intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tác dụng chống đông máu của cốm Tharodas trên động vật thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung nghiên cứu tác dụng chống đông máu của cốm Tharodas trên mô hình chuột nhắt trắng gây đông bằng lipopolysaccharid. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chuột nhắt trắng chủng Swiss, cả 2 giống, khoẻ mạnh, trọng lượng 30g - 35g được cung cấp bởi Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tác dụng chống đông máu của cốm Tharodas trên động vật thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 Sơ đồ cho thấy yếu tố tổ chức bị hoạt hóa XHTH do UTDD (tổn thương mạch), sốt, bởi quá trình viêm, nhiễm trùng, BC monocytes, nhiễm trùng có thể là những yếu tố kích hoạt TB ung thư và tổn thương mạch. đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC). Nên chỉ - Về phẫu thuật, báo cáo của Thái Nguyên định phẫu thuật sớm để loại trừ nguyên nhân (PT Hưng 46 XHTH do UTDD trong 3 năm tại BV K: cắt dạ dày, vét hạch) phối hợp với điều trị DIC. nam 34 BN (73,9%), Nữ 26,1% (12 BN), Tuổi Điều trị phẫu thuật khi bệnh nhân sốc mất máu, TB 65,72+/- 10 T; 3 BN mổ cấp cứu (6,5%). PT có đông máu rải rác trong lòng mạch (D Dimer triệt căn 87%, PT cắt DD cầm máu 8,7%, khâu tăng cao, tiểu cầu giảm thấp) cho kết quả xấu. cầm máu 4,3%, TV 2,7%. GPB chủ yếu GĐ III (56,2%). Kết quả tốt 86,96% [4]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Anh Trí. Đông máu ứng dụng: Đông - NC khác 28 trường hợp XHTH tại BV K: Tỷ máu rải rác trong lòng mạch. 2008: Đông máu lệ XHTH do UTDD 22 BN (78,9%), tuổi TB 61 T; ứng dụng trong lâm sàng. Hà nội, 138. XHTH do loét DD 7%, XHTH do loét tá tràng 2. Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Quang Tùng. Kết 14,1%, Forrest 1 a 10,7%, Forrest 1 b 14,3%. quả điều trị đông máu rải rác trong lòng mạch.Tạp chi nghiên cứu Y học 147 (11):237-244. PT triệt căn 72,7%, PT palliative 27,3% (cắt DD 3. Tạ Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thu Hà. Mối liên cầm máu hoặc khâu cầm máu). Không có TV; quan giữa rối loạn đông máu-cầm máu suy chức 86,4% kết quả GPB TB nhẫn hoặc kém BH; năng cơ đa quan trên bệnh nhi sốc nhiễm khuẩn 27,2% UTDD giai đoạn IV [5]. tại khoa điều trị tích cực nội, bệnh viên nhi trung ương. Y học Việt nam 2021; 7(2): 133-138. - Theo Lei Wang: GĐ của XHTH do UTDD: 4. Thái Nguyên Hưng, Bùi Thanh Thiện. Đánh GD I-II 54,5%, GĐ III-IV 45,5% [5]. giá kết quả điều trị phẫu thuậ xuất huyết tiêu hóa Như vậy về phẫu thuật, XHTH do UTDD có cao do ung thư hang môn vị dạ dày. Y học Việt tỷ lệ an toàn cao, tai biến và biến chứng thấp. nam 2021; 7 (2):223-228. 5. Thái Nguyên Hưng. Đánh giá kết quả điều trị Tuy nhiên các NC cho thấy nhiễm trùng và TB phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa cao tại bệnh viên ung thư cùng với tổn thương mạch máu (XHTH K.Y học Việt nam 2021; 2(12):196-201. trên ổ loét ung thư dạ dày) là các yêu tố kích 6. Solovey A, Gui L, Key NS, Hebbel RP. Tissue hoạt quá trình DIC. Mặc dù được chẩn đoán và factor expression by endothelial cells in sicks cell điều trị truyền TC, Plasma, dùng chống đông liều anemia. J Clin Invest. 1998; 101(9): 1899-1904. 7. Franco RF et al. The invivo kinetics of tisue điều trị, biến chứng tăc mạch phổi vẫn xảy ra factor messenger RNA expression during human cho thấy về điều trị bệnh lý XHTH do UTDD cũng endotoxanemia: Relationship with activation of như điều trị DIC trên bệnh lý XHTH do UTDD còn coagulation. Blood 2000; 96(2): 554-559. cần được nghiên cứu thêm với cỡ mẫu lớn. 8. Geeaerts T et al. trouble de coagulation lors du traumatisme cranio - encephalique: Physio- V. KẾT LUẬN pathologie et consequences therapeurtiques. Ann FR Anesth Reanim. 2010; 29(9): 3 177-3181. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG ĐÔNG MÁU CỦA CỐM THARODAS TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Trần Thái Hà1, Đặng Hồng Quân2, Phạm Thị Vân Anh3 TÓM TẮT lượng 30g - 35g được cung cấp bởi Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 10 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tác dụng tác dụng chống đông máu của cốm Tharodas trên mô chống đông máu của cốm Tharodas trên mô hình hình gây đông máu bằng lipopolysaccharid của Wang chuột nhắt trắng gây đông bằng lipopolysaccharid. B và cộng sự. Kết quả: Cốm Tharodas liều 1,44 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chuột g/kg/ngày có xu hướng chống đông trên mô hình gây nhắt trắng chủng Swiss, cả 2 giống, khoẻ mạnh, trọng đông máu bằng lipopolysaccharid thông qua việc chống kết tập tiểu cầu. Cốm Tharodas liều 4,32 1Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung Ương g/kg/ngày (liều gấp 3) có tác dụng chống đông trên 2Học viện Y - Dược học Cổ truyền Việt Nam mô hình gây đông máu bằng lipopolysaccharid thông 3Đại học Y Hà Nội qua việc chống kết tập tiểu cầu, tương đương với Chịu trách nhiệm chính: Đặng Hồng Quân Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. Cốm Tharodas liều Email: arshabjn@gmail.com 4,32g/kg/ngày có xu hướng ngăn chặn quá trình Ngày nhận bài: 8.3.2024 prothrombin chuyển thành thrombin và quá trình tiêu Ngày phản biện khoa học: 24.4.2024 thụ các yếu tố đông máu hoạt động theo đường ngoại Ngày duyệt bài: 14.5.2024 sinh tốt hơn (chưa có ý nghĩa thống kê) so với 35
  2. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, các xu Nhân, Hồng Hoa, Địa Long [2]. Thử Quang y hướng này không tốt hơn so với liều 1,44 g/kg/ngày. viện dùng phương này để trị di chứng của trúng Kết luận: Cốm Tharodas liều 4,32 g/kg/ngày (gấp 3 phong có kết quả nhất định. liều dự kiến có tác dụng trên lâm sàng) có tác dụng chống đông trên mô hình gây đông máu bằng Để cung cấp bằng chứng khoa học về hiệu lipopolysaccharid thông qua việc chống kết tập tiểu cầu, quả điều trị đông máu của “Cốm Tharodas”, tương đương với Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu với mục Từ khóa: chống đông máu, cốm Tharodas. tiêu: “Nghiên cứu tác dụng chống đông máu của SUMMARY cốm Tharodas trên mô hình chuột nhắt trắng gây đông bằng lipopolysaccharid”. STUDY ON ANTI-COLONGATE EFFECTS OF THARODAS NICE IN EXPERIMENTAL ANIMALS II. CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG Research objective: To study on the anticoagulant effect of Tharodas granules on a mice PHÁP NGHIÊN CỨU model induced by lipopolysaccharide. Subjects and 2.1. Chất liệu nghiên cứu methods: Swiss white mice, both breeds, healthy, Thuốc nghiên cứu: cốm Tharodas do Công ty weighing 30g - 35g that were provided by the National cổ phần dược phẩm Thành Phát sản xuất, được Institute of Hygiene and Epidemiology. Research Công ty TNHH thương mại NTB Pharma New method: Research on the anticoagulant effect of Tharodas granules on the lipopolysaccharide phân phối, đạt tiêu chuẩn cơ sở. coagulation model by Wang B et al. Result: Tharodas Gói Tiêu chuẩn Thành phần granules at a dose of 1.44 g/kg/day tend to be 3g dược liệu anticoagulant in the lipopolysaccharide coagulation Cao đặc hỗn hợp dược liệu model through preventing platelet aggregation. (Extractum) tương đương 300mg DĐVN V Tharodas granules at a dose of 4.32 g/kg/day (triple dose) has an anticoagulant effect on the với: lipopolysaccharide coagulation model through Hoàng kỳ (Radix Astragali 1,06g DĐVN V preventing platelet aggregation, equivalent to membranacei) Rivaroxaban at a dose of 10 mg/kg/day. Tharodas Đương quy (Radix Angelicae granules at a dose of 4.32 g/kg/day tend to prevent the 0,53g DĐVN V sinensis) process of prothrombin from converting into thrombin Xích thược (Radix Paeoniae) 0,35g DĐVN V and the process of consuming exogenously active coagulation factors better (not statistically significant) Địa long (Pheretima) 0,26g DĐVN V compared to Rivaroxaban dose 10 mg/kg/day. Xuyên khung (Rhizoma 0,26g DĐVN V However, these trends were not better than those at Ligustici wallichii) the 1.44 g/kg/day dose. Conclusion: Tharodas Đào nhân (Semen Pruni) 0,26g DĐVN V granules at a dose of 4.32 g/kg/day (3 times the Hồng hoa (Flos Carthami expected dose for clinical effect) has an anticoagulant 0,26g DĐVN V effect on the lipopolysaccharide coagulation model tinctorii) through preventing platelet aggregation, equivalent to * Thành phần tá dược: Natri saccarin (Saccharin Rivaroxaban. dose 10 mg/kg/day. sodium), Bột hương dâu, PVP K30, Lactose Keywords: anticoagulant, Tharodas granules. monohydrate.........vừa đủ 1 gói Liều điều trị: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 6g I. ĐẶT VẤN ĐỀ (2 gói 3g) và nếu bệnh nặng có thể tăng lên Đông máu là quá trình máu chuyển từ thể ngày uống 3 lần. Tính bình quân một người 50kg lỏng thành thể đặc do sự chuyển fibrinogen thì liều có tác dụng trên lâm sàng là 0,12g/kg thành fibrin không hòa tan. Các sợi fibrin trùng cân nặng. Tính liều trên chuột nhắt với hệ số hợp tạo thành mạng lưới giam các thành phần ngoại suy là 12 thì liều thử là 1,44 g/kg, liều gấp của máu, làm máu đông lại. Tình trạng tăng 3 là 4,32g/kg/ngày [3] đông là dẫn đến hình thành cục máu đông không 2.2. Đối tượng nghiên cứu. Chuột nhắt thích hợp trong vòng tuần hoàn. Các nhóm thuốc trắng chủng Swiss, cả 2 giống, khoẻ mạnh, trọng điều trị bệnh lý huyết khối tắc mạch bao gồm lượng 30g - 35g được cung cấp bởi Viện Vệ sinh thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông Dịch tễ Trung Ương. Động vật được nuôi 5-10 và thuốc tiêu fibrin [1]. “Cốm Tharodas” là chế phẩm y học cổ truyền ngày trước khi nghiên cứu và trong suốt thời có nguồn gốc từ bài thuốc “Bổ Dương Hoàn Ngũ gian nghiên cứu bằng thức ăn chuẩn riêng cho Thang” trong “Y Lâm cải thác” của danh y Vương từng loài và uống nước tự do tại phòng thí Thanh Nhậm đời nhà Thanh, Trung Quốc có nghiệm của Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y công dụng Bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, thông lạc. Hà Nội. Bài thuốc gồm 7 vị thuốc gồm Sinh Hoàng Kỳ, 2.3. Hóa chất, máy móc và thiết bị phục Xích Thược, Đương Quy, Xuyên Khung, Đào vụ nghiên cứu: - Cân điện tử của Nhật, độ 36
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 chính xác 0,001 gam. muối sinh lý. - Kim đầu tù cho chuột uống - Lô 2-5: một giờ sau khi uống thuốc - Cốc chia vạch, bơm kim tiêm 1ml. thử/rivaroxaban/nước cất lần cuối, chuột nhắt - Rivaroxaban 20 mg, biệt dược Xarelto® - được tiêm tĩnh mạch đuôi lipopolysaccharid với Công ty Bayer Health Care Pharmaceuticals. liều 4 mg/kg, tiêm chậm để gây đông máu. - Lipopolysaccharides from Escherichia coli Chuột nhắt ở tất cả các lô nghiên cứu được O55:B5 L2880-25MG của Sigma-Aldrich. lấy máu vào thời điểm 4 giờ sau khi tiêm - Thromborel® S (bao gồm thromboplastin lipopolysaccharid để đánh giá các chỉ số nghiên và calci) của hãng Siemens, Đức được nhập khẩu cứu gồm: bởi Công ty TNHH Sysmex Việt Nam; - Số lượng tiểu cầu; - Dade® Actin® FSL Activated PTT Reagent - Thời gian prothrombin (PT), tỷ lệ (bao gồm phospholipid) của hãng Siemens, Đức prothrombin (PT%), PT-INR; được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Sysmex Việt Nam; - Thời gian thromboplastin từng phần hoạt - Dung dịch calci clorid nồng độ 0,025 mol/L hóa (aPTT), aPTTbệnh-chứng; của hãng Siemens, Đức được nhập khẩu bởi - Nồng độ fibrinogen. Công ty TNHH Sysmex Việt Nam. Các chỉ số nghiên cứu được so sánh giữa các lô - Các dung dịch xét nghiệm máu của hãng 2.5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Horiba Medical, định lượng trên máy phân tích Địa điểm nghiên cứu: Bộ môn Dược lý, huyết học ABX Micros 60 ES của hãng Horiba Trường Đại học Y Hà Nội Medical (Pháp). Thời gian nghiên cứu: Tháng 6- tháng 9 - Máy phân tích đông máu bán tự động năm 2023. SYSMEX CA 50 (Nhật Bản). 2.6. Xử lý số liệu. Phân tích thống kê được 2.4. Phương pháp nghiên cứu thực hiện bằng cách sử dụng SigmaPlot 12.0 Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu thực (SYSTAT Software Inc, Richmond, CA, USA). Kết nghiệm có nhóm chứng. quả được biểu thị dưới dạng giá trị trung bình ± Nghiên cứu sử dụng mô hình gây đông máu SD. Sự khác biệt giữa các nhóm được đánh giá bằng lipopolysaccharid của Wang B và cộng sự bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu [10], tình trạng đông máu của chuột được gây ra tố (ONE WAY ANOVA) sau đó sử dụng test hậu bằng cách tiêm tĩnh mạch đuôi chuột dung dịch kiểm Student-Newman-Keuls để so sánh từng lipopolysaccharid với liều 4 mg/kg, tiêm chậm cặp. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p
  4. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 biệt có ý nghĩa thống kê với p0,05). - Số lượng tiểu cầu của chuột lô uống Cốm - Rivaroxaban liều 10 mg/kg làm kéo dài PT, Tharodas liều 1,44 g/kg/ngày không có sự khác tăng PT-INR và giảm PT% so với lô chứng sinh biệt có ý nghĩa thống kê so với lô mô hình học và lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa thống (p>0,05). kê với p0,05). p0,05) chứng sinh học và lô mô hình, sự khác biệt có ý Bảng 2. Ảnh hưởng của Cốm Tharodas nghĩa thống kê với p 0,05 10 1,928 ± 0,374 rivaroxaban Lô 3: Rivaroxaban liều 10 Lô 4: thuốc thử liều thấp 10 1,901 ± 0,590 68,78 ± 24,15 mg/kg/ngày Lô 5: thuốc thử liều cao 10 1,972 ± 0,523 p so với lô 1 < 0,05 Khác biệt so với lô chứng sinh học: ∆ p< p so với lô 2 < 0,05 0,05; ∆∆ p< 0,01; ∆∆∆ p< 0,001 Lô 4: Cốm Tharodas liều 1,44 89,51 ± 26,39 Khác biệt so với lô mô hình: * p0,05). lệ prothrombin (PT%) và prothrombin-INR (PT- - Nồng độ fibrinogen của chuột ở các lô uống INR) của chuột lô mô hình không có sự khác biệt rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày và Cốm Tharodas có ý nghĩa thống kê so với lô chứng sinh học cả 2 mức liều đều không có sự khác biệt có ý nghĩa (p>0,05). thống kê so với lô mô hình (p>0,05). - Rivaroxaban liều 10 mg/kg làm kéo dài PT, Bảng 3. Ảnh hưởng của Cốm Tharodas tăng PT-INR và giảm PT% so với lô chứng sinh đến thời gian prothrombin (PTs) học và lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa thống Lô nghiên cứu PTs ± SD kê với p 0,05 biệt có ý nghĩa thống kê so với lô mô hình Lô 3: Rivaroxaban liều 10 (p>0,05). 13,67 ± 1,57 - Cốm Tharodas liều 4,32 g/kg/ngày làm kéo mg/kg/ngày p so với lô 1 < 0,05 dài PT, tăng PT-INR và giảm PT% so với lô p so với lô 2 < 0,05 chứng sinh học và lô mô hình, sự khác biệt có ý Lô 4: Cốm Tharodas liều 1,44 nghĩa thống kê với p 0,05 prothrombin-INR (PT-INR) p so với lô 2 > 0,05 Lô nghiên cứu PT-INR ± SD Lô 5: Cốm Tharodas liều 4,32 Lô 1: Chứng sinh học 0,90 ± 0,24 13,43 ± 1,49 g/kg/ngày Lô 2: Mô hình 0,92 ± 0,20 38
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 p so với lô 1 > 0,05 - aPTT và aPTTbệnh-chứng của chuột lô uống Lô 3: Rivaroxaban Cốm Tharodas liều 1,44 và 4,32 g/kg/ngày 1,18 ± 0,14 liều 10 mg/kg/ngày không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với p so với lô 1 < 0,05 lô mô hình (p>0,05). p so với lô 2 < 0,05 Bảng 7. Ảnh hưởng của Cốm Tharodas Lô 4: Cốm Tharodas đến thời gian aPTTbệnh-chứng 1,06 ± 0,15 liều 1,44 g/kg/ngày Lô nghiên cứu aPTTbệnh-chứng ± SD p so với lô 1 > 0,05 Lô 1: Chứng sinh học 1,90 ± 0,61 p so với lô 2 > 0,05 Lô 2: Mô hình 2,88 ± 0,85 Nhận xét: - Thời gian prothrombin (PT), tỷ p so với lô 1 < 0,05 lệ prothrombin (PT%) và prothrombin-INR (PT- Lô 3: Rivaroxaban liều 10 INR) của chuột lô mô hình không có sự khác biệt 2,06 ± 0,59 mg/kg/ngày có ý nghĩa thống kê so với lô chứng sinh học p so với lô 1 > 0,05 (p>0,05). p so với lô 2 < 0,05 - Rivaroxaban liều 10 mg/kg làm kéo dài PT, Lô 4: Cốm Tharodas liều tăng PT-INR và giảm PT% so với lô chứng sinh 2,37 ± 0,82 1,44 g/kg/ngày học và lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa thống p so với lô 1 > 0,05 kê với p 0,05 - PT, PT-INR, PT% của chuột lô uống Cốm Khác biệt so với lô chứng sinh học: ∆ p< Tharodas liều 1,44 g/kg/ngày không có sự khác 0,05; ∆∆ p< 0,01; ∆∆∆ p< 0,001 biệt có ý nghĩa thống kê so với lô mô hình Khác biệt so với lô mô hình: * p0,05). p 0,05 pháp có độ tin cậy cao, thường được dùng để Khác biệt so với lô chứng sinh học: ∆ p< gây ra đông máu rải tác trong lòng mạch [7]. 0,05; ∆∆ p< 0,01; ∆∆∆ p< 0,001 Rivaroxaban được chọn là thuốc chứng Khác biệt so với lô mô hình: * p
  6. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 hiện nếu có chấn thương thành mạch hoặc các + Có xu hướng chuyển hóa prothrombin mô kế cận. Cơ chế nội sinh xuất hiện nếu có thành thrombin. chấn thương máu hoặc máu lấy ra ngoài cơ thể + Fibrinogen được thrombin chuyển thành từ lòng mạch. Trong cả hai cơ chế nội sinh và fibrin đơn phân. ngoại sinh có một loạt protein huyết tương (đặc + Rối loạn đông máu làm tiêu thụ các yếu tố biệt là 2-globulin) đóng vai trò rất quan trọng. đông máu hoạt động theo đường ngoại sinh Đó là các yếu tố gây đông máu của huyết tương. khiến PTs kéo dài, PT-INR tăng, aPTTs kéo dài. Hầu hết các yếu tố này là các enzym ở dạng - Lô chứng dương sử dụng không hoạt động. Khi chuyển thành hoạt động, Rivaroxaban: chúng gây ra các phản ứng hoá sinh liên tiếp + Số lượng tiểu cầu của chuột tăng rõ rệt so nhau của quá trình đông máu. với lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Tiếp đó, Khi phức hợp prothrombinase hình với p0,05). nhờ yếu tố XIII. Giai đoạn này cũng có sự tham + Kéo dài PT, tăng PT-INR và giảm PT% so gia của các ion Ca++. Các tế bào máu được giữ với lô chứng sinh học và lô mô hình, sự khác biệt lại trên lưới fibrin và tạo nên cục máu đông. có ý nghĩa thống kê với p0,05). chống đông máu của Cốm Tharodas. + Nồng độ fibrinogen của chuột có xu hướng Kết quả ở các bảng từ 1 đến 7 cho thấy: thấp hơn so với lô mô hình, tuy nhiên không có - Lô mô hình: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so với lô mô + Số lượng tiểu cầu của chuột giảm rõ rệt so hình và lô chứng dương (p>0,05). với lô chứng sinh học, sự khác biệt có ý nghĩa + PTs, PT-INR, PT% không có sự khác biệt thống kê với p0,05). + Tỷ lệ % Prothrombin giảm so với lô chứng + Tuy nhiên, PTs và PT-INR có xu hướng sinh học, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý thấp hơn (chưa có ý nghĩa thống kê) so với lô nghĩa thống kê (p > 0,05). chứng dương. + Nồng độ fibrinogen của chuột giảm so với + aPTT và aPTTbệnh-chứng không có sự khác lô chứng sinh học, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lô mô hình biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). (p>0,05). + PTs kéo dài, PT-INR tăng, aPTTs kéo dài so Như vậy, cốm Tharodas liều 1,44 g/kg/ngày với lô chứng sinh học, tuy nhiên không có sự (liều dự kiến có tác dụng trên lâm sàng) có xu khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). hướng chống đông trên mô hình gây đông máu Kết quả trên có nghĩa là lipopolysaccharid bằng lipopolysaccharid thông qua việc chống kết trong nghiên cứu này đã gây các cục máu đông tập tiểu cầu. rải rác trong nội mạch, thông qua các hiện tượng: Đồng thời cốm Tharodas liều 1,44 g/kg/ngày + Gây kết tập tiểu cầu, làm giảm lượng tiểu có xu hướng ngăn chặn quá trình prothrombin cầu tự do trong máu chuột chuyển thành thrombin và quá trình tiêu thụ các 40
  7. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 yếu tố đông máu hoạt động theo đường ngoại V. KẾT LUẬN sinh tốt hơn (chưa có ý nghĩa thống kê) so với - Cốm Tharodas liều 1,44 g/kg/ngày có xu Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. hướng chống đông trên mô hình gây đông máu - Lô uống Cốm Tharodas liều bằng lipopolysaccharid thông qua việc chống kết 4,32g/kg/ngày: tập tiểu cầu. + Số lượng tiểu cầu của chuột tăng so với lô - Cốm Tharodas liều 4,32 g/kg/ngày (gấp 3 mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với liều dự kiến có tác dụng trên lâm sàng) có tác p0,05). hơn (chưa có ý nghĩa thống kê) so với + PT kéo dài, PT-INR tăng, PT% giảm so với Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, các lô chứng sinh học và lô mô hình, sự khác biệt có xu hướng này không tốt hơn so với liều 1,44 ý nghĩa thống kê với p0,05). 2. Lương Văn Nghĩa (Bản dịch, 2004), Y lâm cải Như vậy, cốm Tharodas liều 4,32 g/kg/ngày thác, Nhà xuất bản tổng hợp, Hồ Chí Minh. (gấp 3 liều dự kiến có tác dụng trên lâm sàng) 3. Đỗ Trung Đàm (2006), Phương pháp ngoại suy liều có hiệu quả tương đương giữa người và động có tác dụng chống đông trên mô hình gây đông vật thí nghiệm. Phương pháp nghiên cứu tác dụng máu bằng lipopolysaccharid thông qua việc dược lý của thuốc từ dược thảo. Nhà xuất bản chống kết tập tiểu cầu, tương đương với khoa học và kỹ thuật. Tạp chí dược học, số 479, Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. tr. 38-41 Đồng thời cốm Tharodas liều 4,32 g/kg/ngày 4. Đỗ Trung Đàm (2014), Phương pháp xác định độc tính của thuốc, Nhà xuất bản y học. có xu hướng ngăn chặn quá trình prothrombin 5. Bộ Y tế (2017), Dược điển Vệt Nam V, Nhà xuất chuyển thành thrombin và quá trình tiêu thụ các bản Y học Hà Nội. yếu tố đông máu hoạt động theo đường ngoại 6. Trương Hữu Nhàn và cs (2012). Nghiên cứu sinh tốt hơn (chưa có ý nghĩa thống kê) so với độc tính, tác dụng phục hồi trí nhớ của viên nang Rivaroxaban liều 10 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, các bổ dương hoàn ngũ thang trên thực nghiệm. Tạp chí nghiên cứu y học TP.HCM, tập 16, trang 124- xu hướng này không có sự khác biệt có ý nghĩa 129. thống kê khi so sánh với lô sử dụng Cốm 7. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương (2001), Tharodas liều 1,44 g/kg/ngày. Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng, Nhà xuất Lý giải theo YHCT, cốm Tharodas bao gồm bản Y học Hà Nội, tr. 36 – 41, 118 – 139 các vị thuốc bổ khí và thuốc hoạt huyết khứ ứ. 8. World Health Organization (2013), Working group on the safety and efficacy of herbal Hoàng kỳ dùng sống lượng nhiều có tác dụng đại medicine, Report of regional office for the western bổ nguyên khí là chủ dược. Đương quy, Xuyên pacific of the World Health Organization. khung, Xích thược: hoạt huyết hòa vinh. Đào 9. Gerhard Vogel H. (2016), Drug discovery and nhân, Hồng hoa, Địa long: hóa ứ thông lạc, khí evaluation Pharmacological assays, Springer. 10. WANG Biao, WU Shu-ming, et al (2012). Pre- huyết được lưu thông, phần cơ thể bị bệnh được treatment with bone marrow-derived hồi phục [2]. Các vị thuốc này khi kết hợp lại sẽ mesenchymal stem cells inhibits systemic có tác dụng tương ứng với tác dụng chống đông intravascular coagulation and attenuates organ của Y học hiện đại, tương tự như một số nghiên dysfunction in lipopolysaccharide-induced cứu khác tại Việt Nam cũng như trên thế giới [4], disseminated intravascular coagulation rat model. Chinese Medical Journal;125(10):1753-1759. [5], [6]. 41
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2