intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số kích thước và chỉ số vùng đầu mặt của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định một số kích thước vùng đầu mặt của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên; Phân loại một số chỉ số đầu mặt của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên theo Martin và Saller.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số kích thước và chỉ số vùng đầu mặt của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 MỘT SỐ KÍCH THƯỚC VÀ CHỈ SỐ VÙNG ĐẦU MẶT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN Vũ Phương Thảo1, Nguyễn Trung Thành1, Vũ Quỳnh Phương1, Hoàng Thị Lệ Chi1 TÓM TẮT 12 craniofacial indexes according to Martin and Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đo nhân trắc Saller. The results: The mean values of vùng đầu mặt trực tiếp trên 357 sinh viên năm craniofacial dimensions in males were larger than nhất tại trường Đại học Y Dược Thái Nguyên those in females. Most of cranial form was theo phương pháp mô tả cắt ngang với mục tiêu medium (23,42%) and very short (20,16%). Most xác định một số kích thước vùng đầu mặt và of facial form of male was very long (44.88%), phân loại một số chỉ số đầu mặt của sinh viên Genaral Nasal form was narrow (48,17%) and trường Đại học Y Dược Thái Nguyên theo medium (35,29%). Mandibular form was wide Martin và Saller. Kết quả thu thập sau nghiên (63,58%) both in male (92.93%) and in female cứu của chúng tôi như sau: Đa số các giá trị kích (98.44%). thước trung bình hình thái đầu mặt ở nam lớn Keywords: Cranial-facial index, Kinh people. hơn nữ có ý nghĩa thống kê (p< 0,05,T-test). Dạng đầu chủ yếu là trung bình (23,52%) và rất I. ĐẶT VẤN ĐỀ ngắn (20,16%), dạng mặt rất dài (49,85%), dạng Nhân trắc học là môn khoa học có ý chiếm phần lớn là mũi hẹp (48,17%) và hàm nghĩa trong thực hành lâm sàng, thẩm mỹ, dưới chủ yếu dạng rộng (63,58%). pháp y và đời sống con người. Những chấn Từ khóa: Chỉ số đầu mặt, người Kinh. thương vùng đầu mặt để lại các biến dạng, các dị tật bâm sinh…ảnh hưởng không SUMMARY những về mặt thẩm mỹ mà còn liên quan đến SOME MEASUREMENTS AND INDEXS chức năng các cơ quan vùng đầu mặt, đặc OF CRANIAL-FACIAL OF STUDENTS biệt hiện nay nhu cầu phẫu thuật chỉnh hình- OF THAI NGUYEN UNIVERSITY OF thẩm mỹ ngày càng cao. Nghiên cứu hình MEDICINE AND PHARMACY thái kích thước và chỉ số vùng đầu mặt giúp We conducted a study on direct cho các nhà lâm sàng có những đánh giá về anthropometric measurements on 357 students by kết cấu vùng đầu mặt cũng như mức độ hài cross-sectional descriptive method with the aim hòa khuôn mặt để định hướng điều trị tạo of determining some craniofacial dimensions of students of Thai Nguyen University of Medicine hình vùng đầu mặt trong các trường hợp and Pharmacy and classification some bệnh lý phù hợp với từng bệnh nhân cũng như giúp các nhà sản xuất có những thông số cụ thể, phù hợp cho các sản phẩm của họ[4]. 1 Trường Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên Ở Việt Nam, các nghiên cứu thường sử dụng Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Lệ Chi phương pháp đo gián tiếp qua chụp X - Email: lechi.gp@gmail.com quang sọ thẳng nghiêng hay ảnh chuẩn hóa Ngày nhận bài: 25/4/2024 để đánh giá về nhân trắc đầu mặt, kết cấu về Ngày phản biện khoa học: 08/5/2024 đầu - mặt - sọ. Tuy nhiên nhân trắc học vùng Ngày duyệt bài: 27/5/2024 85
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 đầu mặt nghiên cứu ở khu vực miền núi phía chiều cao mặt, chiều cao tầng mặt trên, chiều bắc nói chung và tại đại học Y Dược Thái cao tầng mặt giữa, chiều cao tầng mặt dưới, Nguyên còn hạn chế. chiều cao mặt hình thái, chiều cao trán, chiều Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành rộng mắt, khoảng cách giữa 2 mắt, chiều nghiên cứu đề tài “Một số kích thước và chỉ rộng mũi, chiều dài mũi, chiều rộng miệng, số vùng đầu mặt của sinh viên trường Đại chiều dài môi trên, chiều dài môi dưới và học Y Dược Thái Nguyên” với phương pháp cằm, chiều rộng hàm dưới. đo trực tiếp với hai mục tiêu sau: Các chỉ số đầu mặt: được tính ra từ các 1. Xác định một số kích thước vùng đầu kích thước đo trực tiếp theo công thức và so mặt của sinh viên trường Đại học Y Dược sánh với thang phân loại của Martin và Saller Thái Nguyên. Chỉ số đầu=Rộng đầu(eu-eu) x100/Dài 2. Phân loại một số chỉ số đầu mặt của đầu(g-op) sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Chỉ số đầu được chia thành năm mức: Nguyên theo Martin và Saller. đầu rất dài: < 71; đầu dài: 71,0 - 75,9; đầu trung bình: 76 - 80,9; đầu ngắn: 81 - 85,9; II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đầu rất ngắn: > 86. 2.1. Đối tượng: Sinh viên năm thứ nhất Chỉ số mặt toàn bộ=Cao mặt hình học tại trường Đại học Y Dược Thái Nguyên thái(ngn) x 100/Rộng mặt (zy-zy) năm học 2023-2024 Chỉ số mặt chia thành 5 mức: rất rộng: < Tiêu chuẩn lựa chọn: Không mắc các dị 80; rộng: 80 - 84,9; trung bình: 85 - 89,9; tật bẩm sinh hay các chấn thương hàm mặt dài: 90 - 94,9; rất dài: > 95. nặng, chưa trải qua phẫu thuật thẩm mỹ, hàm Chỉ số hàm dưới = Rộng hàm dưới (go- mặt hay nắn chỉnh răng. Không có biến dạng go) x 100 / Rộng mặt (zy-zy) xương hàm. Chỉ số hàm dưới có 3 dạng: hẹp: < 76; Tiêu chuẩn loại trừ: Đối tượng không trung bình: 76 - 77,9; rộng: > 78. hợp tác, chưa phẫu thuật chỉnh hình vùng Chỉ số mũi = Rộng cánh mũi (al-al) x đầu mặt, không biến dạng vùng đầu mặt tại 100/ Cao tầng mũi (n-sn) thời điểm nghiên cứu. Chỉ số mũi có 7 mức: mũi cực hẹp: < 40; Thời gian nghiên cứu: Từ tháng mũi rất hẹp: 40 - 54,9; mũi hẹp: 55 - 66,9; 03/2023 đến 12/2023. mũi trung bình: 70 - 84,9; mũi rộng: 85 - Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học Y 99,9; mũi rất rộng: 100 - 114,9; mũi cực - Dược Thái Nguyên. rộng: > 115 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.3. Xử lý số liệu Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Xử lý số liệu, phân tích số liệu bằng phần cắt ngang. mềm SPSS 20.0. Cỡ mẫu thuận tiện 2.4. Đạo đức nghiên cứu Phương tiện nghiên cứu: dụng cụ khám, Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức compa nhân trắc, thước dây và thước kẹp trong nghiên cứu Y sinh học của Trường Đại điện tử. học Y Dược Đại học Thái Nguyên phê duyệt. Các kích thước: chu vi vòng đầu, chiều rộng đầu, chiều dài đầu, chiều rộng mặt, 86
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Sau khi đo các kích thước đầu mặt của 357 sinh viên chúng tôi được kết quả và có một số bàn luận như sau: Bảng 1. Các kích thước vùng đầu mặt Kích thước (mm) Nam (n=151) SD Nữ (n= 206) SD P Các kích thước vùng đầu Chu vi vòng đầu 568,9 20,4 559,2 21,7 0,000 Chiều rộng đầu 148,4 9,1 145,7 10,9 0,0014 Chiều dài đầu 193,4 28,1 193,3 29,1 0,8051 Các kích thước vùng đầu Chiều rộng mặt 138,2 16,5 135,3 18,3 0,130 Chiều rộng hàm dưới 110,6 7,8 107,1 7,5 0,001 Chiều cao mặt 194,4 20,1 195,4 26,6 0,615 Chiều cao tầng mặt trên 60,6 9,3 60,6 8,8 0,944 Chiều cao tầng mặt giữa 64,6 8,2 63,6 8,3 0,232 Chiều cao tầng mặt dưới 61,4 8 59,2 9,4 0,020 Chiều cao mặt hình thái 126,01 6,2 127,5 29,3 0,001 Chiều cao trán 74,50 10,7 73,40 10,4 0,514 Chiều dài mũi 57,5 6 54,7 6,5 0,001 Chiều rộng mũi 40,20 4,5 38,50 4,9 0,001 Chiều rộng mắt 31,3 3,8 30,60 3,9 0,080 Khoảng cách giữa 2 mắt 35,40 6,4 33,90 6,3 0,033 Chiều rộng miệng 49,60 4,4 48,10 5,1 0,128 Chiều dài môi trên 7,2 1,8 6,9 1,5 0,004 Chiều dài môi dưới - cằm 37,5 6,5 35,7 6,4 0,007 Kết quả trên cho thấy rằng phần lớn các Chúng tôi so sánh với kết quả nghiên cứu kích thước đầu mặt của nam giới lớn hơn trên người Kinh của một số tác giả Lê Gia giới nữ có ý nghĩa thống kê (p0,05,T-test) 87
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Bảng 2. Các kích thước vùng đầu - mặt của các nhóm dân tộc Kích thước Kinh (n=265) SD Khác (n= 92) SD P Các kích thước vùng đầu Chu vi vòng đầu 565,81 21,08 556,20 22,09 0,002 Chiều rộng đầu 147,77 9,69 144,18 11,53 0,019 Chiều dài đầu 196,28 30,2 184,90 21,86 0,000 Các kích thước vùng mặt Chiều rộng mặt 138,56 18,07 130,72 14,99 0,000 Chiều rộng hàm dưới 108,90 7,79 107,73 7,38 0,438 Chiều cao mặt 196,40 24,65 190,83 21,92 0,187 Chiều cao tầng mặt trên 61,02 9,11 59,50 8,81 0,434 Chiều cao tầng mặt giữa 63,97 8,93 64,16 6,06 0,806 Chiều cao tầng mặt dưới 60,59 9,42 58,88 7,17 0,049 Chiều cao mặt hình thái 124,56 6,64 122,84 5,96 0,165 Chiều cao trán 74,32 10,52 72,72 10,72 0,588 Chiều rộng mũi 39,49 4,86 38,38 4,61 0,207 Chiều dài mũi 56,33 6,66 54,83 5,66 0,105 Chiều rộng mắt 30,96 4,03 30,88 3,65 0,908 Khoảng cách giữa 2 mắt 34,56 6,79 34,41 5,27 0,755 Chiều rộng miệng 49,17 4,98 47,70 4,58 0,026 Chiều dài môi trên 6,97 1,65 7,29 1,77 0,092 Chiều dài môi dưới và cằm 36,45 6,79 36,57 5,78 0,710 Khi so sánh giá trị trung bình của các rộng đầu, chiều dài đầu, chiều rộng mặt, kích thước vùng đầu mặt của nhóm dân tộc chiều cao tầng mặt dưới, chiều rộng miệng kinh và nhóm các dân tộc khác chúng tôi có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai đối nhận thấy phần lớn không chênh lệch nhiều. tượng dân tộc (p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Biểu đồ 1. Các dạng đầu theo chỉ số Martin & Saller Qua phân tích chỉ số đầu chúng tôi thấy nam và nữ người Kinh đều có đầu chủ yếu là giới nam chủ yếu là đầu trung bình rất ngắn (40,32%). Như vậy, sinh viên trong (26,49%); giới nữ chủ yếu là đầu rất ngắn nghiên cứu của chúng tôi có đầu nhỏ hơn về (21,35%) và đầu trung bình (21,35%). Trong chiều ngang và dài hơn về chiều dài so với khi nghiên cứu của tác giả Chu Văn Tuệ đầu của người Kinh trong nghiên cứu của các Bình, Nguyễn Đức Nghĩa[1] cho kết quả cả tác giả mà chúng tôi đã nêu ra. Biểu đồ 2. Các dạng mặt toàn bộ theo Martin & Saller Chúng tôi nhận thấy dạng mặt cả hai giới đều là dạng mặt rất dài chiếm 53,64% ở nam và 47,08% ở nữ, dạng mặt rộng ít gặp nhất ở cả hai giới. Theo kết quả của Chu Văn Tuệ Bình[1] thì nam chủ yếu là mặt rộng (44,88%) và rất rộng (44,88%), trong khi kết quả của Lê Thị Hạnh lại cho rằng mặt chủ yếu là dạng trung bình.[3]. Biểu đồ 3. Các dạng mũi theo Martin & Saller 89
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Qua đo trực tiếp thấy chủ yếu là dạng người châu Á, thường vùng nhiệt đới có mũi hẹp và mũi trung bình.ở nữ tỷ lệ này dáng mũi thấp, cánh mũi dày, lỗ mũi rộng chiếm 46,11% và 46%; ở nam là 50,99% và giúp cho việc hô hấp được dễ dàng hơn. 35,76%. Sự khác biệt ở nam và nữ có ý nghĩa Song vẫn có tỷ lệ mũi hẹp tương đối cao do thống kê. Kết quả này có sự tương đồng với khí hậu vùng miền núi phía Bắc lạnh hơn kết quả nghiên cứu của các tác giả Võ khu vực khác sẽ cho dạng mũi như người Trương Như Ngọc[6], “mũi người Việt nam châu Âu thường cao, hẹp, lỗ mũi nhỏ, cánh chủ yếu dạng trung bình”. Dạng mũi cũng là mũi mỏng hơn một trong những dấu hiệu phản ánh đặc điểm Biểu đồ 4. Các dạng hàm dưới theo Martin & Saller Biểu đố trên cho thấy cả nam và nữ đều chúng tôi cũng phù hợp với các tác giả Lê có dạng hàm dưới rộng chiếm đa số Gia Vinh, Võ Trương Như Ngọc và Chu Văn (66,22%) và (63,58%). Kết quả này của Tuệ Bình.[2],[6],[1]. 90
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 IV. KẾT LUẬN 3. Lê Thị Hạnh. Nghiên cứu các kích thước và Qua nghiên cứu 357 đối tượng là sinh chỉ số nhân trắc vùng đầu mặt của sinh viên viên năm nhất của trường Đại học Y Dược, hai trường đại học. Luận văn tốt nghiệp thạc Đại học Thái Nguyên, chúng tôi có một số sỹ. Học Viện Quân Y. 2003. kết luận sau: Kích thước vùng đầu mặt đa số 4. Nguyễn Quang Quyền. Nhân trắc học và sự ứng dụng nghiên cứu trên người Việt Nam. các kích thước đầu mặt của nam lớn hơn nữ Nhà xuất bản Y học; 1974. có ý nghĩa thống kê,(p < 0,05, t- test). Dạng 5. Trần Thị Bích Hạnh. Các kích thước và chỉ đầu chủ yếu là trung bình và rất ngắn, chỉ số số nhân trắc vùng đầu mặt của sinh viên mặt toàn bộ là dạng mặt rất dài và rộng, chỉ trường Đại học Y khoa Hà Nội. Luận văn tốt số mũi hẹp và trung bình, chỉ số hàm dưới nghiệp bác sỹ y khoa. Trường Đại học Y Hà rộng. Nội. 2003. 6. Võ Trương Như Ngọc. Nghiên cứu đặc TÀI LIỆU THAM KHẢO điểm kết cấu sọ mặt và khuôn mặt hài hòa 1. Chu Văn Tuệ Bình, Nguyễn Đức Nghĩa, của một nhóm sinh viên tuổi từ 18 - 15. Y Một số kích thước và chỉ số vùng đầu mặt học thực hành (867) – số 4/2013 của người Kinh độ tuổi 18 - 25 tại Hà Nội và 7. K. Terkula, B. Danborno, S.S. Adebisi, Bình Dương, Tạp chí Nghiên cứu Y học 162 S.A. Ojo. Anthropometric Study of (1) - 2023 Cephalic Index of adult Tiv and Idoma ethnic 2. Lê Gia Vinh, Lê Việt Vùng. Nghiên cứu các groups of North Central Nigeria. Global đặc điểm nhân trắc đầu, mặt, ứng dụng trong Advanced Research Journal of Medicine and nhận dạng người. Tập san hình thái học. Medical Sciences. 2016; 5(4): 109-115. 2000; (10): 63-67. 91
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2