intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả vô cảm của Levobupivacaine và Ropivacaine khi tê tủy sống trong phẫu thuật chi dưới

Chia sẻ: LaLi Sa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tại Việt Nam, Ropivacaine được đưa vào sử dụng chỉ mới trong một thời gian ngắn dùng để tê tủy sống. Vì vậy chúng ta vẫn còn thiếu kinh nghiệm sử dụng, chưa hiểu rõ hiệu quả cũng như tác dụng phụ của loại thuốc mới này. Bài viết trình bày việc so sánh thời gian bắt đầu phong bế cảm giác và vận động khi gây tê tủy sống bằng Anaropin và Chirocaine trên phẫu thuật chi dưới tại BV Nhân Dân 115.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả vô cảm của Levobupivacaine và Ropivacaine khi tê tủy sống trong phẫu thuật chi dưới

  1. th 161-173. ne the i ” Miller’s Anesthesia 7 , volume 1, pp. 913 – 3. Đỗ Văn Dũng (2008) S nh t dụng gây tê 939. kh ng ùng ng Lid in k t hợp Ket min ới Lid in 7. D id L. Br wn (2005) “Spin Epid r nd 7th n th ần tr ng phẫ th ật ùng y hậ L ận ăn thạ C d ne the i ” Miller’s Anesthesia , volume 2, pp y họ Họ iện Q ân y. 1611 - 1635. 4. Đinh Hữ H (2009) Đ nh gi hiệ tính n 8. K z hik F k d (2005) “Opi id ” Miller’s th t n gây tê t y ng ng pi ine 0 5% iề thấp Anesthesia 7 , volume 1, pp. 769 – 814. 5mg tr ng mổ tr Nghiên ứ Y họ Y họ Th nh ph Hồ 9. Kenneth D. C ndid (2007) “C d Ane the i ” Chí Minh. Textbook of Regional Anesthesia and Acute Pain 5. Vũ Văn Kim L ng (2005) Gây tê tủy sống với Management, pp. 269 – 284. Bupicain tăng trọng để mổ vùng hậu môn trực tràng, Luận 10. M rg n G. Edw rd (20 3) “Adrenergi Ag ni t & th ăn thạ y họ Đại họ Y D ợ Th nh ph Hồ Chí Ant g ni t” Clinical Anesthesiology 5 , pp. 212-223. Minh. 11. W yne K einm n (20 3) “Spin Epid r C d 6. Ch r e B. Berde G ry R. Stri h rtz (2005) “L k ” Clinical Anesthesiology 5th, pp. 253 - 282. NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÔ CẢM CỦA LEVOBUPIVACAINE VÀ ROPIVACAINE KHI TÊ TỦY SỐNG TRONG PHẪU THUẬT CHI DƯỚI Lê Ngọc Anh Thy, Lưu Kính Khương TÓM TẮT Mở đầu: Tại Việt Nam, Ropivacaine được đưa vào sử dụng chỉ mới trong một thời gian ngắn dùng để tê tủy sống. Vì vậy chúng ta vẫn còn thiếu kinh nghiệm sử dụng, chưa hiểu rõ hiệu quả cũng như tác dụng phụ của loại thuốc mới này. Mục tiêu: So sánh thời gian bắt đầu phong bế cảm giác và vận động khi gây tê tủy sống bằng Anaropin và Chirocaine trên phẫu thuật chi dưới tại BV Nhân Dân 115 Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm các bệnh nhân (BN) có ASA I-II, được lên chương trình mổ chi dưới bằng phương pháp gây tê tủy sống. BN được phân ngẫu nhiên vào 2 nhóm, mỗi nhóm là 25 người. BN nhóm L được gây tê tủy sống với 14 mg levobupivacaine 0,5% + 2 mcg sufentanil, nhóm R được gây tê tủy sống với 14 mg ropivacaine 0,5% + 2 mcg sufentanil. Ghi nhận thời gian đạt phong bế cảm giác, mức phong bế cảm giác cao nhất, thời gian đạt phong bế vận động, mức phong bế vận động, các tác dụng phụ như chậm nhịp tim, tụt huyết áp, lạnh run, nôn và buồn nôn. Kết quả: nhóm R có thời gian phong bế cảm giác nhanh hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm L (P = 0,002). Bên cạnh đó, trong 30 phút đầu, nhóm R ít gây tác động lên nhịp tim hơn so với nhóm L (P < 0,05). Tuy nhiên, 2 nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thay đổi huyết áp, tác dụng phụ sau tê tủy sống. Kết luận: 14 mg Ropivacaine 0,5% + 2 mcg sufentanil có hiệu quả phong bế cảm giác nhanh hơn nhưng hiệu quả phong bế vận động tương đương 14 mg Levobupivacaine + 2 mcg sufentanil khi gây tê tủy sống phẫu thuật chi dưới. SUMMARY THE EFFECT OF INTRATHECAL OF LEVOBUPIVACAINE AND ROPIVACAINE ON LOWER-LIMB SURGERY Background: In Viet Nam, ropivvacaine has been used for spinal anesthesia for a short time. We have not had much experiences on its efficacy and safety. Objective: Compare the onset time of sensory block and motor block of levobupivacaine and ropivacaine in patients undergoing spinal anesthesia for lower limb surgeries. Method: The study include the patients scheduled for lower limb surgery under spinal anesthesia. The cases were randomly devided into 2 groups of 25 patients in it. Group L received 14mg 0,5% levobupivacaine+2 mcg sufentanil, group R received 14mg 0,5 ropivacaine+2 mcg sufentanil. The onset of sensory block and motor block, maximum upper spread of sensory block, any adverse effects such as bradycardia, hypotension, hypoxia, tremor, nause and/or vomiting were recorded. Results: Group R have the onset time of sensory block which is shorter than the group L (P=0,002). In the first 30 minutes, group R has less effect on heart beat than group L (P < 0,05). However, there were no significant differences between the two groups in blood pressure, onset time of motor block, and adverse effects. Conclusion: The onset time of sensory block of 14mg 0,5% Ropivacaine + 2mcg sufentanil was shorter than the one of 14mg 0,5% Levobupivacaine + 2mcg sufentanil. But their motor-block onset time is not different significantly. yhth (1015) - c«ng tr×nh nckh ®¹i héi g©y mª håi søc toµn quèc 2016 215
  2. MỞ ĐẦU - MỤC TIÊU ng: Le pi ine 0 5% 4mg i ới nhóm L Gây tê t y ng một gây tê ùng ó kỹ th ật n R pi ine 0 5% 4mg i ới nhóm R. Mỗi nhóm gi n dễ thự hiện góp phần th nh ông h ph i hợp ới 2 m g S fent ni . S khi ạt mứ tê phẫ th ật ùng hi d ới. Tại Việt N m R pi ine T 0 n BN m thấy ắng ẽ ợ tiền mê ới ợ dụng tr ng thời gi n ngắn. Chúng t midazolam 0,5 - mg thở xy 2 ít/phút ng thông ẫn òn thi kinh nghiệm dụng h hiể rõ hiệ mũi 2 nh nh. Tr ng ú mổ n x y r t dụng ng i ũng nh t dụng phụ ại th mới n y. ý m n thì x trí: ( ) Tụt h y t p: tr yền dị h nh nh. Chúng tôi thự hiện nghiên ứ “.NGHIÊN CỨU HIỆU N không hiệ hí h t nh mạ h ephedrine 3mg/ QUẢ VÔ CẢM CỦA LEVOBUPIVACAINE VÀ ần; (2) Nhịp tim hậm < 50 ần/phút: tr pin 0 5mg ROPIVACAINE KHI GÂY TÊ TỦY SỐNG TRONG tiêm t nh mạ h hậm; (3) SpO2 < 90%: thở xy 6 PHẪU THUẬT CHI DƯỚI” ới mụ í h: S nh thời lít/phút qua m k ó túi dự trữ n SpO2 ti p tụ gi m gi n ắt ầ ph ng m gi ận ộng khi gây < 90% thì t nội khí n thở m y. N gây tê tê t y ng ng An r pin Chir ine trên phẫ t y ng 30 phút m BN h ạt mứ tê T 0 thì BN th ật hi d ới tại BV Nhân Dân 5. ẽ ợ h yển ph ng ph p ô m t nội khí ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU n thở m y. Đối tượng nghiên cứu C hỉ the dõi: hỉ nhịp tim h y t p C BN t ổi từ 8-60 t ổi ó hỉ ịnh phẫ th ật hi tâm th h y t p tr ng ình h y t p tâm tr ng d ới tại BV Nhân Dân 5 tr ng kh ng thời gi n từ SpO2 nhịp thở ở thời iểm: tr ớ ú gây tê tháng 1/2016 - 4/20 6. C BN ó tri gi tâm thần khi gây tê: 5 phút / ần tr ng 30 phút ầ ó 0 ình th ờng phân ại ASA: I-II, và BN không có phút / ần h n khi 20 phút tính từ ú gây tê. h ng hỉ ịnh gây tê t y ng. Tiê h ẩn ại trừ: dị Đ nh gi ghi nhận mứ ph ng m gi ứng ới R pi ine h Le pi ine ệnh ý ng kim ầ tù mỗi 2 phút tr ng 30 phút ầ gây tim mạ h n ng tăng h y t p ộng mạ h không kiểm tê. Đ nh gi the ồ phân m gi t ợ . y tim phân ất t ng m < 55% ệnh ý D.B.S tt ấy 3 m hính: T 2: mất m gi từ r i ạn ông m nhiễm trùng tại ị trí gây tê ó dị n p ẹn trở x ng; T 0: mất m gi từ ng ng dạng ất th ờng h ã mổ ắt n ng hội hứng r n trở x ng; T6: mất m gi từ mũi ứ trở tăng p ự nội ọ nghiện r ợ h y hất gây nghiện x ng. Đ nh gi mứ ộ ô m h phẫ th ật dự kh th i n. vào th ng iểm A eizh Ezz t ợ hi m 3 Thiết kế nghiên cứu mứ ộ: ( ) T t: BN h n t n không ; (2) Tr ng Nghiên ứ tiền ứ th nghiệm âm ng ó i ình: BN òn nhẹ nh ng hị ợ ph i hứng dùng thêm th gi m fent ni 5 - 10 mcg; (3) C h họn ỡ mẫ : p dụng ông thứ tính ỡ Kém: BN nhiề dùng th gi m nh ng mẫ h nghiên ứ tiền ứ ớ ợng ự kh iệt không hiệ ph i h yển ng ph ng ph p ô h i tr ng ình: m kh . Đ nh gi t dụng ứ h ận ộng dự th ng iểm Br m ge: Mứ 0: Không iệt; (Z1 - β + Z 1 - α/2)2(σ12 + σ22 ) Mứ : hân d ỗi th ng không nhấ ên ợ khỏi m t n; Mứ 2: không ợ khớp g i nh ng ẫn n= ộng ợ n hân; Mứ 3: không gấp ợ (µ1 - µ2)2 bàn chân và ngón cái. K t ợ trình y tr ng ng iể ồ d ới dạng tần t ệ i ới i n ịnh Tr ng một nghiên ứ t gi Be gin Ak n tính; d ới dạng tr ng ình ± ộ ệ h h ẩn i ới [3] [4] CS nghiên ứ t gi E. Marret và CS ã các bi n ịnh ợng ó phân ph i h ẩn; d ới dạng nhận thấy khi gây tê t y ng thời gi n tr ng ình ể tr ng ị tứ phân ị i ới i n ịnh ợng ó ó thể ứ h h n t n m gi µ = 9 phút phân ph i không h ẩn. Nhập x ý phân tí h ( σ1 = 4 5) i ới nhóm L; µ2 = 7 phút (σ2 = 3 5) iệ ng phần mềm SPSS f r Wind w 6.0. S ới i ới nhóm R. D ó húng tôi ó: σ = 0 7; i dụng phép kiểm hi ình ph ng phép kiểm hính α = 0 05  Z 1-α/2 = 96; ự te t 80%  β = xác Fisher ể nh 2 t ệ; phép kiểm t ể nh 0,2  Z1 - β = 0,84. Tính ợ n = . Chúng tôi ti n 2 tr ng ình i n ịnh ợng ó phân h nh nghiên ứ trên 25 BN mỗi nhóm tổng ộng 2 ph i h ẩn phép kiểm M nn - Whitney U ể nhóm là 50 BN. nh 2 tr ng ình i n ịnh ợng ó Ph ng ph p phân nhóm: BN ợ hi m h i phân ph i không h ẩn. Th ng kê ó ý ngh khi nhóm ng h thăm ngẫ nhiên một nhóm P≤0 05. ợ gây tê t y ng ng Le pi ine (nhóm L) KẾT QUẢ nhóm gây tê t y ng ng R pi ine (nhóm R) H i nhóm BN ó ộ phân t ổi giới tính ân 2 nhóm ề ph i hợp fent ni . n ng hiề BMI phân ại ASA ệnh ý i kèm Phương pháp tiến hành thời gi n phẫ th ật t ng i ồng ề . Tr ng ó Ti n h nh tê t y ng: dùng kim tê 25G tê t y h y ASA I II ệnh ý i kèm tăng HA. H i ng tại khe iên t L4 - L5. Th tê m t y nhóm không ó ự kh iệt ó ý ngh th ng kê ề: 216 yhth (1015) - c«ng tr×nh nckh ®¹i héi g©y mª håi søc toµn quèc 2016
  3. mứ ph ng gi m nhất thời gi n ứ h kém. Tr ng nghiên ứ Bree rt CS [2] mứ ận ộng. H i nhóm ại ó ự kh iệt ó ý ngh ề ộ ô m ũng ạt ợ 00% nh nghiên ứ thời gi n ph ng m gi mứ T 2 T 0 chúng tôi. B ng : Đ iểm mẫ nghiên ứ Tr ng nghiên ứ húng tôi tỉ ệ mạ h hậm ở 2 nhóm không ó ự kh iệt ó ý ngh . T y Nhóm L Nhóm R nhiên phút thứ 5 20 25 30 khi tê t y P (N=25) (N=25) ng nhịp tim ó ự kh iệt ó ý ngh (P = Nam/Nữ 48%/ 52% 44% / 56% 0,77 0 045; 0 04 ; 0 0 9; 0 022 < 0 05) giữ 2 nhóm Tuổi 45,2  18,1 43  11,9 0,62 Trọng ợng 59,8  7,9 58,6  7,6 0,56 tr ng ó nhịp tim ở nhóm dùng L thấp h n ở nhóm Chiều cao 159,9  4,9 157,9  5,5 0,18 R. Đ i ới h y t p tâm th h y t p tr ng ình BMI 22,7  2,6 23,3  2,2 0,35 h y t p tâm tr ng húng tôi không tìm thấy ự ASA kh iệt ó ý ngh giữ 2 nhóm (P > 0 05). Tr ng I 9 (36%) 5 (64) 0,2 nghiên ứ t gi Gi n CS [5] không II 16 (64%) 20 (80) ó ự kh iệt ó ý ngh th ng kê ề tỉ ệ tụt h y t Bệnh kèm p h y mạ h hậm khi nh giữ 2 nhóm R -THA 2 (8%) 5 (20%) 0,38 (7 5mg) L (7 5mg). Cần một nghiên ứ ới ỡ -Không bệnh 23 (92%) 20 (80%) mẫ ớn h n ể hiể â h n t dụng h i ại th ên h y t p. B ng 2: Hiệ gây tê giữ 2 nhóm Tr ng nghiên ứ húng tôi h i nhóm ề ó BN hị t dụng phụ rét r n nôn. Tr ng ó Nhóm L Nhóm R P nhóm L ó 4 BN ( 6%) hị t dụng phụ rét r n Mức phong b giao nôn nhóm R ó 3 BN ( 2%) rét r n. T y nhiên ự T6 T6 0,57 c m cao nhất kh iệt n y không ó ý ngh th ng kê. K t n y Thời gi n ể mất c m 7,2  3,6 4,8  3,1 0,017 ũng gi ng ới nghiên ứ t gi : giác mức T12 (phút) Gianluca và CS[5], Breebaart MB và CS [2], và tác Thời gi n ể mất c m 12,8  5, 8,2  4,3 0,002 gi Lê Văn Ch ng [6] giác mức T10 (phút) 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO Thời gi n ể ức ch 16,6  4, vận ộng mức 15,7  6,4 0,58 1. Afonso Cláudio dos Reis e Carvalho I; Jean Bromage = 3 (phút) 6 A re M h d ; J é R ert N iti TSA: “Spin anesthesia with 0.5% hyperbaric ropivacaine and 0.5% hyper ri pi ine: mp r ti e t dy”. Re . BÀN LUẬN Bras. Anestesiol. vol.52 no.6 Campinas Nov./Dec. 2002 Tr ng nghiên ứ húng tôi thời gi n ph ng 2. Breebaart MB, Vercauteren MP, Hoffmann VL m gi mứ T 0 2 84  5,53 phút - and Adriaensen HA. Urinary bladder scanning after day-  nhóm L, 8,24 4,28 phút - nhóm R. Sự kh iệt n y case arthroscopy under spinal anaesthesia: comparision ó ngh th ng kê (P = 0 002). Tr ng nghiên ứ between lidocaine, ropivacaine, and levobupivacaine. Br J Anaesth 2003; 90: 309-13. Bree rt MB CS [2] thời gi n ô m i ới 3. Belgin Akan, Ozgur Yagan, Bora Bilal, Deniz nhóm L (10mg) là 8 6 phút, nhóm R (15mg) là 7  4  Erdem nd Nermin G g : “C mp ri i n f phút. Tr ng nghiên ứ t gi Af n và CS [1] vlevobupivacaine alone and in combination with fentanyl dụng R pi ine iề h n: 20mg. Với iề n y and sufentanyl in patients undergoing transurethral thời gi n ph ng m gi nhóm R re e ti n f the pr t te”. J Re Med S i. 20 3 M y; 2,9  27 phút. Thời gi n ph ng m gi n 18(5): 378-382. mứ T 0 kh nh ở nghiên ứ d dụng 4. E. Marret, A. Thevenin, M. Gentili, and F. Bonnet: “C mp ri i n f intr the pi ine nd r pi ine iề kh nh Levobupivacaine và with different d e f fent ni ”. Acta Anaesthesiol Ropivacaine. Scand. 2011 Jul;55(6):670-6. Tr ng nghiên ứ húng tôi thời gi n ph ng 5. Gianluca Cappelleri, Giorgio Aldegheri, Giorgio ận ộng h n t n h i nhóm L nhóm R Danelli, Chiara Marchetti, Massimiliano Nuzzi, ề không ó ự kh iệt ó ý ngh th ng kê G rie I nn ndre nd Andre C ti: “Spin (P>0 05) tr ng ó nhóm L 6 5  4,6 phút, nhóm anesthesia with hyperbaric levobupivacaine and R là 15,68  6 37 phút. Tr ropivacaine for outpatient knee arthroscopy: A ng nghiên ứ Af n prospective randomized, double-blind st dy”. Anesth CS [ ] dụng R pi ine iề h n: 20mg Analg. 2005 Jul;101(1):77-82 nên thời gi n ph ng ận ộng nhóm R (6 2  3,58 6. Lê Văn Ch ng: “S nh hiệ ự nt n phút.) nh nh h n R pi ine Le pi ine tr ng ph ng Trong nghiên ứ húng tôi mứ ộ ô m ph p k t hợp gây tê t y ng ng i m ng ứng ể h i nhóm ề t t không ó tr ng ình h y mổ hỉnh hình hi d ới ng ời t ổi”. 20 4. yhth (1015) - c«ng tr×nh nckh ®¹i héi g©y mª håi søc toµn quèc 2016 217
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2