Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tử vong của TSS tại các bệnh viện tuyến tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2023
lượt xem 2
download
Tử vong sơ sinh (TVSS) là tử vong của trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. Tỷ lệ TVSS là số ca tử vong của trẻ em dưới một tuổi trên 1000 trẻ sinh sống. Ở Việt Nam, tỉ lệ trẻ trai TVSS cao hơn nhiều so với trẻ gái và có liên quan đến số lần khám thai, nơi sống, phương pháp sanh và các nguyên nhân từ trẻ như nhiễm trùng huyết, nhẹ cân, bệnh màng trong, viêm phổi, ngạt, dị tật bẩm sinh. Hàng năm TVSS 40-60 bệnh tại bệnh viện tuyến tỉnh Đồng Tháp. Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố lâm sàng của trẻ liên quan TVSS Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp 2020-2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tử vong của TSS tại các bệnh viện tuyến tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2023
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 2000 Apr 20;342(16):1163-70. doi: 10.1056/ journal 7, 148 (2018). https://doi.org/ 10.1186/ NEJM200004203421603. PMID: 10770981. s13643-018-0816-4 4. Lindsell CJ, Anantharaman V, Diercks D, 6. Nieuwets A, Poldervaart JM, Reitsma JB, et Han JH, Hoekstra JW, Hollander JE, Kirk JD, al (2016). Medical consumption compared for Lim SH, Peacock WF, Tiffany B, Wilke EK, TIMI and HEART score in chest pain patients at Gibler WB, Pollack CV Jr; EMCREG- the emergency department: a retrospective cost International i*trACS Investigators (2006). The analysis. BMJ Open 2016; 6:e010694. doi: Internet Tracking Registry of Acute Coronary 10.1136/bmjopen-2015-010694 Syndromes (i*trACS): a multicenter registry of 7. Phạm Thắng và cộng sự (2013). Chương I: patients with suspicion of acute coronary Tuổi già và quá trình hóa già; Chương II: Bệnh syndromes reported using the standardized tim mạch ở người có tuổi. Bệnh học lão khoa- Từ reporting guidelines for emergency department đại cương đến thực hành lâm sàng, xuất bản lần chest pain studies. Annal of Emergency Medicine. 3, Nhà xuất bản Y học; Hà Nội; trang 9-160. 2006 Dec;48(6):666-77, 677.e1-9. doi: 8. Mahler SA, Hiestand BC, Goff DC Jr, 10.1016/j.annemergmed. 2006.08.005. Epub Hoekstra JW, Miller CD (2011). Can the HEART 2006 Oct 2. PMID: 17014928. score safely reduce stress testing and cardiac 5. Byrne, C., Toarta, C., Backus, B. et al (2018) imaging in patients at low risk for major adverse The HEART score in predicting major adverse cardiac events? Critical Pathways in Cardiology. cardiac events in patients presenting to the Sep;10(3):128-33. doi: 10.1097/ HPC. emergency department with possible acute 0b013e3182315a85. PMID: 21989033; PMCID: coronary syndrome: protocol for a systematic PMC3289967. review and meta-analysis. Systematic reviews NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG CỦA TSS TẠI CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2020 - 2023 Lý Thái Minh1, Trương Cẩm Trinh2, Đặng Thanh Hồng3 TÓM TẮT 54,3% (p=0,033), ngạt 8,7% (p=0,017) và nhẹ cân 47,8% (p=0,001). Có liên quan bốn bệnh theo ICD 10 31 Đặt vấn đề: Tử vong sơ sinh (TVSS) là tử vong ở TSS làm tăng nguy cơ TVSS là viêm phổi, nhiễm của trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. Tỷ lệ TVSS là số ca tử vong trùng huyết, ngạt và sanh non. Các yếu tố liên quan của trẻ em dưới một tuổi trên 1000 trẻ sinh sống. Ở từ mẹ (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 Dong Thap Provincial Hospital from January 2020 to khoảng 2,7 triệu trẻ tử vong giai đoạn sơ sinh. May 2023. Method of case-control study with Tổng cục thống kê đã tiến hành cuộc Điều tra convenience sampling analysis. Results: Survey of 92 newborn deaths and 92 live infants. In the group of đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ Việt IM, there are 52 (56.5%) boys, 40 (43.5%) girls, of Nam (MICS 2014), tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi which 22.83% are 1 day, from 1 day to less than 7 trong giai đoạn 5 năm 2005-2010 là 16‰, giảm days 50%, and 27.17% 7 days. The factors related to còn 14,8‰ vào năm 2015 [6]. Chỉ tiêu đặt ra IM include: sepsis 64.1% (p=0.002), pneumonia đến năm 2030, giảm tử vong sơ sinh xuống dưới 54.3% (p=0.033), asphyxia 8.7% (p=0.017) and low 12/‰, điều này đòi hỏi nhiều nước phải có birth weight 47.8% (p=0.001). Associated with four ICD-10 neonatal diseases that increase the risk of IM những chính sách, chiến lược cụ thể và khả thi is pneumonia, sepsis, asphyxia, and preterm birth. để có thể đạt được chỉ tiêu này. Factors related to mother (p
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 theo công thức tính. Nữ 40 43,5 42 45,7 - Nội dung nghiên cứu: Tổng cộng 92 100 92 100 Tử vong sơ sinh: được định nghĩa là tử vong Nhận xét: Cả hai mẫu nghiên cứu đều có tỷ do mọi nguyên nhân từ mới sinh đến 28 ngày tuổi. lệ TSS nam từ 54,3% đến 56,5%, nhiều hơn TSS nữ. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: - Ngày tử vong: TVSS sớm: trong 24g sau sanh; TVSS muộn: sau sanh 24g đến ngày 28. - Phân bố theo giới tính: nam, nữ - Phân bố theo tuổi thai: thiếu tháng và đủ tháng. Tỉ lệ nguyên nhân TVSS theo ICD 10 - Tỉ lệ nguyên nhân TVSS theo ICD 10. - Nguyên nhân TVSS: non tháng, bệnh màng trong, nhiễm trùng huyết, ngạt, viêm phổi, dị tật bẩm sinh… Biểu đồ 3.1. Phân bố ngày tử vong Một số yếu tố liên quan TVSS của mẹ và con Nhận xét: Trẻ TVSS từ 1 ngày đến dưới 7 - Nơi cư ngụ: thành thị và nông thôn ngày chiếm 50% trong tổng số 92 trẻ TVSS. - Nơi sinh bé gồm 3 nhóm: Bảng 3.2. Tuổi thai + Nhóm 1: sinh tại nhà, sinh rớt, hộ sinh tư. Tử vong Sống + Nhóm 2: trạm y tế, bệnh viện huyện. Tuổi thai Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ + Nhóm 3: bệnh viện tỉnh, thành phố. (n) (%) (n) (%) - Tiền sử khám thai của mẹ Đủ tháng 5 5,4 11 12 + Nhóm 1: số lần khám thai ≤3 lần trong Non tháng 87 94,6 81 88 suốt thai kỳ. Tổng cộng 92 100 92 100 + Nhóm 2: số lần khám thai >3 lần trong Nhận xét: Cả hai mẫu nghiên cứu đều có tỷ suốt thai kỳ. lệ tuổi thai TSS non tháng từ 88% đến 94,6%, - Cách sinh gồm 2 nhóm: sanh thường, sanh mổ. nhiều hơn TSS đủ tháng. Phương pháp thu thập số liệu: Tất cả các Bảng 3.3. Phương thức sanh TSS đủ tiêu chuẩn nhận vào nhóm nghiên cứu Tử vong Sống được tiến hành thu thập dữ liệu theo mẫu bệnh Phương Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ án nghiên cứu in sẵn. thức sanh (n) (%) (n) (%) Phương pháp đánh giá số liệu: kiểm tra tính Sanh thường 61 66,3 52 56,5 đầy đủ, đối tượng hợp lệ và đánh mã số theo Sanh mổ 31 33,7 40 43,5 thứ tự Tổng cộng 92 100 92 100 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Nhận xét: Trẻ sanh thường chiếm tỷ lệ - Các số liệu định tính được trình bày theo tỉ 66,3% ở mẫu TVSS và 56,5% ở mẫu nhóm lệ phần %. chứng trẻ không TVSS. Phương thức sanh này có - Các số liệu định lượng: Tính số trung bình tính ưu việt, trong nghiên cứu này có thể do ảnh và độ lệch chuẩn, trung vị, giá trị tối đa và tối hưởng bởi phần lớn trẻ TVSS non tháng. thiểu. So sánh 2 trung bình bằng phép kiểm T Bảng 3.4. Tỉ lệ nguyên nhân TVSS theo Student hoặc dùng kiểm định Mann– Whiney với ICD 10 (n=92) các biến số không có phân phối chuẩn. Dùng Nguyên nhân Số lượng (n) Tỷ lệ (%) phân tích hồi qui logistic đơn biến để xác định các yếu tố nguy cơ TVSS bằng tỉ số odds và Bệnh màng trong 50 54,3 khoảng tin cậy 95%. Viêm phổi 50 54,3 Nhiễm trùng huyết 59 64,1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ngạt 8 8,7 Trong giai đoạn nghiên cứu thu thập được có Sanh non 61 66,3 92 trẻ TVSS và 92 trẻ thuộc nhóm chứng điều trị Nhẹ cân 44 47,8 nội trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp. Dị tật bẩm sinh 10 10,9 Bảng 3.1. Giới tính trẻ Nhận xét: Nguyên nhân TVSS ở trẻ do Tử vong Sống nguyên nhân nhiễm trùng huyết và sanh non từ Giới tính Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 64,1% đến 66,3%. Nguyên nhân ngạt chiếm (n) (%) (n) (%) thấp nhất chỉ 8,7%. Nguyên nhân do bệnh màng Nam 52 56,5 50 54,3 trong chiếm 54,3%. 132
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 Bảng 3.5. Liên quan giữa một số bệnh (1,06-70,76) theo ICD 10 và TVSS 1,88 Sanh non 61 47 0,051 Tử (1,04-3,42) Bệnh theo Sống OR vong p 2,92 ICD 10 (n=92) KTC 95% Nhẹ cân 44 22 0,001 (n=92) (1,55-5,48) Bệnh màng 1,61 Dị tật bẩm 1,75 50 31 0,14 10 6 0,433 trong (0,90-2,90) sinh (0,61-5,03) Viêm phổi 50 65 0,49 0,033 Nhận xét: Theo phân loại ICD10, trong (0,27-0,91) nhóm TSS: trẻ có bệnh viêm phổi, nhiễm trùng Nhiễm trùng 2,66 huyết, trẻ bị ngạt, trẻ sanh nhẹ cân có nguy cơ 59 37 0,002 huyết (1,46-4,82) tử vong nhiều. Ngạt 8 1 8,67 0,017 Bảng 3.6. Liên quan tử vong sơ sinh và một số yếu tố liên quan của mẹ Tử vong Sống Số lần khám thai OR KTC95% p (n=92), n (%) (n=92), n (%) Nơi cư ngụ Nông thôn 72 (60) 48 (40) 3,3 1,74 – 6,27
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 và nhẹ cân. Nam (2015), "Báo cáo quốc gia kết quả 15 năm Qua phân tích liên quan các yếu tố liên quan thực hiện các mục tiêu MDG", tr. 1-148. 2. Bộ Y tế (2021), "Kế hoạch hành động quốc gia của mẹ với TVSS nhận thấy chỉ có ba yếu tố độc về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào lập có ý nghĩa thống kê. Các yếu tố nơi cư ngụ ở chăm sóc sức khỏe bà mẹ, TSS và trẻ nhỏ giai thành thị hay nông thôn (OR=3,3, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị u xơ tử cung bằng phương pháp nút mạch tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
4 p | 32 | 7
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan từ mẹ và con đến vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh tại đơn vị nhi sơ sinh Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p | 25 | 5
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh cực non tại Bệnh viện Phụ sản-Nhi Đà Nẵng
7 p | 13 | 5
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tiêu chảy kéo dài ở trẻ em
8 p | 14 | 5
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan động kinh kháng thuốc trẻ em tại Nghệ An
7 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ, vi khuẩn học và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính can thiệp thở máy xâm lấn tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2020 – 2022
8 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc người bệnh sau tán sỏi nội soi qua da tại Bệnh viện Xanh Pôn năm 2022
6 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 22 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ viêm phổi ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng tại Trung tâm đột quỵ - Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến hành vi tự chăm sóc của người bệnh suy tim điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2022
5 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường típ 2 trong 10 năm theo thang điểm FINDRISC ở người dân từ 25 tuổi trở lên ở một số phường tại thành phố Huế
9 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 (từ tháng 6 đến 12-2017)
6 p | 79 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng trong bệnh vảy nến mụn mủ toàn thân
6 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kiến thức về phòng chống bệnh lao của bác sĩ công tác tại trạm y tế xã
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường khám và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018
6 p | 11 | 1
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
3 p | 6 | 0
-
Nghiên cứu một số yếu tố của mẹ và thai ảnh hưởng đến nồng độ DNA tự do của thai trong máu mẹ
8 p | 1 | 0
-
Nghiên cứu một số yếu tố đánh giá chức năng thận và mối liên quan với tổn thương thận theo KDIGO 2012 ở bệnh nhân chết não do chấn thương
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn