của địa hình đất phù sa sông Thái Bình là thấp và tƣơng đối
bằng phẳng với độ cao trung bình khoảng 25m so với mặt nƣớc biển. Dọc theo
các sông ở đồng bằng đều có đê chia cắt đồng bằng thành những ô tƣơng đối
độc lập. Vùng cửa sông giáp biển có nhiều cồn cát và bãi phù sa....Diện tích
đất phù sa sông Thái Bình vào khoảng 300 ngàn ha, phân bố trên địa bàn nhiều
tỉnh nhƣ Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Quảng Ninh, Thái Bình và một số tỉnh khác.
Trong đó, riêng ở địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đã chiếm khoảng 50% diện tích, xấp
xỉ 150 ngàn ha. Nhóm đất phù sa sông Thái Bình gồm có các loại đất sau: (1)
đất phù sa đƣợc bồi hàng năm, trung tính ít chua (Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái
10
Bình), (2) đất phù sa không đƣợc bồi, chua (Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái
Bình), (3) đất phù sa không đƣợc bồi trung tính ít chua (Thái Bình), (4) đất phù
sa glây (ở Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái Bình...); (5) đất phù sa có tầng loang lổ
đỏ vàng (Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái Bình), (6) đất phù sa phủ trên nền cát
biển (Thái Bình) (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2001; Phạm Văn Thao, 2011).
Với diện tích đất lớn, nằm trên vị trí trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ và
có hệ thống tƣới tiêu chủ động, lại gần các trung tâm tiêu thụ lớn và gần cảng
Hải Phòng, đất phù sa sông Thái Bình có tầm quan trọng đặc biệt và có tiềm
năng lớn trong sản xuất nông sản hàng hóa phục vụ không chỉ cho tiêu dùng
nội địa mà còn cho xuất khẩu.
* Tính chất lý, hóa đặc trưng
Đất phù sa sông Thái Bình có phản ứng chua, đa số mẫu đất có pHKCl có
giá trị nhỏ hơn 5. Tổng kết một số kết quả phân tích về độ chua của nhiều thí
nghiệm cho thấy, pHKCl dao động từ 4,4 đến 6,16, trung bình 4,8.
Hàm lƣợng hữu cơ (OM) trong đất phù sa sông Thái Bình thuộc loại
trung bình, đa phần nằm ở ngƣỡng trên dƣới 2%. Tổng kết quả phân tích 33
mẫu đất trên địa bàn các huyện Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm
Giàng, Bình Giang cho thấy OM trong đất dao động 1,03 - 5,5, trung bình là
2,0 %. (Nguyễn Tử Siêm và Vũ Thị Kim Thoa, 1999; Vũ Thị Kim Thoa,
2005).
Tổng hợp số liệu một số nghiên cứu cho thấy đạm tổng số trong đất (Nts)
thuộc loại trung bình, dao động 0,09 - 0,22% N, trung bình là 0,14% N (33 mẫu),
(Trần Thúc Sơn, 1999). Hàm lƣợng lân tổng số (Pts) trong đất có giá trị trung
bình là 0,118 % P2O5, thuộc nhóm có Pts ở mức trung bình, tuy nhiên Pts dao
động mạnh từ mức nghèo 0,03 % P2O5 đến mức giầu 0,32 % P2O5 ( Bùi Đình
Dinh, 1999).
Hàm lƣợng kali tổng số trong đất (dựa trên kết quả phân tích 28 mẫu đất
11
trên địa bàn các huyện Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Bình
Giang) dao động khá lớn từ 0,62% K2O đến 2,70% K2O, trung bình là 1,84%
K2O, thuộc loại khá (Nguyễn Văn Chiến, 2004).
Lân dễ tiêu (Pdt) trong đất dao động từ mức nghèo cho đến giàu (2,57-
48,71 mg P2O5/ 100 g đất), trung bình là 12,79 mg P2O5/ 100 g, thuộc lại trung
bình. Kali dễ tiêu (Kdt) trong 28 mẫu đất trên địa bàn các huyện Gia Lộc, Ninh
Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Bình Giang dao động 2,41- 10,85 mg K2O/
100gđất, với giá trị trung bình là 6,52 mg K2O/ 100g.đất, xếp loại nghèo
(Nguyễn Văn Chiến, 2004).
Đánh giá sự biến động của tính chất đất phù sa sông Thái Bình (Thái
Thụy) sau 25 năm sử dụng, Trần Anh Tuấn và Trần Minh Tiến (2014) cho
thấy: Đất hiện nay chua hơn, trung bình pHKCl giảm xuống khoảng 0,5 đơn vị
tƣơng đƣơng bằng 10.9 %; hàm lƣợng hữu cơ có xu hƣớng tăng nhẹ, khoảng
0,3 đơn vị, tƣơng đƣơng với 38,2 %; hàm lƣợng N tổng số trong đất tăng 0,02
đơn vị, tƣơng đƣơng với 14,3%; hàm lƣợng P tổng số trong đất tăng 0,03 đơn
vị, tƣơng đƣơng với 24,8%; hàm lƣợng K tổng số ít biến động.
Trong nghiên cứu này đất thí nghiệm tại huyện Gia Lộc thuộc loại đất
phù sa không đƣợc bồi chua (Dystric Fluvisols; ký hiệu Pc), theo Vũ Năng
Dũng và nnk (2009) đất phù sa không đƣợc bồi chua có các chỉ tiêu lý hóa học
giao động nhiều. Đất có phản ứng chua đến ít chua (pHKCl từ 3,8- 6,3), hàm
lƣợng chất hữu cơ và đạm tổng số trung bình đến giàu ở tầng mặt (OM từ 0,8-
3%; N từ 0,01- 0,2%), lân tổng số trung bình đến giàu ( 0,05- 1,12%), Kali
tổng số từ nghèo đến trung bình (0,4- 1,8%), Pdt và Kdt từ trung bình đến
nghèo, Dung tích hấp thu trung bình, thành phần cơ giới thay đổi rất rộng từ
cát pha đến thịt nhẹ, thịt trung bình và thịt nặng.
Có thể thấy trong nhóm đất phù sa, xét về khía cạnh độ phì tự nhiên và
độ phì thực tế, đất phù sa sông Thái Bình chỉ đứng sau đất phù sa sông Hồng
và phù sa đồng bằng sông Cửu Long. Vì thế, đất này rất thuận lợi cho canh tác
12
nông nghiệp, nếu sử dụng phân bón hợp lý và cân đối kết hợp với tối ƣu hóa
các biện pháp canh tác khác, hiệu quả đầu tƣ sẽ rất cao và có thể tạo ra sản
phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh lớn.
1.1.2.2. Đặc điểm đất xám bạc màu miền Bắc
* Diện tích, phân bố
Đất xám và xám bạc màu đƣợc phát triển trên nhiều mẫu chất khác nhau
nhƣ : trên phù sa cổ, trên đá mác ma a xít và đá cát,...vv diện tích là 2.009.000
ha chiếm 6,08% diện tích tự nhiên, trong đó diện tích đất xám bạc màu phát
triển trên phù sa cổ ƣớc khoảng 145.000 ha chiếm 0,44% diện tích tự nhiên.
Đất xám bạc màu phát triển trên phù sa cổ phân bổ nhiều nhất ở vùng
TDMNBB có diện tích 58.200 ha, ĐBSH 38.500 ha, DHBTB 34.900 ha,
DHNTB 9.400 ha Tây Nguyên 2100 ha, ĐNB 1200 ha, ĐBSCL 700 ha ( Vũ
Năng Dũng và nnk, 2009). Tại Bắc Giang Đất xám bạc màu trên phù sa cổ có
diện tích 42897,84 ha ( Viện Quy hoạch & Thiết kế Nông Nghiệp, 2005)
Đất xám bạc màu Bắc Giang đƣợc phân bố chủ yếu tại các huyện Tân
Yên, Lục Nam và Hiệp Hòa (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2012). Kết quả
nghiên cứu của Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005) về xây dựng hệ thống phân
loại đất áp dụng cho xây dựng tỷ lệ bản đồ đất trung bình và lớn, đất XBM của
tỉnh Bắc Giang đƣợc phân ra lại thành 4 loại đất: (1) Đất XBM có tầng sét
loang lổ; (2) Đất XBM đọng nƣớc; (3) Đất XBM nhiều sỏi sạn; (4) Đất XBM
điển hình.
* Tính chất lý, hóa đặc trưng của đất xám bạc màu
Đất xám bạc màu thƣờng phân bố ở địa hình cao, thành phần cơ giới từ
cát pha đến thịt nhẹ, tỷ lệ cấp hạt cát từ 59,9 – 87,5%, trung bình 73,7%, tỷ lệ
hạt sét vật lý giao động từ 3,6 – 8,5%, trung bình 6,1%. Đất có phản ứng ít
chua (pHKCl 4,0 – 6,9, trung bình là 5,3). Hàm lƣợng chất hữu cơ từ nghèo đến
trung bình ( OM từ 0,8 – 1,1%, trung bình 0,95%). Đạm tổng số nghèo ( 0,06 –
0,08 %, trung bình 0,07 %). Pts và Kts tổng số thấp (P2O5 : 0,02 – 0,14 %,
13
trung bình 0,08%, K2O từ 0,03 – 0,24%, trung bình 0,14 %). Pdt và Kdt rất
nghèo (P2O5 từ 0,1 – 9,4 mg/100g đất, trung bình 4,7 mg/100g đất; K2O : 2,8 –
5,0 mg/100g đất, trung bình 3,9 mg/100g đất). Dung tích hấp thu thấp (5,3 –
9,8 me/100g đất, trung bình 6,0 me/100g đất). Độ no bazơ thấp ( nhỏ hơn
50%) (Vũ Năng Dũng và nnk, 2009). Khả năng hấp thu lân thấp (từ 15- 20 mg
P/ kg đất) (dẫn theo Võ Đình Quang, 1999)
Tuy nhiên những năm gần đây do điều kiện canh tác bón nhiều phân vô
cơ nên hàm lƣợng một số chất dinh dƣỡng tăng lên khá cao, nhất là hàm lƣợng
P dễ tiêu, nhƣ nghiên cứu gần đây của Trƣơng Xuân Cƣờng (2015), trên cơ sở
phân tích 6800 mẫu đất XBM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang cho thấy Pdt: 1,18-
35,17 mgP2O5/100g.
Theo Nguyễn Văn Chiến (2008), kết quả phân tích 30 mẫu đất trên cơ
cấu hai lúa một mầu trên đất XBM ở huyện Tân Yên và Hiệp Hòa, Bắc Giang
cho thấy: đất có phản ứng chua nhẹ, pHKCl dao động từ 4,96- 6,35, trung bình
là 5,64 thích hợp cho việc trồng lúa và các loại cây rau mầu. Hàm lƣợng Cac
bon hữu cơ (OC) dao động từ 0,79- 2,61 %, trung bình 1,38 thuộc loại nghèo.
Hàm lƣợng Nts dao động từ 0,03- 0,09 % N, thuộc loại nghèo. Hàm lƣợng Pts
dao động từ 0,06- 0,14 % P2O5, trung bình 0,09%, thuộc loại thấp. Kts (phân
tích theo phƣơng pháp 2 axit) dao đồng từ 0,02- 0,16 % K2O, trung bình 0,06
% K2O, thuộc loại rất nghèo. Kdt dao động từ 1,82- 21,78 mg K2O/100 g.đất,
trung bình 5,42, cũng thuộc loại rất nghèo. Chỉ có Pdt là thuộc loại cao, dao
động từ 16,76- 67,47 mg P2O5/ 100 g.đất, trung bình 40,91 mg P2O5/ 100 g.đất.
Dung tích hấp thu rất thấp, dao động từ 2,96- 7,16 me/100g.đất, trung bình
4,26 me/100g.đất. Hàm lƣợng Ca và Mg trao đổi cũng rất thấp, tƣơng ứng là
2,23 me và 0,84 me/100g đất.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Chiến (2004) về kali trong đất: Kết
quả phân tích 44 mẫu đất trong đất XBM ở các tỉnh khác nhau gồm Bắc Giang,
Vĩnh Phúc, Hà Nội cho thấy Kts (xác định bằng phƣơng pháp 4 axit) dao động
0,22 – 1,59% K2O, trung bình là 0,61 % K2O, trong đó Kts trên đất XBM Bắc
14
Giang thấp nhất, Kts trong đất XBM Sóc Sơn, Hà Nội cao nhất. Kết quả phân
tích 112 mẫu đất XBM tại các địa phƣơng nói trên cho thấy K dễ tiêu trong đất
ở cả 3 địa phƣơng đều thuộc loại rất nghèo, dao động 1,2 – 5,42 mg K2O/100 g
đất, trung bình là 2,21 mg K2O.
Quá trình rửa trôi trên đất XBM đã làm giảm dần các nguyên tố kiềm và
kiềm thổ, giảm khả năng hấp thu các chất dinh dƣỡng, giảm hàm lƣợng các
nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng, trung lƣợng nhƣ: Photpho, kali, canxi, magiê,
lƣu huỳnh,... và cả các nguyên tố vi lƣợng. Sự suy thoái theo hƣớng này kéo
theo hàng loạt các chỉ tiêu khác cũng xấu đi nhƣ độ chua tăng, độ no bazơ
giảm, CEC giảm, ngƣợc lại hàm lƣợng nhôm và sắt di động ngày càng tăng và
gây độc hại cho cây trồng(Lê Xuân Đính, 2000)
Đất XBM tuy không giàu dinh dƣỡng nhƣng là một loại đất quý vì có
những ƣu điểm nhƣ: Địa hình bằng phẳng; có nguồn nƣớc ngầm tốt; đất tơi
xốp, thoáng khí, thoát nƣớc và làm đất đỡ tốn công. Nơi nào canh tác đúng kỹ
thuật vẫn cho năng suất cây trồng cao (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2001)
So với đất phù sa sông Thái Bình, đất xám bạc màu có độ phì nhiêu tự
nhiên và thực tế thấp hơn. Có nhiều yếu tố hạn chế nhƣ hàm lƣợng hữu cơ,
hàm lƣợng kali, hàm lƣợng canxi trao đổi, Mg trao đổi thấp, thành phần cơ
giới nhẹ…. Tuy nhiên, nếu bón phân cân đối và hợp lý, loại đất này vẫn có thể
trở thành đất có độ phì thực tế cao. Đặc biệt, loại đất này có ƣu thế phát triển
cây vụ đông do có thể đẩy sớm thời vụ.
1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình
và đất xám bạc màu
1.2.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa trên đất phù sa sông Thái Bình
Đất phù sa sông Thái Bình trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đƣợc chia thành
hai loại chính, đất phù sa đƣợc bồi hàng năm (Thanh Hà, Kinh Môn) và không
đƣợc bồi (Cẩm Giàng, Gia Lộc, Nam Sách…), đây là loại đất khá màu mỡ và
có cơ cấu cây trồng phong phú. Các cơ cấu chính có lúa bao gồm:
15
1. Lúa xuân - lúa mùa.
2. Lúa xuân - lúa mùa - rau màu vụ đông.
Trong số các cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, cây lúa có
diện tích lớn nhất. Trong giai đoạn từ năm 2010- 2014, diện tính lúa có xu
hƣớng giảm từ 127,5 ngàn ha xuống còn 125,0 ngàn ha, năng suất không ổn
định, dao động từ 58,8 tạ (2013) đến 61,9 tạ/ha (năm 2012); sản lƣợng năm
2014 giảm so với năm cao nhất (2012) trên 40 ngàn tấn (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2010- 2014
Năm
Diện tích ( ngàn ha) 127,5 126,6 126,4 125,9 125,0
Năng suất (tạ)/ha) 59,4 61,7 61,9 58,8 59,3
Sản lƣợng (ngàn tấn) 757,9 780,9 782,3 739,8 741,2
2010 2011 2012 2013 2014
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và 2015, Tổng cục Thống kê
Theo số liệu trong Báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hải
Dƣơng năm 2014, diện tích gieo trồng lúa cả hai vụ năm chiếm tỷ lệ lớn nhất,
khoảng 78,1 % diện tích gieo trồng cây hàng năm, trong đó vụ xuân muộn và
vụ mùa trung chiếm tỷ lệ lớn nhất, tƣơng ứng bằng 88,1% và 70,8 % diện tích
lúa xuân và lúa mùa. Tỷ lệ diện tích các loại lúa trong cơ cấu vụ xuân và vụ
mùa tƣơng ứng là: lúa lai 8,3- 4,0%, lúa chất lƣợng 48,4- 57,1%, lúa thƣờng
43,4- 38,9%. Một số giống lúa chính chiếm tỷ lệ lớn là: BT7-22%, Q5-15,4%,
KD-12,5%, Xi- 5,4%.
Trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay, vụ lúa đông xuân có xu hƣớng
giảm về diện tích nhƣng năng suất lúa lại có xu hƣớng tăng, tuy nhiên tốc độ
tăng chƣa cao và không ổn định.Vụ lúa mùa cũng có những thay đổi, vụ mùa
sớm và mùa trung đƣợc mở rộng, nhằm mở rộng diện tích và đẩy sớm thời vụ
cây vụ đông, diện tích trà lúa mùa muộn bị thu hẹp chỉ còn 3,9% (Sở Khoa
16
học và Công nghệ tỉnh Hải Dƣơng, 2014, Cục thống kê tỉnh Hải Dƣơng, 2015).
Mặc dù trồng lúa không có lãi xuất cao, nhƣng cây lúa trên đất phù sa
sông Thái Bình vẫn có tỷ lệ diện tích và sản lƣợng lớn nhất, một mặt do phải
đảm bảo an ninh lƣơng thực, mặt khác sản suất lúa vẫn cho thu nhập ổn định
và an toàn hơn đối với ngƣời nông dân. Vì thế, cho đến nay, vẫn cần thiết phải
duy trì ổn định diện tích canh tác lúa, chỉ nên chuyển đổi sang mục đích khác
những diện tích không thật phù hợp với canh tác lúa.
1.2.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa và ngô trên đất xám bạc màu
Bắc Giang
Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cây lúa có diện tích lớn nhất. Trong giai
đoạn từ năm 2010- 2014, diện tính gieo cấy lúa có xu hƣớng ổn định. Năm
2014 diện tích lúa khoảng 112,8 ngàn ha, năng suất năm 2014 tăng so với năm
2013 khoản 3 tạ, với các giống chủ lực hiện nay là BC15, RVT, Hƣơng Thơm
số 1, Nàng Xuân, Bắc Thơm số 7, KD18, Thiên Ƣu 8, QR1, RVT; sản lƣợng
năm 2014 tăng gần 38 ngàn tấn so với năm 2013. Diện tích ngô biến động trên
dƣới 10 ngàn ha. Năm 2014 diện tích ngô tăng 800 ha so với năm 1013, nhƣng
vẫn thấp hơn năm cao nhất (2010) 1,2 ngàn ha,với các giống ngô lai chủ yếu là
NK4300, CP999, LVN4, NK6654… Năng suất ngô đạt 38,9 tạ/ha cao hơn năm
0,9 tạ, sản lƣợng đạt 39,3 ngàn tấn, tăng 4 ngàn tấn so với năm 2013 (bảng
1.2). Diện tích gieo trồng lúa cả hai vụ năm 2014 chiếm tỷ lệ lớn nhất, khoảng
63,9 %, còn diện tích ngô chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, khoảng 5,7 % diện tích gieo
trồng cây hàng năm.
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 – 2014
Diện tích (ngàn ha)
Sản lƣợng (ngàn tấn)
Năng suất (tạ/ha) Ngô Lúa
Năm
Lúa
Ngô
Lúa
Ngô
2010
112,2
12,3
53,3
36,5
597,8
44,9
2011
112,5
10,8
55,8
37,7
627,8
40,7
2012
112,1
8,6
56,1
39,1
629,1
33,6
2013
111,6
9,3
52,7
38,0
588,6
35,3
2014
112,8
10,1
55,5
38,9
626,1
39,3
17
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và 2015, Tổng cục Thống kê
Cũng nhƣ trên đất phù sa sông Thái Bình, trên đất xám bạc màu, cây lúa
vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong ngành trồng trọt do tính ổn định và an toàn đối
với nông dân vùng này. Trƣớc mắt, vẫn nên ổn định diện tích trồng lúa và chỉ
nên chuyển đổi mục đích khác những diện tích không còn thích hợp với trồng
lúa. Đồng thời, cần phát huy thế mạnh của vùng đất này là tăng cƣờng sản
xuất cây rau màu vụ đông, trong đó có ngô đông.
1.3. Dinh dƣỡng của cây lúa, ngô
Lúa và ngô cũng nhƣ các cây khác, để đảm bảo sinh trƣởng và phát triển
bình thƣờng phải cần một số dƣỡng chất thiết yếu, mà thiếu chúng cây không
thể sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng. Có 16 nguyên tố thiết yếu cho cây
lúa, cây ngô nói riêng và thực vật nói chung là C, H, O, N, P, K, Ca, Mg, Si,
Fe, Zn, Cu, Mn, Mo, Bo, Cl (International Fertilizer Association, 2016). Ngoại
trừ 3 nguyên tố C, H, O (và một phần N đƣợc lấy từ khí trời) thì 13 nguyên tố
còn lại đều đƣợc cung cấp từ đất. Theo nhiều tài liệu thì 1 tấn thóc ( kèm theo
cả rơm rạ) lấy đi 22,2 kg N; 7,1 kg P2O5; 31,6 kg K2O; 3,94 kg CaO; 4,0 kg
MgO; 0,9 kg S; 51,7 kg Si và nhiều nguyên tố trung, vi lƣợng khác nhƣ Zn, Cu
và B ( dẫn theo Nguyễn Văn Bộ, Mutert E và Nguyễn Trọng Thi, 1999). Theo
viện Lân – Kali Atlanta (1996), để tạo ra 10 tấn ngô hạt/ha cây ngô lấy đi một
lƣợng dinh dƣỡng rất lớn ( kg/ha : 269 N, 111 P2O5 ; 269 K2O)
Tuỳ theo vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng và nhu cầu của cây trồng
mà ngƣời ta phân chia các nguyên tố thiết yếu thành ba nhóm: (1) Nhóm đa
lượng, gồm đạm (N), lân (P), kali (K); (2) Nhóm trung lượng, gồm lƣu huỳnh
(S), canxi (Ca), magiê (Mg); và (3) Nhóm vi lượng, gồm kẽm (Zn), sắt (Fe),
đồng (Cu), mangan (Mn), bo (B), molypđen (Mo), clo (Cl).
(1) Nhóm đa lượng
N (Đạm): N là chất dinh dƣỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với
18
cây, cần cho cây trong suốt quá trình sinh trƣởng đặc biệt là giai đoạn cây tăng
trƣởng mạnh. N là thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các
enzym và nhiều loại vitamin trong cây.
Cây lúa có nhu cầu về N trong suốt quá trình sinh trƣởng, nhƣng thƣờng
nhiều hơn trong giai đoạn sinh trƣởng sinh dƣỡng. Cây lúa cần nhiều N nhất
trong giai đoạn đẻ nhánh rộ đến phân hóa đòng, trong quá trình chín, lúa cần
một lƣợng nhỏ N để duy trì quang hợp và tăng hàm lƣợng protein trong
hạt(Dobermann A., Fairhust T.H., 2000). Ngô cần nhiều N hơn lúa, giai đoạn
tăng trƣởng nhanh (từ 7 - 8 lá đến sau trỗ 15 ngày), thân lá và các cơ quan sinh
trƣởng phát triển mạnh là giai đoạn cây hấp thu tối đa dinh dƣỡng N bằng 75 -
95% tổng lƣợng dinh dƣỡng N trong cả vòng đời.
Bón đủ N, cây tăng trƣởng mạnh, đâm nhiều chồi, nhiều cành lá, lá có
kích thƣớc to, màu xanh, quang hợp mạnh do đó làm tăng năng suất.
Thiếu N, cây sinh trƣởng phát triển kém, diệp lục không hình thành, lá
chuyển màu vàng, đẻ nhánh và phân cành kém, hoạt động quang hợp và tích
lũy giảm sút nghiêm trọng, dẫn tới suy giảm số hạt và năng suất hạt
(Dobermann A., Fairhust T.H., 2000; Barbieri et al, 2000; Uhart S.A. et al,
2005; IPNI, 2009).
Thừa N làm cây sinh trƣởng quá mạnh, thân lá tăng trƣởng nhanh, mô
cơ giới yếu, nên cây dễ bị lốp đổ và sâu bệnh tấn công (IPNI, 2009).
Lƣợng N cần thiết để tạo ra 1 tấn thóc dao động từ 17- 25 kg N, trung bình cần 22,2 kg N. Theo A.Dobermann (2001), với giống lúa mới, lƣợng N
cần để sản xuất ra 1 tấn hạt giảm, dao động từ 15- 20 kg N, trung bình là 17,5
kg N.
P (Lân): Lân có vai trò quan trọng trong đời sống của cây trồng. P có trong
thành phần của nhân tế bào, rất cần cho sự hình thành các bộ phận mới của cây;
tham gia vào thành phần các enzym, protein, quá trình tổng hợp các axit amin;
kích thích sự phát triển bộ rễ giúp cho cây hút đƣợc nhiều dinh dƣỡng hơn và ít
bị đổ hơn; kích thích đẻ nhánh, nảy chồi, thúc đẩy ra hoa kết quả sớm và
19
nhiều; làm tăng tính chống chịu rét, hạn, chua phèn và sâu bệnh hại …
Thiếu lân, lá cây có màu xanh đậm, sau chuyển màu vàng đỏ, bắt đầu từ
các lá già và từ mép lá vào trong, lá nhỏ, hẹp, đẻ nhánh ít, trỗ bông chậm, chín
kéo dài, nhiều hạt xanh, hạt lép (với lúa). Thiếu lân, sự phân hóa các cơ quan
của ngô bị ảnh hƣởng, làm cho bắp bé, bông cờ nhỏ, ít hoa (Dobermann A.,
Fairhust T.H., 2000).
Nhu cầu về P của cây lúa không cao, để tạo ra 1 tấn thóc, trung bình cây
lúa hút khoảng 7,1 kg P2O5, tích lũy chủ yếu vào hạt; theo A. Dobermann
(2001) đối với một số giống mới lƣợng P cây hút để tạo ra 1 tấn thóc rất thấp,
khoảng 2,5- 3,5 Kg P, trung bình là 3,0 kg P.
K (Kali): Kali có vai trò chủ yếu là chuyển hoá năng lƣợng trong quá
trình đồng hoá các chất trong cây (Sucler,1985). Theo Nguyễn Vy (1995), K
xúc tiến sự di chuyển của các chất đồng hóa trong cây. K làm tăng lƣợng tinh
bột trong hạt, cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, phân chia tế bào, nên ở
gần đỉnh sinh trƣởng của cây hàm lƣợng K cao. Vai trò sinh lý của K đối với
cây trồng rất đa dạng: làm tăng hiệu quả sử dụng nƣớc, tăng sức chịu đựng của
cây trong điều kiện thiếu và thừa nƣớc, trong điều kiện nhiệt độ cao và thấp; hạn
chế tác hại của gió nóng và khô; hạn chế tác hại của một số độc tố; tăng cƣờng
tính chống của cây đối với nhiều loại sâu bệnh hại (Nguyễn Văn Chiến, 2014).
K làm tăng phẩm chất nông sản, năng suất cây trồng, lƣợng đƣờng trong
quả, làm màu sắc quả đẹp tƣơi, hƣơng vị thơm và tăng khả năng bảo quản. K
làm tăng chất bột trong khoai và lƣợng đƣờng trong mía (Nguyễn Vy, 1993).
Thiếu K làm cho lá lúa hẹp, ngắn, xuất hiện các chấm đỏ, mép lá vàng,
dễ héo rũ và khô, cây sinh trƣởng kém, trỗ sớm, chín sớm, nhiều hạt lép lửng.
Ngô thiếu K đốt sẽ ngắn, mép lá nhạt dần sau chuyển màu huyết dụ, lá có gợn
sóng (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).
Gần đây một số giống mới, nhu cầu K thấp hơn, lƣợng K tạo ra 1 tấn
thóc dao động 14- 20 kg K2O, trung bình là 17 kg K2O
20
(2) Nhóm trung lượng
Canxi (Ca): Ca là một thành phần của màng tế bào cây nên rất cần thiết
cho sự hình thành tế bào mới và làm màng tế bào ổn định, vững chắc. Nó còn
cần cho sự hình thành và phát triển của rễ cây. Ðặc biệt canxi có vai trò nhƣ
một chất giải độc do trung hòa bớt các axit hữu cơ trong cây và hạn chế độc +. Nó cũng cần thiết cho sự đồng hóa hại khi dƣ thừa một số chất nhƣ K+, NH4
đạm nitrat và vận chuyển gluxit từ tế bào đến các bộ phận dự trữ của cây.
Canxi giúp cây chịu úng tốt hơn do làm giảm độ thấm của tế bào và việc
hút nƣớc của cây. Ngoài ra, canxi có trong vôi còn có tác dụng cải tạo đất, giảm
độ chua mặn và tăng cƣờng độ phì của đất, giúp cho cây sinh trƣởng tốt.
Thiếu canxi thân cây mềm yếu, hoa rụng, nếu thiếu nặng thì đỉnh chồi có
thể bị khô, đỉnh sinh trƣởng và chóp rễ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng do các mô
phân sinh ngừng phân chia, sinh trƣởng bị ức chế. Triệu chứng đặc trƣng của
cây thiếu Ca là: các lá mới ra bị dị dạng, chóp lá uốn câu, rễ kém phát triển,
ngắn, hóa nhầy và chết; Ca là chất không di động trong cây nên biểu hiện thiếu
Ca thƣờng thể hiện ở các lá non trƣớc (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).
Ngƣợc lại nếu đất nhiều canxi sẽ bị kiềm, tăng độ pH không tốt với cây,
cản trở sự hấp thu K và một số nguyên tố vi lƣợng.
Cây lúa có nhu cầu canxi không cao, nhƣng trên đất chua, đất phèn, đất
xám và đất nghèo canxi khác, thì việc bón các loại phân có canxi là cần thiết; để
tạo ra 1 tấn thóc cây lúa hút trung bình 3,94 kg CaO (Nguyễn Nhƣ Hà, 1999).
Magiê (Mg): Mg là thành phần cấu tạo chất diệp lục, nên giữ vai trò
quan trọng trong quá trình quang hợp và tổng hợp chất gluxit trong cây; Mg
tham gia trong thành phần của nhiều loại men, đặc biệt các men chuyển hóa
năng lƣợng, đồng hóa lân, tổng hợp protein và lipit; Magiê giữ cho độ pH
trong tế bào cây ở phạm vi thích hợp, tăng sức trƣơng của tế bào nên ổn định
cân bằng nƣớc, tạo điều kiện cho các quá trình sinh học trong tế bào xảy ra
21
bình thƣờng.
Biểu hiện thiếu magiê: Lá cây sẽ mất màu xanh bình thƣờng, các gân lá
còn xanh trong khi phần thịt lá đã biến vàng, xuất hiện các mô hoại tử thƣờng
từ các lá phía dƣới trƣớc, sau mới đến lá trƣởng thành và lá non,vì Mg là nguyên
tố di động, cây có thể dùng lại từ các lá già; thiếu Mg trên lá xuất hiện các đốm
vàng, mép lá cong lên, thiếu nặng cây có thể bị chết khô; Thiếu Mg làm chậm
quá trình ra hoa, cây thƣờng bị vàng lá do thiếu diệp lục.Thừa Mg sẽ cản trở hấp
thu K và một số nguyên tố vi lƣợng (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).
Trên đất cát và đất xám trồng lúa, Mg thể hiện rõ vai trò, đặc biệt là với
những giống lúa năng suất cao. Lƣợng Mg cây hút để tạo ra 1 tấn thóc trung
bình là 3,94 kg MgO (Nguyễn Nhƣ Hà, 1999).
Lưu huỳnh (S): Đƣợc coi là yếu tố dinh dƣỡng thứ 4 của cây trồng sau
đạm, lân và kali. Lƣu huỳnh tham gia trong thành phần của các axit amin,
protein và vitamin có chứa lƣu huỳnh, trong đó có axit amin không thể thay thế
nhƣ methionin. Lƣu huỳnh còn có trong thành phần của men coenzim A xúc
tiến nhiều quá trình sinh lý trong cây nhƣ quang hợp, hô hấp và sự cố định đạm
của vi sinh vật cộng sinh.
Lƣu huỳnh đóng vai trò quyết định trong việc tạo thành các chất tinh dầu
và tạo mùi vị cho các cây hành, tỏi, mù tạt. Nó còn là chất cần thiết cho sự
hình thành chất diệp lục, thúc đẩy quá trình thành thục và chín của quả và hạt. 2- có trong đất qua rễ và SO2 Ngoài ra, khi cây trồng hút lƣu huỳnh ở dạng SO4
trong không khí qua lá còn góp phần làm sạch môi trƣờng.
Cây thiếu lƣu huỳnh có biểu hiện giống nhƣ thiếu đạm, lá vàng lợt, cây
thấp bé, chồi kém phát triển, tuy nhiên khác với thiếu N là hiện tƣợng vàng lá
xuất hiện ở các lá non trƣớc các lá trƣởng thành và lá già. Khi cây thiếu S, gân
lá chuyển vàng trong khi phần thịt lá vẫn còn xanh, sau đó mới chuyển vàng.
Kèm theo những tổn thƣơng trƣớc hết ở phần ngọn và lá non, cộng với sự xuất
hiện các vết chấm đỏ trên lá do mô tế bào chết.Thừa lƣu huỳnh thì lá nhỏ, đôi
22
khi bị cháy lá (Dobermann A., Fairhust T.H., 2000).
Cây lúa cần lƣu huỳnh không nhiều, tuy nhiên, trên một số loại đất ở
Việt Nam đã có biểu hiện thiếu S trên cây trồng; Trung bình cây lúa hút
khoảng 0,94 Kg S để tạo ra 1 tấn thóc (Nguyễn Nhƣ Hà, 1999).
(3) Nhóm vi lượng
Đây là các chất dinh dƣỡng khoáng thiết yếu mà cây trồng cần với số
lƣợng ít, bao gồm các nguyên tố: kẽm (Zn), sắt (Fe), đồng (Cu), mangan (Mn),
bo (B), molypđen (Mo), Clo (Cl). Việc thiếu hụt các nguyên tố này làm cho
cây phát triển không bình thƣờng và ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng
nông sản. Tuy nhiên, đối với cây lúa, chƣa thấy rõ mức độ ảnh hƣởng của các
chất dinh dƣỡng này.
Muốn nâng cao năng suất và chất lƣợng của cây trồng nói chung và cây
lúa, cây ngô nói riêng cần phải nắm chắc nhu cầu dinh dƣỡng của chúng, đặc
biệt là những dinh dƣỡng khoáng thiết yếu. Có nhƣ vậy mới đảm bảo cung cấp
đầy đủ và cân đối dinh dƣỡng theo nhu cầu của cây, tận dụng tối đa sự tƣơng
tác của các dƣỡng chất, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, giảm giá
thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.4. Các dạng và sự chuyển hóa dinh dƣỡng đa lƣợng trong đất
1.4.1. Các dạng đạm và chuyển hóa đạm trong đất
Đạm trong đất đƣợc hình thành từ các nguồn: N không khí, vi sinh vật cố
định N, phân chuồng, phế phụ phẩm, tàn dƣ thực vật, các loại phân chế biến có
thành phần N và phân khoáng chứa N. N trong đất đƣợc chia thành ba dạng: N + bị khoáng sét giữ chặt và N vô cơ hòa tan ở dạng amôn và hữu cơ, N-NH4
nitrat. Cây trồng có thể hấp thu đƣợc cả dạng amôn và nitrat. Các dạng N hữu cơ
bị khoáng hóa hình thành N amôn và ngƣợc lại N amôn cũng bị tổng hợp thành N
hữu cơ; ngoài ra, N amôn trong đất cũng bị ôxy hóa thành N nitrat và bị bốc hơi
vào không khí dƣới dạng NH3 và bị rửa trôi, xói mòn. NO3 trong đất ngoài phần
23
bị cây trồng lấy đi còn bị phản đạm hóa, tạo ra khí N bay vào không khí và bị rửa
+ trƣớc khi đƣợc cây
trôi, xói mòn. Khi hấp thu vào cây, NO3 bị khử thành NH4
trồng sử dụng (hình 1.7).
Theo Trần Thúc Sơn (1999), hàm lƣợng N tổng số trong một số loại đất
lúa chính ở miền Bắc biến thiên khá rộng, từ 0,3-2,05g N/kg đất tùy thuộc vào
nguồn gốc phát sinh và hàm lƣợng hữu cơ trong đất. Hàm lƣợng N tổng số cao
ở đất Phù sa sông Hồng không đƣợc bồi đắp hàng năm (1,25- 2,05g/kg đất),
thấp nhất ở đất cát ven biển (0,135- 0,630g/kg đất).
( Dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk, 2011)
Hình 1.7. Sơ đồ chu trình đạm
24
1.4.2. Các dạng lân và chuyển hóa lân trong đất
( Dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk, 2011)
Hình 1.8. Sơ đồ chu trình lân
Lân trong đất đƣợc hình thành từ nhiều nguồn: đá mẹ, phân hữu cơ, phế
phụ phẩm và phân khoáng chứa P. Trong đất, tồn tại các dạng P nhƣ: P hữu cơ,
P khoáng và P dung dịch. P dung dịch là thành phần P duy nhất mà cây có thể
hấp thụ đƣợc. P dung dịch đƣợc hình thành thông qua việc bón phân khoáng và
các quá trình khoáng hóa, giải phóng, hòa tan, phong hóa của các thành phần P
khác; ngƣợc lại, P dung dịch cũng lại bị chuyển hóa thành các dạng khác thông
qua các quá trình tổng hợp, hấp thu và kết tủa (hình 1.8).
Hàm lƣợng P tổng số trong đất của Việt Nam biến động trong phạm vi
0,03 -0,12%. Ở một số đất hình thành trên đá mẹ giàu P, P tổng số có thể lên
đến 0,6%. Tỷ lệ P trong đất phụ thuộc vào thành phần đá mẹ, đất hình thành
trên đá mẹ giàu P nhƣ bazan, đá vôi…thƣờng giàu P hơn đất hình thành trên đá
mẹ nghèo P nhƣ granit (Nguyễn Vy, Trần Khải, 1978).
Hàm lƣợng P hữu cơ dao động trong khoảng 10-45% so với P tổng số
tùy theo loại đất (Nguyễn Tử Siêm, Trần Khải, 1986), đất phèn, giàu hữu cơ ở
đồng bằng sông Cửu Long, P hữu cơ có thể chiếm 30-64% (Đỗ Thị Thanh Ren
và cộng sự, 2002). Theo Nguyễn Vy,Trần Khải (1978), trong quá trình ngập
nƣớc hàm lƣợng lân dễ tiêu tăng mạnh, vì thế hiệu quả sử dụng P của lúa nƣớc
thƣờng cao hơn lúa cạn.
Theo Nguyễn Vy, Trần Khải (1978), trong điều kiện nóng ẩm và chua,
các phốt phát nhôm và phốt phát canxi trong đất có xu hƣớng chuyển sang
dạng strengit trong điều kiện oxy hóa và vivianit ở điều kiện khử, vì thế tích
lũy Fe-P là quá trình chủ đạo trong phần lớn đất chua Việt Nam. Do vậy, dạng
phốt phát liên kết với sắt có tầm quan trọng đặc biệt trong cung cấp dinh
dƣỡng lân cho cây trồng.
Khả năng hấp thu P của đất XBM có rất thấp khoảng 15- 20 mg P/kg đất,
25
khả năng hấp thu P của đất PSSH cao hơn nhiều, lên tới 150- 200 mg P/kg đất
(Nguyễn Tử Siêm và Trần Khải, 1986), đó chính là nguyên nhân đất XBM tích
lũy nhiều P dễ tiêu hơn đất PSSH khi bón cùng một lƣợng phân P.
1.4.3. Các dạng kali và chuyển hóa kali trong đất
Trong đất, K dung dịch đƣợc hình thành thông qua bón phân khoáng,
phân hữu cơ, phế phụ phẩm, tàn dƣ thực vật và quá trình trao đổi, phong hóa
và giải phóng từ K khoáng, K trao đổi và K hấp phụ; ngƣợc lại, K dung dịch
cũng lại bị chuyển hóa thành các dạng khác thông qua các quá trình hấp phụ,
trao đổi và cố định (hình 1.9).
Khoáng vật nguyên sinh là nguồn cung cấp K ban đầu, bao gồm K-
feldspar với hai dạng chủ yếu là orthoclase, microline và mica với ba dạng cơ
bản là muscovite, biotite, phlogopite. Hàm lƣợng K chứa trong feldspar là 13-
14 % và trong mica là 10%. So sánh về mức độ cung cấp K dễ tiêu thì khoáng
biotite > muscovite > feldspar. K trong đất còn nằm ở dạng khoáng thứ sinh
nhƣ illite, vermiculite, chlorite, khoáng hỗn hợp và smectite (A.F. Buckman và
N.C. Brady, 1969; C.I. Rich, 1972).
( Dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk, 2011)
Hình 1.9. Sơ đồ chu trình kali
Phụ thuộc vào mức độ dễ tiêu của K với cây trồng: N.C. Brady (1974),
26
S.L. Tisdal, W.l. Nelson (1975) chia K trong đất thành ba dạng: (1) Kali hữu
hiệu trực tiếp (readily available K) 0,1-2 %, (2) kali hữu hiệu chậm (slowly
available) 1- 10% và (3) kali không hữu hiệu tƣơng đối (relatively unavailable)
chiếm 90- 98% tổng lƣợng kali. E.O. Mc Lean (1978) chia K trong đất thành
bốn dạng, (1) K khoáng (K cấu trúc), dao động 5000- 25.000 ppm, (2) K
không trao đổi (K cố định) dao dộng từ 50- 750 ppm, (3) K trao đổi dao dộng
từ 40 - 600 ppm, (4) K dung dịch dao động 1-10 ppm.
K. khoáng là thành phần của feldspar, mica và các dẫn xuất của chúng,
đƣợc giữ bằng liên kết cộng hoá trị trong cấu trúc tinh thể, có hàm lƣợng lớn
nhất, đƣợc giải phóng do phân huỷ hoá học phá vỡ cấu trúc tinh thể (feldspar)
hoặc nhờ quá trình khuyếch tán ra khỏi khe giữa các lớp silicat (mica).
K không trao đổi bị giữ ở giữa các lớp tứ diện liền nhau của các khoáng
feldspar, mica và khoáng thứ sinhillite, vermiculite, chlorite, khoáng sét trung
gian và trong các hạt sét (C.I. Rich, 1972; D.L. Spark và P.M. Huang, 1985) và
có vai trò quan trọng trong duy trì lƣợng K trao đổi và K hoà tan trong đất.
K trao đổi đƣợc giữ trên bề mặt của keo đất mang diện tích âm bởi lực
hút tĩnh điện. Dạng K này chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 1% K tổng số. K.tđ là bổ sung
K cho dung dịch đất khi K dung dịch bị mất đi do cây hút và rửa trôi.
K hòa tan nằm ngoài ảnh hƣởng của điện trƣờng bề mặt các hạt tích điện
và là nguồn dinh dƣỡng K trực tiếp cho cây. Hàm lƣợng K.ht trong đất không
đáng kể, trung bình là 4 ppm (D.L. Sparks, 1987; H. Mutscher, 1996).
Theo Nguyễn Vy và Trần Khải (1978), Vũ Hữu Yêm (1995), Nguyễn
Văn Chiến (2004), K tổng số trong đất trồng có lúa Việt Nam biến động trung
bình từ 0,5-3% K2O, tuy nhiên ở đất XBM nghèo kali có thể xuống đến 0,12%,
đất giàu kali nhƣ PS sông Hồng có thể lên tới 3,33%.
1.5. Phân bón cho lúa, ngô
Trong năm 2014 Việt Nam tiêu thụ khoảng 10,8 triệu tấn phân bón, tăng
trƣởng khoảng 4%. Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000
tấn, SA 850.000 tấn, Kali 950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK
27
khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có nhu cầu khoảng 400 – 500.000 tấn phân
bón các loại là vi sinh, phân bón lá (Nguyễn Tiến Dũng, 2014; Đinh Văn
Phóng, 2016).
Theo số liệu Tài Chính Hải Quan, nhập khẩu phân bón của Việt Nam
năm 2014 đạt 3,79 triệu tấn, trị giá 1,237 tỷ USD giảm 17,85% về lƣợng và
26,38% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013. Trong khi xuất khẩu phân bón của
Việt Nam trong năm 2014 chỉ đạt khoảng 1,078 triệu tấn các loại, kim ngạch
383,7 triệu USD, tăng nhẹ 0,51% về lƣợng nhƣng giảm 8,06% về giá trị so với
cùng kỳ năm 2013.
Theo dự báo của Agromonitor, trong năm 2015 cả nƣớc cần khoảng
10,83 triệu tấn phân bón các loại, không thay đổi so với năm 2014 (dẫn theo
Đoàn Minh Tin, 2015).
Diện tích gieo trồng cây nông nghiệp nƣớc ta năm 2015 khoảng 14,9
triệu ha, trong đó diện tích cây hàng năm là 11,7 triệu ha, riêng diện tích lúa
đạt 7, 8 triệu ha, chiếm 52 % đất nông nghiệp và 67 % diện tích cây hàng năm
(Niên giám thống kê năm 2015). Do diện tích lớn nhất, lúa là cây trồng cần
nhiều phân bón nhất, chiếm tới 65% tổng lƣợng phân bón cho cây trồng (Đoàn
Minh Tin, 2015), khoảng 7 triệu tấn, ngô là cây cần nhiều phân bón thứ 2 sau
lúa chiếm 9% gần 1 triệu tấn. Chính vì thế, việc nghiên cứu tìm ra biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, tiết kiệm lƣợng bón cho lúa, ngô ở nƣớc
ta có ý nghĩa rất lớn về cả mặt kinh tế và môi trƣờng.
Theo FAO (2012), lƣợng phân bón sử dụng của Việt Nam ở mức khá
cao, trung bình lên đến 297 kg NPK/ha, trong khi ở các nƣớc lân cận chỉ là 156
kg NPK/ha cũng cho thấy chúng ta cần tìm ra các giải pháp nhằm giảm lƣợng
bón của phân khoáng cho cây trồng nhằm nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh
tế cho ngƣời nông dân trong ngành trồng trọt (dẫn theo Đoàn Minh Tin, 2015).
Theo kết quả điều tra tại huyện Quế Võ, Bắc Ninh của Hồ Quang Đức
(2001), cho thấy lƣợng phân bón phân khoáng của ngƣời nông dân trên đất
xám bạc màu cho lúa trung bình cho 1 ha trồng lúa là: 90,5 kg N, 34,5 kg
P2O5; lƣợng K trung bình là 76,7 kg K2O. 28
Theo Bùi Huy Hiền và cộng sự (2003), lƣợng bón phân khoáng (kg/ha)
bón cho lúa trên đất phù sa sông Thái Bình của ngƣời nông dân một số vùng
huyện Cẩm Giàng - Hải Dƣơng trung bình đối với lúa thuần vụ xuân là 127 N,
44 P2O5 và 50 K2O; vụ mùa là 102 N, 36 P2O5 và 53 K2O. Còn lƣợng phân
khuyến cáo tƣơng ứng là: 127 N, 89 P2O5 và 83 K2O (vụ lúa xuân) và 102N,
67 P2O5 và 83 K2O (vụ mùa). Trên đất xám bạc màu tại Hiệp Hòa, Bắc Giang
lƣợng phân bón của ngƣời nông dân (kg/ha) trên cơ cấu 3 vụ (lúa xuân, lúa
mùa, ngô đông) với lúa lúa thuần vụ xuân là: 117 N, 81 P2O5 và 74 K2O, lúa
thuần vụ mùa là: 106 N + 69 P2O5 + 81 K2O; còn trên cơ cấu 4 vụ (lúa xuân-
đậu tƣơng hè - lúa mùa muộn - khoai tây đông) với lúa thuần vụ xuân là 100-
116 N, 70- 93 P2O5 và 77- 80 K2O và với lúa thuần vụ mùa là: 60- 76 N + 40-
80 P2O5 + 60-70 K2O. Còn lƣợng phân khuyến cáo tƣơng ứng là: 100- 120 N,
70- 90 P2O5 và 90- 100 K2O (vụ lúa xuân); 60- 90 N, 40- 90 P2O5 và 80- 90
K2O (vụ mùa) phụ thuộc vào tính chất của đất.
Theo kết quả điều tra của Nguyễn Văn Ga và cộng sự (2014), lƣợng
phân bón (kg/ha) trên đất xám bạc màu tại Vĩnh Phúc cho lúa thuần của ngƣời
nông dân trung bình là 114,5 kg N/ha, 62 kg P2O5/ha và 66 kg K2O/ha. Còn
trên đất phù sa sông Hồng, lƣợng phân bón (kg/ha) cho lúa thuần vụ xuân
trung bình là 110 N, 57,5 P2O5 và 38 K2O và 105 N, 52 P2O5 và 47,5 K2O
trong vụ mùa.
Theo Phạm Sỹ Tân (2005), đối với đất phù sa ĐBSCL, phân đạm đƣợc
khuyến cáo sử dụng khoảng 100-120 kg N/ha trong vụ đông xuân và 80-100 kg
N/ha trong vụ hè thu. Đối với đất phèn ở vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây Sông
Hậu và Đồng Tháp Mƣời, phân đạm đƣợc khuyến cáo bón thấp hơn so với vùng
phù sa, vụ đông xuân bón 80-100 kg N/ha và vụ hè thu bón 60-80 kg N/ha.
Ngoài hai vùng lúa chính này, một phần nhỏ diện tích lúa ở ven biển từ Long
An đến Cà Mau chủ yếu trồng lúa hè thu, lƣợng đạm khuyến cáo bón khoảng
30-50 kg N/ha.
Phân lân bón cho lúa ở ĐBSCL đƣợc khuyến cáo 40-80 kg P2O5/ha tùy
theo loại đất. Đất phù sa bón 40-60 kg P2O5/ha, đất phèn từ 60-80 kg P2O5/ha. 29
Trên đất phèn, do độc tố sắt nhôm cao cho nên phân lân còn đƣợc khuyến cáo
bón thêm một lần tiếp theo vào khoảng 25 ngày sau khi sạ. Nhu cầu phân lân
trong vụ hè thu thƣờng cao hơn vụ đông xuân, vì đầu vụ hè thu nắng nóng và
khô hạn cho nên lân dễ tiêu trong đất rất thấp. Ngƣợc lại trong vụ đông xuân đầu
vụ đất ngập nƣớc suốt 3 tháng trƣớc khi vào vụ, lân dễ tiêu đƣợc phóng thích
nhiều trong điều kiện ngập nƣớc cho nên cung cấp đƣợc nhiều hơn.
Hiệu lực của kali đối với lúa ở ĐBSCL thể hiện không rõ. Do vậy, trƣớc
đây ngƣời ta không chú ý bón kali. Khi bắt đầu thực hiện chƣơng trình 1 triệu
hec-ta lúa chất lƣợng cao từ năm 2001, nông dân vùng này đã thay đổi dần tập
quán bón kali. Hiện nay kali đƣợc khuyến cáo bón ở liều lƣợng 30-50 kg
K2O/ha, bón cao hơn không có hiệu quả kinh tế.
Theo Đỗ Trung Bình (2005), kết quả nghiên cứu từ 1998- 2004 cho
thấy: đối với lúa trên đất xám tại Trảng Bàng-Tây Ninh ( vụ đông xuân 1998-
1999), các công thức bón đạm ở mức 90-120 kg N/ha cho năng suất cao hơn
hẳn mức bón 60 kg N/ha (tỷ lệ N: P2O5:K2O là 1,5:1,0:1,0). Năng suất lúa đạt
cao nhất (trên 4,8 tấn/ha) ở các công thức: 90-60-90; 90-90-60; 120-60-60 và
120-90-90. Tƣơng tự nhƣ ở thí nghiệm, kết quả thử nghiệm trên diện rộng vụ
hè thu 1999 cho thấy, các công thức bón đạm ở mức cao: 90-120 kg N cho
năng suất cao hơn mức đạm thấp (60 kg N/ha) từ 19,2-25,3%. Trong cùng mức
đạm thì các mức lân và kali khác nhau có sự biến đổi về năng suất lúa không
đáng kể.
Theo Eddie R, Funderburg, John K. Saichuk, Pat Bollich (2014), lƣợng
phân N khuyến cáo cho lúa ở Louisiana phụ thuộc vào đặc tính của giống, với
các gống Gulfmont, Dellrose, Dixiebell, Jefferson lƣợng N bón từ 100- 160 kg
N/ha; với các giống Cypres, Bengal..từ 100- 150 N; với các giống Drew,
Maybelle, Tor-2.. bón từ 100- 140 N; với các giống lúa thơm Mars, Jasmine 85
bón từ 80- 120 N; các giống chất lƣợng cao nhƣ Rico 1, Della, Saturn,
Dellmati chỉ bón từ 60- 100 N.
Theo Ji-yun Jin, Ronggui Wu, and Rongle Liu (2002) lƣợng phân N, P,
30
K khoáng (kg/ha) thích hợp cho lúa của 7 tỉnh trồng lúa trọng điểm ở Trung
Quốc đối với các thời vụ nhƣ sau: lúa vụ sớm (Early rice) dao động từ 157-
200 N, 50- 51 P2O5, 45- 119 K2O; lúa muộn từ 160- 179 N, 46- 48 P2O5, 54 -
110 K2O; lúa trung mùa từ 152- 274 N, 58- 69 P2O5, 56- 69 K2O. Tính trung
bình, với năng suất 6,79 tấn thóc, cần bón 196 N, 58 P2O5, 71 K2O trên 1 ha;
với năng suất 8 tấn thóc, cần bón khoảng 220 N/ha. Từ kết quả trên cho thấy
ngƣời dân Trung Quốc bón N cao gấp từ 2 đến 3 lần so với lƣợng P và K trong
canh tác lúa.
Tổng kết trên 100 thí nghiệm bón phân cho lúa vào thập kỷ 90, cho thấy
năng suất lúa ở miền Nam Trung Quốc (7,2 tấn thóc/ha) thƣờng cao hơn ở
miền Bắc (6,7 tấn thóc/ha), nhƣng lƣợng phân bón ở miền Bắc (202 N- 112
P2O5 - 127 K2O) lại lớn hơn miền Nam (176 N- 76 P2O5- 174 K2O) đã cho thấy
nhiệt độ có ảnh hƣởng đáng kể đến năng suất và hiệu quả sử dụng phân bón
của cây lúa.
Theo Mian Abdul Majid (2014), lƣợng phân bón cho lúa ở Pakistan phụ
thuộc vào giống. Đối với giống Basmati, lƣợng bón thích hợp (kg/ha) là 140 N,
80 P và 65 K, còn đối với các giống của IRRI là 150 N, 90 P và 70 K.
Theo Jayanta Kumar Basak (2011), lƣợng phân bón cho lúa Boro
(kg/ha) dao động từ 110- 130 N, 50-55 P, 79- 82 K, 2 Zn và 10 S. Khuyến cáo
bón phân cho lúa của Bangladesh dự trên độ phì nhiêu đất. Đối với đất có độ
phì nhiêu trung bình (tính theo N, P, K trong đất) thì với đất có N, P, K mức
trung bình cần bón: 197,6 kg urea, 61,75 kg TSP và 59,3 kg MOP; đối với đất
có N, P, K thấp thì cần bón 311,2 kg urea, 101,2 kg TSP và 119,8 kg MOP.
Lƣợng phân NPK khoáng bón cho lúa dao động lớn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố nhƣ đặc tính của đất, nhu cầu dinh dƣỡng của giống các giống lúa, thời
vụ và thời tiết, chủng loại phân bón, thời kỳ bón, mức độ cân đối giữa các loại
phân bón phù hợp với nhu cầu dinh dƣỡng trong từng giai đoạn của cây trồng
và phù hợp với đặc tính của từng loại đất, mức năng suất cần đạt và sự hợp lý
31
của các khâu chăm sóc khác...Việc tối ƣu hóa sử dụng phân bón cho cây lúa
trên cơ sở vừa đảm bảo năng suất, hiệu quả kinh tế và an toàn môi trƣờng là có
cơ sở và cần thiết.
1.6. Hiệu lực của phân bón
1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá
Theo A. Dobermann (2001), để đánh giá hiệu lực của phân bón, phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể, ngƣời ta dùng một số chỉ tiêu sau: (1) Hiệu quả
nông học (Agronomic efficiency), kg sản phẩm chính tăng/ kg dưỡng chất của
phân bón; (2) Hiệu quả thu hồi (Recovery efficiency), kg dưỡng chất cây hút/
kg dưỡng chất bón tương ứng; (3) Hiệu quả sinh lý (Phisiologic efficiency),
kg sản phẩm chính/ kg dưỡng chất cây hút; (4) Hiệu suất một phần (Partial
productivity), Kg sản phẩm chính/ kg dưỡng chất của phân bón
1.6.2. Khái niệm hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dư
“Hiệu lực trực tiếp” là: ảnh hƣởng của dƣỡng chất nào đó trong phân
bón đến mức độ gia tăng năng suất cây trồng tại thời vụ đƣợc bón, còn “Hiệu
lực tồn dư” là: ảnh hƣởng của dƣỡng chất đã đƣợc bón ở vụ đầu tới sự gia tăng
năng suất của cây trồng ở các vụ tiếp theo. Việc xác định hiệu lực trực tiếp và
hiệu lực tồn dƣ đối với cây trồng ở các điều kiện khác nhau là rất quan trọng.
Phụ thuộc đặc tính của phân bón, lƣợng bón, tính chất đất…phân bón có
thể chỉ có tác dụng trong một vụ, nhƣng cũng có thể có tác dụng trong hai hay
nhiều vụ. Nhƣ vậy, khi bón phân, cần phải đánh giá ảnh hƣởng của phân bón
đến cây trồng không chỉ tại thời vụ bón trực tiếp mà cần xem xét ảnh hƣởng
của nó ở các vụ sau để có thể đƣa ra các khuyến cáo hợp lý nhằm nâng cao
hiệu quả nông học và hiệu quả kinh tế của phân bón, giảm giá thành sản phẩm,
tạo ra sản phẩm sạch, tránh hiện tƣợng phú dƣỡng trong đất, ảnh hƣởng đến
môi trƣờng…
1.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của phân bón
Các kết quả nghiên cứu và thực tiễn cho thấy, hiệu lực phân bón dao
32
động lớn và phụ thuộc vào giống, phân bón, đất, thời vụ, điều kiện và kỹ thuật
canh tác và vùng sinh thái… Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng phân
bón, cần phải nhận diện đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng này.
Có thể liệt kê các yếu tố ảnh hƣởng chính đến hiệu lực phân bón sau:
- Chủng loại giống cây trồng: Một số loại cây ăn lá hiệu lực của dinh
dƣỡng N cao hơn hẳn so với hiệu lực của các cây ăn hạt. Hiệu lực của N đối
với cây bắp cải đạt đến 106,3 kg bắp cải/ kg N (Nguyễn Thị Thu Hà và cộng
sự, 2014), trong khi hiệu lực của N đối với lúa cao nhất cũng chỉ đạt 57,7 kg
thóc/kg N (Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và cộng sự, 2010). Hiệu lực
của các nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng đối với các giống có tiềm năng năng
suất cao cao hơn hẳn các giống có tiềm năng năng suất thấp (Vo Thi Guong et
al, 1994, Tăng Thị Hạnh và cộng sự, 2013).
- Loại đất và tính chất đất: Cây trồng trên các loại đất có tinh chất và
khả năng cung cấp dinh dƣỡng từ đất khác nhau có nhu cầu dinh dƣỡng từ
phân bón khác nhau, vì thế, hiệu lực của phân bón cũng khác nhau (Cao Kỳ
Sơn, 2013, Muhammad Hatta et al, 2013). Cùng một chế độ và điều kiện canh
tác, trên đất nghèo dinh dƣỡng, hiệu lực của phân bón thƣờng cao so với đất
giầu dinh dƣỡng (Trần Quang Tuyến, 2010; Cao Kỳ Sơn, 2013); trên đất XBM
nghèo K, hiệu lực phân kali đối với lúa cao hơn đất PSSH giầu kali; hiệu lực
của P trên đất phèn cao hơn trên đất phù sa (Nguyễn Văn Bộ, 2013); hiệu lực P
ở đất có khả năng cố định P cao, thấp hơn đất có khả năng cố định P thấp; trên
đất phù sa sông Hồng, hiệu lực của N ở chân đất cao và trung bình cao hơn đất
có địa hình trũng (Nguyễn Văn Bộ và CS, 2003)…
- Thời vụ: Yếu tố thời vụ có quyết định rất lớn đến hiệu lực phân bón. Hiệu
lực phân đa lƣợng ở vụ lúa xuân thƣờng cao hơn vụ lúa mùa và hè thu, ngô vụ
xuân cao hơn ngô vụ đông… (Vũ Hữu Yêm và CS, 1999; Trần Quang Tuyến,
2010; Ngô Xuân Hiền, 2012, 2014; Tăng Thị Hạnh, Phạm Thị Hồng Nhung và
CS, 2013)
- Thời tiết: Có ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu lực phân bón. Ở điều kiện
ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho sinh trƣởng và phát triển của cây 33
trồng, hiệu lực phân bón cao hơn so với điều kiện bất thuận. Ở nhiệt độ cao và
nhiệt độ thấp hiệu lực của N thấp hơn ở điều kiện nhiệt độ ôn hòa; mƣa nhiều
hiệu lực của N thấp hơn điều kiện mƣa vừa phải (Trần Đăng Hòa, Trần Thị
Hoằng Đông và CS, 2015; Trần Đăng Hòa, Nguyễn Tiến Long và CS, 2015;
Phạm Thị Mùi và Bùi Bá Bổng, 2010).
- Chế độ canh tác: Đối với lúa, phân bón có hiệu lực ở chế độ canh tác
ngập nƣớc cao hơn chế độ canh tác cạn; điều tiết nƣớc hợp lý hiệu lực phân
bón cao hơn để ngập nƣớc thƣờng xuyên (Trần Thị Hồng Huyến và CS, 2014;
Lý Ngọc Xuân và CS, 2008).
- Chế độ luân canh: chế độ luân canh thích hợp cũng làm tăng hiệu lực
phân bón. Lúa, ngô trồng sau cây họ đậu có thể làm tăng hiệu lực phân đạm;
đậu tƣơng hè trồng sau lúa xuân có thể làm tăng hiệu lực của phân lân; hiệu
lực của N, P, K với lúa xuân có thể tăng khi trồng sau rau vụ đông (Ngô Xuân
Hiền, 2012).
- Chủng loại phân bón: Chủng loại phân bón với những thành phần và
đặc tính khác nhau cũng có hiệu lực khác nhau. N- urê có hiệu lực tốt hơn đối
với lúa so với N-nitrat; phân urê bọc sáp tốt hơn phân urê thông thƣờng; P-
tecmo có hiệu lực cao hơn P-supe trên đất phèn; K-sunphat tốt hơn K-clorua
đối với thuốc lá (Craswell E.T, De Datta S.K, Obcemea W.N, Hartantyo M.,
1981; Nguyễn Văn Bộ và CS, 2003).
- Liều lượng phân bón: Lƣợng phân bón càng cao thì hiệu lực phân bón
càng giảm. Hiệu lực phân NPK đối với cây trồng tỷ lệ nghịch với lƣợng phân
bón (Lƣơng Thị Mỹ Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải, 2007; Nguyễn
Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và CS, 2010;Trần Văn Quang, Vũ Thị Trâm và
CS, 2012; Trần Thị Hạnh, Phạm Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Hƣờng, Phạm Văn
Cƣơng, Takuya Aruki, 2013).
- Phương pháp bón: Bón đúng lúc, đúng cách, phù hợp với nhu cầu sinh
trƣởng và phát triển của cây trồng cũng làm tăng hiệu lực phân bón đáng kể
(Muhammad Hatta et al. 2013). Đối với lúa, bón nặng đạm ở giai đoạn muộn 34
làm giảm năng suất lúa so với bón nặng đạm ở giai đoạn sớm; P cần phải bón
vào giai đoạn đầu của cây lúa; kali bón ở giai đoạn phân hóa đòng và mới hình
thành đòng có hiệu quả hơn ở các giai đoạn khác(Hoàng Quốc Chính và Phạm
Văn Đoan, 2012). Với cây trồng cạn, bón tƣới gốc có hiệu quả cao hơn bón ở
dạng khô, đặc biệt là ở những vùng thiếu nƣớc tƣới.
- Bón phân cân đối: Bón cân đối NPK phù hợp với nhu cầu của cây
trồng và đặc tính của đất làm tăng đáng kể hiệu lực của cả ba nguyên tố dinh
dƣỡng. Đối với đất nghèo hữu cơ, bón bổ sung hữu cơ (phân chuồng, phân hữu
cơ chế biến, phế phụ phẩm nông nghiệp…) làm tăng rõ rệt hiệu lực của phân
NPK khoáng; đất nghèo K, bón cân đối N- K có tính quyết định đến hiệu lực
của cả hai loại phân; cân đối P- K cũng có tính tƣơng hỗ, nâng cao hiệu lực của
cả hai loại phân này… (Akhtar et al, 1999; Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Trọng
A. Dobermann và CS, 2001; Ngô Xuân Hiền, 2014).
Thi, Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Chiến, 2003; Buresh R. và C. Witt, 2008;
- Rửa trôi xói mòn: Đất bị rửa trôi và xói mòn bị mất dinh dƣỡng ở cả
dạng hòa tan trong nƣớc và dinh dƣỡng nằm trong các cấp hạt đất, đặc biệt là
N và K, nên hiệu lực phân bón kém. Đất dốc, đất có thành phần cơ giới nhẹ bị
rửa trôi và xói mòn lớn có hiệu quả sử dụng phân bón thấp hơn các loại đất
khác (Lê Thị Mỹ Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải, 2007).
- Các ảnh hưởng khác: Quản lý sâu bệnh, quản lý nƣớc, quản lý cỏ dại,
mật độ gieo trồng …hợp lý tạo điều kiện cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển
tốt đạt năng suất, chất lƣợng cao, làm tăng đáng kể hiệu lực phân bón
(Monsanto, 2001; William D. and D. Kurt, 2002; Sener et al, 2004; Lê Thị Mỹ
Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải, 2007; Lý Ngọc Xuân và cộng sự, 2008;
Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và CS, 2010; Li, Y. J. et al. 2012;Trần
Thị Hồng Huyến và CS, 2014).
1.7. Hiệu lực trực tiếp phân đạm với lúa và ngô
35
1.7.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Tổng kết kết quả thí nghiệm trên diện rộng trong chƣơng trình MEGA
ở 179 điểm của 8 vùng sản xuất lúa lớn ở châu Á (gồm Ấn Độ, Indonesia,
Philipin, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam) trong giai đoạn 1997- 1999,
với mục đích đánh giá hiệu quả của quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù
(SSNM) cho thấy: Hiệu quả nông học (AEN) của các công thức bón phân theo
quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trung bình là 14,8 kg thóc/ kg
N, với những vụ cho năng suất cao có thể đạt đƣợc 16,2 kg thóc/kg N, ở
những vụ cho năng suất thấp chỉ số này là 13,4 kg thóc/N; hiệu quả thu hồi
đạm (REN) tƣơng ứng là 0,4; 0,44 và 0,37; hiệu quả sinh lý của N tƣơng ứng
là 37,2; 37;6 và 36,9 kg thóc/kg N cây hút; và hiệu suất một phần tƣơng ứng
là 52,2; 54,5 và 49,8 kg thóc/Kg N bón. Trong khi hiệu lực trực tiếp của phân
N ở các công thức bón theo thực tiễn của ngƣời nông dân thấp hơn, trung bình
chỉ đạt 11,5 kg thóc/kg N, ở những vụ năng suất cao là 12,7 kg thóc/kg N và
những vụ năng suất thấp là 10,3 kg thóc/kg N; hiệu suất sử dụng phân đạm cũng
thấp hơn (REN) tƣơng ứng là 0,31; 0,36 và 0,28 (A. Dobermann và CS, 2001).
Theo Omeo J. Cabangon et al (2004), trong điều kiện quản lý nƣớc và
quản lý dịch hại tốt, năng suất lúa tăng trung bình có thể lên tới 3250 kg thóc
của công thức bón 165 N so với đối chứng không bón, hay hiệu suất đạt tới
19,7 kg thóc/kg N.
Theo Buri Mohammed Moro và cộng sự (2008), trên đất có vấn đề ở
Ghana, có hàm lƣợng P và K trong đất rất thấp (Pdt= 0,47 mgP/kg, Ktđ= 0,09
cmol/kg), bón 90 N làm tăng năng suất trung bình cho hai vụ lúa (2004 và
2005, trên nền P90 + K90) 5,48 tấn so với công thức không bón, hiệu quả nông
học của N rất cao, đạt đến 60,9 kg thóc/ kg N.
Trên đất nhiễm mặn ở Ấn Độ, khi bón phân cho lúa ở mức 120 N/ha,
năng suất lúa tăng 1,8 tấn/ha so với không bón, và đạt hiệu suất 15 kg thóc/kg
36
N (Yaduvanshi, 2003).
Theo L. Bi et al (2014), trong điều kiện mà P và K là yếu tố hạn chế,
hiệu lực của N rất thấp, ở mức bón 90 N/ha, năng suất lúa bội thu chỉ đạt 0,28
tấn, hay hiệu suất chỉ đạt 3,1 kg thóc/kg N.
1.7.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Theo Nguyễn Vy (1995), hiệu suất của phân đạm vào thời kỳ những
năm 60 của thế kỷ 20 có sự khác nhau trên một số loại đất và thời vụ; ở vụ
chiêm hiệu suất của N cao nhất ở đất phù sa sông Thái Bình, đạt 19,5 kg thóc/
kg N, sau đến đất PSSH, XBM và thấp nhất là đất phèn chỉ đạt 4,4 kg thóc/ kg
N; trừ đất phèn, hiệu suất của N trên ba loại đất PSSH, PSSTB và XBM đều
cao hơn so với vụ mùa. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu vào những năm 90 trên
ba loại đất PSSH, XBM và đất phèn, Trần Thúc Sơn (1999) cho thấy hiệu lực N
ỏ vụ xuân trên đất phèn hoạt động cao nhất, đạt 17,7 kg thóc/kg N, thấp nhất ở đất
XBM, chỉ đạt 9,5 kg thóc/kg N; và hiệu suất của N của vụ lúa xuân cũng cao hơn
vụ lúa mùa. Theo Trần Thúc Sơn (1996), khi bón lƣợng đạm tăng đã làm giảm hệ
số sử dụng phân đạm, giảm hiệu quả nông học của phân đạm bón.
Theo tổng kết của Cao Kỳ Sơn, vào những thập kỷ 90, trên đất dốc tụ
(Phú Thọ), hiệu suất của N đối với lúa dao động 7,8 – 12,4 kg thóc/kg N; trên
đất cát biển miền Trung dao động từ 13,5 - 24,6 kg/ kg N; trên đất phù sa sông
Cửu long là từ 7,5 - 32,5 kg thóc/kg N. Cũng theo Cao Kỳ Sơn, giai đoạn đầu
thập kỷ thứ nhất của thế kỷ 21, hiệu suất của N đối với lúa trên đất XBM (Bắc
Giang,Vĩnh Phúc) là 13,0-16,6 kg/kg N ở vụ xuân và từ 7,1- 15,5 kg thóc/kg N
ở vụ mùa; trên đất PSSH là 6,7 kg thóc/kg N ở vụ xuân và 10 kg thóc/kg N ở
vụ mùa.
Bón phân theo vùng đặc thù đã làm tăng đáng kể hiệu lực của phân N.
Kết quả nghiên cứu 6 vụ lúa trên 24 điểm ở đất phù sa sông Hồng và đất XBM
cho thấy, sử dụng lƣợng phân chuồng và N, P, K nhỏ hơn đáng kể số lƣợng áp
dụng thực tế của ngƣời nông dân, kỹ thuật bón phân theo vùng đặc thù đã làm
tăng năng suất 15% và tăng lợi nhuận trên 3 triệu đồng/ha do hiệu quả nông
37
học của N đã tăng lên đáng kể khoảng 20-25 kg thóc/kg N, và hiệu quả thu hồi
đạt 0,5 (Son, T. T., Chien, N. V., Thoa, V. T. K., Dobermann, A., Witt, C.,
2004). Theo tổng kết của Bùi Huy Hiền và cộng sự, kỹ thuật bón N cho lúa
trong quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù đã làm tăng hiệu quả nông học của
N, hiệu quả thu hồi N và hiệu suất một phần của N so với kỹ thuật bón phân
của nông dân tƣơng ứng là: 3,6 kg thóc bội thu/kg N; 0,05 kg N cây hút/kg N
bón và kg thóc/kg N bón.
Trong thí nghiệm dài hạn tại Trung tâm Nghiên cứu Đất và Phân bón
vùng Trung du, theo Ngô Xuân Hiền (2014), trên nền không bón hữu cơ, năng
suất lúa ở các ô không bón N, chỉ bón P và K kéo dài gần 16 năm ở ba thời vụ
(lúa xuân, lúa mùa sớm, lúa mùa muộn) trong ba cơ cấu khác nhau chỉ bằng
55,1- 59,3% năng suất các ô bón đầy đủ NPK; hiệu quả nông học của N khá
cao 18,5- 25,8 kg thóc/kg N phụ thuộc vào thời vụ và cơ cấu cây trồng. Trên
nền có vùi phế phụ phẩm (của vụ trƣớc cho vụ sau), hiệu quả nông học của N
cũng tăng tƣơng ứng là 19,7- 33,0 kg thóc/kg N.
Hiệu lực trực tiếp của N với ngô khá cao và phụ thuộc vào đặc tính của
giống. Trên đất XBM, hiệu suất của N với giống ngô P.11 trong vụ đông là
11,3 kg hạt/kg N (Nguyễn Thế Hùng, 1997). Trên đất XBM, với giống ngô lai
LVN4 bón N ở các liều lƣợng từ 150 kg N đến 210 kg N (trên cùng nền PK)
hiệu lực trực tiếp của đạm cao hơn, tƣơng ứng là 19,0 và 14,8 kg hạt/Kg N (Lê
Quý Tƣờng và CS, 2001). Nghiên cứu gần đây của Đinh Văn Phóng (2016)
cho thấy, hiệu lực của N đối với giống ngô CP.333ở vụ đông (nền 10 tấn P C
/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha) trên đất XBM Bắc Giang khá cao, dao
động từ 17,0 – 23,5 kg hạt/kg N và tỷ lệ nghịch với lƣợng N bón trong khoảng
từ 135- 216 N.
1.8. Hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ của P và K với lúa và ngô
1.8.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Theo L. Bi et al (2014), trong thí nghiệm dài hạn trên cơ cấu hai vụ lúa
lúa sớm - lúa muộn ở Trung Quốc tìm hiểu ảnh hƣợng của N, P, K với lúa, giá
38
trị trung bình của hiệu quả nông học của P trong giai đoạn 1983- 2013 đối với
vụ 1 (vụ sớm) là 21.8 kg thóc/kg P2O5, vụ muộn là 10,46 kg thóc/kg P2O5; hiệu
quả nông học của K vụ 1 là 4,14 kg thóc/ kg K2O và vụ 2 là 5,87 kg thóc/kg
K2O.
Theo Buri Mohammed Moro và cộng sự (2008), trên đất có vấn đề ở
Ghana, có hàm lƣợng P và K trong đất rất thấp (Pdt= 0,47 mgP/kg, Ktđ= 0,09
cmol/kg), bón 90 P2O5 làm tăng năng suất trung bình cho hai vụ lúa (2004 và
2005, trên nền N90 + K90) 4,85 tấn so với công thức không bón, hiệu quả
nông học của P rất cao, đạt đến 53,9 kg thóc/kg P2O5; tƣơng tự công thức có
bón K (trên nền N90 + P90) tăng năng suất tới 4,22 tấn thóc, hiệu quả nông
học của kali cũng rất cao, đạt tới 46,9 kg thóc/ kg K2O
Theo Yaduvanshi (2003), trên đất nhiễm mặn ở Ấn Độ, công thức bón
60 P2O5, năng suất lúa tăng 1,07 tấn so với đối chứng không bón, đạt hiệu suất
17,9 kg thóc/kg P2O5. Tuy nhiên ở loại đất này, ảnh hƣởng của K đến năng
suất lúa rất kém, ở công thức bón 42 kg K2O, năng suất lúa chỉ tăng 0,11 tấn,
hiệu suất chỉ đạt 2,6 kg thóc/kg K2O.
Theo K.S.Ezui và cộng sự (2010), hiệu quả nông học của P đối với lúa
trồng cần tính trung bình trong 4 vụ ở 3 điểm nghiên cứu (2008- 2009) ở
Nigeria rất thấp, chỉ đạt 2,5 kg thóc/kg P2O5; trên loại đất này, bón K còn có
hiệu quả âm, -1,63 kg thóc/kg K2O.
Hiệu lực trực tiếp của K đối với ngô biến động theo đất, theo Bhatia J. et
al., (2000), dao động từ 3,9-107,5 kg ngô hạt/kg K2O. Một số kết quả nghiên
cứu của Trung Quốc cho thấy, ở Jinlin, bón 150- 169 kg K2O tăng năng suất ngô
từ 1,2 - 1,6 tấn/ha, hiệu lực trực tiếp tƣơng ứng là 8- 9,5 kg ngô hạt/kg K2O; ở
Liaoning, trên nền NP, bón 112,5 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ 17,3 –
23,2%, bón 225 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ 20,1 – 26,2% (Lei et al, 2000).
Theo Isitekhale và cộng sự (2013), bón 4- 6 tấn phân gia cầm vừa có
hiệu lực trực tiếp và có hiệu lực tồn dƣ đối với cà chua, bón 100 kg NPK có
39
hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dƣ kém hơn
S. Daba và E.Zewedie (2001), nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của P bón cho
cây kê trên đất vertisol ở miền đông Ethiopia từ năm 1993- 1996 cho thấy, ở
mức bón lân 23- 26 kg P2O5/ha, hiệu lực tồn dƣ của P không có ý nghĩa, chỉ
khi bón đến mức 69 kg P2O5 thì hiệu lực tồn dƣ mới có ý nghĩa.
Kết quả nghiên cứu về hiệu lực tồn dƣ của phân lợn và phân đạm
khoáng đối với lúa mì có tƣới từ 2002- 2007, Sebastian Cela et al (2011) cho
thấy, trồng lúa mì sau khi trồng ngô đã đƣợc bón với lƣợng phân chuồng và phân N khoáng với các mức: 200 kg N khoáng hay 30 m3 phân lợn+100 kg N khoáng, hoặc 50 m3 phân lợn cho thấy hiệu lực dƣ cho lúa mì khá cao, có thể
giảm đƣơc 30 kg N bón cho lúa mì so với khuyến cáo.
1.8.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Nghiên cứu ảnh hƣởng của các dạng phân bón có chứa lân đến năng suất
lúa và hiệu quả nông học của P của một số dạng phân lân trên các giống có
tiềm năng năng suất khác nhau ở vụ xuân trên vùng đất phèn cho thấy: giống
có năng suất càng cao thì lƣợng hấp thụ P và hiệu quả nông học của P càng
cao. Với các lƣợng bón tecmophotphat (FMP) khác nhau, giống DT10 có năng
suất cao hút 18,1- 31,7 kg P2O5, và hiệu quả nông học là 37,2 đến 47,3 kg thóc/
kg P2O5; với giống lúa có năng suất trung bình (Chiêm Bầu) các chỉ số tƣơng
ứng là 18,5- 25,6 kg P2O5 và 17,8- 26,7 kg thóc/kg P2O5; còn đối với giống
năng suất thấp (Mộc Tuyền) là 13,3- 16,7 kg P2O5 và 5,8- 8 kg thóc/kg P2O5;
trên đất này, hiệu lực của phân P-tecmo cao hơn so với P- super (Trần Thúc
Sơn, 1999).
Trên đất XBM phân Kali có hiệu quả rất cao với cây lƣơng thực và cho bội
thu 6,5- 11,1 tạ/ha với lúa và 9- 37 tạ/ha với ngô tùy theo nền có sử dụng phân
chuồng hay không (Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Văn Ba, Bùi Thị Trâm ,1995)
Theo Bùi Đình Dinh ( 1995) hiệu suất của một số giống lúa nhƣ DT10,
N28, U17 cấy trên đất PSSTB hiệu suất bón K đạt 4,5- 10 kg thóc/kg K2O
Theo số liệu tổng hợp của Cao Kỳ Sơn (2013) về hiệu quả nông học của
P đối với lúa trên một số loại đất qua một số thời kỳ cho thấy, P có hiệu quả 40
cao và có xu hƣớng tăng trên một số loại đất nhƣ: đất phèn từ 12,5-19 kg thóc/
kg P2O5 trong thập niên 80 đến 17,5-35,5 trong thập niên 90; đất cát biển từ
3,8-6,8 kg thóc/kg P2O5 trong thập niên 60- 70 đến 7,8-25,3 kg thóc/kg P2O5
trong thập niên 90; đất phù sa ĐB sông Cửu Long từ 4,5-9,8 kg thóc/kg N
trong thập niên 60- 70 đến 7,7-18,5 kg thóc/kg P2O5 trong thập niên 80. Tuy
nhiên, Hiệu lực của phân lân trên một số loại đất nhƣ đất XBM Bắc Giang hay
đất PS sông Hồng gần đây (giai đoạn 2000- 2010) lại có xu thế giảm, có thể
trong thời gian dài đã bón quá nhiều P, đã gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng P
trong đất và làm giảm hiệu lực của nó.
Lân là yếu tố quan trọng đối với lúa trên đất xám bạc màu, tổng kết thí
nghiệm dài hạn tại đất này cho thấy, trên nền không bón hữu cơ, năng suất lúa
ở các ô không bón P, chỉ bón N và K kéo dài 16 năm ở ba thời vụ (xuân, mùa
sớm, mùa muộn) trong ba cơ cấu khác nhau chỉ bằng 66,3 – 83,6 % năng suất
các ô bón đầy đủ NPK; hiệu quả nông học của P khá cao 10,3 – 23,0 kg thóc/
kg P2O5 phụ thuộc vào thời vụ và cơ cấu cây trồng. Trên nền có vùi phế phụ
phẩm, hiệu quả nông học của P cũng tăng hơn, biến động từ 16,4 - 25,5 kg
thóc/kg P2O5 tƣơng ứng (Ngô Xuân Hiền, Trần Thu Trang, 2005; Ngô Xuân
Hiền, 2014).
Hiệu lực của K biến động theo thời gian. Vào những năm 60- 70 hiệu
quả nông học của K cho lúa trên hầu hết các loại đất còn rất thấp; ngoài hiệu
lực của K khá cao trên đất xám bạc màu, đạt từ 3,0 – 25,0 kg thóc/kg K2O và
trên đất cát biển đạt 6,5 kg thóc/kg K2O, còn đối với các loại đất khác, hiệu lực
K đều thấp không vƣợt quá 3 kg thóc/kg K2O, và nhiều loại đất còn thấp hơn 1
kg thóc/kg K2O (chiêm trũng). Vào thập niên 90 và hiện nay, hiệu lực của phân
kali đối với lúa tăng đáng kể so với giai đoạn trƣớc, mà nguyên nhân chủ yếu
là do các giống lúa mới có năng suất cao đƣợc đƣa vào sản xuất ngày càng
nhiều, hệ số sử dụng đất ngày càng tăng, từ 1- 2 vụ, tăng lên 2- 4 vụ….Vì thế,
không những hiệu lực của K ở những đất nghèo K nhƣ đất XBM, đất cát biển,
41
đất xám Đông Nam Bộ tăng (có hiệu quả nông học 3,0- 25,6 kg thóc/kg K2O)
mà ngay cả những loại đất giàu K tổng số nhƣ đất phù sa sông Hồng và chiêm
trũng, hiệu quả nông học đạt đến 3,1- 11,7 kg thóc/kg K2O (Cao Kỳ Sơn, 2013)
Theo báo cáo gần đây của Ngô Xuân Hiền (2014), Trên nền không bón
hữu cơ, năng suất lúa ở các ô không bón K, chỉ bón N và P kéo dài 16 năm ở
ba thời vụ (xuân, mùa sớm, mùa muộn), hiệu quả nông học của K khá cao, từ
16,2 – 26,4 kg thóc/ kg K2O trên nền không vùi phụ phẩm và 16,9 – 30,0 kg
thóc/kg K2O trên nền có vùi phụ phẩm.
Trên cơ sở tổng kết kết quả của nhiều thí nghiệm trong giai đoạn 1960 –
2010 Cao Kỳ Sơn (2013) cho thấy hiệu suất phân bón giảm rõ rệt khi tăng
lƣợng phân bón cho lúa. Nếu nhƣ vào thập kỷ 60- 70, lƣợng phân NPK bón
cho 1 ha dao động từ 15- 20 kg nguyên chất/ha hiệu suất đạt tới 110- 130 kg
thóc/kg NPK; vào thập kỷ 80, khi lƣợng NPK bón cho lúa tƣơng ứng 50- 55 kg
NPK nguyên chất/ha, hiệu suất giảm hơn một nửa, chỉ còn 50- 55 kg thóc/kg
NPK; vào thập kỷ 90, khi lƣợng phân NPK bón cho lúa tăng đến 75- 90 kg/ha,
hiệu suất tiếp tục giảm, chỉ còn 41- 43 kg thóc/kg NPK; Đặc biệt trong giai
đoạn từ năm 2000- 2010, khi lƣợng phân bón cho lúa đã đƣợc sử dụng rất cao,
từ 174- 209 kg NPK/ha, thì hiệu suất phân bón chỉ còn 15- 25 kg thóc/kg NPK,
giảm khoảng 6 lần so giai đoạn 60- 80 của thế kỷ 20. Đây chính là một trong
những nguyên nhân hiệu quả kinh tế của ngành sản suất lúa những năm gần
đây giảm mạnh, nhiều ngƣời nông dân không còn mặn mà với sản xuất lúa.
Kết quả nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của P và K đối với lúa ban đầu trên
đất xám bạc màu bắc Giang cho thấy hiệu lực tồn dƣ (kg thóc/ kg phân bón
giảm) của lân đối với lúa xuân có dao động trong khoảng 0,9- 3,4; đối với lúa
mùa sớm dao động 1,75 - 2,75, phụ thuộc vào mức độ giảm phân lân và cơ cấu
cây trồng. Tƣơng tự, hiệu lực tồn dƣ của K đối với lúa xuân là 0,4- 2,1 và với
lúa mùa là 2,44- 3,75.
Hiệu lực trực tiếp của các dinh dƣỡng NPK đối với lúa, ngô dao động
lớn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ tính chất đất, chủng loại giống cây trồng,
42
thời vụ và thời tiết, lƣợng phân bón, chủng loại phân bón, thời kỳ bón, mức độ
cân đối giữa các loại phân bón sao cho hài hòa với nhu cầu của cây trồng và
phù hợp với đặc tính của từng loại đất, mức năng suất cần đạt và sự hợp lý của
các khâu chăm sóc khác. Hiệu lực trực tiếp của phân bón NPK giảm dần từ
thập kỷ 60 cho đến nay do lƣợng phân bón NPK bón cho lúa ngày càng nhiều,
là nguyên nhân chủ yếu làm giảm hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa. Vì thế,
nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón thông qua quản lý dinh dƣỡng tổng hợp,
kết hợp với các biện pháp canh tác hợp lý khác là rất cần thiết và cấp bách.
Hiệu lực tồn dƣ P và K đối với cây trồng nói chung và cây lúa, ngô nói
riêng ở Việt Nam cho đến nay ít đƣợc nghiên cứu vì thế cần phải đƣợc nghiên
cứu trên cơ sở có phƣơng pháp luận đúng đắn, thích hợp, toàn diện và tiến
hành lâu dài để có thêm cơ sở khoa học chắc chắn phục vụ cho mục tiêu nâng
cao hiệu lực phân bón, hiệu quả kinh tế và tránh gây phú dƣỡng và ô nhiễm
43
nguồn tài nguyên đất và nƣớc.
CHƢƠNG 2
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Vật liệu nghiên cứu
2.1.1. Đất nghiên cứu
Theo phân loại đất của hội Khoa học đất Việt Nam (2000), đất bố trí thí
nghiệm tại Hải Dƣơng là đất phù sa chua hệ thống sông Thái Bình (Dystric
Fluvisols), còn theo Nguyễn Văn Bộ, Bùi Đình Dinh, Hồ Quang Đức, Bùi Huy
Hiền, Đặng Thọ Lộc, Thái Phiên, Nguyễn Văn Tý (2001) đất bố trí thí nghiệm
tại Bắc Giang là đất Đất xám bạc màu trên phù sa cổ (Plinthic Acrisols)
2.1.2. Phân bón
Phân urê, DAP và kali clorua.
2.1.3. Giống lúa, ngô
Trên đất PSSTB: các giống lúa thuần P6, Q5 và BT7.
Trên đất XBM: giống lúa thuần Khang Dân 18, giống ngô lai LVN 4.
2.1.4. Địa điểm và thời gian
Trên đất PSSTB, thí nghiệm đƣợc bố trí tại khu thí nghiệm đồng ruộng
1, Bộ môn Canh tác, Viện Cây lƣơng thực và Cây thực phẩm, xã Liên Hồng,
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dƣơng từ năm 2011 đến năm 2014. Trong đó năm
2011 thí nghiệm đƣợc tiến hành với giống BT7 vào vụ Xuân và Q5 vào vụ
Mùa; các năm khác thí nghiệm đƣợc tiến hành với giống P6 ở cả hai vụ.
Trên đất XBM, thí nghiệm đƣợc bố trí tại xã Lƣơng Phong, huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang. Thời gian tiến hành thí nghiệm từ 2011 đến năm 2013.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu, đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung:
2.2.1. Điều kiện khí hậu, đất đai và sản xuất trồng trọt vùng phù sa sông
44
Thái Bình tại Hải Dƣơng và đất xám bạc màu Bắc Giang
2.2.2. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa
lƣợng đối với cây lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình
Gồm 1 thí nghiệm với lúa thuần, trên cơ cấu: Lúa xuân – lúa mùa.
2.2.3. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ đa
lƣợng đối với cây lúa thuần và ngô lai trên đất xám bạc màu
Gồm 1 thí nghiệm với lúa thuần và ngô lai trên cơ cấu: Lúa xuân – lúa
mùa - ngô đông.
2.2.4. Đề xuất lƣợng bón phân vô cơ đa lƣợng cho lúa trên đất phù sa sông
Thái Bình và cho lúa, ngô trên đất xám bạc màu
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu
2.3.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Đặc điểm về điều kiện khí hậu, tình hình sản xuất nông nghiệp (diện tích,
năng suất, sản lƣợng một số loại cây trồng chính, tình hình sử dụng phân bón)
đƣợc thu thập từ các nguồn nhƣ: Website : https://power.larc.nasa.gov, Sở
Nông nghiệp và PTNT Hải Dƣơng, Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang, niên
giám thống kê trung ƣơng và các địa phƣơng.
2.3.1.2. Thu thập các số liệu sơ cấp
Điều tra tình hình sử dụng phân bón cho một số loại cây trồng trên đất
phù sa sông Thái Bình tại Hải Dƣơng và đất xám bạc màu ở Bắc Giang đƣợc
tiến hành bằng phƣơng pháp phỏng vấn theo mẫu phiếu in sẵn, loại 1 phỏng
vấn các cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, xã và loại 2 phỏng vấn nông dân (xem
chi tiết phụ lục 1). Mỗi tỉnh chọn 2 huyện, mỗi huyện chọn 2 xã đại diện (Số
mẫu phiếu loại 1: 2 tỉnh + 4 huyện + 8 xã = 14 phiếu). Mỗi xã điều tra ngẫu
nhiên 30 hộ (Số mẫu phiếu loại 2: 2 tỉnh x 2 huyện x 2 xã x 30 phiếu = 240
phiếu).
Trên đất phù sa sông Thái Bình phỏng vấn 120 hộ ở 4 HTX, mỗi HTX 30
45
phiếu (HTX Nhân Quyền, HTX Tân Hƣng, huyện Bình Giang và HTX Đoàn
Tùng, HTX Hùng Sơn, huyện Thanh Miện). Trên vùng đất xám bạc màu Bắc
Giang điều tra, phỏng vấn 120 hộ ở bốn HTX, mỗi HTX 30 phiếu (HTX Lƣơng
Phong, Thƣờng Thắng, huyện Hiệp Hòa và HTX Ngọc Vân, Song Vân, huyện
Tân Yên).
2.3.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, mỗi công thức
nhắc lại 3 lần, diện tích ô thí nghiệm 24 m2. Mật độ cấy nhƣ sau :
Trên đất PSSTB: Lúa xuân cấy 50 khóm/m2; Lúa mùa cấy 45 khóm/m2
Trên đất XBM : Lúa xuân cấy 50 khóm/m2; Lúa mùa cấy 50 khóm/m2 và
ngô đông là 5 cây/m2
2.3.3. Công thức thí nghiệm
2.3.3.1. Thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân vô cơ đa
lượng với lúa thuần trên cơ cấu lúa xuân- lúa mùa tại Hải Dương
Thí nghiệm có 13 công thức sau:
CT1: Không bón phân.
CT2: PK (không bón N).
CT3: NK (không bón P).
CT4: NP (không bón K).
CT5: NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).
CT6: NK(Ptd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 01 vụ).
CT7: NK(Ptd- 02 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 02 vụ).
CT8: NK(Ptd- 03 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 03 vụ).
CT9: NK(Ptd- 04 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 04 vụ).
CT10: NP(Ktd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 01 vụ).
46
CT11: NP(Ktd- 02 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 02 vụ).
CT12: NP(Ktd- 03 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 03 vụ).
CT13: NP(Ktd- 04 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 04 vụ).
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong 4 năm theo thời gian các vụ nhƣ sau:
+ Vụ thứ nhất (xuân 2011): Bón phân cho các ô thí nghiệm tuân theo
bảng 2.1. Ruộng thí nghiệm đƣợc đắp bờ phân chia các ô thí nghiệm ngay từ vụ
thứ nhất trƣớc khi bố trí thí nghiệm và giữ nguyên cho đến kết thúc thí nghiệm.
Phân bón ở các công thức: CT1, CT2, CT3, CT4 và CT5 đƣợc giữ nguyên từ vụ
đầu đến khi kết thúc thí nghiệm ( sơ đồ 2.1).
+ Vụ thứ hai (mùa 2011): Công thức CT6, CT 7, CT8, CT9 không bón P
và CT10, CT11, CT12, CT13 không bón kali.
+ Vụ thứ ba (xuân 2012): Công thức CT6, CT10 bón đầy đủ NPK, Công
thức CT 7, CT8, CT9 không bón P, công thức CT11,CT12, CT13 không bón
kali.
Bảng 2.1. Chi tiết công thức thí nghiệm áp dụng
theo vụ trong suốt thời gian nghiên cứu
TT C. thức Vụ 1 Vụ 2
Vụ 3
Vụ 4
Vụ 5
Vụ 6
Vụ 7
Vụ 8
1 Không bón
0
0
0
0
0
0
0
0
PK
PK
2
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
NK
NK
3
NK
NK
NK
NK
NK
NK
NK
NP
NP
4
NP
NP
NP
NP
NP
NP
NP
5
NPK
NPK
NPK
NPK
NPK
NPK
NPK
NPK
NPK
6 NK(Ptd_1vụ) NPK P(td_1 vụ)
NPK
P(td_1 vụ)
NPK
P(td_1 vụ)
NPK
P(td_1 vụ)
7 NK(Ptd_2vụ) NPK P(td_1 vụ) P(td_2 vụ)
NPK
P(td_1 vụ) P(td_2 vụ)
NPK
P(td_1 vụ)
8 NK(Ptd_3vụ) NPK P(td_1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_3 vụ)
NPK
P(td_1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_3 vụ)
9 NK(Ptd_4vụ) NPK P(td_1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_3 vụ) P(td_4 vụ)
NPK
P(td_1 vụ) P(td_2 vụ)
10 NP(Ktd_1vụ) NPK K(td_1 vụ)
NPK
K(td_1 vụ)
NPK
K(td_1 vụ)
NPK
K(td_1 vụ)
11 NP(Ktd_2vụ) NPK K(td_1 vụ) K(td_2 vụ)
NPK
K(td_1 vụ) K(td_2 vụ)
NPK
K(td_1 vụ)
12 NP(Ktd_3vụ) NPK K(td_1 vụ) K(td_2 vụ) K(td_3 vụ)
NPK
K(td_1 vụ) K(td_2 vụ) K(td_3 vụ)
13 NP(Ktd_4vụ) NPK K(td_1 vụ) K(td_2 vụ) K(td_3 vụ) K(td_4 vụ)
NPK
K(td_1 vụ) K(td_2 vụ)
47
+ Vụ thứ tư (mùa 2012): Công thức CT 7, CT11 bón đầy đủ NPK, công
thức CT6, CT8, CT9 không bón P, công thức CT10, CT12, CT13 không bón kali.
+ Vụ thứ năm (xuân 2013): Công thức CT6, CT8, CT10, CT12 bón đầy đủ
NPK,công thức CT7, CT9 không bón P, công thức CT11,CT13 không bón K.
+ Vụ thứ sáu (mùa 2013): Công thức CT9, CT13 bón đầy đủ NPK, công
thức CT6, CT7, CT8 không bón P, công thức CT10, CT11, CT12 không bón K.
+ Vụ thứ bảy (xuân 2014): Công thức CT6, CT7, CT10, CT11, bón đầy đủ
NPK, công thức CT8, CT9 không bón P, công thức CT12, CT13 không bón K.
+ Vụ thứ tám (mùa 2014): Công thức CT6, CT7, CT8, CT9 không bón
P, công thức CT10, CT11, CT12, CT13 không bón K.
Để phục vụ cho việc tổng kết và xử lý kết quả thí nghiệm, thí nghiệm 13
công thức trên đƣợc chia thành 3 khối sau:
Khối 1. Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa xuân, lúa
mùa, bao gồm 5 công thức:
CT1: Không bón phân.
CT2: PK (không bón N).
CT3: NK (không bón P).
CT4: NP (không bón K).
CT5: NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).
Khối 2. Nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của P đối với lúa xuân, lúa mùa bao
gồm 6 công thức:
CT1: NK (Đ/c).
CT2: NK (Ptd_1 vụ).
CT3: NK (Ptd_2 vụ).
CT4: NK (Ptd_3 vụ)
CT5: NK (Ptd_4 vụ).
48
CT6: Bón NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).
Khối 3. Nghiên cứu hiệu lực tồn dƣ của K đối với lúa xuân, lúa mùa bao
gồm 6 công thức:
CT1: NP (Đ/c).
CT2: NP (Ktd_1 vụ).
CT3: NP (Ktd_2 vụ).
CT4: NP (Ktd_3 vụ).
CT5: NP (Ktd_4 vụ).
CT6: Bón NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).
Các ô ruộng thí nghiệm đƣợc bố trí theo sơ đồ chi tiết sau:
102 3
103 7
104 11
105 6
106 4
107 10
108 8
109 13
110 1
111 5
112 2
113 12
101 9
Mƣơng nƣớc chính
202 1
203 8
204 2
205 12
206 5
207 7
208 9
209 3
210 4
211 13
212 10
213 6
201 11
302 5
303 13
304 4
305 9
306 10
307 8
308 12
309 6
310 1
311 7
312 11
313 3
301 2
Hình 2.1. Sơ đồ ruộng thí nghiệm
2.3.3.2. Thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân vô cơ đa
lượng với lúa thuần trên cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông tại Bắc Giang
Thí nghiệm có 13 công thức sau:
CT1: Không bón phân.
CT2: PK (không bón N).
CT3: NK (không bón P).
49
CT4: NP (không bón K).
CT5: NPK (theo quy trình khuyến cáo tại địa phƣơng).
CT6: NK(Ptd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 01 vụ).
CT7: NK(Ptd- 02 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 02 vụ).
CT8: NK(Ptd- 03 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 03 vụ).
CT9: NK(Ptd- 04 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón P cách 04 vụ).
CT10: NP(Ktd- 01 vụ) (NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 01 vụ).
CT11: NP(Ktd- 02 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 02 vụ).
CT12: NP(Ktd- 03 vụ)(NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 03 vụ).
CT13: NP(Ktd- 04 vụ0(NPK theo CT5 nhƣng bón K cách 04 vụ).
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong 3 năm (chi tiết xem ở bảng 2.1) theo
thời gian các vụ nhƣ sau:
+ Vụ thứ nhất: Bón phân cho các ô thí nghiệm đƣợc mô tả tại phần 2.3.3.
Ruộng thí nghiệm đƣợc đắp bờ phân chia các ô thí nghiệm ngay từ vụ thứ nhất
và giữ nguyên cho đến kết thúc thí nghiệm. Phân bón ở các công thức: CT1,
CT2, CT3, CT4 và CT5 đƣợc giữ nguyên từ vụ đầu đến khi kết thúc thí nghiệm
+ Vụ thứ hai: Công thức CT6, CT7, CT8, CT9 không bón P và CT10,
CT11, CT12, CT13 không bón K.
+ Vụ thứ ba: Công thức CT6, CT 10 bón đầy đủ NPK, công thức CT7,
CT8, CT9 không bón P và công thức CT11, CT12, CT13 không bón K.
+ Vụ thứ tư:Công thức CT7, CT11 bón đầy đủ NPK, công thức CT6,
CT8, CT9 không bón P và công thức CT10,CT12, CT13 không bón K.
+ Vụ thứ năm:Công thức CT6, CT8, CT10, CT12 bón đầy đủ NPK,công
thức CT7, CT9 không bón P và công thức CT11, CT13 không bón K.
+ Vụ thứ sáu: Công thức CT9, CT13 bón đầy đủ NPK, công thức CT6,
CT7, CT8 không bón P và công thức CT10, CT11, CT12 không bón K.
+ Vụ thứ bảy: Công thức CT6, CT7, CT10, CT11 bón đầy đủ NPK, công
50
thức CT8, CT9 không bón P và công thức CT12, CT13 không bón K.
+ Vụ thứ tám: Công thức CT6, CT7, CT8 và CT9 không bón P, công thức
CT10, CT11, CT12 và CT13 không bón K.
Chi tiết công thức thí nghiệm áp dụng theo vụ trong suốt thời gian nghiên
cứu của thí nghiệm 13 công thức; sơ đồ ruộng thí nghiệm và sự phân chia thí
nghiệm thành 3 khối để tổng kết và xử lý kết quả ở Bắc Giang tƣơng tự nhƣ thí
nghiệm ở Hải Dƣơng, nhƣng theo cơ cấu lúa xuân- lúa mùa- ngô đông (xem sơ
đồ 2.1; bảng 2.1 và khối 1, 2 và 3 ở trong mục thí nghiệm tại Hải Dƣơng).
2.3.4. Liều lƣợng và thời kỳ bón phân cho thí nghiệm
2.3.4.1.Liều lượng phân bón
- Tại Hải Dƣơng:
+ Vụ xuân: Lúa thuần: 90N kg/ha, 60 P2O5 kg/ha, 60 K2O kg/ha;
+ Vụ mùa: Lúa thuần: 90N kg/ha, 60 P2O5 kg/ha, 60 K2O kg/ha;
- Tại Bắc Giang:
+ Vụ xuân: Lúa thuần: 90N kg/ha, 60 P2O5 kg/ha, 90 K2O kg/ha;
+ Vụ mùa: Lúa thuần: 80N kg/ha, 45 P2O5 kg/ha, 80 K2O kg/ha;
+ Ngô đông: Ngô lai: 200N kg/ha, 90P2O5 kg/ha, 150K2O kg/ha.
2.3.4.2. Thời kỳ bón
Đối với cây lúa: bón lót: 20% phân đạm, 100% phân lân, 50% phân kali;
bón thúc đẻ: 30% phân đạm; bón thúc đòng: 30% phân đạm và 50% phân kali;
bón nuôi hạt: 20% phân đạm; Đối với cây ngô: bón lót: 30% phân đạm, 100%
phân lân, 50% phân kali; bón thúc 7-9 lá: 40% phân đạm; bón thúc trƣớc trỗ
cờ: 30% phân đạm, 50% phân kali
2.3.5. Chỉ tiêu theo dõi và các phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu
2.3.5.1. Chỉ tiêu theo dõi về cây
Chiều cao cây: Đo từ cổ rễ cho đến vút lá của 20 khóm trên 5 điểm chéo
51
góc của mỗi ô thí nghiệm, mỗi điểm 4 khóm.
Số bông trên m2: Đếm số bông của 20 khóm trên 5 điểm chéo góc của
mỗi ô thí nghiệm, mỗi điểm 4 khóm, dựa vào mật độ cây, quy ra số bông/m2.
Số hạt chắc trên bông: Đếm số hạt chắc trên bông của 20 khóm trên 5
điểm chéo góc của mỗi ô thí nghiệm, mỗi điểm 4 khóm, chia cho số bông của
20 khóm.
Khối lƣợng 1000 hạt: lấy mẫu khoảng 50g từ lƣợng thóc thu đƣợc của
20 khóm, phơi, sấy, loại bỏ hạt lép, lửng, xác định khối lƣợng 1000 hạt ở độ
ẩm 14 %.
Tỷ lệ hạt lép: Xác định tỷ lệ hạt lép từ mẫu 50g trong xác định khối
lƣợng 1000 hạt.
2.3.5.2. Phương pháp lấy mẫu đất
Mẫu đất đƣợc lấy theo hƣớng dẫn trong các tiêu chuẩn TCVN 4046-85
và TCVN 5297-1995. Mẫu đất đƣợc lấy ở tầng canh tác tại 5 điểm theo
phƣơng pháp đƣờng chéo của ruộng, ô thí nghiệm, trộn đều các mẫu và lấy
khoảng 1 kg cho vào túi nilông.
2.3.5.3. Phương pháp phân tích đất theo các TCVN
Hữu cơ: TCVN 8941:2011.
pHKCl: TCVN 5979:2007 (ISO 10390:2005).
N tổng số: TCVN 6498:1999 (ISO 11261:1995).
P tổng số: TCVN 8940:2011.
K tổng số: TCVN 8660:2011.
P dễ tiêu: TCVN 8942:2011.
K dễ tiêu: TCVN 8662:2011.
2.3.5.4. Phương pháp phân tích cây
Phân tích hàm lƣợng N, P, K trong cây lúa theo hƣớng dẫn trong sổ tay
phân tích của Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2005 .
52
2.3.5.5. Bội thu do bón N, P và K
Đƣợc xác định bằng hiệu số năng suất của công thức bón đầy đủ NPK
với các công thức bón PK, NK, NP.
2.3.5.6. Hiệu lực trực tiếp (Hiệu suất sử dụng phân bón).
Att = (Ntt – N0)/F
Att : Hiệu lực trực tiếp của phân bón
Ntd : Năng suất của công thức bón lƣợng dinh dƣỡng F.
N0: Năng suất của công thức không bón dinh dƣỡng F liên tục, trong
cùng niên vụ.
Tính bằng kg sản phẩm/kg N (hay P hoặc K).
2.3.5.7.Hiệu lực tồn dư
Atd = (Ntd – N0)/F
Atd: Hiệu lực tồn dƣ của phân bón.
Ntd: Năng suất trong vụ không bón lƣợng dinh dƣỡng F mà vụ liền kề
trƣớc đó có bón.
N0: Năng suất của công thức không bón dinh dƣỡng F liên tục, nhƣng
cùng niên vụ.
F: Lƣợng dinh dƣỡng đã bón vào từ 1 vụ hoặc những vụ trƣớc. Tính
bằng kg sản phẩm/kg N (hay P hoặc K).
2.3.5.8. Hiệu lực cộng dồn
2 (Ni – No)/F
Acd = ∑n
Acd : Hiệu lực cộng dồn của phân bón.
Ni : Năng suất của công thức bón phân liên tục hoặc không liên tục.
N0: Năng suất của công thức không bón phân.
n: Là số vụ thí nghiệm (trừ vụ đầu tiên)
F: Tổng lƣợng lƣợng dinh dƣỡng đã bón ở các vụ (trừ vụ đầu tiên).
53
Tính bằng kg sản phẩm/kg N (hay P hoặc K).
Ghi chú: Nếu tính hiệu lực cộng dồn của dinh dưỡng nào thì chỉ tổng
lượng dinh dưỡng của nguyên tố đó
2.3.5.9. Phương pháp thu hoạch xác định năng suất ở thí nghiệm.
Đối với lúa trong thí nghiệm: Năng suất thực tế thu đƣợc trên toàn bộ
diện tích ô thí nghiệm 24 m2.
Đối với ngô trong thí nghiệm: Năng suất thực tế thu đƣợc trên toàn bộ
diện tích ô thí nghiệm 24 m2.
2.3.5.10. Phương pháp xử lý thống kê
Xác định phƣơng trình và vẽ đồ thị tƣơng quan bằng EXCEL - 2007
54
Các số liệu thí nghiệm đƣợc xử lý bằng chƣơng trình IRRISTAT 5.0.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tình hình sản xuất trồng trọt của vùng nghiên cứu và kết quả điều tra
nông hộ
3.1.1. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Hải
Dƣơng.
3.1.1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng.
Cho đến nay, trong cơ cấu cây trồng của tỉnh lúa vẫn là cây trồng chủ
lực. Năm 2015, trên tổng diện tích gieo trồng là 162.003 ha, diện tích trồng
lúa lên tới 122.653 ha, chiếm tới 75,7 % tổng diện tích gieo trồng. Năng suất
lúa trung bình khá cao đạt 60,33 tạ/ha và sản lƣợng đạt 739.975 tấn. Diện tích
ngô tuy đứng thứ hai sau lúa về mặt diện tích, nhƣng thấp hơn nhiều, chỉ có
4.039 ha, chiếm 2,5 % tổng diện tích. Năng suất ngô khá cao so với các địa
phƣơng khác, đạt 52,93 tạ/ha, nhƣng do diện tích ít nên sản lƣợng chỉ đạt
21.379 tấn (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng
tỉnh Hải Dương, năm 2015.
Diện tích
Năng suất,
Sản lƣợng,
Stt
Cây trồng
tạ/ha
tấn
122.653
75,7
60,33
739.975
Lúa
1
Ngô
4.039
2
2,5
52,93
21.379
Lạc
1.144
3
0,7
23,28
2.663
Đậu tƣơng
533
4
0,3
20,72
1.105
Khoai tây
1.067
5
0,7
152,98
16.323
Cà chua
988
6
0,6
250,88
24.787
7
Cây khác
31.579
19,5
ha %
Tổng
100
Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương (2016)
55
162.003
3.1.1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, giống lúa theo mùa vụ
Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, giống lúa theo mùa vụ năm 2015
Diện tích
Hạng mục
Loại giống
Ha
Năng suất (tạ/ha)
Sản lƣợng (tấn)
Tỷ lệ (%)
Tổng (1+2)
61.761
Xi23,X21,P6,Nếp
1. Xuân sớm
7.300
11,82 62,9
45.899
ĐN20,Nếp,DT22
Lúa thuần: Q5, KD18,
TBR45, TBR1, Hoa Khôi 4.
Vụ
BT7, BT7KBL; Lúa lai:
2. Xuân muộn 54.461 88,18
64,8 352.900
xuân
Syn 6, Thục Hƣng 6,
Bio404, Thịnh Dụ 11, SQ2,
PHB71, GS9, 27P31,
Lúa thuần
56.191 90,98
64,1 360.128
.
Lúa lai
5.570
9,02
69,4 38.656
Tổng (1+2+3) 60.892
KD18, QR1, Nếp 352,
1. Mùa sớm
15.510 25,47
56,2 87.187
P6ĐB
Q5, TBR1, KD18, BT7,
BT7KBL, RVT, Thiên Ƣu
Vụ
2. Mùa trung
42.885 70,43
56,6 242.731
8, Hoa Khôi 4, NB01, Nếp
mùa
97,Nếp 415, Xi23,
lúa lai : Bác Ƣu 903KBL
3. Mùa muộn
2.496
4,10
45,1
11.259
Nếp Hoa Vàng, Nếp Xoắn.
Lúa thuần
58.786 96,54
55,7 327.468
Lúa lai
2.106
3,46
65,1
13.708
Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương (2016)
Trong vụ xuân, diện tích gieo cấy đạt 61.761 ha. Trong đó diện tích trà
xuân sớm chỉ có 7.300 ha, chiếm 11,82%, phần lớn diện tích thuộc trà xuân
muộn, với diện tích 54.461 ha, chiếm 88,1% diện tích gieo cấy. So với vụ xuân
sớm, năng suất lúa vụ xuân muộn cao hơn xấp xỉ 2 tạ/ha và sản lƣợng gấp gần
56
8 lần. Trong vụ xuân, diện tích lúa thuần chiếm tới gần 91 %, trong khi diện
tích lúa lai chỉ chiếm khoảng 9% tổng diện tích gieo cấy. Cơ cấu giống vụ
xuân đa dạng, gồm các giống lúa thuần chính: Xi23, X21, P6, Nếp ĐN20, Q5,
KD18, TBR45, TBR1, Hoa Khôi 4, BT7…và lúa lai nhƣ Syn 6, Thục Hƣng 6,
Bio404, Thịnh Dụ 11, SQ2, PHB71, GS9, 27P31 (bảng 3.2)
Trong vụ mùa, diện tích gieo cấy đạt 60.892ha. Trong đó diện tích trà
mùa sớm chỉ có 15.510 ha, chiếm 25,47%, phần lớn diện tích thuộc trà mùa
trung, với diện tích 42.885 ha, chiếm 70,43% diện tích gieo cấy, trà mùa muộn
có diện tích thấp nhất 2.496 ha, chiếm 4,10%. Năng suất lúa vụ mùa sớm và
mùa trung đạt 56,2 và 56,6 tạ/ha, cao hơn trên 1 tấn so năng suất vụ mùa muộn
(chỉ đạt 45,1 tạ/ha). Sản lƣợng trà mùa trung cao nhất, đạt 242.731 tấn, trong
đó sản lƣợng trà mùa sớm và muộn chỉ đạt tƣơng ứng là 87.187 tấn và 11.259
tấn. Tuy năng suất lúa lai vụ mùa cao hơn lúa thuần trên 9 tạ/ha, nhƣng với
diện tích ít, khoảng 2.106 (chiếm gần 3,5 % diện tích lúa mùa), nên sản lƣợng
lúa lai không đáng kể. Cơ cấu giống vụ mùa cũng đa dạng, bao gồm các giống
lúa thuần chính nhƣ KD18, QR1, Nếp 352, P6ĐB, Q5, TBR1, KD18, BT7,
BT7KBL, NB01, Nếp 97, Nếp 415, Xi23, Nếp Hoa Vàng….và lúa lai nhƣ Bác
ƣu 903KBL
3.1.1.3. Lượng phân bón sử dụng cho lúa
Tổng lƣợng phân bón cho lúa của tỉnh đạt 137.860 tấn, trong đó phân
urê là 27.249 tấn, phân lân supe và lân nung chảy là 59.606 tấn, phân kali
clorua là 17.030 tấn và phân NPK 5-10-3 là 33.975 tấn.
Lƣợng phân bón bình quân cho 1 ha là: 222,2 kg urê, 486,0 kg supe lân,
138,9 kg kali clorua và 277.0 kg NPK 5-10-3, qui ra lƣợng dƣỡng chất bình
quân bón cho 1 ha lúa là: 110 kg N, 115,2 kg P2O5 và 85,5 kg K2O, quy ra tỷ lệ
N: P: K là 1: 0,99: 0,74 (bảng 3.3).
Nhƣ vậy, xét theo giá trị tuyệt đối, lƣợng phân bón sử dụng cho lúa ở
Hải Dƣơng về N ở mức độ khá, P ở mức cao, K ở mức khá. Tỷ lệ NPK bón
57
cho lúa có phần chƣa cân đối, tỷ lệ bón P khá cao so với N và K.
Bảng 3.3. Lượng phân bón sử dụng cho lúa
tại một số địa phương trong tỉnh Hải Dương năm 2015
Trong đó
Stt
Đơn vị
Supe lân; lân nung
Diện tích (ha)
Urê (tấn)
NPK khác (5-10-3)
Tổng lƣợng phân (tấn)
Kali clorua (tấn)
chảy (tấn)
1 TP Hải Dƣơng 2 TX. Chí Linh 3 Huyện Nam Sách
2.669 3.000 9.391 10.555 9.353 10.513
593 2.086 2.078
1.297 371 4.564 1.304 4.545 1.299
739 2.601 2.591
4 Huyện Kinh Môn
12.343 13.873
2.742
5.998 1.714
3.419
5 Huyện Kim Thành 6 Huyện Thanh Hà
9.018 10.136 7.754 6.899
2.003 1.533
4.383 1.252 958 3.353
2.498 1.911
7 Huyện Cẩm Giàng
8.689
9.766
1.930
4.223 1.206
2.407
11.936 13.416 8 Huyện Bình Giang 9.541 10.724 9 Huyện Gia Lộc 15.257 17.149 10 Huyện Tứ Kỳ 11 Huyện Ninh Giang 13.565 15.247 12 Huyện Thanh Miện 13.992 15.727
2.652 2.120 3.389 3.014 3.108
5.801 1.657 4.637 1.325 7.415 2.118 6.592 1.884 6.800 1.943
3.306 2.643 4.226 3.758 3.876
Tổng cộng 2015
122,653 137.860 27.249
59.606 17.030
33.975
Bình quân, kg/ha
222,2
486,0 138,9 277.0
102,2
77,8 83,3
13,9
27,7
8,3
Nguyên chất trong phân đơn, Kg/ha Nguyên chất trong NPK, kg/ha Nguyên chất trong cả 2 loại phân, kg/ha
116,0
105,5
91,6
Tỷ lệ
1,00
0,91
0,79
Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương (2016)
3.1.1.4. Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân
Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân tại 4 HTX ở
hai huyện Bình Giang và Thanh Miện cho thấy: Đại bộ phân dân ít sử dụng
phân chuồng, phân khoáng thƣờng là phân Urea, phân lân supe, phân kali
58
clorua và phân hỗn hợp NPK (5-10-3 hay 16-16-8).
Về lượng dinh dưỡng cung cấp cho lúa : Lƣợng dinh dƣỡng cung cấp
cho cây lúa thuần (bảng 3.4) và lúa lai (bảng 3.5) nhƣ sau:
Bảng 3.4. Lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây lúa thuần năm 2011
(Điều tra 120 hộ nông dân)
Vụ xuân, kg/ha
Vụ mùa, kg/ha
TT
Địa phƣơng
N
N
P2O5
K2O
P2O5
K2O
I Huyện Bình Giang
1 HTX Nhân Quyền
83-105
61,6-70 70,2-75 75,7-90 51,9-55 80-82,1
2 HTX Tân Hƣng
100-101 77,7-90 80-82,3 88,1-90 59,9-70 78,7-80
II Huyện Thanh Miện
3 HTX Đoàn Tùng
100-108,9 78,5-90 73,7-74 90-92,8 60,4-68 78,1-80
4 HTX Hùng Sơn
104,1-115 65,9-90 82,7-83 87,1-96 55,6-73 80-88,5
Trung bình 4 xã
96,8-107,5 70,9-85 76,7-78,6 85,2-92,2 57-66,5 79,2-82,7
1,0
0,73-0,79 0,73-79
1,0
0,67-0,72 0,9-0,93
Tỷ lệ N:P2O5:K2O
Bảng 3.5. Lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây lúa lai năm 2011
(Điều tra 120 hộ nông dân)
Vụ xuân, kg/ha
TT
Địa phƣơng
N
P2O5
K2O
I Huyện Bình Giang
1 HTX Nhân Quyền
115-120
90- 100
85-100
2 HTX Tân Hƣng
115-125
90-100
90-100
II Huyện Thanh Miện
3 HTX Đoàn Tùng
115-120
95-100
90-100
4 HTX Hùng Sơn
115-120
90-100
95-100
Trung bình 4 HTX
115-121,3
91,3-100
90-100
0,79-0,82
0,78-0,82
1,0
Tỷ lệ N:P2O5:K2O
59
Lƣợng dinh dƣỡng N,P, K khoáng ở 4 HTX điều tra cụ thể nhƣ sau:
- HTX Nhân Quyền
Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha): 115-120 N, 90-100 P2O5, 85-100 K2O.
Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):
+ Vụ xuân: 83-105 N, 61,6-70 P2O5, 70,2-75 K2O.
+ Vụ mùa: 75,7-90 N, 51,9-55 P2O5, 80-82,1 K2O.
- HTX Tân Hưng
Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha): 115-125 N, 90-100 P2O5, 90-100 K2O
Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):
+ Vụ xuân: 100-101 N, 77,7-90 P2O5, 80-82,3 K2O
+ Vụ mùa: 88,1-90 N, 59,9-70 P2O5, 78,7-80 K2O
- HTX Đoàn Tùng
Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha):115-120N, 95-100 P2O5, 90-100 K2O
Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):
+ Vụ xuân: 100-108,9 N, 78,5-90 P2O5, 73,7-74 K2O
+ Vụ mùa: 90-92,8 N, 60,4-68 P2O5, 78,1-80 K2O
- HTX Hùng Sơn
Phân bón cho lúa lai, vụ xuân (kg/ha): 115-120N, 90-100 P2O5, 95-100 K2O
Phân bón cho lúa thuần (kg/ha):
+ Vụ xuân: 104,1-115 N, 65,9-90 P2O5, 82,7-83 K2O.
+ Vụ mùa: 87,1-96 N, 55,6-73 P2O5, 80-88,5 K2O.
Về thời điểm bón phân:
Đối với phân lân supe, đa số dùng để bón lót; đối với phân urê, các hộ
dùng chủ yếu bón vào các giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng và mới trỗ; đối với
phân kali, chủ yếu bón giai đoạn làm đòng và trỗ (bảng 3.6). Đa số hộ dân 60
trong các HTX bón phân đúng theo khuyến cáo về thời điểm đối với phân đạm,
lân và kali
Bảng 3.6. Thời kỳ và tỷ lệ % lượng bón phân cho lúa của các hộ năm 2011
(Số liệu trung bình điều tra 120 hộ trong 4 xã)
Đẻ nhánh, % Làm đòng, %
Trƣớc trỗ 7-10 ngày, %
Tỷ lệ hộ bón, %
Bón lót, %
min
min max min
max
max Phân lân
100
100
-
-
-
-
-
-
Phân đạm Urê
45
55
15
25
27,5
-
2,5
65
55
65
20
30
5
-
10
35
Phân kali
-
30
-
47,5
22,5
-
-
40
-
32,5
-
45
0
-
22,5
60
Nguyên nhân gây thất thoát phân bón vô cơ (theo đánh giá của các nhà
quản lý và các hộ nông dân):
Bón nhiều phân đạm (urê), không bón kết hợp đạm, lân, kali; i.
ii. Thời kỳ bón không đúng;
iii. Bón phân kém chất lƣợng;
vi. Không bón hoặc ít sử dụng phân bón hữu cơ;
v. Không hoặc ít sử dụng phân bón qua lá;
vi. Làm đất không tốt, nƣớc tƣới không đủ, có nơi tƣới quá nhiều;
vii. Làm cỏ không kịp thời, sâu bệnh nhiều;
viii. Đáp ứng giống không đảm bảo và gieo trồng không đúng thời vụ.
Nhƣ vậy, tại Hải Dƣơng lúa có diện tích gieo trồng lớn nhất, chiếm
75,7% tổng diện tích gieo trồng. Năng suất trung bình đạt 60,33 tạ/ha, sản
lƣợng lúa đạt 739.975 tấn. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa xuân cao hơn
61
lúa mùa. Tuy lúa lai có năng suất cao hơn lúa thuần (khoảng 5,3- 9,4 tạ/ha),
nhƣng do diện tích chỉ chiếm 3,5 – 9 % diện tích lúa mùa và lúa xuân, nên có
sản lƣợng thấp, chỉ bằng 4,2- 10,7% so với lúa thuần.
Ngƣời dân ít sử dụng phân chuồng, phân khoáng thƣờng là phân Urea,
phân lân super, phân kali clorua và phân hỗn hợp NPK (5-10-3 hay 16-16-8).
Lƣợng phân NPK bón cho lúa lai thƣờng cao hơn so với lúa thuần từ 10- 15%.
Lƣợng phân N, P bón cho lúa xuân cao hơn lúa mùa, lƣợng phân K bón cho
lúa mùa lại cao hơn. Đa phần ngƣời dân thực hiện đúng hƣớng dẫn về cách
bón, phân lân supe dùng để bón lót; phân urê dùng chủ yếu bón vào các giai
đoạn đẻ nhánh, làm đòng và mới trỗ; đối với phân kali, chủ yếu bón giai đoạn
làm đòng và trỗ. Nông dân bón P và K cao hơn khuyến cáo và chƣa cân đối,
đặc biệt là bón P tƣơng đối nhiều so với bón N và K và thừa so với nhu cầu
của cây lúa, nên có khả năng tích lũy P trong đất.
3.1.2. Tình hình sản xuất trồng trọt và kết quả điều tra nông hộ tại Bắc Giang
3.1.2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng
Trong cơ cấu cây trồng lúa vẫn là cây trồng chủ lực của tỉnh. Năm 2015,
trên tổng diện tích gieo trồng là 175.497 ha, diện tích trồng lúa lên tới 111.558
ha, chiếm tới 63,6% tổng diện tích gieo trồng.
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng
tỉnh Bắc Giang năm 2015
Diện tích
Sản lƣợng (tấn)
TT
Cây trồng
Năng suất (tạ/ha)
ha
%
111.558
63,6
621.447
1
Lúa
10.710
6,1
42.267
2
Ngô
55,71
5.943
3,4
62.325
3
Khoai lang
39,46
11.694
6,7
28.867
4
Lạc
104,87
674
0,4
1.286
5
Đậu tƣơng
24,69
159
0,1
360
6
Thuốc lá
19,08
7
Cây khác
34.759
19,8
22,64
Tổng
175.497
100,0
Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang (2016)
62
Năng suất lúa trung bình khá cao đạt 55,71tạ/ha và sản lƣợng đạt 621.447
tấn. Các giống chủ lực trên địa bàn là lúa thuần BG6, BC15, Thiên Ƣu 8,
Khang Dân 18, Hƣơng Thơm 1, Nàng Xuân, Bắc Thơm 7...và lúa lai là Syn6,
BTE-1, HKT99, LC212.
Diện tích ngô tuy đứng thứ hai sau lúa về mặt diện tích, nhƣng thấp hơn
nhiều, chỉ có 10.710 ha, chiếm 6,1% tổng diện tích. Năng suất ngô thấp, đạt
39,46 tạ/ha, và sản lƣợng đạt 42.267 tấn (bảng 3.7). So với Hải Dƣơng, tỷ lệ
diện tích lúa trong cơ cấu cây trồng của Bắc Giang thấp hơn, nhƣng tỷ lệ ngô
lại cao hơn; năng suất lúa và ngô của Bắc Giang đều thấp hơn.
3.1.2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, giống lúa theo mùa vụ.
Vụ xuân, diện tích lúa gieo cấy đạt 53,7 ngàn ha, chiếm 48,1% diện tích
gieo cấy lúa cả năm, nhƣng do năng suất cao (59,2 tạ/ha), nên sản lƣợng đạt
317,3 ngàn tấn. Vụ mùa, diện tích gieo cấy đạt 57,9 ngàn ha, chiếm 51,9%
diện tích gieo cấy cả năm, nhƣng do năng suất thấp hơn, nên sản lƣợng chỉ đạt
304,2 ngàn tấn, kém sản lƣợng vụ xuân 13 ngàn tấn (bảng 3.8).
Bảng 3.8. Diện tích, năng suất, sản lượng theo mùa vụ năm 2015
Diện tích
Hạng mục
Năng suất (tạ/ha)
Sản lƣợng (ngàn tấn)
Ngàn ha
111,6
Tỷ lệ (%)
621,5
Tổng (1+2)
1. Lúa Xuân
53,7
48,1
59,2
317,3
2. Lúa Mùa
57,9
51,9
52,5
304,2
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2016
3.1.2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở một số địa phương trong tỉnh.
Trong 10 huyện thị, thì có 6 huyện có diện tích và sản lƣợng lúa chủ lực
của tỉnh. Trong đó huyện Yên Dũng có năng suất lúa cao nhất, sau đến Lục
Nam và Hiệp Hòa. Xét về diện tích và sản lƣợng thì Lục Nam đứng ở vị trí số
63
một sau đến Hiệp Hòa và Yên Dũng.
Các huyện miền núi nhƣ Lục Ngạn, Yên Thế, Sơn Động và thành phố
Bắc Giang có diện tích và sản lƣợng thấp nhất (bảng 3.9).
Bảng 3.9. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở các huyện năm 2015
Địa phƣơng
Năng suất Tạ/ha
Diện tích Ngàn ha
Sản lƣợng Ngàn tấn
111,6
Toàn tỉnh
621,5
55.7
TP Bắc Giang
3,96
22,18
56.0
Huyện Lục Ngạn
7,28
38,30
52.6
Huyện Lục Nam
16,79
95,42
56.8
Huyện Sơn Động
4,55
21,92
48.2
Huyện Yên Thế
6,37
34,15
53.6
Huyện Hiệp Hòa
16,47
92,96
56.4
Huyện Lạng Giang
14,69
81,54
55.5
Huyện Tân Yên
13,38
71,93
53.7
Huyện Việt Yên
12,95
73,56
56.8
Huyện Yên Dũng
15,07
87,41
58.0
Nguồn: Niên giám thống kê Bắc Giang năm 2016
3.1.2.4. Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân.
Kết quả điều tra về bón phân cho lúa trên 120 hộ nông dân tại 4 HTX ở
hai huyện Hiệp Hòa và Tân Yên cho thấy:
Về lượng phân bón: Lƣợng phân chuồng và dinh dƣỡng N,P, K khoáng
ở 4 HTX điều tra cụ thể nhƣ sau (bảng 3.10).
Vụ Xuân: 2 HTX ở huyện Hiệp Hòa lƣợng phân bón sử dụng cho lúa là
118-136 N + 99- 105 P2O5 + 104- 122 K2O; 2 HTX ở huyện Tân Yên lƣợng
phân bón sử dụng là 106-119 N + 73-75 P2O5 + 102-105 K2O.
Vụ Mùa: 2 HTX ở huyện Hiệp Hòa lƣợng phân bón sử dụng cho lúa là
107-117 N + 89- 110 P2O5 + 103- 114 K2O; 2 HTX ở huyện Tân Yên lƣợng
64
phân bón sử dụng là 106 N + 70 P2O5 + 102 K2O.
Bảng 3.10. Lượng phân bón sử dụng cho lúa thuần năm 2011
(Điều tra 120 hộ nông dân)
Vụ xuân, kg/ha
Vụ mùa, kg/ha
TT
Địa phƣơng
P2O5 K2O
PC
N
P2O5 K2O PC
N
Huyện Hiệp Hòa
I
HTX Lƣơng Phong 8.586 118,1 99,2 121,6 7.514 107,0 110,4 114,2
1
HTX Thƣờng Thắng 7.606 135,7 104,8 103,8 6.944 116,6 89,3 103,3
2
Huyện Tân Yên
II
HTX Ngọc Vân
7.969 119,1 74,4 102,4 7.500 106,1 70,0 101,7
3
HTX Song Vân
8.711 106,3 73,7 105,0 8.056 106,1 70,0 101,7
4
Trung bình 4 HTX
8.218 119,8 88,0 108,2 7.504 109,0 84,9 105,2
1
0,73
0,91
1
0,78
0,97
Tỷ lệ N:P2O5:K2O
Nông dân sử dụng phân chuồng vụ xuân trung bình là 8,2 tấn/ha cao hơn
vụ mùa, trung bình là 7,5 tấn/ha.
So với khuyến cáo của khuyến nông (bảng 3.11), nông dân của huyện
Hiệp Hòa và Tân Yên sử dụng phân bón NPK cao hơn rất nhiều ở cả 2 vụ.
Bảng 3.11. Phân bón cho lúa thuần và lúa lai trong các vụ năm 2011
(Theo Khuyến nông)
Vụ xuân, kg/ha
Vụ mùa, kg/ha
Lúa thuần
Lúa lai
Lúa thuần
Lúa lai
Địa phƣơng
N P2O5 K2O N P2O5 K2O N P2O5 K2O N P2O5 K2O
T. Bắc
100 45
55 130 50
85 90 45
55 130 50
85
Giang
H. Hiệp Hòa 100 45
55 130 50
85 90 45
55 130 50
85
H. Tân Yên 100 45
70 130 50
85 90 45
55 130 50
85
Về thời điểm bón:
Các hộ dân ở HTX Lƣơng Phong bón phân N và P đúng theo quy trình,
riêng với K bón muộn; ở HTX Thƣờng Thắng, các hộ dân bón phân không
65
đúng thời điểm đối với phân K và P; ở HTX Ngọc Vân các hộ bón hợp lý đối
với phân N, P và K, có một số ít hộ bón N muộn; ở HTX Song Vân các hộ dân
bón phân hợp lý, trong đó một số hộ bón N lót quá nhiều trong vụ mùa hoặc
bón phần lớn lƣợng kali muộn vào cuối vụ (bảng 3.12, 3.13).
(Số liệu điều tra 120 hộ nông dân)
Bảng 3.12. Thời kỳ bón phân cho lúa năm 2011
Bón lót, %
Đẻ nhánh, % Làm đòng, %
Trỗ, %
Đạm urê Lân supe Kali clorua
0 0 0 0 0 25 40
Đạm urê Lân supe Kali clorua
0 0 25 50
Đạm urê Lân supe Kali clorua
20 30 100 60 0 50 0
30 30 0 40 50 50 70
20 0 0 0 0 0 0
Đạm urê Lân supe Kali clorua
HTX Lƣơng Phong, huyện Hiệp Hòa 40 40 20 35 35 30 0 0 100 20 30 50 100 75 60 HTX Thƣờng Thắng, huyện Hiệp Hòa 40 40 20 35 35 30 0 0 100 20 30 50 100 75 50 HTX Ngọc Vân, huyện Tân Yên 30 40 0 0 50 0 30 HTX Song Vân, huyện Tân Yên 40 20 0 30 0 0 0
20 40 100 50 0 0 0
40 40 0 20 100 75 60
0 0 0 0 25 40
66
Bảng 3.13. Thời kỳ bón phân cho lúa thuần, lúa lai trong vụ xuân 2011
(Theo khuyến nông)
Trỗ, %
Địa phƣơng/ Loại phân bón
Lúa lai
Bón lót, % Đẻ nhánh, % Làm đòng, % Lúa Lúa lai thuần
Lúa thuần
Lúa thuần
Lúa lai
Lúa lai
Lúa thuần
Huyện Hiệp Hòa
20
20
40
40
40
40
0
0
Phân đạm
100
100
0
0
0
0
0
0
Phân Lân
30
30
0
0
30- 45 30-45 25- 40 25- 40
Phân Kali
Huyện Tân Yên
20
20
40
40
40
40
0
0
Phân đạm
100
100
0
0
0
0
0
0
Phân Lân
30
30
0
0
30- 45 30- 45 25- 40 25- 40
Phân Kali
Nguyên nhân gây thất thoát phân bón vô cơ (theo đánh giá của các nhà
quản lý và nông dân):
Bón nhiều phân đạm (urea), không bón kết hợp đạn, lân, kali; i.
ii. Thời kỳ bón không đúng;
iii. Bón phân kém chất lƣợng;
iv. Không bón hoặc ít sử dụng phân hữu cơ;
v. Không bón hoặc chƣa biết sử dụng phân bón qua lá;
vi. Làm đất không tốt, không biết lƣợng nƣớc tƣới nhƣ thế nào là đủ;
vii. Làm cỏ không kịp thời, sâu bệnh nhiều;
viii. Giống không đảm bảo chất lƣợng, đất xấu và gieo trồng không
đúng thời vụ.
Nếu so sánh với tỉnh Hải Dƣơng về diện tích trồng lúa, năng suất lúa và
sản lƣợng thóc của tỉnh Bắc Giang đều thấp hơn đáng kể.
Lƣợng phân bón sử dụng cho lúa xuân, lúa mùa và ngô đông của nông
67
dân ở 4 xã điều tra thƣờng cao hơn so với khuyến cáo, đặc biệt là lƣợng P và
K. Một số HTX còn có hiện tƣợng bón phân không đúng thời điểm nhƣ bón K
muộn, bón N muộn hay bón lót quá nhiều N.
3.2. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu hiệu lực trực tiếp của NPK, hiệu lực
tồn dƣ và cộng dồn của P, K đối với lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên
đất XBM.
3.2.1. Một số chỉ tiêu nông hóa đất trƣớc thí nghiệm và diễn biến của lân
dễ tiêu, kali dễ tiêu trong đất dƣới ảnh hƣởng của chế độ bón phân.
3.2.1.1. Một số chỉ tiêu nông hóa đất trước thí nghiệm trên đất phù sa sông Thái
Bình và đất xám bạc màu.
Số liệu ở bảng 3.14 cho thấy:
Đất PSSTB làm thí nghiệm là trên chân vàn, một số chỉ tiêu hóa, lý tính
của đất có đặc trƣng nhƣ sau: đất hơi chua (pHKCl: 6,02), hàm lƣợng hữu cơ
thuộc loại trung bình (OM: 2,08%), đạm tổng số trung bình (N tổng số: 0,15
%), lân tổng số khá (P2O5 tổng số: 0,13%), lân dễ tiêu giàu (P2O5 dễ tiêu: 40,55
mg/100 gam đất), kali tổng số trung bình (K2O tổng số: 1,27%) và kali dễ tiêu
thấp (K2O dễ tiêu: 8,16 mg/100 gam đất).
Đất XBM làm thí nghiệm trên chân vàn, với các đặc tính sau: Đất chua
nhẹ (pHKCl : 5,79), hữu cơ trung bình (OM: 2,16%), đạm tổng số trung bình (N
tổng số: 0,14%), lân tổng số và dễ tiêu giàu (P2O5 tổng số: 0,13%, P2O5 dễ
tiêu: 41,68 mg/100 gam đất), kali tổng số và dễ tiêu nghèo (K2O tổng số:
0,10%, K2O dễ tiêu: 4,82 mg/100 gam đất).
Bảng 3.14. Tính chất đất trước thí nghiệm
Đất OM N P2O5 K2O P2O5 K2O pHKCl mg/100g %
PSSTB 6,02 2,08 0,15 0,13 1,27 40,55 8,16
XBM 5,79 2,16 0,14 0,13 0,10 41,68 4,82
Tính chất hóa học của đất XBM trên phù sa cổ làm thí nghiệm phù hợp
68
với kết quả nghiên cứu gần đây của các tác giả Nguyễn Văn Chiến năm 2008,
Vũ Năng Dũng và nnk năm 2009 về đất XBM; Tính chất hóa học của đất
PSSTB làm thí nghiệm phù hợp với nghiên cứu của Vũ Năng Dũng và nnk
năm 2009, Trần Anh Tuấn và Trần Minh Tiến năm 2014 về đất PSSTB.
3.2.1.2. Diễn biến của P.dt và K.dt trong đất dưới ảnh hưởng của chế độ bón trên
hai loại đất
* Diễn biến của P.dt dưới ảnh hưởng của chế độ bón lân trên hai loại đất
Trên đất PSSTB hàm lƣợng P.dt trong đất giảm dần theo chiều tăng dần
của số vụ không bón phân P so với công thức bón liên tục phân P, bón P cách
1 vụ, hàm lƣợng P.dt còn lại bằng 86,6%; bón P cách 4 vụ, P.dt chỉ còn 76,6%;
không bón P liên tục 8 vụ (CT- NK), hàm lƣợng P.dt tƣơng ứng giảm xuống
còn 75,1% (hình 3.1).
Hình 3.1. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất PSSTB Trên đất XBM, hàm lƣợng P.dt trong đất giảm dần theo số vụ không bón
phân P so với CT thức bón P liên tục (CT-NPK), bón P cách 1 vụ, hàm lƣợng
P.dt còn lại bằng 95,9%; bón P cách 4 vụ P.dt chỉ còn 82,7%; không bón P liên
tục 8 vụ, hàm lƣợng P.dt tƣơng ứng giảm xuống còn 79,6% ( hình 3.2).
Nhƣ vậy, hàm lƣợng P.dt trong đất ở trên cả hai loại đất tiến hành thí
nghiệm đều có cùng xu thế là giảm dần theo chiều tăng của số vụ không bón
69
phân lân. Tuy nhiên mức độ suy giảm hàm lƣợng P.dt trong đất PSSTB có
phần lớn hơn so với P.dt trên đất XBM ở các công thức tƣơng ứng cho thấy, có
thể do khả năng chuyển hóa từ dạng P khó tiêu (P.kt) sang P.dt trên đất XBM
lớn hơn đất PSSTB và do lƣợng P cây hút của đất PSSTB lớn hơn lƣợng P cây
hút trên đất XBM.
Hình 3.2. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng lân dễ tiêu trong đất XBM
* Diễn biến của K.dt dưới ảnh hưởng của chế độ bón kali của hai loại đất
Trên đất PSSTB, hàm lƣợng K.dt trong đất giảm dần theo số vụ không
bón phân K so với công thức bón đầy đủ phân K, bón K cách 1 vụ, hàm lƣợng
K.dt giảm còn 83,5%; bón K cách 4 vụ K.dt chỉ còn 73,1%; không bón liên tục
trong 8 vụ, hàm lƣợng K dễ tiêu tƣơng ứng giảm xuống còn 71,4% (hình 3.3).
Hình 3.3. Đồ thị diễn biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất PSSTB
70
Trên đất XBM, hàm lƣợng K.dt trong đất cũng giảm dần theo số vụ
không bón phân K so với công thức bón K liên tục, bón K cách 1 vụ, hàm
lƣợng K.d.t giảm còn 93,0%; không bón liên tục 4 vụ K.dt chỉ còn 62,9%;
không bón liên tục trong 8 vụ, hàm lƣợng K.dt tƣơng ứng giảm xuống còn
53,7% (hình 3.4).
Hình 3.4. Đồ thị diến biến hàm lƣợng kali dễ tiêu trong đất XBM
So với P dễ tiêu, hàm lƣợng K dễ tiêu trong đất này giảm nhanh hơn sau
cùng số vụ không bón, điều này hoàn toàn hợp lý vì hàm lƣợng P.ts và P.dt
trƣớc thí nghiệm đều cao hơn nhiều so K.ts và K.dt.
So với đất XBM, mức độ suy giảm K dễ tiêu trong đất PSSTB tuy có
quan hệ tỷ lệ thuận với số vụ không bón K, nhƣng ở mức độ nhẹ hơn, là do
hàm lƣợng K.ts và K.dt dễ tiêu trong đất này đều cao hơn nhiều so với đất
XBM ở Bắc Giang.
(Ghi chú: Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 2)
3.2.2. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K
của lúa và ngô trên hai loại đất.
3.2.2.1. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K của
lúa Xuân.
Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK
71
đến lƣợng NPK cây lúa xuân hút ở bảng 3.15 cho thấy:
Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó
đến công thức NP, NK, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và gần nhƣ
tỷ lệ thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá lúa. Nhƣ vậy, bón đầy đủ và
cân đối NPK đã quyết định đến mức độ hấp thu N của cây lúa.
Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây
hút ở công thức bón NP, NK, PK, thấp nhất là ở công thức không bón phân. Từ
đó suy ra N có ảnh hƣởng lớn nhất đến mức độ hút P của cây.
Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón NPK, tiếp theo thứ tự
từ cao đến thấp là: NK, NP, PK, và cuối cùng là ở công thức không bón phân.
Kết quả này cho thấy, N cũng có ảnh hƣởng lớn đến mức độ hút K của cây lúa.
Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây lúa xuân hoàn toàn phù hợp
với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong đất làm thí nghiệm. Có thể nói do trên
đất này có P.dt cao, K.ts khá, nên khả năng cung cấp P, K từ đất lớn, và vì thế
N có ảnh hƣởng lớn đến khả năng hút P, K của cây.
Trên đất XBM, kết quả về ảnh hƣởng của dinh dƣỡng N, P và K đến
lƣợng NPK cây hút trong vụ xuân (bảng 3.15) cho thấy:
Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó
đến công thức NK, NP, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và tỷ lệ
thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá lúa. Kết quả trên cho thấy, bón đầy
đủ và cân đối NPK có ảnh hƣởng lớn nhất đến mức độ hấp thu N của cây lúa.
Sự chênh lêch khá lớn về lƣợng hấp thu N của cây lúa xuân giữa các công thức
bón NK và NP cho thấy, K có ảnh hƣởng lớn hơn rõ rệt so với P về khả năng
tích lũy N của cây.
Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây
hút ở công thức bón NP và NK, là hai công thức có lƣợng P cây hút tƣơng
đƣơng (do công thức NK có năng suất cao hơn so với công thức NP), sau đến
công thức bón PK và thấp nhất là ở công thức không bón phân. Từ kết quả này
72
suy ra N có ảnh hƣởng lớn nhất đến mức độ hút P của cây và K cũng có ảnh
hƣởng lớn đến sự hấp thu dinh dƣỡng này.
Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón K, theo thứ tự từ cao
đến thấp là: NPK, NK, PK, sau đến công thức bón NP và cuối cùng là ở công
thức không bón phân. Có thể nói, N có ảnh hƣởng lớn nhất, sau đó đến K đến
sự hấp thu K của cây.
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến lượng NPK cây
hút vụ xuân trên đất PSSTB và đất XBM
NPK trong thóc, kg/ha
NPK trong thân lá, kg/ha
Công thức
NS hạt tạ/ha
SK thân lá (tạ/ha)
N
N P2O5 K2O N P2O5 K2O
Lƣợng cây hút, kg/ha P2O5 K2O
Đất PSSTB*
45,4
53,2
39,9 24,7 12,0 24,5 13,4 95,1
64,4 38,0 107,1
Không phân PK NK NP NPK
48,6 54,5 53,9 65,7
52,1 65,6 67,2 68,1
43,7 29,4 14,9 25,4 16,0 103,2 69,1 45,4 118,1 55,1 30,6 17,8 35,6 17,5 138,8 90,7 48,1 156,6 58,8 33,0 14,2 37,4 23,7 126,3 96,2 56,7 140,5 73,1 40,4 20,7 39,6 23,7 142,5 112,7 64,2 163,2
Đất XBM**
30,5
34,9
26,9 18,6
8,4 13,1 10,6 56,0
39,9 29,1 64,4
Không phân PK NK NP NPK
39,4 45,2 39,9 61,8
43,3 49,8 44,2 66,6
35,8 26,8 11,8 17,8 15,3 103,2 53,7 42,1 115,0 48,4 29,3 15,8 26,0 15,7 122,2 74,4 45,0 138,0 67,7 45,6 83,8 43,9 28,6 11,5 23,8 17,0 72,3 68,3 45,1 19,5 38,7 25,4 172,7 107,0 70,5 192,1
Ghi chú: * Số liệu trung bình của 3 vụ lúa xuân: 2012, 2013 và 2014
** Số liệu trung bình của 3 vụ xuân: 2011, 2012, 2013
Từ các kết quả trên cho thấy, lƣợng NPK cây hút trong vụ lúa xuân phụ
thuộc vào sự cân đối giữa NPK, ba yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng
hỗ với nhau, và kết quả là làm tăng lƣợng NPK cây hút và tăng năng suất hạt
và sinh khối cây lúa. Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây lúa xuân hoàn
toàn phù hợp với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong đất làm thí nghiệm (P tổng
số và P dễ tiêu trong đất thuộc loại giàu, K tổng số và K dễ tiêu trong đất thuộc
73
loại nghèo).
3.2.2.2. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K của
lúa mùa
Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK
đến lƣợng NPK cây lúa mùa hút ở bảng 3.16 cho thấy:
Lƣợng N cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng N cây
hút ở công thức bón NK và NP, tuy nhiên chênh lệch về lƣợng N cây hút giữa
hai công thức này là không đáng kể. Lƣợng N cây hút ở công thức bón PK
thấp hơn nhiều so với các công thức có bón N và thấp nhất là ở công thức
không bón phân. Kết quả trên cho thấy dinh dƣỡng N có tác dụng quyết định
đến mức độ hút N của cây lúa mùa và ảnh hƣởng của P và K đến mức độ hấp
thu dinh dƣỡng N của cây gần tƣơng đƣơng.
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến lượng NPK cây
lúa mùa hút trên đất PSSTB và đất XBM
NPK trong thóc, kg/ha
NPK trong thân lá, kg/ha
Công thức
NS hạt tạ/ha
SK thân lá (tạ/ha)
N
Lƣợng cây hút, kg/ha P2O5 K2O
N P2O5 K2O N P2O5 K2O Đất PSSTB*
44,1
45,0
41,8 19,0 11,5 19,4 12,4 66,0
61,2 31,4 77,5
Không phân PK NK NP NPK
47,3 54,4 50,7 57,7
47,1 58,0 53,4 58,8
45,8 24,8 14,6 22,5 15,4 84,6 68,2 40,3 99,2 55,4 25,7 18,0 30,4 16,5 104,7 85,8 42,3 122,6 82,6 44,6 94,9 53,3 26,7 13,7 29,3 17,9 81,2 64,6 32,3 19,0 34,8 22,4 115,9 99,3 54,7 134,9
Đất XBM**
27,5
31,4
29,1 16,3
6,9 17,6 8,8
54,5
46,7 25,1 61,3
Không phân
PK
31,8
35,8
33,4 20,5
9,5 21,2 12,4 84,8
54,6 32,9 94,4
NK
37,7
43,2
41,7 22,8 12,5 26,7 13,6 97,1
68,4 36,4 109,6
NP
31,1
36,3
35,5 20,3
7,8 22,9 14,6 57,2
58,4 34,9 64,9
NPK
47,1
50,8
54,9 29,3 14,8 33,3 21,5 118,1 88,2 50,8 132,9
Ghi chú: * Số liệu trung bình của 3 vụ lúa mùa: 2012, 2013 và 2014
74
** Số liệu trung bình của 3 vụ lúa mùa: 2011, 2012, 2013
Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây hút
ở công thức bón NP, NK, PK, tuy nhiên sự chênh lệch về lƣợng hút P giữa 3
công thức này là không nhiều, lƣợng P cây hút thấp nhất là ở công thức không
bón phân. Vai trò của N thể hiện tƣơng đối rõ đến khả năng hấp thu P của cây
lúa mùa. Kết quả lƣợng P cây hút giữa công thức NP và NK gần nhƣ tƣơng
đƣơng cho thấy, khả năng cung cấp P của đất có thể đáp ứng phần lớn nhu cầu P
của cây lúa trong vụ mùa.
Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón NPK, tiếp theo là ở các
công thức có bón K (NK, PK), tiếp đến là công thức NP và thấp nhất là công
thức không bón phân. Nhƣ vậy, dinh dƣỡng N vẫn có ảnh hƣởng lớn đến mức
độ hút K của cây lúa, ngoài ra, lƣợng K cây lúa hút trong vụ mùa phụ thuộc
nhiều vào lƣợng phân K và sự tƣơng tác giữa 3 nguyên tố dinh dƣỡng N, K, P.
Trên đất XBM, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến
lƣợng NPK cây lúa mùa hút ở bảng 3.16 cho thấy:
Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó
đến công thức NK, NP, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và tỷ lệ
thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá lúa. Dinh dƣỡng N có vai trò lớn
nhất trong việc hấp thu dinh dƣỡng N của cây lúa mùa, sau đó đến K và cuối
cùng là P.
Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây
hút ở công thức bón NK (do công thức NK có năng suất và sinh khối rơm rạ
cao hơn so với công thức NP), sau đến công thức bón NP và PK, thấp nhất là ở
công thức không bón phân, điều này chứng tỏ, ngoài N, dinh dƣỡng K cũng
đóng vai trò không nhỏ đến khả năng hút P của lúa Mùa.
Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón K, theo thứ tự từ cao
đến thấp là: NPK, NK, PK, sau đến công thức bón NP và cuối cùng là ở công
thức không bón phân. Kết quả trên cho thấy, ngoài N, K là dinh dƣỡng có ảnh
hƣớng lớn đến sự hấp thu K của cây lúa mùa. Lƣợng hấp thu K của công thức
75
NP rất thấp, đã chứng tỏ, K là yếu tố hạn chế của loại đất này.
Tƣơng tự nhƣ vụ xuân, lƣợng NPK cây hút trong vụ mùa phụ thuộc vào
sự cân đối giữa NPK, 3 yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng hỗ với nhau,
và kết quả là làm tăng lƣợng NPK cây hút, tăng năng suất hạt và sinh khối cây
lúa. Lƣợng N cây hút, phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng N bón và K có ảnh hƣởng
lớn hơn P trên cả hai loại đất. Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây lúa
mùa hoàn toàn phù hợp với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong hai loại đất làm
thí nghiệm, đồng thời trong vụ mùa do nhiệt độ cao, lƣợng lân dễ tiêu đƣợc
giải phóng nhiều hơn, nên bón thiếu P có ảnh hƣởng đến lƣợng NPK cây hút
thấp hơn so với bón thiếu N và K.
Nhìn chung, lƣợng NPK cây lúa mùa hút ở các công thức tƣơng ứng của
đất PSSTB cao hơn so với đất XBM và đƣợc thể hiện khá rõ ở các công thức
bón khuyết 1 trong 3 nguyên tố dinh dƣỡng và trong công thức không bón. Ở
công thức bón đầy đủ NPK, sự chênh lệch lƣợng NPK cây hút thấp nhất,
nhƣng năng suất lúa của đất PSSTB lại cao hơn hẳn so với đất XBM (1,06
tấn/ha)
3.2.2.3. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng hấp thu dinh dưỡng N,P,K của
ngô đông.
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali
đến lượng NPK cây ngô đông hút
NPK trong hạt, kg/ha
NPK trong thân lá,kg/ha
NS hạt (tạ/ha)
Công thức
SK thân lá (tạ/ha)
N P2O5 K2O N P2O5 K2O
Lƣợng cây hút, kg/ha N P2O5 K2O
Không
3,6
6,1
5,2
2,6
1,1
3,6
2,2
3,7
8,8
4,9
4,8
phân
PK
15,2
20,6
21,8 12,9
5,9 12,3 8,9
31,3
34,1 21,8 37,2
NK
24,5
29,9
40,4 15,3
9,4 20,6 10,4 46,9
60,9 25,8 56,3
NP
13,9
19,2
23,6 11,9
4,7 14,2 9,7
17,1
37,8 21,6 21,8
NPK
34,6
40,1
61,4 28,3 13,1 31,8 18,2 68,9
93,3 46,5 82,0
Ghi chú: số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông: 2011, 2012
Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến lƣợng NPK
76
cây ngô đông hút (bảng 3.17) cho thấy:
Lƣợng N cây hút lớn nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đó
đến công thức NK, NP, PK và thấp nhất là ở công thức không bón và gần nhƣ
tỷ lệ thuận với năng suất hạt và sinh khối thân lá ngô. Kết quả thí nghiệm cho
thấy vai trò của K, đặc biệt trong cân đối N-K có tác động rất lớn đến sự hấp
thu N của cây ngô cũng nhƣ năng suất ngô.
Lƣợng P cây hút cao nhất là công thức bón NPK, tiếp đến lƣợng P cây
hút ở công thức bón NK, sau đó đến NP và PK, thấp nhất là ở công thức không
bón phân. Điều này cho thấy cân đối N-K đối với cây ngô đông còn ảnh hƣởng
đến cả khả năng hấp thu dinh dƣỡng P của cây ngô.
Lƣợng K cây hút thƣờng cao ở công thức có bón K, theo thứ tự từ cao
đến thấp là: NPK, NK, PK, sau đến công thức bón NP và cuối cùng là ở công
thức không bón phân.
Quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K của cây ngô đông hoàn toàn phù hợp
với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong đất làm thí nghiệm (P.ts và P.dt trong đất
thuộc loại giàu, K.ts và K.dt trong đất thuộc loại nghèo), nên vai trò của K trong
phân bón ảnh hƣởng tới năng suất ngô và khả năng hấp thu dinh dƣỡng N, P, K
cao hơn P.
3.2.3. Hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa
thuần, ngô lai trên đất XBM
3.2.3.1. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với yếu tố cấu thành năng
suất lúa trên hai loại đất và ngô trên đất đất xám bạc màu
* Đối với lúa xuân
Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến yếu tố cấu
thành năng suất lúa thuần, vụ xuân (bảng 3.18) cho thấy:
Trên đất PSSTB
77
Số bông/m2: Ở công thức bón đầy đủ NPK cho lúa xuân, số bông/m2 cao nhất đạt 330,2 bông/m2, tiếp theo là công thức bón NP đạt 310,5 bông/m2,
sau đó đến công thức bón NK đạt 289,0 bông/m2; còn bón PK có số bông/m2 thấp hơn đạt 246,7 bông/m2, thấp nhất là công thức không bón phân chỉ đạt 223,5 bông/m2. Nhƣ vậy, mức độ ảnh hƣởng của 3 nguyên tố đa lƣợng có thể
đƣợc xắp xếp nhƣ sau: N> P> K.
Số hạt chắc/bông: Ở công thức bón đầy đủ NPK có số hạt chắc/bông cao
nhất đạt 116,9 hạt/bông, sau đó giảm dần theo thứ tự bón: NK, NP, PK và thấp
nhất là ở công thức không bón phân. Từ kết quả này cho thấy ảnh hƣởng N đến
số hạt chắc trên bông lớn hơn ảnh hƣởng của P và K đến chỉ tiêu này.
Khối lượng 1000 hạt: Thay đổi không đáng kể giữa các công thức,
chứng tỏ khối lƣợng hạt ít phụ thuộc vào yếu tố dinh dƣỡng.
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến
yếu tố cấu thành năng suất lúa thuần vụ xuân
Số bông/m2
Số hạt chắc/bông
Khối lƣợng 1000 hạt (g)
Stt
Công thức
PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**
1
223,5
231
96,5
73
23,4
20,3
2 3 4 5
Không phân PK NK NP NPK
246,7 289,0 310,5 330,2
226 258 233 291
98,3 106,2 102,8 116,9
91 91 93 110
23,2 23,3 23,0 23,3
20,8 20,8 20,0 20,4
Chú thích: * Kết quả trung bình của 4 vụ xuân: 2011, 2012, 2013, 2014
* Giống lúa xuân 2011: BT7; giống lúa xuân 3 vụ còn lại: P6;** Số liệu trung bình của 3 vụ xuân: 2011, 2012, 2013; ** Giống lúa của 3 vụ xuân: Khang Dân 18
Trên đất XBM
Số bông/m2: Ở công thức bón đầy đủ NPK cho số bông/m2 cao nhất, đạt 291 bông/m2, tiếp theo là bón NK có số bông đạt 258 bông/m2 bón NP hoặc không bón phân cho số bông tƣơng ứng là 233 bông/m2 và 231 bông/m2, chỉ bón PK có số bông thấp nhất là 226 bông/m2. Nhƣ vậy, mức độ ảnh hƣởng của
78
3 nguyên tố đa lƣợng có thể đƣợc xắp xếp nhƣ sau: N> K> P.
Số hạt chắc/bông: Ở công thức bón đầy đủ NPK có số hạt chắc/bông cao
nhất (110 hạt/bông), so với bón đầy đủ NPK, bón thiếu K, thiếu N và thiếu P
đều làm giảm số hạt chắc/bông, từ 17- 19 hạt/bông, thấp nhất là ở công thức
không bón phân. Trong vụ xuân, ảnh hƣởng của N, P và K đối với số hạt
chắc/bông gần nhƣ tƣơng đƣơng.
Khối lượng 1000 hạt: Thay đổi không đáng kể giữa các công thức,
chứng tỏ khối lƣợng hạt ít phụ thuộc vào yếu tố dinh dƣỡng, tuy nhiên ở các
công thức có bón K có xu hƣớng có khối lƣợng hạt lớn hơn.
So với cây lúa trên đất XBM, các yếu tố cấu thành năng suất nhƣ số bông/m2, số hạt chắc/bông của cây lúa trên tất cả các công thức bón phân
tƣơng ứng trên đất PSSTB đều cao hơn rõ rệt, đặc biệt là công thức bón thiếu
K đã chứng tỏ đất PSSTB có ƣu thế hơn đất XBM trong sản xuất lúa xuân.
* Đối với lúa mùa
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali đến
yếu tố cấu thành năng suất lúa thuần vụ mùa
Số bông/m2
Số hạt chắc/bông
Khối lƣợng 1000 hạt (g)
Stt
Công thức
PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**
1
O phân
179,6
243
100,8
71
22,7
18,0
2
PK
193,3
246
109,0
79
22,7
18,7
3
NK
224,8
267
116,2
86
23,7
18,5
4
NP
240,9
262
103,9
76
23,2
18,4
5
NPK
261,0
283
126,8
97
24,0
18,9
Chú thích: * Kết quả trung bình của 4 vụ mùa: 2011, 2012, 2013, 2014
* Giống lúa mùa: Một vụ lúa Q5 (năm 2011) và 3 vụ lúa P6; ** Số liệu trung bình của 3 vụ mùa: 2011, 2012, 2013, giống Khang Dân 18.
Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến yếu tố cấu
thành năng suất lúa thuần, vụ mùa (bảng 3.19) cho thấy:
79
Trên đất PSSTB
Số bông/m2: Bón đầy đủ NPK cây lúa có số bông/m2 cao nhất đạt 261,0 bông/m2, tiếp theo là bón NP số bông đạt 240,9 bông/m2, bón NK có số bông ít hơn đạt 224,8 bông/m2, bón PK có số bông thấp hơn đáng kể chỉ đạt 193,3 bông/m2, thấp nhất là công thức không bón phân đạt 179,6 bông/m2.
Số hạt chắc/bông: Ở công thức bón đầy đủ NPK là cao nhất (126,8
hạt/bông), sau đó đến công thức NK, PK và NP và thấp nhất là ở công thức
không bón phân.
Khối lượng 1000 hạt: Công thức bón NPK có khối lƣợng 1000 hạt cao
nhất; công thức bón NP và NK có khối lƣợng 1000 hạt tƣơng đƣơng; công
thức bón PK và không bón phân có khối lƣợng 1000 hạt thấp nhất.
Từ những kết quả trên cho thấy N có vai trò quan trọng nhất đối với các yếu tố cấu thành năng suất nhƣ: số bông/m2, số hạt chắc/bông và khối lƣợng
1000 hạt; K có vai trò đáng kể trong việc hình thành số hạt chắc trên bông.
Trên đất XBM
Số bông/m2: Ở công thức bón đầy đủ NPK cây lúa có số bông/m2 cao nhất đạt 283 bông/m2, tiếp theo là bón NK có số bông đạt 267 bông/m2, bón NP có số bông đạt 262 bông/m2, bón PK có số bông 246 bông/m2, không bón phân cho số bông thấp nhất đạt 243 bông/m2. Bón thiếu N giảm số bông lúa/m2
nhiều hơn so với bón thiếu K và P.
Số hạt chắc/bông: So với bón đầy đủ NPK, bón thiếu K, N và P đều làm
giảm số hạt chắc/bông, tƣơng ứng là 21 hạt, 18 hạt, 11 hạt/bông. Vai trò của
kali đối với số hạt chắc/bông lớn hơn so với N và P. Trong vụ xuân bón K
không ảnh nhiều đến số hạt chắc/bông, ngƣợc lại trong vụ mùa bón K làm tăng
số hạt chắc/bông
Ảnh hƣởng của N đến số bông/m2 và số hạt chắc trên bông là lớn nhất
trên cả hai loại đất. K có ảnh hƣởng đến số hạt chắc trên bông lớn hơn P ở cả hai loại đất. Còn số bông trên/m2 chịu ảnh hƣởng của P lớn hơn K trên đất
80
PSSTB và K lớn hơn P trên đất XBM.
* Đối với ngô đông trên đất xám bạc màu
Kết quả nghiên cứu tại bảng bảng 3.20 cho thấy:
Số hàng hạt ngô/bắp: Bón đầy đủ NPK, cây ngô có số hàng hạt ngô/bắp
cao nhất, đạt 13 hàng, tiếp theo là bón NK có 12 hàng, bón PK có 11 hàng,
trong khi bón NP có 10 hàng, không bón phân có số hàng hạt ngô/bắp thấp
nhất là 7 hàng. Vậy bón thiếu K hoặc N có ảnh hƣởng đến số hàng hạt ngô/bắp
lớn hơn thiếu P.
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đạm, lân, kali
đến sinh trưởng và yếu tố cấu thành năng suất ngô đông
TT
Công thức
Số hàng/ bắp Số hạt / hàng
P 1000 hạt ( g)
1
Không phân
7
8
166,4
2
PK
11
17
215,4
3
NK
12
20
264,6
4
NP
10
23
157,9
5
NPK
13
25
263,3
Ghi chú: số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông: 2011, 2012
Số hạt/hàng: Bón đầy đủ NPK cho số hạt/hàng lớn nhất, đạt 25 hạt; tiếp
đến là bón NP trung bình 23 hạt, bón NK có 20 hạt, bón PK có 17 hạt, không
bón phân có số hạt/hàng thấp nhất, đạt 8 hạt/hàng. Kết quả trên cho thấy ảnh
hƣởng của N đến số hạt ngô/hàng lớn hơn P và K.
Khối lượng 1000 hạt: Không bón K khối lƣợng 1000 hạt giảm mạnh,
thậm chí còn giảm mạnh hơn so với không bón phân. Bón đầy đủ NPK cho
khối lƣợng 1000 hạt lớn nhất (263,3g), thiếu P không thấy ảnh hƣởng đến khối
lƣợng 1000 hạt và tƣơng đƣơng với bón đầy đủ NPK, không bón đạm khối
lƣợng 1000 hạt còn 215,4g, giảm 48 g/1000 hạt, thiếu K khối lƣợng 1000 hạt
81
giảm mạnh nhất, chỉ còn 157,9g, giảm 105,4g và không bón phân khối lƣợng
1000 hạt đạt 166,4g. Nhƣ vậy, K có ảnh hƣởng đến khối lƣợng 1000 lớn hơn
cả N trên đất XBM.
3.2.3.2. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa trên hai
loại đất và ngô trên đất đất xám bạc màu
* Vụ lúa xuân
Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK
đến năng suất lúa thuần vụ xuân (bảng 3.21) cho thấy
Bảng 3.21. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali
đến năng suất lúa thuần vụ xuân trên hai loại đất
Chênh lệch NS
Công thức
Stt
Tạ/ha
%
VX. 2011
VX. 2012
Năng suất, tạ/ha VX. 2014
Trung bình
VX. 2013 Đất PSSTB
45,1 46,5 47,4 47,0 54,1 7,7
1 Không phân 2 3 4 5
PK NK NP NPK CV(%) LSd0.05
37,2 42,1 46,5 45,9 56,3 1,8 1,57
43,35 46,99 52,47 51,91 63,34 6,6 5,29
-19,99 -16,35 -10,88 -11,44 0,00
-31,56 -25,81 -17,18 -18,06 100,00
1 Không phân 2 3 4 5
PK NK NP NPK CV(%) LSd0.05
45,8 51,1 56,8 61,4 69,6 5,1 5,5
45,3 45,8 52,0 47,4 60,0 56,0 61,0 53,7 74,7 68,3 6,9 11,5 7,64 11,73 6,96 Đất XBM 24,1 32,3 39,6 28,5 56,9 9,4 6,4
21,6 34,8 39,1 29,8 58,9 4,6 3,2
- - - - - - -
30,5 39,4 45,2 39,9 61,8 10,6 8,6
-31,3 -22,4 -16,6 -21,9 0
-50,6 -36,2 -26,9 -35,4 100,0
Diễn biến năng suất lúa ở cả bốn vụ lúa xuân đều tuân theo quy luật là
năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất
lúa ở các công thức bón NP và NK và hầu nhƣ tƣơng đƣơng (chênh lệch không
đáng kể, nằm trong phạm vi sai số), tiếp đến năng suất lúa ở công thức bón
82
PK, thấp nhất là ở công thức không bón phân.
Kết quả trung bình 4 vụ xuân cho thấy, bón đầy đủ NPK cho năng suất
lúa xuân cao nhất, trung bình đạt 63,3 tạ/ha, không bón phân giảm năng suất
19,99 tạ/ha tƣơng ứng giảm 31,56 %, không bón N giảm 16,35 tạ/ha tƣơng ứng
giảm 25,81%, không bón K giảm 11,44 tạ/ha tƣơng ứng giảm 18,06%, không
bón P làm giảm 10,88 tạ/ha tƣơng ứng 17,18%.
Từ kết quả này cho thấy, ảnh hƣởng của dinh dƣỡng N đến năng suất lúa
xuân lớn hơn K và P và mức độ ảnh hƣởng của dinh dƣỡng K và P đến năng
suất lúa xuân gần nhƣ tƣơng đƣơng (chênh lệch năng suất giữa hai công thức
nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm).
Trên đất XBM, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến
năng suất lúa thuần vụ xuân ở bảng 3.21 cho thấy
Diễn biến năng suất lúa ở cả ba vụ lúa xuân đều tuân theo quy luật là
năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất
lúa ở công thức bón NK và NP (năng suất lúa ở công thức bón NK lớn hơn có
ý nghĩa so với năng suất lúa ở công thức NP trong hai vụ xuân 2012 và 2013),
tiếp đến năng suất lúa ở công thức bón PK, và thấp nhất là ở công thức không
bón phân.
Kết quả trung bình 3 vụ lúa xuân cho thấy, ở công thức bón đầy đủ NPK
cho năng suất lúa 61,8 tạ/ha, không bón phân làm giảm năng suất 31,3 tạ/ha
tƣơng ứng giảm 50,6%, không bón N giảm 22,4 tạ/ha tƣơng ứng giảm 36,2%,
không bón K giảm 21,9 tạ/ha tƣơng ứng giảm 35,4%, không bón P giảm 16,6
tạ/ha tƣơng ứng 26,4% (bảng 3.21). Nhƣ vậy, trong vụ xuân, dinh dƣỡng N và
K quan trọng hơn P đối với năng suất lúa và cần chú ý, ngoài N, cần bón đầy
đủ K cho lúa trên loại đất này.
Năng suất lúa xuân trên cả hai loại đất phụ thuộc vào sự cân đối giữa
NPK, ba yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng hỗ với nhau, và kết quả là
làm tăng năng suất hạt. Năng suất lúa xuân trên cả hai loại đất phụ thuộc lớn
nhất vào dinh dƣỡng N bón. Trên đất PSSTB ảnh hƣởng của dinh dƣỡng P và
K đến năng suất lúa là nhƣ nhau, còn trên đất XBM ảnh hƣởng của dinh dƣỡng 83
K lớn hơn đáng kể so với dinh dƣỡng P. Quy luật diễn biến năng suất phù hợp
với quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K trên mỗi loại đất và có nghĩa là phù hợp
với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong hai loại đất làm thí nghiệm.
Nói chung, năng suất lúa xuân ở các công thức tƣơng ứng của đất
PSSTB cao hơn so với đất XBM và đƣợc thể hiện khá rõ ở các công thức bón
khuyết 1 trong 3 nguyên tố dinh dƣỡng cũng nhƣ trong công thức không bón.
Ở công thức bón đầy đủ NPK, cũng có sự chênh lệch năng suất lúa của đất
PSSTB đáng kể so với đất XBM, nên rõ ràng bón cân đối NPK trên đất XBM
chƣa đủ để đảm bảo năng suất cao và để khai thác tiềm năng năng suất tốt hơn
nữa, cần phải tìm thêm yếu tố hạn chế đến năng suất trên loại đất này.
* Vụ lúa Mùa
Trên đất PSSTB, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK
đến năng suất lúa thuần vụ mùa (bảng 3.22) cho thấy
Diễn biến năng suất lúa ở cả bốn vụ lúa mùa đều tuân theo quy luật là
năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất
lúa ở các công thức bón NK và NP, công thức NK trong các vụ đều cao hơn
công thức NP, nhƣng chênh lệch nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm, tiếp đến
năng suất lúa ở công thức bón PK và thấp nhất là ở công thức không bón phân.
Tính trung bình 4 vụ mùa, bón đầy đủ NPK cho năng suất lúa trung
bình đạt 59,4 tạ/ha, không bón phân làm giảm năng suất 18,0 tạ/ha tƣơng ứng
giảm 30,36%, trong 3 nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng, không bón N làm
giảm năng suất lớn nhất 12,98 tạ/ha tƣơng ứng giảm 21,85%, không bón K
giảm năng suất ít hơn 9,35 tạ/ha tƣơng ứng giảm 15,75%, không bón P làm
giảm năng suất ít nhất 6,50 tạ/ha tƣơng ứng giảm 10,95% (bảng 3.22). Nhƣ
vậy, ảnh hƣởng của dinh dƣỡng N và K đến năng suất lúa mùa lớn hơn ảnh
hƣởng của P trên loại đất này.
Trên đất XBM, kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của dinh dƣỡng NPK đến
năng suất lúa thuần vụ mùa (bảng 3.22) cho thấy:
84
Diễn biến năng suất lúa ở cả ba vụ lúa mùa đều tuân theo quy luật là
năng suất lúa cao nhất thuộc về công thức bón đầy đủ NPK, sau đến năng suất
lúa ở công thức bón NK, tiếp đến công thức bón NP, công thức bón NK trong
các vụ đều cao hơn công thức NP rõ rệt và có ý nghĩa thống kê, kế tiếp là năng
suất lúa ở công thức bón PK và thấp nhất là ở công thức không bón phân.
Bảng 3.22. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali
đến năng suất lúa thuần vụ mùa trên hai loại đất
Năng suất, tạ/ha
Chênh lệch NS
TT
Công thức
Tạ/ha %
VM. 2011
VM. 2012
VM. 2014
Trung bình
VM. 2013 Đất PSSTB
41,35
-18,03
-30,36
1
Không phân
2
PK
46,40
-12,98
-21,85
33,0 43,7 41,3 47,4
3
NK
52,88
-6,50
-10,95
43,8 50,3 48,2 43,3
4
NP
50,03
-9,35
-15,75
48,3 59,7 58,2 45,3
5
NPK
59,38
0,00
0,00
47,9 51,5 55,7 45,0
CV(%)
13,0
6,6
7,4
11,2
62,4 61,5 50,3
LSd0.05
11,5
6,7
5,7
9,5
63,3 10,0 10,2
Đất XBM
1
27,7
31,9
22,8
27,5
-19,6
-41,6
2 3 4 5
Không phân PK NK NP NPK CV(%) LSd0.05
30,5 40,3 35,7 44,3 5,5 3,7
33,5 35,6 30,2 42,7 2,9 1,9
31,8 37,7 31,1 47,1 13,1 8,6
-15,3 -9,3 -16,0 0
-32,5 -19,8 -34,0 100,0
31,3 37,3 27,3 54,2 6,1 4,0
Trong vụ mùa, bón đầy đủ NPK năng suất lúa đạt 47,1 tạ/ha, không bón
phân làm giảm năng suất 19,6 tạ/ha tƣơng ứng giảm 41,6%, không bón K giảm
16,0 tạ/ha tƣơng ứng giảm 34,0%, không bón N giảm 15,3 tạ/ha tƣơng ứng giảm
32,5%, không bón P giảm 9,3 tạ/ha tƣơng ứng giảm 19,8%. Nhƣ vậy khi xét về
85
năng suất lúa vụ mùa, dinh dƣỡng N và K quan trọng hơn P.
Cũng nhƣ lúa xuân, năng suất lúa mùa trên cả hai loại đất phụ thuộc vào
sự cân đối giữa NPK, ba yếu tố dinh dƣỡng này có tác dụng tƣơng hỗ với nhau
và kết quả là làm tăng năng suất hạt. Năng suất lúa mùa trên cả hai loại đất phụ
thuộc lớn nhất vào dinh dƣỡng N bón cho lúa. Trên cả hai loại đất PSSTB và
XBM ảnh hƣởng của dinh dƣỡng K đến năng suất lúa lớn hơn ảnh hƣởng của
P, tuy nhiên trên đất XBM ảnh hƣởng của dinh dƣỡng K lớn hơn đáng kể và có
ý nghĩa thống kê so với dinh dƣỡng P. Quy luật diễn biến năng suất phù hợp
với quy luật hấp thu dinh dƣỡng P, K trên mỗi loại đất và có nghĩa là phù hợp
với hàm lƣợng dinh dƣỡng P, K trong hai loại đất làm thí nghiệm.
Năng suất lúa mùa ở các công thức tƣơng ứng của đất PSSTB cao hơn
nhiều so với đất XBM và đƣợc thể hiện khá rõ ở tất cả các công thức, kể cả
công thức bón đầy đủ NPK. Một lần nữa lại có thêm bằng chứng là là bón cân
đối NPK trên đất XBM chƣa đủ để đảm bảo năng suất cao nhƣ đất PSSTB, vì
thế cần phải tìm thêm yếu tố hạn chế trên loại đất này để có thể nâng cao năng
suất hơn nữa.
* Vụ ngô đông
Bảng 3.23. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali
đến năng suất ngô đông
Năng suất, tạ/ha
Chênh lệch NS
Công thức
VM. 2011 VM. 2012
Tạ/ha
%
TT 1 Không phân
3,7
Trung bình 3,6
-31,1
-89,6
3,4
2
PK
15,5
15,2
-19,5
-56,2
14,9
3
NK
23,9
24,5
-10,2
-29,4
25,0
4
NP
17,7
13,9
-20,8
-59,9
10,1
5
NPK
33,0
34,6
0
100
36,1
CV(%)
6,4
13,5
7,2
LSd0.05
2,3
3,0
2,4
Trong vụ đông, bón đầy đủ đạm, lân, kali cho năng suất ngô 34,6 tạ/ha,
86
không bón phân làm giảm năng suất 31,1 tạ/ha tƣơng ứng giảm 89,6%, không
bón K giảm 20,8 tạ/ha tƣơng ứng giảm 59,9%, không bón N giảm 19,5 tạ/ha
tƣơng ứng giảm 56,2%, không bón P giảm 10,1 tạ/ha tƣơng ứng 29,4%. Nhƣ
vậy trong vụ đông, dinh dƣỡng K và N quan trọng hơn lân đối với năng suất
ngô (bảng 3.23).
3.2.3.3. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng N,P,K
của lúa và ngô
* Vụ lúa xuân
Trên đất PSSTB, kết quả trong bảng 3.24 cho thấy:
Bảng 3.24. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng
N,P,K của lúa thuần vụ xuân trên hai loại đất
VX. 2011 VX. 2012 VX. 2013 VX. 2014 Trung bình
TT
Công
thức
A
B
A
B
A
B
A
B
A
B
1
PK
Đất PSSTB
2
NK
14,2 15,8 22,7 25,2 20,9 23,2 7,6 8,4 16,4 18,2
3
NP
9,8 16,3 14,7 24,5 12,3 20,5 6,7 11,2 10,9 18,1
4 NPK
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
10,4 17,3 13,7 22,8 14,6 24,3 7,1 11,8 11,4 19,1
Đất XBM
1
PK
18,5 20,6 24,1 26,8 24,6 27,3
-
-
22,4
24,9
2
NK
12,8 21,3 19,8 33,0 17,3 28,8
-
-
16,6
27,7
3
NP
8,2
9,1
29,1 32,3 28,4 31,6
-
-
21,9
24,3
4 NPK
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
-
-
0,0
0,0
A: Bội thu do bón N, tạ/ha (NPK-PK), ghi số liệu tại hàng PK; bội thu
do bón P, tạ/ha (NPK-NK), ghi số liệu tại hàng NK; bội thu do bón K, tạ/ha
(NPK-NP), ghi số liệu tại hàng NP; B: Hiệu lực trực tiếp: kg thóc/kg N (hoặc
P2O5, hoặc K2O) bón vào (so các công thức 1,2,3 với công thức 4)
Bón N tăng 7,6- 22,7 tạ/ha trung bình tăng 16,4 tạ/ha, hiệu suất sử dụng
đạt 8,4-25,2 kg thóc/kg N trung bình đạt 18,2 kg thóc/kg N. Bón P tăng 6,7-
87
14,7 tạ/ha trung bình tăng 10,9 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 11,2- 24,5 kg
thóc/kg P2O5 trung bình đạt 18,1 kg thóc/kg P2O5. Bón K tăng 7,1- 14,6 tạ/ha
trung bình tăng 11,4 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 11,8- 24,3 kg thóc/kg K2O
trung bình đạt 19,1 kg thóc/kg K2O.
Từ kết quả trên cho thấy, với việc bón giảm lƣợng N (12,1 kg N), P (18
Kg P2O5) và K (17,6 Kg K2O) cho lúa xuân so với cách bón truyền thống của
ngƣời nông dân theo số liệu điều tra 120 hộ ở hai huyện Bình Giang và Thanh
Miện (lƣợng NPK bón trên 1 ha trong thí nghiệm là 90N, 60 P2O5, 60 K2O; của
ngƣời dân là 102,1 N, 78,0 P2O và 77,6 K2O), hiệu lực trực tiếp của N, P, K
trung bình của 4 vụ đều đạt ở mức khá cao và khá đồng đều (khoảng 18- 19 kg
thóc/kg phân nguyên chất). Kết quả trên cho thấy, việc giảm lƣợng phân
khoáng bón cho lúa xuân hợp lý cần phải đƣợc quan tâm, đặc biệt là P và K.
Trên đất XBM, kết quả trong bảng 3.24 cho thấy:
Bón N tăng 18,5- 24,6 tạ/ha trung bình tăng 22,4 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp
đạt 20,6-27,3 kg thóc/kg N trung bình 24,9 kg thóc/kg N. Bón P tăng 12,8-
19,8 tạ/ha trung bình tăng 16,6 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 21,3-33,0 kg
thóc/kg P2O5 trung bình đạt 27,7 kg thóc/kg P2O5. Bón K tăng 8,2-29,1 tạ/ha
trung bình tăng 21,9 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 9,1-32,3 kg thóc/kg K2O trung
bình đạt 24,3 kg thóc/kg K2O.
Từ kết quả trên cho thấy, với việc bón giảm lƣợng N (28,1 kg N), P
(39,2 Kg P2O5) và K (31,6 Kg K2O) bón cho lúa xuân so với cách bón truyền
thống của ngƣời nông dân ở Lƣơng Phong, Hiệp Hòa (lƣợng NPK bón trên 1
ha trong thí nghiệm là 90 N, 60 P2O5, 90 K2O; của ngƣời dân là 118,1 N, 99,2
P2O5 và 121,6 K2O) hiệu lực trực tiếp của N, P, K trung bình của ba vụ đều đạt
ở mức khá cao, đặc biệt là P. Qua đó cho thấy, việc giảm lƣợng phân khoáng
bón cho lúa xuân, đặc biệt là P cần phải đƣợc cân nhắc.
Với lƣợng phân NPK bón cho lúa xuân trong thí nghiệm trên cả hai loại
đất cho thấy hiệu lực trực tiếp của phân bón N, P, K trên hai loại đất tƣơng đối
đồng đều, hiệu lực trực tiếp của N, P, K trên đất XBM đều cao hơn trên đất
88
PSSTB chứng tỏ hiệu quả đầu tƣ phân bón trên đất XBM cao hơn trên đất
PSSTB.
* Vụ lúa mùa
Trên đất PSSTB, kết quả trong bảng 3.25 cho thấy:
Đối với lúa mùa, bón N tăng từ 7,0- 18,6 tạ/ha trung bình tăng 12,5
tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 7,8- 20,7 kg thóc/kg N trung bình đạt 13,9 kg
thóc/kg N. Bón P tăng từ 1,3- 14,1 tạ/ha trung bình tăng 6,0 tạ/ha, hiệu suất sử
dụng đạt 2,2- 23,5 kg thóc/kg P2O5 trung bình đạt 10,0 kg thóc/kg P2O5. Bón K
tăng 3,8- 14,5 tạ/ha trung bình tăng 8,9 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 6,3- 24,2
kg thóc/kg K2O trung bình đạt 14,8 kg thóc/kg K2O.
Bảng 3.25. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến hiệu suất sử dụng
N,P,K của lúa thuần vụ mùa trên hai loại đất
Công thức
TT
VM. 2011 VM. 2012 VM. 2013 VM. 2014 Trung bình B A
A
A
A
B
B
B
A
B Đất PSSTB
1
PK
2
NK
18,6 20,7 13,0 14,4 7,8 11,3 12,6 12,5 7,0 13,9
3
NP
14,1 23,5 3,6 6,0 8,3 1,3 2,2 6,0 5,0 10,0
4 NPK
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
14,5 24,2 11,8 19,7 8,8 3,8 6,3 8,9 5,3 14,8
Đất XBM
1
PK
13,8 17,3
11,5 22,9 28,6
9,2
15,3
19,1
2 NK
4,0
8,9
15,8 16,9 37,6
7,1
9,3
20,7
3
NP
8,6
10,8 12,5 15,6 26,9 33,6
16,0
20,0
4 NPK
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
A: Bội thu do bón N, tạ/ha (NPK-PK), ghi số liệu tại hàng PK; bội thu
do bón P, tạ/ha (NPK-NK), ghi số liệu tại hàng NK; bội thu do bón K, tạ/ha
(NPK-NP), ghi số liệu tại hàng NP; B: Hiệu lực trực tiếp: kg thóc/kg N (hoặc
P2O5, hoặc K2O) bón vào (so các công thức 1,2,3 với công thức 4)
Lƣợng phân N và P bón cho lúa mùa trong thí nghiệm tƣơng đƣơng,
nhƣng lƣợng phân K giảm tới 21 kg/ha so với cách bón truyền thống của ngƣời
nông dân theo số liệu điều tra 120 hộ ở hai huyện Bình Giang và Thanh Miện 89
(lƣợng NPK bón trên 1 ha trong thí nghiệm là 90N, 60 P2O5, 60 K2O; của
ngƣời dân là 88,7 N, 61,8 P2O5 và 81,0 K2O).
Hiệu lực trực tiếp của N, P, K trung bình của bốn vụ mùa nói chung đều
thấp hơn so với hiệu lực trực tiếp của N, P, K đối với vụ lúa xuân.
Trên đất XBM, kết quả trong bảng 3.25 cho thấy:
Bón N tăng 9,2- 22,9 tạ/ha trung bình tăng 15,3 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp
dao động từ 11,5- 28,6 kg thóc/kg N trung bình đạt 19,1 kg thóc/kg N. Bón P
tăng 4,0-16,9 tạ/ha trung bình tăng 9,3 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt từ 8,9- 37,6
kg thóc/kg P2O5 trung bình là 20,7 kg thóc/kg P2O5. Bón K tăng 8,6- 26,9 tạ/ha
trung bình tăng 16,0 tạ/ha, hiệu suất sử dụng đạt 10,8- 33,6 kg thóc/kg K2O
trung bình đạt 20,0 kg thóc/kg K2O. Xét về diễn biến theo thời gian, hiệu lực
của N, P, K đều tăng dần so với công thức bón khuyết các dinh dƣỡng này
(bảng 3.22). Nếu bón thiếu 1 vụ thì hiệu lực của N là cao nhất, tuy nhiên nếu
bón thiếu từ 2 đến 3 vụ thì hiệu lực của P và K lại cao hơn.
Từ kết quả trên cho thấy,với việc bón giảm lƣợng N (27 kg N), P (65,4
Kg P2O5) và K (34,2 Kg K2O) bón cho lúa mùa so với cách bón truyền thống
của ngƣời nông dân Lƣơng Phong, Hiệp Hòa (lƣợng NPK bón trên 1 ha trong
thí nghiệm là 80N, 45 P2O5, 80 K2O; của ngƣời dân là 107,0 N, 110,4 P2O và
114,2K2O), hiệu lực trực tiếp của N, P, K trung bình của ba vụ đều đạt ở mức
khá cao, đặc biệt là P và K. Qua đó cho thấy, việc giảm lƣợng phân khoáng
bón cho lúa mùa, đặc biệt là P, K là cần thiết.
Với lƣợng phân NPK bón cho lúa mùa trong thí nghiệm trên cả hai loại
đất cho thấy hiệu lực trực tiếp của phân bón N, P, K trên đất XBM loại đất
tƣơng đối đồng đều, nhƣng hiệu lực trực tiếp của P trên đất PSSTB thấp hơn
đáng kể so với hiệu lực trực tiếp của N và K. Hiệu lực trực tiếp của N, P, K
trên đất XBM đều cao hơn trên đất PSSTB chứng tỏ hiệu quả đầu tƣ phân bón
trên đất XBM cao hơn trên đất PSSTB.
90
* Vụ ngô đông
Bảng 3.26. Ảnh hưởng trực tiếp của đạm, lân, kali
đến hiệu suất sử dụng N, P, K của ngô đông
VĐ. 2011
VĐ. 2012
TT 1
Công thức PK
A 17,8
B 8,9
A 21,2
B 10,6
Trung bình B A 9,8 19,5
2
NK
9,4
10,4
11,1
12,3
10,3
11,4
3
NP
15,6
10,4
26,0
17,3
20,8
13,9
4
NPK
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
A: Bội thu do bón N, tạ/ha (NPK-PK), ghi số liệu tại hàng PK; bội thu
do bón P, tạ/ha (NPK-NK), ghi số liệu tại hàng NK; bội thu do bón K, tạ/ha
(NPK-NP), ghi số liệu tại hàng NP; B: Hiệu lực trực tiếp: kg hạt ngô/kg N
(hoặc P, hoặc K) bón vào (so các công thức 1,2,3 với công thức 4).
Số liệu tại bảng 3.26 cho thấy: Bón N tăng năng suất 17,8-21,2 tạ/ha
trung bình tăng 19,5 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt từ 8,9-10,6 kg ngô/kg N trung
bình đạt 9,8 kg ngô/kg N. Bón P tăng năng suất 9,4-11,1 tạ/ha trung bình tăng
10,3 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt từ 10,4-12,3 kg ngô/kg P2O5 trung bình đạt 11,4
kg ngô/kg P2O5. Bón K tăng năng suất 15,6-26,0 tạ/ha trung bình tăng 20,8
tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt từ 10,4-17,3 kg ngô/kg K2O trung bình đạt 13,9 kg
ngô/kg K2O. Nhƣ vậy trong vụ ngô đông trên đất XBM chú ý dinh dƣỡng K do
đạt hiệu lực trực tiếp trung bình cao hơn so với dinh dƣỡng N và P.
3.2.4. Hiệu lực tồn dƣ của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất PSSTB
và lúa thuần, ngô lai trên đất XBM
3.2.4.1. Hiệu lực tồn dư của phân lân đối với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa
thuần ngô lai trên đất XBM
* Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến yếu tố cấu thành năng suất lúa
trên hai loại đất và ngô trên đất xám bạc màu.
Ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất lúa trên đất PSSTB
Các công thức thí nghiệm đƣợc bố trí trên một vị trí cố định, thực hiện 8
91
vụ liên tục, trong đó có 4 vụ lúa xuân, 4 vụ lúa mùa. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của
phân P đến yếu tố cấu thành năng suất trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ, từ vụ mùa
năm 2011 đến vụ mùa năm 2014 (không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng
đều ở các công thức.
Kết quả trung bình của 7 vụ ở bảng 3.27 cho thấy:
Không bón P liên tục cũng nhƣ bón P cách 1, 2, 3 và 4 vụ làm giảm số bông/m2 và số hạt chắc/bông, nhƣng khối lƣợng 1000 hạt hầu nhƣ không thay
đổi so với công thức bón P liên tục (CT- NPK). Tuy nhiên, mức độ giảm về số bông/m2 và số hạt chắc/bông ở công thức bón P cách 1 vụ so với bón P liên tục
là nhỏ nhất.
Ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất lúa trên đất XBM
Các công thức thí nghiệm trên đất này cũng đƣợc bố trí trên vị trí cố
định, thực hiện 8 vụ liên tục, trong đó có 3 vụ lúa xuân, 3 vụ lúa mùa và 2 vụ
ngô đông. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của phân lân đến yếu tố cấu thành năng suất
trên đất XBM chỉ tính 5 vụ lúa, 2 vụ ngô từ vụ mùa năm 2011 đến vụ mùa năm
2013 (không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng đều ở các công thức.
Bảng 3.27. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến yếu tố
cấu thành năng suất lúa thuần
Bông/m2
Hạt chắc/ bông
P 1000 hạt, g
TT Công thức
PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**
1
NK
254,3
262
112,0
89
24,0
19,7
2
NPK
295,5
287
123,2
103
24,2
19,7
3 NK(Ptd_1vụ)
290,2
275
116,7
100
24,0
19,6
4 NK(Ptd_2vụ)
284,7
270
109,4
99
23,9
19,8
5 NK(Ptd_3vụ)
277,3
263
112,9
96
24,1
19,9
6 NK(Ptd_4vụ)
278,5
262
110,0
95
24,0
19,4
Ghi chú:* Trung bình của 7 vụ của các năm 2011, 2012, 2013, 2014 trừ VX 2011
** Trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013, trừ VX 2011
92
Kết quả trung bình của 5 vụ lúa ở bảng 3.27 cho thấy:
Các công thức không bón P liên tục, bón P cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm chiều cao cây, số bông/m2, số hạt chắc/bông, nhƣng khối lƣợng 1000 hạt hầu
nhƣ không thay đổi so với công thức bón P liên tục (CT- NPK), bên cạnh đó
mức độ suy giảm của các chỉ tiêu trên của công thức bón P cách một vụ so với
công thức bón P liên tục là nhỏ nhất.
So sánh giữa hai loại đất, sự suy giảm về số bông/m2 và số hạt chắc trên
bông ở tất cả các công thức không bón lân từ 1 đến 4 vụ trên đất XBM lớn hơn
so với đất PSSTB. Mức độ suy giảm bón P cách 1 so với bón P liên tục là nhỏ
nhất và có thể chấp nhận đƣợc.
Ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất ngô trên đất XBM.
Công thức không bón P liên tục cũng nhƣ bón P cách 1, 2, 3 và 4 vụ
giảm số hàng/bắp, số hạt/hàng, khối lƣợng 1000 hạt so với công thức bón P
liên tục. Mức độ suy giảm các chỉ tiêu trên tỷ lệ thuận với số vụ không bón P,
bón cách 1 vụ có sự suy giảm ít nhất (bảng 3.28).
Bảng 3.28. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân
đến yếu tố cấu thành năng suất ngô
TT
Công thức
Số hàng/bắp Số hạt / hàng
1 2
11 13
20 25
P 1000 hạt ( g) 264,6 273,3
NK NPK NK (Ptd_1 vụ)
3
12
24
267,8
NK (Ptd_2 vụ)
4
11
22
265,1
NK (Ptd_3 vụ)
5
11
21
262,8
NK (Ptd_4 vụ)
6
11
21
260,1
Ghi chú: Trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012
* Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến năng suất lúa trên hai loại đất và
ngô đông trên đất xám bạc màu.
Ảnh hƣởng của tồn dƣ P đến năng suất lúa, ngô thực chất là đánh giá
93
năng suất trung bình cho cả một chu kỳ thí nghiệm, trong đó có cả các vụ
đƣợc bón P và không bón P. Trong thí nghiệm trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ,
không tính vụ đầu vì bón phân NPK đồng đều. Trong thí nghiệm trên đất XBM
chỉ tính 5 vụ lúa và 2 vụ ngô đông vì trừ vụ lúa đầu do bón NPK đồng đều.
Năng suất lúa trên đất phù sa sông Thái Bình
Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón P ở
các công thức không đồng đều. Công thức bón P cách 1 vụ chính thức 4 kết
quả, CT bón P cách 2 vụ có 2 kết quả, CT bón P cách 3 vụ có 2 kết quả và CT
bón P cách 4 vụ có 1 kết quả. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn dƣ
của P đến 7 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp sau:
CT bón P cách 1 vụ (P(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 3 vụ bón P và 4 vụ
không bón P, CT bón P cách 2 vụ (P(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón P và
5 vụ không bón P, CT bón P cách 3 vụ (P(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ
bón P và 6 vụ không bón P, CT bón P cách 4 vụ (P(td_4 vụ) là kết quả tính của
1 vụ bón P và 6 vụ không bón P.
Bảng 3.29. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân
đến năng suất lúa trên đất PSSTB
Năng suất, tạ/ha
TT Công thức
VM. 2012
VX. 2013
VM. 2013
VX. 2014
VM. 2014
Trung bình
Tăng NS Tạ/ ha %
VM. 2011
VX. 2012
1
48,3
NK
59,7
56,0
45,3
47,4
58,2
53,6
0,0
60,0
2
NPK
62,4
63,3
68,3
50,3
54,1
61,5
62,1
8,5 15,9
74,7
3 NK(Ptd_1vụ) 60,0(1) 70,3
8,2 15,4
61,7(1) 70,7 46,7(1) 57,4 65,8(1) 61,8
4 NK(Ptd_2vụ) 50,4(1) 66,0(2)
4,4
8,2
60,9 63,3(1) 45,7(2) 56,0 63,5(1) 58,0
5 NK(Ptd_3vụ) 52,3(1) 64,0(2)
4,1
7,6
60,5(3) 68,0 46,7(1) 50,9(2) 61,0(3) 57,6
6 NK(Ptd_4vụ) 48,9(1) 61,0(2)
60,0(3) 57,3(4) 49,0 50,4(1) 61,7(2) 55,5
1,9
3,6
CV%
14,2
6,5
6,5
9,5
11,9
8,8
8,5
5,1
LSd.05
13,9
7,8
7,2
11,0
10,2
8,5
9,5
3,2
Ghi chú: Năng suất trung bình của 7 vụ lúa trong các năm 2011, 2012,
94
2013, trừ vụ Xuân 2011; Các số trong ngoặc biểu thị số vụ không bón P
Kết quả tính năng suất trung bình của 7 vụ lúa (bảng 3.29) cho thấy:
Bón P liên tục (CT-NPK) có năng suất lúa trung bình 7 vụ đạt 62,1
tạ/ha/vụ, không bón P liên tục trong 7 vụ tổng lƣợng thóc thấp nhất, trung bình
đạt 53,6 tạ/ha/vụ. So với công thức không bón P liên tục, công thức bón đầy đủ
P liên tục tăng năng suất lúa trung bình 8,5 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 15,9%.
Công thức bón P cách 1 vụ tăng năng suất lúa trung bình tăng 8,2 tạ/ha/vụ
tƣơng ứng tăng 15,4%, cách 2 vụ tăng năng suất lúa 4,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng
tăng 8,2%, cách 3 vụ tăng 4,1 tạ/ha/vụ tƣơng ứng 7,6 %, cách 4 vụ tăng 1,9
tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 3,6%.
Có thể nói, năng suất lúa trung bình ở công thức bón P liên tục và bón P
cách 1 vụ trong cả chu kỳ 7 vụ là nhƣ nhau do sự chênh lệch về năng suất rất
nhỏ và nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm.
Năng suất lúa trên đất xám bạc màu
Kết quả tính năng suất trung bình của 5 vụ lúa (bảng 3.30) cho thấy:
Bảng 3.30. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến
năng suất lúa trên đất XBM
Năng suất, tạ/ha
Chênh lệch NS
TT
Công thức
VM. 2011
VX. 2012
VM. 2012
VX. 2013
VM. 2013
TB
Tạ/ha
%
40,3
39,1
35,6
39,6
37,3
38,4
0,0
NK
1
44,3
58,9
42,7
56,9
54,2
51,4
13,0
NPK
33,9
2
NK (Ptd_1vụ)
41,1(1) 55,4(1)
38,7
54,8
49,5(1) 47,9
9,5
24,7
3
NK (Ptd_2vụ)
40,9(1)
53,7
41,3(1)
51,6
43,3(1) 46,2
7,8
20,3
4
NK (Ptd_3vụ)
41,3(1) 43,7(3)
36,9
42,8(2) 41,6(3) 41,3
2,9
7,8
5
NK (Ptd_4vụ)
41,5(1) 42,9(3) 36,0(4) 44,2(1) 44,5(2) 41,8
3,4
8,8
6
CV(%)
6,1
4,5
4,1
5,5
6,7
7,5
LSd0.05
4,6
4,0
2,9
4,9
5,5
4,4
Ghi chú: trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013,trừ vụ xuân 2011;Các số
trong ngoặc biểu thị số vụ không bón P
Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón P ở
95
các công thức không đồng đều. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn
dƣ của P đến 5 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp
sau: CT bón P cách 1 vụ (P(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 2 vụ bón P và 3
3 vụ không bón P, CT bón P cách 3 vụ (P(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón P
và 4 vụ không bón P, CT bón P cách 4 vụ (P(td_4 vụ) là kết quả tính của 5 vụ
không bón P.
vụ không bón P, CT bón P cách 2 vụ (P(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón P và
Bón P liên tục (CT-NPK) có năng suất lúa trung bình 5 vụ đạt 54,4
tạ/ha/vụ, không bón P liên tục trong 5 vụ tổng lƣợng thóc thấp nhất trung bình
đạt 38,4 tạ/ha.vụ. So với công thức không bón P liên tục, công thức bón đầy P
liên tục tăng năng suất lúa trung bình 13,0 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 33,9%,
công thức bón P cách 1 vụ tăng năng suất lúa trung bình tăng 9,5 tạ/ha/vụ
tƣơng ứng tăng 24,7%, cách 2 vụ tăng năng suất lúa 7,8 tạ/ha/vụ tƣơng ứng
tăng 20,3%, cách 3 và 4 vụ tăng từ 2,9- 3,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng 7,8- 8,8 %.
Có thể nói, năng suất lúa trung bình ở công thức bón P liên tục và bón P
cách 1 vụ trong cả chu kỳ 5 vụ là có chênh lệch về năng suất lúa nhƣng không
có ý nghĩa thống kê và nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm, do đó có thể bón
cách P 1 vụ.
Năng suất ngô trên đất xám bạc màu
So với công thức không bón P liên tục (CT- NK) thì công thức bón P
liên tục (CT- NPK) tăng năng suất 10,3 tạ/ha tƣơng ứng tăng 41,9%, bón P
cách 1 vụ tăng năng suất 5,1 tạ/ha tƣơng ứng tăng 20,9%, bón P cách 2 vụ tăng
năng suất 2,8 tạ/ha tƣơng ứng tăng 11,2%, bón P cách 3 hoặc 4 vụ tăng năng
suất 1,0- 1,7 tạ/ha tƣơng ứng tăng 4,1- 7,0 %. So với công thức bón P liên tục
(CT- NPK) thì công thức không bón P liên tục giảm năng suất 10,3 tạ/ha tƣơng
ứng giảm 29,5%, bón P cách 1 vụ giảm năng suất 5,2 tạ/ha tƣơng ứng giảm
14,8%, bón P cách 2 vụ giảm năng suất 7,5 tạ/ha tƣơng ứng giảm 21,6%, bón P
cách 3 hoặc 4 vụ giảm năng suất từ 8,6- 9,3 tạ/ha tƣơng ứng giảm 24,6-26,7%
96
(bảng 3.31)
Bảng 3.31. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến năng suất ngô đông
Năng suất, tạ/ha
So sánh NS với CT1
So sánh NS với CT2
Công thức
Tạ/ha %
Tạ/ha
%
VĐ. 2011
VĐ. 2012
Trung bình
NK
TT 1
24,5
0,0
0,0
NPK
2
23,9 33,3
25,0 36,1
34,7
10,3
41,9
NK(Ptd_1 vụ)
3
30,6
28,5
29,6
5,1
20,9
NK(Ptd_2 vụ)
4
28,5
25,9
27,2
2,8
11,2
NK(Ptd_3 vụ)
5
23,6
27,3
25,5
1,0
4,1
NK(Ptd_4 vụ)
6
22,8
29,5
-10,3 0,0 -5,2 -7,5 -9,3 -8,6
-29,5 0,0 -14,8 -21,6 -26,7 -24,6
CV(%) LSd0.05
4,6 2,3
6,1 3,2
26,2 8,5 2,8
1,7
7,0
Ghi chú: trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012
Nhƣ vậy, đối với ngô đông không bón phân lân từ 1 đến 4 vụ đều làm
giảm năng suất đáng kể (có ý nghĩa thống kê ) so với CT bón P liên tục. Từ đó
cho thấy trong cơ cấu lúa xuân + lúa mùa + ngô đông thì đối với cây ngô đông
cần thiết phải bón phân lân
* Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa thuần
trên đất PSSTB và lúa thuần ngô lai trên đất xám bạc màu
Lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình
Trên cơ sở lƣợng phân P bón cho lúa các công thức bón P liên tục và các
công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.32), kết quả ở bảng 3.33 cho thấy:
Khi so sánh bội thu năng suất của các CT từ CT2 đến CT6 với CT1 thì
chỉ có CT2, bón P liên tục trong 7 vụ vừa thể hiện hiệu lực trực tiếp vừa thể
hiện hiệu lực tồn dƣ, các CT còn lại, từ CT3-CT6 chỉ thể hiện hiệu lực tồn dƣ.
Công thức bón P cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ là 5,7 tạ/ha và hiệu lực
tồn dƣ của 1 kg P2O5 là 9,5 kg thóc/kg P2O5. Do hiệu lực tồn dƣ khá cao nên
khi không bón P 1 vụ cho năng suất tƣơng đƣơng với CT bón P liên tục. Các
công thức bón P cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ cho bội thu do tồn dƣ thấp, đạt 1,3-
3,3 tạ/ha và hiệu suất của 1 kg P2O5 bón vào từ vụ trƣớc cũng thấp, đạt 2,2- 5,5
97
kg thóc/kg P2O5.
Bảng 3.32. Lượng bón P2O5 trong các vụ cho lúa trên đất PSSTB,
( kg P2O5 /ha)
VX.
VM.
VX.
VM.
VX.
VM.
VX.
VM.
Tổng
TT Công thức
2011
2011
2012
2012
2013
2013
2014
2014
số
1
NK
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
NPK
60
60
60
60
60
60
60
60
480
3 NK(Ptd_1 vụ)
60
0
60
0
60
0
60
0
240
4 NK(Ptd_2 vụ)
60
0
0
60
0
0
60
0
180
5 NK(Ptd_3 vụ)
60
0
0
0
60
0
0
0
120
6 NK(Ptd_4 vụ)
60
0
0
0
0
60
0
0
120
Từ kết quả trên cho thấy, có thể bón P cách 1 vụ đối với lúa trên đất
PSSTB, mà không ảnh hƣớng đến năng suất lúa.
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của tồn dư phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa
thuần trên đất phù sa sông Thái Bình (so CT 2-6 với CT1)
VM.2012 VX.2013 VM.2013 VX.2014 VM.2014 T.Bình
VM. 2011
VX. 2012
Công thức
A B A B A B A B A B A B A B A B
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
1
2
14,1 23,5 14,7 24,5 3,6 6,0 12,3 20,5 5,0 8,3 6,7 11,2 3,3 5,5 7,5 12,4
3
11,7 19,5
2,0 3,3
1,4 2,3
7,6 12,7 5,7 9,5
4
6,0 10
0,6 1,0
3,3 5,5
5
2,8 4,7 1,8 3,0
0,8 1,3
6
1,3 2,2
1,3 2,2
Ghi chú: A: Bội thu do bón lân, tạ/ha (so với công thức NK) ; B: Hiệu suất:
kg sản phẩm/kg P2O5 bón vào từ vụ trước.
Lúa thuần, ngô lai trên đất xám bạc màu
Trên cơ sở lƣợng phân P bón cho lúa và ngô ở các công thức bón đầy đủ
và các công thức không bón từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.34), kết quả đánh giá hiệu
98
lực tồn dƣ của P (bảng 3.35) cho thấy:
Bảng 3.34. Lượng bón P2O5 trong các vụ cho lúa thuần và ngô lai,
(kg P2O5 /ha)
VX.
VM.
VĐ.
VX.
VM.
VĐ.
VX.
VM.
Tổng
TT Công thức
2011
2011
2011
2012
2012
2012
2013
2013
số
1 NK 0 60 NPK 2 3 NK (Ptd_1 vụ) 60
0 45 0
0 90 90
0 60 0
0 45 45
0 90 0
0 60 60
0 45 0
0 495 255 180
0
0
60
0
0
60
0
4 NK (Ptd_2 vụ) 60 5 NK (Ptd_3 vụ) 60 6 NK (Ptd_4 vụ) 60
0 0
0 0
0 0
45 0
0 90
0 0
0 0
105 150
Khi so sánh bội thu năng suất của CT2 đến CT6 với CT1 thì chỉ có CT2
bón P liên tục trong 7 vụ (CT-NPK) vừa thể hiện hiệu lực trực tiếp, vừa thể
hiện hiệu lực tồn dƣ, các công thức còn lại từ CT3 đến CT6 chỉ thể hiện hiệu
lực tồn dƣ.
Bảng 3.35. Ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến hiệu suất sử dụng P của lúa
thuần và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1)
VM.2011 VĐ.2011 VX. 2012 VM.2012 VĐ. 2012 VX.2013 VM. 2013 T.Bình
Công
A B A
B
A
B A
B
A
B
A
B
A
B
A
B
thức
0,0 0,0 0,0 0,0
0,0
0,0 0,0 0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
1
4,0 8,9 9,4 10,4 19,8 33,0 7,1 15,8 11,1 12,3 17,3 28,8 16,9 37,6 12,2 21,0
2
3,5
3
0,8 1,3
16,3 18,1
7,8
12,2 20,3 8,2 11,9
0,9
2,8
4
4,6 7,7
1,5
4,6
4,6
4,3
4,5
8,6
5
7,7
9,6
0,4
0,7
6
0,4 0,7
Ghi chú: A: Bội thu do bón lân, tạ/ha (so với công thức NK ; B: Hiệu suất:
kg sản phẩm/kg P2O5 bón vào từ vụ 1 (So các công thức 2 đến 6 với công thức 1).
Công thức bón P cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ trung bình là 8,2 tạ/ha
và hiệu suất của 1 kg P2O5 bón vào từ vụ trƣớc là 11,9 kg thóc/kg P2O5 (nếu
không tính vụ ngô đông năm 2012, thì P bón cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ
99
đến năng suất lúa trung bình là 9,8 tạ/ha và hiệu lực tồn dƣ là 13,2 kg thóc/kg
P2O5). Do hiệu lực tồn dƣ khá cao nên khi bón cách 1 vụ P cho năng suất lúa
tƣơng đƣơng so với bón P liên tục. Các công thức cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ
mới bón phân lân một vụ cho bội thu do tồn dƣ thấp, đạt 0,4- 4,5 tạ/ha và hiệu
suất của 1 kg P2O5 bón vào từ vụ trƣớc cũng thấp, đạt 0,7-8,6 kg thóc/kg P2O5.
Do vậy bón phân lân cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ đều cho năng suất thấp hơn hẳn
so với cách bón lân liên tục (bảng 3.30).
Từ kết quả trên cho thấy, có thể bón P cách 1 vụ đối với lúa, nhƣng phải
bón P với lƣợng thích hợp cho ngô trong cơ cấu luân canh lúa xuân- lúa mùa-
ngô đông, vì hiệu lực tồn dƣ đối với ngô đông rất thấp.
3.2.4.2. Hiệu lực tồn dư của phân kali với lúa thuần trên đất PSSTB và lúa
thuần ngô lai trên đất XBM
* Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến yếu tố cấu thành năng suất lúa
trên hai loại đất và ngô trên đất xám bạc màu.
Lúa trên đất phù sa sông Thái Bình
Bảng 3.36. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến yếu tố
cấu thành năng suất lúa thuần
Bông/m2
Hạt chắc/ bông
P 1000 hạt, g
TT Công thức
PSSTB* XBM** PSSTB* XBM** PSSTB* XBM**
1
NP
273,9
246,3
104,5
75,9
23,5
18,9
2
NPK
295,5
287,3
123,2
99,3
24,2
19,5
3 NP(Ktd_1vụ)
288,2
285,3
111,1
90,5
23,8
19,1
4 NP(Ktd_2vụ)
283,0
277,3
108,4
88,0
23,7
19,0
5 NP(Ktd_3vụ)
281,2
270,9
104,2
81,1
23,6
18,6
6 NP(Ktd_4vụ)
283,6
262,0
106,5
78,2
23,6
18,8
Ghi chú:* Trung bình của 7 vụ của các năm 2011, 2012, 2013, 2014 trừ VX 2011
** Trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013, trừ VX 2011
Các công thức thí nghiệm đƣợc bố trí trên một vị trí cố định, thực hiện 8
vụ liên tục, trong đó có 4 vụ lúa xuân, 4 vụ lúa mùa. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của
100
phân K đến yếu tố cấu thành năng suất trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ, từ vụ mùa
năm 2011 đến vụ mùa năm 2014 (không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng
đều ở các công thức.
Kết quả trung bình của 7 vụ ở bảng 3.36 cho thấy:
Không bón K liên tục cũng nhƣ bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm số bông/m2 và số hạt chắc/bông với công thức bón liên tục đầy đủ NPK, bón K
cách 1 vụ giảm ít nhất. Riêng khối lƣợng 1000 hạt hầu nhƣ không giảm
Lúa trên đất xám bạc màu
Các công thức thí nghiệm trên đất này cũng đƣợc bố trí trên vị trí cố
định, thực hiện 8 vụ liên tục, trong đó có 3 vụ lúa xuân, 3 vụ lúa mùa và 2 vụ
ngô đông. Ảnh hƣởng của tồn dƣ của phân K đến yếu tố cấu thành năng suất
trên đất XBM chỉ tính 5 vụ lúa, từ vụ mùa năm 2011 đến vụ mùa năm 2013
(không tính vụ xuân 2011) do bón phân đồng đều ở các công thức.
Kết quả trung bình của 5 vụ ở bảng 3.36 cho thấy:
Các công thức không bón K liên tục, bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm chiều cao cây, số bông/m2, số hạt chắc/bông so với công thức bón K liên tục
(CT-NPK), tuy nhiên mức độ suy giảm của các chỉ tiêu trên của công thức bón
K cách một vụ so với công thức bón P liên tục là nhỏ nhất.
Không bón K liên tục cũng nhƣ bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ giảm số bông/m2, hạt chắc/bông so với công thức bón K liên tục. Riêng khối lƣợng 1000
hạt gần nhƣ tƣơng đƣơng
So sánh giữa hai loại đất, ở tất cả các công thức tƣơng ứng cho thấy, số bông/m2 và số hạt chắc trên bông trên đất XBM nhỏ hơn so với đất PSSTB.
Mức độ suy giảm năng suất khi bón K cách 1 vụ so với bón K liên tục là nhỏ
nhất và có thể chấp nhận đƣợc.
Ngô trên đất xám bạc màu
Công thức không bón K liên tục cũng nhƣ bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ có
xu hƣớng giảm số hàng/bắp, số hạt/hàng, đặc biệt là khối lƣợng 1000 hạt so
101
với bón K liên tục (bảng 3.37).
Bảng 3.37. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali
đến yếu tố cấu thành năng suất ngô
TT 1
Công thức NP
Số hàng/bắp 10,0
Số hạt / hàng 22,5
P 1000 hạt, ( g) 157,9
2
NPK
13,2
24,5
263,3
3
NP(Ktd_1vụ)
12,3
23,7
208,1
4
NP(Ktd_2vụ)
10,0
25,0
174,1
5
NP(Ktd_3vụ)
10,7
24,2
208,9
6
NP(Ktd_4vụ)
11,2
22,2
243,5
Ghi chú: Số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012
* Ảnh hưởng tồn dư của kali đến năng suất lúa, ngô.
Ảnh hƣởng của tồn dƣ K đến năng suất lúa, ngô thực chất là đánh giá năng
suất trung bình cho cả một chu kỳ thí nghiệm, trong đó có cả các vụ lúa, ngô đƣợc
bón K và không bón K. Trong thí nghiệm trên đất PSSTB chỉ tính 7 vụ, không
tính vụ đầu vì bón phân NPK đồng đều. Trong thí nghiệm trên đất XBM chỉ tính
5 vụ lúa và 2 vụ ngô Đông vì trừ vụ lúa đầu do bón NPK đồng đều
Năng suất lúa trên đất phù sa sông Thái Bình
Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón K ở
các công thức không đồng đều. Công thức bón K cách 1 vụ chính thức 4 kết
quả, CT bón K cách 2 vụ có 2 kết quả, CT bón K cách 3 vụ có 2 kết quả và CT
bón K cách 4 vụ có 1 kết quả. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn dƣ
của K đến 7 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp sau:
CT bón K cách 1 vụ (K(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 3 vụ bón K và 4 vụ
vụ không bón K, CT bón K cách 3 vụ (K(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón K
và 6 vụ không bón K, CT bón K cách 4 vụ (K(td_4 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón
K và 6 vụ không bón K.
không bón K, CT bón K cách 2 vụ (K(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón K và 5
Kết quả tính năng suất trung bình của 7 vụ lúa (bảng 3.38) cho thấy:
102
Bón K liên tục (CT-NPK) năng suất thóc trung bình cao nhất, đạt 62,1
tạ/ha/vụ, không bón K liên tục năng suất thấp nhất, trung bình 51,7 tạ/ha/vụ.
So với CT không bón K liên tục trong 7 vụ thì CT bón liên tục K tăng năng
suất lúa trung bình 10,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 20,1%, bón K cách 1 vụ tăng
năng suất lúa 7,5 tạ/ha tƣơng ứng tăng 14,6%, bón K cách 2 vụ tăng năng suất
5,6 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng 10,8%, bón K cách 3- 4 vụ tăng 2,7- 3,4 tạ/ha/vụ
tƣơng ứng 5,3- 6,5 %. Kết quả trên cho thấy, sự chênh lệch năng suất giữa bón
K liên tục và bón K cách 1 vụ nằm trong phạm vi sai số thí nghiệm.
Bảng 3.38. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến
năng suất lúa trên đất PSSTB
TT Công thức
VM. 2011
VX. 2012
VM. 2012
Năng suất, tạ/ha VM. 2013
VX. 2013
VX. 2014
VM. 2014
Tăng NS Tạ/ ha %
Trung bình
1
NP
47,9
61,0
51,5
53,7
45,0
47,0
55,7
51.7
0,0
2
NPK
62,4
74,7
63,3
68,3
50,3
54,1
61,5
62.1
10.4 20.1
3 NP(Ktd_1vụ) 52,3(1)
67,7
57,3(1)
67,0
45,7(1)
56,8
67,7(1)
59.2
7.5 14.6
4 NP(Ktd_2vụ) 51,2(1) 64,3(2)
60,8
60,3(1) 45,3(2)
56,5
62,5(1)
57.3
5.6 10.8
5 NP(Ktd_3vụ) 50,0(1) 60,3(2) 55,7(3)
64,3
45,0(1) 52,8(2) 57,2(3)
55.0
3.4
6.5
6 NP(Ktd_4vụ) 49,6(1) 59,3(2) 52,8(3) 56,0(4)
53,0
50,1(2) 60,0(2)
54.4
2.7
5.3
12,3
9,1
10,8
12,5
13,5
8,8
9,2
CV%
5,8
11,7
10,7
11,1
14,0
11,6
8,4
10,1
LSd.05
3,6
Ghi chú: Năng suất trung bình của 7 vụ lúa trong các năm 2011, 2012,
2013, trừ vụ Xuân 2011; Các số trong ngoặc biểu thị số vụ không bón K
Nhƣ vậy, có thể bón K cho lúa thuần trên đất PSSTB cách 1 vụ mà vẫn
duy trì đƣợc năng suất nhƣ bón K liên tục, đồng thời lại giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón.
Năng suất lúa trên đất xám bạc màu
Do giới hạn về thời gian thí nghiệm, nên thực chất số vụ không bón K ở
các công thức không đồng đều. Chính vì thế, nên khi đánh giá ảnh hƣởng tồn
dƣ của K đến 5 vụ của mỗi công thức thực chất là tính cụ thể của các tổ hợp
sau: CT bón K cách 1 vụ (K(td_1 vụ) là kết quả trung bình của 2 vụ bón K và 3
103
vụ không bón K, CT bón K cách 2 vụ (K(td_2 vụ) là kết quả tính của 2 vụ bón K
và 3 vụ không bón K, CT bón K cách 3 vụ (P(td_3 vụ) là kết quả tính của 1 vụ bón
K và 4 vụ không bón K, CT bón K cách 4 vụ (K(td_4 vụ) là kết quả tính của 5 vụ
không bón K.
Kết quả tính năng suất trung bình của 5 vụ lúa (bảng 3.39) cho thấy:
Bón K liên tục (CT-NPK) có năng suất lúa trung bình 5 vụ đạt 51,4
tạ/ha/vụ, không bón K liên tục (CT-NP) trong 5 vụ tổng lƣợng thóc thấp nhất,
trung bình đạt 30,3 tạ/ha/vụ. So với công thức không bón K liên tục, công thức
bón đầy K liên tục tăng năng suất lúa trung bình 21,1 tạ/ha/vụ tƣơng ứng tăng
69,6%, công thức bón K cách 1 vụ năng suất lúa trung bình tăng 10,2 tạ/ha/vụ,
tƣơng ứng tăng 33,7%, cách 2 vụ tăng năng suất lúa 9,9 tạ/ha/vụ tƣơng ứng
tăng 32,7%, cách 3 và 4 vụ từ tăng 4,1- 4,4 tạ/ha/vụ tƣơng ứng 13,5- 14,5 %.
Năng suất lúa trung bình ở công thức bón K liên tục và bón K cách 1 vụ
trong cả chu kỳ 5 vụ là có chênh lệch về năng suất lúa nhỏ nhất, tuy nhiên, sự
chênh lệch này khá lớn và có ý nghĩa thống kê, vì thế vẫn cần thiết phải bón
phân K liên tục đối với lúa trên đất xám bạc màu tại Bắc Giang.
Bảng 3.39. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến
năng suất lúa trên đất XBM
Năng suất, tạ/ha
Chênh lệch NS
TT
Công thức
VM. 2011
VX. 2012
VM. 2012
VX. 2013
VM. 2013
TB
Tạ/ha
%
1
35,7
29,8
30,2
28,5
27,3
30,3
0,0
NP
2
NPK
44,3
58,9
42,7
56,9
54,2
51,4
21,1
69,6
3
NP(Ktd_1vụ) 37,8(1) 39,6(1)
39,5
46,5
38,9(1)
40,5
10,2
33,7
4
NP(Ktd_2vụ) 39,8(1)
48,2
40,6(1)
36,1
36,2(1)
40,2
9,9
32,7
5
NP(Ktd_3vụ) 37,9(1) 34,4(3)
37,8
32,7(2) 30,8(3)
34,7
4,4
14,5
6
NP(Ktd_4vụ) 38,5(1) 32,3(3) 30,9(4) 36,8(1) 33,5(2)
34,4
4,1
13,5
CV(%)
6,5
3,4
3,1
7,9
5,7
11,9
LSd0.05
4,6
2,5
2,1
5,6
3,8
6,1
Ghi chú: trung bình của 5 vụ lúa trong các năm 2011, 2012, 2013, trừ VX 2011;
104
Các số trong ngoặc biểu thị số vụ không bón K
Năng suất ngô trên đất xám bạc màu
So với CT bón K liên tục (CT-NPK),CT không bón K liên tục giảm
năng suất 20,7 tạ/ha tƣơng ứng giảm 59,8%, bón K cách 1 vụ giảm năng suất
10,7 tạ/ha tƣơng ứng giảm 31,0%, bón K cách 2 vụ giảm năng suất 17,2 tạ/ha,
tƣơng ứng giảm 49,8%, bón K cách 3 hoặc 4 vụ giảm năng suất 9,9- 13,0 tạ/ha
tƣơng ứng giảm 28,7-37,5%. Trong vụ ngô đông 2011 quy luật thể hiện rất rõ:
mức độ giảm năng suất của các CT bón K cách 1, 2, 3 và 4 vụ tăng so CT bón
K liên tục tỷ lệ thuận với số vụ không bón K. Tuy vậy, trong vụ ngô đông năm
2012, mức độ giảm năng suất của CT bón K cách 4 vụ do đƣợc bón K trong
thời vụ, nên sự suy giảm về năng suất thấp hơn so vơi bón cách 1, 2 và 3 vụ
(bảng 3.40).
Bảng 3.40. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến năng suất ngô đông
Năng suất, tạ/ha
Công thức
VĐ. 2012 Trung bình
NP NPK
TT 1 2 3 4 5 6
NP(Ktd_1vụ) NP(Ktd_2vụ) NP(Ktd_3vụ) NP(Ktd_4vụ) CV(%) LSD0.05
VĐ. 2011 17,7 33,0 28,4 21,9 20,4 19,8 5,8 2,5
10,1 36,1 19,3 12,8 22,8 29,5 7,0 2,8
Chênh lệch NS % -59,8 0.0 -31,0 -49,8 -37,5 -28,7
Tạ/ha -20,7 0 -10,7 -17,2 -13,0 -9,9
13,9 34,7 23,9 17,4 21,6 24,7 19,9 5,35
Ghi chú: Số liệu trung bình của 2 vụ ngô đông 2011, 2012
Nhƣ vậy, đối với ngô đông bón K cách từ 1 đến 4 vụ đều làm giảm năng
suất đáng kể (có ý nghĩa thống kê), nên trong cơ cấu lúa xuân + lúa mùa + ngô
đông trên đất XBM, nhất thiết phải bón phân K cho ngô đông.
* Ảnh hưởng của tồn dư phân kali đến hiệu suất sử dụng K của lúa
thuần trên đất PSSTB và lúa thuần, ngô lai trên đất XBM
Lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình
Trên cơ sở lƣợng phân K bón cho lúa ở các công thức bón K liên tục và các
công thức không bón K từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.41), kết quả từ bảng 3.42 cho thấy:
105
So sánh bội thu năng suất lúa của các công thức từ CT2 đến CT6 với
CT1 thì chỉ có CT2, bón K liên tục (CT- NPK) trong 7 vụ vừa thể hiện hiệu lực
trực tiếp, vừa thể hiện hiệu lực tồn dƣ; các công thức còn lại, từ CT3 đến CT6
chỉ thể hiện hiệu lực tồn dƣ.
Bảng 3.41. Lượng bón K2O trong các vụ cho lúa tại Hải Dương, kg/ha
TT Công thức
NP NPK
VX. 2011 0 60 60
VM. 2011 0 60 0
VX. 2012 0 60 60
VM. 2012 0 60 0
VX. 2013 0 60 60
VM. 2013 0 60 0
VX. 2014 0 60 60
VM. 2014 0 60 0
Tổng số 0 480 240 180
60
0
0
60
0
0
60
0
120 120
0
60 0 60
0 0
0 0
60 0
0 60
0 0
0 0
1 2 3 NP(Ktd_1 vụ) 4 NP(Ktd_2 vụ) 5 NP(Ktd_3 vụ) 6 NP(Ktd_4 vụ)
Công thức bón K cách 1 vụ (CT3) cho bội thu do tồn dƣ là 5,7 tạ/ha và
hiệu lực tồn dƣ của 1 kg K2O bón vào từ vụ trƣớc là 9,5 kg thóc/kg K2O, do
hiệu lực tồn dƣ khá cao nên khi bón K cách 1 vụ cho năng suất trung bình
tƣơng đƣơng với bón phân kali liên tục.
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của tồn dư của phân kali đến hiệu suất sử dụng K lúa
thuần trên đất PSSTB
VM. 2011 VX. 2012 VM.2012 VX.2013 VM.2013 VX.2014 VM.2014
T.Bình
A
B
A
B
A
B
A
B
A
B A
B A
B
A
B
Công thức 1
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
0,0
0,0
2
14.5 24.2 13.7 22.8 11.8 19.7 14.6 24.3 5.3 8.8 7.1 11.8 5.8 9.7 10.4 17.3
3 4
4.4
7.3
3.3
5.5
5.8
9.7
0.7 1.2 0.3 0.5
12 20.0 5.7 1.8
9.5 3.0
5
4.2
7.0
1.5 2.5
2.9
4.8
6
2.3
3.8
2.3
3.8
Ghi chú:so CT 2-6 với CT1); A: bội thu do bón kali, tạ/ha (so với công thức
NP); B: Hiệu suất: kg sản phẩm/kg K2O bón vào từ vụ trước.
Các công thức bón K cách 2, 3 và 4 vụ bội thu năng suất do tồn dƣ thấp đạt
1,8- 2,9 tạ/ha và hiệu lực tồn của 1 kg K2O bón vào từ vụ trƣớc cũng thấp, chỉ đạt
3,0- 4,8 kg thóc/kg K2O, do vậy bón phân K cách 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ đều cho
106
năng suất trung bình thấp hơn hẳn so với CT bón K liên tục (bảng 3.42).
Lúa thuần và ngô lai trên đất xám bạc màu
Bảng 3.43. Lượng bón K2O trong các vụ cho lúa thuần và
ngô lai tại Bắc Giang, kg/ha
TT
Công thức
số
Vụ 1 Vụ 2 Vụ 3 Vụ 4 Vụ 5 Vụ 6 Vụ 7 Vụ 8 Tổng VM. VX. 2012 2011
VĐ. 2011
VĐ. 2012
VM. 2013
VM. 2011
VX. 2012
VX. 2013
1
NP
0
0
0
0
0
0
0
0
0
80
150
90
150
80
810
2
NPK
90
80
90
3
NP(Ktd_1vụ)
90
0
150
0
80
0
90
0
410
4
NP(Ktd_2vụ)
90
0
0
90
0
0
90
0
270
5
NP(Ktd_3vụ)
90
0
0
0
80
0
0
0
170
6
NP(Ktd_4vụ)
90
0
0
0
0
150
0
0
240
Trên cơ sở lƣợng phân K bón cho lúa và ngô ở các công thức bón K liên
tục và các công thức không bón K từ 1 đến 4 vụ (bảng 3.43), kết quả từ bảng
3.44 cho thấy:
Bảng 3.44. Ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến hiệu suất sử dụng K của lúa
thuần và ngô lai trên đất XBM (so CT 2-6 với CT1)
VM.2011 VĐ.2011 VX. 2012 VM.2012 VĐ. 2012 VX.2013 VM. 2013 T.Bình
A
B
A
B
A
B
A
B
A
B A B A
B A
B
Công thức 1
0,0 0,0
0,0 0,0
0,0 0,0
0,00 0,0
0,0
0,0 0,0 0,0 0,00 0,00 0,0 0,00
2
8,6 10,8 15,6 10,4 29,1 32,33 12,5 15,6 26,0 17,3 28,4 31,6 26,9 33,6 21,0 21,7
3
2,1 2,3
9,8
6,53
9,2 11,5
11,6 12,9 8,2
8,3
4
4,2
4,7
2,7
3,0
3,5
3,8
5
4,6
5,11
3,5 4,4 4,1
4,7
6
0,7
0,8
0,7
0,8
Ghi chú: A: Bội thu do bón kali, tạ/ha (so với CT- NP), B: Hiệu lực tồn
dư: kg sản phẩm/kg K2O bón vào từ vụ trước đó (so các CT2 đến CT6 với
CT1); Số liệu các vụ từ 2011-2013, trừ VX. 2011
Công thức cách K cách 1 vụ cho bội thu do tồn dƣ là 8,2 tạ/ha và hiệu
tồn dƣ của 1 kg K2O bón từ vụ trƣớc là 8,3 kg sản phẩm/kg K2O. Do hiệu lực
tồn dƣ K thấp, nên bón K cách 1 vụ đã làm giảm năng suất rất rõ so với bón K
107
liên tục. Bội thu tồn dƣ do bón phân K từ vụ trƣớc của các CT bón K cách 2, 3
và 4 là: 3,45 - 4,05 - 0,70 tạ/ha và hiệu lực tồn dƣ của 1 kg K2O bón vào từ vụ
trƣớc tƣơng ứng là: 3,83 - 4,74 - 0,78 kg sản phẩm/kg K2O. Có thể nói, bón
phân K cách 1 vụ, 2 vụ, 3 vụ hoặc 4 vụ đều cho hiệu lực tồn dƣ của phân K
thấp hơn hẳn so với cách bón K liên tục.
3.2.5. Hiệu lực cộng dồn của phân lân và kali đối với lúa thuần trên đất
PSSTB và lúa thuần, ngô lai trên đất XBM
3.2.5.1. Hiệu lực cộng dồn của phân lân
* Hiệu lực cộng dồn của phân lân đối với lúa
Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến tổng năng suất của 7 vụ
lúa trên đất PSSTB và của 5 vụ lúa trên đất XBM (bảng 3.29; bảng 3.30 ) và kết
quả tổng lượng phân P bón cho các vụ nói trên (bảng 3.32; bảng 3.34) ta được kết
quả hiệu lực cộng dồn của P đối với lúa ở bảng 3.45.
Bảng 3.45. Hiệu lực cộng dồn của P đối với cây lúa
Tổng lƣợng P bón, kg P2O5
Năng suất tăng so với NK, tạ
Tổng năng suất lúa, tạ
Công thức
NK
Đất* PSSTB 374,9
Đất** XBM 191,9
Đất PSSTB
Đất XBM
Đất PSSTB 0
Đất XBM 0
Hiệu lực cộng dồn của P, kg thóc/kg P2O5 Đất Đất XBM PSSTB
NPK
434,6
257,0
59,7
65,1
420
255
14,21
25,5
NK(Ptd_1 vụ) 432,6
239,5
57,7
47,6
180
105
32,06
45,3
NK(Ptd_2 vụ) 405,8
230,8
30,9
38,9
120
120
25,75
32,4
NK(Ptd_3 vụ) 403,4
206,3
28,5
14,4
60
45
47,50
32,0
NK(Ptd_4 vụ) 388,3
209,1
13,4
17,2
60
0
22,33 KXĐ
Ghi chú: *Tổng năng suất 7 vụ lúa trên đất PSSTB (trừ vụ xuân 2011); ** Tổng
năng suất 5 vụ lúa trên đất XBM (trừ vụ xuân 2011); Tổng lượng phân bón cho lúa
trên mỗi loại đất cũng đã trừ vụ xuân 2011
Kết quả ở bảng 3.45 cho thấy:
Tổng năng suất của 7 vụ lúa trên đất PSSTB ở công thức bón P cách 1 vụ
hầu nhƣ tƣơng đƣơng với công thức bón P liên tục (CT- NPK), điều đó củng cố
108
thêm quan điểm, có thể giảm một nửa lƣợng phân lân bón cho lúa trên loại đất này.
Trên đất XBM, tuy tổng năng suất của 5 vụ lúa ở công thức bón P cách 1 vụ
có thấp hơn so với công thức bón P liên tục, nhƣng sự chênh lệch không đáng kể,
nên cũng có thể giảm lƣợng phân P bón một nửa.
Mặt khác trên cả hai loại đất hiệu lực cộng dồn của công thức bón P liên tục
thấp nhất so với các công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ. Bón P cách 1 vụ đều cho
hiệu lực rất cao trên cả hai loại đất PSSTB và đất XBM, tƣơng ứng là 32,01- 45,3
kg thóc/kg P2O5, chứng tỏ bón P cách 1 vụ vừa đảm bảo năng suất vừa nâng cao
hiệu quả sử dụng lân đáng kể.
* Hiệu lực cộng dồn của phân lân đối với ngô
Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân lân đến năng suất ngô và tổng
năng suất của 2 vụ ngô trên đất XBM ( bảng 3.31 ) và kết quả tổng lượng phân P
bón cho các vụ ngô nói trên ( bảng 3.34) ta được kết quả hiệu lực cộng dồn của P
đối với ngô ở bảng 3.46.
Bảng 3.46. Hiệu lực cộng dồn của P đối với ngô đông trên đất XBM
Tổng năng suất ngô, tạ
Tổng lƣợng P bón, kg P2O5
Công thức
H L cộng dồn P, kg ngô/kg P2O5
VĐ. 2011 VĐ. 2012 Tổng cộng VĐ. 2011 VĐ. 2012 Tổng cộng
Năng suất tăng so với NK, tạ 0
0 90
0 90
23,9 33,3
25,0 36,1
48,9 69,4
0 180
11,39
20,5
NK NPK NK(Ptd_1 vụ)
90
0
30,6
28,5
59,1
90
11,33
10,2
NK(Ptd_2 vụ)
0
0
28,5
25,9
54,4
0
KXĐ
5,5
NK(Ptd_3 vụ)
0
0
23,6
27,3
50,9
0
KXĐ
2,0
NK(Ptd_4 vụ)
0
90
22,8
29,5
52,3
90
3,78
3,4
Qua bảng 3.46 cho thấy ở công thức tồn dư lân 1 vụ năng suất ngô thấp
hơn nhiều so với bón đầy đủ NPK ( lần lượt là 2,7 tạ và 7,6 tạ của 2 vụ đông
2011 và 2012), mặt khác hiệu lực cộng dồn P của công thức bón đầy đủ NPK
và bón P cách 1 vụ là tương đương nhau vào cao hơn công thức bón P cách 4
109
vụ. Vì vậy trong cơ cấu lúa xuân – lúa mùa – ngô đông để đạt cả năng suất
cao và nâng cao hiệu quả phân bón P nên bón đầy đủ NPK theo khuyến cáo
tại địa phương cho ngô đông.
3.2.5.2. Hiệu lực cộng dồn của phân kali
* Hiệu lực cộng dồn của kali đối với lúa
Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến tổng năng suất của 7
vụ lúa trên đất PSSTB và của 5 vụ lúa trên đất XBM ( bảng 3.38; bảng 3.39 )
và kết quả tổng lượng K2O bón cho các vụ nói trên ( bảng 3.41; bảng 3.43 ) ta
được kết quả hiệu lực cộng dồn của K ở bảng 3.47.
Kết quả ở bảng 3.47 cho thấy:
Trên đất PSSTB, tổng năng suất của 7 vụ lúa ở công thức bón K cách 1 vụ
hầu nhƣ tƣơng đƣơng với công thức bón K liên tục (CT- NPK), điều đó củng cố
thêm quan điểm, có thể giảm lƣợng phân K bón cho lúa trên loại đất này.
Bảng 3.47. Hiệu lực cộng dồn của phân kali bón cho lúa trên hai loại đất
Tăng so với NP, tạ
Tổng lƣợng K bón, kg K2O
Tổng năng suất lúa, tạ
Công thức
Đất XBM
Đất XBM
Đất PSSTB
Đất PSSTB
H L cộng dồn của K, kg thóc/kg K2O Đất Đất XBM PSSTB
Đất * PSSTB
Đất** XBM
361,8
151,5
0 0 0 NP 0
434,6
257,0
202,3
NPK 72,8 105,5 420 420 17,3 25,1
NP(Ktd_1vụ) 414,5 52,7 50,8 180 170 29,3 29,9
200,9
39,1 49,4 120 180 32,6 27,4 NP(Ktd_2vụ) 400,9
173,6
172,0
23,5 22,1 60 80 39,2 27,6 NP(Ktd_3vụ) 385,3
20,5 19,0 60 0
NP(Ktd_4vụ) 380,8 31,7 KXĐ Ghi chú: *Tổng năng suất 7 vụ lúa trên đất PSSTB; ** Tổng năng suất 5 vụ lúa trên
đất XBM
Trên đất XBM, tổng năng suất của 5 vụ lúa ở công thức bón K cách 1 vụ
thấp hơn rõ rệt so với công thức bón K liên tục, điều đó cho thấy không nên giảm
110
lƣợng K bón trên loại đất này.
Trên cả hai loại đất hiệu lực cộng dồn của công thức bón K liên tục thấp
nhất so với các công thức bón K cách từ 1 đến 4 vụ. Bón K cách 1 vụ đều cho hiệu
lực cộng dồn rất cao trên loại đất PSSTB, tuy nhiên mức độ chênh lệch về hiệu lực
cộng dồn giữa công thức bón K liên tục và bón K cách vụ thấp hơn so với hiệu lực
cộng dồn của P. Điều này cho thấy, trên đất PSSTB có thể giảm lƣợng K bón cho
lúa nhƣng ở mức độ thấp hơn P. Trên đất XBM, hiệu lực cộng dồn ở công thức bón
K cách 1 vụ cao hơn không đáng kể so với bón K liên tục, điều này cho thấy,
không nên giảm lƣợng phân K bón cho lúa trên loại đất này.
Từ kết quả của hiệu lực cộng dồn của kali cho thấy có thể giảm lƣợng K bón
cho lúa ở đất PSSTB, nhƣng nên giữ nguyên lƣợng phân K bón cho lúa trên đất
XBM.
* Hiệu lực cộng dồn của kali đối với ngô.
Từ kết quả về ảnh hưởng tồn dư của phân kali đến năng suất ngô và tổng
năng suất của 2 vụ ngô trên đất XBM (bảng 3.40) và kết quả tổng lượng K2O bón
cho các vụ ngô nói trên ( bảng 3.43) ta được kết quả hiệu lực cộng dồn của K đối
với ngô ở bảng 3.48.
Bảng 3.48. Hiệu lực cộng dồn của K đối với ngô đông trên đất XBM
Năng suất ngô ( tạ/ha)
Lƣợng bón K2O cho ngô kg/ha
Công thức
Năng suất tăng so với NK, tạ
VĐ. 2011
VĐ. 2012
Tổng cộng
VĐ. 2011
VĐ. 2012
Tổng cộng
17,7
10,1
27,8
0
0
0
0
H L cộng dồn của K (kg ngô/kg K2O) 0
NP
33,0
36,1
69,1
41,3
150
150
300
13,77
NPK
28,4
19,3
47,7
19,9
150
150
13,27
0
NP(Ktd_1vụ)
21,9
12,8
34,7
6,9
0
0
0
KXĐ
NP(Ktd_2vụ)
20,4
22,8
43,2
15,4
0
0
0
KXĐ
NP(Ktd_3vụ)
0
19,8
29,5
49,3
21,5
150
150
14,33
NP(Ktd_4vụ)
111
Qua bảng 3.48 cho thấy tổng năng suất của công thức bón đầy đủ NPK
cao nhất và chênh lệch khá lớn với tổng năng suất của các công thức bón K
cách từ 1 đến 4 vụ, mặt khác hiệu lực cộng dồn của công thức bón đầy đủ NPK
gần như tương đương với công thức bón K cách 1 vụ và bón K cách 4 vụ. Vì
vậy trong cơ cấu lúa xuân – lúa lùa – ngô đông để đạt năng suất cao và nâng
cao hiệu quả sử dụng phân K nên bón đầy đủ NPK theo khuyến cáo của địa
phương
3.3. Đề xuất lƣợng phân bón cho lúa thuần và ngô lai
Trên đất phù sa sông Thái Bình: Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có thể
hoặc bón cách P, K 1 vụ vẫn cho năng suất tƣơng đƣơng với bón đầy đủ P, K.
Nhƣng để an toàn trong sản xuất, tránh các yếu tố rủi ro do ngoại cảnh, chúng
tôi đề xuất bón giảm 50% lƣợng lân và 25% lƣợng kali đối với cả lúa thuần vụ
xuân và vụ mùa (vì khi bón K cách 1 vụ mức độ suy giảm năng suất là 2,9
tạ/ha tƣơng ứng 4,7%, lớn hơn mức độ suy giảm năng suất khi bón P cánh một
vụ là 0,3 tạ/ha tƣơng ứng 0,48% rất nhiều). Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:
- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 45 K2O.
- Lúa thuần vụ mùa: 90N, 30P2O5, 45 K2O.
Trên đất xám bạc màu: Đối với ngô đông bón đầy đủ liều lƣợng phân vô
cơ đa lƣợng nhƣ khuyến cáo tại địa phƣơng, với lúa thuần bón giảm liều lƣợng
phân lân 50% cho cả vụ xuân và vụ mùa. Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:
- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 90K2O.
- Lúa thuần vụ mùa: 80N, 23P2O5, 80K2O.
112
- Ngô lai vụ đông: 200N, 90P2O5, 150K2O.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
Qua nghiên cứu về hiệu lực trực tiếp, tồn dƣ và cộng dồn của phân vô cơ
đa lƣợng đối với cây lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên đất XBM, chúng tôi
có một số kết luận nhƣ sau:
1. Kết quả điều tra lƣợng bón N,P,K cho lúa thuần vụ xuân và vụ mùa trên đất
PSSTB của 120 hộ cho thấy lƣợng phân NP bón cho lúa xuân cao hơn lúa
mùa, lƣợng phân K bón cho lúa mùa lại cao hơn. Phần lớn ngƣời dân thực hiện
đúng hƣớng dẫn về cách bón. Lƣợng bón P và K cao hơn khuyến cáo và chƣa
cân đối, đặc biệt là bón P tƣơng đối nhiều so với bón N và K và thừa so với
nhu cầu của cây lúa.Trên đất XBM, các hộ nông dân (120 hộ) bón phân cho
lúa xuân, lúa mùa và ngô đông với lƣợng bón thƣờng cao hơn so với khuyến
cáo, đặc biệt là lƣợng P và K, còn có hiện tƣợng bón phân không đúng thời
điểm nhƣ bón K muộn, bón N muộn hay bón lót quá nhiều N.
2. Hiệu lực trực tiếp của NPK đến lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình:
Lúa xuân: Bón N tăng trung bình 16,4 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 18,2
kg thóc/kg N; bón P tăng trung bình 10,9 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 18,1 kg
thóc/kg P2O5; bón K tăng trung bình 11,4 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 19,1 kg
thóc/kg K2O.
Lúa mùa: Bón N tăng trung bình 12,5 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 13,9
kg thóc/kg N; bón P tăng trung bình 6,0 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 10,0 kg
thóc/kg P2O5; bón K tăng trung bình 8,9 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 14,8 kg
thóc/kg K2O.
3.Hiệu lực trực tiếp của NPK đối với lúa thuần và ngô đông trên đất xám bạc màu
Lúa xuân: Bón N tăng 22,4 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 24,9 kg thóc/kg
N; bón P tăng 16,6 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 27,7 kg thóc/kg P2O5; bón K
113
tăng 21,9 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 24,3 kg thóc/kg K2O.
Lúa mùa: Bón N tăng 15,3 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 19,1 kg thóc/kg
N; bón P tăng 9,3 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 20,7 kg thóc/kg P2O5; bón K tăng
16,0 tạ/ha, hiệu lực trực tiếp đạt 20,0 kg thóc/kg K2O.
Ngô đông: Bón N tăng 19,5 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 9,8 kg ngô hạt/kg N;
bón P tăng trung bình 10,3 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 11,4 kg ngô hạt/kg
P2O5; bón K tăng trung bình 20,8 tạ/ha; hiệu lực trực tiếp đạt 13,9 kg ngô
hạt/kg K2O.
4. Hiệu lực tồn dƣ, cộng dồn của P, K trên đất phù sa sông Thái Bình
Hiệu lực tồn dƣ của P đối với lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình:
bón P cách 1 vụ là 9,5 kg thóc/kg P2O5; bón P cách 2 đến 4 vụ là từ 2,2 đến 5,5
kg sản phẩm/kg P2O5. Hiệu lực cộng dồn của công thức bón P liên tục là 14,21
kg thóc/kg P2O5 thấp nhất so với các công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ. Bón P
cách 1 vụ cho hiệu lực rất cao là 32,06 kg thóc/kg P2O5, chứng tỏ bón P cách 1
vụ vừa đảm bảo năng suất vừa nâng cao hiệu quả sử dụng lân đáng kể.
Hiệu lực tồn dƣ của K với lúa thuần trên đất phù sa sông Thái Bình: bón
K cách 1 vụ là 9,5 kg thóc/kg K2O; bón K cách từ 2 đến 4 vụ là từ 3,0 đến 4,8
kg thóc/kg K2O. Hiệu lực cộng dồn của công thức bón K liên tục là 17,3 kg
thóc/kg K2O thấp nhất so với các công thức bón K cách từ 1 đến 4 vụ. Bón K cách
1 vụ cho hiệu lực cộng dồn rất cao là 29,3 kg thóc/kg K2O
5. Hiệu lực tồn dƣ, cộng dồn của P, K trên đất xám bạc màu
Hiệu lực tồn dƣ của P đối với lúa thuần, ngô lai trên đất XBM: đối với
bón P cách 01 vụ là 11,9 kg sản phẩm/kg P2O5; đối với bón P cách 2 đến 4 vụ
là từ 0,7 đến 8,6 kg sản phẩm/kg P2O5 . Hiệu lực cộng dồn của P đối với lúa
thuần của công thức bón P liên tục là 25,5 kg thóc/kg P2O5 thấp nhất so với các
công thức bón P cách từ 1 đến 4 vụ. Bón P cách 1 vụ cho hiệu lực rất cao là
45,3 kg thóc/kg P2O5 . Hiệu lực cộng dồn của P đối với ngô lai của công thức
bón đầy đủ NPK là 11,39 kg sản phẩm/kg P2O5 gần tƣơng đƣơng với công
114
thức bón P cách 1 vụ là 11,39 kg sản phẩm/kg P2O5 .
Hiệu lực tồn dƣ của K đối với lúa thuần, ngô lai trên đất XBM: đối với
bón K cách 1 vụ là 8,3 kg sản phẩm/kg K; đối với bón K cách 2 đến 4 vụ là từ
0,8 đến 3,8 kg sản phẩm/Kg K2O. Hiệu lực cộng dồn của K đối với lúa thuần
của công thức bón K cách 1 vụ là 29,9 kg sản phẩm/Kg K2O cao hơn không đáng
kể so với bón K liên tục là 25,1 kg sản phẩm/Kg K2O. Hiệu lực cộng dồn của K
đối với ngô lai của công thức bón đầy đủ NPK là 13,77 kg sản phẩm/Kg K2O
gần tƣơng đƣơng với công thức bón K cách 1 vụ là 13,27 kg sản phẩm/Kg K2O
và bón K cách 4 vụ là 14,33 kg sản phẩm/Kg K2O
6. Đề xuất lƣợng phân bón hợp lý cho lúa thuần, ngô lai:
Trên đất phù sa sông Thái Bình: Đề xuất bón giảm 50% lƣợng lân và 25%
lƣợng kali đối với cả lúa thuần vụ xuân và vụ mùa. Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:
- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 45 K2O.
- Lúa thuần vụ mùa: 90N, 30P2O5, 45 K2O.
Trên đất xám bạc màu: Đối với ngô đông bón đầy đủ liều lƣợng phân vô
cơ đa lƣợng nhƣ khuyến cáo tại địa phƣơng, với lúa thuần bón giảm liều lƣợng
phân lân 50% cho cả vụ xuân và vụ mùa. Lƣợng bón cụ thể nhƣ sau:
- Lúa thuần vụ xuân: 90N, 30P2O5, 90K2O.
- Lúa thuần vụ mùa: 80N, 23P2O5, 80K2O.
- Ngô lai vụ đông: 200N, 90P2O5, 150K2O.
Đề nghị
Đây là kết quả nghiên cứu bƣớc đầu của nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và
tồn dƣ của phân Lân và Kali đối với cây lúa trên đất PSSTB và lúa, ngô trên
đất XBM. Để tiết kiệm phân bón, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón và giảm
thiểu ô nhiễm môi trƣờng do phân hóa học gây ra, chúng tôi đề nghị mở rộng
115
nghiên cứu theo hƣớng này với các cây trồng trên những vùng đất khác
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Ngọc Hƣng, Cao Kỳ Sơn, Ngô Xuân Hiền, Nguyễn Hải Hòa, Phạm
Bá Phƣơng (2016), “ Hiệu lực tồn dƣ của phân lân đối với cây lúa và ngô
đông trên đất xám bạc mầu tại tỉnh Bắc Giang ”, Tạp chí khoa học Công
nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 4, tr 53- 57.
2. Trần Ngọc Hƣng, Cao Kỳ Sơn, Ngô Xuân Hiền, Nguyễn Hải Hòa, Phạm
Bá Phƣơng (2016), “ Hiệu lực trực tiếp của phân vô cơ đa lƣợng đối với
cây lúa và ngô đông trên đất xám bạc màu tại tỉnh Bắc Giang ”, Tạp chí
116
khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 4, tr 57- 63.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
1. Đỗ Trung Bình (2005), “ Nghiên cứu bón phân cân đối cho các cây trồng
chính vùng Đông Nam Bộ ”, Báo cáo Tổng kết đề tài hợp tác IAS & PPI-
PPIC, 2001-2005.
2. Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Văn Ba, Bùi Thị Trâm (1995), “ Vai trò của kali
trong cân đối dinh dƣỡng với cây lƣơng thực trên đất có hàm lƣợng kali
tổng số khác nhau ”, Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 1, Viện Thổ
nhƣỡng Nông Hóa, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội, tr.58-68
3. Nguyễn Văn Bộ, Bùi Đình Dinh, Hồ Quang Đức, Bùi Huy Hiền, Đặng
Thọ Lộc, Thái Phiên, Nguyễn Văn Tý (2001), Những Thông tin cơ bản về
các loại đất chính Việt Nam, Nxb Thế Giới, Hà Nội, Tr.76-78
4. Nguyễn Văn Bộ và nnk (2011), Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, Tr. 46- 63.
5. Nguyễn Văn Bộ, Mutert E và Nguyễn Trọng Thi (1999), “ Một số kết quả
nghiên cứu về bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam”, Kết quả
nghiên cứu khoa học quyển 3, tr. 307 – 333.
6. Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Trọng Thi, Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Chiến
(2003), Bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam, từ lý luận đến tực
tiễn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Bộ (2013), “Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón ở Việt Nam”,
Kỷ yếu Hội thảo quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng phân bón tại
Việt Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; Hiệp hội Phân bón Việt
Nam, tr.13 - 33.
8. Lê Văn Căn (1979), Hiệu lực phân hoá học trong điều kiện nhiệt đới ẩm
Việt Nam, Kết quả nghiên cứu các chuyên đề chính của Viện Thổ Nhƣỡng
117
Nông Hoá. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
9. Nguyễn Văn Chiến (2004), Các dạng kali trong đất, phương pháp xác
định và mối quan hệ với cây trồng, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Tr.24 - 32
10. Nguyễn Văn Chiến (2008), “ Nghiên cứu sử dụng phân trung - vi lƣợng để
nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng có giá trị hàng hoá cao ở Việt
11. Hoàng Quốc Chính, Phạm Văn Đoan (2012), “ Hiệu lực của phân kali với lúa
Nam ”, Viện Thổ nhƣỡng Nông Hóa.
lai trên đất phèn ven biển tỉnh Thái Bình”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT , số
2 năm 2012.
12. Trƣơng Xuân Cƣờng (2015), Nghiên cứu xây dựng bản đồ nông hóa, thổ
nhưỡng phục vụ thâm canh chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quản lý sử
dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang, Báo cáo
Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nƣớc.
13. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2016), Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang
2015.
14. Cục Thống kê tỉnh Hải Dƣơng (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm
2014.
15. Cục Thống kê tỉnh Hải Dƣơng (2016), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dƣơng
2015.
16. Bùi Đình Dinh (1995), Yếu tố dinh dưỡng hạn chế năng suất và chiến lược
quản lý dinh dưỡng cây trồng, Tổng kết đề tài KN 01- 10. Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội,tr10.
17. Bùi Đình Dinh (1999), “Tổng quan nghiên cứu và sử dụng phân lân ở Việt
Nam”, Kỷ yếu kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng Nông
hóa, Nxb Nông nghiệp.
18. Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Tất Cảnh và CS (2010), “Nghiên cứu kỹ thuật
tƣới và bón phân cho lúa gieo thẳng theo hàng ở Gia Lâm- Hà Nội ”, Tạp
118
chí Nông nghiệp và PTNT số 6.
19. Nguyễn Tiến Dũng (2014), “Thực trạng thị trƣờng phân bón ở Việt Nam
hiện nay và quản lý tốt chất lƣợng trong sản xuất supe lân và NPK Lào Cai
”, Hội thảo về thực trạng thị trường phân bón, Ngày 20/9/2014, tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
20. Vũ Năng Dũng và nnk ( 2009), Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp- Tập 3
tài nguyên đất Việt Nam thực trạng và tiềm năng sử dụng, Nxb Khoa học
và Kỹ thuật, Bộ Nông nghiệp và PTNT, tr 82- 86
21. Lê Xuân Đỉnh (2000), “Môi trƣờng hóa học đất và việc đánh giá mức độ
suy giảm môi trƣờng đất ”, Tạp chí Khoa học Đất, số 13.
22. Hồ Quang Đức (2001), Nghiên cứu xây dựng sơ đồ sử dụng phân bón để
đạt hiệu quả cao cho một số cơ cấu cây trồng chính quy mô cấp huyện,
Báo cáo Khoa học, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa.
23. Hồ Quang Đức và cộng sự (2012), Nghiên cứu thực trạng và giải pháp
hợp lý sử dụng đất bạc màu ở miền Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu khoa học và công nghệ, Bộ NN và PTNT.
24. Nguyễn Văn Ga và cộng sự (2014), Nghiên cứu xác định nhu cầu và hiệu
quả sử dụng phân bón đa lượng cho cây lúa ở đồng bằng sông Hồng, Báo
cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ, Bộ NN và PTNT,
tr.10 - 17, 25
25. Nguyễn Nhƣ Hà (1999), Phân bón cho lúa ngắn ngày thâm canh trên đất
phù sa sông Hồng, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam.
26. Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2014), “Nghiên cứu ảnh hƣởng của các
mức bón phân đạm urê đến năng suất và dƣ lƣợng nitrat trong giống rau
cải bắp NS- Cross vụ đông 2013 tại phƣờng Quang Vinh, thành phố Thái
Nguyên”, Tạp chí Khoa Học & Công Nghệ 123(09): 61 - 65 61, ĐH Thái
119
Nguyên.
27. Tăng Thị Hạnh, Phan Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Hƣờng, Phạm Văn Cƣơng,
Takuya Aruki (2013), “Hiệu suất sử dụng đạm và năng suất tích lũy của
hai dòng lúa ngắn ngày mới chọn tạo”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số
14.
28. Lê Thị Mỹ Hảo, Trần Thúc Sơn, Nguyễn Quốc Hải (2007), “Ảnh hƣởng
của lƣợng phân bón, mật độ cấy đến lƣợng dinh dƣỡng tích lũy và năng
suất của giống lúa chịu hạn CH5 và lúa cạn LC-931 canh tác vùng nƣớc
trời tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ”, Tạp chí Khoa học đất, số 27, tr.89
- 95
29. Bùi Huy Hiền, Nguyễn Trọng Thi (2003), “ Bón phân cân đối cho hệ
thống cây trồng có lúa vùng đồng bằng sông Hồng”, Báo cáo khoa học
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.
30. Ngô Xuân Hiền, Trần Thu Trang (2005), “Nghiên cứu hiệu quả của phân
bón và phụ phẩm nông nghiệp vùi lại cho cây trồng trong một số cơ cấu
luân canh trên đất bạc màu Bắc Giang”, Báo cáo khoa học, Viện Thổ
nhƣỡng Nông hóa.
31. Ngô Xuân Hiền (2012), “Nghiên cứu ảnh hƣởng dài hạn của phân hữu cơ
và phân khoáng đến năng suất cây trồng và độ phì nhiêu của đất xám bạc
màu Bắc Giang”, Báo cáo khoa học, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa.
32. Ngô Xuân Hiền (2014), “Nghiên cứu ảnh hƣởng dài hạn của phân hữu cơ
và phân khoáng đến năng suất cây trồng và độ phì nhiêu của đất xám bạc
màu Bắc Giang”, Báo cáo khoa học, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa.
33. Trần Đăng Hòa, Trần Thị Hoằng Đông, Đoàn Anh Tuấn, Nguyễn Đình
Thi và Lê Khắc Phúc (2015), “Ảnh hƣởng của các tổ hợp phân bón đến
sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống lúa kháng rầy DT34 và PC6
tại Thừa Thiên - Huế”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 1, tr.31 - 34
34. Trần Đăng Hòa, Nguyễn Tiến Long, Trần Thị Hoằng Đông (2015), “Ảnh
120
hƣởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của
giống lúa kháng rầy HP28 tại Thừa Thiên Huế”, Tạp chí NN và PTNT, số 1,
tr.37 – 41
35. Hội Khoa học đất Việt Nam (2000), Đất Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội , Tr 243
36. Trần Thị Hồng Huyến và cộng sự (2014),“Nghiên cứu ảnh hƣởng của các
biện pháp bón urê lên sự bôc thoát NH3, hấp thu đạm và năng suất lúa
trồng trên thẩm kế“, Tạp chí Khoa học Đất số 43, tr.32 - 35
37. Phạm Thị Mùi, Bùi Bá Bổng (2010),“ Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống
lúa thơm OM 4101 cho các tỉnh Nam bộ ”, Tạp chí Khoa học và Công
nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 4 (17), tr.79 - 86
38. Đinh Văn Phóng ( 2016), nghiên cứu bón phân cho ngô lai trung ngày
trên đất xám bạc màu miền bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ nông nghiệp,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tr.11-13
39. Trần Văn Quang, Vũ Thị Trâm và CS (2012), “Triển vọng phát triển lúa
lai hai dòng ở các tỉnh Tây Nguyên Việt nam”, Tạp chí Nông nghiệp và
PTNT, số 21.
40. Võ Đình Quang (1999), “Trạng thái lân trong đất Việt Nam. Kết quả
nghiên cứu khoa học ”, Kỷ yếu 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa, NXB Nông nghiệp, tr 156.
41. Đỗ Thị Thanh Ren và cộng sự (2002), “Ảnh hƣởng của hỗn hợp phân hữu
cơ- lân vô cơ đối với lúa trên đất phèn”, Tạp chí Nông nghiệp- Tài nguyên
đất và sử dụng phân bón tại Việt Nam.
42. Nguyễn Tử Siêm và Vũ Thị Kim Thoa (1999), “Tuần hoàn chất hữu cơ,
những đóng góp cho nền nông nghiệp sinh thái hài hòa ở Việt Nam”, Kỷ
yếu kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Nxb
Nông nghiệp.
43. Nguyễn Tử Siêm, Trần Khải (1986), “ Hóa học lân trong đất Việt Nam ”,
121
Tạp chí Khoa học Đất, số 7.
44. Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dƣơng (2014), Kết quả sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014
45. Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang (2016), Kết quả sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2015
46. Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dƣơng (2016), Báo cáo tiềm năng, thế
mạnh sản xuất, tiêu thụ nông sản hàng hóa chủ lực và sản phẩm làng nghề
tiêu biểu tỉnh Hải Dương.
47. Cao Kỳ Sơn (2013), “ Hiệu quả sử dụng phân bón cho cây trồng qua các
thời kỳ ở Việt Nam ”, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia nâng cao hiệu quả quản
lý và sử dụng phân bón tại Việt Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam; Hiệp hội Phân bón Việt Nam, tr. 304 - 319.
48. Trần Thúc Sơn (1996), “ Nâng cao hiệu quả phân đạm bón cho lúa nƣớc
thông qua quản lý dinh dƣỡng tổng hợp” Kết quả nghiên cứu khoa học,
quyển 2, Viện Nông Hóa Thổ Nhƣỡng, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội, tr. 130
49. Trần Thúc Sơn (1999), “ Quản lý dinh dƣỡng tổng hợp cho cây trồng vùng
đồng bằng sông Hồng ”, Kỷ yếu 30 năm ngày thành lập Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa, Nxb Nông nghiệp.
50. Trần Thúc Sơn (1999), “ Các dạng đạm trong một số loại đất trồng lúa
chính ở miền Bắc Việt Nam ”. Kỷ yếu 30 năm ngày thành lập Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa, Nxb Nông nghiệp.
51. Phạm Sỹ Tân (2005), “Kết quả nghiên cứu nâng cao hiệu quả phân bón
cho lúa cao sản ở đồng bằng sông Cửu Long”, Khoa học công nghệ nông
nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội, Tập 3, tr. 315-327.
52. Vũ Thị Kim Thoa (2005), “Liên kết hữu cơ khoáng trên đất phù sa sông
Hồng và sông Thái Bình đến năng suất lúa”. Tạp chí Khoa học Công nghệ
122
và Quản lý kinh tế, số 2.
53. Đoàn Minh Tin (2015), Báo cáo ngành phân bón, 123doc.org/document/
3543614-bao-cao-nganh-phan-bon-2015.htm.
54. Tổng cục thống kê (2011), Niên giám thống kê năm 2011
55. Tổng cục thống kê (2013), Niên giám thống kê năm 2013
56. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê năm 2016
57. Trần Anh Tuấn, Trần Minh Tiến (2014), “Biến động một số yếu tố độ phì
nhiêu đất trong đất phù sa huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ”, Tạp chí Khoa
học Đất, số 43.
58. Trần Quang Tuyến (2010), “Ảnh hƣởng của phân bón N,P,K dài hạn đến
độ phì nhiêu của đất và năng suất lúa ở Tây sông Hậu, đồng bằng sông Mê
Kông”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số 2.
59. Viện Lân-Kali Atlanta (1996), Những vụ mùa tốt hơn nhờ các chất dinh
dưỡng. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
60. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2014), Bách khoa toàn thư - Hệ thống
sông Thái Bình. Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
61. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp ( 2005), Điều tra bổ sung chỉnh
lý xây dựng bản đồ đất tỉnh Bắc Giang, tr 6
62. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (1979), Kết quả nghiên cứu các chuyên đề
chính của Viện Thổ Nhưỡng Nông Hoá, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
63. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2001), Những Thông tin cơ bản về các loại
đất Việt Nam, Nhà xuất bản Thế giới.
64. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005), Sổ tay Phân bón, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.
65. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005), Xây dựng hệ phân loại đất Việt Nam
áp dụng cho việc lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn, Báo cáo kết quả
đề tài.
66. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2012), Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải 123
pháp sử dụng hợp lý đất xám bác màu miền Bắc Việt Nam, Báo cáo kết quả
đề tài, Hà Nội.
67. Nguyễn Vy (1995), “Ảnh hƣởng của kali đến độ phì nhiêu thực tế của đất
trong những năm gần đây ở Việt Nam“, Kỷ yếu hội thảo: “Hiệu lực phân
kali trong mối quan hệ với phân bón để nâng cao năng suất và chất lƣợng
nông sản ở Việt nam” Hà Nội:11-12-1995.
68. Nguyễn Vy (1993), Kali với phẩm chất nông sản, Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội. tr 9-71.
69. Nguyễn Vy, Trần Khải (1978), Nghiên cứu hoá học đất vùng Bắc Việt
Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
70. Lý Ngọc Xuân và cộng sự (2008), “Ảnh hƣởng của biện pháp tƣới nƣớc
tiết kiệm đến hiệu quả sử dụng đạm và tăng năng suất lúa trên đất trồng
lúa“, Tạp chí Khoa học và Công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 5 (6).
71. Vũ Hữu Yêm (1995), Giáo trình phân bón và cách bón phân, Nxb Nông
nghiệp.
72. Vũ Hữu Yêm, Karl H. Diekmann C. và Hà Triệu Hiệp (1999), " Kết quả
nghiên cứu phân bón chƣơng trình hợp tác nghiên cứu giữa ÐHNNI và
Norsk. Hydro Ðông Dƣơng (1996 - 1998) ”, Báo cáo thí nghiệm sử dụng
phân bón ở miền Bắc Việt Nam, Hà Nội, tr. 35-39,43.
B. Tài liệu tiếng Anh
73. Bi L., J. Xia, K. Liu, D. Li, X. Yu (2014), Effect of long- term chemical
fertilization on trends of rice yield and nutrient use efficiency under double
rice cultivation in subtropical China, Plan Soil Environment, Vol 60, No. 12:
537-543.
74. Brady N.C (1974), The Nature and Properties of Soils, 8th ed., Macmillan,
New York, pp. 472- 480.
75. Buckman A.F, Brady N.C (1969), The nature and properties of the soils, 7th
124
ed. New York, Mac Millan.
76. Buresh R. and C. Witt (2008), Balancing Fertilizer Use and Profit in
Asia’s Irrigated Rice Systems, By R.J. Better Crops/Vol. 92, 2008, No. 1.
77. Buri Mohammed Moro et al (2008), “Determining Optimum Rates of
Mineral fertilizers for Econmic Rice Grain Yields under the “Sawah”
System in Ghana”, West African Journal of Applied Ecology, Vol. 12.
78. Craswell E.T., De Datta S.K., Obcemea W.N., Hartantyo M. (1981),
Time and mode of nitrogen fertilizer application to tropical wetland
rice, December 1981, Fertilizer researchVolume 2, Issue 4, pp 247-259.
79. Daba S. and E. Zewedie (2001), Evalation of the residual value of
phosphorus fertilizers for shorghum grown on a Vertisol, Die Bodenkultur
52 (2).
80. Dobermann A., Fairhust T.H., (2000), Nutrient Disorders and Nutrient
Management, Handbooks series, PPI, PPIC, IRRI.
81. Dobermann A. et al., (2001), Site-specific nutrient management for
intensive rice cropping systems in Asia. I. Agronomic performance.
82. Eddie R, Funderburg, John K. Saichuk, Pat Bollich (2014), Fertilization of
Lusiana rice.
83. Ezui K.S. et al, 2010, Inform site specific fertilizer recommendation for
upland rice in northern guinea savannah of Nigeria, Second Africa Rice
Congress, Bamaco, Mali, 22- 26 March 2010: Innovation and Partnership
to realize Africa’s Rice Potential.
84. International Fertilizer Association (2016), Nutrient management
handbook, ifa@fertilizer.org.
85. International Plant Nutrient Institute (2009), Role of fertilizer for plant.
International Plant Nutrient Institute, online.
86. Isitekkhale, H.H.E et al. (2013), “Poultry manure and NPK fertilizer
application and their residual effect on yield and yield component of
tomato in two distinct ecological zones of Central Soouthern Nigeria”,
IOSR Jurnal of Agriculture and veterinary Science, Volume 3, May 2013,
125
PP 40-47.
87. Jayanta Kumar Basak (2011), Fertilizer Requirement for Boro Rice
Production in Bangladesh.
88. Ji-yun Jin, Ronggui Wu, and Rongle Liu (2002), Rice Production and
Fertilization in China, Better Crops International Vol. 16, Special
Supplement, May 2002.
89. Li, Y. J., Chen, X., Shamsi, I. H., Fang, P. and Lin, X. Y. (2012), Effects
of irrigation patterns and nitrogen fertilization on rice yield and microbial
community structure in paddy soil. Pedosphere.22 (5): 661672.
90. Mc Lean E.O. (1978), Soil and Fertilizer Potassium, Potassium in Soils and
Crops. Chapter 7, Potash Research Institute of India, New Delhi, pp. 249-
286.
91. Mian Abdul Majid (2014), Pakistan Agricultural Research Council
(PARC), www.parc.gov.pk/index.php/en/faq-s/99-faq/475-rice
92. Muhammad Hatta et al. (2013), “Efficiency of IRRI fertilizing
Recommendation on Rainfed Low Land Rice field in West Kalimantan”,
IRRI- Indonesia Journal, 11- 2013, Bogor.
93. Mutscher H. (1996), Measurement and Assessment of Soil Potassium, IPI
Research Topics No 4, pp. 3 – 99.
94. Nasa (2015), Climatology Resource for Agroclimatology,
https://power.larc.nasa.gov
95.Omeo J. Cabangon et al, (2004), Effect of irrigation method and N-
fertilizer management on rice yield, water productivity and nutrient-use
efficiencies in typical lowland rice conditions in China, Paddy and Water
Environment, December 2004, Volume 2, Issue 4, pp 195–206
96. Rich C.I. (1972), Potassium in soil minerals, Proc. 9the Colloq. Int. Potash
Inst., Bern, pp. 15-31.
97. Sebastian Cela et al (2011), “Residual effect of pig slurry and mineral
nitrogen fertilizer on irrigated wheat”, European Journal of Agronomy,
Volume 34, issue 4, may 2011, P 257-262.
126
98. Sener O., H. Gozubenli, O. Konuskan and M. Kiline (2004), “The effects
of intra- row, spacing on the grain yield and some agronomic
characteristics of intra- row, spacing on the grain yield and some
agronomic characreristics of maize hybrids”, Asian Journal of Plant
Sciences, 3(4), pp. 429-432.
99. Spark D.L và P.M. Huang (1985), Physical chemistry of soil K. K in
agriculture, Am. Soc. Agro. Crop, Madison, Wiscosin, USA, pp. 202- 265.
100. Sparks D.L. (1987), Potassium dynamics in soils, Adv. in Soil Sciences,
vol 6, pp. 1-64.
101.Sucler, C.H. (1985), “Role of potassium in enzyme catalysts”, in :
Potassium in agriculture, R, D, Munson, ed American Society of
Agronomy, Crop Science Society of America and Soil Science Society of
America, Madison , WI, pp, 337-349.
102. Tisdal S.L., Nelson W.l. (1975), Soil fertility and fertilizers, Macmillan,
3rd edition New York, pp. 243- 267.
103. Son, T. T., Chien, N. V., Thoa, V. T. K., Dobermann, A., Witt, C. (2004),
Site-specific nutrient management in irrigated rice systems of the Red
river delta of Vietnam.In: Dobermann, A., Witt, C., Dawe, D. (Editor),
Increasing productivity of intensive rice systems through site-specific
nutrient management. Science Publishers, Inc and International Rice
Research Institute, Enfield, N. H. USA and Los Banos, Philippines, Pp.
217-242.
104. Vo Thi Guong et al (1994), “Nitrogen- use efficiency in direct seeded rice
in the Mekong River Delta: varietal and phosphorus response”, a
Partnership in rice research, Proceedings of a conference in Hanoi
Vietnam, 4-7 may 1994.
105.Yaduvanshi (2003), Subtitution of inorganic fertilizers by organic
manures and the effect on soil fertility in a rice – wheat rotation on
reclaimed sodic soils in India. Journal of agriculture Science, Pp. 140,
127
161- 168
PHỤ LỤC
128
1. PHIẾU ĐIỀU TRA CƠ QUAN QUẢN LÝ Mẫu 1
Phụ lục I : Phiếu điều tra tình hình sử dụng phân bón của nông hộ
(Số liệu đi u tra giới hạn trong các vụ năm 2011)
I. Thông tin chung từ Cơ quan quản lý
Tỉnh..............................., Huyện..........................................., Xã...............................................
Họ và tên ngƣời đƣợc phỏng vấn :……………………,Vị trí công tác........................................ Địa chỉ: ……………Xã:………………Huyện:………………, Tỉnh:……………..
Tống số dân:……............ …....Nam..............……Nữ...................... Số ngƣời trong độ tuổi lao động.......................
II. Thông tin về diện tích, đất đai, sản lƣợng, năng suất của tỉnh (huyện, xã)
1. Xin anh/chị cho biết loại hình đất trồng lúa của tỉnh huyện, xã :
Đặc điểm chung
Cơ cấu cây trồng
Diện tích (ha)
Sản lƣợng, tấn
Địa hình *
Khả năng Tƣới/ tiêu (**)
Năng suất, tấn/ha
Tên đất địa phƣơng
Đất tự nhiên Đất sản xuất nông nghiệp Lúa Vụ xuân- Vụ mùa Lúa Vụ xuân- Vụ mùa- Khác
Ghi chú: (*) địa hình phân ra cao, vàn, thấp, trũng; (**) Chủ động hay không chủ động. III. Thông tin về giống lúa, ngô và kỹ thuật cấy (gieo sạ, làm bầu)
2. Xin anh/ chị cho biết tên giống lúa mà tỉnh huyện, xã hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến cho từng vụ từ nguồn nào dƣới đây?
Nguồn hạt giống
Vụ Xuân
……………........ ……………........ ……………........ …………........
Vụ Đông ………………… ………………… ………………… …………………
1) Tên giống lúa 2) Lƣợng giống tấn/địa phƣơng 3) Nguồn gốc giống 4) Cấy gieo sạ, làm bầu
Vụ Mùa ……………...... ... ……………...... ... ……………...... ...
Nguồn gốc giống: ghi rõ, cụ thể với từng vụ. Mua từ người sản xuất giống, Tự để giống, Cơ quan nhà nước (Viện,
trường, TT. Khuyến nông, Trung tâm giống...), Trao đổi với nông dân khác IV. Thông tin về phân bón: loại phân, khối lƣợng phân bón cung ứng tại địa phƣơng
3.a. Lúa Vụ Xuân: Ngày gieo cấy..................................., Ngày thu hoạch................................
Loại phân bón và khối lƣợng phân bón cung ứng tại địa phƣơng , tấn
Loại phân
Khối lƣợng, tấn
Nguồn cung ứng Công ty, tự do
Vôi
Phân chuồng
Phân hữu cơ chế biến
Lân(*)
Urea
KCl
DAP
NPK (**)
Phân bón lá
Khác
3.b.Lúa Vụ Mùa: Ngày gieo cấy....................................., Ngày thu hoạch................................
Loại phân bón và khối lƣợng phân bón cung ứng tại địa phƣơng , tấn
Loại phân
Khối lƣợng, tấn
Nguồn cung ứng Công ty, tự do
Vôi
Phân chuồng
Phân hữu cơ chế biến
Lân(*)
Urea
KCl
DAP
NPK (**)
Phân bón lá
Khác
Ghi chú: ghi rõ (*) loại phân lân:.........................(**): tỷ lệ N:P2O5:K2O=……..:……..:………, (***) tỷ lệ % K2O trong KCl=…............................
4. Nguyên nhân gây thất thoát (làm kém hiệu quả) phân bón vô cơ:
(đánh dấu x vào 1 trong 3 khả năng sau, trong từng câu hỏi) 1 Bón nhiều phân đạm urea
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
2 Do không bón kết hợp đạm, lân, kali
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
3 Thời kỳ bón không đúng
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
4 Phân bón kém chất lƣợng
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
5 Do không bón hữu cơ
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
6 Do không sử dụng phân bón lá
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
7 Do làm đất không tốt
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
8 Tƣới nƣớc không đủ
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
9 Tƣới nƣớc quá nhiều
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
10 Do làm cỏ không kịp thời
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
11 Do sâu bệnh nhiều
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
12 Do giống không tốt
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
13 Do đất quá tốt
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
14 Do gieo trồng không đúng thời vụ
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
15 Do thời tiết
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
- Ý kiến của anh/chị về khó khăn, thuận lợi trong trồng lúa ở địa phƣơng/tỉnh huyện,xã :
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Ý kiến anh/chi để phát triển, tăng năng suất hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa ở địa phƣơng/tỉnh
huyện, xã thì cần làm gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Những ghi chú khác:
........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
- Thu thập các biểu thống kê về diện tích, năng suất, sản lƣợng, tình hình cung ứng phân bón, giá cả mua,
bán và quy trình kỹ thuật đã có ở địa phƣơng/tỉnh huyện, xã
Ngày…tháng…năm 20…
Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của địa phƣơng
2. PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ Mẫu 2
(Số liệu đi u tra giới hạn trong các vụ năm 2011)
I. Thông tin chung về nông hộ Họ và tên chủ hộ :………………………………………… Học hết lớp:…..…../12 Địa chỉ: Thôn xóm :……………Xã:………………Huyện:………………, Tỉnh:…………….. Tống số nhân khẩu:……Lao động chính:……Nam……. Nữ …..…Mất sức LĐ:……………. Học sinh:…….. II. Thông tin về diện tích, đất đai, sản lƣợng, năng suất của hộ gia đình
1. Xin anh/chị cho biết loại hình đất trồng luá, ngô của gia đình có:
Đặc điểm chung
Cơ cấu cây trồng
Diện tích (ha)
Năng suất, tấn/ha
Địa hình *
Khả năng Tƣới/ tiêu (**)
Sản lƣợng, tấn
Tên đất địa phƣơng
Lúa
Vụ xuân-
Vụ mùa-
Lúa
Vụ xuân- Vụ mùa-
Khác
Ghi chú: (*) địa hình phân ra cao, vàn, thấp, trũng; (**) Chủ động hay không chủ động. III. Thông tin về giống lúa và kỹ thuật cấy (gieo sạ, làm bầu)
2. Xin anh/ chị cho biết tên giống lúa mà gia đình đã dùng để cấy gieo, sạ, làm bầu cho từng vụ từ nguồn nào dƣới
đây?
Nguồn hạt giống
Vụ Xuân
Vụ Mùa
Vụ Đông
……………........
…………….........
…………………..
5) Tên giống lúa 6) Lƣợng giống kg/1000m2) 7) Nguồn gốc giống
……………........ ……………........ …………........
……………......... ……………......... …………….........
…………………... …………………... …………………...
8) Cấy gieo sạ, làm bầu
Nguồn gốc giống: ghi rõ, cụ thể với từng vụ. Mua từ người sản xuất giống, Tự để giống, Cơ quan nhà nước (Viện, trường, TT. Khuyến nông, Trung tâm giống...), Trao đổi với nông dân khác IV. Thông tin về phân bón: loại phân, liều lƣợng bón, thời gian bón, kỹ thuật bón, quan hệ giữa phân bón và năng suất, hiệu suất sử dụng phân bón
3.a. Lúa Vụ Xuân: Ngày gieo cấy..................................., Ngày thu hoạch................................
Loại phân bón và lƣợng phân bón cho từng loại phân kg/diện tích thực tế của hộ gia đình
Giai đoạn
Số ngày sau
Loại phân
Số
Tỷ lệ % so với
Loại phân
Số lƣợng
Tỷ lệ %
sinh trƣởng
cấy gieo sạ
lƣợng
tổng lƣợng bón
so với
tổng lƣợng bón
Phân hữu cơ
Vôi
Làm đất (bón lót)
Lân(*)
Khác
Urea
1. Mạ
Urea:
KCl (***)
DAP
Lân
NPK (**)
P.khác
2. Đẻ nhánh
Urea
KCl
DAP
Lân
NPK
P.khác
Urea
KCl
3. Làm đòng
DAP
Lân
NPK
P.khác
Urea
KCl
4. Trỗ
DAP
Lân
NPK
P.khác
Tổng cộng
Hữu cơ
KCl
Lân
Bón lá
Urea
DAP
NPK
P.khác
3.b.Lúa Vụ Mùa: Ngày gieo cấy....................................., Ngày thu hoạch................................
Giai đoạn
Số ngày sau
Loại phân bón và lƣợng phân bón cho từng loại phân kg/diện tích thực tế của hộ gia
sinh trƣởng
cấy gieo sạ
đình
Loại phân
Số lƣợng
Tỷ lệ % so
Loại phân
Số lƣợng
Tỷ lệ % so
với tổng lƣợng bón
với tổng lƣợng bón
Làm đất
Phân hữu cơ
Vôi
(bón lót)
Lân(*)
Khác
Urea
1. Mạ
Urea:
KCl (***)
DAP
Lân
NPK (**)
P.khác
Urea
KCl
2. Đẻ nhánh
DAP
Lân
NPK
P.khác
3. Làm đòng
Urea
KCl
DAP
Lân
NPK
P.khác
4. Trỗ
Urea
KCl
DAP
Lân
NPK
P.khác
KCl
Tổng cộng
Hữu cơ
Lân
Bón lá
Urea
DAP
NPK
P.khác
Ghi chú: ghi rõ (*) loại phân lân:.........................(**): tỷ lệ N:P2O5:K2O=……..:……..:………, (***) tỷ lệ % K2O trong KCl=…............................ 4. Kỹ
lúa .............................., hòa nƣớc
lúa ................................, bón
thuật bón: bón vãi
theo hốc
tƣới..................................................... 5. Quan hệ giữa yếu tố phân bón và năng suất:
+ Giả sử nếu chỉ bón ½ lƣợng phân mà anh, chị thƣờng dùng thì năng suất lúa sẽ bị mất đi là bao nhiêu? Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha (.................%)
Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha (..................%),
+ Giả sử nếu không bón phân thì năng suất lúa sẽ bị mất đi là bao nhiêu ? Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha (.................%),
Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha (..................%), 6. Hiệu suất sử dụng
Anh chị cho biết bón 1 kg urea thu được bao nhiêu kg lúa:
Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................%),
Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% ,
Anh chị cho biết bón 1 kg lân thu được bao nhiêu kg lúa:
Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................% ,
Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% ,
Anh chị cho biết bón 1 kg kaliclorua thu được bao nhiêu kg lúa:
Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................% ,
Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% ,
Anh chị cho biết bón 1 kg urea, lân, kaliclorua thu được bao nhiêu kg lúa:
Lúa Vụ Xuân:…….…….…..kg/ha .................%),
Lúa Vụ Mùa:…………..…..kg/ha ..................% , 7. Hiệu quả kinh tế - Lúa Vụ Xuân: tính trên đơn vị diện tích thực tế của hộ gia đình ..................................m2)
TT
Loại công việc
Số lƣợng
giá,
Đơn 1000đ
Thành tiền, 1000 đ
I
Chi công lao động
1
Làm đất
2
Cấy (gieo sạ)
3
Làm cỏ
4
Bón phân
5
Phun thuốc
6
Tƣới nƣớc
Thu hoạch(cắt, tuốt, đóng bao, vận chuyển, phơi)
7
8
Thuê máy tuốt
9
Khác
II
Chi phí vật tƣ
1
Giống
2
Phân bón các loại
Hữu cơ
Lân
Urea
Kaliclorua
DAP
Bón lá
P.Khác
3
Thuốc sâu, bệnh
III
Sản phẩm
Lúa
IV
Hiệu quả kinh tế
- Lúa Vụ Mùa: tính trên đơn vị diện tích thực tế của hộ gia đình ..................................m2)
TT
Loại công việc
Số
Đơn giá,
Thành tiền,
lƣợng
1000đ
1000 đ
I
Chi công lao động
1
Làm đất
2
Cấy (gieo sạ)
3
Làm cỏ
4
Bón phân
5
Phun thuốc
6
Tƣới nƣớc
7
Thu hoạch (cắt, tuốt, đóng bao, vận chuyển, phơi)
8
Thuê máy tuốt
9
Khác
II
Chi phí vật tƣ
1
Giống
2
Phân bón các loại
Hữu cơ
Lân
Urea
Kaliclorua
DAP
Bón lá
P.Khác
3
Thuốc sâu, bệnh
III
Sản phẩm
Lúa
IV
Hiệu quả kinh tế
8. Nguyên nhân gây thất thoát (làm kém hiệu quả) phân bón vô cơ
(đánh dấu x vào 1 trong 3 khả năng sau, trong từng câu hỏi) 1 Bón nhiều phân đạm urea
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
2 Do không bón kết hợp đạm, lân, kali
3 Thời kỳ bón không đúng
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
4 Phân bón kém chất lƣợng
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
5 Do không bón hữu cơ
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
6 Do không sử dụng phân bón lá
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
7 Do làm đất không tốt
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
8 Tƣới nƣớc không đủ
1. Sai 2. Đúng 3. Không biết
9 Tƣới nƣớc quá nhiều
1. Sai 2. Đúng
3. Không biết
10 Do làm cỏ không kịp thời
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
11 Do sâu bệnh nhiều
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
12 Do giống không tốt
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
13 Do đất quá tốt
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
14 Do gieo trồng không đúng thời vụ
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
15 Do thời tiết
1. Sai
2. Đúng
3. Không biết
- Ý kiến của anh/chị về khó khăn, thuận lợi trong trồng lúa ở địa phƣơng/gia
đình:
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
- Ý kiến anh/chị để phát triển, tăng năng suất hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa ở địa phƣơng/gia đình
thì cần làm gì?
........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
- Những ghi chú khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... -
Thu thập các quy trình kỹ thuật đã có ở địa phƣơng
Ngày………tháng………năm 20..
Đại diện hộ nông dân Ngƣời điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của địa phƣơng
Phụ lục II : Kết quả phân tích đất
1. Kết quả phân tích mẫu đất trƣớc khi làm thí nghiệm
(Mẫu đất trƣớc vụ 1 – trƣớc vụ lúa xuân năm 2011 tại Bắc Giang)
pHKCl
OM %
Nts %
Pts % P2O5
Kts % K2O
Pdt mg P2O5/100g
Kdt mg K2O/100g
5,79
2,16
0,14
0,13
0,10
41,68
4,82
2. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 1
(Mẫu đất sau vụ 1 – sau vụ lúa xuân năm 2011 tại Bắc Giang)
Công thức
pHKCl
OM %
Nts %
Pts % P2O5
Kts % K2O
Pdt mgP2O5/100g
Kdt mgK2O/100g
Không phân
5,79
2,16
0,14
0,13
0,10
41,68
4,82
PK
5,86
2,28
0,20
0,12
0,10
42,76
6,03
NK
5,89
2,48
0,20
0,16
0,10
40,77
6,03
NP
5,79
2,32
0,19
0,14
0,10
42,11
4,82
NPK
5,85
2,28
0,18
0,15
0,07
41,62
6,03
3. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 2
(Mẫu đất sau vụ 2- sau vụ lúa mùa năm 2011 tại Bắc Giang)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
Không phân
42,48
3,46
PK
50,40
3,12
NK
44,12
3,80
NP
48,16
2,95
NPK
47,76
3,55
P(td_1 vụ)
44,24
3,29
P(td_1 vụ)
45,40
3,55
P(td_1 vụ)
47,02
3,12
P(td_1 vụ)
46,52
3,63
K(td_1 vụ)
44,96
3,12
K(td_1 vụ)
46,20
3,33
K(td_1 vụ)
51,36
3,27
K(td_1 vụ)
45,48
3,48
4. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 3
(Mẫu đất sau vụ 3- sau vụ ngô đông năm 2011 tại Bắc Giang)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
Không phân
47,31
2,41
PK
44,90
4,82
NK
46,91
4,82
NP
43,30
3,62
NPK
47,71
3,62
NPK (1 vụ)
48,31
4,82
P(td_2 vụ)
36,32
3,62
P(td_2 vụ)
45,10
4,82
P(td_2 vụ)
44,30
4,82
NPK (1 vụ)
48,51
3,62
K(td_2 vụ)
49,92
3,01
K(td_2 vụ)
50,92
2,41
K(td_2 vụ)
44,70
3,62
5. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 4
(Mẫu đất sau vụ 4- sau vụ lúa xuân năm 2012 tại Bắc Giang)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
Không phân
42,76
4,82
PK
41,68
6,03
NK
52,77
6,03
NP
44,11
4,82
NPK
51,62
4,82
P(td_1 vụ)
48,31
4,82
NPK (1 vụ)
50,32
3,62
P(td_3 vụ)
44,67
4,82
P(td_3 vụ)
42,76
4,82
K(td_1 vụ)
48,51
3,62
NPK (1 vụ)
49,92
3,62
K(td_3 vụ)
50,92
3,03
K(td_3 vụ)
44,70
3,32
6. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 5
(Mẫu đất sau vụ 5- sau vụ lúa mùa năm 2012 tại Bắc Giang)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
Không phân
47,31
2,41
PK
44,90
4,82
NK
40,91
4,82
NP
43,30
3,62
NPK
48,71
4,82
NPK (1 vụ)
48,31
4,82
P(td_1 vụ)
50,32
3,62
NPK (1vụ)
43,10
4,82
P(td_4 vụ)
40,30
4,82
NPK (1 vụ)
48,51
3,62
K(td_1 vụ)
49,92
3,62
NPK (1 vụ)
50,92
3,62
K(td_4 vụ)
44,70
3,03
7. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 6
(Mẫu đất sau vụ 6- sau vụ ngô đông năm 2012 tại Bắc Giang)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
Không phân
48,31
3,62
PK
50,32
4,82
NK
48,31
4,82
NP
43,30
3,62
NPK
47,71
3,62
P(td_1 vụ)
48,31
4,82
P(td_2 vụ)
50,32
3,62
P(td_1 vụ)
43,10
4,82
NPK
48,31
4,82
K(td_1 vụ)
50,32
3,62
K(td_2 vụ)
49,92
3,62
K(td_1 vụ)
50,92
2,41
NPK
48,31
3,62
8. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 7
(Mẫu đất sau vụ 7- sau vụ lúa xuân năm 2013 tại Bắc Giang)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
2,05
Không phân
54,93
3,49
PK
60,54
3,37
NK
55,93
2,65
NP
59,34
3,37
56,33
NPK
3,37
NPK
52,32
2,89
NPK
57,93
3,98
P(td_2 vụ)
49,11
13,5
P(td_1 vụ)
55,33
3,86
NPK
62,54
2,65
NPK
67,76
2,41
K(td_2 vụ)
55,53
2,89
K(td_1 vụ)
56,53
9. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 8
(Mẫu đất sau vụ 8- sau vụ lúa mùa năm 2013 tại Bắc Giang)
Công thức
Không phân
Pdt mg P2O5 /100g 53,12
Kdt mg K2O/100g 1,81
3,74
PK
64,35
2,53
NK
48,52
1,81
NP
61,94
3,37
60,94
1,81
NPK P(td_1 vụ)
54,73
1,69
P(td_1 vụ)
54,93
2,17
P(td_3 vụ)
53,92
1,81
P(td_2 vụ)
53,32
1,57
K(td_1 vụ)
59,34
1,81
K(td_1 vụ)
72,57
1,57
K(td_3 vụ)
60,54
1,69
K(td_2 vụ)
62,14
10. Kết quả phân tích mẫu đất trƣớc khi làm thí nghiệm
(Mẫu đất trƣớc vụ 1 – trƣớc vụ lúa xuân năm 2011 tại Hải Dƣơng)
pHKCl
OM %
Nts %
Pts % P2O5
Kts % K2O
Pdt mg P2O5/100g
Kdt mg K2O/100g
6,02
2,08
0,15
0,13
1,27
40,55
8,16
11. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 1
(Mẫu đất sau vụ 1 – sau vụ lúa xuân năm 2011 tại Hải Dƣơng)
Công thức
pHKCl
OM %
Nts %
Pts % P2O5
Kts % K2O
Pdt mgP2O5/100g
Kdt mgK2O/100g
Không phân PK NK NP NPK
6,02 6,03 6,01 6,03 6,04
2,10 2,08 2,10 2,08 2,08
0,15 0,14 0,16 0,14 0,15
0,13 0,13 0,12 0,13 0,14
1,21 1,26 1,26 1,20 1,24
40,1 41,7 38,7 42,0 41,3
7,78 8,86 8,32 7,23 8,56
12. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 2
(Mẫu đất sau vụ 2- sau vụ lúa mùa năm 2011 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Không phân PK NK NP NPK P(td_1 vụ) P(td_1 vụ) P(td_1 vụ)
Pdt mg P2O5 /100g 35,15 36,50 39,91 54,32 46,33 45,79 41,53 37,04
Kdt mg K2O/100g 7,62 7,59 8,81 7,59 9,28 9,09 8,91 9,01
P(td_1 vụ)
36,07
9,13
K(td_1 vụ)
34,72
7,96
K(td_1 vụ)
36,83
8,00
K(td_1 vụ)
47,52
7,74
K(td_1 vụ)
34,13
7,28
13. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 3
(Mẫu đất sau vụ 3- sau vụ lúa xuân năm 2012 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Không phân PK NK NP NPK NPK (1 vụ) P(td_2 vụ) P(td_2 vụ)
Pdt mg P2O5 /100g 39,19 41,19 42,81 43,76 43,91 37,59 36,09 34,91
Kdt mg K2O/100g 6,57 7,03 8,44 7,23 9,10 8,46 8,23 8,44
P(td_2 vụ)
34,88
7,23
NPK (1 vụ)
40,29
8,44
K(td_2 vụ)
43,61
7,23
K(td_2 vụ)
41,79
7,58
K(td_2 vụ)
39,39
6,94
14. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 4
(Mẫu đất sau vụ 4- sau vụ lúa mùa năm 2012 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
6,51
Không phân
38,08
9,38
PK
40,10
7,30
NK
35,58
6,90
NP
41,60
8,86
NPK
44,58
8,86
P(td_1 vụ)
40,10
8,59
NPK (1 vụ)
33,58
8,66
P(td_3 vụ)
37,15
8,60
P(td_3 vụ)
32,58
7,10
K(td_1 vụ)
43,10
8,54
NPK (1 vụ)
44,60
6,99
K(td_3 vụ)
41,08
6,41
K(td_3 vụ)
42,80
15. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 5
(Mẫu đất sau vụ 5- sau vụ lúa xuân năm 2013 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
6,83
Không phân
35,10
10,34
PK
41,49
8,93
NK
34,28
6,03
NP
40,59
9,50
NPK
42,69
9,34
NPK (1 vụ)
36,99
8,70
P(td_1 vụ)
35,48
8,30
NPK (1vụ)
36,09
8,54
P(td_4 vụ)
32,70
6,63
NPK (1 vụ)
40,35
6,13
K(td_1 vụ)
38,49
7,63
NPK (1 vụ)
41,79
6,94
K(td_4 vụ)
40,59
16. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 6
(Mẫu đất sau vụ 6- sau vụ lúa mùa năm 2013 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
6,74
Không phân
29,19
9,64
PK
37,60
7,23
NK
30,31
5,82
NP
35,92
8,93
NPK
41,26
7,13
P(td_1 vụ)
37,88
7,93
P(td_2 vụ)
34,80
7,93
P(td_1 vụ)
33,96
8,01
NPK
38,16
5,92
K(td_1 vụ)
39,58
6,63
K(td_2 vụ)
38,16
7,86
K(td_1 vụ)
41,82
8,13
NPK
41,27
17. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 7
(Mẫu đất sau vụ 7- sau vụ lúa xuân năm 2014 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
6,51
Không phân
28,18
9,60
PK
34,12
7,23
NK
26,74
6,59
NP
39,53
9,06
37,50
NPK
9,17
NPK
31,86
8,90
NPK
27,99
9,25
P(td_2 vụ)
29,14
9,03
P(td_1 vụ)
37,51
7,82
NPK
35,93
7,45
NPK
36,30
7,28
K(td_2 vụ)
35,73
6,92
K(td_1 vụ)
35,16
18. Kết quả phân tích mẫu đất sau vụ 8
(Mẫu đất sau vụ 8- sau vụ lúa mùa năm 2014 tại Hải Dƣơng)
Công thức
Pdt mg P2O5 /100g
Kdt mg K2O/100g
Không phân
6,11
28,60
PK
8,22
33,20
NK
8,15
27,80
NP
5,85
33,60
8,18
37,00
NPK
P(td_1 vụ)
8,07
34,60
P(td_1 vụ)
8,18
33,60
P(td_3 vụ)
8,11
33,00
P(td_2 vụ)
8,04
32,80
K(td_1 vụ)
8,00
34,40
K(td_1 vụ)
8,07
34,60
K(td_3 vụ)
8,18
34,60
K(td_2 vụ)
8,11
34,20
(Bac Giang, 3 vu) BALANCED ANOVA FOR VARIATE VUXUAN FILE AB 20/ 8/16 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu xuan
VARIATE V003 VUXUAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1608.99 402.248 19.15 0.001 3 2 NL 2 1385.27 692.633 32.97 0.000 3
* RESIDUAL 8 168.062 21.0077
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3162.32 225.880
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 64.1046 , F(1, 7)= 4.32, P= 0.075
REGRESSION SLOPE=-0.10385E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 1.9005
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.4482 , P-VALUE= 0.784 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AB 20/ 8/16 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu xuan
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS VUXUAN CT1 3 30.5000 CT2 3 39.4000 CT3 3 45.1667 CT4 3 39.9000 CT5 3 61.8000
Phụ lục III: Kết quả xử lý số liệu 1. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất TB 3 vụ lúa xuân, Bắc Giang
SE(N= 3) 2.64624 5%LSD 8DF 8.62911
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS VUXUAN 1 5 56.9400 2 5 36.8400 3 5 36.2800 SE(N= 5) 2.04977 5%LSD 8DF 6.68408
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AB 20/ 8/16 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu xuan
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | VUXUAN 15 43.353 15.029 4.5834 10.6 0.0005 0.0002
2. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất TB 3 vụ lúa mùa, Bắc Giang
((BAC GIANG,3VU) BALANCED ANOVA FOR VARIATE VUMUA FILE VUMUA 20/ 8/16 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu mua
VARIATE V003 VUMUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 707.251 176.813 8.42 0.006 3 2 NL 2 3.56800 1.78400 0.08 0.919 3
* RESIDUAL 8 168.085 21.0107
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 878.904 62.7789
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 26.0663 , F(1, 7)= 1.28, P= 0.295
REGRESSION SLOPE=-0.19681 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 14.785
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.5382 , P-VALUE= 0.746 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUMUA 20/ 8/16 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu mua
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS VUMUA CT1 3 27.4667 CT2 3 31.7667 CT3 3 37.7333 CT4 3 31.0667 CT5 3 47.0667
SE(N= 3) 2.64642 5%LSD 8DF 8.62972
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS VUMUA 1 5 35.7000 2 5 34.7800 3 5 34.5800
SE(N= 5) 2.04991 5%LSD 8DF 6.68455
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUMUA 20/ 8/16 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Hieu luc truc tiep cua dam, lan, kali doi voi lua vu mua
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | VUMUA 15 35.020 7.9233 4.5837 13.1 0.0062 0.9189 3. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất TB 2 vụ ngô đông, Bắc Giang
Bac giang 2 vu dong BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE 2VD6NLBG 20/ 8/16 9: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 3291.70 822.926 134.93 0.000 3 2 NL 5 11.4827 2.29653 0.38 0.859 3
* RESIDUAL 20 121.980 6.09901
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 3425.17 118.109
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 9.63307 , F(1, 19)= 1.63, P= 0.215
REGRESSION SLOPE=-0.43720E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.6031
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2611 , P-VALUE= 0.646 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 2VD6NLBG 20/ 8/16 9: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 6 3.55000 2 6 15.2000 3 6 24.4667 4 6 13.9000 5 6 34.5500
SE(N= 6) 1.00822 5%LSD 20DF 2.97421
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 19.5400 2 5 18.6400 3 5 18.1200 4 5 17.8600 5 5 17.6600 6 5 18.1800
SE(N= 5) 1.10445 5%LSD 20DF 3.25808
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 2VD6NLBG 20/ 8/16 9: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 18.333 10.868 2.4696 13.5 0.0000 0.8593
4. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ xuân 2011, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X11TTBG 20/ 8/16 8:59 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1019.05 254.763 30.36 0.000 3 2 NL 2 16.4173 8.20867 0.98 0.419 3 * RESIDUAL 8 67.1227 8.39033 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1102.59 78.7567 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 12.3116 , F(1, 7)= 1.57, P= 0.249
REGRESSION SLOPE=-0.52532E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 6.9816 MEDIAN= 0.1261E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.324
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X11TTBG 20/ 8/16 8:59 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 45.7667 2 3 51.1000 3 3 56.8000 4 3 61.3667 5 3 69.6333
SE(N= 3) 1.67236 5%LSD 8DF 5.45339
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 57.0000 2 5 55.6200 3 5 58.1800
SE(N= 5) 1.29540 5%LSD 8DF 4.22417
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X11TTBG 20/ 8/16 8:59 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 56.933 8.8745 2.8966 5.1 0.0001 0.4188 5. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2011, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M11TTBG 20/ 8/16 8:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================================
1 CT 4 557.136 139.284 36.43 0.000 3 2 NL 2 4.14533 2.07266 0.54 0.605 3 * RESIDUAL 8 30.5880 3.82350 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 591.869 42.2764 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 10.9259 , F(1, 7)= 3.89, P= 0.087
REGRESSION SLOPE= 0.13319 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -8.5118
MEDIAN= -0.8403E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.381
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M11TTBG 20/ 8/16 8:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 27.7333 2 3 30.4667 3 3 40.3333 4 3 35.7333 5 3 44.2667
SE(N= 3) 1.12894 5%LSD 8DF 3.68135
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 35.0000 2 5 36.2600 3 5 35.8600 SE(N= 5) 0.874472 5%LSD 8DF 2.85156
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M11TTBG 20/ 8/16 8:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 35.707 6.5020 1.9554 5.5 0.0001 0.6053
6. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất Ngô đông 2011, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD11TTBG 20/ 8/16 8:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1400.41 350.103 241.84 0.000 3 2 NL 2 5.42533 2.71267 1.87 0.214 3 * RESIDUAL 8 11.5814 1.44768 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1417.42 101.244 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.222280 , F(1, 7)= 0.14, P= 0.721
REGRESSION SLOPE= 0.10474E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.60714 MEDIAN= 0.1517E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.313
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD11TTBG 20/ 8/16 8:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 3.70000 2 3 15.5000 3 3 23.9000 4 3 17.7000 5 3 32.9667
SE(N= 3) 0.694664 5%LSD 8DF 2.26523
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 19.5400 2 5 18.6400 3 5 18.0800 SE(N= 5) 0.538085 5%LSD 8DF 1.75464
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD11TTBG 20/ 8/16 8:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 18.753 10.062 1.2032 6.4 0.0000 0.2145
7. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ xuân 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X12TTBG 20/ 8/16 9: 1 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 2332.24 583.061 206.87 0.000 3 2 NL 2 3.89200 1.94600 0.69 0.532 3 * RESIDUAL 8 22.5480 2.81850 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 2358.68 168.477 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 5.56545 , F(1, 7)= 2.29, P= 0.172
REGRESSION SLOPE= 0.47950E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.5311 MEDIAN= -0.2610E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.542
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X12TTBG 20/ 8/16 9: 1 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 21.5667 2 3 34.7667 3 3 39.1000 4 3 29.8000
5 3 58.8667
SE(N= 3) 0.969278 5%LSD 8DF 3.16072
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 36.2400 2 5 36.7400 3 5 37.4800
SE(N= 5) 0.750799 5%LSD 8DF 2.44828
----------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X12TTBG 20/ 8/16 9: 1 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 36.820 12.980 1.6788 4.6 0.0000 0.5324
8. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M12TTBG 20/ 8/16 8:48 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 282.347 70.5867 67.80 0.000 3 2 NL 2 10.8173 5.40866 5.19 0.036 3 * RESIDUAL 8 8.32936 1.04117 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 301.493 21.5352 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 1.67628 , F(1, 7)= 1.76, P= 0.225
REGRESSION SLOPE=-0.45367E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 4.1545 MEDIAN= -0.4473E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.691
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M12TTBG 20/ 8/16 8:48 --------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 31.8667 2 3 33.4667 3 3 35.6333 4 3 30.2000 5 3 42.6667
SE(N= 3) 0.589115 5%LSD 8DF 1.92104
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 33.9000 2 5 35.9200 3 5 34.4800
SE(N= 5) 0.456327 5%LSD 8DF 1.48803
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M12TTBG 20/ 8/16 8:48 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 34.767 4.6406 1.0204 2.9 0.0000 0.0357
9. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất Ngô đông 2012, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD12TTBG 20/ 8/16 8:57 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1983.01 495.752 301.25 0.000 3 2 NL 2 .688000 .344000 0.21 0.817 3 * RESIDUAL 8 13.1652 1.64565 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1996.86 142.633 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 2.28229 , F(1, 7)= 1.47, P= 0.265
REGRESSION SLOPE= 0.79204E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.8355 MEDIAN= -0.2846E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.296
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD12TTBG 20/ 8/16 8:57 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 3.40000 2 3 14.9000 3 3 25.0333 4 3 10.1000 5 3 36.0667
SE(N= 3) 0.740641 5%LSD 8DF 2.41516
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 17.8600 2 5 17.6600 3 5 18.1800
SE(N= 5) 0.573698 5%LSD 8DF 1.87077
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD12TTBG 20/ 8/16 8:57 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 17.900 11.943 1.2828 7.2 0.0000 0.8167 10. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ xuân 2013, Bắc Giang BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X13TTBG 20/ 8/16 9: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1979.68 494.921 42.29 0.000 3 2 NL 2 2.93200 1.46600 0.13 0.884 3 * RESIDUAL 8 93.6212 11.7026 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 2076.24 148.303 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 15.7465 , F(1, 7)= 1.42, P= 0.273
REGRESSION SLOPE=-0.10086 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 8.3145 MEDIAN= 0.1014E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.198
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X13TTBG 20/ 8/16 9: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 24.0667 2 3 32.2667 3 3 39.5667 4 3 28.5333 5 3 56.8667
SE(N= 3) 1.97506 5%LSD 8DF 6.44049
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 36.6400 2 5 35.6400 3 5 36.5000
SE(N= 5) 1.52988 5%LSD 8DF 4.98878
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X13TTBG 20/ 8/16 9: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 36.260 12.178 3.4209 9.4 0.0000 0.8836
11. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2013, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M13TTBG 20/ 8/16 8:51 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1787.77 446.942 100.24 0.000 3 2 NL 2 .409333 .204666 0.05 0.956 3 * RESIDUAL 8 35.6706 4.45882 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1823.85 130.275 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 10.3273 , F(1, 7)= 2.85, P= 0.133
REGRESSION SLOPE=-0.23005 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 16.907 MEDIAN= -0.4755E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.391
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M13TTBG 20/ 8/16 8:51 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 22.7667 2 3 31.3333 3 3 37.3000 4 3 27.2667 5 3 54.2000
SE(N= 3) 1.21913 5%LSD 8DF 3.97545
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 5 34.3400 2 5 34.7000 3 5 34.6800
SE(N= 5) 0.944332 5%LSD 8DF 3.07937
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M13TTBG 20/ 8/16 8:51 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 15 34.573 11.414 2.1116 6.1 0.0000 0.9555
12. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất trung bình 4 vụ lúa xuân, Hải Dƣơng (HAIDUONG 4VU) BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TONGXUAN 18/10/16 13:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 912.558 228.139 19.37 0.000 3 2 NL 3 523.925 174.642 14.83 0.000 3
* RESIDUAL 12 141.342 11.7785
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 19 1577.83 83.0434
------------------------------------------------------------------------
MEDIAN= -0.2257E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.266
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TONGXUAN 18/10/16 13:50 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 4 43.3500 2 4 47.0000 3 4 52.4750 4 4 51.9000 5 4 63.3500 SE(N= 4) 1.71599 5%LSD 12DF 5.28755
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 45.6000 2 5 58.6000 3 5 54.2400 4 5 48.0200 SE(N= 5) 1.53483 5%LSD 12DF 4.72933
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TONGXUAN 18/10/16 13:50 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 20 51.615 9.1128 3.4320 6.6 0.0001 0.0003 13.Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất trung bình 4 vụ mùa, Hải Dƣơng HAIDUONG 4VU BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TONGMUA 18/10/16 14: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 699.077 174.769 12.80 0.000 3 2 NL 3 306.110 102.037 7.47 0.005 3
* RESIDUAL 12 163.883 13.6569
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 19 1169.07 61.5300
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 1.21165 , F(1, 11)= 0.08, P= 0.776
REGRESSION SLOPE= 0.53208E-02 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.46894
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -2.565 , P-VALUE= 0.032 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TONGMUA 18/10/16 14: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 4 41.3500 2 4 46.4000 3 4 52.8750 4 4 50.0250 5 4 59.3750
SE(N= 4) 1.84776 5%LSD 12DF 5.69359
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 47.0800 2 5 53.7000 3 5 45.0400 4 5 53.8000 SE(N= 5) 1.65269 5%LSD 12DF 5.09250
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TONGMUA 18/10/16 14: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 20 49.905 7.8441 3.6955 7.4 0.0003 0.0045
14. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2011, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2011 18/10/16 13:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE VARIATE
V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 4 594.191 148.548 214.92 0.000 3 2 NL 2 6.03733 3.01866 4.37 0.052 3
* RESIDUAL 8 5.52937 .691171
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 605.757 43.2684
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.216021E-01, F(1, 7)= 0.03, P= 0.867
REGRESSION SLOPE= 0.47520E-02 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.56649
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2005 , P-VALUE= 0.520 MEDIAN= 0.6338E-07 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.314
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2011 18/10/16 13:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 37.2333 2 3 42.1333 3 3 46.4667 4 3 45.9000 5 3 56.3333 SE(N= 3) 0.479990 5%LSD 8DF 1.56520
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 46.2800 2 5 45.8000 3 5 44.7600 SE(N= 5) 0.371799 5%LSD 8DF 1.21240
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2011 18/10/16 13:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSUAT 15 45.613 6.5779 0.83137 1.8 0.0000 0.0519
15. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2012, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2012 18/10/16 13:40 --------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 1456.27 364.067 22.11 0.000 3 2 NL 2 7.60000 3.80000 0.23 0.800 3 * RESIDUAL 8 131.733 16.4667
-------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1595.60 113.971
------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.909615 , F(1, 7)= 0.05, P= 0.826 REGRESSION SLOPE= 0.17556E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.0575 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.3601 , P-VALUE= 0.803 MEDIAN= -0.2025E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.508 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2012 18/10/16 13:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSUAT 1 3 45.3333 2 3 52.0000 3 3 60.0000 4 3 61.0000 5 3 74.6667 SE(N= 3) 2.34284 5%LSD 8DF 7.63976 ------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 5 58.2000 2 5 59.6000 3 5 58.0000 SE(N= 5) 1.81475 5%LSD 8DF 5.91773 ------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2012 18/10/16 13:40 ----------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSUAT 15 58.600 10.676 4.0579
16. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2013, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2013 18/10/16 13:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================ 1 CT 4 960.162 240.041 6.18 0.015 3 2 NL 2 211.611 105.806 2.72 0.125 3
* RESIDUAL 8 310.917 38.8646
----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1482.69 105.906
---------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 251.849 , F(1, 7)= 29.85, P= 0.001
REGRESSION SLOPE= 0.68178E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -6.3931
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -3.035 , P-VALUE= 0.204 MEDIAN= -0.8493E-02 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.372
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2013 18/10/16 13:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
----------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 45.7667 2 3 47.3667 3 3 56.0000 4 3 53.6667 5 3 68.2967 SE(N= 3) 3.59929 5%LSD 8DF 11.7369
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 58.8000 2 5 54.2580 3 5 49.6000 SE(N= 5) 2.78800 5%LSD 8DF 9.09137
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2013 18/10/16 13:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 54.219 10.291 6.2341 11.5 0.0149 0.1245
17. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đến năng suất lúa vụ xuân 2014, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE XUAN2014 18/10/16 13:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 147.497 36.8743 2.69 0.109 3 2 NL 2 21.1680 10.5840 0.77 0.496 3
* RESIDUAL 8 109.579 13.6973
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 278.244 19.8746
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 13.0876 , F(1, 7)= 0.95, P= 0.365
REGRESSION SLOPE= 0.12538 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -11.041
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.6628 , P-VALUE= 0.630 MEDIAN= 0.6413E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.538
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN2014 18/10/16 13:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 45.1333 2 3 46.4667 3 3 47.4333 4 3 46.9667 5 3 54.1000
SE(N= 3) 2.13677 5%LSD 8DF 6.96778
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 49.5800 2 5 46.7000 3 5 47.7800 SE(N= 5) 1.65513 5%LSD 8DF 5.39722
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN2014 18/10/16 13:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSUAT 15 48.020 4.4581 3.7010 7.7 0.1086 0.4965
18. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2011, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2011 18/10/16 10: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1336.55 334.137 8.90 0.005 3 2 NL 2 83.6013 41.8007 1.11 0.376 3
* RESIDUAL 8 300.379 37.5473
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1720.53 122.895
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 216.171 , F(1, 7)= 17.97, P= 0.004
REGRESSION SLOPE= 0.85176E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -7.0190
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.2018 , P-VALUE= 0.925 MEDIAN= 0.9088E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.585
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA2011 18/10/16 10: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 33.0000 2 3 43.8333 3 3 48.2667 4 3 47.8667 5 3 62.4000
SE(N= 3) 3.53777 5%LSD 8DF 11.5363
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 47.7000
2 5 43.9200 3 5 49.6000
SE(N= 5) 2.74034 5%LSD 8DF 8.93597
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2011 18/10/16 10: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSUAT 15 47.073 11.086 6.1276 13.0 0.0052 0.3759
19. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2012, Hải Dƣơng HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2012 18/10/16 13:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 735.733 183.933 6.32 0.014 3 2 NL 2 227.500 113.750 3.91 0.065 3
* RESIDUAL 8 232.667 29.0833
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1195.90 85.4214
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 21.7077 , F(1, 7)= 0.72, P= 0.428
REGRESSION SLOPE= 0.22053E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.3685
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.929 , P-VALUE= 0.343 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA2012 18/10/16 13:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 43.6667 2 3 50.3333 3 3 59.6667 4 3 51.5000 5 3 63.3333 SE(N= 3) 3.11359 5%LSD 8DF 10.1531
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 48.7000 2 5 58.2000 3 5 54.2000 SE(N= 5) 2.41178 5%LSD 8DF 7.86456
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2012 18/10/16 13:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 53.700 9.2424 5.3929 10.0 0.0139 0.0649
20. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2013, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2013 18/10/16 14: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 134.267 33.5667 1.31 0.345 3 2 NL 2 43.3333 21.6667 0.84 0.468 3
* RESIDUAL 8 205.333 25.6667
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 382.933 27.3524
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 51.9036 , F(1, 7)= 2.37, P= 0.166
REGRESSION SLOPE= 0.18290 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -15.486
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -2.973 , P-VALUE= 0.133 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 41.3333 2 3 43.3333 3 3 45.3333 4 3 45.0000 5 3 50.3333
SE(N= 3) 2.92499 5%LSD 8DF 9.53809
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 47.4000 2 5 43.4000 3 5 44.4000 SE(N= 5) 2.26569 5%LSD 8DF 7.38817
----------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2013 18/10/16 14: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 45.067 5.2300 5.0662 11.2 0.3451 0.4676
21. Ảnh hƣởng trực tiếp của đạm, lân, kali đối với năng suất lúa vụ mùa 2014, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE MUA2014 18/10/16 13:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 4 462.244 115.561 9.15 0.005 3 2 NL 2 161.076 80.5380 6.38 0.022 3
* RESIDUAL 8 100.984 12.6230
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 724.304 51.7360
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY
SS= 11.4802 , F(1, 7)= 0.90, P= 0.378
REGRESSION SLOPE= 0.24046E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.6075
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.755 , P-VALUE= 0.198 MEDIAN= 0.2569E-02 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.641
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA2014 18/10/16 13:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 47.4333 2 3 48.2000 3 3 58.2333 4 3 55.7000 5 3 61.5333
SE(N= 3) 2.05126 5%LSD 8DF 6.68895
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 5 57.6800 2 5 49.8200 3 5 55.1600 SE(N= 5) 1.58890 5%LSD 8DF 5.18124
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA2014 18/10/16 13:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 15 54.220 7.1928 3.5529 6.6 0.0048 0.0222
22. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa trung bình 5 vụ, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDP5VBG 18/ 8/16 14:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 585.295 117.059 10.63 0.000 3 2 NL 4 473.371 118.343 10.74 0.000 3 * RESIDUAL 20 220.309 11.0154 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 29 1278.97 44.1026 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 138.020 , F(1, 19)= 31.87, P= 0.000
REGRESSION SLOPE= 0.61124E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -4.4384
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.4388 , P-VALUE= 0.568 MEDIAN= 0.2128E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 1.138 ** TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDP5VBG 18/ 8/16 14:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 5 38.3800 2 5 51.4000
3 5 47.9000 4 5 46.1600 5 5 41.2600 6 5 41.8200 SE(N= 5) 1.48428 5%LSD 20DF 4.37858
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 41.5667 2 6 48.9500 3 6 38.5333 4 6 48.3167 5 6 45.0667 SE(N= 6) 1.35496 5%LSD 20DF 3.99708
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDP5VBG 18/ 8/16 14:35 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 44.487 6.6410 3.3190 7.5 0.0001 0.0001
23. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất trung bình 2 vụ Ngô đông, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDPNGO 18/ 8/16 11:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 420.258 84.0516 14.85 0.000 3 2 NL 5 27.1347 5.42695 0.96 0.462 3 * RESIDUAL 25 141.484 5.65934 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 35 588.876 16.8250 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.557747 , F(1, 24)= 0.09, P= 0.758
REGRESSION SLOPE=-0.20981E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.1715
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.3606 , P-VALUE= 0.462 MEDIAN= -0.1205E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.439
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDPNGO 18/ 8/16 11:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 6 24.4667 2 6 34.6833 3 6 29.5500 4 6 27.2000 5 6 25.4333 6 6 26.1833 SE(N= 6) 0.971197 5%LSD 25DF 2.82865
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 27.3000 2 6 26.7667 3 6 27.2833 4 6 28.6667 5 6 28.2667 6 6 29.2333 SE(N= 6) 0.971197 5%LSD 25DF 2.82865
----------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDPNGO 18/ 8/16 11:53 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 27.919 4.1018 2.3789 8.5 0.0000 0.4623
24. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa vụ mùa 2011, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M11TDP 18/ 8/16 15: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 28.4711 5.69422 0.89 0.521 3 2 NL 2 2.14778 1.07389 0.17 0.848 3 * RESIDUAL 10 63.6922 6.36922 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 94.3111 5.54771 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 18.2206 , F(1, 9)= 3.61, P= 0.088
REGRESSION SLOPE= -1.1580 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 97.290
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.8831 , P-VALUE= 0.295 MEDIAN= 0.1521E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.226
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M11TDP 18/ 8/16 15: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 40.3333 2 3 44.2667 3 3 41.1333 4 3 40.9333 5 3 41.2667 6 3 41.5333
SE(N= 3) 1.45708 5%LSD 10DF 4.59130
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 42.0500 2 6 41.4500 3 6 41.2333
SE(N= 6) 1.03031 5%LSD 10DF 3.24654
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M11TDP 18/ 8/16 15: 2 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 41.578 2.3554 2.5237 6.1 0.5213 0.8477
25. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa vụ mùa 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M12TDP 18/ 8/16 15:12 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 126.564 25.3129 10.16 0.001 3 2 NL 2 2.52777 1.26389 0.51 0.621 3 * RESIDUAL 10 24.9189 2.49189 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 154.011 9.05948 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 5.92776 , F(1, 9)= 2.81, P= 0.125
REGRESSION SLOPE=-0.28875 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 23.247
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.5843 , P-VALUE= 0.269 MEDIAN= -0.2361E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.287
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M12TDP 18/ 8/16 15:12 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 35.6333 2 3 42.6667 3 3 38.7000 4 3 41.2667 5 3 36.8667 6 3 36.0000
SE(N= 3) 0.911389 5%LSD 10DF 2.87182
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 38.9667 2 6 38.5500 3 6 38.0500
SE(N= 6) 0.644450 5%LSD 10DF 2.03068
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M12TDP 18/ 8/16 15:12 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 38.522 3.0099 1.5786 4.1 0.0013 0.6211
26. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa vụ mùa 2013, Bắc Giang
BACGIANG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE M13TDP 18/ 8/16 15:28 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 537.216 107.443 11.71 0.001 3 2 NL 2 17.7811 8.89056 0.97 0.415 3 * RESIDUAL 10 91.7589 9.17589 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 646.756 38.0445 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 20.5134 , F(1, 9)= 2.59, P= 0.139
REGRESSION SLOPE= 0.98304E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -7.8616
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.3935E-01, P-VALUE= 0.967 MEDIAN= -0.3002E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.440
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE M13TDP 18/ 8/16 15:28 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 37.3000 2 3 54.2000 3 3 49.5333 4 3 43.3333 5 3 41.6000 6 3 44.4667
SE(N= 3) 1.74889 5%LSD 10DF 5.51083
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 45.7833 2 6 43.6667 3 6 45.7667
SE(N= 6) 1.23665 5%LSD 10DF 3.89674
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE M13TDP 18/ 8/16 15:28 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 45.072 6.1680 3.0292 6.7 0.0008 0.4146
27. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất lúa thuần vụ xuân 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X12TDP 18/ 8/16 15: 7 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================================
1 CT 5 972.372 194.474 40.26 0.000 3 2 NL 2 10.0233 5.01167 1.04 0.391 3 * RESIDUAL 10 48.3101 4.83101 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 1030.71 60.6297 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 3.07400 , F(1, 9)= 0.61, P= 0.459
REGRESSION SLOPE= 0.37673E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.6882
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.6257 , P-VALUE= 0.393 MEDIAN= 0.1831E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.310
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X12TDP 18/ 8/16 15: 7 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 39.1000 2 3 58.8667 3 3 55.4333 4 3 53.7000 5 3 43.7000 6 3 42.9000
SE(N= 3) 1.26899 5%LSD 10DF 3.99863
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 48.8333 2 6 48.1000 3 6 49.9167
SE(N= 6) 0.897311 5%LSD 10DF 2.82746
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X12TDP 18/ 8/16 15: 7 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 48.950 7.7865 2.1980 4.5 0.0000 0.3913
28. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2013, Bắc Giang
BACGIANG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE X13TDP 18/ 8/16 15:16 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 748.943 149.789 20.90 0.000 3 2 NL 2 22.9478 11.4739 1.60 0.249 3 * RESIDUAL 10 71.6789 7.16789 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 843.569 49.6217 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 15.6923 , F(1, 9)= 2.52, P= 0.144
REGRESSION SLOPE=-0.64100E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 7.1927
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.8133 , P-VALUE= 0.362 MEDIAN= 0.5707E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.241
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE X13TDP 18/ 8/16 15:16 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 39.5667 2 3 56.8667 3 3 54.7667 4 3 51.6333 5 3 42.8000 6 3 44.2000
SE(N= 3) 1.54574 5%LSD 10DF 4.87067
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 49.3333 2 6 48.8500 3 6 46.7333
SE(N= 6) 1.09300 5%LSD 10DF 3.44408
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE X13TDP 18/ 8/16 15:16 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 48.306 7.0443 2.6773 5.5 0.0001 0.2490
29. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất Ngô vụ đông 2011, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD11TDP 18/ 8/16 15:34 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 280.318 56.0637 36.21 0.000 3 2 NL 2 1.10333 .551667 0.36 0.712 3 * RESIDUAL 10 15.4833 1.54833 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 296.905 17.4650 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.781146 , F(1, 9)= 0.48, P= 0.512
REGRESSION SLOPE=-0.10661 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 6.7817
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.1281 , P-VALUE= 0.749 MEDIAN= -0.4223E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.928 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD11TDP 18/ 8/16 15:34 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 23.9000
2 3 33.3000 3 3 30.5667 4 3 28.5333 5 3 23.5667 6 3 22.8333
SE(N= 3) 0.718409 5%LSD 10DF 2.26373
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 27.3000 2 6 26.7667 3 6 27.2833
SE(N= 6) 0.507992 5%LSD 10DF 1.60070
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD11TDP 18/ 8/16 15:34 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 27.117 4.1791 1.2443 4.6 0.0000 0.7123
30. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân với năng suất Ngô vụ đông 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE VD12TDP 18/ 8/16 15:38 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 235.258 47.0516 15.34 0.000 3 2 NL 2 2.83111 1.41556 0.46 0.647 3 * RESIDUAL 10 30.6822 3.06822 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 17 268.771 15.8101 ------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.697131 , F(1, 9)= 0.21, P= 0.661
REGRESSION SLOPE= 0.68630E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.9424
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.3909 , P-VALUE= 0.502 MEDIAN= 0.1702E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.305
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VD12TDP 18/ 8/16 15:38 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 25.0333 2 3 36.0667 3 3 28.5333 4 3 25.8667 5 3 27.3000 6 3 29.5333
SE(N= 3) 1.01131
5%LSD 10DF 3.18666
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 28.6667 2 6 28.2667 3 6 29.2333
SE(N= 6) 0.715102 5%LSD 10DF 2.25331
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VD12TDP 18/ 8/16 15:38 ---------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 28.722 3.9762 1.7516 6.1 0.0003 0.6474
31. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất trung bình 7 vụ lúa thuần, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TB7VU 18/10/16 8: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 401.523 80.3046 9.31 0.000 3 2 NL 6 1710.84 285.140 33.06 0.000 3
* RESIDUAL 30 258.731 8.62436
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 41 2371.09 57.8315
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 21.0251 , F(1, 29)= 2.57, P= 0.116
REGRESSION SLOPE= 0.17927E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.0826
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.5233 , P-VALUE= 0.339 MEDIAN= -0.3741E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.340
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TB7VU 18/10/16 8: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 7 53.5571 2 7 62.0857 3 7 61.8000 4 7 57.9714 5 7 57.6286 6 7 55.4714
SE(N= 7) 1.10998 5%LSD 30DF 3.20571
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 53.7167
2 6 66.0000 3 6 61.0167 4 6 63.9333 5 6 47.2833 6 6 52.7000 7 6 61.9500
SE(N= 6) 1.19891 5%LSD 30DF 3.46256
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TB7VU 18/10/16 8: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 42) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 42 58.086 7.6047 2.9367 5.1 0.0000 0.0000
32. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2011, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2011 18/10/16 16: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 543.258 108.652 1.87 0.187 3 2 NL 2 1333.97 666.987 11.45 0.003 3
* RESIDUAL 10 582.413 58.2413
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 2459.64 144.685
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 1.19354 , F(1, 9)= 0.02, P= 0.890
REGRESSION SLOPE=-0.27224E-02 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 1.2925
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 3.965 , P-VALUE= 0.129 MEDIAN= 0.2051E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.693
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2011 18/10/16 16: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 48.2667 2 3 62.4000 3 3 60.0333 4 3 50.4333 5 3 52.2667 6 3 48.9000
SE(N= 3) 4.40611 5%LSD 10DF 13.8838
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 54.2500 2 6 42.9167 3 6 63.9833
SE(N= 6) 3.11559 5%LSD 10DF 9.81733
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2011 18/10/16 16: 1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 53.717 12.029 7.6316 14.2 0.1873 0.0027
33. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2012 , Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2012 18/10/16 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 26.7044 5.34089 0.34 0.878 3 2 NL 2 337.098 168.549 10.71 0.003 3
* RESIDUAL 10 157.375 15.7375
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 521.178 30.6575
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 6.78958 , F(1, 9)= 0.41, P= 0.546
REGRESSION SLOPE=-0.58258E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 8.1088
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.480 , P-VALUE= 0.265 MEDIAN= 0.1503E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.429
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2012 18/10/16 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 59.6667 2 3 63.3333 3 3 61.6667 4 3 60.8667 5 3 60.5333 6 3 60.0000 SE(N= 3) 2.29038 5%LSD 10DF 7.21708
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 55.7333 2 6 60.9667 3 6 66.3333 SE(N= 6) 1.61954 5%LSD 10DF 5.10324
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2012 18/10/16 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 61.011 5.5369 3.9671 6.5 0.8777 0.0034
34. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2013, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2013 18/10/16 12:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 58.2778 11.6556 0.37 0.858 3 2 NL 2 138.778 69.3889 2.21 0.160 3
* RESIDUAL 10 314.556 31.4556
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 511.611 30.0948
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 240.315 , F(1, 9)= 29.13, P= 0.000
REGRESSION SLOPE= 0.36567 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -33.576
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.063 , P-VALUE= 0.568 MEDIAN= 0.2658E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.275
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2013 18/10/16 12:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 45.3333 2 3 50.3333 3 3 46.6667 4 3 45.6667 5 3 46.6667 6 3 49.0000 SE(N= 3) 3.23808 5%LSD 10DF 10.2033
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 51.0000 2 6 46.5000 3 6 44.3333 SE(N= 6) 2.28967 5%LSD 10DF 7.21484
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2013 18/10/16 12:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 47.278 5.4859 5.6085 11.9 0.8579 0.1598
35. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2014, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2014 18/10/16 21: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 97.3561 19.4712 0.71 0.631 3 2 NL 2 150.521 75.2606 2.74 0.111 3
* RESIDUAL 10 274.546 27.4546
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 522.423 30.7307
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.982125 , F(1, 9)= 0.03, P= 0.855
REGRESSION SLOPE=-0.17366E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 3.1521
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2063 , P-VALUE= 0.899 MEDIAN= -0.7823E-02 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.807 *
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2014 18/10/16 21: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 58.2333 2 3 61.5333 3 3 65.8333 4 3 63.5000 5 3 61.0000 6 3 61.6667 SE(N= 3) 3.02515 5%LSD 10DF 9.53235
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 65.5000 2 6 58.4167 3 6 61.9667
SE(N= 6) 2.13910 5%LSD 10DF 6.74039
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2014 18/10/16 21: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 61.961 5.5435 5.2397 8.5 0.6313 0.1113 36. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2012, Hải Dƣơng HAIDUONG
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2012 18/10/16 12:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================================== 1 CT 5 476.667 95.3333 5.21 0.013 3 2 NL 2 86.3333 43.1667 2.36 0.144 3 * RESIDUAL 10 183.000 18.3000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 746.000 43.8824 ----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 56.5647 , F(1, 9)= 4.03, P= 0.073 REGRESSION SLOPE=-0.78647E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 11.381 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.556 , P-VALUE= 0.277 MEDIAN= -0.4443E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.816 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2012 18/10/16 12:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 60.0000 2 3 74.6667 3 3 70.3333 4 3 66.0000 5 3 64.0000 6 3 61.0000 SE(N= 3) 2.46982 5%LSD 10DF 7.78248 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 6 65.6667 2 6 68.8333 3 6 63.5000 SE(N= 6) 1.74642 5%LSD 10DF 5.50305 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 66.000 6.6244 4.2778 6.5 0.0133 0.1437
37. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2013, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2013 18/10/16 20:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT 5 563.569 112.714 3.08 0.061 3 2 NL 2 753.018 376.509 10.30 0.004 3
* RESIDUAL 10 365.490 36.5490
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1682.08 98.9457
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 172.207 , F(1, 9)= 8.02, P= 0.019
REGRESSION SLOPE= 0.42732E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -4.4635
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.6830 , P-VALUE= 0.727 MEDIAN= 0.4340E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.421
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2013 18/10/16 20:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 56.0000 2 3 68.2967 3 3 70.6667 4 3 63.2667 5 3 68.0000 6 3 57.3333 SE(N= 3) 3.49041 5%LSD 10DF 10.9984
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT
1 6 72.1000 2 6 63.3983 3 6 56.2833 SE(N= 6) 2.46810 5%LSD 10DF 7.77706
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2013 18/10/16 20:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 63.927 9.9471 6.0456 9.5 0.0611 0.0039
38. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân lân đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2014, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2014 18/10/16 12:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 214.191 42.8382 1.98 0.167 3 2 NL 2 57.9411 28.9706 1.34 0.305 3
* RESIDUAL 10 216.166 21.6166
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 488.298 28.7234
-----------------------------------------------------------------------------
MEDIAN= 0.5611E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.311
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2014 18/10/16 12:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 47.4333 2 3 54.1000 3 3 57.4000 4 3 56.0333 5 3 50.8667 6 3 50.4333 SE(N= 3) 2.68431 5%LSD 10DF 8.45836
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 55.0667 2 6 50.7167 3 6 52.3500 SE(N= 6) 1.89809 5%LSD 10DF 5.98096
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2014 18/10/16 12:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 52.711 5.3594 4.6494 8.8 0.1668 0.305 39. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất trung bình 5 vụ lúa thuần, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDK5VUBG 25/ 8/16 15:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1356.89 271.377 12.88 0.000 3 2 NL 4 64.5887 16.1472 0.77 0.562 3
* RESIDUAL 20 421.479 21.0740
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 1842.95 63.5501
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 32.4689 , F(1, 19)= 1.59, P= 0.221
REGRESSION SLOPE= 0.52713E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -3.0670
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.1298 , P-VALUE= 0.896 MEDIAN= -0.8048E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.530
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDK5VUBG 25/ 8/16 15:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 5 30.3000 2 5 51.4000 3 5 40.4600 4 5 40.1800 5 5 34.7200 6 5 34.4000
SE(N= 5) 2.05300 5%LSD 20DF 6.05627
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 39.0000 2 6 40.5333 3 6 36.9500 4 6 39.5833 5 6 36.8167
SE(N= 6) 1.87412 5%LSD 20DF 5.52860
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDK5VUBG 25/ 8/16 15:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 38.577 7.9718 4.5906 11.9 0.0000 0.5617
40. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất trung bình 2 vụ ngô đông, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDK2VD 25/ 8/16 16:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
============================================================================= 1 CT 5 1535.93 307.186 15.14 0.000 3 2 NL 5 38.1880 7.63761 0.38 0.861 3
* RESIDUAL 25 507.136 20.2855
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 2081.26 59.4645
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 101.140 , F(1, 24)= 5.98, P= 0.021
REGRESSION SLOPE=-0.12458 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 6.6509
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.753 , P-VALUE= 0.060 MEDIAN= 0.4589E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.904 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDK2VD 25/ 8/16 16:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 6 13.9000 2 6 34.6833 3 6 23.8500 4 6 17.3500 5 6 21.6333 6 6 24.6667
SE(N= 6) 1.83873 5%LSD 25DF 5.35537
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 23.7500 2 6 23.9833 3 6 23.0500 4 6 22.1500 5 6 21.0000 6 6 22.1500
SE(N= 6) 1.83873 5%LSD 25DF 5.35537
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDK2VD 25/ 8/16 16:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 22.681 7.7113 4.5039 19.9 0.0000 0.8606
41. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa mùa 2011, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKM11 25/ 8/16 16: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================
1 CT 5 125.672 25.1343 3.86 0.033 3 2 NL 2 26.6533 13.3267 2.05 0.179 3
* RESIDUAL 10 65.1600 6.51600
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 217.485 12.7932
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 21.2758 , F(1, 9)= 4.36, P= 0.064
REGRESSION SLOPE=-0.16907 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 14.193
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.9236 , P-VALUE= 0.279 MEDIAN= -0.1927E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.493
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKM11 25/ 8/16 16: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 35.7333 2 3 44.2667 3 3 37.8333 4 3 39.8333 5 3 37.9000 6 3 38.5333
SE(N= 3) 1.47377 5%LSD 10DF 4.64391
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 39.1833 2 6 40.4167 3 6 37.4500
SE(N= 6) 1.04211 5%LSD 10DF 3.28374
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKM11 25/ 8/16 16: 2 --------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 39.017 3.5768 2.5526 6.5 0.0332 0.1790
42. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa mùa 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKM12 25/ 8/16 16:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 406.912 81.3823 60.63 0.000 3 2 NL 2 4.99000 2.49500 1.86 0.205 3
* RESIDUAL 10 13.4234 1.34234
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 425.325 25.0191
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY
SS= 0.504261 , F(1, 9)= 0.35, P= 0.573
REGRESSION SLOPE=-0.33430E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 3.4705
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.1806 , P-VALUE= 0.637 MEDIAN= -0.1255E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.346
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKM12 25/ 8/16 16:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 30.2000 2 3 42.6667 3 3 39.5000 4 3 40.6333 5 3 37.8000 6 3 30.9000
SE(N= 3) 0.668914 5%LSD 10DF 2.10777
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 36.2333 2 6 37.4833 3 6 37.1333
SE(N= 6) 0.472993 5%LSD 10DF 1.49042
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKM12 25/ 8/16 16:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 36.950 5.0019 1.1586 3.1 0.0000 0.2051
43. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa mùa 2013, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKM13 25/ 8/16 16:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1336.76 267.352 61.24 0.000 3 2 NL 2 3.69778 1.84889 0.42 0.670 3
* RESIDUAL 10 43.6556 4.36556
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1384.11 81.4183
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.900784 , F(1, 9)= 0.19, P= 0.675
REGRESSION SLOPE= 0.28636E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.1089
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.2696 , P-VALUE= 0.693 MEDIAN= -0.1784E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.293
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKM13 25/ 8/16 16:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
-------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 27.2667 2 3 54.2000 3 3 38.9333 4 3 36.2333 5 3 30.7667 6 3 33.5333
SE(N= 3) 1.20631 5%LSD 10DF 3.80113
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 37.0000 2 6 36.2000 3 6 37.2667
SE(N= 6) 0.852991 5%LSD 10DF 2.68780
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKM13 25/ 8/16 16:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 36.822 9.0232 2.0894 5.7 0.0000 0.6700
44. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa xuân 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKX12 25/ 8/16 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1847.70 369.541 199.98 0.000 3 2 NL 2 7.24111 3.62056 1.96 0.191 3
* RESIDUAL 10 18.4789 1.84789
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1873.42 110.201
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.846168 , F(1, 9)= 0.43, P= 0.533
REGRESSION SLOPE=-0.16870E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.3678
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.2573E-01, P-VALUE= 0.952 MEDIAN= -0.1179E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.216
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKX12 25/ 8/16 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 29.8000 2 3 58.8667
3 3 39.6333 4 3 48.2000 5 3 34.4333 6 3 32.3000
SE(N= 3) 0.784834 5%LSD 10DF 2.47304
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 39.7000 2 6 41.2333 3 6 40.6833
SE(N= 6) 0.554961 5%LSD 10DF 1.74870
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKX12 25/ 8/16 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 40.539 10.498 1.3594 3.4 0.0000 0.1905
45. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa xuân 2013, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKX13 25/ 8/16 16:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1608.58 321.716 32.98 0.000 3 2 NL 2 13.2100 6.60501 0.68 0.534 3
* RESIDUAL 10 97.5568 9.75568
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1719.35 101.138
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 56.1470 , F(1, 9)= 12.20, P= 0.007
REGRESSION SLOPE=-0.10904 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 9.6325
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.4888 , P-VALUE= 0.635 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKX13 25/ 8/16 16:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 28.5333 2 3 56.8667 3 3 46.5000 4 3 36.1000 5 3 32.6667 6 3 36.8333
SE(N= 3) 1.80330 5%LSD 10DF 5.68227
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 40.7667 2 6 38.7667 3 6 39.2167
SE(N= 6) 1.27513 5%LSD 10DF 4.01797
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKX13 25/ 8/16 16:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 39.583 10.057 3.1234 7.9 0.0000 0.5337
46. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất ngô đông 2011, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKVD11 25/ 8/16 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 537.136 107.427 58.12 0.000 3 2 NL 2 2.83111 1.41555 0.77 0.494 3
* RESIDUAL 10 18.4823 1.84823
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 558.449 32.8500
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.220437 , F(1, 9)= 0.11, P= 0.747
REGRESSION SLOPE=-0.25540E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 2.2052
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.7086 , P-VALUE= 0.127 MEDIAN= -0.2193E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.513
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKVD11 25/ 8/16 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 17.7000 2 3 33.3000 3 3 28.4000 4 3 21.9000 5 3 20.4333 6 3 19.8333
SE(N= 3) 0.784904 5%LSD 10DF 2.47326
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 23.7500
2 6 23.9833 3 6 23.0500
SE(N= 6) 0.555011 5%LSD 10DF 1.74886
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKVD11 25/ 8/16 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 23.594 5.7315 1.3595 5.8 0.0000 0.4937
47. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất ngô đông 2012, Bắc Giang
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDKVD12 25/ 8/16 16:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1464.09 292.817 125.33 0.000 3 2 NL 2 5.28999 2.64500 1.13 0.362 3
* RESIDUAL 10 23.3634 2.33634
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1492.74 87.8082
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 0.523350 , F(1, 9)= 0.21, P= 0.663
REGRESSION SLOPE= 0.17438E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 0.24088
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.1963 , P-VALUE= 0.694 MEDIAN= -0.1317E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.368
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDKVD12 25/ 8/16 16:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NS 1 3 10.1000 2 3 36.0667 3 3 19.3000 4 3 12.8000 5 3 22.8333 6 3 29.5000
SE(N= 3) 0.882485 5%LSD 10DF 2.78074
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NS 1 6 22.1500 2 6 21.0000 3 6 22.1500
SE(N= 6) 0.624011 5%LSD 10DF 1.96628
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDKVD12 25/ 8/16 16:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 18 21.767 9.3706 1.5285 7.0 0.0000 0.3617
48. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất trung bình 7 vụ lúa thuần, Hải Dƣơng HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TB7VU 19/10/16 8:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 481.541 96.3082 8.84 0.000 3 2 NL 6 1340.88 223.480 20.51 0.000 3
* RESIDUAL 30 326.817 10.8939
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 41 2149.24 52.4204
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 43.8315 , F(1, 29)= 4.49, P= 0.041
REGRESSION SLOPE= 0.26698E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -2.0231
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.7894 , P-VALUE= 0.197 MEDIAN= -0.1588E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.373
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TB7VU 19/10/16 8:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 7 51.6857 2 7 62.0857 3 7 59.2143 4 7 57.2714 5 7 55.0429 6 7 54.4000
SE(N= 7) 1.24751 5%LSD 30DF 3.60290
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 52.2333 2 6 64.5500 3 6 56.9000 4 6 61.6000 5 6 47.3833 6 6 52.8833 7 6 60.7667
SE(N= 6) 1.34746 5%LSD 30DF 3.89158
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TB7VU 19/10/16 8:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 42) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 42 56.617 7.2402 3.3006 5.8 0.0000 0.0000
49. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ Mùa 2011, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2011 18/10/16 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 405.318 81.0635 1.96 0.171 3 2 NL 2 48.6344 24.3172 0.59 0.578 3
* RESIDUAL 10 414.172 41.4172
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 868.124 51.0661
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 131.389 , F(1, 9)= 4.18, P= 0.069
REGRESSION SLOPE= 0.17319 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -17.096
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.179 , P-VALUE= 0.581 MEDIAN= -0.1054E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.870 * TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2011 18/10/16 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 47.8667 2 3 62.4000 3 3 52.3333 4 3 51.2000 5 3 50.0333 6 3 49.6333
SE(N= 3) 3.71561 5%LSD 10DF 11.7080
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 53.9333 2 6 50.0167 3 6 52.7833
SE(N= 6) 2.62733 5%LSD 10DF 8.27882
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2011 18/10/16 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 52.244 7.1461 6.4356 12.3 0.1709 0.5781
50. Ảnh hƣởng của tồn dƣ kali đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2012, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2012 18/10/16 13:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSUAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 312.792 62.5583 1.67 0.230 3 2 NL 2 408.333 204.167 5.44 0.025 3
* RESIDUAL 10 375.500 37.5500
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1096.62 64.5074
----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 19.6571 , F(1, 9)= 0.50, P= 0.504
REGRESSION SLOPE= 0.26317E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -1.9957
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 2.178 , P-VALUE= 0.288 MEDIAN= -0.1642E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.318
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2012 18/10/16 13:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 51.5000 2 3 63.3333 3 3 57.3333 4 3 60.8333 5 3 55.6667 6 3 52.8333 SE(N= 3) 3.53789 5%LSD 10DF 11.1480
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 50.2500 2 6 59.4167 3 6 61.0833 SE(N= 6) 2.50167 5%LSD 10DF 7.88284
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2012 18/10/16 13:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 56.917 8.0316 6.1278 10.8 0.2296 0.0251
51. Ảnh hƣởng của tồn dƣ kali đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2013, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2013 18/10/16 21:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 175.803 35.1606 0.86 0.538 3 2 NL 2 7.14111 3.57056 0.09 0.916 3
* RESIDUAL 10 407.186 40.7186
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 590.129 34.7135
------------------------------------------------------------------------
TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 38.9987 , F(1, 9)= 0.95, P= 0.357
REGRESSION SLOPE=-0.37388 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 36.440
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 2.415 , P-VALUE= 0.258 MEDIAN= 0.8819E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 1.270 ** TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2013 18/10/16 21:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 45.0000 2 3 50.3333 3 3 45.6667 4 3 45.3333 5 3 45.0333 6 3 53.0000
SE(N= 3) 3.68414 5%LSD 10DF 11.6088
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 48.2833 2 6 46.9000 3 6 47.0000
SE(N= 6) 2.60508 5%LSD 10DF 8.20869
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2013 18/10/16 21:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 47.394 5.8918 6.3811 13.5 0.5383 0.9162
52. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ mùa 2014, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VM2014 18/10/16 22: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 271.065 54.2130 1.75 0.211 3 2 NL 2 173.370 86.6850 2.80 0.107 3
* RESIDUAL 10 309.770 30.9770
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 754.205 44.3650
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 118.547 , F(1, 9)= 5.58, P= 0.041
REGRESSION SLOPE= 0.10654 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -11.952
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 2.192 , P-VALUE= 0.240
MEDIAN= -0.3817E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.409
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VM2014 18/10/16 22: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 55.7000 2 3 61.5333 3 3 67.7000 4 3 62.5000 5 3 57.2333 6 3 60.0333
SE(N= 3) 3.21336 5%LSD 10DF 10.1254
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 64.6333 2 6 57.0333 3 6 60.6833
SE(N= 6) 2.27219 5%LSD 10DF 7.15974
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VM2014 18/10/16 22: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 60.783 6.6607 5.5657 9.2 0.2106 0.1073
53. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2012, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2012 18/10/16 13:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 509.111 101.822 2.92 0.070 3 2 NL 2 146.778 73.3889 2.11 0.171 3 * RESIDUAL 10 348.556 34.8556 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1004.44 59.0850 ----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 67.4284 , F(1, 9)= 2.16, P= 0.174 REGRESSION SLOPE=-0.63722E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 9.2273 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.173 , P-VALUE= 0.550 MEDIAN= -0.1957E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.332 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2012 18/10/16 13:11 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSUAT 1 3 61.0000 2 3 74.6667 3 3 67.6667 4 3 64.3333 5 3 60.3333 6 3 59.3333
SE(N= 3) 3.40859 5%LSD 10DF 10.7406 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 6 63.3333 2 6 68.5000 3 6 61.8333 SE(N= 6) 2.41024 5%LSD 10DF 7.59476 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2012 18/10/16 13:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 64.556 7.6867 5.9039 9.1 0.0701 0.1715
54. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2013, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2013 18/10/16 21:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 CT 5 532.136 106.427 1.80 0.200 3 2 NL 2 736.470 368.235 6.22 0.018 3
* RESIDUAL 10 591.618 59.1618
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1860.22 109.425
------------------------------------------------------------------------ TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 466.766 , F(1, 9)= 33.65, P= 0.000
REGRESSION SLOPE= 0.73209E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -8.0201
MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.264 , P-VALUE= 0.619 MEDIAN= -0.1529E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.556
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2013 18/10/16 21:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------
CT NOS NSUAT 1 3 53.6667 2 3 68.2967 3 3 67.0000 4 3 60.3333 5 3 64.3333 6 3 56.0000
SE(N= 3) 4.44079 5%LSD 10DF 13.9931
------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSUAT 1 6 69.5000 2 6 61.4817 3 6 53.8333
SE(N= 6) 3.14011
5%LSD 10DF 9.89460
------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2013 18/10/16 21:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 61.605 10.461 7.6917 12.5 0.2004 0.0175
55. Ảnh hƣởng của tồn dƣ phân kali đối với năng suất lúa thuần vụ xuân 2014, Hải Dƣơng
HAIDUONG BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE VX2014 18/10/16 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 219.518 43.9037 2.05 0.157 3 2 NL 2 85.9300 42.9650 2.00 0.185 3 * RESIDUAL 10 214.537 21.4537 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 519.985 30.5874 ----------------------------------------------------------------------------- TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY SS= 99.2589 , F(1, 9)= 7.75, P= 0.021 REGRESSION SLOPE=-0.15388 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 17.275 MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.002 , P-VALUE= 0.515 MEDIAN= -0.1159E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.388 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VX2014 18/10/16 13:21 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSUAT 1 3 46.9667 2 3 54.1000 3 3 56.8333 4 3 56.5333 5 3 52.7667 6 3 50.1000 SE(N= 3) 2.67418 5%LSD 10DF 8.42643 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSUAT 1 6 55.5167 2 6 50.1667 3 6 52.9667 SE(N= 6) 1.89093 5%LSD 10DF 5.95838 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VX2014 18/10/16 13:21 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 18 52.883 5.5306 4.6318 8.8 0.1565 0.1846
Phụ lục IV. Một số hình ảnh thí nghiệm Tại điểm thí nghiệm Bắc Giang
Tại điểm thí nghiệm Hải Dƣơng