ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ Ý THƠ

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ

DỤNG ĐIỆN CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI

THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG

DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY

ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 60.34.01.02

Đà Nẵng - 2019

Công trình đƣợc hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lê Văn Huy

Phản biện 1: TS. ĐOÀN THỊ LIÊN HƢƠNG

Phản biện 2: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại

học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Quán triệt chủ trƣơng lớn xuyên suốt trong toàn Tập đoàn

Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực Quảng Bình đang từng bƣớc

cải thiện chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện, tạo dựng một hình ảnh tốt

hơn trong mắt khách hàng sử dụng điện về một Công ty Nhà nƣớc

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình không còn là một doanh nghiệp mang

tính chất độc quyền nhƣ lâu nay ngƣời ta vẫn nghĩ. Công ty Điện lực

Quảng Bình cần phải có những nghiên cứu cụ thể về sự hài lòng của

khách hàng làm thƣớc đo hiệu quả của sự thay đổi tƣ duy bán điện,

cùng với những biện pháp thiết thực và cụ thể hơn trong nâng cao

chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện, nhằm nâng cao mức độ hài lòng

khách hàng sử dụng điện.

Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của

khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt tại thành phố Đồng

Hới đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện

lực Quảng Bình” nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải

pháp cần thiết để nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện của

Công ty Điện lực Quảng Bình qua đó tăng sự hài lòng của khách

hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt trên địa bàn.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu sự hài lòng của khách

hàng sử dụng điện cho sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới đối với chất

lƣợng dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện lực Quảng Bình.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ, sự hài

2

lòng khách hàng;

- Đánh giá sự hài lòng khách hàng sử dụng điện sinh hoạt tại

thành phố Đồng Hới đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện của

Công ty Điện lực Quảng Bình;

- Đƣa ra kết luận và đề xuất các hàm ý chính sách về nâng cao

mức độ hài lòng của khách hàng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn

là Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ

cung cấp điện khi sử dụng điện sinh hoạt.

- Đối tượng điều tra: các khách hàng tại thành phố Đồng Hới

sử dụng điện sinh hoạt đƣợc cung cấp bởi Công ty Điện lực Quảng

Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi vấn đề nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu về sự hài

lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện sinh

hoạt trên địa bàn thành phố Đồng Hới.

- Phạm vi không gian: Tác giả lựa chọn thành phố Đồng Hới

làm địa bàn nghiên cứu điển hình.

- Phạm vi thời gian: thời điểm từ 01/01/2018 trở về thời điểm

nghiên cứu.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính

Phƣơng pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo thuận

nhóm, hỏi ý kiến chuyên gia và phỏng vấn thử.

4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng

Nội dung của phân tích đinh lượng là thu thập dữ liệu sơ cấp

3

thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng bằng bảng câu hỏi, phân

tích dữ liệu thông qua thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích

nhân tố khám phá.

5. Kết cấu của luận văn

Đề tài nghiên cứu bao gồm 3 phần, 4 chƣơng:

Phần I: Mở đầu

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm:

Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu - Mô hình nghiên cứu

Chƣơng 3: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử

dụng điện cho mục đích sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới đối với

chất lƣơng dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện lực Quảng Bình

Chƣơng 4: Hàm ý chính sách về nâng cao mức độ hài lòng

của khách hàng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt tại thành phố

Đồng Hới đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện của Công ty

Điện lực Quảng Bình

Phần III: Kết luận và kiến nghị

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

6.1. Các luận văn đã đƣợc công nhận

Đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại Công ty

Điện lực Gia Định” của Nguyễn Hoành Sơn - năm 2015, luận văn

Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Đại học Công nghệ TPHCM.

Đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cung

cấp điện tại Công ty Điện lực Long An” của Huỳnh Anh Dũng - năm

2014, luận văn Thạc sỹ Quản lý Năng lƣợng, Đại học Điện lực.

Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp

vừa và nhỏ về chất lượng dịch vụ khi giao dịch tín dụng với Ngân

hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà

4

Nẵng” của Trần Thị Ngọc Hà - năm 2018, luận văn Thạc sĩ Tài

chính ngân hàng, Đại học Kinh tế Đà Nẵng.

6.2. Các bài báo chuyên ngành

Bài “Nghiên cứu các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”

của tác giả Phạm Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh - Đại

học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy,

Hà Nội, Việt Nam ngày 27/2/2013, chỉnh sửa ngày 28/3/2013, chấp

nhận đăng ngày 26/4/2013.

Kết quả nghiên cứu “Ứng dụng phương pháp IPA để đánh giá

chất lượng dịch vụ cung cấp điện tại Điện lực Ninh Hòa” của tác giả

Nguyễn Tuấn Hải, Trần Tiến Phức, Lê Chí Công trên tạp chí Khoa

học Công nghệ - Thủy sản, số 2 năm 2014.

6.3. Các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu của

EVN và Công ty Điện lực Quảng Bình.

- Quy định cung cấp các dịch vụ điện áp dụng trong Tập đoàn

Điện lực Quốc gia Việt Nam ban hành theo quyết định số 505/QĐ-

EVN ngày 15/5/2017.

- Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng áp dụng trong Tập đoàn

Điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số

1050/QĐ-EVN ngày 07/9/2017 của EVN

. - Bộ Tiêu chí “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng” đã

đƣợc EVN soạn thảo từ tháng 3/2013

- Báo cáo, đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng điện

của Tổ chức tƣ vấn độc lập (OCD).

5

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH

VỤ

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ

a. Khái niệm

Kotler và Amstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay

lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết

lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách

hàng.

b. Những đặc điểm của dịch vụ

Đặc điểm của dịch vụ bao gồm: Tính vô hình; tính không thể

chia cắt đƣợc; tính không ổn định; tính không lƣu giữ đƣợc.

1.1.2. Chất lƣợng dịch vụ

a. Khái niệm

Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng chất lƣợng dịch vụ là

khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ

khi đã sử dụng qua dịch vụ.

c. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ

Đặc điểm của chất lƣợng dịch vụ bao gồn: Tính vƣợt trội; tính

đặc trƣng của sản phẩm; tính cung ứng; tính thỏa mãn nhu cầu; tính

tạo ra giá trị.

1.1.3. Các mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ

a. Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của

Parasuraman và cộng sự (1985)

Chất lƣợng dịch vụ là khoảng cách thứ 5, là sai biệt giữa chất

lƣợng cảm nhận và chất lƣợng kỳ vọng của khách hàng khi sử dụng

dịch vụ.

6

b. Mô hình SERVPERF của Cronin & Taylor (1992)

Mô hình này dựa trên việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ thực

hiện đƣợc có nghĩa là chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận.

c. Mô hình chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật

Gronroos

Mô hình này phân biệt chất lƣợng chức năng với chất lƣợng

kỹ thuật.

1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ

1.2.1. Sự hài lòng của khách hàng

a. Định nghĩa sự hài lòng khách hàng

Theo Koler và Armstrong (2004), Những nguyên lý tiếp thị -

NXB Thống Kê, trang 351: “Sự hài lòng của khách hàng về một

cuộc mua tùy thuộc vào công năng của sản phẩm so với những gì

ngƣời mua đang kỳ vọng”.

b. Phân loại sự hài lòng của khách hàng

Theo một số nhà nghiên cứu có thể phân loại sự hài lòng của

khách hàng thành ba loại: Hài lòng tích cực, hài lòng ổn định, hài

lòng thụ động.

1.2.2. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và hài lòng

khách hàng.

Sự hài lòng của khách hàng đề cập đến các tiêu chí mà khách

hàng cảm nhận đƣợc khi sử dụng một dịch vụ nào đó, còn nói đến

chất lƣợng dịch vụ là quan tâm đến các thành phần cụ thể của dịch

vụ.

1.2.3. Đo lƣờng chỉ số hài lòng khách hàng thông qua chất

lƣợng dịch vụ

7

Trong nghiên cứu này, tác giả áp dụng mô hình chỉ số hài lòng

khách hàng theo lý thuyết của Bhote (1998). Công thức nhƣ sau:

CSI =

1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

SỬ DỤNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG

CẤP ĐIỆN.

1.3.1. Dịch vụ cung cấp điện

a. Một số khái niệm về dịch vụ cung cấp điện

- Điện năng

- Khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt

- Dịch vụ cung cấp điện

b. Bản chất của dịch vụ cung cấp điện

Chuyển tải điện năng từ lƣới điện phân phối qua công tơ đến

thiết bị, dụng cụ của khách hàng tiêu dùng; tảm bảo cho sự truyền tải

điện ổn định, an toàn, liên tục; thông qua sản lƣợng điện đã tiêu dùng

giữa hai bên; thanh toán tiền điện; thăm sóc khách hàng, tuyên

truyền chƣơng trình sử dụng điện an toàn, tiết kiệm.

1.3.2. Chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện

a. Quan niệm về chất lượng dịch vụ cung cấp điện

Chất lƣợng dịch vụ điện theo cách tiếp cận của ngƣời tiêu

dùng chính là sự thỏa mãn của khách hàng trƣớc, trong và sau khi sử

dụng các dịch vụ.

b. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp điện

Một số tiêu chí đánh giá: Chất lƣợng điện năng; Mức độ thuận

tiện của các thủ tục cấp điện, ngừng cấp điện; Giá bán điện và sự

minh bạch của giá bán điện; Độ chính xác của việc đo đếm sản lƣợng

tiêu thụ; Thuận tiện trong thanh toán; Thái độ phục vụ của nhân viên;

8

Thông tin và chăm sóc khách hàng…

c. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cung cấp điện

+ Yếu tố khách quan: Các chủ trƣơng chính sách, pháp luật

của Nhà nƣớc; nền kinh tế vĩ mô; điều kiện tự nhiên; nhận thức của

ngƣời sử dụng điện

+ Yếu tố chủ quan: Yếu tố con ngƣời; cơ sở vật chất, trang

thiết bị, công nghệ; mô hình tổ chức

1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.4.1. Thực tế đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử

dụng điện đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện áp dụng tại

Tập đoàn Điện lực Quốc Gia Việt Nam

Các tiêu chí cơ bản đƣợc xác định làm “thƣớc đo” chất lƣợng

dịch vụ cung cấp điện đƣợc lấy từ Bộ tiêu chí “Đánh giá mức độ hài

lòng của khách hàng” đã đƣợc EVN soạn thảo từ tháng 3/2013.

1.4.2. Mô hình các thành phần chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện

trong đánh giá sự hài lòng khách hàng của EVN

Cung cấp điện

Nhu cầu của khách hàng

Nhận thức từ kinh nghiệm và thông tin có trƣớc

Thông tin đến khách hàng

Hóa đơn tiền điện

Kỳ vọng về giá trị nhận đƣợc

Dịch vụ khách hàng

Chất lƣợng dịch vụ

Hình ảnh thƣơng hiệu

Sự hài lòng khách hàng

Giá trị nhận đƣợc thực tế

Nhận thức về giá điện

Sự đồng thuận xã hội

Hình 1.1. Mô hình các thành phần chất lƣợng dịch vụ cung cấp

điện của EVN

9

CHƢƠNG 2

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU - MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

2.1.1 Giai đoạn nghiên cứu định tính

- Thảo luận nhóm: Mục đích của thảo luận nhóm là để tìm ra

các biến quan sát phù hợp cho việc khảo sát định lƣợng về sau.

- Tham khảo ý kiến chuyên gia: Với các biến đã đƣợc thống

nhất thông qua thảo luận nhóm, tác giả tiến hành tham khảo trực tiếp

ý kiến của một số cán bộ, công nhân viên làm tại Công ty và các đơn

vị trực thuộc.

- Phỏng vấn thử: Phỏng vấn thử với các đối tƣợng tiếp nhận

điều tra là khách hàng sử dụng điện để đảm bảo họ hiểu đƣợc và hiểu

đúng các khía cạnh đƣợc đƣa ra trong từng nhân tố trong mô hình

nghiên cứu.

4.1.2. Giai đoạn nghiên cứu định lượng

Ðây là giai đoạn tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu từ thực tế

trên quy mô mẫu đủ lớn. Trong giai đoạn này, kỹ thuật phân tích

nhân tố khám phá (EFA) và hệ số tin cậy (Cronbach’s alpha) đƣợc sử

dụng để rút trích nhân tố và sàng lọc các biến quan sát có nội dung

trùng lắp, thừa hoặc không đạt độ tin cậy.

2.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Tác giả đã thu thập và sử dụng nhiều thông tin từ các nguồn

khác nhau nhƣ các quy trình, quy định, các báo cáo của Công ty Điện

lực Quảng Bình.

2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

10

Đối với giai đoạn nghiên cứu định tính:

Đối tƣợng đƣợc phỏng vấn sẽ đƣợc hỏi những câu hỏi để xác

định các yếu tố cụ thể tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng

đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện.

Đối với giai đoạn nghiên cứu định lượng chính thức:

Trong phƣơng pháp này tác giả thu thập thông tin thông qua

việc khảo sát các đối tƣợng liên quan, sử dụng bảng câu hỏi có cấu

trúc.

Kỹ thuật thu thập thông tin: Phỏng vấn trực tiếp.

+ Kích thước mẫu: Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là

29, nếu theo tiêu chuẩn 5 mẫu cho một biến quan sát thì kích thƣớc

mẫu cần thiết là n = 29 x 5 = 145. Để đảm bảo tính đại diện cao hơn

của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 200

phiếu.

+ Kỹ thuật chọn mẫu: Mẫu đƣợc chọn theo hình thức chọn mẫu

phân tầng, chọn ngẫu nhiên không thay thế.

2.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Phần mềm SPSS 23.0 đƣợc sử dụng trong phân tích dữ liệu

2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ THANG ĐO ĐÁNH GIÁ ĐỀ

XUẤT

2.4.1. Mô hình nghiên cứu

11

Chất lƣợng điện năng

Nhu cầu của khách hàng

Nhận thức từ kinh nghiệm và thông tin có trƣớc

Thông tin đến khách hàng Hóa đơn tiền điện

Kỳ vọng về giá trị nhận đƣợc

Dịch vụ khách hàng

Hình ảnh thƣơng hiệu

Sự hài lòng khách hàng

Chất lƣợng dịch vụ

Giá trị nhận đƣợc thực tế

Nhận thức về giá điện

Sự đồng thuận xã hội

Hình 2.1. Mô hình các thành phần chất lƣợng dịch vụ cung cấp

điện trong đánh giá sự hài lòng của khách hàng do tác giả đề

xuất

Đồng thời, tác giả dựa trên mô hình chỉ số hài lòng khách

hàng của Bhote (1998) để đánh giá chỉ số hài lòng của khách hàng sử

dụng điện đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện.

2.4.2. Xây dựng thang đo

Thang đo đƣợc xây dựng dựa trên mô hình các thành phần đo

lƣờng sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ cung

cấp điện của EVN. Một vài biến quan sát đƣợc tác giả gạn lọc, hiệu

chỉnh, bổ sung. Kết quả tác giả thiết 29 biến để thực hiện nghiên cứu

định lƣợng nhƣ sau: Thang đo Chất lƣợng điện năng: (gồm 5 biến

quan sát); Thang đo Thông tin đến khách hàng (gồm 6 biến quan

sát); Thang đo Hóa đơn tiền điện (gồm 3 biến quan sát); Thang đo

12

Dịch vụ khách hàng (Gồm 4 biến quan sát); Thang đo Hình ảnh

thƣơng hiệu (Gồm 5 biến quan sát); Thang đo Nhận thức về giá bán

điện (gồm 3 biến quan sát); Thang đo Đồng thuận xã hội (gồm 3 biến

quan sát).

CHƢƠNG 3

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG

ĐIỆN CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ

ĐỒNG HỚI ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP

ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH

3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH

3.1.1. Giới thiệu chung

3.1.3. Thực trạng hoạt động cung cấp điện tại thành phố

Đồng Hới.

3.2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ

DỤNG ĐIỆN CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ

ĐỒNG HỚI ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP

ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH

3.2.1. Thống kê mô tả về thông tin mẫu nghiên cứu

a. Nghề nghiệp

Bộ phận nội trợ, nghỉ hƣu chiếm tỉ lệ khá lớn đến 57,5%, công

nhân, nông dân chiếm tỉ lệ 25%, bộ phận cán bộ công chức, nhân

viên văn phòng chiếm 17,5%.

b. Giới tính

Về giới tính, 68% là nam giới, còn nữ giới chiếm tỉ lệ 32%.

c. Tuổi

13

Từ 40 đến 60 tuổi chiếm tỉ lệ 51%, độ tuổi 25 đến 40 tuổi

chiếm 25%. Tên 60 tuổi chiếm tỉ lệ 18%, dƣới 25 tuổi chiếm tỉ lệ chỉ

có 6%.

d. Mức chi trả tiền điện mỗi tháng

Từ 1 triệu đến dƣới 3 triệu đồng chiếm 37,5%, từ 500 nghìn

đến 1 triệu đồng chiếm 33,5%. Dƣới 500 nghìn chiếm 17% và trên 3

triệu đồng chiếm 12%.

e. Mức thu nhập hộ gia đình

Từ 5 đến 10 triệu đồng chiếm đa số với 49%. Từ 10 đến 20

triệu đồng chiếm 32,5%. Trên 20 triệu đồng chiếm 12,5%, dƣới 5

triệu đồng chiếm 6%.

3.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo

a. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo tầm quan trọng của

các yếu tố chất lượng dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện lực

Quảng Bình

Bảng 3.6: Hệ số Cronbach Alpha tầm quan trọng của các nhóm biến

quan sát

Nhóm biến Cronbach's Alpha Số lƣợng biến

Chất lƣợng điện năng (CLDN) 0.880 5

Thông tin đến khách hàng (TTKH) 0.895 6

Hóa đơn tiền điện (HDTD) 0.874 3

Dịch vụ khách hàng (DVKH) 0.893 4

Hình ảnh thƣơng hiệu (HATH) 0.899 5

Giá bán điện (GBD) 0.867 3

Đồng thuận xã hội (DTXH) 0.851 3

Tất cả các hệ số Cronbach's Alpha của các nhóm biến quan sát

đều lớn hơn 0.7 và hệ số tƣơng quan tổng của các biến quan sát đều

lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại.

14

b. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo mức độ thực hiện

của các yếu tố chất lượng dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện

lực Quảng Bình

Hệ số Cronbach's Alpha của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0.7

và tƣơng quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 nên thang đo đƣợc giữ

nguyên và không có biến nào bị loại.

Bảng 3.7: Hệ số Cronbach Alpha mức độ thực hiện của các nhóm

biến quan sát

Cronbach's Số lƣợng Nhóm biến Alpha biến

Chất lƣợng điện năng (CLDN) 0.888 5

Thông tin đến khách hàng (TTKH) 0.893 6

Hóa đơn tiền điện (HDTD) 0.865 3

Dịch vụ khách hàng (DVKH) 0.866 4

Hình ảnh thƣơng hiệu (HATH) 0.869 5

Giá bán điện (GBD) 0.714 3

Đồng thuận xã hội (DTXH) 0.725 3

3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

a. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo tầm

quan trọng

Với kết quả kiểm định KMO là 0.896 lớn hơn 0.5 và p - value

của kiểm định Barlett bé hơn 0.05, ta có thể kết luận đƣợc rằng dữ

liệu khảo sát đƣợc đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân

tố khám phá EFA.

Kết quả EFA cho thấy có 7 nhân tố đƣợc rút ra, với giá trị

Factor loading mỗi biến quan sát tại mỗi dòng đều lớn hơn 0.5 vì vậy

nhóm 7 các biến quan sát đều có thể sử dụng tốt cho các bƣớc phân

tích tiếp theo.

15

b. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo mức độ

thực hiện

Với kết quả kiềm định KMO là 0.735 lớn hơn 0.5 và p - value

của kiểm định Barlett bé hơn 0.05, ta có thể kết luận đƣợc rằng dữ

liệu khảo sát đƣợc đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân

tố khám phá EFA.

Kết quả EFA cho thấy có 7 nhân tố đƣợc rút ra, với giá trị

Factor loading mỗi biến quan sát tại mỗi dòng đều lớn hơn 0.5, vì

vậy nhóm 7 các biến quan sát đều có thể sử dụng tốt cho các bƣớc

phân tích tiếp theo.

3.2.4. Xác định tầm quan trọng và mức độ thực hiện của

từng yếu tố chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện đến sự hài lòng của

khách hàng

a. Chất lƣợng điện năng

CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG đƣợc các khách hàng trên địa

bàn nghiên cứu đánh giá là một trong những yếu tố rất quan trọng và

mức độ thực hiện cũng đƣợc đánh giá cao đối với nhóm yếu tố này.

b. Thông tin đến khách hàng

Trong nhóm THÔNG TIN ĐẾN KHÁCH HÀNG, nhìn chung,

đây là nhóm yếu tố có mức độ quan trọng khá cao. Xét về mức độ

thực hiện thì đa phần các khách hàng đều cho rằng Công ty Điện lực

Quảng Bình đã thực hiện tƣơng đối tốt nhóm năng lực này

c. Hóa đơn tiền điện

HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN đƣợc đánh giá là một trong những

yếu tố chất lƣợng khá quan trọng ảnh hƣởng đến sự hài lòng của

khách hàng đồng thời đây cũng là một trong những yếu tố mà Công

ty Điện lực Quảng Bình đang thực hiện khá tốt ở hiện tại.

16

Xét về mức độ thực hiện, các thuộc tính trong yếu tố này có

mức độ thực hiện không quá cao.

d. Dịch vụ khách hàng

Theo đánh giá của các khách hàng trên địa bàn nghiên cứu thì

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG là tƣơng đối quan trọng tuy nhiên dựa

vào kết quả khảo sát thì mức độ thực hiện của Công ty Điện lực

Quảng Bình lại không cao.

e. Hình ảnh thƣơng hiệu

Dựa vào kết quả thống kê ta thấy, xét về mức độ quan trọng

của HÌNH ẢNH THƢƠNG HIỆU thì đánh giá chung của khách

hàng là tƣơng đối cao đối với yếu tố này. Nhìn chung, mức độ thực

hiện của Công ty đối với nhóm nhân tố này chƣa cao, chỉ ở tầm mức

trung bình. f. Nhận thức Giá bán điện

Đối với yếu tố NHẬN THỨC VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN, nhìn

chung, đây là yếu tố có mức độ quan trọng cao nhất trong các yếu tố

theo đánh giá của khách hàng trên địa bàn nghiên cứu. Xét về mức

độ thực hiện thì hầu hết khách hàng đều đánh giá khá thấp về các

thuộc tính trong nhóm này.

g. Đồng thuận xã hội

Đối với yếu tố ĐỒNG THUẬN XÃ HỘI, đây là nhóm nhân tố

có mức độ đánh giá về tầm quan trọng đối với chất lƣợng dịch vụ

cung cấp điện là tƣơng đối cao. Về mức độ thực hiện, hiện tại của

Điện lực Quảng Bình thì đánh giá của khách hàng lại không cao.

3.2.5. Sự khác nhau giữa tầm quan trọng và mức độ thực

hiện của các yếu tố trong đánh giá sự hài lòng của khách hàng về

chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện của công ty Điện lực Quảng

Bình

17

CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG: Kết quả phân tích chỉ ra GAP

(I-P) của các thuộc tính của yếu tố CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG

đều có GAP (I-P) < 0, tuy nhiên khoảng cách của sự khác biệt này là

không lớn, gần nhƣ tƣơng đồng, nên vẫn cần tập trung duy trì.

THÔNG TIN ĐẾN KHÁCH HÀNG: Kết quả phân tích chỉ ra

GAP (I-P) của thuộc tính “Điện lực thông báo đầy đủ đến khách

hàng trƣớc khi cắt điện” nhỏ hơn 0. Các thuộc tính còn lại đều có giá

trị GAP (I-P) > 0, tuy nhiên sai lệch này là không quá lớn, có thể cải

thiện đƣợc.

HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN: Kết quả phân tích cho thấy giá trị

GAP (I-P) của tất cả các thuộc tính trong nhóm nhân tố này đều lớn

hơn 0, tuy nhiên chênh lệch là không quá lớn, có thể cải thiện đƣợc.

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG: Giá trị GAP (I-P) của tất cả các

thuộc tính trong nhóm nhân tố này đều lớn hơn 0.Hiện nay, sai lệch

giữa tầm quan trọng và mức độ thực hiện của yếu tố này khá cao,

đứng thứ 4 trong các yếu tố.

HÌNH ẢNH THƢƠNG HIỆU: Nhóm nhân tố này có giá trị

GAP (I-P) của tất cả các thuộc tính đều lớn hơn 0, mức chênh lệch

giữa tầm quan trọng và mức độ thực hiện đứng thứ 3 trong các yếu

tố.

GIÁ BÁN ĐIỆN: Giá trị GAP (I-P) của tất cả các thuộc tính

trong nhóm nhân tố này đều lớn hơn 0, sai lệch giữa mức độ quan

trọng và mức độ thực hiện lớn (thứ 2 trong các yếu tố) theo đánh giá

của khách hàng.

ĐỒNG THUẬN XÃ HỘI: Giá trị GAP (I-P) đều lớn hơn 0 và

là yếu tố có sự sai lệch lớn nhất giữa mức độ quan trong và mức độ

thực hiện theo đánh giá của khách hàng.

18

3.2.6. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất

lƣợng dịch vụ cung cấp điện của công ty Điện lực Quảng Bình

Theo kết quả phân tích cho thấy, nhóm yếu tố đƣợc đánh giá

hài lòng cao nhất là “CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG” với giá trị CSI

là 82.8%. Yếu tố “THÔNG TIN ĐẾN KHÁCH HÀNG” có giá trị

CSI là 70%, cao thứ 2 trong các yếu tố. Yếu tố “HÓA ĐƠN TIỀN

ĐIỆN” có giá trị CSI tƣơng đối, đạt 67%. Nhóm các yếu tố “NHẬN

THỨC VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN”, “HÌNH ẢNH THƢƠNG HIỆU”,

“DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG” lần lƣợt đạt chỉ số hài lòng là 57.93%,

54.58%, 50.02% là mức trung bình. Yếu tố “ĐỒNG THUẬN XÃ

HỘI” có giá trị CSI là 47,73% thấp nhất trong tất cả các nhóm yếu

tố. Về chỉ số hài lòng tổng thể của 7 yếu tố, đạt trên mức trung bình,

cụ thể là 63.12%. Mức đánh giá có thể nói là chƣa cao, có nghĩa là

vẫn còn nhiều khách hàng chƣa cảm thấy hài lòng về chất lƣợng dịch

vụ cung cấp điện.

CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH VỀ NÂNG CAO SỰ HÀI

LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN CHO MỤC

ĐÍCH SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ĐỐI VỚI

CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY

ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH

4.1. Định hƣớng phát triển

4.2. Những giải pháp đề xuất nâng cao sự hài lòng của khách

hàng sử dụng điện sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới đối với chất

lƣợng dịch vụ cung cấp điện của công ty Điện lực Quảng Bình

4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng điện năng

- Khai thác hiệu quả công nghệ mới

- Cải tạo, nâng cấp hệ thống lƣới điện để vận hành an toàn.

- Xây dựng phƣơng án cấp điện hợp lý.

19

- Chủ động kiểm tra, rà soát lại đƣờng dây lƣới điện và không

ngừng cải tiến kỹ thuật.

- Phân bố, sắp xếp lại các tổ, đội quản lý trên địa bàn với bán

kính phù hợp.

Ngoài ra, xây dựng và công khai kế hoạch, thời gian cắt điện

sao cho đảm bảo chính xác thời gian mất điện, kể cả trong trƣờng

hợp mất điện đột xuất.

4.2.2. Giải pháp cải thiện thông tin đến khách hàng

- Khai thác có hiệu quả các ứng dụng thông tin CSKH.

- Niêm yết công khai lƣu đồ cấp điện, các phụ lục, biểu mẫu

ban hành kèm theo quy định cấp điện, giá bán điện, chỉ thị tiết kiệm

điện.

- Nâng cao khả năng đáp ứng và cung cấp kịp thời thông tin

yêu cầu của khách hàng qua nhiều hình thức.

4.2.3. Giải pháp về hóa đơn tiền điện

- Giải quyết dứt điểm các kiến nghị của khách hàng trong thời

gian sớm nhất và không quá 24 giờ.

- Tăng cƣờng công tác phúc tra, kiểm tra khách hàng có sản

lƣợng tăng đột biến.

- Phổ biến rộng rãi cách tra cứu thông tin chỉ số công tơ.

- Phát huy tối đa hiệu quả của hóa đơn điện tử.

- Đẩy mạnh hơn nữa việc đa dạng hóa các hình thức thanh

toán tiền điện.

4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng

- Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm CSKH tiếp nhận xử lý, sẵn

sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

- Xây dựng đội ngũ nhân viên giao dịch khách hàng có trình

độ chuyên môn, nghiêp vụ, có đạo đức, thái độ hòa nhã…

20

- Tập trung nguồn lực, tạo ra đột phá trong hoạt động kinh

doanh, dịch vụ khách hàng.

- Công ty cần thƣờng xuyên tổ chức quán triệt tƣ tƣởng phòng

chống tham nhũng đến các cán bộ phụ trách công tác.

4.2.5. Giải pháp về Hình ảnh thƣơng hiệu

- Xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp:

+ Cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị đầy đủ

+ Mô hình kinh doanh lành mạnh

+ Tinh thần làm việc chuyên nghiệp

+ Coi trọng yếu tố con ngƣời

- Xây dựng chữ tín, giữ vững lời hứa đối với khách hàng

- Sử dụng lợi thế của truyền thông

4.2.6. Giải pháp về Nhận thức giá bán điện

- Thực hiện các chính sách truyền thông trọng điểm, phù hợp

trƣớc, trong và sau khi điều chỉnh tăng giá bán điện

- Thực hiện niêm yết công khai, minh bạch các Thông tƣ, Nghị

định, văn bản hƣớng dẫn của Chính phủ, Bộ Công Thƣơng.

- Triển khai nhiều hoạt động nhằm nâng cao hơn chất lƣợng

điện năng và chất lƣợng dịch vụ khách hàng.

- Tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến việc sử

dụng điện tiết kiệm và hiệu quả tới ngƣời tiêu dùng.

4.2.7. Giải pháp về đồng thuận xã hội

- Phát động các phong trào nhƣ phong trào “Tiết kiệm điện”,

trong tình hình thời tiết nắng nóng và giá điện tăng thì đây chính là

hành động đồng hành sát thực nhất đối với ngƣời dân.

- Quan tâm đến các vấn đề an sinh xã hội, giúp ðỡ cộng ðồng.

- Ngoài ra, Công ty nên lập hòm thƣ góp ý tại các phòng giao

dịch khách hàng để tiếp nhận và lắng nghe ý kiến của khách hàng.

21

4.2.8. Các giải pháp chung về quản lý và chất lƣợng nguồn

nhân lực

a. Về quản lý, điều hành

- Xây dựng quy định trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ

công việc giữa các phòng ban Công ty, giữa các phòng ban Công ty

với Điện lực trực thuộc.

- Ứng dụng, nâng cao các công cụ phần mềm hỗ trợ có tác

động tích cực đến phƣơng thức quản lý và nâng cao đƣợc chất lƣợng

dịch vụ của Công ty.

b. Về chất lƣợng nguồn nhân lực

- Đánh giá chính xác nhu cầu nhân lực của từng phòng ban và

từng đơn vị. Bám sát các chính sách, hƣớng dẫn tuyển dụng lao động

để ƣu tiên tuyển dụng kỹ sƣ, cử nhân giỏi.

- Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của một doanh

nghiệp là yếu tố quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp đó.

Thông qua điều tra phân tích, có thể thấy khách hàng sử dụng điện

mục đích sinh hoạt của Công ty Điện lực Quảng Bình ít nhiều có sự

hài lòng với dịch vụ cung cấp điện của Công ty, điều đó thể hiện sự

nỗ lực của Công ty trong việc cải thiện chất lƣợng dịch vụ của mình.

Bằng các phân tích, có thể thấy Công ty hoàn toàn có khả năng cải

thiện hình ảnh của mình trong mắt khách hàng, nâng cao sự hài lòng

của khách hàng thông qua việc cải thiện các điểm về Chất lƣợng điện

năng, Thông tin đến khách hàng, Dịch vụ khách hàng, Hóa đơn tiền

điện, Giá bán điện, Hình ảnh thƣơng hiệu và Đồng thuận xã hội.

22

Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ cung

cấp điện vừa là mục tiêu, vừa là động lực để thúc đẩy quá trình nâng

cao chất lƣợng dịch vụ trong từng khâu, từng lĩnh vực hoạt động,

cũng nhƣ giúp Công ty đƣa ra các giải pháp hữu hiệu, từng bƣớc

khắc phục những nhƣợc điểm còn tồn tại.

Về cơ bản, nghiên cứu đã đạt đƣợc những nhiệm vụ ban đầu

đặt ra, đó là:

- Nghiên cứu, hệ thống hoá các cơ sở lý luận về chất lƣợng

dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ.

- Phân tích đƣợc thực trạng hoạt động cung cấp điện tại Công

ty Điện lực Quảng Bình, đặc biệt là đối với khách hàng đang sử dụng

điện sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới.

- Đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện hiện

nay của Công ty Điện lực Quảng Bình và nghiên cứu đƣợc mức độ

hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố đến chất lƣợng dịch vụ,

trong đó 2 yếu tố Chất lƣợng điện năng và Thông tin đến khách hàng

có có mức độ hài lòng của khách hàng cao nhất.

- Từ các kết quả nghiên cứu, luận văn đã đƣa ra một số hàm ý

chính sách để nâng cao chất lƣợng dịch vụ, tăng sự hài lòng của

khách hàng hơn trong tƣơng lai.

2. ĐÓNG GÓP VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU

2.1. Đóng góp của nghiên cứu

- Về mặt lý thuyết: Đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý thuyết

về dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, mối quan

hệ giữa chất lƣợng dịch vụ khách hàng, nhƣ các mô hình nghiên cứu

về chất lƣợng dịch vụ…, làm cơ sở cho việc nghiên cứu sự hài lòng

của khách hàng sử dụng điện sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới đối

với chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện lực Quảng

23

Bình. Kết quả nghiên cứu đã hoàn chỉnh đƣợc mô hình và thang đo

phù hợp cho việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng trong việc

sử dụng dịch vụ của Công ty Điện lực Quảng Bình.

- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lƣợng

dịch vụ cung cấp điện của Công ty Điện lực Quảng Bình theo đánh

giá của khách hàng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt tại thành

phố Đồng Hới, từ đó đƣa ra những kết luận về mức độ sự hài lòng

của khách hàng, đề ra những hàm ý mang tính giải pháp đối với lãnh

đạo Công ty. Giúp Công ty nghiên cứu xây dựng các giải pháp nâng

cao chất lƣợng dịch vụ, hƣớng đến mục tiêu cao hơn nữa sự hài lòng

của khách hàng trong thời gian đến.

2.2. Hạn chế của nghiên cứu

Mặc dù đã đạt đƣợc một số yêu cầu nêu trong mục đích nghiên

cứu, nhƣng luận văn vẫn còn một số hạn chế: Nghiên cứu khảo sát

đƣợc thực hiện trong bối cảnh ngành Điện đang đối mặt với khủng

hoảng truyền thông liên quan đến việc tăng giá bán điện. Tăng giá

bán điện kéo theo tiền điện tăng đột biến vào những tháng cao điểm

nắng nóng, gây ra dƣ luận tiêu cực, việc đánh giá cho điểm của

khách hàng đối với các thuộc tính về tầm quan trọng và mức độ thực

hiện của 7 yếu tố có thể chƣa thực chất và mang nhiều tính chủ quan,

đặc biệt là các yếu tố về Nhận thức Giá bán điện, Hình ảnh thƣơng

hiệu, Sự đồng thuận xã hội. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu có thể

dẫn đến giảm độ tin cậy trong các tính toán.

2. CÁC KIẾN NGHỊ

Để nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng

tại Công ty Điện lực Quảng Bình trong thời gian tới, bên cạnh nỗ lực

của đơn vị, cần có sự hỗ trợ từ Chính phủ, các Bộ, UBND các cấp và

Sở, Ngành của Tỉnh, sự quan tâm đầu tƣ lƣới điện của EVN và đặc

24

biệt là sự cảm thông, chia sẻ, hợp tác của từng khách hàng sử dụng

điện.

- Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành liên quan, các

đơn vị, ngƣời dân phối hợp, hỗ trợ Công ty trong quá trình triển khai

thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cũng nhƣ nhiệm vụ chính trị

của Công ty, trong đó chú trọng các nội dung trọng tâm theo Chỉ thị

999/CT-EVN ngày 01/3/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về

công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng.

- Đề nghị chính quyền địa phƣơng, ngƣời dân tạo điều kiện

hơn nữa cho ngành Điện trong công tác quản lý vận hành, công tác

giải phóng mặt bằng đối với các công trình xây dựng lƣới điện nhằm

đẩy nhanh tiến độ công trình để công trình sớm hoàn thành đƣa vào

sử dụng.

- Đề nghị chính quyền địa phƣơng phổ biến đến nhân dân về

hậu quả của các hành vi trộm cắp tài sản trên lƣới điện, đặc biệt khu

vực lƣới điện hạ áp, nhằm ngăn ngừa các sự cố, tai nạn đáng tiếc có

thể xảy ra. Phối hợp, hỗ trợ Điện lực tăng cƣờng xử phạt vi phạm

hành chính trong trong vi phạm sử dụng điện để tăng tính răn đe.

Tuyên truyền công tác tiết kiệm điện, sử dụng điện an toàn hiệu quả.

- Ngoài ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Công ty thƣờng

xuyên có báo cáo UBND tỉnh, Sở Công Thƣơng về các khó khăn,

vƣớng mắc gặp phải, đồng thời đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các Sở

Ngành, địa phƣơng phối hợp giải quyết các khó khăn, vƣớng mắc

nhằm tạo điều kiện tốt nhất để Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc

giao.