Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ gamma-glutamyl transferase huyết tương với hội chứng chuyển hóa
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày việc tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ gamma-glutamyl transferase (GGT) huyết tương với hội chứng chuyển hóa (Metabolic syndrome - MS) tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ gamma-glutamyl transferase huyết tương với hội chứng chuyển hóa
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:… Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ gamma-glutamyl transferase huyết tương với hội chứng chuyển hóa Investigation of relationship between plasma gamma-glutamyl transferase concentrations with metabolic syndrome Nguyễn Cẩm Thạch, Đàm Thị Huyền Thanh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Nguyễn Văn Tuyến, Đinh Thị Thảo Tóm tắt Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ gamma-glutamyl transferase (GGT) huyết tương với hội chứng chuyển hóa (Metabolic syndrome - MS) tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 104 bệnh nhân có MS và 108 bệnh nhân không có MS đến khám và điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ ngày 01/11/2020 đến ngày 30/04/2021. Kết quả: Nồng độ GGT huyết tương nhóm bệnh nhân có MS (59,83 ± 47,9U/L) cao hơn so với nhóm không có MS (42,09 ± 18,21U/L) với p 61U/l) so với nhóm nồng độ GGT bình thường: OR = 2,715; 95% CI 1,406 - 5,246 với p 61 - 122U/l có OR: 1,03; 95% CI: 1,26 - 2,05 với p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No5/2021 DOI: …. respectively. Conclusion: The GGT levels in plasma of patients with MS (59.83 ± 47.9U/L) were higher than those of patients without MS (42.09 ± 18.21U/L), p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:… 2.2. Phương pháp aminotransferase (ALT), GGT, acid uric (AU) trong huyết tương bệnh nhân. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt ngang. Thu thập mẫu: Theo quy trình lấy mẫu của phòng xét nghiệm ISO 15189:2012. Cỡ mẫu: Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Các chỉ số hóa sinh được phân tích trên máy xét nghiệm sinh hóa tự động Phương pháp xét nghiệm: Đo quang. AU5800 (Beckman Coulter, Mỹ). Tiến hành nghiên cứu: Các bệnh nhân Khoảng tham chiếu của GGT < 61U/l được khám lâm sàng, xét nghiệm, thu thập (theo quy trình của nhà sản xuất cung cấp thông tin, phân chia nhóm (có MS và không cho phương pháp, thiết bị, hóa chất xét có MS). Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm: nghiệm GGT). Tuổi, giới tính, vòng eo, huyết áp tâm thu (HATT), huyết áp tâm trương (HATTr), hồng 2.3. Xử lý số liệu cầu, huyết sắc tố, nồng độ HbA1C máu toàn Theo thuật toán thống kê y học (Chi- phần, nồng độ các chỉ số glucose, triglycerid square test, one way Anova) trên phần (TG), cholesterol (Chol), HDL - cholesterol mềm SPSS 20.00 (IBM Co., Armonk, NY, (HDL), LDL - cholesterol (LDL), aspartate USA). aminotransferase (AST), alanine 3. Kết quả Bảng 1. Đặc điểm chung Nhóm có MS Nhóm không có MS Các thông số p (n = 104) (n = 108) Nam (n, %) 57 (54,8) 57 (52,8) Giới tính 0,664 Nữ (n, %) 47 (45,2) 51 (47,2) Tuổi ( ± SD, năm) 60,44 ± 11,37 58,34 ± 10,85 0,181 Vòng eo ( ± SD, cm) 92,5 ± 7,43 87,3 ± 4,21 0,165 Huyết áp tâm thu ( ± SD, 150 ± 15 118 ± 5 0,000 mmHg) Huyết áp tâm trương ( ± SD, 75,7 ± 6,6 66,4 ± 4,2 0,000 mmHg) Nhận xét: Nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn nữ giới trong cả 2 nhóm bệnh nhân. Không có sự khác biệt về tỷ lệ nam, nữ và độ tuổi trung bình giữa 2 nhóm (p>0,05). Vòng eo, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương giữa hai nhóm có sự khác biệt (p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No5/2021 DOI: …. min - max 5,44 - 35,87 4,87 - 23,24 Glucose (mmol/l) 0,477 ± SD 10,05 ± 4,19 9,72 ± 3,6 min - max 2,31 - 11,61 3,17 - 11,43 Cholesterol (mmol/l) 0,856 ± SD 5,25 ± 1,6 5,31 ± 1,37 min - max 1,06 - 30,96 0,54 -12,85 Triglycerid (mmol/l) 0,000 ± SD 4,54 ± 4,79 2,59 ± 1,74 min - max 0,19 - 1,98 0,64 - 2,58 HDL (mmol/l) 0,000 ± SD 0,93 ± 0,24 1,22 ± 0,28 min - max 0,29 - 5,89 0,52 - 9,59 LDL (mmol/l) 0,018 ± SD 2,81 ± 1,13 3,18 ± 1,1 min - max 10 - 79 11 - 48 AST (U/L) 0,034 ± SD 24,9 ± 9,7 22,53 ± 7,4 ALT (U/L) min - max 6 - 86 11 - 66 0,15 ± SD 30,07 ± 12,52 27,92 ± 11,3 min - max 13 - 311 14 - 92 GGT (U/L) 0,001 ± SD 59,83 ± 47,9 42,09 ± 18,21 min - max 143 - 886 143 - 695 Acid uric (µmol/l) 0,169 ± SD 368,43 ± 120,7 345,66 ± 102,27 Nhận xét: Nồng độ GGT và TG, AST huyết tương bệnh nhân nhóm có MS cao hơn nhóm không có MS (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:… (n = 85) (n = 60) MSn (tỷ lệ %) 21 (24,7%) 25 (37,3%) 58 (96,7%) (2) - (1): OR = 1,03, 95% CI: 1,26 - 2,05, p=0,028. OR (95% CI), p (3) - (1): OR = 2,14, 95% CI: 1,33 - 6,05, p=0,000. Nhận xét: So với nhóm nồng độ GGT GGT. Tăng WBC, CRP-hs, HOMA-IR, bình thường (< 61U/l), khả năng xuất hiện homocysteine, cystatin C, GGT, ALT ở các MS ở nhóm nồng độ GGT từ > 61 - 122U/l bệnh nhân có MS so với nhóm không có MS; tăng 1,03 lần (95% CI 1,26 - 2,05; p 122U/l tăng 2,14 lần với tăng các chỉ số sinh học trên (p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No5/2021 DOI: …. các yếu tố nguy cơ khác của MS (p>0,05). nhân không có MS (42,09 ± 18,21) với Sở dĩ có sự khác biệt với các tác giả trên có p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:… Arterioscler Thromb Vasc Biol 27(1) hypertension: A systematic review and (1524-4636 (Electronic)): 127-133. meta-analysis. Plos one 7(11): e48878. 9. Liu CF et al (2012) Gamma- doi: 10.1371/journal.pone.0048878. glutamyltransferase level and risk of 163
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ adiponectin, leptin huyết thanh với đái tháo đường thai kỳ
5 p | 15 | 7
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa giảng dạy mô phỏng và sự tự tin thực hành lâm sàng của sinh viên điều dưỡng
7 p | 44 | 5
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu gen CYP1B1 với kiểu hình ở bệnh nhân glôcôm bẩm sinh nguyên phát
6 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa hình thái sai khớp cắn, điều trị chỉnh nha và rối loạn khớp thái dương hàm
9 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa suy giảm nhận thức và sa sút trí tuệ với tổn thương não trên cộng hưởng từ
14 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa osteocalcin và CTX huyết thanh với mật độ xương trong dự báo mất xương và điều trị loãng xương ở đối tượng phụ nữ trên 45 tuổi
6 p | 77 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số nhiễm mỡ gan trên Fibroscan với hội chứng chuyển hóa ở những người khám sức khỏe định kỳ tại Bệnh viện Quân Y 121
6 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với tuần hoàn bàng hệ não ở bệnh nhân tắc động mạch não lớn trên CT 3 pha
9 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa trầm cảm và hình ảnh tổn thương não trên cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não
4 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
4 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với một số chỉ số siêu âm tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
4 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa điểm ASA và tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
5 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đột quỵ não cấp
5 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa tăng huyết áp trên holter với rối loạn chuyển hóa tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ prolactin huyết tương với kết quả điều trị bằng Sertralin và Olanzapin ở bệnh nhân trầm cảm nữ
5 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa fibroscan và fibrotest của các giai đoạn xơ gan
7 p | 58 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa giai đoạn bệnh, AFP, AFP-L3, siêu âm, CT xoắn ốc 3 thì với dấu ấn HBsAg ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
6 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn