intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số kích thước đầu trên xương đùi trên phim chụp cắt lớp vi tính ở người Việt Nam trưởng thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thay khớp háng là một trong những phương pháp thường được sử dụng trong điều trị tổn thương của khớp. Bài viết trình bày khảo sát các kích thước góc cổ thân xương đùi, góc nghiêng trước cổ xương đùi, offset xương đùi trên phim chụp cắt lớp vi tính ở người Việt Nam trưởng thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số kích thước đầu trên xương đùi trên phim chụp cắt lớp vi tính ở người Việt Nam trưởng thành

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 of vaginoplasty with autologus buccal micromucosa. and reconstruction. Obstet Gynecol. Obstet Gynecol.2014;123(5):951-956. 2014;123(5):921-922. 6. Lin W.C, Chang CY, Shen YY, et al. Use of 8. Herlin M, Bjorn AM, Rasmussen M, et al. autologous buccal micromucosa for vaginoplasty: a Prevalence and patient characteristics of Mayer- study of eight cases. Hum Reprod. 2003; 18(3): Rokitansky-Kuster-Hauser syndrome: a nationwide 604-607. registry-based study. Hum Reprod.2016; 7. QuintEH, Park JM. Promissing surgical 31(10):2384-2390. innovations buccal muscosa for vaginal creation NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KÍCH THƯỚC ĐẦU TRÊN XƯƠNG ĐÙI TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH Trần Lê Đình Duy1, Trần Sinh Vương1, Nguyễn Văn Hoạt2, Ngô Xuân Khoa1. TÓM TẮT 7 bệnh nhân cũng như giúp phẫu thuật viên dễ Qua nghiên cứu trên 54 phim chụp cắt lớp vi tính dàng đánh giá kết quả hậu phẫu[1]. Cho đến của 54 bệnh nhân không có bệnh lý khớp háng ở ít nay, có rất ít công trình nghiên cứu về các kích nhất 1 bên khớp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, thước đầu trên xương đùi ở người Việt Nam chúng tôi thu được kết quả như sau: Góc cổ-thân xư- trưởng thành trên phim chụp cắt lớp vi tính. Với ơng đùi: 128.64o ± 5.48o; Góc nghiêng trước của cổ x- ương đùi: 12.03o ± 7.32 o; Offset xương đùi: 30.97 ± mục đích cung cấp thêm số liệu bình thường của 5.39 mm. Có sự tương quan giữa offset xương đùi và các kích thước này trên phim chụp cắt lớp vi góc cổ thân xương đùi, giữa offset xương đùi và góc tính, đồng thời góp phần giúp các nhà ngoại nghiêng trước cổ xương đùi. khoa và các bác sĩ có thêm số liệu tham khảo Từ khóa: Kích thước đầu trên xương đùi, chụp cắt trong thực hành lâm sàng, chúng tôi tiến hành lớp vi tính. nghiên cứuvới mục tiêu: Khảo sát các kích thước SUMMARY góc cổ thân xương đùi, góc nghiêng trước cổ RESEARCH ON PROXIMAL FEMUR’S xương đùi, offset xương đùi trên phim chụp cắt PARAMETERS ON VIETNAMESE ADULTS’ lớp vi tính ở người Việt Nam trưởng thành. COMPUTED-TOMOGRAPHY SCAN II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 54 computed-tomography scans of 54 Vietnamese adults with at least 1 non-pathological hip at Hanoi 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Phim chụp cắt Medical University Hospitalare used on our research. lớp vi tính qua khung chậu và xương đùi của các The results are: Neck-shaft angle:128.64o ± 5.48o; bệnh nhân độ tuổi từ 25 đến 96 (với độ tuổi Femoral anteversion angle: 12.03o ± 7.32o; Femoral trung bình: 61±16.62) tại Bệnh viện Đại học Y offset: 30.97 ± 5.39mm. Correlations between femoral Hà Nội,không mắc bệnh lý cơ – xương – khớp offset, femoral neck-shaft angle and between femoral (viêm khớp, hoại tử chỏm xương đùi, biến dạng offset, femoral anteversionangle are observed in this study. khớp háng,...) ở một hoặc cả hai bên khớp trong Keywords: Sizes of proximal femur, computed- thời gian từ tháng 08/2018 đến tháng 04/2020. tomography scans. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức I. ĐẶT VẤN ĐỀ tính cỡ mẫu ước lượng cho một giá trị trung bình: Thay khớp háng là một trong những phương pháp thường được sử dụng trong điều trị tổn thương của khớp. Những thông tin về các kích thước bình thường của đầu trên xương đùi nói - Theo công thức này, cỡ mẫu của quần thể riêng và khớp háng nói chung có vai trò trong trong nghiên cứu này là n = 49. Để hạn chế sai việc lựa chọn khớp háng nhân tạo phù hợp với số và dự phòng các trường hợp phải loại bỏ khi tiến hành nghiên cứu, chúng tôi chọn cỡ mẫu tối 1Trường Đại học Y Hà Nội thiểu là 55. 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội - Góc cổ thân và offset xương đùiđược xác Chiu trách nhiệm chính: Trần Lê Đình Duy định trên phim coronal đi qua tâm chỏm xương Email: tranledinhduy.hmu@gmail.com đùi, góc nghiêng trước của cổ xương đùi được Ngày nhận bài: 8/8/2020 đo bằng phương pháp lát cắt axial đơn (single- Ngày phản biện khoa học; 25/8/2020 sliced axial). Ngày duyệt bài: 3/9/2020 25
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 - Số liệu về các kích thước đầu trên xương bìnhgiữa các biến với nhau, kiểm định t-test và t- đùi được đo trên phần mềm PACS (Picture test ghép cặp được sử dụng với các biến chuẩn, Archiving And Communication System), ghi lại test kiểm định Mann-Whitney-U được sử dụng bằng bệnh án nghiên cứu vàxử lý bằng phần với các biến không chuẩn. Hệ số tương quan mềm SPSS 20.0 và Microsoft Excel Office 2016. Spearman (đối với biến chuẩn) và Pearson (đối Tính chuẩn của các biến được kiểm tra bằng với biến không chuẩn) được sử dụng để khảo sát kiểm định Komogrov-Smirnoff. Để so sánh trung mối tương quan giữa các biến với nhau. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. So sánh chỉ số khớp háng giữa hai giới Bảng 1. So sánh các kích thước đầu trên xương đùi theo giới Góc nghiêng Góc cổ thân Offset xương trước cổ xương đùi (o) đùi (mm) xương đùi (o) Chung (n=103) 128.64±5.48 12.03± 7.32 30.97± 5.39 Nghiên cứu này Nam(n=77) 128.03±5.08* 16.08±5.65* 32.01± 4.53* Nữ(n=26) 130.47±6.26* 20.51± 5.04* 27.89±6.55* Chung(n=60) 124.2±5.0 12.6±8.2 45.8±4.9 Samatha J. Wright và Nam(n=30) 125.5±5.0 9.8±7.4* 47.3±4.8* cộng sự [2] Nữ(n=30) 123±4.7 15.5±8.1* 44.2±4.6* Nattapon Chung(n=240) 127.45±5 10.09±6.58 - Chantarapanich và Nam(n=80) 127.21±4.57 8.74±6.03* - cộng sự [3] Nữ(n=160) 127.57±5.22 10.76±6.75* - Chung(n=466) 133.02±4.49 10.62±9.02 - Nan Jiang và cộng sự Nam(n=353) 133.13±4.51 9.31±8.58* - [4] Nữ(n=113) 132.67±4.43 14.76±9.13* - *Khác biệt ở hai giới có ý nghĩa thống kê với p ≤ 0.05 Từ kết quả bảng 1, góc nghiêng trước của cổ xương đùi ở nam giới (16.08 o±5.65o) nhỏ hơn chỉ số ở nữ giới (20.51o ± 5.04o) có ý nghĩa thống kê với p≤0.05; Offset xương đùi ở nam giới (32.01±4.53mm) lớn hơn nữ giới (27.89±6.55 mm) có ý nghĩa thống kê với p≤0.05. Kết quả này của nghiên cứu cũng có sự tương đồng với một số tác giả khác. Chỉ có góc cổ thân xương đùi trong nghiên cứu này có sự khác biệt giữa hai giới (Nam: 128.03o ± 5.08o;Nữ: 130.47o ± 6.26o) trong khi không có sự khác biệt này trong các nghiên cứu được tham khảo. 3.2. So sánh chỉ số khớp háng giữa hai bên Bảng 2. So sánh các kích thước đầu trên xương đùi theo bên khảo sát Góc cổ thân Góc nghiêng trước Offset xương xương đùi (o) cổ xương đùi (o) đùi (mm) Chung (n=103) 128.64±5.48 12.03±7.32 30.97±5.39 Nghiên cứu này Trái(n=51) 128.84±5.57 12.15±7.38 30.53±5.14* Phải(n=52) 128.45±5.44 11.91±7.34 31.4±5.64* Chung(n=60) 126.7±4.7 12±8.3 37±5 D. Dimitriou và Trái(n=61) 126.6±4.5 10.9±7.7* 37.6±5.2* cộng sự [1] Phải(n=61) 126.7±4.8 13.1±8.7* 36.3±4.6* Chung - - - Leonard Buller Trái 127.8±5.9 127.8±5.9 - và cộng sự [5] Phải 128.7±6.9 4.5±8.5 - *Khác biệt hai bên có ý nghĩa thống kê với p Dimitriou và cộng sự cho thấy có sự khác biệt ≤ 0.05 góc nghiêng trước cổ xương đùi hai bên, tuy Từ kết quả bảng 2, có sự khác biệt có ý nghĩa nhiên kết quả nghiên cứu của chúng tôi và của thống kê giữaoffset xương đùi bên trái (30.53o ± Leonard Buller là không có sự khác biệt này. 5.14o) và bên phải (31.4o ± 5.64o), các kích 3.3. Tương quan giữa các chỉ số đầu trên thước còn lại không có sự khác biệt. Kết quả xương đùi. Từ kết quả ở bảng 3, offset xương này có sự tương đồng với kết quả của Leonard đùi có tương quan nghịch biến với góc cổ thân Buller và cộng sự. Kết quả nghiên cứu của D. xương đùi, với hệ số tương quan là r= -0.433, và 26
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 có tương quan nghịch biến với góc nghiêng trước của Linwei Lv và cộng sự, offset xương đùi có của cổ xương đùi với hệ số tương quan r= -0.2. tương quan nghịch biến với góc cổ thân xương Kết quả sự tương quan giữa góc cổ thân và góc đùi, và nghiên cứu của Verma Minakshi cũng cho nghiêng trước cổ xương đùi trong nghiên cứu kết quả tương quan giữa hai chỉ số này là đồng này có sự tương đồng với kết quả nghiên cứu biến. [6], [7] của Nattapon Chantarapanich. Trong nghiên cứu Bảng 3. Tương quan giữa các chỉ số đầu trên xương đùi Chỉ số Góc cổ thân xương Góc nghiêng trước Offset xương Chỉ số đùi cổ xương đùi đùi Góc cổ thân xương đùi 1 Góc nghiêng trước cổ xương đùi 0.103 1 Offset xương đùi -0.433* -0.2* 1 *Sự tương quan có ý nghĩa thống kê với p≤0.05 V. KẾT LUẬN Research, 102(1), p. 91–97. 2. Wright.S.J., Boymans.T.A.E.J., Grimm.B., và - Có sự khác biệt góc cổ thân (Nam: cộng sự. (2014). Strong correlation between the 128.03o±5.08o; Nữ: 130.47o±6.26o), góc nghiêng morphology of the proximal femur and the trước cổ xương đùi (Nam:16.08o ± 5.65o; Nữ: geometry of the distal femoral trochlea. Knee 20.51o ± 5.04o), offset xương đùi (Nam: 32.01 ± Surgery, Sports Traumatology, Arthroscopy, 22(12), p. 2900–2910. 4.53mm; Nữ: 27.89 ± 6.55 mm) giữa hai giới. 3. Chantarapanich.N., Rojanasthien.S., - Có sự khác biệt offset xương đùi hai bên Chernchujit.B., và cộng sự. (2017). 3D (Trái: 30.53 ± 5.14 mm; Phải: 31.4 ± 5.64 mm). CAD/reverse engineering technique for assessment of Không có sự khác biệt giữa hai bên với góc cổ thân Thai morphology: Proximal femur and acetabulum. Journal of Orthopaedic Science, 22, 703–709. xương đùi, góc nghiêng trước của cổ xương đùi. 4. Jiang.N., Peng.L., Al-Qwbani.M., và cộng sự. - Có sự tương quan giữa offset xương đùi với (2015). Femoral version, neck-shaft angle, and góc cổ thân (r= -0.433), offset xương đùi với góc acetabular anteversion in Chinese Han population: nghiêng trước cổ xương đùi (r= -0.2). a retrospective analysis of 466 healthy adults. - Việc nghiên cứu các số đo bình thường của Medicine, 94(21), p. e891. 5. Buller.L.T., Rosneck.J., Monaco.F.M., và cộng đầu trên xương đùi giúp phẫu thuật viên có sự. (2012). Relationship between proximal femoral thêm số liệu về các kích thước bình thường đầu and acetabular alignment in normal hip joints using trên xương đùi, từ đó giúp các nhà ngoại khoa 3-dimensional computed tomography. American trong việc xác định vị trí, kích thước khớp háng Journal of Sports Medicine, 40(2), p. 367–375. 6. Verma.M. (2017). Morphometry of Proximal nhân tạo phù hợp với từng bệnh nhân trong femur in Indian population. Journal of Clinical and phẫu thuật thay khớp háng. Diagnostic Research, 11(2), p. AC01–AC04. 7. Linwei.L., Guangwei.M., He.G., và cộng sự. TÀI LIỆU THAM KHẢO (2012). A new method for the measurement and 1. Dimitriou.D., Tsai.T.-Y., Yue.B., và cộng sự. analysis of three-dimensional morphological (2016). Side-to-side variation in normal femoral parameters of proximal male femur. Biomedical morphology: 3D CT analysis of 122 femurs. Research, 23(2), p. 219–226. Orthopaedics & Traumatology: Surgery & NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XÂM HẠI TÌNH DỤC Ở TRẺ EM VÀ NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2013-2017 Trần Dương Thuận* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ xâm hại tình dục ở trẻ em và những yếu tố liên quan tại tỉnh Quảng Nam 8 năm 2013-2017. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 787 trẻ có độ tuổi từ 6 đến dưới *Trung tâm Pháp y tỉnh Quảng Nam 16 tuổi đang sống tại tỉnh Quảng Nam. Nghiên cứu Chịu trách nhiệm chính: Trần Dương Thuận mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: tỷ lệ trẻ bị Email: thuankenkenpyqnam@gmail.com xâm hại tình dục là 18,2%, nam chiếm 24%, nữ Ngày nhận bài: 30/7/2020 12,6%. Nhóm tuổi 13-16 chiếm 36,1%. 100% trẻ bị Ngày phản biện khoa học: 21/8/2020 xâm hại tình dục đã nghe những lời lẽ thô tục, 96,5% Ngày duyệt bài 1/9/2020 bị đụng chạm gây bối rối, tức giận. 39,9% đối tượng 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0