Nghiên cứu một số đặc điểm vật hậu và kỹ thuật nhân giống hữu tính loài thích núi cao (Acer campbellii Hook.f. & Thoms. ex Hiern) tại Lâm Đồng
lượt xem 4
download
Thích núi cao là loài cây có hình thái đẹp, lá chuyển màu theo các thời gian trong năm, có thể trồng làm cây cảnh quan. Nghiên cứu này theo dõi đặc điểm vật hậu, quả và hạt giống, xác định độ trương bão hòa hạt cũng như đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ nước xử lý ban đầu, thời gian bảo quản hạt, thành phần hỗn hợp ruột bầu đến sự nảy mầm của hạt và sinh trưởng cây con.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm vật hậu và kỹ thuật nhân giống hữu tính loài thích núi cao (Acer campbellii Hook.f. & Thoms. ex Hiern) tại Lâm Đồng
- T - VAFS ISSN: 1859 - 0373 www.vafs.gov.vn Ngô Giang Phi1, 2 1 2 2 1 1 Vi n Khoa h c Lâm nghi p Nam Trung B và Tây Nguyên 2 i h c Nông Lâm Thành ph H Chí Minh p, lá chuy n màu theo các th th tr ng làm cây c nh quan. Nghiên c m v t h u, qu và h t gi iá ng c a nhi cx u, th i gian b o qu n h t, thành ph n h n h p ru t b u ns n ym mc ah ng cây con. K t qu nghiên c u cho th y, th m thích h p cho vi c thu hái qu là t n tháng 11. M t kilogram qu có trung bình 6.695 qu , m t kilogram h t có trung bình 16.631 h c trong h c qu có chi ng kính l t là 4,47 cm (qu có cánh), 0,92 cm (qu không cánh) và 0,5 cm v i t l qu mang h t là 90,67%. Kí ch t có chi ng kính l t là 7,92 mm và 4,24 mm v i t l h t ch c là 95,67%. Th i gian h . Nhi u x lý h t t t nh t 45oC v i t l n y m m, th n y m m, t n y m m, th i gian b u n y m m, th i gian k t thúc n y m m và th i gian n y m m trung o qu n nhi l nh (5 - 10oC) s t so v i b o qu n nhi ng, th i gian b o qu n nhi l nh trong kho ng 6 tháng v i t l n y m ng t t khi ph i tr n thành ph n ru t b u v i t l a, chi ng kính g t 5,68 mm sau 6 tháng. K t qu nghiên c khoa h xây d ng d n k thu t nhân gi ng và phát tri n loài này t i m t s khu v c vùng cao Vi t Nam. T khóa: Cây c nh quan, nhân gi ng, thành ph n ru t b u, Thích núi cao, t l n y m m. RESEARCH THE PHENOLOGICAL CHARACTERISTICS AND THE PROPAGATION OF Acer campbellii Hook.f. & Thoms. Ex Hiern FROM SEEDS IN LAM DONG PROVINCE Ngo Giang Phi1, 2, Le Hong En1, Ho Le Tuan2, Nguyen Thi Minh Hai2, NgoVan Cam1 1 Forest Science Institute of Central Highlands and South of Central Vietnam 2 Acer cambpellii is a tree with a beautiful morphology whose leaves can change color in several periods of the year and can be planted as a landscape tree. In this study, phenology was used to examine fruit, absorbed water seed and seed features, as well as storage period, effects of initial treatment water temperature, influence of substrate on seed germination and seedling development. The results reveal that the appropriate time for fruit harvesting is between September and November. A kilogram of fruit contains an average of 6,695 fruits, whereas a kilogram of seeds has an average of 16,631 seeds with a water content of 10.32%. The fruit's length and diameter are 4.47 cm (winged fruit), 0.92 cm (wingless fruit), and 0.5 cm, with a seed rate of 90.67%. The seed sizes are 7.92 mm in length and 4.24 mm in diameter, respectively, with a having embryo seed rate of 95.67%. Seeds attain saturation after 44 hours. The optimal beginning water temperature for seed treatment is 45oC. Germination rate, germination potential, germination speed, germination start time, germination end time, and average germination time are as follows: 94.33%, 36%, 12.38 days, 7.33 days, 21 days, and 13.33 days. Cold temperatures (5 - 10oC) are preferable than normal temperatures for preservation. The storage period at cold temperatures is around 6 months, with a germination rate of 65.67%. In the nursery stage, seedlings develop effectively when the substrate is mixed with a 70% soil and 30% coir ratio; after 6 months, the tree height is 45.54 cm and the base diameter is 5.68 mm. The research findings provide the scientific foundation for generating technological guidance for propagating and growing this species in specific highland areas in Vietnam. Keyworks: Landscape tree, propagation, substrate, Acer campbellii, germination rate. 3
- Ngô Giang Phi et al. 3) 4 Chi Phong hay Thích (Acer) (Sapindaceae) et , al., 2016; Brock, 2014; Zhao et al., 2012; - 17 loài, Heidari, Safarnejad, 2015; Iliev, Tomov, 2017). - 2. theo (Chen et al., 2015; Hamdi et al., 2020). Loài Thích Guy, 2003; Yiyong et al., 2021; Jeong et al., 2018). Thích núi cao (Acer campbellii Myanmar, et al., 2018; óa loài này . - Núi Bà 3 cây - Núi Bà và et al., ao y, 2020; 3 Tuy n ch m v t h u, 3 c tuy n ch n d a vào 3 tuy u gian dài (Jensen, 2001; Zare, 2014; Sofi et al., tra t i - Núi Bà và 1 4
- 4 Ngô Giang Phi et al., 2024 3) Thông tin v các loài cây tuy n ch c mô t chi ti t trong b ng 1. Các kh theo dõi và quan sát. 1. nc mv th u cao so v i m c Chi u cao ng kính ngang S hi u m To UTM c bi n (m) (Hvn; m) ng c (D1,3; cm) X: 0249710 TNC01 - Núi Bà 1.618 15 20,1 Y:1346452 X: 0245837 TNC02 - Núi Bà 1.395 16,5 24,8 Y:1345299 X: 0247631 TNC03 - Núi Bà 1.535 14,5 14,6 Y:1347647 X: 0224994 TNC04 Thành ph t 1.559 7,5 22,5 Y:1321849 Thích núi cao núi cao -5 loài Thích núi cao dõi òa. loài Thích núi cao qua cách o C o 105 C o 30 C o C o 8548:2011). C 5
- Ngô Giang Phi et al. 3) 4 - - C thái 100% ý tanin và lignin. 2.3. Package for Social Sciences 26.0). ính theo loài Thích núi cao - Pi : - Ni: - 10oC - - 12 tháng. X i Yi S (ngày) gian theo Xi - - Xi - Yi 6-7 Thí ng 0% RB2: 90% 0% 0% 30% 0% 0% - Si : - Ci: - 6
- 4 Ngô Giang Phi et al., 2024 3) theo dõi trí khác nhau. lá gian 10 - 2. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ra lá + Ra hoa + TNC01 + + + + + + + Ra lá + Ra hoa + TNC02 + + + + + + + Ra lá + Ra hoa + TNC03 + + + + + + + Ra lá + Ra hoa + TNC04 + + + + + + gian ( ). Imawan và Yudi (2020 Acer laurinum bình là 20oC), 7
- Ngô Giang Phi et al. 3) 4 tháng 9 Thích núi cao S tháng 11). Nghiê Phong sung (Acer pseudoplatanus cao , .600 m) b 4,47 ± 0,33 800 m (Schuster et al., 2013). 0,92 ± 0,09 cm 0,5 ± 0,04 .618 m), TNC03 (1.535 m) và TNC04 (1.559 m) có 7,92 ± 0,82 mm và 4,24 ± 0,38 tuy q 6.695 ± 467 nhiên, cây TNC02 (1. trung bình là 16.631 ± 1.204 q 90,67 ± 2,52%, h là 10,32 ± 0,94%. so không, 95,67 ± 2,08%. 3. cm 4,47 0,33 cm 0,92 0,09 kính cm 0,50 0,04 mm 7,92 0,82 mm 4,24 0,38 6.695 467 90,67 2,52 16.631 1.204 % 95,67 2,08 % 10,32 0,94 8% kích 6% Acer pseudoplatanus), et al., 2017), loài Thích Acer núi cao opalus 3% thì loài Thích núi cao et al., 2004). 8
- 4 Ngô Giang Phi et al., 2024 3) y = 1,206 = 0,9972. 12 y = 1,206ln(x) + 6,846 11 R² = 0,9972 10 9 8 7 6 5 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 1. T c h t theo th i gian c a loài Thích núi cao (Eurycoma longgiforlia), Thông lá (Pinus dalatensis Polyspora núi cao huongiana trà bidoup (Polyspora Có nhi u y u t n s n ym m bidoupensis), Phong Na Uy (Acer platanoides) c a h t, tuy nhiên, vi c s d ng nhi (Bùi Tr ng Th m et al., c ngâm h c s d ng r 2020; Lê H ng Én et al., 2022; Lê Th Thúy M i loài có m t nhu c u v nhi x lý Hòa et al., 2023; Jensen, 2001). Th i gian ngâm khác nhau. Nhi c có n h t quy n kh ym mb o s n ym mc ah c ng d ng trên gi m th i gian x lý h t. nhi u lo i cây xanh n s n y m m h t c a loài (Lithocarpus pseudosundaicus), M t nhân Thích núi cao 4. Công (%) (%) (ngày) (ngày) (ngày) (ngày) d d c d c 76,00 ± 1,00 38,67 ± 3,06 18,77 ± 0,35 10,67 ± 0,58 33,33 ± 0,58 22,00 ± 1,00 c c b c b 85,33 ± 1,53 39,67 ± 4,93 14,03 ± 1,07 8,33 ± 0,58 24,67 ± 1,53 16,00 ± 1,00 a b ab b a 94,33 ± 1,53 36,00 ± 4,58 12,38 ± 0,72 7,33 ± 0,58 21,00 ± 1,00 13,33 ± 0,58 b a a a a 89,67 ± 1,53 36,00 ± 2,65 9,82 ± 0,84 6,33 ± 0,58 18,67 ± 1,15 12,33 ± 1,53 TB 86,33 ± 7,16 37,58 ± 3,75 13,75 ± 3,47 8,17 ± 1,75 24,42 ± 5,90 15,92 ± 4,03 p-value < 0,001 0,587 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 b, c, = o C 45oC o C). 9
- Ngô Giang Phi et al. 3) 4 o C) i v i loài Thích núi cao, hi u 94%. các nhi c x lý khác qu n y m m khi x lý h t nhi 45oC. nhau cho t l n y m m khác nhau, s khác Theo nghiên c u c a ng tác gi bi ng kê các thông s i v i loài Oron (Acer opalus), ngâm trong 24 gi c nhi ng, t l n ym t kho ng 85%. -value < 0,05). T l h t n y m m trung bình h t các công th c thí nghi m là 86,33 ± 7,16%. T l n y m m h n theo nhi c ngâm t o C o C. T l n y m m cao nh t t 94,33 ± 1,53% ± 1,00% (Chen et al., 2015; Hamdi et al., 2020). o - 60 C ± 0,84 Acer morrisonense o ngày. C 7% Nghiên Acer o C monspessulanum C o 6,33 ± 0,58 ngày - 5oC và 10,67 ± 0,58 7% (Hamdi et al., 2020). , o ± - 10 C o 0,58 ngày (20 C ± 1,15 ngày (60oC - 25oC). 15,92 ± 4,03 7% 6% - 60oC (12,33 - 13,33 ngày) và phòng là 83,67% , o C (22,00 ngày). 79%, còn 3% - 10oC 7% sau 8% 10
- 4 Ngô Giang Phi et al., 2024 3) 100,0 91,667 y = -8,1049x + 108,74 88,000 90,0 83,667 R² = 0,9607 79,000 80,0 73,333 83,66765,333 65,667 70,0 57,667 60,0 49,333 50,0 40,000 40,0 34,667 28,667 30,0 15,000 20,0 10,0 3,000 ,667 ,0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 h 2. T l n y m m c a h t theo th i gian b o qu n c a loài Thích núi cao . 3. Hình nh m t s ng, phát tri n và h t gi ng loài Thích núi cao 11
- Ngô Giang Phi et al. 3) 4 26,92 ± 0,26 cm) là RB1 (21,31 ± 0,33 trung là RB3 (3,84 ± 0,07 2,97 ± 0,02 mm). Sau 6 tháng thí kí 39,95 ± 1,22 cm và 4,76 ± 0,21 03 (p-value < nhóm (a, b, c -value > 0,05), 45,54 ± 0,53 cm và 5,68 ± 0,13 12,39 ± 0,55 cm và 2,59 ± 0,04 mm. Tuy nhiên, sau 4 tháng và 6 tháng thì sinh là 34,98 ± 1,11 là 3,99 ± có 0,14 -value < 0,05) 40,38 ± 1,09 cm và 38,91 ± 1,09 cm) 5,00 ± 24,39 ± 0,66 cm và 3,49 ± 0,10 mm. 0,28 mm và 4,35 ± 0,14 mm). 5. ng theo th i gian Công 2 tháng 4 tháng 6 tháng th c H (cm) Do (mm) H (cm) Do (mm) H (cm) Do (mm) b c c c c RB1 11,53 ± 0,12 2,49 ± 0,03 21,31 ± 0,33 2,97 ± 0,02 34,98 ± 1,11 3,99 ± 0,14 a b b b b RB2 12,76 ± 0,31 2,71 ± 0,11 24,63 ± 1,09 3,58 ± 0,10 40,38 ± 1,09 5,00 ± 0,28 a a a a a RB3 12,68 ± 0,12 2,63 ± 0,06 26,92 ± 0,26 3,84 ± 0,07 45,54 ± 0,53 5,68 ± 0,13 a b b b c RB4 12,57 ± 0,04 2,54 ± 0,05 24,70 ± 0,29 3,56 ± 0,05 38,91 ± 1,09 4,35 ± 0,14 TB 12,39 ± 0,55 2,59 ± 0,04 24,39 ± 0,66 3,49 ± 0,10 39,95 ± 1,22 4,76 ± 0,21 p-value
- 4 Ngô Giang Phi et al., 2024 3) (Poulsen et al., 2013; Ince et al. et al. et al., 2023). 4. Hình cây con và hình thí nghi m thành ph n ru t b u sau 6 tháng c a loài Thích núi cao t Bài này là r spp. h trà (Polyspora spp. 7%, hàm (Rhododendron spp. 2% o C - 10oC. G 0% 0% 13
- Ngô Giang Phi et al. 3) 4 AM KH 1. Abad M., Noguera P., Puchades R., Maquieira A., and Noguera V., 2002. Physico-chemical and chemical properties of some coconut coir dusts for use as a peat substitute for containerised ornamental plants. Bioresource Technology, 82(3): 241-245. 2. Brock J.A., 2014. Rooting stem cuttings of Shantung maple (Acer truncatum), mound layering shantung and Caddo sugar maples (Acer saccharum) and using eastern red Cedar (Juniperus virginia) as a substrate component in stem cutting propagation. Master of Science thesis, Kansas State University, Manhattan, Kansas. 3. Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel et A. Camus) Camus) -68. 4. Carlos A.S., Rosimeri O.F., Renata A.M., Leandro P.L., Ivar W., and Katia C.Z., 2016. Ex-vitro system for Acer palmatum plants propagation by mini-cuttings technique. Cerne, 22(3): 355-364. 5. Chen S.Y., Chou S.H., Tsai C.C., Hsu W.Y., Baskin C.C., Baskin J.M., Chien C.T., and Huang L.L.K., 2015. Effects of moist cold stratification on germination, plant growth regulators, metabolites and embryo ultrastructure in seeds of Acer morrisonense (Sapindaceae). Plant Physiology and Biochemistry, 94: 165-173. 6. Crowley D., 2020. 'Acer campbellii' from the website Trees and Shrubs Online (treesandshrubsonline.org/ articles/acer/acer-campbellii/). Accessed 2024-03-30. 7. Gamble J.S., 1972. A manual of Indian timbers: an account of the growth, distribution, and uses of the trees and shrubs of India and Ceylon, with descriptions of their wood-structure. Dehra Dun, Bishen Singh Mahendra Pal Singh, 202 pages. 8. Gibbs D. and Chen Y., 2009. The Red List of Maples. Botanic Gardens Conservation International, Richmond, UK, 44 pages. 9. Gibbs D., Oldfield S., and Chen Y., 2018. Acer campbellii. The IUCN Red List of Threatened Species 2018: e.T194685A2357802. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T194685A2357802.en. Accessed on 13 April 2024. 10. Gleiser G., Picher M., Veintimilla P., Martinez J., and Verdú M., 2004. Seed dormancy in relation to seed storage behaviour in Acer. Botanical Journal of the Linnean Society 145(145): 203-208. DOI:10.1111/j.1095- 8339.2003.00276.x. 11. - 12. Guy P., 2003. Culture and propagation of Japanese maple. Professional Paper submitted to the Faculty of the Virginia Polytechnic Institute and State University in partial fulfillment of the requirements for the degree of Master of Forestry in Forestry. 13. Hamdi A., Issam T., and Abdelhamid K., 2020. Seed germination techniques of Montpellier maple (Acer monspessulanum L.). Technical reprort, Institute National de Recherche en Génie Rural, Eaux et Forets (INRGREF). 14. Heidari A.S and Safarnejad A., 2015. Micropropagation of Acer monospessulanum through tissue culture. Iranian Journal of Rangelands and Forests Plant Breeding and Genetic Research, 2: 236-246. 15. Ho L.T., Hoppe J., and Thomas F.M., 2021. Resistance, recovery and resilience of two co-occurring palaeotropical Pinus species differing in the sizes of their distribution areas. Forests, 12(4): 511. 16. Iliev N. and Tomov V., 2017. Factors affecting the grafting/budding of Acer platanoides L. cultivars. Propagation of ornamental plants, 17: 29-36. 17. Imawan W.H. and Yudi S., 2020. Flowering and fruiting phenology of Acer laurinum (Sapindaceae) at ex-situ conservation site. Prosiding Seminar Nasional Masyarakat Biodiversitas Indonesia, 6, 500-504. 18. Jensen M., 2001. Temperature Relations of Germination in Acer platanoides L. Seeds. Scandinavian Journal of Forest Research, 16(5): 404-414. 19. Jeong H.P., Saeng G.B., Min Y.K., Sun M.J., and Su Y.W., 2018. Volumetric equation development and carbon storage estimation of urban forest in Daejeon, Korea. Forest Science and Technology, 14(1): 1-8. DOI: 10.1080/21580103.2018.1452799 14
- 4 Ngô Giang Phi et al., 2024 3) 20. Taxus wallichiana - 21. relations between seed quality characteristics for Acer pseudoplatanus and Acer pseudoplatanus -2). DOI:10.1515/contagri-2017-0009. 22. Koyama S., Urayama H., Karunaratne K.M.P.D., and Yamashita T., 2009. Effects of coir application on soil properties and cucumber production as a reuse model of organic medium used in soilless culture. Tropical Agriculture and Development, 53(1): 7-13. 23. Pinus dalatensis , 4: 12-20. 24. Polyspora huongiana Polyspora bidoupensis). , 3: 26-34 25. Eurycoma longgiforlia Jack). , 5: 31-38. 26. - 27. Nichols M., 2013. Coir: 21st century growing medium. Practical hydroponics and greenhouses, 138: 14-19. 28. Osaigbovo A. and Orhue E. R., 2006. Influence of pharmaceutical effluent on some soil chemical properties and early growth of maize (Zea mays L). African Journal of Biotechnology, 5(18): 1612-1617. 29. 30. Poulsen P.H.B., Magid J., Luxhøi J., and de Neergaard A., 2013. Effects of fertilization with urban and agricultural organic wastes in a field trial-waste imprint on soil microbial activity. Soil Biology and Biochemistry, 57: 794-802. 31. Resende O. and Correa P., 2007. Modelagem matemática do processo de hidratação de sementes de feijão. Acta Scientiarum-agronomy, 29(3): 373-378. 32. Schuster C., Kirchner M., Jakobi G., and Menzel A., 2013. Frequency of inversions affects senescence phenology of Acer pseudoplatanus and Fagus sylvatica. International Journal of Biometeorology, 58(4): 485-498. 33. Singh A., 2023. Sal (Shorea robusta) sapling growth under the impact of various potting mixture combination. The Pharma Innovation Journal, 12(7): 2131-2134. 34. Sofi P.A., Bhat S.A., Masoodi T.H., Islam M.A., Bhat G.M., and Malik A.R., 2016. Propagation of Himalayan maple (Acer caesium Wall.) through seed and softwood cuttings. Journal of Applied and Natural Science, 8(3): 1235-1240. 35. Brassica integrifolia C -123. 36. Yiyong L., Lihong L., Deyue X., Yusheng J., Jianan W., Chuntao L., Yanqiong M., Xiong F., and Yongsheng, C., 2021. A comparative study on phenotypic plasticity of seven urban street tree species in two contrasting environments. Polish Journal of Environmental Studies, 30(1): 739-750. 37. Zhao X.Q., Yuan Z.H., Yin Y.L., Feng L.J., Xu R., and Li J.L., 2012. The influence of thidiazuron on proliferation of Acer freemanii in-vitro. Acta Horticulturae, 937: 143-147. camtfrc@vafs.gov.vn 09/05/2024 27/05/2024 11/06/2024 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài:Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của đàn lợn rừng Thái Lan nhập nội và lợn rừng Việt Nam
9 p | 137 | 14
-
Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh dịch tả lợn châu Phi tại tỉnh Hà Giang
6 p | 10 | 5
-
Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý ở chó mắc bệnh giảm bạch cầu do Ehrlichia gây ra tại Thành phố Huế
8 p | 19 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học nấm làm dược liệu mọc trên gỗ tại vườn Quốc gia Ba Vì (Hà Nội)
8 p | 23 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm ra hoa làm quả của náng hoa trắng Crinium asiaticum L. phục vụ chọn tạo giống
8 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học của loài Bướm phượng đốm kem (Papilio noblei de Nicéville) (Lepidoptera: Papilionidae)
10 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh dịch tả lợn Châu Phi (ASF) tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
10 p | 31 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học của loài bướm vàng chanh di cư (Catopsilia pomona Fabricius)
0 p | 62 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan ở trâu nuôi tại tỉnh Hà Giang và dùng thuốc điều trị
6 p | 51 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ ở chó mắc bệnh Ca-rê tại bệnh xá thú y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
9 p | 75 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter (Miridae: Hemiptera)
7 p | 76 | 2
-
Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm thực vật học các mẫu giống hoa lan nhập nội tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam
8 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của nấm Phythophthora palmivora gây bệnh thối đen quả ca cao ở Việt Nam
8 p | 24 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh dịch tả lợn Châu Phi tại tỉnh Lạng Sơn
11 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài Tô hạp Điện Biên (Altingia siamensis Craib) tại Ban quản lý di tích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phăng, tỉnh Điện Biện
12 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học chính của nguồn gen quýt Chiềng Yên tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
5 p | 8 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học chính của nguồn gen quýt Miền Đồi tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
7 p | 8 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình
8 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn