intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả điều trị đứt dây chằng chéo sau bằng gân hamstring tự thân qua nội soi tại Bệnh viện 30/4

Chia sẻ: ViCaracas2711 ViCaracas2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc đánh giá kết quả điều trị dựa vào thang điểm Lysholm và IKDC 2000, so sánh với các tác giả khác, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả điều trị đứt dây chằng chéo sau bằng gân hamstring tự thân qua nội soi tại Bệnh viện 30/4

NGHIÊN CỨU<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỨT DÂY<br /> CHẰNG CHÉO SAU BẰNG GÂN HAMSTRING<br /> TỰ THÂN QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN 30/4<br /> Lương Trung Hiếu*<br /> 25 good cases (84,7%). According to the IKDC, type<br /> TÓM TẮT A and B were the majority (80,4%).<br /> Đặt vấn đề: Tại Bệnh viện 30/4, hàng năm có Conclusions: The result of arthroscopic<br /> một số lượng lớn bệnh nhân được phẫu thuật điều reconstruction of the posterior cruciate ligament with<br /> trị đứt dây chằng chéo sau (DCCS) bằng gân the use of Hamstring has a high success rate and<br /> Hamstring tự thân chập đôi qua nội soi, do vậy cần factors affecting: associated injuries, level of<br /> được đánh giá kết quả. instability, time from trauma to surgery and location<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị dựa vào of the tibial tunnel.<br /> thang điểm Lysholm và IKDC 2000, so sánh với các (Keywords: retrospective study, arthroscopy,<br /> tác giả khác, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng. posterior cruciate ligament)<br /> Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 46 trường<br /> hợp được phẫu thuật tái tạo DCCS bằng gân 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hamstring tự thân chập đôi, theo dõi ít nhất là 12 Bệnh viện 30/4, thuộc Bộ Công an, hàng<br /> tháng sau phẫu thuật. năm phẫu thuật một số lượng lớn bệnh nhân<br /> Kết quả: Sau phẫu thuật, điểm Lysholm tăng rõ,<br /> trung bình 86,65 ± 9,26 (61-100), 14 trường hợp rất<br /> (BN) đứt dây chằng chéo sau (DCCS) bằng gân<br /> tốt và 25 trường hợp tốt chiếm 84,7%, theo IKDC Hamstring tự thân chập đôi qua nội soi. Phẫu<br /> loại A và B đa số (80,4%). thuật này hiện có nhiều nghiên cứu đánh giá<br /> Kết luận: Điều trị đứt DCCS bằng gân hiệu quả vì đây là một phẫu thuật lớn, kết quả<br /> Hamstring tự thân qua nội soi cho kết quả rất khả khả quan nhưng có nhiều yếu tố dẫn đến thất<br /> quan. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị là<br /> tổn thương phối hợp (góc sau ngoải), độ lỏng khớp<br /> bại, cần tìm hiểu để nâng cao hiệu quả điều trị.<br /> gối nặng, thời gian phẫu thuật muộn sau 12 tháng Vì vậy, đề tài "Nghiên cứu hiệu quả điều trị<br /> chấn thương, và vị trí đường hầm chày sai. đứt dây chằng chéo sau bằng gân Hamstring tự<br /> (Từ khóa: nghiên cứu hồi cứu, phẫu thuật nội thân qua nội soi tại Bệnh viện 30/4” được tiến<br /> soi, dây chằng chéo sau) hành với những mục tiêu sau:<br /> ARTHROSCOPIC RECONSTRUCTION OF THE - Đánh giá hiệu quả điều trị đứt dây chằng<br /> POSTERIOR CRUCIATE LIGAMENT WITH USE<br /> chéo sau bằng gân Hamstring tự thân qua nội<br /> OF A QUADRUPLE HAMSTRING TENDON<br /> soi tại Bệnh viện 30/4.<br /> Background: At 30-4 Hospital, there are<br /> annually a lot of patients who have an arthroscopic - Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.<br /> reconstruction of the posterior cruciate ligament with 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> the use of hamstring autografts, so it is necessary<br /> to assess the outcome. 2.1. Đối tượng nghiên cứu<br /> Objectives: To evaluate treatment results based - 46 BN bị đứt DCCS được phẫu thuật tái tạo<br /> on the Lysholm Knee Scoring Scale and IKDC 2000 bằng gân Hamstring tự thân qua nội soi tại BV<br /> stability scale, and compare with other authors, find 30/4 từ 12/2014 - 12/2017.<br /> out the influencing factors.<br /> Method: This is a retrospective study of 46 - Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN đứt DCCS qua<br /> patients who were operated from 12/2014 to giai đoạn cấp tính, lỏng gối độ III hoặc độ II qua<br /> 12/2017 and followed up at least 12 months after the tập luyện vẫn còn ảnh hưởng đến sinh hoạt.<br /> operation. - Tiêu chuẩn loại trừ: BN dưới 18 hoặc trên<br /> Results: After surgery, Lysholm scores 55 tuổi, có tổn thương đi kèm như gãy xương<br /> increased significantly, the mean Lysholm score<br /> was 86.65 ± 9,26 (61-100), 14 very good cases and vùng gối cùng bên, tổn thương thần kinh, mạch<br /> máu…<br /> *ThS. BS. Khoa Chấn thương chỉnh hình và Phẫu 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> thuật thần kinh, Bệnh viện 30/4 TP.HCM. Thiết kế nghiên cứu: Chọn phương pháp<br /> Email: luong.trunghieubs@gmail.com<br /> nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp.<br /> 52 THỜI SỰ Y HỌC 09/2019<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Thu nhập dữ liệu: BN được tái khám, đánh KẾT QUẢ<br /> giá, theo dõi tối thiểu 12 tháng sau phẫu thuật. 1. Tuổi và giới<br /> Ghi lại các thông tin theo mẫu bệnh án nghiên BN nhỏ nhất 20 tuổi, lớn nhất 44 tuổi, trung<br /> cứu. Mã hoá số liệu kết quả bằng phần mềm bình 29,17 ± 6,21 tuổi, độ tuổi 20-29 chiếm<br /> SPSS 11,5, thống kê mô tả số liệu, thống kê 63,0%, nam giới chiếm đa số 95,7%.<br /> phân tích đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố<br /> Bảng 1: Phân bố theo nhóm tuổi<br /> ảnh hưởng.<br /> Chúng tôi phân loại kết quả trước và sau Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)<br /> <br /> phẫu thuật theo thang điểm chức năng chủ quan 20-29 t 29 63,0<br /> Lysholm và độ vững khách quan IKDC-2000, 30-39 t 13 28,3<br /> dùng phép kiểm thống kê T với p < 0,05. ≥ 40 t 4 8,7<br /> Đánh giá hiệu quả điều trị và phân tích các Tổng 46 100,0<br /> yếu tố ảnh hưởng.<br /> Cỡ mẫu: Tính cỡ mẫu theo công thức: 2. Nguyên nhân và cơ chế chấn thương<br /> (1 − )- Chủ yếu là tai nạn giao thông chiếm 50% các<br /> = ( / ) trường hợp, tai nạn thể thao là 39,1%;<br /> Z = 1,96 trị số từ phân phối chuẩn, α = 0,05 Chấn thương mặt trước xương chày chiếm<br /> xác suất sai lầm loại một, 60,9% các trường hợp, quá gấp gối là 32,6%.<br /> p = 0.88 tỉ lệ rất tốt và tốt theo nghiên cứu 3. Kết quả điều trị theo tiêu chuẩn Lysholm<br /> trước đây, d = 0,1 sai số cho phép, và IKDC<br /> n = 40,57. Vậy cỡ mẫu tối thiểu 41, nghiên<br /> cứu của chúng tôi có 46 mẫu.<br /> Bảng 2. Kết quả điều trị theo tiêu chuẩn Lysholm và IKDC 2000<br /> Tiêu chuẩn Xếp loại Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật<br /> Lysholm Rất tốt (91-100 điểm) 0 (0,0) 14 (30,4)<br /> Tốt (77-90 điểm) 1 (2,2) 25 (54,3)<br /> Vừa (68-76 điểm) 4 (8,7) 6 (13,0)<br /> Kém (< 68 điểm) 41 (89,1) 1 (2,2)<br /> Điểm trung bình 51,09±16,87 86,65±9,26<br /> IKDC 2000 A (Rất vững) 0 (0,0) 10 (21,7)<br /> B (Vững) 0 (0,0) 27 (58,7)<br /> C (Lỏng nhẹ) 4 (8,7) 7 (15,2)<br /> D (Lỏng nhiều) 42 (91,3) (4,3)<br /> <br /> Bảng 3. Liên quan tổn thương phối hợp với kết quả điều trị theo IKDC 2000<br /> Tiêu chuẩn Tình trạng Tổn thương kết hợp Giá trị p<br /> khớp gối Có (n=38) Không (n=8) Tổng (n=46)<br /> Lysholm Trước Rất tốt 0 0 0 0,184<br /> phẫu thuật Tốt 1 0 1<br /> Vừa 2 2 4<br /> Kém 35 6 41<br /> Trung bình 51,47 ± 16,29 49,25±20,56 51,09±16,87 0,739<br /> Rất tốt 10 4 14 0,436<br /> Sau phẫu Tốt 21 4 25<br /> thuật Vừa 6 0 6<br /> Kém 1 0 1<br /> Trung bình 86,21±9,79 88,75±6,22 86,65±9,26 0,487<br /> IKDC 2000 Trước A 0 0 0 0,337<br /> phẫu thuật B 0 0 0<br /> C 4 0 4<br /> D 34 8 42<br /> A 9 1 10 0,587<br /> Sau phẫu B 22 5 27<br /> thuật C 6 1 7<br /> <br /> <br /> THỜI SỰ Y HỌC 09/2019 53<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Bảng 4. Liên quan thời gian chấn thương với kết quả điều trị<br /> Đặc điểm Thời gian chấn thương Giá trị p<br /> < 6 tháng 6-12 tháng 1-5 năm > 5 năm Tổng<br /> Rất tốt 10 1 2 1 14<br /> Lysholm sau Tốt 22 3 0 0 25<br /> 0.008<br /> phẫu thuật Vừa 5 0 0 1 6<br /> Kém 0 0 1 0 1<br /> A 6 1 2 1 10<br /> IKDC 2000 B 25 2 0 0 27<br /> sau phẫu 0,011<br /> thuật C 6 0 0 1 7<br /> D 0 1 1 0 2<br /> Bảng 5. Liên quan giữa vị trí đường hầm chày với kết quả<br /> Tình trạng khớp gối Vị trí đường hầm chày Giá trị p<br /> Đúng Sai Tổng<br /> (n=43) (n=3) (n=46)<br /> Rất tốt 14 0 14<br /> Tốt 24 1 25<br /> Lysholm sau 0,039<br /> Vừa 4 2 6<br /> phẫu thuật<br /> Kém 1 0 1<br /> Trung bình 87,58±8,76 73,33±5,77 86,65±9,26 0,008<br /> A 10 0 10<br /> IKDC 2000 sau B 27 0 27<br /> 0,002<br /> phẫu thuật C 5 2 7<br /> D 1 1 2<br /> Bảng 6. Liên quan dấu hiệu ngăn kéo sau với kết quả điều trị<br /> Tiêu chuẩn Tình trạng khớp gối Dấu hiệu ngăn kéo sau trước Giá trị p<br /> phẫu thuật<br /> Độ II Độ III<br /> Tổng<br /> (n=4) (n=42)<br /> Rất tốt 0 0 0<br /> Trước phẫu Tốt 1 0 1<br /> 0.002<br /> thuật Vừa 1 3 4<br /> Tiêu chuẩn Kém 2 39 41<br /> Lysholm Rất tốt 1 13 14<br /> Tốt 3 22 25<br /> Sau phẫu thuật 0,788<br /> Vừa 0 6 6<br /> Kém 0 1 1<br /> A 0 0 0<br /> Trước phẫu B 0 0 0<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
38=>2