Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của dịch vụ phá thai bằng thuốc đối với thai dưới 8 tuần tuổi tại cơ sở y tế tuyến huyện
lượt xem 5
download
Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của dịch vụ phá thai bằng thuốc tới 8 tuần tuổi tại cơ sở y tế tuyến huyện. Phương pháp và đối tượng: nghiên cứu can thiệp tiến cứu có phân nhóm trong 240 phụ nữ, trong đó nhóm I (n=125) có thai đến 7 tuần và nhóm II (n=115) có thai từ > 7 tuần đến ≤ 8 tuần tại 4 cơ sở y tế tuyến huyện thuộc tỉnh Hải Dương và Nam Định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của dịch vụ phá thai bằng thuốc đối với thai dưới 8 tuần tuổi tại cơ sở y tế tuyến huyện
- TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(2), 35-38, 2015 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN CỦA DỊCH VỤ PHÁ THAI BẰNG THUỐC ĐỐI VỚI THAI DƯỚI 8 TUẦN TUỔI TẠI CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN Nguyễn Thị Hồng Minh, Đỗ Quan Hà Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt MEDICAL ABORTION SERVICE FOR PREGNANCY UP TO 8 Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của WEEKS GESTATIONAL AGE AT DISTRICTS HEALTH FACILITIES dịch vụ phá thai bằng thuốc tới 8 tuần tuổi tại cơ sở y tế Objective: to assess the effectiveness and safety of tuyến huyện. Phương pháp và đối tượng: nghiên cứu medical abortion service for up to 8 weeks gestational can thiệp tiến cứu có phân nhóm trong 240 phụ nữ, trong age (GA) at district health facilities. Method and đó nhóm I (n=125) có thai đến 7 tuần và nhóm II (n=115) subjects: prospective intervention study in 240 có thai từ > 7 tuần đến ≤ 8 tuần tại 4 cơ sở y tế tuyến huyện women divided into 2 groups, group I (n=125) having thuộc tỉnh Hải Dương và Nam Định. Kết quả: hiệu quả up to 7 weeks GA and group II (n=115) having from > phá thai bằng thuốc là 99,2%; không có sự khác biệt giữa 7 weeks to ≤ 8 weeks GA at 4 district health facilities in hai nhóm. Không có trường hợp tai biến nào trong quá Hai Duong and Nam Dinh. Results: the effectiveness trình nghiên cứu. Thời gian ra máu trung bình là 9,8 ± 2,0 of medical abortion was 99.2% with no difference ngày. Các tác dụng phụ bao gồm: Buồn nôn: nặng 1,2%, between the two groups. There was no complication trung bình 2,1%, nhẹ 47,1%; Chóng mặt: nặng 0,4%, observed during the conduct of the study. The average trung bình 0,8%, nhẹ 16,3%; Tiêu chảy: nặng 0,4%, trung bleeding time was 9.8 ± 2.0 days. Side effects included: bình 2,1%, nhẹ 12,5%. Đau bụng: nặng 8,3%, trung bình Nausea: severe 1.2%, moderate 2.1%, mild 47.1%; 52,9%, nhẹ 30,4%. Kết luận: Phá thai bằng thuốc đối với Dizziness: severe 0.4%, moderate 0.8%, mild 16.3%; thai đến ≤ 8 tuần tuổi thai tại các cơ sở y tế tuyến huyện Diarhoe: severe 0.4%, moderate 2.1%, mild 12.5%; này có hiệu quả cao và an toàn, các tác dụng phụ không Abdominal pain: severe 8.3%, moderate 52.9%, mild phổ biến và thường ở mức độ nhẹ. Từ khóa: Hiệu quả, độ 30.4%. Conclusion: Medical abortion for GA ≤ 8 an toàn, phá thai bằng thuốc, tuyến huyện. weeks at these district level health facilities is highly effective and safe, side effects are uncommon and Abstract often only at mild levels. Key words: Effectiveness, ASSESSMENT OF EFFECTIVENESS AND SAFETY OF safety, medical abortion, district level 1. Đặt vấn đề tuần tuổi tại tuyến huyện, Bệnh viện Phụ sản trung Phác đồ bằng thuốc (PTBT) sử dụng Mifepristone ương thực hiện đề tài nghiên cứu với mục tiêu: (MFP) kết hợp Misoprotol (MSP) có hiệu quả cao - Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của phương trong phá thai 3 tháng đầu với tỷ lệ thành công pháp phá thai bằng thuốc đối với thai dưới 8 tuần tuổi khoảng 94% - 96% [1], [2]. Tại Việt Nam, phác đồ này thai tại cơ sở y tế tuyến huyện. đã được áp dụng thường quy nhưng chỉ giới hạn cho tuổi thai đến 7 tuần tuổi ở tuyến huyện, 8 tuần 2. Đối tượng và phương pháp ở tuyến tỉnh và 9 tuần ở tuyến trung ương [3]. Năm Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) là những phụ nữ 2011, một nghiên cứu đa trung tâm tại Việt Nam đã có thai đến đủ 56 ngày tuổi (theo kinh cuối cùng cho thấy PTBT tại tuyến huyện có tỷ lệ thành công và siêu âm) có nhu cầu đình chỉ thai nghén bằng là 100% đối với thai 7 tuần tuổi. Nghiên cứu khuyến Mifepristone phối hợp với Misoprostol đáp ứng tất cả nghị phá thai bằng thuốc có thể được áp dụng rộng các điều kiện sau: rãi ở tuyến huyện [4]. Để góp phần cung cấp bằng - Từ 18 tuổi trở lên, có thể tới được cơ sở nghiên chứng, cơ sở cho việc xây dựng bổ sung Hướng dẫn cứu trong vòng 60 phút quốc gia của Bộ Y tế cho phép áp dụng phương pháp - Có nhu cầu đình chỉ thai ngoài ý muốn, tuổi thai phá thai bằng thuốc để chấm dứt thai nghén đến 8 đến 8 tuần (56 ngày). Tác giả liên hệ (Corresponding author): Đỗ Quan Hà, email: doquanha@yahoo.com Tạp chí PHỤ SẢN Ngày nhận bài (received): 20/03/2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/04/2015. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 25/04/2015 Tập 13, số 02 Tháng 05-2015 35
- PHỤ KHOA TỔNG QUÁT VÀ KHỐI U NGUYỄN THỊ HỒNG MINH, ĐỖ QUAN HÀ - Tự nguyện tham gia sau khi được cung cấp đầy Bảng 1. Kết quả phá thai đủ thông tin về nghiên cứu. Nhóm I n = 125 Nhóm II n=115 Tổng số n=240 Kết quả P - Đồng ý can thiệp bằng thủ thuật nếu phương SL % SL % SL % pháp thất bại. Sảy thai hoàn toàn 124 99,2 114 99,1 238 99,2 - Không có bất cứ chống chỉ định nào với phá thai Sảy không hoàn toàn 1 0,8 1 0,9 2 0,8 0,996 bằng thuốc Thai lưu 0 0,0 0 0,0 0 0,0 Thai tiếp tục phát triển 0 0,0 0 0,0 0 0,0 ĐTNC được chia hai nhóm theo tuổi thai tính theo Tổng 125 100,0 115 100,0 240 100,0 kỳ kinh cuối cùng, có đối chiếu qua siêu âm: - Nhóm I: tuổi thai ≤ 7 tuần (49 ngày). định nghĩa là sảy thai không hoàn toàn phải can thiệp - Nhóm II: tuổi thai từ trên 7 tuần (50 ngày) đến ≤ hút thai. 8 tuần (56 ngày). Trong số thành công ở mỗi nhóm có 01 trường Đây là một nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu hợp phải sử dụng Misoprostol bổ sung; tất cả các sử dụng phác đồ phá thai bằng thuốc theo Hướng trường hợp còn lại đều sảy thai hoàn toàn mà không dẫn hiện hành của Bộ Y tế [1] như sau: phải sử dụng thêm Misoprostol (số liệu không trình Ngày thứ nhất: Dùng 1 viên Mifepristone 200mg bày trong bảng). đường uống Có 223 ĐTNC (92,9%) nhận biết được thời điểm sẩy Ngày thứ hai hoặc thứ ba (24-48 giờ sau khi dùng thai. Biểu đồ 1 trình bày các kết quả trong nhóm này. viên Mifepristone): - Nhóm I: 2 viên Misoprostol 200 µg - Nhóm II: 4 viên Misoprostol 200 µg Misoprostol có thể dùng đường âm đạo hoặc ngậm dưới lưỡi, tại cơ sở y tế hoặc tại nhà tuỳ theo lựa chọn của ĐTNC. Toàn bộ các ĐTNC được hẹn khám lại sau 14 ngày để đánh giá kết quả phá thai bằng thuốc. Tại lần khám lại, họ được khám lâm sàng, đánh giá tình trạng ra Biểu đồ 1. Phân bố thời điểm sảy thai, theo nhóm tuổi tha máu, tử cung, cổ tử cung và siêu âm kiểm tra. Trên một nửa (54,5%) số ĐTNC của nhóm I sảy thai Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01/2013 đến trong vòng 3 giờ sau khi sử dụng Misoprostol, cao hơn tháng 12/2013 tại bốn trung tâm y tế (TTYT): TTYT hẳn so với 38,0% ở nhóm II. Tỷ lệ sảy thai muộn sau trên thành phố Nam Định, TTYT huyện Nghĩa Hưng (tỉnh 5 giờ ở nhóm II cao gần gấp hai lần ở nhóm I (36,3% Nam Định) và TTYT huyện Thanh Hà, TTYT huyện so với 20,0%). Thời gian trung bình từ khi sử dụng Thanh Miện (tỉnh Hải Dương) Misoprostol đến khi sảy thai ở nhóm II là 4,2 ± 3,3 (giờ); cao hơn so với 3,4 ± 2,7 (giờ) ở nhóm I. 3. Kết quả 3.2. Độ an toàn Tổng cộng, chúng tôi đã thu nhận 240 phụ nữ đủ Trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu, chúng tiêu chuẩn và tự nguyện tham gia; trong đó có 125 tôi không ghi nhận bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng ĐTNC thuộc nhóm I và 115 thuộc nhóm II. Tuổi trung nào. Toàn bộ 240 ĐTNC được theo dõi đầy đủ và hoàn bình của ĐTNC là 31,4 ± 5,5 ở nhóm I và 31,5 ± 5,9 ở thành nghiên cứu, không có đối tượng bỏ cuộc. Không nhóm II (31,5 ± 5,7 tính chung). Đại đa số đã có gia có đối tượng nào phải đi khám cấp cứu hoặc nhập đình (94,2%) và có trình độ phổ thông trung học trở viện điều trị vì bất cứ lý do gì trong thời gian tham gia xuống (86,7%). nghiên cứu. Trên 80% các ĐTNC đã có từ 2 con (hiện còn sống) Bảng 2. Thời gian ra máu trở lên. Tỷ lệ ĐTNC đã từng có thai trước lần mang Nhóm I n = 124 Nhóm II n = 114 Tổng số n = 238 thai này là 92,5% (nhóm I: 117 chiếm 93,6%; nhóm Thời gian ra máu P N % N % N % II: 105, chiếm 91,3%; không có sự khác biệt lớn giữa < 5 ngày 3 2,4 1 0,8 4 1,7 hai nhóm). Thời 5-9 ngày 61 49,2 63 55,4 124 52,1 0,106 3.1. Hiệu quả phá thai gian 10-14 ngày 60 48,4 49 43,0 109 45,8 (Test χ2) ra Tỷ lệ thành công tính chung cho cả hai nhóm là máu ≥15 ngày 0 0,0 1 0,8 1 0,4 99,2%; không có sự khác biệt giữa hai nhóm. Trong Tổng 124 100 114 100 238 100 mỗi nhóm có 01 trường hợp thất bại (0,8-0,9%), được Thời gian ra máu trung bình 9,5 + 1,9 10,1 + 2,0 9,8 + 2,0 0,431 (T-test) Tạp chí PHỤ SẢN 36 Tập 13, số 02 Tháng 05-2015
- TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(2), 35-38, 2015 Loại trừ 1 trường hợp ra máu kéo dài do phương trong mỗi nhóm tuổi thai (0,8%). Tỷ lệ thành công pháp phá thai thất bại ở mỗi nhóm, Bảng 2 trình bày chung là 99,2%. Tỷ lệ thành công giữa hai nhóm tuổi thời gian ra máu và lượng máu so sánh với kỳ kinh bỉnh thai là tương đương nhau (99,2% và 99,1%), với mỗi thường của các ĐTNC còn lại. nhóm có 01 ca thất bại. *Ghi chú: Chỉ tính trong các trường hợp sảy thai Bảng 5 cho thấy tỷ lệ thành công trong nghiên cứu hoàn toàn của chúng tôi là tương đương và có phần cao hơn so Đại đa số các đối tượng ra máu trong khoảng từ với một số nghiên cứu trước đây. 5-14 ngày, không có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm. Bảng 5. So sánh hiệu quả phá thai với các tác giả trong và ngoài nước Bảng 3. Lượng máu ra, so sánh với kinh nguyệt* Tác giả N Tuổi thai MFP (mg) MSP (mcg), đường dùng Tỷ lệ thành công Nhóm I n = 124 Nhóm II n = 114 Tổng số n = 238 Baird DT và cộng sự [5] 386 ≤ 9T 200 Uống 600 94,6% Lượng máu so với kinh nguyệt P SL % SL % SL % Shaff EA và cộng sự [6] 150 ≤ 8T 200 Uống 800 93 % Ít hơn 20 16,1 22 19,3 42 17,6 Shaff EA và cộng sự [7] 933 ≤ 8T 200 Đặt ÂĐ 800 97% Tương đương 26 21,0 30 26,3 56 23,5 Von Hertzen H và cộng sự [2] 2.962 ≤ 9T 200 Ngậm DL/ Đặt ÂĐ 400-800 90,5-94,2% 0,35 Nhiều hơn 77 62,1 62 54,4 139 58,5 Nguyễn T Hồng Minh [8] 100 ≤ 7 T 200 Uống 400 98% Hơn rất nhiều 1 0,8 0 0,0 1 0,4 Nghiên cứu này 125 ≤ 7 T 200 Ngậm DL/ Đặt ÂĐ 400 99,2% Tổng 124 100 114 100 238 100 Nghiên cứu này 115 7T đến ≤8 T 200 Ngậm DL/ Đặt ÂĐ 800 99,1% * Ghi chú: Chỉ tính trong các trường hợp sảy thai Thời điểm sảy thai. hoàn toàn Trong 223 phụ nữ biết thời gian sảy thai, tính Tỷ lệ ra máu tương đương, hoặc ít hơn so với lần chung cho cả 2 nhóm tuổi thai, thời gian bắt đầu hành kinh bình thường ở nhóm II có phần cao hơn sảy nằm chủ yếu ở nhóm dưới 3 giờ sau khi dùng so với nhóm I. Tỷ lệ ra máu nhiều hơn so với kỳ kinh ở Misoprostol chiếm tỷ lệ 46,2%, từ 3-5 giờ là 25,6%, > nhóm I cao hơn so với nhóm II. 5 giờ 28,2%. Trong nhóm II có sự dịch chuyển về thời Bảng 4. Các tác dụng phụ (n=240) gian ra máu, tỷ lệ ra máu < 3 giờ và > 5 giờ là tương Không Nhẹ Trung bình Nặng đương nhau (38,0% và 36,3%). Sự khác biệt có ý nghĩa Tác dụng phụ thống kê với p< 0,05 và cho thấy một xu hướng khá rõ SL % SL % SL % SL % Buồn nôn 119 49,6 113 47,1 5 2,1 3 1,2 rệt: thời gian sảy thai (tính từ thời điểm sử dụng liều Nôn 206 85,8 30 12,6 2 0,8 2 0,8 Misoprostol đầu tiên) ở nhóm tuổi thai cao kéo dài Chóng mặt 198 82,5 39 16,3 2 0,8 1 0,4 hơn so với nhóm tuổi thai thấp. Đau đầu 156 65,0 64 26,7 16 6,7 1 0,4 4.2. Độ an toàn Tiêu chảy 204 85,0 30 12,5 5 2,1 1 0,4 4.2.1. Thời gian ra máu và lượng máu. Đau bụng 20 8,3 73 30,4 127 52,9 20 8,3 Bảng 2 cho thấy cho thấy thời gian ra máu của đa Tại thời điểm khám sau 2 tuần, các đối tượng số đối tượng nghiên cứu kéo dài trong khoảng 5-14 nghiên cứu được phỏng vấn về các tác dụng phụ họ ngày, không có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm. Tính gặp phải trong quá trình tham gia nghiên cứu. Bảng 4 chung cho cả hai nhóm, thời gian ra máu trung bình cho thấy tác dụng phụ phổ biến nhất là đau bụng. Tác là 9,8 ± 2,0 ngày. Kết quả nghiên cứu phù hợp với các dụng phụ phổ biến thứ hai là buồn nôn (50,4%). Tuy nghiên cứu của các tác giả trong nước và thế giới. Đây nhiên, đại đa số (113 người) chỉ gặp ở mức độ nhẹ. có lẽ là một yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự chấp Các tác dụng phụ còn lại đều hiếm gặp và thường ở nhận của người phụ nữ đối với phương pháp phá thai mức độ nhẹ. bằng thuốc. 4.2.2. Các tác dụng phụ 4. Bàn luận Khi dùng thuốc gây sẩy thai (phương pháp phá 4.1. Hiệu quả phá thai thai nội khoa) sẽ luôn có thể xuất hiện một số tác Sự thành công của phương pháp phá thai bằng dụng phụ đi kèm theo phương pháp. Đây là một thuốc được định nghĩa trong nghiên cứu này là hiện vấn đề không thể tránh khỏi và có thể có ảnh hưởng tượng sẩy thai hoàn toàn, được khẳng định trong lần không nhỏ đến người phụ nữ sử dụng phương pháp khám định kỳ ngày thứ 15, và không phải can thiệp phá thai nộ khoa. bằng thủ thuật. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy sau khi uống Trong 240 trường hợp không có trường hợp nào Mifepristone rất hiếm khi xảy ra các tác dụng phụ, thai lưu hoặc thai tiếp tục phát triển trong tử cung. nếu có thường nhẹ và thoáng qua. Có 119 đối tượng Chúng tôi xác định có 2 trường hợp thất bại, chia đều (50,4%) cho biết đã bị buồn nôn. Tuy nhiên, đại đa số Tạp chí PHỤ SẢN Tập 13, số 02 Tháng 05-2015 37
- PHỤ KHOA TỔNG QUÁT VÀ KHỐI U NGUYỄN THỊ HỒNG MINH, ĐỖ QUAN HÀ trong đó (113 người) chỉ gặp ở mức độ nhẹ. Các tác • Không có tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc phản dụng phụ còn lại như nôn, chóng mặt, đau đầu và ứng có hại đối với người sử dụng. tiêu chảy nhìn chung đều hiếm gặp và thường ở mức • Thời gian ra máu trung bình là 9,8 ± 2,0 ngày. độ nhẹ. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi về các tác • 91,6% đối tượng ra máu trong khoảng từ 5-14 dụng phụ xảy ra sau khi sử dụng Misoprostol cũng ngày, không có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm. tương tự của các tác giả khác ở trong nước và trên thế • Các tác dụng phụ gặp không phổ biến và thường giới và cho thấy tính an toàn và đặc điểm ít tác dụng ở mức độ nhẹ: Buồn nôn: nặng 1,2%, trung bình 2,1%, phụ của phương pháp. nhẹ 47,1%; Chóng mặt: nặng 0,4%, trung bình 0,8%, nhẹ 16,3%; Tiêu chảy: nặng 0,4%, trung bình 2,1%, 5. Kết luận nhẹ 12,5%. Đau bụng: nặng 8,3%, trung bình 52,9%, 5.1. Hiệu quả nhẹ 30,4%. Phá thai bằng thuốc đối với thai đến ≤8 tuần tuổi thai tại các cơ sở y tế tuyến huyện này có hiệu quả 6. Kiến nghị cao với tỷ lệ thành công chung là 99,2%. Không có sự • Cần mở rộng cung cấp dịch vụ phá thai bằng chênh lệch về tỷ lệ thành công giữa hai nhóm tuổi thai: thuốc đối với thai đến 8 tuần tuổi tại tuyến huyện vì • Tỷ lệ thành công đối với tuổi thai ≤7 tuần tuổi hiệu quả và độ an toàn cao của phương pháp. là 99,2%; • Cho phép phá thai bằng thuốc đến 8 tuần tuổi • Tỷ lệ thành công đối với tuổi thai từ 7 đến ≤8 tuần tại tuyến huyện với điều kiện cán bộ y tế được đào tuổi là 99,1%. tạo tốt về phương pháp, tư vấn, theo dõi và xử trí tai 5.2. Độ an toàn biến, tác dụng phụ. Phá thai bằng thuốc là an toàn đối với người sử dụng: Tài liệu tham khảo 1. Nguyen Thi Nhu Ngoc, Winikoff B, Shelley C & et al. 5. Baird DT, Sukcharoen N & Thong KJ. Randomized trial Safety, efficacy and acceptability of Mifepristone- Misoprotol of Misoprostol and Cervagem in combination with a reduced medical abortion in Viet Nam. International Family Planning dose of Mifepristone for induction of abortion. Hum Reprod. Perspectives. 1999; 25(1), pp. 10-14&33 1995 Jun;10(6):1521-7 2. Helena von Hertzen. Misoprostol dose and route after 6. Shaff EA, Stephen L, Fielding SL, et al. Randomized trial mifepristone for early medical abortion: a randomised of oral versus vaginal Misoprostol at one day after Mifepristone controlled noninferiority trial. BJOG, 2010; (117), pp. 1186–1196 for early medical abortion. Contraception 2001; 64, pp. 81-85. 3. Bộ Y tế. Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức 7. Schaff EA, Fielding SL, et al. Vaginal Misoprostol khỏe sinh sản. Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT administered 1, 2 or 3 days after Mifepristone for early medical ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2009. abortion: a randomized trial. JAMA. 2000; 284, pp. 1948-53 4. Nguyễn Thị Hồng Minh, Đặng Minh Nguyệt. Đánh giá hiệu 8. Nguyễn Thị Hồng Minh. So sánh hai phương pháp phối hợp quả sử dụng Sun Medabon® trong phá thai đến hết 9 tuần tuổi Mifepristone và Misoprostol và Misoprostol đơn thuần để phá tại Việt Nam. Tạp chí Phụ sản. 2012; Tập 10(2). thai sớm cho tuổi thai hết 7 tuần. Đại học Y Hà Nội. Hà Nội. 2004. Tạp chí PHỤ SẢN 38 Tập 13, số 02 Tháng 05-2015
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu hiệu quả của chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe trên các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người trưởng thành
22 p | 99 | 11
-
Nghiên cứu hiệu quả của phác đồ Amoxicillin - clarithromycin - Omeprazole ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng có Helicobacter pylori dương tính
8 p | 18 | 5
-
Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của gây mê Propofol kiểm soát nồng độ đích cho các can thiệp tiết niệu ngoại trú
7 p | 99 | 4
-
Nghiên cứu hiệu quả của Tenofovir trên bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B
5 p | 97 | 4
-
Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của dapagliflozin so với empagliflozin trong điều trị suy tim mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ trung bình và nặng bằng isotretinoin và vitamin D đường uống
6 p | 16 | 3
-
Hiệu quả và tác dụng phụ của phác đồ bốn thuốc chứa Bismuth trong diệt trừ Helicobacter pylori lần đầu và lần hai tại Việt Nam
6 p | 29 | 3
-
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc rivaroxaban và enoxaparin trong dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau mổ thay khớp háng hoặc khớp gối
4 p | 65 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ ABVD trong điều trị lymphôm hodgkin tại khoa huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2006-2010
5 p | 83 | 2
-
Giảm thai trong đa thai sau điều trị hiếm muộn: Hiệu quả và độ an toàn
5 p | 55 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp tách đáy sẹo kết hợp laser CO2 vi điểm đồng thì so với khác thì trong điều trị sẹo rỗ do mụn trứng cá
9 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả của Lamivudine trên bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B
7 p | 99 | 2
-
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới siêu âm
6 p | 72 | 1
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ nặng bằng uống cyclosporin A tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
5 p | 7 | 1
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị, tính an toàn và khả năng dung nạp của methotrexate trong điều trị viêm khớp vảy nến
9 p | 9 | 1
-
Nghiên cứu hiệu quả phương pháp bơi lên và thang nồng độ trong lọc rửa tinh trùng thụ tinh nhân tạo
5 p | 4 | 1
-
Hiệu quả và độ an toàn của phác đồ điều trị có chứa Moxifloxacin trong điều trị lần đầu đối với Helicobacter pylori
4 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn