intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mối liên quan giữa tăng triglyceride với kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị insulin tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa tăng Triglyceride với kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị insulin; Xác định một số yếu tố khác liên quan đến kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị insulin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mối liên quan giữa tăng triglyceride với kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị insulin tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm Đồng

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TĂNG TRIGLYCERIDE VỚI KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐANG ĐIỀU TRỊ INSULIN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LÂM ĐỒNG Bùi Thị Thanh Thủy1, Lê Văn Chi2 TÓM TẮT 20 SUMMARY Đặt vấn đề: Nồng độ Triglyceride(TG) trong ASSOCIATION BETWEEN máu tăng cao được biết là làm tăng nguy cơ mắc TRIGLYCERIDE AND GLYCEMIC bệnh ĐTĐ và tiền ĐTĐ. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ CONTROL AMONG INSSULIN- liệu nồng độ triglyceride tăng có liên quan đến TREATED PATIENTS WITH TYPE 2 việc kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân ĐTĐ DIABETES AT LAM DONG GENERAL type 2 hay không. Mục tiêu: - Khảo sát mối liên HOSPITAL quan giữa tăng Triglyceride với kiểm soát Introduction: Elevated blood triglyceride glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 levels are known to increase the risks of diabetes đang điều trị insulin. - Xác định một số yếu tố and prediabetes. However, it is still unclear khác liên quan đến kiểm soát glucose máu ở whether elevated triglyceride levels are bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị associated with inadequate glycemic control in patients with type 2 diabetes mellitus. insulin. Đối tượng và phương pháp nghiên Objective: - To investigate the association cứu: 93 bệnh nhân ĐTĐ type 2 điều trị insulin between elevated triglyceride levels and tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng, từ 3/2019 inadequate glycemic control among insulin- đến 4/2020. Kết quả: Đối tượng có TG cao treated patients with type 2 diabetes mellitus.- (>1,7mmol/l) là > 60% (cả 2 lần khám ). Tỷ lệ Explore some other factors related to blood HbA1c ≥ 7% là > 77% (cả 2 lần khám ). Có mối glucose control in type 2 diabetes patients with liên quan giữa tăng TG máu với kiểm soát insulin treatment. glucose máu ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 đang điều Subjects and methods: We recruited 93 trị insulin. Kết luận: Có mối liên quan tuyến tính patients with type 2 diabetes mellitus who were giữa tăng TG máu với kiểm soát glucose máu ở treated with insulin therapy. Research period bệnh nhân ĐTĐ type 2 đang điều trị insulin. from March 2019 to April 2020 at Lam Dong Từ khóa: Đái tháo đường, tăng triglyceride General Hospital. máu, HbA1c. Results: Overall, subjects had elevated triglyceride levels (> 1.7 mmol/l) was 61.3% (first visit) and 60.2% (2nd visit - after 3 months); prevalence of HbA1c ≥7.0% (53 mmol/mol) at the first and second visit was Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Đà Lạt, Lâm Đồng. 1 79.6% and 77.42%, respectively. There was a 2 Trường Đại Học Y Dược Huế. similar association between triglyceride levels Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Thanh Thủy and HbA1c ≥ 7%. This association was confirmed Email: thuy.bui@hoanmy.com by subgroup analyses. There was a linear Ngày nhận bài: 8.10.2020 relationship between triglyceride levels and Ngày phản biện khoa học: 20.10.2020 blood glucose control. Ngày duyệt bài: 31.10.2020 135
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 Conclusions: Elevated triglyceride levels gian 3 tháng. were associated with inadequate glycemic - Bệnh nhân đang hoặc đã điều trị rối loạn control; thus, suppressing triglyceride levels may lipid máu trong vòng 3 tháng. attain more optimal glycemic control in patients - Đang có bệnh viêm, nhiễm trùng cấp with type 2 diabetes mellitus. tính. Key words: diabetes, hypertriglyceridemia, - Bệnh nhân có mức lọc cầu thận ước tính glycated hemoglobin. < 20 ml/ phút. - Bệnh nhân mắc bệnh thận không do đái I. ĐẶT VẤN ĐỀ tháo đường. Tỷ lệ đái tháo đường type 2 đang gia tăng - Bệnh nhân bị các bệnh nội tiết khác. ở hầu hết các quốc gia, 79% người trưởng 2.2 Phương pháp nghiên cứu: thành mắc bệnh đái tháo đường sống ở các - Nghiên cứu mô tả tiến cứu với cách nước thu nhập thấp và trung bình[2]. Mối chọn mẫu thuận tiện. Thời gian từ 3/2019 liên hệ giữa kháng insulin, tăng triglyceride đến 4/2020. Nhóm đối tượng nghiên cứu và không dung nạp glucose rất phức tạp. được lấy thông tin theo mẫu đính kèm; được Nhiều nghiên cứu cho thấy tăng triglyceride lấy mẫu máu xét nghiệm buổi sáng, lúc đói. máu có liên quan chặt chẽ với tình trạng - Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 20.0 kháng insulin. Chính vì vậy chúng tôi tiến - Đánh giá HbA1c theo 2 mức: < 7% và ≥ hành đề tài “Nghiên cứu mối liên quan giữa 7%. tăng Triglyceride với kiểm soát glucose máu - Đánh giá có rối loạn lipid máu: ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều Cholesterol máu: Tăng khi > 5,2 mmol/l; trị insulin tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Triglyceride máu: Tăng khi > 1,7 mmol/l; Đồng năm 2019-2020” với các mục tiêu sau: LDL-C máu: Tăng khi > 2,58 mmol/l; HDL- - Khảo sát mối liên quan giữa tăng C máu: Giảm khi 1,03
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.1 Đặc điểm về RLLP máu Thành phần lipid máu rối Lần khám 1 Lần khám 2 loạn n % n % Tăng Cholesterol 31 33,3 38 40,9 Tăng Triglyceride 57 61,3 56 60,2 Tăng LDL-C 47(*) 54 46(**) 60,2 Giảm HDL-C 62 66,7 54 58,1 (*) n =87; (**) n =84 Tỷ lệ rối loạn từng thành phần lipid máu 2 lần khám tương đương nhau. 3.3 Đặc điểm về HbA1c Bảng 3.2 Đặc điểm mức HbA1c Lần khám 1 Lần khám 2 Mức HbA1c (%) n % n % 77%) ở cả 2 lần khám. 3.4 Mối liên quan giữa HbA1c và tăng TG máu Bảng 3.3 Liên quan giữa HbA1c và tăng TG máu (lần khám 2) HbA1c < 7% HbA1c ≥ 7% Tăng TG n % n % Không 13 14 24 25,8 Có 8 8,6 48 51,6 Tổng 21 22,6 72 77,4 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Có sự tương quan giữa tăng TG và HbA1c (r=0,027, p< 0,05) Tỷ lệ có tăng TG cao hơn ở nhóm kiểm soát glucose máu không tốt(chiếm 77,4%). 3.5 Đặc điểm sử dụng insulin Bảng 3.4 Đặc điểm sử dụng insulin Sử dụng insulin n % Insulin đơn thuần 25 26,9 1 thuốc uống 30 32,3 Insulin + 2 thuốc uống 35 37,6 3 thuốc uống 3 3,2 Lantus 47 50,5 Loại insulin mixtard 46 49,5 Liều insulin ≤ 0,50 75 80,6 (UI/kg/ngày) > 0,50 18 19,4 137
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 Nhóm sử dụng insulin đơn thuần chiếm 26,9%, insulin phối hơp với thuốc uống điều trị ĐTĐ chiếm 73,1%; Liều insulin trung bình: 0,345 ± 0,201UI/kg/ngày (HbA1c 0,05). Bảng 3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát glucose máu. Yếu tố Tỷ suất chênh (OR) Khoảng tin cậy p Tăng TG 0,266 0,078 - 0,903 < 0,05 Tăng CT 0,374 0,081 – 1,724 >0,05 Tăng LDL-C 1,488 0,377-5,866 >0,05 Giảm HDL-C 1,11 0,349 - 3,529 >0,05 BMI 1,11 0,899 – 1,370 >0,05 Liều insulin 1,549 0,122 – 19,694 >0,05 Chỉ có yếu tố có tăng TG máu là có mối tương quan tuyến tính với kiểm soát glucose máu(OR = 0,266, r=0,027, p< 0,05) còn các yếu tố khác không liên quan. IV. BÀN LUẬN toàn phù hợp vì ở Việt Nam tỷ lệ người thừa 4.1 điểm chung: cân béo phì không cao như các nước khác. - Tuổi trung bình 67,9 ±8,5. Nhỏ nhất: 45 Theo nghiên cứu của Trần Thị Kiều Diễm, tuổi, lớn nhất: 89 tuổi. Nhóm tuổi 60-79 tuổi Nguyễn Thị Nhạn[1]: tỷ lệ nhóm BMI < 23 chiếm tỷ lệ cao nhất(76,4%). Tương tự các kg/m2 chiếm 67,19%, BMI ≥ 23 kg/m2 chiếm tác giả khác. 32,81%. - Trong nghiên cứu của chúng tôi: nam - Thời gian phát hiện ĐTĐ: Nhóm có thời chiếm 47,3%, nữ chiếm 52,7%. Tương tự với gian phát hiện ĐTĐ từ 1-10 năm chiếm đa số các nghiên cứu của các tác giả khác. (69,9%), nhóm có thời gian phát hiện ĐTĐ < - Nhóm có BMI mức bình thường (18,5 – 1 năm chỉ chiếm 4,3%. Điều này phù hợp vì 23 kg/m2) chiếm 53,8%; nhóm thừa cân, béo nghiên cứu của chúng tôi trên nhóm bệnh phì (≥ 23 kg/m2) chiếm 40,8%; nhóm gầy (< nhân ĐTĐ đang điều trị insulin nên đa số có 18,5 kg/m2) chỉ chiếm 5,4%. Tỷ lệ này hoàn khoảng thời gian dùng thuốc uống mà không 138
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 kiểm soát được glucose máu mới được sử dụng liệu pháp insulin. Theo nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢO Trần Thị Kiều Diễm[1]: thời gian phát hiện 1. Trần Thị Kiều Diễm, Nguyễn Thị Nhạn ĐTĐ < 5 năm chiếm 32,14%, ≥ 5 năm chiếm (2009), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận 67,86%. lâm sang ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 4.2 RLLP máu và HbA1c: được điều trị insulin”. - RLLP máu khá thường gặp trong ĐTĐ 2. International Diabetes Federation. (2017). type 2. Thường gặp là tăng TG, tăng LDL-C, IDF Diabetes Atlas Eighth Edition 2017. tăng CT toàn phần, giảm HDL-C. 3. Alzahrani, Sami Hamdan, et al. - Thành phần lipid máu giữa 2 lần khám "Association between glycated hemoglobin có kết quả tương tự nhau. So sánh với nhóm (HbA1c) and the lipid profile in patients with không điều trị insulin cũng cho kết quả type 2 diabetes mellitus at a tertiary care tương tự. Tăng TG chiếm tỷ lệ > 60% trong hospital: a retrospective study." Diabetes, tổng số đối tượng nghiên cứu. Tỷ lệ có tăng metabolic syndrome and obesity: targets and TG ở nhóm kiểm soát glucose không tốt therapy 12 (2019): 1639. chiếm tỷ lệ cao hơn với p< 0,05. 4. Araç, Eşref, and İhsan Solmaz. "Is HbA1c - Mức HbA1c ≥ 7% chiếm tỷ lệ > 75%. level affected by high triglyceride Kết quả này cũng tương tự một số tác giả levels?." Ortadoğu Tıp Dergisi-Ortadogu Hammed [6]: HbA1c ≤ 7% chiếm 18,85 %, Medical Journal 12.2 (2020): 200-205. HbA1c > 7% chiếm 81,15%; Zheng[7]: 5. Bal, Baljinder Singh, Surinder Kumar HbA1c < 7% chiếm 32,8%, HbA1c ≥ 7 Salwan, and Uttam Chandarana. "Study of chiếm 67,2 %. Association between HbA1c level and lipid - Có mối liên quan tuyến tính giữa tăng profile in type 2 diabetes mellitus." Annals of TG và HbA1c (OR = 0,266, r=0,027, p< International Medical and Dental 0,05). Theo nghiên cứu khác cũng có mối Research 3.2 (2017): 36. liên quan tuyến tính giữa HbA1c với TG 6. Hammed, Ikhlas K. "Glycated haemoglobin (r=0,16, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2