Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TẦN SUẤT BIẾN LOẠN NHIỄM SẮC THỂ<br />
VÀ THỜI GIAN BÁN BIẾN Ở HAI NHÓM BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ<br />
BIỆT HOÁ SAU ĐIỀU TRỊ 131I<br />
Nguyễn Văn Kính<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xác ñịnh tần suất biến loạn nhiễm sắc thể và thời gian bán biến của biến loạn nhiễm sắc thể kiểu 2 tâm ñộng<br />
và vòng khuyên (dic + r), mảnh và hai chấm (fr+mi) ở máu ngoại vi bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hoá sau ñiều trị 131I.<br />
Tìm khoảng thời gian tối ưu giữa 2 lần ñiều trị.<br />
Đối tượng & phương pháp: Sử dụng phương pháp di truyền, nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang so sánh trước và sau<br />
ñiều trị theo thời gian. Nhóm A: 58 bệnh nhân (29843 tế bào), tuổi: 40 ± 13,8 (Nữ: 53, Nam: 5), ñiều trị liều 1,11GBq. Nhóm<br />
B: 30 bệnh nhân (9225 tế bào), tuổi: 55,6 ± 15,8 (nữ:19, Nam:11), liều ñiều trị từ: 22,2 – 65,86 GBq.<br />
Kết quả: Tần suất biến loạn nhiễm sắc thể trước ñiều trị: nhóm A. dic+r: 0,18 ± 0,08%, fr+mi: 0,39 ± 0,11%, sau ñiều<br />
trị 3 ngày dic+r: 2,23 ± 0,34%, fr+mi: 3,65 ± 0,44%, sau 7 ngày dic+r: 2,15 ± 0,32, fr+mi:3,56 ± 0,46, sau 3 tháng dic+r:<br />
1,55 ± 0,20, fr+mi: 2,33 ± 0,33, sau 6 tháng dic+r: 0,76 ± 0,22%, fr+mi: 1,71± 0,28%. Nhóm B. trước ñiều trị, dic+r: 4,75 ±<br />
0,82%, fr+mi: 6,3 ± 1,05%, sau ñiều trị 3 ngày dic + r: 6,50 ± 0,66%, fr+mi: 9,40 ± 1,40%, sau 7 ngày dic+r: 5,73 ± 0,71,<br />
fr+mi: 7,11± 0,98, sau 3 tháng, dic+r: 5,37 ± 0,85, fr + mi: 6,75 ± 1,49, sau 6 tháng dic +r: 5,06 ± 1,57%, fr+mi: 5,89 ± 2,0<br />
%. Nhóm B có tần suất biến loạn nhiễm sắc thể sau ñiều trị cao hơn nhóm A (P