1
MỞ ĐẦU
TÍNH CP THIT CA Đ TÀI
Việt Nam nước tng chiu dài b bin 3670 km, xếp th 32 trong 156
quc gia vùng lãnh th biển. Đây một điều kin t nhiên hết sc thun li
cho vic khai thác và nuôi trng thy sn. Theo hip hi chế biến và xut khu thy
sn Vit Nam (VASEP), năm 2019 xut khu tôm ca Việt Nam ước đạt 3,38 t
USD. Trong đó, tôm th chân trng đông lạnh xut khẩu đạt 2,36 t USD chiếm
70% giá tr tôm xut khu, mt hàng tôm khô chế biến cũng đã tăng 40,7% so với
cùng k năm 2018 [1]. Tuy nhiên, hiện nay chất lượng sn phm tôm khô xut khu
nước ta còn nhiu hn chế ch yếu chế biến nh l, th công t các làng
ngh bằng phương pháp truyền thống như phơi nắng. Phương pháp phơi nắng
mt s nhược điểm như nhiệt độ sy ph thuc vào điều kin thi tiết thi gian
làm khô quá dài làm cho chất ng tôm b giảm đáng kể. Hin nay, mt s làng
ngh chế biến tôm khô vn s dng các dng sy t chế dùng nhiên liệu than đá,
ci hoc b phn gia nhit bng đin tr,... Các thiết b y thường nhiệt độ sy
cao làm cho protein d b biến tính màu sc, mùi v ca sn phẩm cũng bị biến
đổi nhiu [2, 3]. Ngoài ra vấn đề v v sinh, an toàn thc phm không đảm bo khi
sy bng phương pháp này cũng làm giảm giá tr s dng, giá tr kinh tế làm cho
sn phẩm khô không đ tiêu chuẩn để xut khu [3]. Do vy, vic nghiên cu mt
phương pháp sấy th ng dng cho sy thy sản nói chung đặc bit là m th
nói riêng vấn đề cp thiết trong thc tế. n cạnh đó, các nghiên cứu v sy tôm
hin nay còn rt hn chế tp trung nhiu v nghiên cu quy trình sấy, đánh giá
chất lượng tôm sy chưa các nghiên cứu chuyên sâu v quá trình truyn
nhit, truyn cht (TNTC) trong con tôm khi sy, cũng như xác định các thông s
đặc trưng ca quá trình TNTC, thông s nhit vt hiện ng co rút ca con
tôm theo thi gian sy. Đặc bit, nghiên cu phỏng quá TNTC để thy được s
thay đổi cũng như những tác động đồng thi ca các thông s như nhiệt độ, áp sut
hàm lượng m bên trong con tôm th đến tốc độ thi gian sy trong
ngoài nước còn vn đề cn được nghiên cứu m rõ. Như vy, vic nghiên cu
xác định phương pháp sy, y dng hình toán, gii bài toán phng quá
trình TNTC trong con m, t đó tối ưu hóa qtrình xác định chế độ sy tối ưu
2
cho m th chân trng sao cho chất lượng tôm kđược đm bo gim chi phí
năng ng cn thiết thi s trong bi cnh kính tế, năng lượng của nước ta
hin nay. Xut phát t ý nghĩa, yêu cu thc tin trên qua kết qu nghiên cu
tng quan ca lun án, tác gi đã chn đề tài Nghiên cu quá trình truyn nhit,
truyn cht xác định chế độ sy tôm th chân trng Vit Nam bằng bơm nhit kết
hp vi hng ngoi“. Đây đề i cn thiết cho s phát trin ca ngành thu sn
Vit Nam.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Luận án được thc hin vi các mục đích nghiên cứu như sau:
- Nghiên cu kh năng sấy bng m nhiệt kết hp vi hng ngoi (HP-IR) cho
các sn phm thy sn và tôm sau thu hoch.
- Nghiên cu y dng hình toán, phng quá trình TNTC n trong con
tôm th chân trng sy bng HP-IR, xác định chế độ sy tối ưu, thi gian sy m cơ
s thiết kếchế to máy sy tôm th chân trng bng HP-IR.
- Đề xut quy trình chế biến tôm th chân trng khô sy bng HP-IR.
NI DUNG NGHIÊN CU
Luận án được thc hin vi các ni dung nghiên cu sau đây:
- Nghiên cu y dng hình toán t quá trình TNTC bên trong con tôm
th chân trng sy bng HP-IR.
- Xây dng điều kiện biên phương pháp gii hình toán quá trình TNTC
bên trong con tôm th sy bng HP-IR.
- Nghiên cứu phương pháp xác đnh các thông s nhit vt và các thông s
đặc trưng sinh học ca con tôm th chân trng.
- Lp trình phng quá trình TNTC trong con tôm th chân trng sy bng
HP-IR xem xét đến ảnh hưởng ca áp sut bên trong các mao qun độ co rút
ca con tôm th đến quá trình truyn m trong tôm theo thi gian sy.
- Nghiên cứu xác định chế độ sy tối ưu cho m th bng phương pháp
phỏng quá trình TNTC phương pháp thc nghim. Đánh giá khả năng sử dng
phương pháp mô phng vào thc tiễn đ gim chi phí năng lưng và thi gian.
- Đánh giá chất lượng hiu qu năng lượng quá trình sy m khô chế độ
sy tối ưu so với các phương pháp sấy khác.
3
- Đề xut quy trình chế biến tôm th chân trng khô sy bng HP-IR xut khu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận án được thc hin với các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Tính toán lý thuyết.
- phng toán hc qtrình TNTC, xác định trưng nhiệt độ, áp sut
hàm lượng m bên trong con tôm th chân trng sy bng HP-IR.
- Thc nghim kim chng để áp dng thc tế.
ĐỐI TƯNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
Đối tưng nghiên cu: Quá trình truyn nhit và truyn cht bên trong VLS.
Phm vi nghiên cu: Nghiên cu y dng hình toán v TNTC, xác định
các thông s nhit vt theo nhiệt độ thành phn hóa hc ca con tôm th chân
trắng; xác định các thông s sinh hc đặc trưng ca quá trình TNTC trong con tôm
thẻ; xác định điều kin biên truyn nhit, truyn cht t đó phỏng quá trình
TNTC xác định chế độ tối ưu cho tôm th bng HP-IR.
Ý NGHĨA KHOA HỌC Ý NGHĨA THC TIN
Đóng p về khoa hc:
Pơng pháp luận nghiên cu, pt trin lý thuyết v TNTC thc nghiệm đ phc
v cho chế biến tôm th cn trng Vit Nam. C th là c phương pp như sau:
- hình toán v TNTC, điu kin bn phù hp vi VLS là conm th chân trng
sy bng HP-IR.
- Phương pháp c đnh các thng s nhit vt lý, c thông s đặc trưng ca quá
tnh TNTC trong con tôm th cn trng.
- Phương pháp c định chế đ sy cho tôm th bằng phương pháp tối ưu a đa
mc tu t s liu mô phng tn phn mm COMSOL Multiphysics.
Đóng p v thc tin:
- ng dng s liu v thông s nhit vt các thông s đặc trưng đ mô phng
q tnh TNTC n trong con tôm th chân trng sy bng HP-IR.
- ng dng s liu v s biến đổi ca nhit đ, áp suất m lưng m n trong
con tôm th theo thi gian đ nghiên cứu đng hc quá trình sy.
- ng dng c pơng tnh hi quy d đoán thi gian sy, t l HNPH, sut tiêu
hao năng ng vào thiết kế máy sy m đảm bo cht lưng và hiu qu năng lưng.
4
- ng dng chế đ sy ti ưu, quy trình chế biến tôm th chân trng k vào thc tế
sn xut đáp ng yêu cu pt trin kinh tế bin ti Vit Nam.
CÁC KT QU MI CA LUN ÁN
Kết qu nghiên cu lý thuyết:
- Kế tha và phát trin mô hình toán v TNTC trong con tôm th chân trng sy
bng HP-IR. Trong đó bao gồm phương trình truyền nhiệt theo định lut Fourier;
phương trình truyền m được kết hp gia định luật Fick định luật Darcy. Đặc
bit phương trình ng ẩm đối lưu theo định lut Darcy đã t đưc s thay đổi
ca áp sut bên trong con tôm th theo thi gian sy.
- Đề xut phương pháp xác định thông s nhit vt các thông s đặc trưng
ca quá trình TNTC bên trong con ca tôm th chân trắng trước trong quá trình
sy.
- Đề xut phương pháp xác định chế độ sy tối ưu cho tôm th bng HP-IR.
- Đề xut phương pháp đánh giá chất ng hiu qu năng ng trong quá
trình sy tôm th chân trng bng HP-IR.
Kết qu nghiên cu thc nghim:
- y dng chế to hình nghiên cu thc nghim bao gm y sy HP-
IRth vận hành đưc vi nhiu chế độ sy phù hp vi yêu cu nghiên cu. Đặc
bit, thiết b đo áp sut bên trong con tôm đã ng dng được b kim tiêm truyn
dch trong ngành Y tế làm đầu ly tín hiu áp sut trong VLS đáp ng yêu cu
nghiên cu ca lun án.
- S liu áp sut bên trong con tôm th phc v cho nghiên cu quy lut
TNTC trong quá trình sy.
- S liu v thông s nhit vt lý, các thông s sinh học đặc trưng đáp ng yêu
cu gii mô hình toán v TNTC trong quá trình sy tôm th bng HP-IR.
Kết qu ng dng:
- ng dng s liu v m lượng m, tốc độ sấy, trường nhiệt độ thi gian
sy vào mô phng, thiết kếchế to máy sy tôm th bng HP-IR.
- ng dụng phương pháp sy, chế độ sy tối ưu để xây dng quy trình chế biến
tôm khô sy bng HP-IR xut khu.
5
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nguyên liệu và phương pháp sấy
1.1.1. Tôm thẻ chân trắng Việt Nam
Các nghiên cứu gần đây cho thấy thành phần của m biển rất phong phú. Tổng
số họ penaeidae hiện nay 5 họ (trước đây 4 họ, đó Aristeidae,
Benthesicymidae, penaeidae, Sicyonidae Solenoceridae). Theo điều tra bộ thì
ở vùng biển Việt Nam đã xác định được 255 loài, thuộc 68 giống. Trong đó, họ tôm
penaeidae chiếm trên 70 loài được phân bố rộng rãi vùng biển ven bờ, xa bờ
các lưu vực sông. Hiện nay, 4 giống quan trọng đối với nghề nuôi khai thác:
Penaeus, Fenneropenaeus, Matapenaeus Matapenaeopsis. Đặc biệt, giống tôm
thẻ Penaeus được tập trung nhiều ở các vùng biển như Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa [2].
1.1.1.1. Thành phần cấu tạo của tôm
Thành phần cấu tạo của tôm là tỷ lệ phần trăm về khối lượng của các phần trong
thể so với toàn bộ thể nguyên liệu (% khối lượng). Thành phần cấu tạo của
tôm biến đổi theo giống loài, giới tính, thời tiết, khu vực sinh sống, trạng thái sinh
lý, mức độ trưởng thành. Thành phần cấu của tôm được chia ra các phần cơ thịt, đầu
vỏ. Trong đó phần ăn được thịt, phần còn lại phế phẩm dùng trong sản
xuất thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong công nghiệp [2].
Bảng 1.1. Thành phần cấu tạo của một số loài tôm, % (khối lượng) [2]
Bộ phận
Loài tôm
Tôm He
Tôm Sú
Tôm Chỉ
Tôm Sắt
Tôm Thẻ
Tôm Rảo
Đầu
29,80
31,40
31,55
31,95
31,00
31,75
Vỏ
10,00
8,90
11,09
11,62
9,00
12,10
Phần cơ thịt
60,20
50,70
57,36
56,43
60,00
56,75
1.1.1.2. Thành phần hóa học của tôm
Thành phần hóa học của thịt tôm gồm có: nước, protein, lipit, gluxit, khoáng,
vitamin, enzym, hoocmon, sắc tố,… Những thành phần khối lượng lớn ớc,
protein, lipit (Bảng 1.2).