intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số hóa sinh máu với Microalbumin nước tiểu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biến chứng thận là vấn đề hết sức nghiêm trọng với bệnh nhân đái tháo đường. Hiện đã có một số công trình nghiên cứu biến chứng vi mạch do đái tháo đường và đánh giá tổn thương thận qua sinh thiết thận. Nghiên cứu mối liên quan chỉ số microalbumin nước tiểu với chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số hóa sinh máu với Microalbumin nước tiểu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II

  1. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 áp dưới 140/90 mmHg) đã tăng từ 0 BN lên 124 STADA® được thiết kế để đơn giản hóa phác đồ BN. Sự gia tăng này có ý nghĩa thống kê với p < thuốc, tiện sử dụng và có khả năng cải thiện sự 0,0001 và đặc biệt có ý nghĩa lâm sàng vì những tuân thủ. bệnh nhân này trước đó đang được điều trị với lisinopril và hydroclorothiazid với liều tương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Evidence-Based Guideline for the Management đương nhưng sử dụng đơn độc trước khi điều trị of High Blood pressure in Adults Report From the bằng viên phối hợp Lisiplus STADA®. Panel Members Appointed to the Eighth Joint Sau 8 tuần điều trị, trong nhóm dân số PP National Committee (JNC 8)//JAMA.-2014. - p. E1. (180 BN), cả trị cố huyết áp tâm và trị số huyết 2. ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension // Journal of Hypertension. - 2013. - áp tâm trương đều giảm và có ý nghĩa thống kê. p. 1312. Nghiên cứu cho thấy độ an toàn cũng như 3. Guidelines for the Management of Arterial mức độ dung nạp của thuốc là khá tốt. Chỉ có 10 Hypertension // Journal of Hypertension. -2007. (5,5%) bệnh nhân được ghi nhận có tác dụng – Vol. 25. – p.1143. 4. Kearney PM et al, (2005), Global burden of phụ, một tỷ lệ tương đối thấp, trong đó có 2 hypertension: analysis of worldwide data , Lancet, bệnh nhân phải ngưng điều trị, và không ghi 365(9455), pp. 217-23. nhận trường hợp nào gặp tác dụng phụ nghiêm 5. Sripal Bangalore Gayathri Kamalakkannan, trọng phải nhập viện cấp cứu. Trong nghiên cứu Sanobar Parkar, Franz H. Messerli; Fixed-Dose này, tỉ lệ tuân thủ điều trị của bệnh nhân khá Combinations Improve Medication Compliance: A Meta-Analysis // The American Journal of Medicine. cao, đạt 91,37% (180/197 bệnh nhân). - (2007) 120. - pp. 713-719. 6. Farsang Csaba Ábrahám György, Kovács V. KẾT LUẬN Péter, Karányi Zsolt, Ofner Péter; The Điều trị LISIPLUS STADA® là hiệu quả và an effectivity and safety of Amlodipin-Lisinopril Fix- toàn cho bệnh nhân tăng huyết áp. Tỉ lệ tác combination in patients with ESSential dụng phụ như mệt mỏi, ho khan là tương đối hypertension (ALFESS study) // Hypertension and Nephrology. - 2009. - Vol. 13 (2). – p.81-88 thấp. Viên kết hợp cố định liều LISIPLUS NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ HÓA SINH MÁU VỚI MICROALBUMIN NƯỚC TIỂU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP II Bùi Thị Minh Phượng* TÓM TẮT 29 SUMMARY Bệnh đái tháo đường đang ngày càng gia tăng tại RESEARCH RELATIONSHIP BETWEEN Việt Nam, tỷ lệ biến chứng do đái tháo đường (ĐTĐ) MICROALBUMIN BACTERIAL CHEMICALS IN cũng gia tăng theo. Nhiều nghiên cứu cho thấy có tới THE STREET OF DISEASE DISEASE TYP II 50% bệnh nhân ĐTĐ týp 2 khi được phát hiện đã có Diabetes is increasing in Vietnam, the rate of biến chứng. ĐTĐ týp 2 thường phối hợp với tăng nguy complications due to diabetes also increases. Many cơ của cả biến chứng vi mạch lẫn biến chứng mạch studies show that up to 50% of type 2 diabetic máu lớn và bệnh lý tim mạch đồng thời là nguyên patients are found to have complications. Type 2 nhân gây tử vong của 70% bệnh nhân. Nghiên cứu diabetes is often associated with an increased risk of tiến hành trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo both microvascular complications and major vascular đường typ 2 và đang được điều trị tại bệnh viện Đại complications and cardiovascular disease, and a cause học Y Thái Bình được làm các xét nghiệm hóa sinh of death for 70% of patients. The study was máu và microalbumin niệu. Kết quả thu được tỷ lệ conducted on 60 patients diagnosed with type 2 microalbumin niệu (MAU) (+) ở nhóm bệnh nhân có diabetes mellitus and being treated at Thai Binh glucose máu >7,0 mmol/l và HbA1C>7%. Giá trị MAU Medical University hospital to do blood and có ý nghĩa thống kê với chỉ số ure và creatinin máu. microalbumin urinary biochemical tests. Results of Từ khóa: Microalbumin niệu, đái tháo đường typ 2 microalbumin urinary (MAU) (+) ratio in patients with blood glucose> 7.0 mmol / l and HbA1C> 7%. MAU values are statistically significant with urea index and *Đại học Y Dược Thái Bình blood creatinine. Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Minh Phượng Keywords: Microalbumin urinary, type 2 diabetes Email: minhphuongytb@gmail.com Ngày nhận bài: 26.6.2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 22.8.2019 Biến chứng thận là vấn đề hết sức nghiêm Ngày duyệt bài: 29.8.2019 trọng với bệnh nhân đái tháo đường. Hiện đã có 114
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 một số công trình nghiên cứu biến chứng vi triệu chứng: mạch do đái tháo đường và đánh giá tổn + Bệnh nhân tiểu đường typ I thương thận qua sinh thiết thận. Tuy nhiên + Bệnh nhân có tiền sử tim mạch, gan, thận phương pháp sinh thiết thận chỉ thực hiện ở + Viêm đường tiết niệu những cơ sở có trang thiết bị cao. Từ năm 1982 + Đang có bệnh kèm theo: THA, Goutt, Viêm microalbumin niệu chính thức sử dụng trong lâm khớp dạng thấp, Parkinson, Viêm gan. sàng đã trở thành mối quan tâm của ngành y 2.2. Phương pháp nghiên cứu học đặc biệt trong lĩnh vực bệnh tim mạch và nội 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu tiết chuyển hóa. Microalbumin niệu được coi là Nghiên cứu mô tả cắt ngang: hồi cứu và tiến cứu yếu tố dự đoán biến chứng thận và tim mạch ở 2.2.2. Kỹ thuật chọn mẫu bệnh nhân đái tháo đường. Vì vậy để phát hiện Chọn mẫu thuận tiện sớm biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo 2.2.3. Các bước tiến hành đường là việc làm hết sức cần thiết giúp cho bác - XN lipid máu, ure, creatinin, uric sĩ có hướng tư vấn và điều trị cho bệnh nhân - XN microalbumin niệu nhằm hạn chế và làm chậm các biến chứng thận - XN HbA1C, Glucose ở bệnh nhân đái tháo đường. Vì vậy tiến hành *Cách lấy nước tiểu: Hướng dẫn BN lấy nghiên cứu với mục tiêu: Nghiên cứu mối liên nước tiểu vào 2/3 lọ sạch có nắp. quan chỉ số microalbumin nước tiểu với chỉ số Mẫu bệnh phẩm bảo quản trong điều kiện hóa sinh máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II nhiệt độ phòng Gửi đến phòng xét nghiệm trong khoảng thời II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU gian 2 tiếng 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 60 bệnh nhân Được thực hiện trên máy Hitachi 912 .theo được chẩn đoán đái tháo đường typ II đang điều trị. nguyên lý miễn dịch đo độ đục. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Chẩn đoán xác 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu định ĐTĐ theo tiêu chuẩn của hiệp hội ĐTĐ Mỹ - Nghiên cứu chỉ nhằm mục đích bảo vệ sức (ADA) 2012 khỏe và phát hiện được biến chứng thận của BN - Đường huyết tương bất kỳ > 11,1 mmol/L không nhằm mục đích nào khác. kèm theo các triệu chứng của tăng đường huyết - Tất cả các thông tin về bệnh tật, địa chỉ (khát nhiều, tiểu nhiều, ăn nhiều, gầy sút) của đối tượng nghiên cứu đều được giữ kín và - Đường huyết tương lúc đói (nhịn ăn > 8- 14 mã hóa. giờ) > 7 mmol/L trong 2 buổi sáng khác nhau - HbA1c > 6,5% III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Nghiệm pháp tăng đường huyết: đường 3.1. Kết quả định lượng microalbumin huyết tương 2 giờ sau khi uống 75 g glucose > niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 11,1 mmol/L Bảng 3.1. Kết quả Microalbumin nước - Tiêu chuẩn chẩn đoán microalbumin niệu tiểu ở BN ĐTĐ týp 2 + MAU (+) khi lượng albumin nước tiểu 20 - Microalbumin (mg/ L) n Tỉ lệ (%) 200 μg/phút hoặc 30-300 mg/L. < 30 35 58.3 + MAU (-) khi lượng albumin nước tiểu < 20 ≥ 30 25 41,7 μg/phút hoặc < 30 mg/L. Tổng 60 100 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Chúng tôi loại Nhận xét: Trong nghiên cứu này tỷ lệ khỏi nghiên cứu nếu bệnh nhân có một trong các microalbumin niệu dương tính là 41.7% chiếm gần một nửa số bệnh nhân. 3.2. Mối liên quan giữa chỉ số microalbumin niệu với chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 3.2.1. Mối liên quan giữa MAU nước tiểu ngẫu nhiên với Glucose máu Bảng 3.2. Mối liên quan giữa MAU với xét nghiệm Glucose máu MAU ≥ 30 mg/L < 30mg/L p Glucose n=25 % n=35 % ≥ 7,0 mmol/L 17 51,5 16 48,5 p
  3. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 Bảng 3.3. Mối liên quan giữa MAU nước tiểu ngẫu nhiên với HbA1c MAU (mg/24h) ≥ 30mg/L < 30mg/L p HbA1c % n=25 % n=35 % ≥ 7% 18 47,4 20 52,6 p7% có microalbumin nước tiểu dương tính cao hơn HbA1C3,4 có microalbumin nước tiểu dương tính cao hơn số bệnh nhân có LDL-C 0,9 22 41,5 31 58,5 HDL-C ≤ 0,9 3 42,9 4 57,1 Nhận xét: Số bệnh nhân có microalbumin nước tiểu âm tính cao hơn số bệnh nhân có microalbumin dương tính khi nồng độ HDL-C>0,9. Kết quả này có ý nghĩa thống kê. 3.2.7. Mối liên quan giữa MAU nước tiểu Bảng 3.9. Mối liên quan giữa MAU nước ngẫu nhiên với nồng độ Ure máu tiểu ngẫu nhiên với nồng độ Creatinin máu Bảng 3.8. Mối liên quan giữa MAU nước Creatinin máu (mol/L) tiểu ngẫu nhiên với nồng độ Ure máu MAU(mg/L) X ± SD Ure máu (mmol/L) < 30 70,2 ± 14,6 MAU X ± SD ≥ 30 86,2 ± 36,2 < 30mg/L 2,3 ±0,8 p p < 0,05 ≥ 30mg/L 7,5±1,2 Nhận xét: Có mối liên quan giữa giá trị p p 30 mg/L cao hơn Creatinin huyết thanh thanh trung bình ở nhóm MAU≥ 30mg/L cao hơn trung bình ở nhóm MAU< 30mg/L (86,2 ± 36,2 so ure trung bình ở nhóm MAU
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 cho thấy tỷ lệ microalbumin nước tiểu của đối là HbA1c. tượng nghiên cứu dương tính là 41.7%. Tương *Mối liên quan giữa MAU nước tiểu ngẫu đương kết quả của các tác giả Nguyễn Thị Thanh nhiên với HbA1c. Đây là chỉ số phản ánh mức Thủy (2000) là 44% và tác giả Quách Ngân Hà là độ kiểm soát glucose máu trong vòng 3 - 4 40.35%. tháng gần đây. Nghiên cứu UKPDS trên hơn Tuy nhiên tỷ lệ này cho chúng ta thấy rằng 4000 BN ĐTĐ týp 2, cho thấy cứ giảm 1% HbA1c cần quan tâm đến xét nghiệm microalbumin thường kết hợp với giảm 25% nguy cơ biến nước tiểu trong thực hành lâm sàng để có hướng chứng vi mạch, 18% nguy cơ nhồi máu cơ tim và điều trị sớm, làm chậm tiến triển suy thận và giảm 17% nguy cơ tử vong. biến chứng mạch máu nói chung của bệnh đái Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy HbA1c > 7% tháo đường. Xét nghiệm nên bắt đầu ngay khi có nguy cơ MAU (+) là 47.4% gấp 1,5 lần, những mới chẩn đoán vì như chúng ta thấy bệnh nhân trường hợp HbA1c < 7% có MAU (+) là 31.8%, sự được phát hiện đái tháo đường thường sau 5-10 khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) năm chiếm tỷ lệ rất cao, nếu âm tính thì kiểm tra Nhiều nghiên cứu đã cho thấy kiểm soát tốt sau mỗi năm một, nếu dương tính kiểm tra lần 2 glucose máu góp phần làm giảm nhiều biến sau 3-6 tháng. Nếu hai lần dương tính liên tục chứng vi mạch và mạch máu lớn. Do vậy kiểm khẳng định bệnh nhân có microalbumin niệu soát glucose máu tốt sẽ góp phần là giảm tỉ lệ dương tính cần được điều trị. MAU (+) ở BN ĐTĐ và giúp làm giảm tỉ lệ biến Nếu microalbumin nước tiểu âm tính, nên chứng thận ở bệnh nhân ĐTĐ. Khi đã có dấu kiểm tra nước tiểu hàng năm. Việc xét nghiệm hiệu MAU (+) thì vấn đề khống chế glucose và microalbumin nước tiểu tầm soát điều trị sớm huyết áp càng cần được quan tâm chặt chẽ hơn các biến chứng của bệnh đái tháo đường làm để hạn chế sự phát triển của biến chứng thận. chậm lại diễn tiến và ngăn ngừa các biến chứng *Nhận xét kết quả xét nghiệm lipid máu nặng như mù lòa, suy thận mạn, tai biến mạch và mối liên quan với MAU máu não và có ý nghĩa kéo dài đời sống và tiết Rối loạn lipid máu cũng gây xơ hoá các đơn kiệm chi phí co bệnh nhân và xã hội. vị chức năng của thận gây tăng thải albumin ra *Mối liên quan giữa MAU nước tiểu ngẫu nước tiểu làm tăng nguy cơ MAU (+). Kết quả nhiên với Glucose máu. ĐTĐ là bệnh rối loạn nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đức Ngọ, Lê Thị chuyển hoá glucid mạn tính, bệnh tiến triển sẽ Diệu Hồng thu được thấy nhóm có rối loạn lipid dẫn đến các biến chứng. Nhiều nghiên cứu gần máu tỉ lệ MAU (+) có tăng nhưng tỉ lệ này không đây cho thấy có mối tương quan tương đối rõ có ý nghĩa, nghiên cứu chỉ cho thấy mối quan hệ giữa glucose máu với các biến chứng mạch máu của MAU(+) với các thành phần của lipid máu lớn và vi mạch ở cả BN ĐTĐ týp 1 và ĐTĐ týp 2. như ở nhóm có tăng triglycerit và ApoB thì cũng Nhiều nghiên cứu đã cho thấy kiểm soát tốt thấy tăng tỉ lệ MAU(+). Rối loạn lipid máu đặc glucose máu góp phần làm giảm nhiều biến biệt là tăng triglycerid và giảm HDL-C, THA, béo chứng vi mạch và mạch máu lớn. Do vậy kiểm bụng... là những yếu tố nguy cơ làm tăng biến soát glucose máu tốt sẽ góp phần là giảm tỉ lệ chứng thận ở BN ĐTĐ týp 2. Nhiều nghiên cứu MAU (+) ở BN ĐTĐ và giúp làm giảm tỉ lệ biến thấy rằng kiểm soát lipid tối ưu có thể làm chậm chứng thận ở BN ĐTĐ. Khi đã có dấu hiệu MAU tiến triển của bệnh thận do ĐTĐ. Mục tiêu hạ (+) thì vấn đề khống chế glucose và huyết áp lipid máu: cholesterol toàn phần < 5,0mmol/l, càng cần được quan tâm chặt chẽ hơn để hạn triglycerid < 1,7 mmol/l, LDL-C < 2,6 mmol/l. chế sự phát triển của biến chứng thận. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy không Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy MAU(+) có có mối liên quan giữa MAU và Cholesterol toàn liên quan đến tăng glucose máu lúc đói, những phần, Triglycerid, LDL-C, nhưng có mối liên quan trường hợp glucose máu lúc đói > 7,0mmol/L có giữa HDL-C và có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) nguy cơ MAU(+) cao gấp 1,7 lần những trường *Sự liên quan giữa MAU và creatinin hợp glucose máu lúc đói ≤ 7,0 mmol/L sự khác máu: Creatinin là một sản phẩm cặn bỏ được biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). đào thải duy nhất qua thận và là một chất đáng Tuy nhiên nồng độ Glucose máu lúc đói trung tin cậy trong việc đánh giá chức năng thận. Khi bình ở nhóm MAU(+) là 51.5%, ở nhóm MAU (-) thận bị suy sẽ làm tăng creatinin trong máu. Khi là 29.6%. Tuy nhiên con số này mới chỉ nói lên nồng độ creatinin tăng cao một cách bất thường nồng độ glucose máu của BN ở một thời điểm báo hiệu rối loạn chức năng thận hay suy thận, nhất định. Chỉ số có giá trị hơn cả, phản ánh sự ngay cả trước khi người bệnh có triệu chứng suy kiểm soát đường huyết đạt tiêu chuẩn hay không thận. Vì vậy mà xét nghiệm creatinin trong máu 117
  5. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 và nước tiểu là một xét nghiệm thường quy rất TÀI LIỆU THAM KHẢO quan trọng để đánh giá chức năng thận. Bình 1. Tạ Văn Bình, Hoàng Kim Ước và cộng sự thường nồng độ creatinin trong máu khoảng 0,6- (2003), "Dịch tễ học bệnh ĐTĐ, các yếu tố nguy 1,2mg/dl (62-115mmol/l) ở nam và 0,5-1,1mg/Dl cơ và các vấn đề liên quan đến quản lý bệnh ĐTĐ tại khu vực nội thành 4 thành phố lớn", Bộ Y tế, (44-88mmol/l) ở nữ. Bệnh viện nội tiết, Nhà xuất bản y học. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy creatinin 2. Bệnh viện Bạch Mai (2009), “ Vai trò của máu ở nhóm MAU (+) cao hơn có ý nghĩa so với Microalbumin niệu với bệnh lý tim mạch và bệnh nhóm MAU (-) (86,2 ± 36,2so với 70,2 ± 14,6, p thận mạn tính”, Tạp chí Y học lâm sàng. < 0,05). Nghiên cứu của tác giả Võ Xuân Sang, 3. Hồ Hữu Hóa (2009), Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm MAU ở BN đái tháo dường Trương Quang Bình cho thấy creatinin máu ở typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa nhóm MAU (+) cao hơn có ý nghĩa so với nhóm Trung ương Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ y học, MAU (-). Điều này cũng phù hợp với kết quả của Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên. các tác giả Relimpio, Lunetta. 4. Võ Xuân Sang, Trương Quang Bình (2010), Khảo sát MAU ở BN ĐTĐ typ 2, Tạp chí nghiên cứu V. KẾT LUẬN y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, phụ bản số 1/2010. Đánh giá mối liên quan microalbumin 5. Miller WG, Bruns DE, Hortin GL, Sandberg S, nước tiểu với các chỉ số hóa sinh: Xét Aakre KM, McQueen MJ, et al (2009), National nghiệm microalbumin niệu (MAU) dương tính ở Kidney Disease Education Program -IFCC Working bệnh nhân đái tháo đường có Glucose máu Group on Standardization of Albumin in Urine. Current issues in measurement and reporting of >7,0mmol/l và nhóm HbA1C >7% chiếm tỷ lệ urinary albumin excretion. Clin Chem 2009; 55: 24-38. cao. Xét nghiệm MAU dương tính ở nhóm bệnh 6. Rodriguez-Thompson D, Lieberman ES nhân co ure và creatinin máu cao có ý nghĩa (2001). Use of a random urinary protein to thống kê, xét nghiệm không liên quan chỉ số creatinine ratio for the diagnosis of significant proteinuria during pregnancy. Am J Obstet cholesterol và triglycerid, HDL-C, LDL-C. Gynecol. 2001; 85(4): 808-811. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG PHYLLANTHIN TRONG HUYẾT TƯƠNG CHUỘT BẰNG UPLC/MS/MS Nguyễn Văn Mạnh*, Nguyễn Thị Thanh Hằng*, Chử Văn Mến* TÓM TẮT 30 SUMMARY Đã xây dựng và thẩm định phương pháp định DETERMINATION OF PHYLLANTHIN IN lượng phyllanthin trong huyết tương chuột bằng MOUSE PLASMA BY ULPC/MS/MS UPLC/MS/MS với các điều kiện: Chất chuẩn nội: A UPLC/MS/MS method for the determination of Felodipin; điều kiện sắc ký: Cột Acquity C18 (100 x phyllanthin in mouse plasma was validated, including: 2,1mm; 1,7μm), ổn định ở 40°C, pha động: MeCN – IS: Felodipin; using MeCN and 10 mM amoni acetat amoni acetat 10 mM tỷ lệ 90: 10, tốc độ 0,2 mL/phút, (90:10) as the moblie phase, acquity C18 column (100 thể tích tiêm mẫu: 2μL, nhiệt độ autosampler (buồng x 2.1 mm; 1.7 μm) in 40oC, flow rate: 0.2 ml/min, tiêm mẫu): 20°C. phương pháp được thẩm định đầy injection volume: 2 μL. Temperature of autosampler đủ với các tiêu chí: tính tương thích hệ thống, độ chọn was 20oC. The method was validated about the lọc – đặc hiệu, đường chuẩn và khoảng tuyến tính, độ specificity, linear range, precision, accuracy, LLOQ. All đúng – độ chính xác, tỷ lệ thu hồi. Các tiêu chí đều of the validated criteria were in range of regulations. đáp ứng yêu cầu của phương pháp định lượng theo The method has been successfully developed and quy định. Phương pháp định lương phù hợp để đánh validated. The validation results proved that this giá hàm lượng phyllanthin trong huyết tương chuột method was suitable for determination of phyllanthin bằng LC/MS/MS. in rat plasma. Từ khóa: Phyllanthin, UPLC/MS/MS, huyết tương. Key words: Phyllanthin, UPLC/MS/MS, plasma. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus *Học viện Quân y Chịu trách nhiệm chính: Chử Văn Mến Schum et Thonn.) được sử dụng rộng rãi trong Email: chuvanmen@gmail.com dân gian và y học cổ truyền để điều trị các bệnh Ngày nhận bài: 26.6.2019 về gan, mật như viêm gan, xơ gan, ung thư gan, Ngày phản biện khoa học: 22.8.2019 mụn nhọt và các bệnh đường tiêu hóa dưới dạng Ngày duyệt bài: 27.8.2019 nước sắc để uống. Hiện nay, diệp hạ châu đắng 118
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2